|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 34/NQ-HĐND 2017 Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội Hải Phòng
Số hiệu:
|
34/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hải Phòng
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Thành
|
Ngày ban hành:
|
08/12/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 34/NQ-HĐND
|
Hải Phòng,
ngày 08 tháng 12 năm 2017
|
NGHỊ QUYẾT
THÔNG QUA ĐỀ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 6
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số
77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày
07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội; Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày
31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt,
điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch
ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Xét Tờ trình số 190/TTr-UBND ngày 27/10/2017
của Ủy ban nhân dân thành phố về việc xin ý kiến thông qua Đề án Điều chỉnh Quy
hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định
hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân
dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố tại
kỳ họp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua Đề án Điều
chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hải Phòng đến
năm 2025, định hướng đến năm 2030 (có Đề án, bảng biểu kèm theo) với những nội
dung chính sau:
1. Quan điểm phát triển
- Xây dựng Hải Phòng trở thành
trung tâm kinh tế mạnh, cửa chính ra biển và là vai trò đầu tàu của vùng kinh tế trọng điểm Bắc bộ;
- Đổi mới mô hình tăng trưởng nhằm
nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế; chuyển hướng phát triển từ
chiều rộng sang chiều sâu;
- Xây dựng và phát triển thành phố
Hải Phòng theo hướng đô thị cảng biển xanh, thông minh, kiến trúc đặc sắc, hệ
thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ;
- Thực hiện tăng trưởng kinh tế với
tốc độ nhanh, chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại
hóa dựa trên thể chế, nền tảng khoa học công nghệ tiên tiến và phát huy yếu tố
con người;
- Xây dựng và phát triển văn hóa,
con người đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững của thành phố và đất nước;
- Kết hợp chặt
chẽ giữa phát triển kinh tế với bảo vệ
môi trường, bảo vệ cảnh quan, đảm bảo khai thác và sử dụng lâu dài các nguồn
tài nguyên và giữ vững cân bằng sinh thái, chủ động thích nghi, ứng phó với biến
đổi khí hậu hướng tới nền kinh tế xanh, thân thiện với môi trường;
- Kết hợp phát triển kinh tế với
quốc phòng - an ninh, giữ vững an
ninh chính trị và ổn định xã hội. Xây dựng Hải Phòng thành một pháo đài bất khả
xâm phạm về quốc phòng - an ninh, đời sống vật chất tinh thần của người dân được
nâng cao, xã hội công bằng, văn minh.
2. Mục tiêu
phát triển
2.1. Mục tiêu tổng quát
- Xây dựng thành phố trở thành thành phố Cảng xanh, thông minh, hiện đại với tốc
độ tăng trưởng kinh tế đột phá; là trung tâm dịch vụ, công nghiệp lớn có năng lực
cạnh tranh cao;
- Là trọng điểm phát triển kinh tế biển của cả nước; bước đầu phát triển kinh
tế tri thức; kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; là trung tâm giáo dục - đào tạo, y tế
và khoa học công nghệ của vùng Duyên hải Bắc bộ;
- Có hệ thống kết cấu hạ tầng kinh
tế - xã hội đồng bộ và hiện đại, cơ bản đạt các tiêu chí đô thị loại I trước năm
2020 và đạt các tiêu chí chủ yếu của đô thị đặc biệt vào năm 2025; là đầu mối
giao thông quan trọng của cả nước, cửa chính ra biển của các địa phương phía Bắc
và hành lang kinh tế Việt Nam-Trung
Quốc; kết nối mạnh mẽ với thế giới, khu vực và các địa phương khác trong cả nước,
là đầu tàu động lực có sức lan toả của vùng Bắc bộ về phát triển kinh tế - xã hội;
- An sinh xã hội và phúc lợi xã hội
được bảo đảm, đời sống vật chất và tinh thần của người dân không ngừng nâng
cao; môi trường được bảo vệ tốt, tiến tới tạo dựng nền kinh tế xanh, thân thiện
với môi trường; một pháo đài vững chắc về quốc phòng - an ninh.
2.2. Các mục tiêu cụ thể
Các mục tiêu cụ thể được thể hiện
trong Phụ lục I.
3. Các nhiệm vụ
trọng yếu và các khâu đột phá
- Các nhiệm vụ trọng yếu: Phát triển
kinh tế - xã hội theo hướng nhanh, bền vững, trọng tâm là đổi mới mô hình tăng
trưởng, gắn với bảo vệ môi trường; phát triển đô thị Hải Phòng theo hướng đô thị
cảng xanh, thông minh, hiện đại và bền vững về sinh thái có kiến trúc và hạ tầng
đặc thù; phát triển văn hóa xã hội mang bản sắc riêng của Hải Phòng; thực hiện
tốt nhiệm vụ quốc phòng - an ninh.
- Các khâu đột phá: Đẩy mạnh chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao hiệu quả và sức cạnh
tranh của kinh tế; xây dựng và phát triển đô thị Hải Phòng theo hướng đô thị Cảng
xanh, thông minh, hiện đại; đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới; phát triển hệ thống
kết cấu hạ tầng kỹ thuật đồng bộ, hiện đại, đảm bảo tính kết nối, phát huy vị
thế là cửa chính ra biển của các tỉnh phía Bắc; kết hợp hài hòa các mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội với yêu cầu phát triển bền vững và chủ động ứng phó
với biến đổi khí hậu; tăng cường quốc phòng - an ninh, giữ vững ổn định chính
trị, trật tự an toàn xã hội, chủ động hội nhập quốc tế.
4. Định hướng
phát triển các ngành, lĩnh vực
- Định hướng phát triển các ngành
kinh tế;
- Định hướng phát triển các lĩnh vực
xã hội;
- Định hướng phát triển kết cấu hạ
tầng;
- Bảo vệ môi trường và ứng phó với
biến đổi khí hậu;
- Kết hợp phát triển kinh tế - xã hội
với quốc phòng - an ninh và công tác
đối ngoại;
- Phương hướng tổ chức không gian
kinh tế - xã hội thành phố;
- Định hướng quy hoạch sử dụng đất.
(Có chi tiết kèm theo)
5. Danh mục
các dự án ưu tiên đầu tư: Danh mục kèm theo Báo
cáo tổng hợp Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố
Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
6. Giải pháp
thực hiện quy hoạch
- Giải pháp về đầu tư;
- Giải pháp phát triển thị trường
và doanh nghiệp;
- Giải pháp phát triển các ngành
kinh tế;
- Giải pháp phát triển nguồn nhân
lực;
- Giải pháp phát triển các lĩnh vực
xã hội;
- Giải pháp phát triển kết cấu hạ
tầng;
- Giải pháp về sử dụng đất;
- Giải pháp bảo vệ môi trường và ứng
phó với biến đổi khí hậu;
- Giải pháp phát triển và quản lý
đô thị theo hướng thông minh, hiện đại;
- Giải pháp tăng cường hiệu lực,
hiệu quả quản lý, điều hành;
- Giải pháp thực hiện nhiệm vụ quốc
phòng - an ninh, cải cách tư pháp,
phòng chống tham nhũng lãng phí và đẩy mạnh công tác đối ngoại, chủ động hội nhập
quốc tế;
- Giải pháp về tăng cường hợp tác,
phối hợp với các bộ, ngành Trung ương, liên tỉnh, liên vùng;
- Tổ chức thực hiện quy hoạch.
(Có chi tiết kèm theo)
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
- Ủy ban nhân
dân thành phố hoàn chỉnh các hồ sơ, thủ tục trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
và tổ chức triển khai thực hiện Đề án Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển
kinh tế - xã hội thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030, đồng
thời tiến hành rà soát, điều chỉnh, bổ sung các quy hoạch trên địa bàn thành phố
để thực hiện đồng bộ, hiệu quả.
- Thường trực
Hội đồng nhân dân thành phố, các Ban Hội đồng nhân dân thành phố, các Tổ đại biểu
Hội đồng nhân dân thành phố và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố kiểm tra,
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân thành phố Hải Phòng khóa XV, Kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 08/12/2017./.
Nơi nhận:
- Ủy ban TVQH; Chính phủ;
- VP: Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Công tác đại biểu (UBTVQH)
- Bộ KH&ĐT;
- TT TU; TT HĐND; UBND TP;
- Đoàn ĐBQH HP;
- Ủy ban MTTQVN TP;
- Các Ban HĐND TP;
- Các đại biểu HĐND TP khóa XV;
- Các VP: TU, Đoàn ĐBQH
HP, UBND TP;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể
TP:
- Các Quận ủy, Huyện ủy;
- TT HĐND, UBND các quận/huyện;
- CVP; các PCVP HĐND TP;
- Báo HP; Đài PT&TH HP;
- Công báo TP; Cổng TTĐTTP (để đăng);
- Các CV VP HĐND TP;
- Lưu: VT, Hồ sơ kỳ họp.
|
CHỦ TỊCH
Lê Văn Thành
|
PHỤ LỤC I. CÁC MỤC TIÊU CỤ THỂ
Stt
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Giai đoạn
2016-2020
|
Bổ sung
giai đoạn 2021-2030
|
QĐ 271/2006/
QĐ-TTg
|
Điều chỉnh
kỳ này
|
Mục tiêu
2025 hoặc 2021-2025
|
Mục tiêu
2030 hoặc 2026-2030
|
1
|
Tỷ trọng đóng góp vào GDP cả nước
|
%
|
7,3
|
4,86
|
6,38
|
8,2
|
2
|
Tỷ trọng đóng góp vào GDP vùng kinh tế trọng
điểm Bắc Bộ
|
%
|
|
19,6
|
23,7
|
28,3
|
3
|
GDP bình quân đầu người
|
USD/người/
năm
|
4.900-5.000
|
6.993
|
14.740
|
29.887
|
4
|
Tăng trưởng GDP
|
%/năm
|
13,7
(giá SS
1994)
|
13,5
(giá SS
2010)
|
13,0
(giá SS
2010)
|
12,5
(giá SS
2010)
|
-
|
Dịch vụ
|
%/năm
|
14,4
|
15,7
|
14,4
|
13,3
|
-
|
Công nghiệp – XD
|
%/năm
|
13,7
|
11,6
|
11,9
|
11,7
|
-
|
Nông lâm thủy sản
|
%/năm
|
3,4
|
1,3
|
1,3
|
1,1
|
5
|
Cơ cấu GRDP
|
%
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
-
|
Dịch vụ
|
%
|
63,3
|
57,0
|
60,8
|
63,3
|
-
|
Công nghiệp – XD
|
%
|
33,2
|
38,1
|
36,0
|
34,6
|
-
|
Nông lâm thủy sản
|
%
|
3,5
|
4,9
|
3,2
|
2,1
|
6
|
Cơ cấu lao động
|
%
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
-
|
Dịch vụ
|
%
|
47,6
|
48,8
|
51,9
|
53,8
|
-
|
Công nghiệp – XD
|
%
|
38,4
|
29,7
|
30,1
|
31,2
|
-
|
Nông lâm thủy sản
|
%
|
14,0
|
21,5
|
18,0
|
15,0
|
7
|
Cơ cấu đầu tư
|
%
|
|
100,0
|
100,0
|
100,0
|
-
|
Khu vực nhà nước
|
%
|
|
28,5
|
27,0
|
24,0
|
-
|
Khu vực ngoài quốc doanh
|
%
|
|
44,0
|
44,5
|
46,0
|
-
|
Khu vực có vốn FDI
|
%
|
|
27,5
|
28,5
|
30,0
|
8
|
Kim ngạch xuất khẩu
|
Tỷ USD
|
6,0
|
12-17
|
20-21
|
43-44
|
9
|
Sản lượng hàng hoá thông qua cảng
|
Triệu
tấn
|
80-100
|
130
|
300
|
550-580
|
10
|
Tăng trưởng tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh
thu dịch vụ tiêu dùng
|
%/năm
|
-
|
15
|
14
|
14
|
11
|
Thu hút
khách du lịch/năm
|
Triệu
lượt
|
6,9
|
7,5-8,0
|
9,0-9,5
|
10-10,5
|
|
Trong đó khách quốc tế
|
Triệu lượt
|
4,2
|
1,1-1,3
|
1,5-1,7
|
2,2-2,5
|
12
|
Thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn
|
Tỷ
đồng
|
147.800
|
Trên 120.000
|
180.000-190.000
|
300.000-320.000
|
|
Trong đó thu nội địa
|
Tỷ đồng
|
-
|
35.000-38.000
|
55.000-60.000
|
90.000-95.000
|
13
|
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội
|
Tỷ đồng
|
380.000
|
441.000
|
770.000
|
1.324.000
|
14
|
Tỷ trọng đóng góp của TFP vào GRDP
|
%
|
-
|
40
|
44-45
|
48-50
|
15
|
Năng suất lao động xã hội (tính theo giá so
sánh)
|
Triệu đồng/lao
động
|
70,6
|
122
|
195
|
300
|
16
|
Số lượng doanh nghiệp
|
Doanh nghiệp
|
-
|
31.000
|
|
|
17
|
Tỷ trọng đóng góp của khu vực tư nhân vào GRDP
|
%
|
-
|
50
|
55
|
60-65
|
18
|
Tỷ lệ sử dụng giao thông công cộng
|
%
|
-
|
20
|
|
30
|
19
|
Các chỉ tiêu về dân số
|
|
-
|
|
|
|
-
|
Dân số trung bình
|
Triệu người
|
2,138
|
2,1
|
2,25
|
2,4
|
-
|
Tỷ lệ đô thị hóa
|
%
|
85
|
50-55
|
60-65
|
65-70
|
-
|
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên
|
%/năm
|
1-1,1
|
Dưới 1
|
1,15
|
1,15
|
-
|
Mức tăng dân số cơ học
|
%/năm
|
|
0,1-0,3
|
20
|
Tỷ lệ trường đạt chuẩn QG
|
%
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
Mầm non
|
%
|
-
|
50
|
60
|
70
|
|
Tiểu học
|
%
|
100
|
75
|
85
|
90
|
|
THCS
|
%
|
100
|
50
|
60
|
70
|
|
THPT
|
%
|
100
|
40
|
50
|
65
|
21
|
Tỷ lệ trạm y tế xã, phường, thị trấn đạt chuẩn
QG
|
%
|
100
|
90
|
100
|
100
|
22
|
Số bác sỹ/vạn dân
|
Bác sỹ
|
12
|
14
|
16
|
18
|
23
|
Tỷ lệ trẻ dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng (cân nặng)
|
%
|
5
|
Dưới 10
|
Dưới 9
|
Dưới 8,5
|
24
|
Tuổi thọ trung bình
|
Tuổi
|
75
|
77
|
77,5
|
78
|
25
|
Tỷ lệ dân tham gia bảo hiểm
y tế
|
%
|
-
|
90
|
96-97
|
100
|
26
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
%
|
85-90
|
85
|
87-88
|
90
|
|
Trong đó qua đào tạo nghề
|
%
|
|
60
|
65
|
70
|
27
|
Giải quyết việc làm
|
Việc
làm/năm
|
50.000
|
52.700
|
58.500
|
62.500
|
28
|
Tỷ lệ thất nghiệp thành thị
|
%
|
4
|
Dưới
4
|
3,5
|
29
|
Thời gian làm việc của lao động
nông thôn
|
%
|
95
|
85
|
88
|
90
|
30
|
Tỷ lệ gia đình văn hóa
|
%
|
95
|
90-95
|
>
95
|
31
|
Tỷ lệ thôn, làng, tổ dân phố văn hóa
|
%
|
80
|
75-80
|
90-92
|
93-95
|
32
|
Tỷ lệ dân số tham gia luyện tập thể dục thể thao
thường xuyên
|
%
|
|
35
|
36-37
|
39-40
|
33
|
Tỷ lệ dân cư được sử dụng điện lưới quốc gia
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
34
|
Tỷ lệ xã có trạm y tế, bưu điện văn hóa xã
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
35
|
Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch
|
%
|
99
|
100
|
100
|
100
|
36
|
Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo
|
%/năm
|
|
0,7-1
|
37
|
Tỷ lệ xã đạt chuẩn QG về xây dựng NTM
|
%
|
-
|
100
|
100
|
100
|
38
|
Tỷ lệ che phủ rừng và cây xanh
|
%
|
-
|
23
|
24
|
25
|
39
|
Tỷ lệ cây xanh đô thị
|
m2/người
|
|
10
|
|
|
40
|
Tỷ lệ diện tích cây xanh
|
Ha
|
|
24,2
|
|
26,62
|
41
|
Hệ thống thoát nước
chính
|
km/km2
|
|
4
|
|
|
42
|
Tỷ lệ chất thải rắn đô thị
được thu gom, xử lý hợp vệ sinh
|
%
|
90-100
|
100
|
100
|
100
|
43
|
Tỷ lệ chất thải rắn nông
thôn được thu gom, xử lý hợp vệ sinh
|
%
|
-
|
90
|
95
|
100
|
44
|
Tỷ lệ KCN đang
hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường
|
%
|
-
|
100
|
100
|
100
|
45
|
Tỷ lệ xử lý nước thải sinh hoạt
|
%
|
|
Trên 5
|
|
Trên 40
|
46
|
Tỷ lệ xử lý nước thải công nghiệp
|
%
|
|
Trên 10
|
|
Trên 70
|
47
|
Tỷ lệ đạt quy chuẩn môi trường của
chất lượng không khí
|
%
|
|
Trên
50
|
|
Trên
90
|
48
|
Tỷ lệ đạt quy chuẩn môi trường của
chất lượng nước mặt
|
%
|
|
Trên
50
|
|
Trên
70
|
49
|
Tỷ lệ thực hiện nông nghiệp xanh
|
%
|
|
Trên 10
|
|
Trên 40
|
50
|
Số lượng nhà tang lễ trên địa bàn
|
Nhà tang lễ
|
-
|
-
|
-
|
5-7
|
Nghị quyết 34/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua Đề án Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 34/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 về thông qua Đề án Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
1.735
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|