HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH YÊN BÁI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
33/2023/NQ-HĐND
|
Yên Bái, ngày 08
tháng 7 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH VỀ NỘI DUNG,
MỨC CHI MỘT SỐ NỘI DUNG CHI SỬ DỤNG NGUỒN SỰ NGHIỆP THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU
QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 VÀ CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI
ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN
BÁI
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XIX - KỲ HỌP THỨ 12
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ
và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành
văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật; Nghị định số 154/20202/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính Phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30
tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm
2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18
tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 -
2025;
Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BTC ngày 04 tháng 3
năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý và sử dụng kinh phí sự
nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ
năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 06/2022/TT-BTTTT ngày 30
tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về việc hướng dẫn
thực hiện Dự án Truyền thông và giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 46/2022/TT-BTC ngày 28 tháng
7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán
kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách trung ương thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 56/TTr-UBND ngày 29 tháng 6 năm
2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc ban hành Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định nội dung, mức hỗ trợ một số nội dung chi đặc thù thuộc
nguồn kinh phí sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới
giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh tỉnh Yên Bái; Báo cáo thẩm tra số
81/BC-KTNS ngày 05 tháng 7 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách; ý kiến thảo luận
của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Nghị quyết này quy định về nội dung, mức chi một
số nội dung chi sử dụng nguồn sự nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 và Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên
quan đến việc hỗ trợ người dân tham gia học xóa mù chữ thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021- 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh
Yên Bái.
b) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên
quan thực hiện Dự án Giảm nghèo về thông tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Chi hỗ trợ khuyến khích người dân vùng đồng
bào dân tộc thiểu số tham gia học xóa mù chữ thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021 -2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025
1. Đối tượng hỗ trợ: Người dân vùng đồng bào dân tộc
thiểu số tham gia học xóa mù chữ thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -
2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Nội dung chi: Hỗ trợ bằng tiền mặt cho người dân
vùng đồng bào dân tộc thiểu số hoàn thành 01 giai đoạn của Chương trình xoá mù
chữ.
3. Mức chi: 1.000.000 đồng/người/01 giai đoạn của
chương trình xóa mù chữ.
4. Nguồn kinh phí thực hiện: Nguồn vốn sự nghiệp
ngân sách trung ương và nguồn kinh phí đối ứng của ngân sách địa phương để thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến
năm 2025.
Điều 3. Chi thực hiện Dự án giảm nghèo về thông
tin thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021-2025
1. Đối tượng hỗ trợ: Đài truyền thanh ở xã có điều
kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Nội dung chi: Chi tăng cường cơ sở vật chất cho
hoạt động của đài truyền thanh xã có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó
khăn (xã khu vực III) theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư số
06/2022/TT-BTTTT của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông.
3. Mức chi:
a) Đối với đài truyền thanh xã thiết lập mới:
Đầu tư, thiết lập mới đài truyền thanh ứng dụng
công nghệ thông tin - viễn thông: Hỗ trợ tối đa 300.000.000 đồng/đài truyền
thanh xã theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
Đầu tư, thiết lập mới đài truyền thanh ứng dụng
công nghệ thông tin - viễn thông và kết nối đài truyền thanh không dây FM: Hỗ
trợ tối đa 200.000.000 đồng/đài truyền thanh xã theo dự toán được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
b) Đối với đài truyền thanh xã mở rộng: Hỗ trợ tối
đa 150.000.000 đồng/đài truyền thanh xã theo dự toán được cấp có thẩm quyền phê
duyệt.
3. Nguồn kinh phí thực hiện: Nguồn vốn sự nghiệp
ngân sách trung ương và nguồn kinh phí đối ứng của ngân sách địa phương để thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025
trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện Nghị quyết này theo đúng quy định của pháp luật.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban của
Hội đồng nhân dân tỉnh, các tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn
chiếu để áp dụng tại Nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng
văn bản mới thì thực hiện theo quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên
Bái khoá XIX - Kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 08 tháng 7 năm 2023 và có hiệu lực
từ ngày 18 tháng 7 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các ban của HĐND tỉnh;
- Các cơ quan, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- TT. HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Tạ Văn Long
|