HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
33/2022/NQ-HĐND
|
Đồng Nai, ngày 10
tháng 12 năm 2022
|
NGHỊ QUYẾT
QUY ĐỊNH NỘI DUNG, ĐỊNH
MỨC HỖ TRỢ, MẪU HỒ SƠ, TRÌNH TỰ THỦ TỤC THỰC HIỆN DỰ ÁN MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO HỖ
TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2023 -
2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 10
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6
năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng
12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân
sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25
tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn một
số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và hỗ
trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số 185/TTr-UBND ngày 18 tháng 11
năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết ban hành quy định nội
dung, định mức hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện dự án mô hình giảm
nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn
2022 - 2025; Báo cáo thẩm tra của Ban văn hóa Xã hội - Hội đồng nhân dân tỉnh;
ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định nội dung, định mức hỗ trợ,
mẫu hồ sơ, trình tự thủ tục thực hiện dự án mô hình giảm nghèo hỗ trợ phát triển
sản xuất cộng đồng trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2023 - 2025.
2. Đối tượng áp dụng
a) Hộ nghèo có ít nhất một thành viên có khả năng
lao động; hộ cận nghèo; hộ mới thoát nghèo (trong vòng 36 tháng, kể từ thời điểm
hộ được cấp có thẩm quyền công nhận thoát nghèo); người khuyết tật có khả năng
lao động trên địa bàn tỉnh.
b) Các cơ quan, tổ chức, cá
nhân tham gia hoặc có liên quan trong quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động
hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng thuộc chương trình mục tiêu quốc gia giảm
nghèo bền vững.
Điều 2. Nội dung hỗ trợ, mức hỗ trợ, quay vòng vốn
từ nguồn ngân sách, vốn đối ứng của các hộ dân tham gia dự án mô hình giảm
nghèo hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
1. Nội dung hỗ trợ
a) Vật tư, nguyên liệu, công cụ,
trang thiết bị phục vụ sản xuất, giống cây trồng, vật nuôi.
b) Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ.
c) Tập huấn kỹ thuật theo nhu cầu của các thành
viên tổ nhóm, nâng cao năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm.
d) Hỗ trợ cán bộ trực tiếp đến tận hộ gia đình hướng
dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả.
đ) Xây dựng, quản lý dự án.
2. Mức hỗ trợ, quay vòng vốn từ nguồn ngân sách
a) Mức hỗ trợ từ ngân sách tỉnh đối với dự án tối
đa 60% tổng chi phí thực hiện 01 (một) dự án, trong đó:
- Mức hỗ trợ đối với nội dung hỗ trợ quy định tại
điểm a khoản 1 Điều này tối thiểu 85% tổng chi phí hỗ trợ thực hiện dự án.
- Mức hỗ trợ đối với nội dung hỗ trợ quy định tại
điểm b, c, d và đ khoản 1 Điều này theo thực tế nhưng tối đa 15% tổng chi phí hỗ
trợ thực hiện dự án.
b) Việc quay vòng vốn hỗ trợ để
luân chuyển trong cộng đồng theo từng dự án, hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
được thực hiện theo quy định tại khoản 7 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ.
3. Tỷ lệ vốn đối ứng của các hộ dân tham gia dự án
tối thiểu 40% tổng chi phí thực hiện 01 (một) dự án. Đối ứng của hộ dân thông
qua ngày công lao động, vật tư, nguyên liệu, công cụ, trang thiết bị phục vụ sản
xuất, giống cây trồng, vật nuôi đáp ứng nội dung dự án.
Điều 3. Điều kiện hỗ trợ, hồ sơ
dự án; trình tự, thủ tục thẩm định, phê duyệt dự án
1. Điều kiện hỗ trợ
a) Các đối tượng tham gia dự án theo quy định tại
điểm a khoản 2 Điều 1 nghị quyết này phải được Ủy ban nhân dân cấp xã chứng thực.
b) Các đối tượng tham gia dự án phải đảm bảo các điều
kiện về cơ sở vật chất, lao động, tư liệu sản xuất đáp ứng nội dung của dự án
và cam kết đảm bảo phần đối ứng thực hiện dự án.
2. Hồ sơ dự án; trình tự, thủ tục thẩm định, phê
duyệt dự án
Thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư
số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm tổ chức triển
khai thực hiện Nghị quyết này, hướng dẫn mức hỗ trợ cụ thể thực hiện 01 (một) dự
án, định kỳ hằng năm có đánh giá và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng
nhân dân, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh
giám sát việc thực hiện Nghị quyết này theo quy định.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh,
các tổ chức thành viên giám sát và vận động Nhân dân cùng tham gia giám sát việc
thực hiện Nghị quyết này; phản ánh kịp thời tâm tư, nguyện vọng của Nhân dân và
kiến nghị đến các cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng
Nai Khóa X Kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2022 và có hiệu lực từ
ngày 20 tháng 12 năm 2022./.
Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội;
- Chính Phủ;
- Văn phòng Quốc hội (A+B);
- Văn phòng Chính phủ (A + B);
- Vụ Pháp chế các Bộ: LĐTB&XH, Tài chính, NN&PTNT;
- Cục Kiểm tra VB.QPPL - Bộ Tư pháp;
- Bí thư Tỉnh ủy;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể;
- Các Sở, ban, ngành của tỉnh;
- VKSND, TAND, CTHADS tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH&HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND cấp huyện;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Đồng Nai, Đài PT-TH Đồng Nai;
- Lưu: VT, PCTHĐ.
|
CHỦ TỊCH
Thái Bảo
|