|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND đầu tư công vốn ngân sách nhà nước Hải Dương 2017
Số hiệu:
|
28/2016/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Hải Dương
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Mạnh Hiển
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH HẢI DƯƠNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
28/2016/NQ-HĐND
|
Hải
Dương, ngày 09 tháng 12 năm 2016
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017 CỦA
TỈNH HẢI DƯƠNG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 3
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày
18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số
40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành các
nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách
nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Quyết định số
2309/QĐ-TTg ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc giao dự
toán ngân sách nhà nước năm 2017;
Xét Báo cáo số 136/BC-UBND
ngày 02 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình thực hiện kế hoạch
đầu tư công năm 2016 và kế hoạch đầu tư công năm 2017; Báo cáo thẩm tra của Ban
kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thông qua kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2017 của tỉnh
Hải Dương với các nội dung chính như sau:
1. Nguyên tắc
lập và phân bổ kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2017:
a) Kế hoạch đầu
tư công năm 2017 phải thực hiện theo các quy định của pháp luật về đầu tư công,
ngân sách nhà nước; các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư
phát triển nguồn ngân sách nhà nước tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016-2020.
b) Tiếp tục cơ
cấu lại đầu tư theo hướng tập trung; xác định rõ mục tiêu, thứ tự ưu tiên trong
kế hoạch đầu tư công năm 2017 phù hợp với kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm
2016 - 2020 và khả năng cân đối các nguồn vốn đầu tư năm 2017; vốn bố trí phải
phù hợp với khả năng thực hiện và tiến độ giải ngân của từng dự án trong năm
2017.
c) Kế hoạch vốn
năm 2017 không bố trí dự phòng và phân bổ chi tiết 100% kế hoạch vốn giao; vốn
phân bổ cho dự án được bố trí đầu tư tập trung, không phân tán, dàn trải và bảo
đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
d) Danh mục dự
án bố trí kế hoạch vốn năm 2017 phải thuộc danh mục dự án trong kế hoạch đầu tư
công giai đoạn 2016-2020 và vốn bố trí theo thứ tự ưu tiên như sau:
- Hoàn trả vốn
vay tín dụng ưu đãi đầu tư đến hạn phải trả.
- Ưu tiên bố
trí vốn cho dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ
vốn, trong đó bố trí dứt điểm vốn còn thiếu để thanh toán nợ đọng XDCB cho dự
án đã quyết toán vốn đầu tư.
- Đầu tư các dự
án thuộc các Đề án thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI đã đủ
điều kiện bố trí vốn theo quy định của pháp luật về đầu tư công.
- Sau khi bố
trí đủ vốn tối thiểu theo thứ tự ưu tiên nêu trên, nếu còn vốn mới xem xét bố
trí cho các dự án đến ngày 30/9/2016 giải ngân đạt từ 30% vốn kế hoạch năm 2016
trở lên (không bố trí vốn cho dự án giải ngân dưới 30%); trong đó, ưu
tiên bố trí đủ vốn cho các dự án chuyển tiếp dự kiến hoàn thành trong năm 2017
và vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện theo hình thức đối tác công tư.
- Dự án chuyển
tiếp khác thực hiện theo tiến độ đầu tư đã được phê duyệt và khả năng bố trí vốn.
- Đối với dự
án khởi công mới phải lựa chọn những dự án thật sự cấp bách, cần thiết nhất và
giải quyết những vấn đề bức xúc của ngành, lĩnh vực và chương trình và đáp ứng
đủ các điều kiện sau:
+ Đã xác định
rõ nguồn vốn và khả năng cân đối vốn ở từng cấp ngân sách;
+ Được cấp có
thẩm quyền phê duyệt chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư dự án trước ngày
31/10/2016.
+ Mức vốn bố
trí bảo đảm hoàn thành dự án nhóm B có tổng mức đầu tư dưới 800 tỷ đồng không
quá 5 năm; dự án nhóm C không quá 3 năm.
+ Không bố trí
vốn đầu tư công cho các dự án không thực hiện trình tự lập, thẩm định, phê duyệt
chủ trương đầu tư.
đ) Mức vốn
phân bổ cho từng dự án không được vượt quá số vốn bố trí trong kế hoạch đầu tư
công giai đoạn 2016-2020 trừ đi vốn kế hoạch năm 2016 đã giao.
2. Phân bổ
vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước năm 2017:
Tổng vốn đầu
tư công nguồn ngân sách nhà nước (vốn trong cân đối ngân sách địa phương)
năm 2017 là 1.405 tỷ 70 triệu đồng, bao gồm: vốn trong cân đối theo tiêu chí, định
mức là 730 tỷ 70 triệu đồng; nguồn thu sử dụng đất là 650 tỷ đồng; thu xổ số kiến
thiết là 25 tỷ đồng (từ năm 2017 tính trong dự toán thu cân đối NSĐP),
được phân bổ về các cấp ngân sách như sau:
a) Ngân
sách cấp huyện và ngân sách cấp xã:
Tổng số là 767
tỷ 360 triệu đồng, bao gồm: vốn trong cân đối theo tiêu chí, định mức phân bổ về
ngân sách cấp huyện là 254 tỷ 410 triệu đồng; nguồn thu sử dụng đất phân bổ về
ngân sách cấp huyện, cấp xã là 512 tỷ 950 triệu đồng.
b) Ngân
sách tỉnh:
Tổng số là 637
tỷ 710 triệu đồng, bao gồm: vốn cân đối theo tiêu chí, định mức là 475 tỷ 660
triệu đồng; thu sử dụng đất là 137 tỷ 50 triệu đồng; xổ số kiến thiết là 25 tỷ
đồng.
Phương án phân
bổ chi tiết:
+ Trả nợ vốn
vay tín dụng ưu đãi đầu tư: 90 tỷ đồng
+ Vốn chuẩn bị
đầu tư dự án: 10 tỷ đồng
+ Thanh toán nợ
khối lượng XDCB cho 27 dự án
đã hoàn thành,
bàn giao đưa vào sử dụng: 44 tỷ 722 triệu đồng
+ Vốn đầu tư của
Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức đối tác công tư: 3 tỷ đồng
+ Đầu tư 25 dự
án chuyển tiếp: 338 tỷ 847 triệu đồng
+ Khởi công mới
23 dự án: 151 tỷ 141 triệu đồng
(Chi tiết về
tổng vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước năm 2017 có Phụ lục số 01; vốn
trong cân đối NSĐP nguồn ngân sách tỉnh năm 2017 phân bổ chi tiết cho các
chương trình, dự án có Phụ lục số 02 kèm theo)
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định giao chi tiết kế hoạch vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà
nước năm 2016 cho các địa phương, đơn vị theo quy định của pháp luật về đầu tư
công và chỉ đạo thực hiện tốt một số nội dung sau:
1. Các Sở,
ngành, địa phương và các chủ đầu tư khẩn trương triển khai thực hiện và chỉ đạo
các đơn vị trực thuộc tập trung thực hiện đầu tư dự án, giải ngân kế hoạch vốn
năm 2017 theo quy định của pháp luật hiện hành và theo chỉ đạo của Chính phủ,
Nghị quyết của Tỉnh ủy và HĐND tỉnh về kế hoạch đầu tư công năm 2017. Trong đó
tập trung thực hiện:
- Đối với dự
án đã hoàn thành đưa vào sử dụng: Khẩn trương hoàn tất thủ tục trình phê duyệt
quyết toán vốn đầu tư, giải ngân hết số vốn kế hoạch năm 2017 đã giao cho dự án
trong quý I năm 2017.
- Đối với dự
án chuyển tiếp: Tiếp tục triển khai ngay từ đầu năm 2017, nghiệm thu khối lượng
hoàn thành để đủ điều kiện thanh toán, sớm giải ngân vốn đầu tư và bảo đảm
không phát sinh nợ khối lượng XDCB trong năm 2017.
- Đối với dự
án khởi công mới: Các chủ đầu tư khẩn trương hoàn thiện các thủ tục đầu tư, lựa
chọn nhà thầu để khởi công dự án trong quý II năm 2017. Đẩy nhanh tiến độ đầu
tư và trong quá trình đầu tư phải nghiệm thu khối lượng hoàn thành để đủ điều
kiện thanh toán, sớm giải ngân vốn đầu tư và bảo đảm khối lượng thực hiện trong
năm 2017 không vượt kế hoạch vốn được giao.
- UBND các huyện,
thị xã, thành phố quan tâm chỉ đạo, thực hiện việc bồi thường giải phóng mặt bằng
và chủ động tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, bảo đảm tiến độ thi công công trình.
- Chủ động rà
soát, báo cáo cấp có thẩm quyền điều chuyển kế hoạch vốn năm 2017 của các dự án
chậm tiến độ thực hiện và chậm giải ngân sang các dự án khác.
2. Đối với các
dự án có khó khăn, vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện đầu tư, giải
ngân kế hoạch vốn năm 2017 (như công tác chuẩn bị đầu tư, giải phóng mặt bằng
hoặc thanh toán vốn đầu tư…): Yêu cầu UBND các huyện, thị xã, thành phố và
các Chủ đầu tư chủ động và kịp thời báo cáo, kiến nghị và đề xuất với cơ quan
có thẩm quyền giải pháp thực hiện để hoàn thành kế hoạch đầu tư công năm 2017.
3. Các Sở,
ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố tăng cường công tác quản lý đầu tư,
tập trung hướng dẫn, đôn đốc các chủ đầu tư trong quá trình lập thủ tục đầu tư,
lựa chọn nhà thầu và triển khai thực hiện dự án; thực hiện công tác kiểm tra,
giám sát đầu tư theo đúng quy định của pháp luật; kịp thời đề xuất báo cáo UBND
tỉnh tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc theo quy định của pháp luật cho từng dự án
hoặc nhóm các dự án theo lĩnh vực đầu tư, mục tiêu đầu tư.
4. UBND các
huyện, thị xã, thành phố tập trung triển khai thực hiện và chỉ đạo các xã, phường,
thị trấn phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công năm 2017 và triển khai thực hiện các
dự án theo đúng quy định của pháp luật về đầu tư công, Nghị quyết của HĐND tỉnh,
chỉ đạo của UBND tỉnh và Nghị quyết của HĐND cùng cấp, đồng thời đẩy mạnh việc
xử lý đất dôi dư, xen kẹp và đấu giá quyền sử dụng đất để có nguồn vốn đầu tư
cho các công trình xây dựng nông thôn mới và xử lý nợ đọng XDCB.
5. Tiếp tục
xây dựng và công bố danh mục dự án kêu gọi đầu tư theo hình thức đối tác công
tư. Khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để triển khai các dự án theo hình
thức đối tác công tư.
6. Tiếp tục quản
lý và khai thác tốt các nguồn thu, nhất là nguồn thu sử dụng đất. Phấn đấu tăng
thu ngân sách để bổ sung cho chi đầu tư phát triển.
7. Tăng cường
công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý nghiêm các vi phạm trong đầu
tư.
8. Các sở,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan chủ động
xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công
tác đầu tư, nhất là cán bộ trực tiếp thẩm định dự án và đội ngũ cán bộ làm công
tác tư vấn đầu tư.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân và các đại biểu
Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này
được Hội đồng nhân dân tỉnh Hải Dương khóa XVI, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 09
tháng 12 năm 2016 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2017./.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Mạnh Hiển
|
Biểu số 01
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ CÔNG NGUỒN
TRONG CÂN ĐỐI NSĐP NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 28/2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của HĐND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
|
Chỉ tiêu
|
Kế hoạch năm 2017
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ
|
1.405.070,0
|
|
- Vốn cân đối
theo tiêu chí, định mức
|
730.070,0
|
|
- Nguồn thu
sử dụng đất
|
650.000,0
|
|
- Thu xổ số
kiến thiết (từ năm 2017 tính trong dự toán thu cân đối NSĐP)
|
25.000,0
|
|
|
|
|
Phương
án phân bổ:
|
1.405.070,0
|
|
|
|
A
|
Dành 5% tổng
vốn cân đối theo tiêu chí, định mức(1)
|
36.504,0
|
B
|
Trả nợ vốn
vay tín dụng ưu đãi đầu tư(1)
|
90.000,0
|
C
|
Vốn phân
bổ về ngân sách các cấp
|
1.278.566,0
|
C.1
|
Vốn
cân đối theo tiêu chí, định mức
|
603.566,0
|
I
|
Phân bổ cho 9 huyện
|
66.401,0
|
1
|
Huyện Nam Sách
|
5.932,0
|
2
|
Huyện Kim Thành
|
6.340,0
|
3
|
Huyện Thanh
Hà
|
6.626,0
|
4
|
Huyện Tứ Kỳ
|
7.773,0
|
5
|
Huyện Gia Lộc
|
7.180,0
|
6
|
Huyện Thanh
Miện
|
8.924,0
|
7
|
Huyện Ninh
Giang
|
7.954,0
|
8
|
Huyện Bình
Giang
|
9.549,0
|
9
|
Huyện Cẩm
Giàng
|
6.123,0
|
II
|
Phân bổ
theo cơ chế đặc thù về tài chính
|
537.165,0
|
II.1
|
Phân bổ
cho TPHD, thị xã Chí Linh và huyện Kinh Môn
|
188.009,0
|
1
|
Thị xã Chí
Linh
|
53.717,0
|
2
|
Huyện Kinh
Môn
|
53.717,0
|
3
|
Thành phố Hải
Dương
|
80.575,0
|
|
|
|
II.2
|
Vốn ngân
sách tỉnh
|
349.156,0
|
|
|
|
C.2
|
Nguồn
thu sử dụng đất
|
650.000,0
|
I
|
Vốn ngân sách tỉnh
|
137.050,0
|
II
|
Vốn ngân
sách cấp huyện và ngân sách cấp xã
|
512.950,0
|
|
Phân bổ
chi tiết theo địa bàn cấp huyện:
|
|
1
|
Huyện Nam Sách
|
27.050,0
|
2
|
Huyện Kim Thành
|
22.500,0
|
3
|
Huyện Thanh Hà
|
33.000,0
|
4
|
Huyện Tứ Kỳ
|
18.000,0
|
5
|
Huyện Gia Lộc
|
36.600,0
|
6
|
Huyện Thanh Miện
|
27.000,0
|
7
|
Huyện Ninh Giang
|
27.300,0
|
8
|
Huyện Bình Giang
|
45.000,0
|
9
|
Huyện Cẩm Giàng
|
31.500,0
|
10
|
Thị xã Chí Linh
|
50.000,0
|
11
|
Huyện Kinh Môn
|
55.000,0
|
12
|
Thành phố Hải Dương
|
140.000,0
|
|
|
|
C.3
|
Thu xổ
số kiến thiết (thuộc vốn ngân sách tỉnh)
|
25.000,0
|
|
|
|
Ghi chú:
(1)- Thực hiện theo nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư
phát triển nguồn NSNN giai đoạn 2016-2020.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẢI DƯƠNG
Biểu số 02
PHÂN BỔ CHI TIẾT VỐN ĐẦU TƯ
CÔNG NGUỒN TRONG CÂN ĐỐI NSĐP THUỘC NGÂN SÁCH TỈNH NĂM 2017
(Kèm theo Nghị quyết số 28 /2016/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của HĐND
tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT
|
Danh mục dự án
|
Tổng mức đầu tư
|
Lũy kế vốn giao đến hết năm 2016 (tất cả các
nguồn vốn)
|
Kế hoạch vốn trong cân đối NSÐP giai đoạn 2016-2020
|
Kế hoạch vốn trong cân đối NSÐP năm 2017
|
Tổng số
|
Trong đó, vốn NSÐP
|
Tổng số
|
Bao gồm
|
Tổng số
|
Bao gồm
|
Vốn theo tiêu chí, định mức
|
Thu sử dụng đất
|
Vốn xổ số kiến thiết
|
Vốn theo tiêu chí, định mức
|
Thu sử dụng đất
|
Vốn xổ số kiến thiết
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ
|
5.537.171
|
3.260.234
|
1.169.829
|
1.887.628
|
1.380.287
|
438.055
|
69.286
|
637.710
|
475.660
|
137.050
|
25.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A
|
TRẢ NỢ VỐN VAY
|
785.000
|
785.000
|
|
345.000
|
345.000
|
|
|
90.000
|
90.000
|
|
|
B
|
CHUẨN BỊ ĐẦU TƯ
|
|
|
|
20.000
|
10.000
|
10.000
|
|
10.000
|
|
10.000
|
|
1
|
Trung tâm hội nghị tỉnh Hải Dương
|
350.000
|
350.000
|
|
10.000
|
|
10.000
|
|
10.000
|
|
10.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C
|
ĐỐI ỨNG DỰ ÁN PPP (Phân bổ chi tiết sau)
|
|
|
|
5.000
|
5.000
|
|
|
3.000
|
3.000
|
|
|
D
|
THỰC HIỆN DỰ ÁN
|
4.752.171
|
2.475.234
|
1.169.829
|
1.517.628
|
1.020.287
|
428.055
|
69.286
|
534.710
|
382.660
|
127.050
|
25.000
|
I
|
Giao thông, công nghiệp
|
2.008.210
|
911.136
|
382.927
|
321.773
|
158.973
|
162.800
|
|
119.000
|
74.000
|
45.000
|
|
(1)
|
Dự án đã hoàn thành
|
5.347
|
4.000
|
670
|
4.000
|
4.000
|
|
|
4.000
|
4.000
|
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp đường trục xã Bình Lãng, huyện Tứ Kỳ
|
3.325
|
2.500
|
670
|
2.500
|
2.500
|
|
|
2.500
|
2.500
|
|
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp đường giao thông nối tiếp đường
làng nghề thôn Dinh Như đi Bờ Vầm thôn Quàn, xã Bình Xuyên, huyện Bình Giang
|
2.022
|
1.500
|
|
1.500
|
1.500
|
|
|
1.500
|
1.500
|
|
|
(2)
|
Dự án chuyển tiếp
|
1.974.689
|
878.962
|
382.257
|
292.416
|
129.616
|
162.800
|
|
113.000
|
68.000
|
45.000
|
|
1
|
Đường trục Bắc-Nam, tỉnh Hải Dương (giai đoạn 1)
|
1.400.000
|
320.000
|
188.872
|
100.000
|
37.200
|
62.800
|
|
26.000
|
11.000
|
15.000
|
|
2
|
Đường tránh thị trấn Phú Thái, huyện Kim Thành (Hạng
mục: cầu An Thành)
|
24.056
|
24.056
|
14.808
|
6.842
|
6.842
|
|
|
5.000
|
5.000
|
|
|
3
|
Đường gom ven Quốc lộ 5 (Km45-Km59)
|
106.990
|
106.990
|
95.596
|
7.851
|
7.851
|
|
|
7.000
|
7.000
|
|
|
4
|
Cải tạo, nâng cấp đường huyện 194B, huyện Cẩm Giàng
(đoạn từ Quốc lộ 5 đến cảng Tiên Kiều)
|
55.727
|
40.000
|
17.200
|
28.800
|
28.800
|
|
|
15.000
|
15.000
|
|
|
5
|
Đường 392B (Km10+478-Km11+542)
|
15.183
|
15.183
|
8.681
|
4.984
|
4.984
|
|
|
4.000
|
4.000
|
|
|
6
|
Đường 398B (Km8-Km9+500) đoạn từ Quốc lộ 18 đi chùa
Thanh Mai
|
15.598
|
15.598
|
7.100
|
13.938
|
13.938
|
|
|
6.000
|
6.000
|
|
|
7
|
Đường 62m kéo dài đoạn từ Khu đô thị mới phía Tây
thành TP Hải Dương đi huyện Gia Lộc: Đoạn tuyến bổ sung nối đường 62m kéo dài
đến nút giao đường ô tô cao tốc Hà Nội - Hải Phòng (giai đoạn 1)
|
357.135
|
357.135
|
50.000
|
130.000
|
30.000
|
100.000
|
|
50.000
|
20.000
|
30.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3)
|
Dự án khởi công mới
|
28.175
|
28.175
|
|
25.357
|
25.357
|
|
|
2.000
|
2.000
|
|
|
1
|
Xây dựng cầu giao thông nông thôn sử dụng vật tư thu hồi
từ dự án nâng cao an toàn cầu đường sắt trên tuyến đường sắt Hà Nội - Thành
phố Hồ Chí Minh
|
28.175
|
28.175
|
|
25.357
|
25.357
|
|
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Nông nghiệp, thủy lợi
|
1.043.065
|
581.398
|
351.314
|
487.704
|
267.704
|
220.000
|
|
148.800
|
69.250
|
79.550
|
|
(1)
|
Dự án đã hoàn thành
|
50.612
|
18.004
|
47.108
|
8.500
|
8.500
|
|
|
3.000
|
3.000
|
|
|
1
|
Hạ tầng vùng nuôi trồng thủy sản tập trung xã Cẩm
Hoàng, huyện Cẩm Giàng
|
50.612
|
18.004
|
47.108
|
8.500
|
8.500
|
|
|
3.000
|
3.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2)
|
Dự án chuyển tiếp
|
826.054
|
556.994
|
304.206
|
472.804
|
252.804
|
220.000
|
|
145.000
|
65.450
|
79.550
|
|
1
|
Hoàn chỉnh mặt cắt và gia cố mặt đê từ cấp III trở
lên
|
120.000
|
24.928
|
112.039
|
12.377
|
12.377
|
|
|
5.000
|
5.000
|
|
|
2
|
Nâng cấp các tuyến đê tả sông Mía, hữu sông Văn Úc,
huyện Thanh Hà
|
205.987
|
32.000
|
50.695
|
27.418
|
27.418
|
|
|
10.000
|
10.000
|
|
|
3
|
Xây dựng trạm bơm Kênh Than
|
80.066
|
80.066
|
39.100
|
55.960
|
55.960
|
|
|
30.000
|
30.000
|
|
|
4
|
Tu bổ đê, kè, cống địa phương giai đoạn 2016-2020
|
200.000
|
200.000
|
57.372
|
179.050
|
59.050
|
120.000
|
|
50.000
|
10.000
|
40.000
|
|
5
|
Tu bổ bờ kênh trục BHH; nạo vét kênh dẫn và cải tạo, nâng
cấp một số trạm bơm trên địa bàn tỉnh Hải Dương giai đoạn 2016-2020
|
220.000
|
220.000
|
45.000
|
198.000
|
98.000
|
100.000
|
|
50.000
|
10.450
|
39.550
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3)
|
Dự án khởi công mới
|
166.400
|
6.400
|
|
6.400
|
6.400
|
|
|
800
|
800
|
|
|
1
|
Chống ngập úng và nuôi trồng thủy sản khu vực Hưng Đạo,
thị xã Chí Linh
|
166.400
|
6.400
|
|
6.400
|
6.400
|
|
|
800
|
800
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Giáo dục và đào tạo
|
733.876
|
376.410
|
262.651
|
264.778
|
213.385
|
|
51.394
|
101.136
|
87.477
|
|
13.659
|
(1)
|
Dự án đã hoàn thành
|
174.872
|
86.668
|
136.176
|
73.711
|
45.710
|
|
28.001
|
26.636
|
23.977
|
|
2.659
|
1
|
Mở rộng, xây dựng và nâng cấp Trường THPT Kinh Môn II
|
29.999
|
17.544
|
25.192
|
8.307
|
8.307
|
|
|
4.500
|
4.500
|
|
|
2
|
Nhà lớp học 2 tầng 10 phòng Trường mầm non xã Quang Minh,
huyện Gia Lộc - Hạng mục: Nâng tầng 2 nhà lớp học
|
4.084
|
1.800
|
1.821
|
1.800
|
1.800
|
|
|
1.800
|
1.800
|
|
|
3
|
Nhà lớp học 1 tầng 4 phòng (móng 2 tầng) Trường THCS
xã Bình Dân, huyện Kim Thành
|
3.722
|
2.500
|
803
|
2.500
|
2.500
|
|
|
2.500
|
2.500
|
|
|
4
|
Xây dựng nhà lớp học 2 tầng 6 phòng (móng 3 tầng) Trường
THCS Cẩm Điền (giai đoạn 1), huyện Cẩm Giàng
|
4.541
|
1.800
|
1.550
|
1.800
|
1.800
|
|
|
1.800
|
1.800
|
|
|
5
|
Cải tạo nhà lớp học và các hạng mục phụ trợ - Trường
THCS Lương Điền, huyện Cẩm Giàng
|
2.956
|
2.200
|
500
|
2.200
|
2.200
|
|
|
2.200
|
2.200
|
|
|
6
|
Trung tâm dạy nghề huyện Gia Lộc
|
26.707
|
18.626
|
23.626
|
8.000
|
8.000
|
|
|
2.500
|
2.500
|
|
|
7
|
Nhà đa năng Trường THPT Ninh Giang
|
14.996
|
14.996
|
13.000
|
8.496
|
8.496
|
|
|
1.000
|
1.000
|
|
|
8
|
Nhà lớp học 3 tầng 15 phòng của Trường THPT Cẩm Giàng
|
10.999
|
10.999
|
6.800
|
7.699
|
7.699
|
|
|
3.000
|
3.000
|
|
|
9
|
Nhà lớp học 12 phòng và công trình phụ trợ Trường
THCS Nguyễn Trãi, phường Bến Tắm, thị xã Chí Linh
|
12.900
|
|
12.000
|
5.900
|
|
|
5.900
|
500
|
|
|
500
|
10
|
Nhà lớp học 3 tầng 15 phòng, nhà hiệu bộ và một số hạng
mục phụ trợ của Trường THPT Thanh Miện, huyện Thanh Miện
|
19.878
|
|
17.000
|
12.878
|
|
|
12.878
|
1.000
|
|
|
1.000
|
11
|
Nhà lớp học 3 tầng 12 phòng; nhà lớp học chức năng 3 tầng
6 phòng và công trình phụ trợ của Trường THCS Quyết Thắng, xã Quyết Thắng,
huyện Ninh Giang
|
14.764
|
|
14.000
|
7.764
|
|
|
7.764
|
700
|
|
|
700
|
12
|
Nhà lớp học 3 tầng 12 phòng Trường Tiểu học thị trấn
Thanh Miện, huyện Thanh Miện
|
6.398
|
|
5.541
|
1.459
|
|
|
1.459
|
459
|
|
|
459
|
13
|
Nhà lớp học 2 tầng 8 phòng số 1 trường Mầm non trung
tâm xã Thanh Lang, huyện Thanh Hà
|
4.949
|
2.000
|
500
|
2.000
|
2.000
|
|
|
2.000
|
2.000
|
|
|
14
|
Nhà hiệu bộ 2 tầng Trường THCS xã Thượng Vũ, huyện
Kim Thành
|
3.954
|
1.312
|
2.269
|
1.312
|
1.312
|
|
|
1.312
|
1.312
|
|
|
15
|
Trường THPT Bến Tắm (địa điểm mới): Giai đoạn 2 (Nhà
lớp học 3 tầng số 2)
|
14.024
|
12.891
|
11.575
|
1.595
|
1.595
|
|
|
1.365
|
1.365
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2)
|
Dự án chuyển tiếp
|
448.173
|
181.911
|
126.475
|
94.019
|
94.019
|
|
|
33.000
|
33.000
|
|
|
1
|
Xây dựng Trường Đại học Hải Dương
|
413.763
|
147.500
|
114.275
|
63.250
|
63.250
|
|
|
25.000
|
25.000
|
|
|
2
|
Xây dựng Nhà làm việc Trường Chính trị tỉnh
|
34.411
|
34.411
|
12.200
|
30.769
|
30.769
|
|
|
8.000
|
8.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3)
|
Dự án khởi công mới
|
110.831
|
107.831
|
|
97.048
|
73.655
|
23.393
|
|
41.500
|
30.500
|
|
11.000
|
1
|
Ký túc xá học sinh của Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi
|
27.623
|
27.623
|
|
24.861
|
24.861
|
|
|
8.000
|
8.000
|
|
|
2
|
Trường mầm non xã Hồng Đức, huyện Ninh Giang
|
13.999
|
13.999
|
|
12.599
|
|
|
12.599
|
6.000
|
|
|
6.000
|
3
|
Xây dựng nhà lớp học 3 tầng 12 phòng, Trường THPT Chí
Linh, thị xã Chí Linh
|
8.116
|
8.116
|
|
7.304
|
7.304
|
|
|
5.000
|
5.000
|
|
|
4
|
Xây dựng nhà lớp học 3 tầng 12 phòng, Trường THPT Hà
Đông, huyện Thanh Hà
|
11.975
|
8.975
|
|
8.077
|
8.077
|
|
|
4.500
|
4.500
|
|
|
5
|
Nhà lớp học bộ môn 2 tầng 6 phòng (móng 3 tầng) của
Trường THPT Đường An, huyện Bình Giang
|
7.935
|
7.935
|
|
7.141
|
7.141
|
|
|
5.000
|
5.000
|
|
|
6
|
Mua phương tiện phòng cháy chữa cháy cho các Trường
THPT, Trung tâm Giáo dục thường xuyên và Trung tâm Hướng nghiệp dạy nghề thuộc
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hải Dương
|
29.191
|
29.191
|
|
26.272
|
26.272
|
|
|
8.000
|
8.000
|
|
|
7
|
Nhà lớp học 3 tầng 9 phòng của Trường THPT Hà Bắc,
huyện Thanh Hà
|
11.993
|
11.993
|
|
10.794
|
|
|
10.794
|
5.000
|
|
|
5.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Khoa học công nghệ và điều tra cơ bản
|
88.065
|
88.065
|
40.734
|
58.079
|
55.158
|
2.921
|
|
26.653
|
24.153
|
2.500
|
|
(1)
|
Dự án đã hoàn thành
|
24.653
|
24.653
|
23.398
|
6.178
|
6.178
|
|
|
1.153
|
1.153
|
|
|
1
|
Nâng cao chất lượng an toàn sản phẩm nông nghiệp và
chương trình khí sinh học (QSEAP)
|
24.653
|
24.653
|
23.398
|
6.178
|
6.178
|
|
|
1.153
|
1.153
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2)
|
Dự án chuyển tiếp
|
25.665
|
25.665
|
17.335
|
17.928
|
17.928
|
|
|
6.000
|
6.000
|
|
|
1
|
Dự án cạnh tranh ngành chăn nuôi và an toàn thực phẩm
(LIFSAP) (bao gồm cả khoản vay bổ sung)
|
12.908
|
12.908
|
8.285
|
6.497
|
6.497
|
|
|
4.000
|
4.000
|
|
|
2
|
Nâng cấp cổng thông tin điện tử, Trung tâm tích hợp dữ
liệu và hệ thống thư điện tử công vụ của tỉnh Hải Dương
|
12.757
|
12.757
|
9.050
|
11.431
|
11.431
|
|
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3)
|
Dự án khởi công mới
|
37.748
|
37.748
|
|
33.973
|
31.052
|
2.921
|
|
19.500
|
17.000
|
2.500
|
|
1
|
Điều tra, đánh giá thoái hóa đất tỉnh Hải Dương
|
3.246
|
3.246
|
|
2.921
|
|
2.921
|
|
2.500
|
|
2.500
|
|
2
|
Ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các
cơ quan Đảng tỉnh Hải Dương, giai đoạn 2016-2020
|
23.727
|
23.727
|
|
21.354
|
21.354
|
|
|
9.000
|
9.000
|
|
|
3
|
Nâng cấp, mở rộng ứng dụng hệ thống phần mềm quản lý
văn bản và quản lý hồ sơ, công việc tại các xã, phường, thị trấn trên địa bàn
tỉnh Hải Dương
|
10.775
|
10.775
|
|
9.698
|
9.698
|
|
|
8.000
|
8.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Y tế - xã hội
|
350.813
|
202.663
|
35.800
|
158.085
|
140.192
|
|
17.893
|
59.488
|
48.147
|
|
11.341
|
(1)
|
Dự án đã hoàn thành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2)
|
Dự án chuyển tiếp
|
261.269
|
113.119
|
35.800
|
77.495
|
77.495
|
|
|
27.147
|
27.147
|
|
|
1
|
Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư vùng sạt lở xã Hiệp
Cát, huyện Nam Sách
|
54.915
|
27.457
|
22.000
|
5.400
|
5.400
|
|
|
3.000
|
3.000
|
|
|
2
|
Xây dựng Nhà ở xã hội tại khu dân cư phía Đông Ngô
Quyền, TPHD
|
156.355
|
43.780
|
5.000
|
34.402
|
34.402
|
|
|
6.147
|
6.147
|
|
|
3
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư dịch vụ xã Lương
Điền, huyện Cẩm Giàng
|
49.999
|
41.882
|
8.800
|
37.693
|
37.693
|
|
|
18.000
|
18.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3)
|
Khởi công mới
|
89.544
|
89.544
|
|
80.590
|
62.697
|
|
17.893
|
32.341
|
21.000
|
|
11.341
|
1
|
Nhà vật lý trị liệu 3 tầng (móng 7 tầng) của Bệnh viện
Điều dưỡng và Phục hồi chức năng
|
21.409
|
21.409
|
|
19.268
|
19.268
|
|
|
7.000
|
7.000
|
|
|
2
|
Xây dựng, cải tạo Bệnh viện Đa khoa thị xã Chí Linh
|
10.613
|
10.613
|
|
9.552
|
|
|
9.552
|
4.500
|
|
|
4.500
|
3
|
Nhà khoa truyền nhiễm và tường rào của Bệnh viện Đa
khoa huyện Nam Sách
|
13.157
|
13.157
|
|
11.842
|
11.842
|
|
|
5.000
|
5.000
|
|
|
4
|
Nhà khoa ngoại, khoa sản và khoa nội của Bệnh viện Đa
khoa Cẩm Giàng
|
18.220
|
18.220
|
|
16.398
|
16.398
|
|
|
6.000
|
6.000
|
|
|
5
|
Nhà khoa khám bệnh cận lâm sàng, hồi sức cấp cứu,
phòng mổ và khoa nhi của Bệnh viện Đa khoa huyện Tứ Kỳ
|
19.904
|
19.904
|
|
17.914
|
9.573
|
|
8.341
|
6.841
|
|
|
6.841
|
6
|
Nhà khoa cận lâm sàng và khoa dược của Bệnh viện Đa
khoa huyện Gia Lộc
|
6.241
|
6.241
|
|
5.617
|
5.617
|
|
|
3.000
|
3.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Công cộng, văn hóa thông tin và thể dục thể thao
|
153.216
|
96.267
|
73.653
|
54.773
|
54.773
|
|
|
25.632
|
25.632
|
|
|
(1)
|
Dự án đã hoàn thành
|
62.473
|
39.988
|
51.153
|
13.835
|
13.835
|
|
|
5.932
|
5.932
|
|
|
1
|
Nhà bia nơi thành lập Tỉnh ủy lâm thời tỉnh Hải
Dương tại xã Hợp Tiến, huyện Nam Sách
|
6.917
|
6.110
|
4.807
|
2.003
|
2.003
|
|
|
1.000
|
1.000
|
|
|
2
|
Đường hạ tầng du lịch vào khu di tích Đền Quốc Phụ,
phường Chí Minh
|
4.972
|
1.562
|
4.610
|
300
|
300
|
|
|
300
|
300
|
|
|
3
|
Hội trường nhà văn hóa trung tâm xã Hồng Phong, huyện
Ninh Giang
|
4.977
|
1.500
|
500
|
1.500
|
1.500
|
|
|
1.500
|
1.500
|
|
|
4
|
Tu bổ tôn tạo khu di tích Đình Đầu, xã Hợp Tiến, huyện
Nam Sách
|
27.483
|
24.483
|
23.745
|
3.700
|
3.700
|
|
|
2.500
|
2.500
|
|
|
5
|
Đường hạ tầng du lịch vào Khu di tích Đền thờ bà Nguyễn
Thị Duệ, phường Văn An
|
5.473
|
1.869
|
5.304
|
1.869
|
1.869
|
|
|
169
|
169
|
|
|
6
|
Đường hạ tầng du lịch vào Khu di tích Đền Gốm, xã Cổ
Thành
|
12.651
|
4.464
|
12.187
|
4.464
|
4.464
|
|
|
464
|
464
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2)
|
Dự án chuyển tiếp
|
45.283
|
33.820
|
22.500
|
20.938
|
20.938
|
|
|
9.700
|
9.700
|
|
|
1
|
Tu bổ, tôn tạo di tích Văn Miếu Mao Điền
|
18.716
|
10.716
|
13.000
|
9.645
|
9.645
|
|
|
2.500
|
2.500
|
|
|
2
|
Cải tạo, nâng cấp khu tượng đài Bác Hồ tại xã Hiệp Lực,
huyện Ninh Giang
|
22.864
|
19.400
|
7.500
|
9.960
|
9.960
|
|
|
6.000
|
6.000
|
|
|
3
|
Cải tạo sân đường, cổng, hàng rào và công trình phụ
trợ của Bảo tàng tỉnh Hải Dương
|
3.703
|
3.703
|
2.000
|
1.333
|
1.333
|
|
|
1.200
|
1.200
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3)
|
Dự án khởi công mới
|
45.459
|
22.459
|
|
20.000
|
20.000
|
|
|
10.000
|
10.000
|
|
|
1
|
Xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu du lịch và bảo tồn sinh
thái Đảo Cò, xã Chi Lăng Nam, huyện Thanh Miện
|
45.459
|
22.459
|
|
20.000
|
20.000
|
|
|
10.000
|
10.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VII
|
Cấp thoát nước và bảo vệ môi trường
|
117.434
|
68.920
|
17.700
|
53.548
|
53.548
|
|
|
20.000
|
20.000
|
|
|
(1)
|
Dự án đã hoàn thành
|
22.200
|
22.200
|
13.700
|
11.500
|
11.500
|
|
|
3.000
|
3.000
|
|
|
1
|
Tiểu dự án cấp nước và vệ sinh 4 thị trấn: Gia Lộc,
Thanh Hà, Thanh Miện, Minh Tân (Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư)
|
22.200
|
22.200
|
13.700
|
11.500
|
11.500
|
|
|
3.000
|
3.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2)
|
Dự án chuyển tiếp
|
8.975
|
3.590
|
4.000
|
3.231
|
3.231
|
|
|
2.000
|
2.000
|
|
|
1
|
Hệ thống cấp nước sạch xã An Ðức, huyện Ninh Giang
|
8.975
|
3.590
|
4.000
|
3.231
|
3.231
|
|
|
2.000
|
2.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3)
|
Dự án khởi công mới
|
86.259
|
43.130
|
|
38.817
|
38.817
|
|
|
15.000
|
15.000
|
|
|
1
|
Nạo vét, mở rộng kênh T2 và xây dựng trạm bơm Bình
Lâu, thành phố Hải Dương
|
70.000
|
35.000
|
|
31.500
|
31.500
|
|
|
10.000
|
10.000
|
|
|
2
|
Hệ thống thoát nước đường Nguyễn Lương Bằng, TPHD
|
16.259
|
8.130
|
|
7.317
|
7.317
|
|
|
5.000
|
5.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII
|
Quản lý nhà nước
|
8.082
|
6.966
|
3.050
|
4.319
|
4.319
|
|
|
4.000
|
4.000
|
|
|
(1)
|
Dự án đã hoàn thành
|
1.117
|
1.000
|
|
1.000
|
1.000
|
|
|
1.000
|
1.000
|
|
|
1
|
Cải tạo, nâng cấp sân và công trình phụ trợ trụ sở UBND xã Cẩm Định,
huyện Cẩm Giàng
|
1.117
|
1.000
|
|
1.000
|
1.000
|
|
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2)
|
Dự án chuyển tiếp
|
6.966
|
5.966
|
3.050
|
3.319
|
3.319
|
|
|
3.000
|
3.000
|
|
|
1
|
Cải tạo Trụ sở làm việc Ban Quản lý các Khu công nghiệp
|
4.773
|
4.773
|
2.050
|
2.246
|
2.246
|
|
|
2.000
|
2.000
|
|
|
2
|
Sửa chữa, cải tạo nhà làm việc của Sở Thông tin và
Truyền thông
|
2.193
|
1.193
|
1.000
|
1.073
|
1.073
|
|
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3)
|
Dự án khởi công mới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IX
|
An ninh - Quốc phòng
|
249.409
|
143.409
|
2.000
|
114.568
|
72.235
|
42.334
|
|
|
30.000
|
30.000
|
|
(1)
|
Dự án đã hoàn thành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(2)
|
Dự án chuyển tiếp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(3)
|
Dự án khởi công mới
|
249.409
|
143.409
|
2.000
|
114.568
|
72.235
|
42.334
|
|
30.000
|
30.000
|
|
|
1
|
Sở Chỉ huy cơ bản/Căn cứ chiến đấu 1 tỉnh Hải Dương
|
88.409
|
88.409
|
2.000
|
79.568
|
37.235
|
42.334
|
|
|
25.000
|
25.000
|
|
2
|
Hỗ trợ đối ứng vốn dự án Bộ Công an và Quân khu 3 quyết
định đầu tư (phân bổ chi tiết sau)
|
161.000
|
55.000
|
|
35.000
|
35.000
|
|
|
5.000
|
5.000
|
|
|
Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND về kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2017 của tỉnh Hải Dương
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 28/2016/NQ-HĐND ngày 09/12/2016 về kế hoạch đầu tư công vốn ngân sách nhà nước năm 2017 của tỉnh Hải Dương
1.293
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|