HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 21/2024/NQ-HĐND
|
Hậu Giang, ngày
10 tháng 12 năm 2024
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH
HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT TỪ CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
KHÓA X KỲ HỌP THỨ 23
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách
nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng
4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương
trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng
6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý,
tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11
tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn
thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp thuộc Chương
trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng
8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh
phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực hiện các chương trình mục tiêu
quốc gia giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 02/2023/TT-UBDT ngày 21 tháng
8 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ
nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục
tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 03/2024/TT-BLĐTBXH ngày 18
tháng 4 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn
một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và
hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Xét Tờ trình số
173/TTr-UBND ngày 25 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang dự
thảo Nghị quyết ban hành Quy định hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất từ các
Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hậu Giang; Báo cáo thẩm tra
của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại
biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành
kèm theo Nghị quyết này Quy định hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất từ các
Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
(Đính kèm Quy
định chi tiết)
Điều 2. Nghị quyết này thay thế Nghị quyết số
30/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang
ban hành Quy định hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất từ các Chương trình mục
tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Các dự án, kế hoạch hỗ
trợ phát triển sản xuất đang thực hiện theo Nghị quyết số
30/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang
ban hành Quy định hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất từ các Chương trình mục
tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hậu Giang được tiếp tục thực hiện cho đến khi
kết thúc dự án, kế hoạch đó.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định pháp luật.
2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân
dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu
Giang Khoá X Kỳ họp thứ 23 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2024 và có hiệu lực
từ ngày 20 tháng 12 năm 2024./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Cục Quản trị II; Cục Hành chính - Quản trị II;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Ủy ban Dân tộc;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- HĐND, UBND, UBMTTQVN cấp huyện;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.KT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Huyến
|
QUY ĐỊNH
HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT TỪ CÁC CHƯƠNG TRÌNH
MỤC TIÊU QUỐC GIA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Kèm theo Nghị quyết số 21/2024/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2024 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Chương
I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy định này quy định nội
dung hỗ trợ, mức hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch,
phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ
trợ phát triển sản xuất theo quy định tại Điều 21, Điều 22 Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý,
tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia (được sửa đổi, bổ sung tại
khoản 12, 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19
tháng 4 năm 2022 của Chính phủ) và điểm a khoản 2 Điều 9 Thông tư số
04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh
vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2021 - 2025.
2. Các nội dung không quy định tại Quy định này
thực hiện theo những quy định tại các văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ, các Bộ, ngành Trung ương, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh liên
quan đến quy định, hướng dẫn thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia giai
đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Quy định
này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên
quan trong quản lý, tổ chức thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển
sản xuất thuộc các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hậu
Giang.
Điều
3. Nguyên tắc hỗ trợ
1. Trong cùng một nội dung hỗ trợ, đối tượng thụ
hưởng chỉ được hỗ trợ từ một Chương trình mục tiêu quốc gia.
2. Các nguyên tắc khác về quản lý hoạt động hỗ trợ
phát triển sản xuất thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia thực hiện tại Điều 20
Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 11 Điều 1 Nghị định
số 38/2023/NĐ-CP).
Chương
II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều
4. Định mức kinh tế, kỹ thuật thực
hiện dự án
1. Thực hiện các dự án hỗ trợ phát
triển sản xuất nông nghiệp đối với từng lĩnh vực nông, lâm và ngư nghiệp: Áp dụng
định mức kinh tế, kỹ thuật theo Quyết định số 25/2023/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang quy định về định mức kinh tế kỹ
thuật các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Hậu Giang hoặc do cơ quan có
thẩm quyền ban hành.
2. Căn cứ theo quy mô thực tế về diện tích, số
lượng cây trồng vật nuôi và định mức kinh tế, kỹ thuật áp dụng cho một số mô
hình khuyến nông chủ yếu trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 5. Nội dung hỗ
trợ, mức hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch trong
thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
1. Nội dung hỗ trợ
a) Đối với Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025: Thực hiện theo
quy định tại khoản 4 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung
tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP).
b) Đối với Chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025: Thực hiện theo quy
định tại khoản 4 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản
12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP) và thực hiện theo quy định tại Điều 5
Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT .
c) Đối với Chương trình
mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I từ năm 2021 đến năm 2025: Thực hiện
theo quy định tại khoản 4 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ
sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP) và nội dung số 01 điểm b khoản 3 Mục III Chương trình ban hành kèm theo Quyết định
số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I; từ năm 2021
đến năm 2025.
2. Mức hỗ trợ
Hỗ trợ tối đa 80% tổng
chi phí thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết trên địa bàn đặc biệt khó
khăn, 70% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết trên địa bàn
khó khăn, 50% tổng chi phí thực hiện một (01) dự án, kế hoạch liên kết trên địa
bàn khác thuộc phạm vi đầu tư các Chương trình mục tiêu quốc gia. Hỗ trợ kinh
phí thực hiện một (01) dự án tối đa 01 tỷ đồng.
3. Phương thức hỗ trợ
Ngân sách nhà nước hỗ trợ
thực hiện dự án, kế hoạch liên kết thông qua đơn vị chủ trì liên kết.
4. Mẫu hồ sơ
Thực
hiện theo Phụ lục I (từ mẫu số 01, 02, 03, 04,
05) ban hành kèm theo Nghị quyết này.
5. Trình tự thủ tục thực
hiện
a) Khảo sát, xây dựng dự
án
Đơn vị chủ trì liên kết
phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi dự kiến triển khai dự án để xây dựng
dự án.
Trên cơ sở kết quả khảo
sát và ý kiến thống nhất với Ủy ban nhân dân cấp huyện, đơn vị chủ trì liên kết
lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch đề nghị hỗ trợ phát triển sản xuất
liên kết theo chuỗi giá trị.
b) Thẩm định và phê duyệt
dự án, kế hoạch liên kết
b1)
Trường hợp dự án, kế hoạch liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị do cấp tỉnh phê
duyệt (đối với các dự án, kế hoạch liên kết sản xuất được thực hiện trong
phạm vi địa bàn từ 02 huyện, thị xã, thành phố trở lên hoặc đối với các dự án,
kế hoạch liên kết sản xuất do đơn vị cấp tỉnh được giao vốn).
Bước 1:
Đơn vị chủ trì liên kết thực hiện dự án, kế hoạch hỗ trợ phát triển sản xuất
liên kết theo chuỗi giá trị gửi hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn (cơ quan chủ trì).
Bước 2:
Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chủ trì căn cứ vào tính chất, quy mô của
dự án tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định
và Tổ giúp việc cho Hội đồng. Chủ tịch Hội đồng thẩm định là lãnh đạo Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, các thành viên là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp
huyện (nơi có dự án, kế hoạch liên kết), đại diện các sở, ban, ngành có liên quan
và mời chuyên gia độc lập tham gia (nếu cần thiết).
Nội dung
thẩm định phải làm rõ việc đáp ứng về hồ sơ, thủ tục và các điều kiện quy định
tại khoản 1 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
(được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP); sự cần thiết thực hiện dự án, kế hoạch liên kết;
phương án mua sắm và đầu mối thực hiện phương án mua sắm vật tư, trang thiết bị
phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng vật nuôi đề xuất hỗ trợ từ
nguồn ngân sách nhà nước (nếu có); các rủi ro, phương án tài chính xử lý rủi ro
(nếu có).
Bước 3: Trong thời gian
10 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng thẩm định tổ
chức thẩm định hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, cơ quan chủ trì tham mưu trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hoặc ủy quyền cho Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết; trường hợp dự
án không đủ điều kiện theo quy định, cơ quan chủ trì phải có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
b2)
Trường hợp dự án, kế hoạch liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị do cấp huyện
phê duyệt (đối với các dự án, kế hoạch liên kết sản xuất thực hiện trong
phạm vi địa bàn huyện, thị xã, thành phố)
Bước 1:
Đơn vị chủ trì liên kết thực hiện dự án, kế hoạch hỗ trợ phát triển sản xuất
liên kết theo chuỗi giá trị gửi hồ sơ đến Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn/Phòng Kinh tế (cơ quan chủ trì).
Bước 2: Sau khi nhận đủ
hồ sơ hợp lệ, cơ quan chủ trì tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ và Tổ giúp việc cho Hội đồng thẩm định.
Thành phần Hội đồng thẩm định bao gồm: Chủ tịch Hội đồng thẩm định là lãnh đạo
Ủy ban nhân dân cấp huyện; các thành viên là lãnh đạo Phòng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn/Phòng Kinh tế, lãnh đạo phòng, ban chuyên môn có liên quan trực
thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và chuyên gia độc lập (nếu cần thiết).
Nội dung
thẩm định phải làm rõ việc đáp ứng về hồ sơ, thủ tục và các điều kiện quy định
tại khoản 1 Điều 21 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP
(được sửa đổi, bổ sung tại khoản 12 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP); sự cần thiết thực hiện dự án, kế hoạch liên kết;
phương án mua sắm và đầu mối thực hiện phương án mua sắm vật tư, trang thiết bị
phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng vật nuôi đề xuất hỗ trợ từ
nguồn ngân sách nhà nước (nếu có); các rủi ro, phương án tài chính xử lý rủi ro
(nếu có).
Bước 3: Trong thời gian
10 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Hội đồng thẩm định tổ
chức thẩm định hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, cơ quan chủ trì tham mưu trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng
phòng, ban trực thuộc phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết; trường hợp dự án
không đủ điều kiện theo quy định, cơ quan chủ trì phải có văn bản trả lời và
nêu rõ lý do.
Điều 6. Nội dung hỗ
trợ, mức hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch trong
thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
1. Nội dung hỗ trợ
a) Đối
với Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025:
Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 22 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP (được
sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP) và Điều 5, Điều 6 Thông tư số 04/2022/TT-BNNPTNT .
b) Đối
với Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021
đến năm 2025: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 22 Nghị định số
27/2022/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 1 Nghị định số
38/2023/NĐ-CP); Điều 5, Điều 6 Thông tư
số 04/2022/TT-BNNPTNT và nội dung số 01 điểm b khoản 3 Mục III Chương trình ban
hành kèm theo Quyết định số 1719/QĐ-TTg .
2. Mức hỗ trợ
Hỗ trợ tối đa 95% tổng
chi phí thực hiện một (01) dự án trên địa bàn đặc biệt khó khăn, 80% tổng chi
phí thực hiện một (01) dự án trên địa bàn khó khăn, 60% tổng chi phí thực hiện
một (01) dự án trên các địa bàn khác thuộc phạm vi đầu tư các Chương trình mục
tiêu quốc gia. Hỗ trợ kinh phí thực hiện một (01) dự án tối đa 01 tỷ đồng.
3. Phương thức hỗ trợ
Ngân sách nhà nước hỗ trợ
thực hiện dự án, phương án sản xuất, dịch vụ thông qua người đại diện do cộng
đồng lựa chọn.
4. Mẫu hồ sơ
Thực hiện theo Phụ lục II
(từ mẫu số 01, 02, 03, 04, 05) ban hành kèm theo Nghị quyết này.
5. Trình tự thủ tục thực
hiện
a) Bước
1: Xây dựng dự án
Cộng
đồng dân cư phối hợp, thống nhất với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến triển
khai dự án để xây dựng dự án.
Hồ sơ đề
xuất thực hiện dự án bao gồm: Biên bản họp dân; kế hoạch sản xuất, kinh doanh,
tiêu thụ sản phẩm; tổng chi phí dự án, đề nghị mức hỗ trợ từ ngân sách nhà
nước, phần đóng góp của các thành viên tổ nhóm; kết quả thực hiện dự án; hình
thức luân chuyển, cách thức quản lý tiền luân chuyển quay vòng trong cộng đồng
(nếu có); trách nhiệm giám sát của Ủy ban nhân dân cấp xã đối với tiền luân
chuyển; nhu cầu đào tạo, tập huấn về kỹ thuật; nội dung khác (nếu có) theo quy
định của cơ quan có thẩm quyền tại địa phương.
b) Bước
2: Thẩm định dự án
Cộng
đồng dân cư gửi hồ sơ đề xuất dự án, phương án sản xuất đến Ủy ban nhân dân cấp
xã nơi dự kiến triển khai dự án.
Ủy ban
nhân dân cấp xã tổng hợp hồ sơ gửi đến Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn/Phòng Kinh tế/Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội (cơ quan chủ trì)
thông qua bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Sau khi nhận
đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chủ trì tham mưu trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện thành lập Tổ thẩm định hồ sơ và bộ phận giúp việc cho Tổ thẩm định. Thành
phần Tổ thẩm định bao gồm: Tổ trưởng là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện; tổ
phó là lãnh đạo Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn/Phòng Kinh tế/Phòng
Lao động - Thương binh và Xã hội; thành viên là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi có dự án, phương án sản xuất của cộng đồng, lãnh đạo phòng, ban chuyên môn
trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và chuyên gia hoặc những người có trình độ
chuyên môn, kinh nghiệm về thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất
do cộng đồng bình chọn (nếu có).
c) Bước
3: Phê duyệt dự án
Căn cứ ý
kiến thẩm định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hoặc ủy quyền cho
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Thủ trưởng phòng, ban trực thuộc Ủy ban nhân
dân cấp huyện quyết định phê duyệt dự án hỗ trợ phát triển sản xuất do cộng
đồng dân cư đề xuất.
Nội dung
quyết định dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất bao gồm: Tên dự án,
phương án; thời gian triển khai; địa bàn thực hiện; đối tượng tham gia dự án;
các hoạt động của dự án; dự toán kinh phí thực hiện dự án; nguồn kinh phí thực
hiện (ngân sách nhà nước hỗ trợ, vay vốn tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực
hiện các chính sách và vốn đối ứng của các hộ gia đình tham gia (nếu có)); hình
thức, mức quay vòng (nếu có); dự kiến hiệu quả, kết quả đầu ra của dự án,
phương án; trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị chủ trì, phối hợp; chế tài xử
lý trong trường hợp vi phạm cam kết (nếu có).
d) Trong
thời gian 7 ngày làm việc, kể từ thời điểm nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổ thẩm định tổ
chức thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện cơ quan chủ trì có trách nhiệm trình Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hoặc ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp xã, Thủ trưởng phòng, ban trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định phê duyệt dự án; trường hợp dự án không đủ điều kiện theo quy định
phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
6. Cơ chế quay vòng một
phần vốn hỗ trợ bằng tiền hay hiện vật để luân chuyển trong cộng đồng thực hiện
theo Quyết định số 22/2023/QĐ-UBND ngày 11 tháng 08 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hậu Giang ban hành Quy định về cơ chế quay vòng một phần vốn hỗ trợ
phát triển sản xuất cộng đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn
tỉnh Hậu Giang.
Điều 7. Nguồn kinh phí
thực hiện
1. Kinh phí sự nghiệp
ngân sách trung ương thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; ngân sách
địa phương đối ứng thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia theo quy định
của từng Chương trình.
2. Vốn đối ứng của doanh
nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã, cộng đồng dân cư, người dân tham gia
thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình mục
tiêu quốc gia và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 8. Các văn bản được viện dẫn thực hiện các Chương trình mục
tiêu quốc gia trong Nghị quyết này nếu có sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp
dụng theo văn bản được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế./.
PHỤ LỤC I
HỒ SƠ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ
TRỊ
(Kèm theo Quy định Hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất từ các Chương trình
mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hậu Giang)
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị về việc hỗ
trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
|
Mẫu số 02
|
Dự án phát triển sản
xuất liên kết theo chuỗi giá trị
|
Mẫu số 03
|
Kế hoạch đề nghị hỗ trợ
dự án phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
|
Mẫu số 04
|
Bản thỏa thuận về việc
cử đơn vị làm chủ đầu tư dự án phát triển sản xuất liên kết (hoặc chủ trì
liên kết)
|
Mẫu số 05
|
Bản
cam kết bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm,
an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường
|
Mẫu số 01
TÊN ĐƠN VỊ
CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
-------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số: ……/……
|
….., ngày… tháng… năm……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
V/v hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
Kính gửi: (Tên cơ quan được giao chủ trì)
Căn cứ:..........................................................................................................
Tên đơn
vị chủ trì liên kết (Doanh nghiệp, Hợp tác xã, liên hiệp Hợp tác xã):
……………...........…………………………………………………………………..
Người
đại diện theo pháp luật:
.......................................................................
Chức
vụ:...........................................................................................................
Giấy
đăng ký kinh doanh số............................................ ngày
cấp….…...…...
Địa chỉ:
.............................................................................................................
Điện
thoại: ……………… Fax:……………………… Email: ………..................
Căn cứ
chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị của các
Chương trình mục tiêu quốc gia, (Tên đơn vị chủ trì liên kết) …………… đề
nghị (tên cơ quan được giao chủ trì) ……………………… thẩm định và trình phê
duyệt Dự án:
I.
THÔNG TIN CHUNG
1. Loại
sản phẩm liên kết: .............................................................................
2. Địa
bàn thực hiện:
.....................................................................................
3. Quy
mô liên kết: ........................................................................................
4. Tiến
độ thực hiện dự kiến:
........................................................................
II. ĐỀ NGHỊ
HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC
1. Nội
dung hỗ trợ chi tiết (nêu cụ thể từng nội dung chủ trì liên kết đề nghị được
nhà nước hỗ trợ):
……………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………...
2. Tổng
kinh phí thực hiện dự án:….…………; trong đó: Vốn ngân sách nhà nước……..., vốn của
chủ trì liên kết…………….., vốn tham gia của bên liên kết……….., vốn tín dụng ưu
đãi….….., vốn lồng ghép thực hiện các chính sách………….….
3. Tổng
vốn, kinh phí đề nghị hỗ trợ ............................................................
Chi tiết
các năm đề nghị hỗ trợ (nếu hỗ trợ trong nhiều năm): ....................
III.
CAM KẾT: (Đơn vị chủ trì liên kết):
1. Tính
chính xác của những thông tin trên đây.
2. Thực
hiện đầy đủ các thủ tục và thực hiện đúng nội dung đã đăng ký theo quy định khi
có quyết định hỗ trợ của cơ quan có thẩm quyền.
3. Đảm
bảo đúng số lượng và tỷ lệ kinh phí đối ứng quy định tối thiểu từ các bên tham
gia liên kết theo nội dung đã đăng ký và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Chấp
hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
IV.
TÀI LIỆU KÈM THEO (liệt kê danh
mục các tài liệu có liên quan gửi kèm):
........................................................................................................................ ./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
TÊN ĐƠN VỊ
CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
-------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số: ……/……
|
….., ngày… tháng… năm……
|
DỰ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
Phần I
GIỚI THIỆU VỀ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LIÊN KẾT THEO CHUỖI
GIÁ TRỊ
I.
TÊN DỰ ÁN: ...........................................................................................
II.
CÁC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA DỰ ÁN
1. Tên
đơn vị chủ trì liên kết (Doanh nghiệp, Hợp tác xã, liên hiệp Hợp tác xã):
.............................................................................................................................
- Người
đại diện theo pháp luật: ..........................................................................
- Chức vụ: ............................................................................................................
- Giấy
đăng ký kinh doanh số ........................., ngày cấp ....................................
- Địa chỉ: ...............................................................................................................
- Điện thoại: ........................ Fax: .................... Email: .........................................
2. Các bên tham gia liên
kết (đối với trường hợp doanh nghiệp, Hợp tác xã tham gia liên kết)
- Tên đơn vị tham gia
liên kết: ……………………………………………………..
- Người đại diện theo
pháp luật: ………………………………………….................
- Chức vụ: ………………………………………………………………………………..
- Giấy đăng ký kinh doanh
số: …………………, ngày cấp …………………………
- Địa chỉ:
………………………………………………………………………………....
- Điện thoại: ……………… Fax:
………………. Email: …………………………..…
3. Đối
tượng liên kết (cá nhân, hộ gia đình thuộc đối tượng hỗ trợ của các chương
trình mục tiêu quốc gia, các tổ nhóm cộng đồng, tổ hợp tác)
a) Đại
diện đối tượng liên kết: .............................................................................
- Người
đại diện (được cử hoặc bầu ra): ..............................................................
- Địa
chỉ: ................................................................................................................
- Điện
thoại:…………………Fax: ………………Email ...........................................
b) Số
lượng đối tượng tham gia liên kết: ........... người; trong đó:
- Đối
tượng hỗ trợ của các Chương trình mục tiêu quốc gia:……… người, chiếm ......%
tổng số hộ tham gia dự án.
- Đối
tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số,
người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo:………người, chiếm…..% tổng số
hộ tham gia dự án.
III.
ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ: ........................................................................................................................
IV.
CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG DỰ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ (liệt kê danh mục các văn bản có liên quan làm căn cứ xây
dựng dự án liên kết) ..........................................................................................................................
Phần II
NỘI DUNG DỰ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ
TRỊ
I.
MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN:..................................................................................
1. Mục
tiêu tổng quát:……………………………………………………...................
2. Mục
tiêu cụ thể:………………………………………………………….................
II.
TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ TRƯỚC KHI THỰC HIỆN DỰ ÁN
VÀ SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG DỰ ÁN
1. Điều
kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội trên địa bàn (điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã
hội trên địa bàn có liên quan đến việc thực hiện dự án):
2. Tổng
quan về phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị trước khi thực hiện dự án (Kết
quả thực hiện sản xuất theo chuỗi giá trị trong 03 năm gần nhất trong trường
hợp đã có thời gian thực hiện lâu dài; trường hợp liên kết mới xây dựng, hoặc
chưa có báo cáo khái quát tình hình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trong 03 năm
gần nhất):
3. Sự
cần thiết xây dựng dự án: …....................…………………………………………
III.
NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
1. Sản
phẩm thực hiện liên kết: ...................................................................................
2. Quy
mô liên kết: ......................................................................................................
3. Quy
trình kỹ thuật áp dụng khi liên kết: ....................................................................
4. Hình
thức liên kết: ....................................................................................................
5. Quyền
hạn, trách nhiệm của các bên tham gia liên kết: ..........................................
6. Thị
trường sản phẩm của dự án liên kết; đánh giá tiềm năng thị trường và khả năng
cạnh tranh của sản phẩm dự án liên kết.
7. Các
giải pháp thực hiện để đưa dự án vào hoạt động (thuê đất, đầu tư vào các
trang thiết bị, ...):
IV.
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
1. Chi
tiết các nội dung đề nghị được hỗ trợ:
.................................................................
2. Đối
ứng của đối tượng tham gia của các bên liên kết (chi tiết đối với từng nội
dung hỗ trợ, chi tiết đối với từng năm, nếu có).
3. Thời
gian và kinh phí hỗ trợ
a) Thời
gian hỗ trợ (chi tiết thời gian cho từng nội dung chính sách, chi tiết các
năm, nếu có) ........................................................................................................................................
b) Kinh
phí hỗ trợ (chi tiết kinh phí hỗ trợ cho từng nội dung chính sách, chi tiết
các năm)
Tổng số
tiền đề nghị hỗ trợ .............................................................................................
4. Tổng
kinh phí thực hiện dự án:….…………; trong đó: Vốn ngân sách nhà nước……..….., vốn
của chủ trì liên kết………...….., vốn tham gia của bên liên kết……......, vốn tín
dụng ưu đãi………...., vốn lồng ghép thực hiện các chính sách………...
5. Các
hồ sơ gửi kèm (đơn vị chủ trì dự án liên kết căn cứ các quy định hiện hành
của các Chương trình, nguồn vốn hỗ trợ và các quy định hiện hành của Nhà nước,
bổ sung dự toán, các tài liệu liên quan để phục vụ quá trình phê duyệt hỗ trợ
dự án liên kết): ..............................
V. DỰ
KIẾN HIỆU QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Hiệu
quả của dự án liên kết (kinh tế, môi trường, xã hội):
- Tạo
việc làm cho người dân tham gia dự án;
- Nâng
cao thu nhập cho người dân tham gia dự án;
- Khả
năng đóng góp vào phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
2. Tác
động của dự án liên kết (các rủi ro về thị trường, tổ chức thực hiện, các
rủi ro khác và giải pháp khắc phục):
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾ
HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN DỰ ÁN
(Đơn
vị chủ trì liên kết xây dựng kế hoạch cụ thể để thực hiện dự án liên kết. Trong
đó phải có kế hoạch triển khai và thực hiện các nội dung ưu đãi, hỗ trợ, kế
hoạch tài chính, kế hoạch giám sát và đánh giá thực hiện dự án liên kết)
II.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách
nhiệm của cơ quan chủ trì liên kết
2. Trách
nhiệm của các bên tham gia liên kết
3. Chế
tài xử lý trong trường hợp vi phạm cam kết
III.
KIẾN NGHỊ
Ngoài
các nội dung nêu trên, đơn vị chủ trì dự án liên kết có thể bổ sung các nội
dung khác nhằm làm rõ hơn nội dung dự án liên kết và phù hợp với điều kiện thực
tế.
|
CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03
TÊN ĐƠN VỊ
CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
-------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
|
Số: ……/……
|
….., ngày… tháng… năm……
|
KẾ HOẠCH ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LIÊN KẾT THEO
CHUỖI GIÁ TRỊ
Tên kế hoạch: ................................................................................
Căn cứ:…………………………………………………………………......................…..
I.
THÔNG TIN CHUNG VỀ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP
1. Tên đơn vị chủ trì
liên kết (Doanh nghiệp, Hợp tác xã, liên hiệp Hợp tác
xã): ..........................................................................................................................
- Người đại diện theo
pháp luật: .............................................................................
- Chức vụ: ..............................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh
số ............................, ngày cấp ....................................
- Địa chỉ: ..................................................................................................................
- Điện thoại: .......................Fax: ......................... Email: .........................................
2. Các bên tham gia liên
kết (đối với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia liên kết)
- Tên đơn vị tham gia
liên kết: ………………………………...............…………….
- Người đại diện theo
pháp luật: ………………………….
- Chức vụ: ……………………………………
- Giấy đăng ký kinh doanh
số…………………………, ngày cấp…………………..
- Địa
chỉ:...............................................................................................................
- Điện
thoại:…………….…Fax………………. Email:………………….
3. Đối
tượng liên kết (cá nhân, hộ gia đình thuộc đối tượng hỗ trợ của các Chương trình
mục tiêu quốc gia, các tổ nhóm cộng đồng, tổ hợp tác)
a) Đại diện đối tượng
liên kết: ..............................................................................
- Người đại diện (được cử
hoặc bầu ra): ................................................................
- Địa chỉ: .................................................................................................................
- Điện thoại:…………………Fax: ………………Email ….......................................
b) Số lượng đối tượng
tham gia liên kết: ........... người; trong đó:
- Đối tượng hỗ trợ của
các Chương trình mục tiêu quốc gia:……… người, chiếm ......% tổng số hộ tham gia
dự án.
- Đối tượng thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với
cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo:………người, chiếm…..% tổng số hộ tham gia dự án.
4. Địa
điểm thực hiện liên kết: .................................................................................
II.
THỰC TRẠNG LIÊN KẾT SẢN XUẤT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ VÀ SỰ CẦN THIẾT XÂY DỰNG LIÊN
KẾT
1.
Thực trạng liên kết
2. Sự
cần thiết xây dựng kế hoạch liên kết
III.
NỘI DUNG CỦA LIÊN KẾT
- Sản
phẩm nông nghiệp thực hiện liên kết: ...............................................................
- Quy mô
liên kết: .......................................................................................................
- Quy
trình kỹ thuật áp dụng khi liên kết: ...................................................................
- Hình
thức liên kết: ...................................................................................................
- Quyền
hạn, trách nhiệm của các bên tham gia liên kết: ..........................................
- Thị
trường và khả năng cạnh tranh của sản phẩm.
IV.
NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
1. Chi
tiết các nội dung đề nghị được hỗ trợ: ………......................…………………….
2. Đối
ứng của đối tượng tham gia của các bên liên kết (chi tiết đối với từng nội
dung hỗ trợ, chi tiết đối với từng năm, nếu có):
3. Thời
gian và kinh phí hỗ trợ
a) Thời
gian hỗ trợ (chi tiết thời gian cho từng nội dung chính sách, chi tiết các
năm, nếu có)
.........................................................................................................................................
b) Kinh
phí hỗ trợ (chi tiết kinh phí hỗ trợ cho từng nội dung chính sách, chi tiết
các năm)
Tổng số
tiền đề nghị hỗ trợ ..............................................................................................
4. Tổng
kinh phí thực hiện kế hoạch:…………; trong đó: Vốn ngân sách nhà nước…….., vốn của
chủ trì liên kết…….., vốn tham gia của bên liên kết……., vốn tín dụng ưu
đãi…….., vốn lồng ghép thực hiện các chính sách……….
5. Các
hồ sơ gửi kèm (đơn vị chủ trì dự án liên kết căn cứ các quy định hiện hành của
các Chương trình, nguồn vốn hỗ trợ và các quy định hiện hành của Nhà nước, bổ
sung dự toán, các tài liệu liên quan để phục vụ quá trình phê duyệt hỗ trợ kế
hoạch liên kết):
...................................................................................................................................
V. DỰ
KIẾN HIỆU QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
VI.
KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
VII.
KIẾN NGHỊ
|
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
….., ngày……tháng……năm……
BẢN THỎA THUẬN
VỀ VIỆC CỬ ĐƠN VỊ LÀM CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
LIÊN KẾT (HOẶC CHỦ TRÌ LIÊN KẾT)
Ngày…… tháng……năm………,
tại:.........................................................................
.......................................................... chúng tôi là các bên
tham gia liên kết, bao gồm:
1. Tên đơn vị tham gia
liên kết:...............................................................................
- Người đại diện theo
pháp
luật:..............................................................................
- Chức
vụ:..............................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh
số………………….ngày cấp ...........................................
- Địa
chỉ:................................................................................................................
- Điện
thoại:…………………Fax:……………Email......................................................
2. Tên đơn vị tham gia
liên kết:...............................................................................
- Người đại diện theo
pháp
luật:..............................................................................
- Chức
vụ:..............................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh
số………………….ngày cấp ...........................................
- Địa
chỉ:................................................................................................................
- Điện
thoại:…………………Fax:……………Email......................................................
3...........................................................................................................................
.............................................................................................................................
Các bên tham gia liên kết
thống nhất cử đơn vị làm chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc chủ trì liên kết)
như sau:
I. ĐƠN VỊ LÀM CHỦ ĐẦU
TƯ DỰ ÁN LIÊN KẾT (HOẶC CHỦ TRÌ LIÊN KẾT):...........
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
II. THÔNG TIN CHUNG VỀ
LIÊN KẾT
1. Địa bàn liên
kết:..................................................................................................
2. Sản phẩm nông nghiệp
thực hiện liên kết:............................................................
3. Quy mô liên kết:.................................................................................................
4. Quy trình kỹ thuật áp
dụng khi liên
kết:................................................................
5. Quyền hạn, trách nhiệm
của các bên tham gia liên kết:.........................................
III. TỔNG ĐẦU TƯ CỦA
LIÊN KẾT: .................................... đồng, trong đó:
1. Số vốn đề nghị hỗ
trợ:........................................................................................
đồng
2. Đối ứng của các bên
tham gia liên
kết:................................................................ đồng
- (Tên đơn vị tham gia
liên kết):……………………….................................................. đồng
- (Tên đơn vị tham gia
liên kết):……………………….................................................. đồng
3. Các nguồn vốn
khác:..........................................................................................
đồng
IV. THỰC HIỆN LIÊN KẾT
1. Trách nhiệm của các
bên tham gia liên kết (ghi rõ trách nhiệm của mỗi bên tham gia liên kết)
.............................................................................................................................
2. Các quy định về sửa
đổi các nội dung được thỏa thuận.......................................
.............................................................................................................................
Các bên tham gia liên kết
ký trong Biên bản thỏa thuận này thống nhất với các nội dung đã thỏa thuận.
Biên bản thỏa thuận có hiệu lực kể từ ngày ký và được thực hiện trong suốt thời
gian thực hiện Dự án liên kết. Các bên tham gia liên kết có trách nhiệm thực
hiện đầy đủ cam kết của mỗi bên trong quá trình thực hiện, các bên có thể sửa
đổi các nội dung được thỏa thuận nhưng không được làm thay đổi nội dung của Dự
án liên kết đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Bản thỏa thuận này được
lập thành….bản có giá trị như nhau. Các bên tham gia liên kết giữ……..bản, chủ
đầu tư dự án liên kết……..bản./.
Chữ ký của các bên tham gia dự án liên kết
ĐƠN VỊ THAM
GIA LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ THAM
GIA LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….., ngày … tháng … năm ......
BẢN CAM KẾT
Bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng
sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường
Kính gửi: ………………………………………………………………..
(Tên cơ quan được giao phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết)
Chủ trì
liên kết: ...............................................................................................
Người
đại diện theo pháp luật: .......................................................................
Chức vụ: ..........................................................
Địa chỉ:
...........................................................................................................
Điện
thoại: ………………, Fax: ………………… Email: ..................................
Mã số
thuế: ....................................................
Sản phẩm
liên kết: ..........................................................................................
Loại
hình liên kết:
...........................................................................................
Chúng
tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất
lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường trong
các lĩnh vực:
Trồng
trọt □
Lâm
nghiệp □
Chăn
nuôi □
Nuôi
trồng thủy sản □
Lĩnh
vực khác □
(Đánh
dấu X vào ô ghi tên lĩnh vực sản xuất và cam kết thực hiện).
Nếu có
vi phạm, chúng tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC II
HỒ
SƠ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG
(Kèm theo Quy định Hoạt động hỗ trợ phát triển sản
xuất từ các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Hậu Giang)
Mẫu số 01
|
Biên bản họp dân
|
Mẫu số 02
|
Đơn đề nghị về việc hỗ trợ dự án, phương án phát
triển sản xuất cộng đồng
|
Mẫu số 03
|
Kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tiêu
thụ sản phẩm
|
Mẫu số 04
|
Dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng
đồng
|
Mẫu số 05
|
Bản cam kết của hộ gia đình tham gia dự án,
phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
|
Mẫu số 01
UBND XÃ…………….
Ấp/khu vực………….
--------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
----------------
|
|
………., ngày ...
tháng ... năm ..…...
|
BIÊN
BẢN HỌP DÂN
Hôm nay, ngày… tháng… năm ....,
tại (ghi rõ địa điểm tổ chức họp) ấp/khu vực ............... tổ chức họp
để: ……....... (nêu mục đích cuộc họp).
1. Thành phần tham dự: (ghi rõ họ, tên,
chức danh người chủ trì); Thư ký cuộc họp: (ghi rõ họ, tên, chức danh); Thành
phần tham gia (Đại diện UBND xã, các tổ chức, đoàn thể, số lượng đối tượng tham
gia: …...)
Đại diện UBND xã: ……………………………………………………...................................
- Ông/ bà…………………………….. chức vụ…………………………................................
- Ông/ bà…………………………….. chức vụ…………………………................................
Ấp/khu vực:
……………………………………………………………...................................
- Ông/bà……………… Chức vụ: Trưởng ấp/khu
vực (chủ trì cuộc họp)
- Ông/bà……………………… … (thư ký cuộc họp)
Tổng số hộ dân: ……/…… hộ tham gia.
2. Nội dung cuộc họp
- Triển khai dự án: Tên dự án,
chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng; định mức kinh tế kỹ thuật, mức
chi hỗ trợ dự án…………………………..........................................
- Thông báo phương án thực hiện dự
án, hỗ trợ của nhà nước, thống nhất về việc đóng góp của thành viên tổ cộng đồng,
cơ chế quay vòng vốn (nếu có);
- Thành lập tổ/nhóm cộng
đồng tham gia dự án (áp dụng đối với các ấp/khu vực chưa có tổ/nhóm cộng
đồng): Thành lập tổ/nhóm cộng đồng, bầu ra tổ trưởng/trưởng nhóm làm người
đại diện, tổ phó/phó nhóm và các thành viên.
(Thành lập tổ cộng đồng phải
đảm bảo tối thiểu 50% người dân tham gia là đối
tượng hỗ trợ của các Chương trình mục tiêu quốc gia, trong đó ưu tiên nguồn lực
thực hiện dự án, mô hình có trên 70% người dân tham gia là đối tượng thuộc hộ
nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với
cách mạng, phụ nữ thuộc hộ nghèo. Có thành viên có kinh nghiệm làm kinh tế
giỏi);
Sau khi triển khai và thảo luận chúng
tôi thống nhất thành lập tổ/nhóm cộng đồng (tên tổ/nhóm cộng đồng) ……………………
tham gia dự án hỗ trợ phát triển sản xuất….................. do ông/bà……………………….
Tổ trưởng/trưởng nhóm làm đại diện. Tổ/nhóm cộng đồng………………. gồm …….. thành
viên danh sách cụ thể như sau:
3. Danh sách thành viên tổ/nhóm
cộng đồng tham gia dự án:
TT
|
Tên thành viên
tham gia dự án
|
Ngày tháng năm
sinh
|
Dân tộc
|
Địa chỉ (ấp,
xã)
|
Thuộc đối tượng
(hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số,
người có công với cách mạng, hộ khác)
|
Chức danh
|
Đăng ký hỗ trợ
|
Đối ứng của hộ
|
Ký xác nhận (hoặc
điểm chỉ)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
Tổ trưởng/ trưởng
nhóm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ phó/ phó nhóm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thành viên
|
|
|
|
Có kinh nghiệm làm
kinh tế giỏi
|
Cuộc họp kết thúc vào lúc ….. giờ…
cùng ngày. Được thông qua và các thành phần đều nhất trí nội dung biên bản. Biên
bản này được dùng làm căn cứ để xây dựng dự án hỗ trợ phát triển sản xuất………………………………………/.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện cộng
đồng
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBND
xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì
(Trưởng ấp/khu vực)
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
số 02
CỘNG ĐỒNG DÂN
CƯ
(TỔ, NHÓM HỘ)
-------------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
|
…..,
ngày…tháng…năm…
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
V/v
hỗ trợ dự án, phương án phát triển sản xuất cộng đồng
Kính
gửi: UBND xã/phường/thị trấn……………………………
Căn cứ…………………..................................................................................................
Căn cứ biên bản họp ấp/khu vực
ngày… tháng … năm …….
Cộng đồng dân cư đề xuất dự án/phương
án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng năm……, gồm các nội dung sau:
Tên cộng đồng dân cư (tổ, nhóm):….............................................................................
Người đại diện (tổ trưởng, nhóm trưởng):
....................................................................
Địa chỉ: .......................................................................................................................
Điện thoại: ……………… Fax:…………………
Email: .....................................................
Căn cứ chính sách hỗ trợ phát
triển sản xuất cộng đồng của các Chương trình mục tiêu quốc gia, (Tên cộng đồng
dân cư) ……………………………… đề nghị UBND xã ……….…….. xem xét trình UBND huyện, thị xã,
thành phố thẩm định dự án, phương án phát triển sản xuất cộng đồng như sau:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên dự án, phương án: ............................................................................................
2. Địa bàn thực hiện:
...................................................................................................
3. Số hộ tham gia:
.......................................................................................................
4. Tiến độ thực hiện dự kiến:
.......................................................................................
II. ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ
CỦA NHÀ NƯỚC
1. Nội dung đề nghị hỗ trợ:
…………………………………………………………………………….....................................
…………………………………………………………………………….....................................
…………………………………………………………………………….....................................
…………………………………………………………………………….....................................
…………………………………………………………………………….....................................
2. Tổng vốn, kinh phí đề nghị hỗ
trợ
.............................................................................
Chi tiết các năm đề nghị hỗ trợ (nếu
hỗ trợ trong nhiều năm): .........................................
III. CAM KẾT: Tên cộng
đồng dân cư (tổ, nhóm) cam kết:…………….............................
1. Tính chính xác của những thông
tin trên đây.
2. Thực hiện đầy đủ các thủ tục và
thực hiện đúng nội dung đã đăng ký theo quy định khi có quyết định hỗ trợ của cơ
quan có thẩm quyền.
3. Đảm bảo đúng số lượng và tỷ lệ kinh
phí đối ứng quy định tối thiểu từ các bên tham gia dự án, phương án theo nội
dung đã đăng ký và dự án, phương án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Cam kết thực hiện luân chuyển,
thu hồi bằng tiền hoặc hiện vật phần vốn hỗ trợ từ ngân sách khi đến thời hạn
thu hồi theo phê duyệt dự án/phương án của cấp có thẩm quyền (nếu có).
5. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định
của pháp luật Việt Nam.
IV. TÀI LIỆU KÈM THEO (liệt
kê danh mục các tài liệu có liên quan gửi kèm): ....................... ./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
ĐẠI DIỆN CỘNG
ĐỒNG DÂN CƯ
(TỔ, NHÓM TRƯỞNG)
(Ký, ghi họ tên)
|
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
........., ngày .... tháng .... năm ....
KẾ HOẠCH SẢN
XUẤT, KINH DOANH, TIÊU THỤ SẢN PHẨM
Dự án/phương án …………………………………………….………………
PHẦN I. GIỚI
THIỆU VỀ DỰ ÁN/PHƯƠNG ÁN
1. Tên dự án/phương án:
.........................................................................................
2. Mục tiêu của dự án/phương án:
...........................................................................
3.
Đối tượng tham gia dự án/phương án:
-
Đại diện cộng đồng dân cư (gồm: tên người đại diện, số CCCD, địa chỉ liên
hệ, số điện thoại liên lạc).
- Số lượng hộ tham gia dự
án/phương án (phân theo từng loại đối tượng được quy định theo các Chương
trình mục tiêu quốc gia) …………….........................................................................................................
4. Địa điểm thực hiện dự án/phương
án: …………………………………........................
5. Thời gian thực hiện dự
án/phương án: ……...…………………………........................
6. Sản phẩm nông nghiệp thực hiện sản
xuất: ………………….…………......................
7. Quy mô sản xuất: ………………………………………………………............................
8. Quy trình kỹ thuật áp dụng
trong quá trình sản xuất: ………………...........................
9. Hình thức hỗ trợ sản xuất: ……………………………………………............................
PHẦN
II: KẾ HOẠCH SẢN XUẤT, TIÊU THỤ SẢN PHẨM
1. Nhu cầu sản xuất sản phẩm của cộng
đồng dân cư: ……..…………….....................
2. Xác định các hoạt động sản xuất
nhằm đáp ứng mục tiêu dự án/phương án của cộng đồng:
……………………………………………………………….................................................
3. Dự kiến kết quả sản xuất sản
phẩm của cộng đồng: …..………………....................
4. Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm của cộng
đồng:
Số lượng sản phẩm tiêu thụ ra thị trường (trong
nhân dân, thương lái, hợp tác xã, doanh nghiệp):
……………………………………………………………....................................................
5. Phương án bố trí cơ sở vật chất, bố trí nhân lực
và các điều kiện khác phục vụ sản xuất của cộng đồng:
………………………………………………………...........................................................
PHẦN
III. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
1. Phương án huy động và sử dụng
vốn
Tổng
chi phí, cơ cấu từng nguồn vốn: ngân sách nhà nước (chi tiết
kinh phí hỗ trợ cho từng nội dung, chi tiết các năm), vốn đối ứng tham gia của cộng đồng dân cư, vốn hỗ trợ của doanh nghiệp
và hợp tác xã, vốn tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện: …………………………
1. Phương án về doanh thu, chi
phí, lợi nhuận.
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
PHẦN IV. ĐÁNH GIÁ
HIỆU QUẢ DỰ ÁN/PHƯƠNG ÁN
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ
(Ký và ghi họ tên)
|
Mẫu số 04
CỘNG ĐỒNG DÂN
CƯ
(TỔ, NHÓM HỘ)
----------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------
|
|
……….., ngày ...
tháng ...năm ….
|
DỰ
ÁN, PHƯƠNG ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CỘNG ĐỒNG
Căn cứ…………………...........................................................................
Căn cứ biên bản họp ấp, khu vực
ngày… tháng … năm …….
Cộng đồng dân cư đề xuất dự án/phương
án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng năm……, gồm các nội dung sau:
1. Tên dự án/phương
án:………………………………………………
2. Đại diện cộng đồng dân cư
a) Tên người đại diện:………………………………………………..
b) Địa chỉ: Ấp/khu vực……………, xã/phường/thị trấn…………………,
huyện, thị xã, thành phố ………………........
c) Số CCCD: …………, do cơ quan công an………..…….…….,
cấp ngày… tháng … năm 20…
d) Số điện thoại:…………………
2. Mục tiêu dự án/phương án
- Tạo việc làm, tăng thu nhập; dự kiến
số hộ thoát nghèo sau khi tham gia dự án;
- Các mục tiêu cụ thể theo từng dự
án/phương án……………….…….…..
3. Đối tượng tham gia dự án,
phương án: ………………………………
4. Thời gian triển khai: Thời
gian bắt đầu……., thời gian kết thúc……;
5. Địa bàn thực hiện: Ấp/khu
vực…………………………, xã/phường/thị trấn…………………, huyện, thị xã, thành phố ………
6. Nội dung dự án, phương án
a) Kỹ thuật thực hiện dự án/phương
án, quy trình sản xuất, định mức kinh tế kỹ thuật áp dụng (nêu rõ các yêu cầu
chi tiết về mặt kỹ thuật liên quan đến các hoạt động dự án. Ví dụ: Tên giống,
chủng loại, yêu cầu chất lượng, số lượng hỗ trợ, các loại vật tư, thiết bị cần
thiết, quy trình kỹ thuật áp dụng….):
b) Các hoạt động của dự án, phương
án:
- Công tác chuẩn bị: Đất đai, lao động,
các đối tượng tham gia dự án ….
- Lập danh sách đối tượng tham gia
dự án, phương án theo mẫu sau:
TT
|
Họ và tên
|
Địa chỉ
|
Hỗ trợ của Nhà
nước (triệu đồng)
|
Trong đó:
|
Đối ứng
(quy theo giá trị)
Triệu đồng
|
Đăng ký vay vốn
từ Ngân hàng CSXH (triệu đồng)
|
Giống
|
Vật tư, máy móc
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
...
|
|
|
|
|
|
|
- Cung ứng giống vật
tư:…………………………………………..……..;
- Tổ chức thực hiện sản xuất:
………………………………….….…...…..;
- Tổ chức tiêu thụ sản phẩm (liên
kết tiêu thụ với doanh nghiệp, hợp tác xã):
…………………………………………………………………………......…..;
c) Tiến độ thời gian thực hiện dự
án, phương án: ……………………….;
d) Kiểm tra, giám sát, tổng kết dự
án, phương án: ………………………;
7. Kinh phí dự kiến thực hiện
dự án, phương án (triệu đồng)
TT
|
Nội dung
(Chi tiết theo
nội dung được hỗ trợ của từng chương trình đã quy định trong nghị quyết)
|
Đơn vị tính
|
Tổng dự toán
|
Chia ra các
nguồn
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Ngân sách nhà
nước
|
Đối ứng của
người dân
|
Vay từ Ngân
hàng CSXH
|
Nguồn khác
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng kinh phí
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8. Hình thức, mức quay vòng: Hình
thức thu hồi bằng hiện vật hoặc tiền mặt; tỷ lệ thu hồi……%; mức kinh phí thu
hồi……. triệu đồng/hộ; thời gian thu hồi………...; gia hạn thời gian thu
hồi……………..; giải pháp thu hồi…………..
9. Dự kiến kết quả đầu ra của
dự án, phương án
- Giải quyết việc làm:
………………………………………………..…….
- Nâng cao thu nhập cho hộ:………………………………………………
- Số hộ thoát
nghèo:……………………………………………………….
10. Chế tài xử lý trường hợp vi
phạm cam kết
11. Tổ chức thực hiện dự án,
phương án
- Nêu rõ phương thức tổ chức thực hiện:
………………………….……..
- Trách nhiệm của các đối tượng
tham gia dự án:………………………..
12. Đề xuất, kiến nghị:……………………………………….………….....
XÁC NHẬN CỦA
UBND XÃ………..
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Ngày.... tháng.....năm.....
ĐẠI DIỆN CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ
(TỔ, NHÓM TRƯỞNG)
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………..,
ngày .... tháng .... năm ….
BẢN
CAM KẾT CỦA HỘ GIA ĐÌNH THAM GIA DỰ ÁN, PHƯƠNG ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT CỘNG
ĐỒNG
1. Họ và tên chủ hộ:………………………………………………………………………….
2. Địa chỉ: Ấp/khu vực………….…, xã/phường/thị trấn…………………,
huyện, thị xã, thành phố ………
3. Số CCCD: …………..……, do cơ quan công an…………….. cấp
ngày ... tháng … năm 20…
4. Số điện thoại:…………………
TÔI XIN CAM KẾT
NHƯ SAU:
1. Tự nguyện, tích cực tham gia thực hiện vào các
nội dung của Dự án, phương án hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng được cấp có
thẩm quyền phê duyệt.
2. Đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, lao
động, tư liệu sản xuất đáp ứng nội dung của dự án, phương án.
3. Cam kết đảm bảo phần đối ứng của gia đình tham
gia thực hiện dự án, phương án và thực hiện luân chuyển hiện vật hoặc tiền quay
vòng theo phê duyệt dự án, phương án của cấp có thẩm quyền.
4. Nếu vi phạm cam kết, tôi xin chịu trách nhiệm và
bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Cam kết này được lập thành 03 bản
có giá trị như nhau. UBND xã giữ 01 bản; Tổ trưởng, nhóm trưởng giữ 01 bản, cá
nhân giữ 01 bản./.
ĐẠI DIỆN CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ
(TỔ, NHÓM TRƯỞNG)
(ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN HỘ
THAM GIA
(ký, ghi rõ họ tên)
|
XÁC NHẬN CỦA UBND
XÃ………..
(ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)