HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH LẠNG SƠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2023/NQ-HĐND
|
Lạng Sơn, ngày 08
tháng 12 năm 2023
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG HỖ TRỢ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC,
MẪU HỒ SƠ, TIÊU CHÍ LỰA CHỌN DỰ ÁN, KẾ HOẠCH, PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT TRONG THỰC HIỆN
CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
KHÓA XVII, KỲ HỌP THỨ HAI MƯƠI MỐT
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Nghị định số
98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích
phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Nghị định số
27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ
chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số
38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định
cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Thông tư số
09/2022/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội hướng dẫn một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát
triển mô hình giảm nghèo và hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo
hợp đồng thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn
2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số
02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
hướng dẫn thực hiện một số dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -
2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số
04/2022/TT-BNNPTNT ngày 11 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn thực hiện hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh
vực nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai
đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số
05/2022/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn hướng dẫn một số nội dung thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 thuộc phạm vi quản lý nhà
nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Thông tư số
02/2023/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương
binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung Điều 1 của Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH ngày
25 tháng 5 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn
một số nội dung thực hiện đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo và
hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng thuộc Chương trình
mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số
55/2023/TT-BTC ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định quản
lý, sử dụng và quyết toán kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thực
hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Thông tư số
02/2023/TT-UBDT ngày 21 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30 tháng 6
năm 2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực hiện một số dự
án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm
2021 đến năm 2025;
Xét Tờ trình số 233/TTr-UBND
ngày 02 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh dự thảo Nghị quyết của Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Quy định một số nội dung hỗ trợ, trình tự, thủ tục, mẫu
hồ sơ, tiêu chí lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất trong thực hiện
các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc
gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn; Báo cáo thẩm tra của Ban
Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân
tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định một số nội
dung hỗ trợ, trình tự, thủ tục, mẫu hồ sơ, tiêu chí lựa chọn dự án, kế hoạch,
phương án sản xuất trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc
các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn.
Điều 2.
Điều khoản thi hành
1. Nghị quyết này thay thế Nghị
quyết số 18/2022/NQ-HĐND ngày 27 tháng 9 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh
ban hành Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự, thủ tục lựa chọn dự án,
kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt
động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình mục tiêu quốc gia giai
đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
2. Điều khoản chuyển tiếp
Đối với các dự án, kế hoạch,
phương án hỗ trợ phát triển sản xuất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước
ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo các văn bản
tại thời điểm phê duyệt cho đến khi kết thúc dự án, kế hoạch, phương án.
Điều 3.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ
chức thực hiện Nghị quyết, báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh kết quả thực hiện
theo quy định.
2. Giao Thường trực Hội đồng
nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng
nhân dân tỉnh Lạng Sơn khóa XVII, kỳ họp thứ hai mươi mốt thông qua ngày 08
tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực từ ngày 20 tháng 12 năm 2023./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Các Bộ: KH và ĐT, NN và PTNT, LĐTB và XH;
- Ủy ban Dân tộc;
- Cục Kiểm tra VB QPPL-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- Các VP: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Báo Lạng Sơn, Đài PTTH tỉnh, Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, HS kỳ họp.
|
CHỦ TỊCH
Đoàn Thị Hậu
|
QUY ĐỊNH
MỘT SỐ NỘI DUNG HỖ TRỢ, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, MẪU HỒ SƠ, TIÊU
CHÍ LỰA CHỌN DỰ ÁN, KẾ HOẠCH, PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT TRONG THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN
2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
(Kèm theo Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định một số nội
dung hỗ trợ, trình tự, thủ tục, mẫu hồ sơ, tiêu chí lựa chọn dự án, kế hoạch,
phương án sản xuất trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc
các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Lạng
Sơn.
2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với
các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan trong quản lý, tổ chức
thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn
tỉnh Lạng Sơn.
Điều 2.
Nguyên tắc quản lý hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các chương trình
mục tiêu quốc gia
Thực hiện theo quy định tại khoản
11 Điều 1 Nghị định số 38/2023/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ sửa
đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm
2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình
mục tiêu quốc gia.
Chương II
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
LIÊN KẾT THEO CHUỖI GIÁ TRỊ
Điều 3.
Điều kiện hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
1. Dự án, kế hoạch liên kết phải
xác định được kết quả về chỉ số tạo việc làm, mức tăng thu nhập, đóng góp phát
triển kinh tế - xã hội tại địa phương theo kế hoạch năm và thời điểm kết thúc dự
án.
2. Đơn vị chủ trì liên kết và
các đối tượng liên kết phải có hợp đồng hoặc biên bản hợp tác về đào tạo, hỗ trợ
kỹ thuật, cung ứng vật tư, dịch vụ đầu vào, tổ chức sản xuất, thu hoạch, sơ chế,
chế biến, thu mua, tiêu thụ sản phẩm.
3. Các dự án, kế hoạch liên kết
phải đảm bảo tối thiểu 50% người dân tham gia dự án là đối tượng hỗ trợ của các
chương trình mục tiêu quốc gia, trong đó ưu tiên nguồn lực hỗ trợ thực hiện dự
án có trên 70% người dân tham gia dự án là đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận
nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng, phụ
nữ thuộc hộ nghèo.
Điều 4. Nội
dung hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
1. Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025:
a) Đào tạo kỹ thuật sản xuất; tập
huấn nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển
thị trường.
b) Chuyển giao, ứng dụng khoa học
kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng
bộ theo chuỗi.
c) Vật tư, trang thiết bị phục
vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi.
d) Quảng bá, xúc tiến thương mại
cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.
đ) Chi phí để phân tích các chỉ
tiêu an toàn thực phẩm, chi phí thiết lập mã truy xuất nguồn gốc và dán nhãn sản
phẩm.
e) Xây dựng và quản lý dự án.
g) Xây dựng, đăng ký thương hiệu,
chỉ dẫn địa lý cho sản phẩm.
2. Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025:
a) Đào tạo kỹ thuật sản xuất; tập
huấn nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển
thị trường.
b) Chuyển giao, ứng dụng khoa học
kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng
bộ theo chuỗi.
c) Vật tư, trang thiết bị phục vụ
sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi.
d) Quảng bá, xúc tiến thương mại
cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.
đ) Xây dựng và quản lý dự án.
e) Các nội dung hỗ trợ khác
theo Điều 7, Điều 8, Điều 9 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018
của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
3. Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021- 2025:
a) Tập huấn kỹ thuật sản xuất,
nghiệp vụ quản lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị
trường.
b) Chuyển giao, ứng dụng khoa học
kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng
bộ.
c) Vật tư, nguyên liệu, công cụ,
trang thiết bị phục vụ sản xuất, giống cây trồng, vật nuôi.
d) Quảng bá, xúc tiến thương mại
cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.
đ) Chi phí để phân tích các chỉ
tiêu an toàn thực phẩm, chi phí thiết lập mã truy xuất nguồn gốc sản phẩm.
e) Xây dựng, quản lý dự án.
Điều 5. Hồ
sơ đề nghị dự án, kế hoạch; trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch phát triển
sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị; tiêu chí lựa chọn dự án, kế hoạch liên kết
trong các ngành, nghề, lĩnh vực khác không thuộc lĩnh vực sản xuất, tiêu thụ sản
phẩm nông nghiệp
1. Hồ sơ đề nghị dự án, kế hoạch
liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp:
a) Đơn đề nghị của chủ trì liên
kết: theo Mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết.
b) Dự án liên kết: theo Mẫu số
02 tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết hoặc kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết theo Mẫu
số 03 tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết.
c) Bản thỏa thuận của đơn vị chủ
trì liên kết đối với trường hợp các doanh nghiệp, hợp tác xã ký hợp đồng liên kết
với nhau: theo Mẫu số 04 tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết.
d) Bản sao chụp các chứng nhận
hoặc bản cam kết về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn
dịch bệnh và bảo vệ môi trường; hoặc bản cam kết bảo đảm các quy định của pháp
luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và
bảo vệ môi trường: theo Mẫu số 05 tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết.
đ) Bản sao chụp hợp đồng liên kết.
2. Hồ sơ đề nghị dự án, kế hoạch
liên kết trong các ngành, nghề, lĩnh vực khác không thuộc lĩnh vực sản xuất,
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp:
a) Đơn đề nghị về việc hỗ trợ
thực hiện dự án, kế hoạch phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị: theo
Mẫu số 06 tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết.
b) Dự án, kế hoạch liên kết:
theo Mẫu số 07 tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết.
c) Bản thoả thuận về việc cử
đơn vị làm chủ trì liên kết: theo Mẫu số 08 tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết.
d) Bản sao (được công chứng, chứng
thực) giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập; văn bản chứng
minh năng lực của đơn vị chủ trì liên kết.
đ) Bản sao (được công chứng, chứng
thực) giấy chứng nhận hoặc cam kết về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, hàng hoá,
dịch vụ; hợp đồng liên kết; văn bản khác (nếu có).
3. Trình tự, thủ tục lựa chọn dự
án, kế hoạch phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị:
a) Bước 1: Thông báo rộng rãi kế
hoạch thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi
giá trị.
Cơ quan, đơn vị được giao kế hoạch,
dự toán thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thông báo rộng rãi kế hoạch
thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
trong thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia trên các phương tiện truyền
thông, hoặc trên trang điện tử, niêm yết công khai tại trụ sở của cơ quan, đơn
vị.
b) Bước 2: Lập hồ sơ đề xuất thực
hiện dự án, kế hoạch đề nghị hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá
trị.
Đối với hồ sơ đề nghị dự án, kế
hoạch liên kết trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp: Đơn vị chủ trì
liên kết lập hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, kế hoạch đề nghị hỗ trợ phát triển
sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị theo hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này.
Đối với hồ sơ đề nghị dự án, kế
hoạch liên kết trong các ngành, nghề, lĩnh vực khác không thuộc lĩnh vực sản xuất,
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp: Đơn vị chủ trì liên kết lập hồ sơ đề xuất thực
hiện dự án, kế hoạch đề nghị hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá
trị theo hồ sơ quy định tại khoản 2 Điều này.
c) Bước 3: Thẩm định dự án, kế
hoạch liên kết:
- Trường hợp Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết: Đối với hồ sơ đề nghị dự án, kế hoạch liên
kết trong sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp đơn vị chủ trì liên kết gửi
01 bộ hồ sơ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để trình thẩm định. Đối
với hồ sơ đề nghị dự án, kế hoạch liên kết trong các ngành, nghề, lĩnh vực khác
không thuộc lĩnh vực sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp đơn vị chủ trì
liên kết gửi 01 bộ hồ sơ đến Sở Lao động - Thương binh và Xã hội để trình thẩm
định. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ. Hội đồng thẩm định gồm: Chủ tịch Hội
đồng là đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc lãnh đạo sở, ban, ngành
theo ủy quyền; các thành viên là đại diện lãnh đạo Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội, các sở, ban, ngành liên quan, đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố nơi có dự án, kế hoạch liên kết và chuyên gia độc lập hoặc các thành
phần khác (nếu cần thiết). Trong thời hạn 07 ngày làm việc sau khi nhận được hồ
sơ, Hội đồng tổ chức thẩm định.
- Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp
huyện phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết: Đơn vị chủ trì liên kết gửi 01 bộ hồ
sơ đến Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện/Phòng Kinh tế thành phố
để trình Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định. Sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy định,
Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện/Phòng Kinh tế thành phố trình
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ. Hội đồng
thẩm định gồm: đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp huyện là Chủ tịch Hội đồng,
các thành viên là đại diện lãnh đạo Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
huyện/Phòng Kinh tế thành phố, Phòng Tài chính - Kế hoạch và các phòng, ban
liên quan, đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân các xã có dự án, kế hoạch liên kết
và chuyên gia độc lập hoặc các thành phần khác (nếu cần thiết). Trong thời hạn
07 ngày làm việc sau khi nhận được hồ sơ, Hội đồng tổ chức thẩm định.
Nội dung thẩm định phải làm rõ
việc đáp ứng các điều kiện hỗ trợ dự án quy định tại Điều 3 Quy định này; sự cần
thiết thực hiện dự án, kế hoạch liên kết; phương án mua sắm và đầu mối thực hiện
phương án mua sắm vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống
cây trồng vật nuôi đề xuất hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước (nếu có); các rủi
ro, phương án tài chính xử lý rủi ro (nếu có).
d) Bước 4: Phê duyệt dự án, kế
hoạch liên kết:
- Trường hợp dự án, kế hoạch
liên kết thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh: căn cứ ý kiến của
Hội đồng thẩm định, trong thời hạn 03 ngày làm việc sau khi nhận được tờ trình
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng sở,
ban, ngành trực thuộc quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết. Nếu dự án,
kế hoạch liên kết không đủ điều kiện theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
hoặc Thủ trưởng sở, ban, ngành được ủy quyền có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
- Trường hợp dự án, kế hoạch
liên kết thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện: căn cứ ý kiến
của Hội đồng thẩm định, trong thời hạn 03 ngày làm việc sau khi nhận được tờ
trình của Phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện/Phòng Kinh tế thành
phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng
phòng, ban trực thuộc quyết định phê duyệt dự án, kế hoạch liên kết. Nếu dự án,
kế hoạch liên kết không đủ điều kiện theo quy định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện hoặc Thủ trưởng phòng, ban được ủy quyền có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
Về nội dung thẩm quyền phê duyệt
dự án thực hiện theo quy định phân cấp phê duyệt hỗ trợ liên kết sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
- Nội dung quyết định dự án, kế
hoạch liên kết phải bao gồm: Tên dự án, kế hoạch; tên đơn vị chủ trì liên kết,
các bên liên kết; thời gian triển khai; địa bàn thực hiện; tổng chi phí, cơ cấu
từng nguồn vốn (ngân sách nhà nước, vốn của đơn vị chủ trì liên kết, vốn tham
gia của bên liên kết, vốn tín dụng ưu đãi (nếu có), vốn lồng ghép thực hiện các
chính sách (nếu có)); nội dung, hoạt động và trách nhiệm thực hiện của các bên
theo từng nội dung, hoạt động; mức hỗ trợ, tiến độ cấp phát, thanh toán từ ngân
sách nhà nước và dự toán chi tiết theo từng nội dung, hoạt động được hỗ trợ; dự
kiến kết quả thực hiện theo năm ngân sách và đến thời điểm kết thúc dự án, kế
hoạch liên kết; phương án mua sắm và đầu mối thực hiện phương án mua sắm vật tư,
trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng vật nuôi đề
xuất hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước (nếu có); nội dung và chi phí hỗ trợ
cho hộ gia đình, hoặc người dân thuộc đối tượng hỗ trợ của chương trình mục
tiêu quốc gia; tổ chức quản lý tài sản hình thành sau hỗ trợ (nếu có); phương
án tài chính xử lý các rủi ro (nếu có); chế tài xử lý và cơ chế thu hồi vốn hỗ
trợ từ ngân sách nhà nước trong trường hợp đơn vị chủ trì liên kết vi phạm cam
kết và các nội dung khác có liên quan (nếu có).
4. Tiêu chí lựa chọn dự án, kế
hoạch liên kết trong các ngành, nghề, lĩnh vực khác không thuộc lĩnh vực sản xuất,
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp:
a) Đáp ứng các điều kiện hỗ trợ
phát triển sản xuất liên kết chuỗi giá trị theo Điều 3 Quy định này.
b) Phù hợp với kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội hoặc phù hợp với định hướng cơ cấu các ngành kinh tế của
địa phương.
c) Nội dung hồ sơ đề xuất phải
xác định rõ: Năng lực của đơn vị chủ trì liên kết và các bên liên quan; phương
án, kế hoạch sản xuất, kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, cung ứng dịch vụ; dự toán
chi tiết theo năm kế hoạch; phương án mua sắm vật tư, trang thiết bị phục vụ sản
xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng vật nuôi đề xuất hỗ trợ từ nguồn ngân
sách nhà nước (nếu có); nội dung và chi phí hỗ trợ cho hộ gia đình, hoặc người
dân thuộc đối tượng hỗ trợ của chương trình mục tiêu quốc gia; các chỉ số đầu
ra chính gắn với các mốc thời gian thực hiện dự án; bản sao công chứng hợp đồng,
hoặc biên bản ký kết giữa đơn vị chủ trì liên kết và đối tượng liên kết; dự kiến
các rủi ro, giải pháp tài chính xử lý các rủi ro (nếu có); nội dung khác (nếu
có) theo quy định của cơ quan chủ quản chương trình.
d) Nội dung đề nghị hỗ trợ từ vốn
ngân sách nhà nước phải phù hợp với từng chương trình mục tiêu quốc gia.
Chương
III
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT
CỘNG ĐỒNG
Điều 6. Điều
kiện hỗ trợ; tiêu chí lựa chọn dự án, phương án sản xuất, dịch vụ của cộng đồng
1. Điều kiện hỗ trợ dự án,
phương án sản xuất, dịch vụ của cộng đồng:
a) Các dự án, phương án sản xuất,
dịch vụ phải đảm bảo tối thiểu 50% người dân tham gia dự án là đối tượng hỗ trợ
của các chương trình mục tiêu quốc gia, trong đó ưu tiên nguồn lực hỗ trợ thực
hiện dự án có trên 70% người dân tham gia dự án là đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ
cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng,
phụ nữ thuộc hộ nghèo.
b) Cộng đồng dân cư đề xuất dự
án, phương án sản xuất, dịch vụ là nhóm hộ được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận;
tổ hợp tác thành lập tự nguyện theo quy định của pháp luật; nhóm hộ do các tổ
chức chính trị - xã hội làm đại diện; nhóm hộ do Ban phát triển thôn làm đại diện
hoặc nhóm hộ do người có uy tín trong đồng bào dân tộc thiểu số miền núi.
c) Tổ, nhóm cộng đồng phải có
thành viên có kinh nghiệm làm kinh tế giỏi được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận.
d) Hộ tham gia dự án, phương án
sản xuất, dịch vụ phải đảm bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, lao động, tư liệu
sản xuất đáp ứng nội dung của dự án và cam kết đảm bảo phần đối ứng thực hiện dự
án, phương án.
2. Tiêu chí lựa chọn dự án,
phương án hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ của cộng đồng:
a) Đáp ứng các điều kiện hỗ trợ
dự án, phương án sản xuất, dịch vụ của cộng đồng theo khoản 1 Điều này.
b) Nội dung hoạt động do cộng đồng
đề xuất phải phù hợp với kế hoạch thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
trên địa bàn.
c) Hồ sơ đề xuất dự án, kế hoạch
phải quy định rõ các yêu cầu thông tin về: Biên bản họp dân; kế hoạch sản xuất,
kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm; tổng chi phí dự án, đề nghị mức hỗ trợ từ ngân
sách nhà nước chi tiết theo từng hoạt động, phần đóng góp của các thành viên tổ
nhóm; phương án mua sắm vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch
vụ, giống cây trồng vật nuôi đề xuất hỗ trợ từ ngân sách nhà nước (nếu có); kết
quả thực hiện dự án; hình thức luân chuyển, cách thức quản lý hiện vật hoặc tiền
luân chuyển quay vòng trong cộng đồng; nhu cầu đào tạo, tập huấn về kỹ thuật;
các rủi ro và giải pháp tài chính xử lý rủi ro (nếu có); nội dung khác (nếu
có).
Điều 7. Nội
dung hỗ trợ dự án, phương án sản xuất, dịch vụ của cộng đồng
1. Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025:
a) Tập huấn kỹ thuật theo nhu cầu
của các thành viên tổ nhóm, nâng cao năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm.
b) Vật tư, trang thiết bị phục
vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi.
c) Quảng bá, xúc tiến thương mại
cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ; truy xuất nguồn gốc và dán nhãn sản phẩm.
2. Chương trình mục tiêu quốc
gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021- 2025:
a) Chuyển giao, ứng dụng khoa học
kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng
bộ.
b) Vật tư, nguyên liệu, công cụ,
trang thiết bị phục vụ sản xuất, giống cây trồng, vật nuôi.
c) Quảng bá, xúc tiến thương mại
cho sản phẩm hàng hóa, dịch vụ.
d) Tập huấn kỹ thuật theo nhu cầu
của các thành viên tổ nhóm, nâng cao năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm.
đ) Cán bộ trực tiếp đến hộ gia
đình hướng dẫn thực hiện dự án cho đến khi có kết quả.
e) Tổ chức đi thực tế học tập
các dự án có hiệu quả giữa các địa phương do thủ trưởng đơn vị quyết định trong
phạm vi dự toán được giao.
g) Xây dựng, quản lý dự án,
phương án.
Điều 8. Hồ
sơ đề nghị dự án, phương án; trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, phương án sản xuất,
dịch vụ của cộng đồng
1. Hồ sơ đề nghị dự án, phương
án sản xuất, dịch vụ của cộng đồng:
a) Biên bản họp dân: theo Mẫu số
09 tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết.
b) Khung dự án, phương án hỗ trợ
phát triển sản xuất cộng đồng: theo Mẫu số 10 tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết.
c) Kế hoạch sản xuất, kinh
doanh, tiêu thụ sản phẩm: theo Mẫu số 11 tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết.
2. Trình tự, thủ tục lựa chọn dự
án, phương án sản xuất, dịch vụ của cộng đồng:
a) Bước 1: Thông báo rộng rãi kế
hoạch thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng.
Cơ quan, đơn vị được giao vốn
thực hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thông báo rộng rãi kế hoạch thực
hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng trên các phương tiện
truyền thông hoặc trên trang thông tin điện tử, niêm yết công khai tại trụ sở
làm việc của cơ quan, đơn vị.
b) Bước 2: Xây dựng hồ sơ đề
nghị dự án, phương án.
Cộng đồng dân cư phối hợp, thống
nhất với Ủy ban nhân dân cấp xã nơi dự kiến triển khai dự án, phương án để xây
dựng hồ sơ đề xuất thực hiện dự án, phương án theo hồ sơ quy định tại khoản 1
Điều này.
c) Bước 3: Thẩm định dự án,
phương án.
Cộng đồng dân cư xây dựng hồ sơ
đề nghị dự án, phương án sản xuất, dịch vụ gửi cơ quan, đơn vị được giao vốn thực
hiện hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
huyện xem xét.
Sau khi nhận đủ hồ sơ theo quy
định, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện thành lập Tổ thẩm định hồ sơ đề nghị dự
án, phương án sản xuất, dịch vụ và quyết định đơn vị, bộ phận giúp việc cho Tổ
thẩm định. Thành phần Tổ thẩm định bao gồm: Tổ trưởng là lãnh đạo Ủy ban nhân
dân cấp huyện hoặc Thủ trưởng phòng chuyên môn trực thuộc theo ủy quyền; thành
viên là lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có dự án, phương án sản xuất của cộng
đồng; đại diện lãnh đạo các phòng: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn huyện/phòng
Kinh tế thành phố, Tài chính - Kế hoạch, Lao động, Thương binh, Xã hội - Dân tộc
huyện, Phòng Lao động, Thương binh và Xã hội thành phố và các phòng, ban liên
quan trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện; chuyên gia hoặc những người có trình
độ chuyên môn, kinh nghiệm về thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất
do cộng đồng bình chọn (nếu cần thiết). Trong thời hạn 05 ngày làm việc sau khi
nhận được hồ sơ, Tổ thẩm định tổ chức thẩm định.
Nội dung thẩm định phải làm rõ
việc đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 6 Quy định này; sự cần thiết
thực hiện dự án sản xuất, dịch vụ; phương án mua sắm và đầu mối thực hiện
phương án mua sắm vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng dịch vụ, giống
cây trồng vật nuôi sử dụng vốn nguồn ngân sách nhà nước (nếu có).
d) Bước 4: Phê duyệt dự án,
phương án.
Căn cứ ý kiến thẩm định của Tổ
thẩm định, trong thời hạn 02 ngày làm việc Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
quyết định hoặc ủy quyền cho Thủ trưởng phòng, ban trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp
huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định phê duyệt dự án, phương án sản
xuất, dịch vụ do cộng đồng dân cư đề xuất. Nếu dự án, phương án hỗ trợ phát triển
sản xuất, dịch vụ do cộng đồng dân cư đề xuất không đủ điều kiện theo quy định,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Thủ trưởng phòng, ban trực thuộc Ủy ban
nhân dân cấp huyện, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã được ủy quyền có văn bản trả
lời và nêu rõ lý do.
Nội dung quyết định dự án,
phương án hỗ trợ phát triển sản xuất, dịch vụ phải bao gồm: Tên dự án, phương
án; đại diện cộng đồng và danh sách cộng đồng tham gia dự án; thời gian triển
khai; địa bàn thực hiện; đối tượng tham gia dự án; các hoạt động của dự án; dự
toán kinh phí chi tiết; nguồn kinh phí thực hiện (ngân sách nhà nước hỗ trợ,
vay vốn tín dụng ưu đãi (nếu có), vốn lồng ghép thực hiện các chính sách và vốn
đối ứng của các hộ gia đình tham gia (nếu có)); nội dung, hoạt động và trách
nhiệm thực hiện của các bên theo từng hoạt động; mức hỗ trợ, tiến độ cấp phát,
thanh toán từ ngân sách nhà nước và dự toán chi tiết theo từng nội dung, hoạt động
được hỗ trợ; dự kiến hiệu quả, kết quả đầu ra của dự án, phương án; phương án
mua sắm và đầu mối thực hiện phương án mua sắm vật tư, trang thiết bị phục vụ sản
xuất, cung ứng dịch vụ, giống cây trồng vật nuôi đề xuất hỗ trợ từ nguồn ngân
sách nhà nước (nếu có); tổ chức quản lý tài sản hình thành sau hỗ trợ (nếu có);
hình thức, mức quay vòng vốn; giải pháp tài chính xử lý các rủi ro (nếu có); chế
tài xử lý trong trường hợp vi phạm cam kết (nếu có)./.
PHỤ LỤC
MẪU HỒ SƠ
(Kèm theo Nghị quyết số 20/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Lạng Sơn)
Mẫu số 01
|
Đơn đề nghị về việc hỗ trợ
liên kết và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
|
Mẫu số 02
|
Dự án liên kết
|
Mẫu số 03
|
Kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên
kết
|
Mẫu số 04
|
Bản thỏa thuận về việc cử đơn
vị làm chủ đầu tư dự án liên kết (hoặc chủ trì liên kết)
|
Mẫu số 05
|
Bản cam kết đảm bảo các quy định
của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch
bệnh và bảo vệ môi trường
|
Mẫu số 06
|
Đơn đề nghị về việc hỗ trợ thực
hiện dự án, kế hoạch phát triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
|
Mẫu số 07
|
Dự án, kế hoạch liên kết
|
Mẫu số 08
|
Bản thoả thuận về việc cử đơn
vị làm chủ trì liên kết
|
Mẫu số 09
|
Biên bản họp dân
|
Mẫu số 10
|
Khung dự án, phương án hỗ trợ
phát triển sản xuất cộng đồng
|
Mẫu số 11
|
Kế hoạch sản xuất, kinh
doanh, tiêu thụ sản phẩm
|
Mẫu số 01
TÊN CHỦ TRÌ
LIÊN KẾT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………/…….
|
……….,
ngày tháng năm
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
V/v hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp
Kính
gửi: ………………………………………
Tên đơn vị chủ trì liên kết:
……………………………..............................
Người đại diện theo pháp luật:
………………………………......................
Chức vụ:.……............................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã số: …………………,
ngày cấp …………………............
Địa chỉ:……………………………….........................................................
Điện thoại:…………….Fax:………….Email:………………………………
Căn cứ chính sách khuyến khích
phát triển hợp tác, liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp…………………………………………………….......
(tên chủ đầu tư dự án liên kết
hoặc chủ trì liên kết) đề nghị………………………..
(tên cơ quan được giao phê duyệt
hỗ trợ liên kết): ................................................
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Loại sản phẩm nông nghiệp
liên kết:……………………………………..
2. Địa bàn thực hiện:………………………………………………………..
3. Quy mô liên kết:…………………………………………………………
4. Tổng kinh phí (tổng mức đầu
tư) thực hiện:.........................................
5. Dự kiến nguồn vốn thực hiện:……………………
(gồm: NSNN hỗ trợ:
....................; Huy động
khác (người dân, doanh nghiệp:.......................).
6. Tiến độ thực hiện dự kiến:
………………………………………………
II. ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CỦA NHÀ
NƯỚC
Nội dung hỗ trợ phát triển sản
xuất liên kết theo chuỗi giá trị (theo quy định của từng Chương trình mục tiêu
quốc gia)
1. Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng
liên kết:………………………………….
2. Hỗ trợ đào tạo, tập huấn:…………………………………………………
3. Hỗ trợ vật tư, nguyên liệu,
công cụ, trang thiết bị phục vụ sản xuất, giống cây trồng, vật nuôi:
...........................................................……………………….
4. Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng
khoa học kỹ thuật mới:…………………..
5. Hỗ trợ
…………………………………………………………………...
6. Hỗ trợ
…………………………………………………………………...
7. Tổng vốn, kinh phí đề nghị hỗ
trợ:……………………………………….
Chi tiết các năm đề nghị hỗ trợ
(nếu hỗ trợ trong nhiều năm):……………..
III. CAM KẾT:...........................(tên
chủ đầu tư dự án liên kết) cam kết:
1. Tính chính xác của những
thông tin trên đây.
2. Thực hiện đầy đủ các thủ tục
và thực hiện đúng nội dung đã đăng ký theo quy định khi có quyết định hỗ trợ của
cơ quan có thẩm quyền.
3. Đảm bảo đúng số lượng và tỷ
lệ kinh phí đối ứng quy định tối thiểu từ các bên tham gia liên kết theo nội
dung đã đăng ký và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật Việt Nam.
5. Thực hiện đúng các nội dung
của dự án được phê duyệt; hoàn trả ngay số tiền được hỗ trợ cho Nhà nước nếu thực
hiện không đúng các nội dung của dự án được phê duyệt.
IV. TÀI LIỆU KÈM THEO (Dự
án liên kết; Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hợp
tác xã, liên hiệp hợp tác xã; Bản sao chụp các chứng nhận hoặc bản cam kết về
tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ
môi trường hoặc bản cam kết bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất
lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường; Bản
sao chụp hợp đồng liên kết; tài liệu khác (nếu có))./.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu:
|
CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
TÊN CHỦ TRÌ
DỰ ÁN LIÊN KẾT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …./……
|
……ngày ….. tháng
…… năm…..
|
DỰ ÁN LIÊN KẾT
Phần
I
GIỚI
THIỆU VỀ DỰ ÁN LIÊN KẾT
I. TÊN DỰ ÁN LIÊN KẾT: ..……………………………………………
II. CÁC ĐỐI TƯỢNG THAM GIA DỰ
ÁN LIÊN KẾT
1. Chủ trì dự án liên kết:
.................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật:
…………………………….......................
- Chức vụ:
…………………………………………………………………...
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã số: …………………,
ngày cấp ………………………….
- Địa chỉ:
…………………………………………………………………….
- Điện thoại: ……………… Fax:
………………. Email: ………………….
2. Các bên tham gia liên kết (đối
với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia liên kết)
a) Tên đơn vị tham gia liên kết:
…………………………………………...
- Người đại diện theo pháp luật:
……………………………………………..
- Chức vụ:
…………………………………………………………………....
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã số: …………………,
ngày cấp …………………………..
- Địa chỉ:
……………………………………………………………………...
- Điện thoại: ……………… Fax:
………………. Email: …………………..
b) Tên đơn vị tham gia liên kết:
…………………………………………....
- Người đại diện theo pháp luật:
……………………………………………..
- Chức vụ: …………………………………………………………………....
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã số: …………………,
ngày cấp …………………............
- Địa chỉ:
……………………………………………………………………...
- Điện thoại: ……………… Fax:
………………. Email: …………………..
c) …………………………………………………………………...............
3. Số lượng người dân tham gia
liên kết: ...................................................
III. ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ
ÁN LIÊN KẾT: ...............................
IV. CĂN CỨ PHÁP LÝ XÂY DỰNG
DỰ ÁN LIÊN KẾT (liệt kê danh mục các văn bản có liên quan làm căn cứ xây dựng
dự án liên kết)......... ………
Phần
II
NỘI
DUNG DỰ ÁN LIÊN KẾT
I. MỤC TIÊU CỦA DỰ ÁN LIÊN KẾT:………………………………
II. TỔNG QUAN VỀ LIÊN KẾT SẢN
XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP TRƯỚC KHI THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ SỰ CẦN THIẾT
XÂY DỰNG DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế,
xã hội trên địa bàn (điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội trên địa bàn có liên
quan đến việc thực hiện dự án liên kết):……………….
2. Tổng quan về liên kết và sản
xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trước khi thực hiện dự án liên kết (Kết quả
thực hiện liên kết trong 03 năm gần nhất trong trường hợp đã có thời gian liên
kết lâu dài; trường hợp liên kết mới xây dựng, báo cáo khái quát tình hình sản
xuất và tiêu thụ nông sản trong 03 năm gần nhất).
3. Sự cần thiết xây dựng dự án
liên kết:..…………………………………
III. NỘI DUNG CỦA DỰ ÁN LIÊN
KẾT
1. Sản phẩm nông nghiệp thực hiện
liên kết:…………………………………
2. Quy mô liên kết:……………………………………………………………
3. Quy trình kỹ thuật/Tài liệu
hướng dẫn áp dụng khi liên kết:.......................
4. Hình thức liên kết:…………………………………………………………
5. Quyền hạn, trách nhiệm của
các bên tham gia liên kết:……………………
6. Thị trường sản phẩm của dự
án liên kết; đánh giá tiềm năng thị trường và khả năng cạnh tranh của sản phẩm
dự án liên kết.
7. Các giải pháp thực hiện để
đưa dự án vào hoạt động (thuê đất, san lấp mặt bằng, đầu tư vào các trang thiết
bị…)
8. Tổng kinh phí (tổng mức đầu
tư) thực hiện:............................................
9. Dự kiến nguồn vốn thực hiện:………………
(gồm: NSNN hỗ trợ:
.................................;
Huy động khác (người dân, doanh nghiệp:.......................).
10. Thời gian thực hiện dự án
liên kết: ......................................................
IV. CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ
1. Chi tiết các nội dung đề nghị
được hỗ trợ (theo quy định của từng Chương trình mục tiêu quốc gia)
- Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng
liên kết (nội dung, thời gian tư vấn, dự toán chi phí,…).................
……………………………………………………………
- Hỗ trợ đào tạo tập huấn (số
lượng, nội dung, thời gian, đối tượng, chương trình đào tạo bồi dưỡng, dự toán
chi phí…………………)…………………………
- Hỗ trợ vật tư, nguyên liệu,
công cụ, trang thiết bị phục vụ sản xuất, giống cây trồng, vật nuôi(số lượng,
chủng loại và thông số kỹ thuật, thời gian hỗ trợ, dự toán chi
phí…..)........................................................…………………………….
- Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng
khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ
theo chuỗi (chi tiết khoa học kỹ thuật mới, quy trình kỹ thuật và quản lý chất
lượng, dự toán kinh phí và các giấy tờ, tài liệu liên
quan…)………………………………………………………………………
- Hỗ trợ …………….. (chi tiết:………..,
………..) .
- Hỗ trợ …………….. (chi tiết:………..,
………..) .
2. Đối ứng của đối tượng tham
gia liên kết
(chi tiết đối với từng nội
dung hỗ trợ, chi tiết đối với từng năm).
3. Thời gian và kinh phí hỗ trợ
a ) Thời gian hỗ trợ (chi tiết
thời gian cho từng nội dung chính sách, chi tiết các
năm)………………………………………………………………………..…
b) Kinh phí hỗ trợ (chi tiết
kinh phí hỗ trợ cho từng nội dung chính sách, chi tiết các năm)
……………………………………………………….......................
Tổng số tiền đề nghị hỗ trợ:
………………………………………………
4. Các hồ sơ gửi kèm (chủ đầu tư
dự án liên kết căn cứ các quy định hiện hành của các Chương trình, nguồn vốn hỗ
trợ và các quy định hiện hành của Nhà nước, bổ sung dự toán, các tài liệu liên
quan để phục vụ quá trình phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết):
…………………………………………………………………….
V. PHƯƠNG ÁN MUA SẮM VÀ ĐẦU
MỐI THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN MUA SẮM; TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN HÌNH THÀNH SAU HỖ TRỢ
1. Phương án mua sắm và đầu mối
thực hiện phương án mua sắm
2. Tổ chức quản lý tài sản hình
thành sau hỗ trợ (nếu có)
VI. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ VÀ TÁC
ĐỘNG CỦA DỰ ÁN LIÊN KẾT
1. Hiệu quả của dự án liên kết
(kinh tế, môi trường, xã hội): .……………..
2. Tác động của dự án liên kết
(các rủi ro về thị trường, tổ chức thực hiện, các rủi ro khác và giải pháp khắc
phục)……………………………………………
Phần
III
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN VÀ KIẾN NGHỊ
I. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN
DỰ ÁN
(Chủ trì liên kết xây dựng kế
hoạch cụ thể để thực hiện dự án liên kết. Trong đó phải có kế hoạch triển khai
và thực hiện các nội dung ưu đãi, hỗ trợ, kế hoạch tài chính, kế hoạch giám sát
và đánh giá thực hiện dự án liên kết).
II. TỔ CHỨC THỰC HIỆN III.
KIẾN NGHỊ
Ngoài các nội dung nêu trên, chủ
trì dự án liên kết có thể bổ sung các nội dung khác nhằm làm rõ hơn nội dung dự
án liên kết và phù hợp với điều kiện thực tế.
|
CHỦ TRÌ DỰ ÁN LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03
TÊN CHỦ TRÌ
KẾ HOẠCH LIÊN KẾT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...............
|
……, ngày …… tháng
…… năm ……
|
KẾ HOẠCH ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ LIÊN KẾT
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ QUÁ TRÌNH
SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP
1. Chủ trì liên kết.........................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật:..................................................................
- Chức vụ:
....................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã số: …………………,
ngày cấp …………………
- Địa chỉ: ......................................................................................................
- Điện thoại:..........Fax……………………….Email:…………………….
2. Các bên tham gia liên kết (đối
với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia liên kết)
a) Tên đơn vị tham gia liên kết:
.................................................................
- Người đại diện theo pháp luật:.................................................................
- Chức vụ: ...................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã số: …………………,
ngày cấp …………………
- Địa chỉ: ...................................................................................................
..
- Điện thoại:.........Fax……………………….Email:…………………….
b) Tên đơn vị tham gia liên kết:
.............................................................. ..
- Người đại diện theo pháp luật:................................................................
..
- Chức vụ:
....................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã số: …………………,
ngày cấp …………………
- Địa chỉ:
....................................................................................................
..
- Điện thoại:.........Fax……………………….Email:……………………..
3. Số lượng người dân tham gia
liên kết: ...................................................
4. Tổng quan về liên kết sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và sự cần thiết xây dựng liên kết
....................................................................................
5. Địa điểm thực hiện liên kết
.....................................................................
II. NỘI DUNG CỦA LIÊN KẾT
- Sản phẩm nông nghiệp thực hiện
liên kết:...............................................
- Quy mô liên kết:.......................................................................................
- Quy trình kỹ thuật/Tài liệu
hướng dẫn áp dụng khi liên kết: ..................
- Hình thức liên kết:
...................................................................................
- Quyền hạn, trách nhiệm của
các bên tham gia liên kết: ..........................
- Thị trường và khả năng cạnh
tranh của sản phẩm.
III. CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ
1. Chi tiết các nội dung, thời
gian và kinh phí đề nghị được hỗ trợ, tổng số tiền xin hỗ trợ.
- Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng
liên kết.
- Hỗ trợ đào tạo,tập huấn
- Hỗ trợ giống, vật tư, bao bì,
nhãn mác sản phẩm.
- Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng
khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng bộ
theo chuỗi.
- Hỗ trợ ……………………………………………………………………
2. Đối ứng của đối tượng tham
gia liên kết (chi tiết đối với từng nội dung hỗ trợ, chi tiết đối với từng
năm).
IV. PHƯƠNG ÁN MUA SẮM VÀ ĐẦU
MỐI THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN MUA SẮM; TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN HÌNH THÀNH SAU HỖ TRỢ
1. Phương án mua sắm và đầu mối
thực hiện phương án mua sắm
2. Tổ chức quản lý tài sản hình
thành sau hỗ trợ (nếu có)
V. DỰ KIẾN HIỆU QUẢ VÀ TÁC ĐỘNG
CỦA CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ
1. Hiệu quả của kế hoạch liên kết
(kinh tế, môi trường, xã hội):……..........
2. Tác động của kế hoạch liên kết
(các rủi ro về thị trường, tổ chức thực hiện, các rủi ro khác và giải pháp khắc
phục) ......................................................
VI. KẾ HOẠCH TIẾN ĐỘ VÀ TỔ
CHỨC THỰC HIỆN VII. KIẾN NGHỊ
Ngoài các nội dung nêu trên, chủ
trì liên kết có thể bổ sung các nội dung khác nhằm làm rõ hơn nội dung kế hoạch
liên kết và phù hợp với điều kiện thực tế.
|
CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
…………,
ngày ……… tháng ……… năm 20......
BẢN THỎA THUẬN
VỀ VIỆC CỬ ĐƠN VỊ LÀM CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
Ngày…… tháng……năm………,tại:
........................................................
..................................................chúng
tôi là các bên tham gia liên kết, bao gồm:
1. Tên đơn vị tham gia liên kết:
..................................................................
- Người đại diện theo pháp luật:..................................................................
- Chức vụ: ....................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã số: …………………,
ngày cấp …………………
- Địa chỉ: ......................................................................................................
- Điện thoại:…………………Fax:……………Email................................
2. Tên đơn vị tham gia liên kết:
..................................................................
- Người đại diện theo pháp luật:..................................................................
- Chức vụ:
....................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp/giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã số: …………………,
ngày cấp …………………
- Địa chỉ:
......................................................................................................
- Điện thoại:…………………Fax:……………Email................................
3.
..................................................................................................................
...............................................................................................................................
Các bên tham gia liên kết thống
nhất cử đơn vị làm chủ trì liên kết như sau:
I. ĐƠN VỊ LÀM CHỦ TRÌ LIÊN KẾT:
.................................................
II. THÔNG TIN CHUNG VỀ LIÊN
KẾT
1. Địa bàn liên kết:
.......................................................................................
2. Sản phẩm nông nghiệp thực hiện
liên kết: ...............................................
3. Quy mô liên kết:
.......................................................................................
4. Quy trình kỹ thuật áp dụng
khi liên kết: ..................................................
5. Quyền hạn, trách nhiệm của
các bên tham gia liên kết:...........................
III. TỔNG ĐẦU TƯ CỦA LIÊN KẾT:
.......................... đồng, trong đó:
1. Số vốn đề nghị hỗ trợ:
...................................................................... đồng
2. Đối ứng của các bên tham gia
liên kết: ............................................ đồng
-………………..(tên đơn vị tham gia
liên kết):................................... đồng
-………………..(tên đơn vị tham gia
liên kết):................................... đồng
3. Các nguồn vốn khác:
........................................................................ đồng
IV. THỰC HIỆN LIÊN KẾT
1. Trách nhiệm của các bên tham
gia liên kết (ghi rõ trách nhiệm của mỗi bên tham gia liên kết)...................................................................................................
2. Các quy định về sửa đổi các
nội dung được thỏa thuận ..........................
...............................................................................................................................
...............................................................................................................................
Các bên tham gia liên kết ký
trong Biên bản thỏa thuận này thống nhất với các nội dung đã thỏa thuận. Biên bản
thỏa thuận có hiệu lực kể từ ngày ký và được thực hiện trong suốt thời gian thực
hiện dự án, kế hoạch liên kết. Các bên tham gia liên kết có trách nhiệm thực hiện
đầy đủ cam kết của mỗi bên trong quá trình thực hiện, các bên có thể sửa đổi
các nội dung được thỏa thuận nhưng không được làm thay đổi nội dung của dự án,
kế hoạch liên kết đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Bản thỏa thuận này được lập
thành……….bản có giá trị như nhau. Các bên tham gia liên kết giữ……..bản, chủ trì
liên kết……..bản./.
Chữ
ký của các bên tham gia dự án liên kết
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
|
|
|
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu
|
Mẫu số 05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
…………,
ngày ……… tháng ……… năm ........
BẢN CAM KẾT
Bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn
chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường
Kính
gửi: ..............................................................................................
(Tên
cơ quan được giao phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết)
Chủ trì liên kết:.........................................................................................
Người đại diện theo pháp luật:
.................................................................
Chức vụ:
...................................................................................................
Địa chỉ:
.....................................................................................................
Điện thoại:……………………….Fax……………..Email
.....................
Mã số thuế:
...............................................................................................
Sản phẩm liên kết:
....................................................................................
Loại hình liên kết:
....................................................................................
Chúng tôi xin cam kết thực hiện
đầy đủ các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực
phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường trong các lĩnh vực:
Trồng trọt
□
Lâm nghiệp □
Chăn nuôi
□
Nuôi
trồng thủy sản □
Thu hái, đánh bắt, khai thác
nông lâm, thủy sản: □
Lĩnh vực khác: .........
(Đánh dấu X vào ô ghi tên lĩnh
vực sản xuất và cam kết thực hiện)
Nếu có vi phạm, chúng tôi xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 06
TÊN ĐƠN VỊ ĐỀ
XUẤT
DỰ ÁN, KẾ HOẠCH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …/….
|
….., ngày ….
tháng …. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Về việc hỗ trợ thực hiện dự án, kế hoạch phát
triển sản xuất liên kết theo chuỗi giá trị
Kính
gửi: ………………………………
Tên đơn vị chủ trì liên kết đề
xuất dự án, kế hoạch: ...................................
Người đại diện theo pháp luật:..........................................................................
Chức vụ:
...........................................................................................................
Giấy đăng ký kinh doanh số/Quyết
định thành lập ……………….........
Ngày cấp...........................
Địa chỉ:
.........................................................................................................
...
Điện thoại: ………………. Fax:
………………….. Email: ...........................
Căn cứ Chương trình mục tiêu quốc
gia ………………….., (tên đơn vị chủ trì liên kết đề xuất dự án) đề nghị:
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Loại sản phẩm, dịch vụ:
..............................................................................
2. Địa bàn thực hiện:
........................................................................................
3. Quy mô dự án, kế hoạch:
.............................................................................
4. Tiến độ thực hiện dự kiến:............................................................................
II. ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CỦA NHÀ
NƯỚC
1. Nội dung và kinh phí đề nghị
hỗ trợ (thuyết minh chi tiết nội dung, mức kinh phí đề nghị hỗ trợ từ ngân sách
nhà nước)
2. Tổng vốn, kinh phí đề nghị hỗ
trợ:................................................................
Chi tiết các năm đề nghị hỗ trợ
(nếu hỗ trợ trong nhiều năm): ........................
III. CAM KẾT: ……………………………….
(tên đơn vị chủ trì liên kết đề xuất dự án, kế hoạch) cam kết:
1. Chịu trách nhiệm toàn diện
trước pháp luật về tính chính xác của những thông tin trên đây.
2. Thực hiện đầy đủ các thủ tục
và thực hiện đúng nội dung đã đăng ký theo quy định khi có quyết định hỗ trợ của
cơ quan có thẩm quyền.
3. Đảm bảo đúng số lượng và tỷ
lệ kinh phí đối ứng quy định tối thiểu từ các bên tham gia liên kết theo nội
dung đã đăng ký và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
4. Chấp hành nghiêm chỉnh các
quy định của pháp luật.
IV. TÀI LIỆU KÈM THEO (liệt
kê danh mục các tài liệu có liên quan gửi kèm): …………………/.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu:
|
CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
(Ký, ghi họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 07
TÊN CHỦ TRÌ DỰ
ÁN,
KẾ HOẠCH LIÊN KẾT
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
..., ngày … tháng
… năm ...
|
TÊN DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT
Phần
I
GIỚI
THIỆU VỀ DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT
I. CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
1. Thông tin chung về chủ trì
liên kết
- Người đại diện theo pháp luật:........................................................................
- Chức vụ:..........................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số
……………………, ngày cấp .....................
- Địa chỉ:
..........................................................................................................
- Điện thoại: ……………… Fax:
…………………. Email: ........................
2. Thông tin chứng minh năng lực
của đơn vị chủ trì liên kết
3. Mức đóng góp vốn đối ứng của
đơn vị chủ trì liên kết
II. CÁC ĐỐI TƯỢNG LIÊN KẾT
(đối với trường hợp doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia liên kết)
1. Đơn vị tham gia liên kết thứ
nhất:
a) Thông tin chung về đơn vị
tham gia liên kết
- Người đại diện theo pháp luật:.................................................................
- Chức vụ:.................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số
……………………., ngày cấp ....................
- Địa chỉ:....................................................................................................
- Điện thoại: ………………… Fax:
…………… Email: ............................
b) Thông tin chứng minh năng lực
của đơn vị tham gia liên kết
c) Mức đóng góp vốn đối ứng của
đơn vị tham gia liên kết
2. Đơn vị tham gia liên kết thứ
hai:
a) Thông tin chung về đơn vị
tham gia liên kết
- Người đại diện theo pháp luật:
................................................................
- Chức vụ:.................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số
………………… ngày cấp ..............................
- Địa chỉ:
....................................................................................................
- Điện thoại: …………………… Fax:
………….... Email: .........................
b) Thông tin chứng minh năng lực
của đơn vị tham gia liên kết
c) Mức đóng góp vốn đối ứng của
đơn vị tham gia liên kết
(Kèm theo biên bản ký kết giữa
chủ trì liên kết và đơn vị tham gia liên kết).
3. Đơn vị liên kết thứ ... :
(Thông tin cần làm rõ tương tự
các đơn vị trên)
4. Số lượng người dân, hộ gia
đình là đối tượng hỗ trợ của chương trình mục tiêu quốc gia tham gia dự án,
liên kết
(Kèm theo danh sách ký xác nhận
hoặc biên bản ký kết giữa chủ trì liên kết và người dân tham gia liên kết).
III. SỰ CẦN THIẾT VÀ CĂN CỨ
PHÁP LÝ XÂY DỰNG DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT
(Liệt kê danh mục các văn bản
có liên quan làm căn cứ xây dựng dự án, kế hoạch liên kết)
Phần
II
NỘI
DUNG DỰ ÁN LIÊN KẾT
I. MỤC TIÊU, THỜI GIAN, ĐỊA
ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT
1. Mục tiêu chung
2. Mục tiêu cụ thể
3. Thời gian triển khai
4. Địa điểm, quy mô
II. NỘI DUNG DỰ ÁN, KẾ HOẠCH
LIÊN KẾT
1. Nội dung, mức kinh phí cụ thể
cho từng hoạt động
(Phương án, kế hoạch sản xuất,
kinh doanh, tiêu thụ sản phẩm, cung ứng dịch vụ; dự toán chi tiết theo từng năm
kế hoạch; các chỉ số đầu ra gắn với các mốc thời gian thực hiện dự án, kế hoạch;
nội dung và chi phí hỗ trợ cho hộ gia đình, hoặc người dân thuộc đối tượng hỗ
trợ của chương trình mục tiêu quốc gia;....)
2. Tổng chi phí thực hiện dự
án, kế hoạch liên kết
Làm rõ tổng mức kinh phí cần
huy động, cơ cấu từng nguồn vốn (ngân sách nhà nước, vốn của chủ trì liên kết,
vốn tham gia của bên liên kết hoặc phần đóng góp của người dân bằng tiền hoặc
hiện vật quy đổi thành tiền, vốn tín dụng).
3. Dự kiến kết quả đầu ra, hiệu
quả thực hiện của dự án theo năm ngân sách và đến thời điểm kết thúc dự án, kế
hoạch liên kết
III. CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ HỖ
TRỢ TỪ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
(Đề xuất chi tiết nội
dung, mức vốn, thời gian hỗ trợ từ ngân sách nhà nước)
IV. PHƯƠNG ÁN MUA SẮM VÀ ĐẦU
MỐI THỰC HIỆN PHƯƠNG ÁN MUA SẮM; TỔ CHỨC QUẢN LÝ TÀI SẢN HÌNH THÀNH SAU HỖ TRỢ
KẾT
1. Phương án mua sắm và đầu mối
thực hiện phương án mua sắm
2. Tổ chức quản lý tài sản hình
thành sau hỗ trợ (nếu có)
V. KẾ HOẠCH TỔ CHỨC THỰC HIỆN
DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN
Phần
III
CAM
KẾT TRÁCH NHIỆM VÀ KIẾN NGHỊ
I. CÁC NỘI DUNG CAM KẾT
TRÁCH NHIỆM TRONG THỰC HIỆN DỰ ÁN, KẾ HOẠCH LIÊN KẾT
1. Làm rõ trách nhiệm và cam kết
của chủ trì liên kết, các bên tham gia liên kết. Trong đó làm rõ cam kết về: Chất
lượng sản phẩm, dịch vụ và bố trí vốn của chủ trì liên kết, các bên liên kết để
thực hiện các nội dung, hoạt động dự án, kế hoạch; nội dung và chi phí hỗ trợ
cho hộ gia đình, hoặc người dân thuộc đối tượng hỗ trợ của chương trình mục
tiêu quốc gia.
2. Chế tài xử lý và cơ chế thu
hồi vốn hỗ trợ từ ngân sách nhà nước trong trường hợp đơn vị chủ trì vi phạm
cam kết và các nội dung khác có liên quan.
II. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
|
CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 08
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
…………,
ngày ……… tháng ……… năm 20......
BẢN THỎA THUẬN
VỀ VIỆC CỬ ĐƠN VỊ LÀM CHỦ TRÌ LIÊN KẾT
Ngày .... tháng .... năm .....,
tại…………………………………, chúng tôi là các bên tham gia liên kết, bao gồm:
1. Đơn vị tham gia liên kết thứ
nhất:
- Người đại diện theo pháp luật:
.....................................................................
- Chức vụ:......................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số
………………… , ngày cấp..........................
- Địa chỉ:
...................................................................................................
- Điện thoại: ……………... Fax:
……………… Email:.............................
2. Đơn vị tham gia liên kết thứ
hai:
- Người đại diện theo pháp luật:
......................................................................
- Chức vụ:.......................................................................................................
- Giấy đăng ký kinh doanh số
………………… , ngày cấp............................
- Địa chỉ: .........................................................................................................
- Điện thoại: ……………… Fax:
…………………Email: .........................
3. Đơn vị liên kết thứ ... :
(Thông tin cần làm rõ
tương tự các đơn vị trên)
Các bên tham gia liên kết thống
nhất cử đơn vị làm chủ trì liên kết như sau:
I. ĐƠN VỊ LÀM CHỦ TRÌ LIÊN KẾT:
................................................................................
II. THÔNG TIN CHUNG VỀ LIÊN
KẾT
1. Địa bàn liên kết:
…………………………………………………………...............................
2. Sản phẩm, dịch vụ thực hiện
liên kết: …………………………………..............................
3. Quy mô liên kết:
…………………………………………………………..............................
4. Quyền hạn, trách nhiệm của
các bên tham gia liên kết: …………………....................
III. VỐN THỰC HIỆN DỰ ÁN, KẾ
HOẠCH LIÊN KẾT
1. Tổng vốn thực hiện dự án, kế
hoạch: …………………………………….......................
2. Số vốn đề nghị hỗ trợ:
…………………………………………………............................
3. Đối ứng của các bên tham gia
liên kết: ………………………………….......................
(Bao gồm cả vốn bằng tiền hoặc
hiện vật của người dân tham gia liên kết được quy đổi thành tiền)
4. Các nguồn vốn khác:
……………………………………………………...........................
IV. THỰC HIỆN LIÊN KẾT
1. Trách nhiệm của các bên tham
gia liên kết (ghi rõ trách nhiệm của mỗi bên tham gia liên kết)
2. Các cam kết cho trường hợp
phát sinh sửa đổi các nội dung được thỏa thuận
Các bên tham gia liên kết ký
trong Biên bản thỏa thuận này thống nhất với các nội dung đã thỏa thuận. Biên bản
thỏa thuận có hiệu lực kể từ ngày ký và được thực hiện trong suốt thời gian thực
hiện dự án, kế hoạch liên kết. Các bên tham gia liên kết có trách nhiệm thực hiện
đầy đủ cam kết của mỗi bên trong quá trình thực hiện, các bên có thể sửa đổi
các nội dung được thỏa thuận nhưng không được làm thay đổi nội dung của dự án,
kế hoạch liên kết đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Bản thỏa thuận này được lập
thành ………… bản có giá trị như nhau. Các bên tham gia liên kết giữ ……….. bản, chủ
trì liên kết giữ …………… bản./.
Chữ
ký của các bên tham gia dự án, kế hoạch liên kết
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
|
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
ĐƠN VỊ THAM GIA LIÊN KẾT
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 09
UBND XÃ…………….
Thôn/ Bản/ ………….
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
……………ngày ….
tháng…năm…..
|
BIÊN BẢN HỌP DÂN
Hôm nay, ngày… tháng… năm 20
..., tại (ghi rõ địa điểm tổ chức họp) thôn/bản ........ tổ chức họp để:
........ (nêu mục đích cuộc họp).
1. Thành phần tham dự: (ghi
rõ họ, tên, chức danh người chủ trì); Thư ký cuộc họp: (ghi rõ họ, tên, chức
danh); Thành phần tham gia (Đại diện UBND xã, các tổ chức, đoàn thể, số lượng đối
tượng tham gia : ...)
- Đại diện UBND xã:
Ông/ bà…………………………….. chức vụ…………………………
Ông/bà…………………………….. chức vụ………………………
- Thôn ……………………………………………………
Ông/bà……………… Chức vụ: Trưởng
thôn (chủ trì cuộc họp)
Ông/bà……………………… … (thư ký cuộc
họp)
- Tổng số hộ dân: ……/……
hộ tham gia.
2. Nội dung cuộc họp:
- Phổ biến dự án dự kiến đề xuất:
Tên dự án, chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng; đối tượng, định mức
kinh tế kỹ thuật, mức chi hỗ trợ dự án…
- Thông báo phương án thực hiện
dự án, hỗ trợ của nhà nước, thống nhất về việc đóng góp của thành viên tổ cộng
đồng, cơ chế quay vòng vốn.
- Thảo luận các nội dung liên
quan khác: điều kiện hỗ trợ,..........................
- Thành lập tổ/nhóm cộng đồng
tham gia dự án, bầu ra tổ trưởng/trưởng nhóm làm người đại diện, tổ phó/phó
nhóm và các thành viên.
(Thành lập tổ cộng đồng phải
đảm bảo tối thiểu 50% người dân tham gia là đối tượng hỗ trợ của các chương
trình mục tiêu quốc gia, trong đó ưu tiên nguồn lực thực hiện dự án, mô hình có
trên 70% người dân tham gia là đối tượng thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới
thoát nghèo, hộ dân tộc thiểu số, người có công với cách mạng, phụ nữ thuộc hộ
nghèo. Có thành viên có kinh nghiệm làm kinh tế giỏi)
Sau khi triển khai và thảo luận
chúng tôi thống nhất thành lập tổ/nhóm cộng đồng (tên tổ/ nhóm cộng đồng) ……………………
tham gia dự án hỗ trợ phát triển sản xuất….................. do
ông/bà………………………. Tổ trưởng/ trưởng nhóm làm đại diện. Tổ/nhóm cộng đồng……………….
gồm ……..thành viên (trong đó: hộ nghèo: ..., hộ cận nghèo: ...., hộ mới thoát
nghèo: ..., ....), danh sách cụ thể như sau:
3. Danh sách thành viên tổ/nhóm
cộng đồng tham gia dự án:
Stt
|
Tên thành viên tham gia dự án
|
Ngày tháng năm sinh
|
Dân tộc
|
Địa chỉ (thôn, xã)
|
Thuộc đối tượng ( hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo, hộ dân
tộc thiểu số, người có công với cách mạng, hộ khác)
|
Chức danh
|
Nội dung đăng ký hỗ trợ
|
Đối ứng của hộ
|
Ký xác nhận hoặc điểm chỉ
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
Tổ trưởng/ trưởng nhóm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổ phó/ phó nhóm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thành viên
|
|
|
|
Có kinh nghiệm làm kinh tế giỏi
|
Cuộc họp kết thúc vào hồi …..
giờ… cùng ngày. Được thông qua và các thành phần đều nhất trí nội dung biên bản.
Biên bản này được dùng làm căn cứ để xây dựng dự án hỗ trợ phát triển sản xuất……………/.
Thư ký
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện tổ/nhóm cộng đồng
Tổ trưởng/ trưởng nhóm
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện UBND xã
(ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ trì (Trưởng thôn) (ký, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 10
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........
, ngày...... tháng....... năm .........
DỰ ÁN, PHƯƠNG ÁN
...........................
1. Đại diện cộng đồng dân cư (gồm:
tên người đại diện, địa chỉ, người đại diện, số CCCD hoặc CMND, số điện thoại
liên lạc): ……………………………
2. Mục tiêu dự án (mục tiêu
chung, mục tiêu cụ thể, dự kiến số hộ thoát
nghèo):…………………………………………………………………………….
3. Đối tượng tham
gia:……………………………………………………….
4. Thời gian triển
khai:………………………………………………………
5. Địa bàn thực hiện:………………………………………………………...
6. Các hoạt động của dự án:
………………………………………………...
7. Dự toán kinh phí thực hiện dự
án; nguồn kinh phí thực hiện (ngân sách nhà nước hỗ trợ, vay vốn tín dụng ưu
đãi, vốn lồng ghép thực hiện các chính sách và vốn đối ứng của các hộ gia đình
tham gia):……………………............................
8. Phương án mua sắm và đầu mối
thực hiện phương án mua sắm:...............
9. Tổ chức quản lý tài sản hình
thành sau hỗ trợ (nếu có) theo quy định
10. Hình thức, mức quay
vòng:……………………………………................
11. Dự kiến kết quả đầu ra, hiệu
quả thực hiện của dự án, phương án; trách nhiệm của từng cơ quan, đơn vị chủ
trì, phối hợp:……………………………….
12. Tổ chức thực hiện dự án:
………………………………………………..
13. Các nội dung liên quan
khác:……………………………………………
|
ĐẠI DIỆN CỘNG ĐỒNG DÂN
CƯ
(Ký, ghi rõ họ tên )
|
Mẫu số 11
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........
, ngày...... tháng....... năm .........
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH TIÊU THỤ SẢN PHẨM
Dự
án/phương án …………………………………………….………………
PHẦN I. GIỚI THIỆU VỀ DỰ
ÁN/PHƯƠNG ÁN
1. Tên dự án/phương án:
...................................................................................
2. Mục tiêu của dự án/phương
án: ....................................................................
3. Đối tượng tham gia dự
án/phương án
- Đại diện cộng đồng dân cư (gồm:
tên người đại diện, số CCCD hoặc CMND, địa chỉ liên hệ, số điện thoại liên lạc).
- Số lượng hộ gia đình nông dân
tham gia dự án/phương án (phân theo từng loại đối tượng được quy định theo các
chương trình mục tiêu quốc gia) ..................
4. Địa điểm thực hiện dự
án/phương án: ..........................................................
5. Thời gian thực hiện dự
án/phương án: ..........................................................
6. Sản phẩm nông nghiệp thực hiện
sản xuất: .................................................
7. Quy mô sản xuất:
.........................................................................................
8. Quy trình kỹ thuật áp dụng
trong quá trình sản xuất: ...................................
9. Hình thức hỗ trợ sản xuất:
............................................................................
PHẦN II: KẾ HOẠCH SẢN XUẤT,
TIÊU THỤ SẢN PHẨM
1. Nhu cầu sản xuất sản phẩm của
cộng đồng dân cư
2. Xác định các hoạt động sản
xuất nhằm đáp ứng mục tiêu dự án/phương án của cộng đồng
3. Dự kiến kết quả sản xuất sản
phẩm của cộng đồng
4. Kế hoạch tiêu thụ sản phẩm của
cộng đồng
Số lượng sản phẩm tiêu thụ ra
thị trường (trong nhân dân, thương lái, hợp tác xã, doanh nghiệp).
5. Phương án bố trí cơ sở vật
chất, bố trí nhân lực và các điều kiện khác phục vụ sản xuất của cộng đồng
PHẦN III. KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
1. Phương án huy động và sử dụng
vốn
Tổng chi phí, cơ cấu từng nguồn
vốn: ngân sách nhà nước (chi tiết kinh phí hỗ trợ cho từng nội dung, chi tiết
các năm), vốn đối ứng tham gia của cộng đồng dân cư, vốn hỗ trợ của doanh nghiệp
và hợp tác xã, vốn tín dụng ưu đãi, vốn lồng ghép thực hiện.
2. Phương án về doanh thu, chi
phí, lợi nhuận
3. Phương án tài chính khác.
PHẦN V. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ
ÁN/PHƯƠNG ÁN
1. Hiệu quả về mặt xã hội
2. Hiệu quả về kinh tế
3. Hiệu quả khác (nếu có)
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỘNG ĐỒNG DÂN CƯ
(Ký và ghi họ tên)
|