|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
18/2013/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bạc Liêu
|
|
Người ký:
|
Võ Văn Dũng
|
Ngày ban hành:
|
06/12/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
18/2013/NQ-HĐND
|
Bạc Liêu, ngày
06 tháng 12 năm 2013
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG, LÂM, DIÊM NGHIỆP VÀ
THỦY SẢN TỈNH BẠC LIÊU ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ TÁM
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Thủy sản năm
2003;
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm 2002;
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ và Kiểm dịch thực vật năm 2001;
Căn cứ Pháp lệnh Giống cây trồng
năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Thú y năm
2004;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của
Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -
xã hội;
Căn cứ Quyết định số 221/QĐ-TTg
ngày 22 tháng 02 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 51/NQ-CP
ngày 08 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và
kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Bạc Liêu;
Xét Tờ trình số 212/TTr-UBND
ngày 29 tháng 11 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Quy hoạch phát triển sản xuất nông, lâm, diêm nghiệp và thủy sản tỉnh
Bạc Liêu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế
và Ngân sách của Hội đồng nhân dân và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Thống nhất thông
qua Quy hoạch phát triển sản xuất nông, lâm, diêm nghiệp và thủy sản tỉnh Bạc
Liêu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 như sau:
1. Quan điểm, định hướng phát
triển
- Quy hoạch phát
triển sản xuất nông, lâm, diêm nghiệp và thủy sản tỉnh Bạc Liêu theo
cơ chế thị trường, đảm bảo các mục tiêu cơ bản về phúc lợi cho nông dân và người
tiêu dùng; chuyển mạnh từ phát triển theo chiều rộng lấy số
lượng làm mục tiêu phấn đấu sang nâng cao chất lượng, hiệu quả thể hiện bằng
giá trị, lợi nhuận; đồng thời, chú trọng đáp ứng các
yêu cầu về xã hội; gắn phát triển sản xuất
nông, lâm, ngư, diêm nghiệp với bảo vệ môi trường nhằm đảm bảo phát triển bền
vững.
- Tập
trung khai thác và tận dụng tối đa lợi thế của nền nông nghiệp nhiệt đới; xây dựng
và phát triển các vùng chuyên canh quy mô lớn theo hình thức trang trại, gia trại,
khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, đạt các tiêu chuẩn
quốc tế phổ biến về an toàn vệ sinh thực phẩm; kết nối sản
xuất nông nghiệp với công nghiệp chế biến, bảo quản và tiêu thụ sản phẩm; chuyển giao khoa học, công nghệ cho nông, ngư dân đáp ứng yêu cầu tăng
nhanh giá trị sản xuất trên một đơn vị diện tích đất canh tác.
- Giảm thiểu tác động bất lợi về
môi trường do việc khai thác các nguồn lực cho sản xuất nông, lâm, ngư, diêm
nghiệp; khuyến khích áp dụng các tiêu chuẩn môi trường kèm theo cơ chế giám sát
chặt chẽ để thúc đẩy phát triển chuỗi cung ứng nông nghiệp xanh.
2.
Mục tiêu phát triển
a) Về phát triển nuôi trồng và
khai thác thủy sản
- Đến năm 2015, diện tích nuôi trồng
thủy sản bao gồm cả diện tích nuôi vụ 2, đất nuôi trồng thủy sản khu vực
bãi bồi ven biển là 133.610ha, trong đó, nuôi tôm công nghiệp là 17.250ha; đến
năm 2020 là 137.612ha, trong đó, nuôi tôm công nghiệp là 23.350ha và định hướng
đến năm 2030 là 135.500 ha, trong đó, nuôi tôm công nghiệp là 31.500ha.
- Đến năm 2015, tổng số tàu cá là
1.350 tàu, tổng công suất 260.820 CV, trong đó, tàu đánh bắt xa bờ là 810 tàu,
công suất 246.240 CV; đến năm 2020 là 1.450 tàu, tổng công suất 360.470 CV,
trong đó tàu đánh bắt xa bờ là 1.160 tàu, công suất 352.640 CV và định hướng đến
năm 2030 là 1.550 tàu, tổng công suất 428.265 CV, trong đó tàu đánh bắt xa bờ
là 1.395 tàu, công suất 424.080 CV.
- Đến năm 2015, tổng sản lượng
nuôi trồng và khai thác thủy sản đạt 300.000 tấn, trong đó, tôm đạt 117.000 tấn
và các thủy sản khác đạt 183.000 tấn; đến 2020 đạt 370.000 tấn, trong đó, tôm đạt
147.000 tấn và các thủy sản khác đạt 223.000 tấn và định hướng đến 2030 đạt
450.000 tấn, trong đó, tôm đạt 200.000 tấn, các và thủy sản khác đạt 250.000 tấn.
b) Về phát triển sản xuất nông nghiệp
- Đến năm 2015, diện tích gieo trồng
lúa là 195.073ha, sản lượng lúa đạt 1.010.000 tấn; đến năm 2020 là 196.120ha, sản
lượng lúa đạt 1.100.000 tấn và định hướng đến năm 2030 là 196.000ha, sản lượng
lúa đạt 1.165.000 tấn.
- Đến năm 2015, đàn heo là 250
ngàn con; đến năm 2020 đàn heo là 300 ngàn con và định hướng đến năm 2030 đàn
heo là 400 ngàn con.
c) Về phát triển rừng
Đến năm 2015, tổng diện tích lâm
phần là 6.898,7ha, trong đó có rừng 4.771,2ha; đến năm 2020 là 8.938,7ha, trong
đó có rừng 6.244,2ha và định hướng đến năm 2030 là 9.553,7ha, trong đó có rừng
7.244,6ha; đến năm 2015 diện tích mô hình tôm - rừng là 10.388ha, trong đó diện
tích có rừng 3.116,5ha; đến năm 2020 là 13.463ha, trong đó diện tích có rừng
4.039ha và định hướng đến năm 2030 là 15.000ha, trong đó diện tích có rừng
4.500ha. Đến năm 2015, tổng diện có rừng là 7.887,7ha; đến năm 2020 là
10.283,2ha và định hướng đến năm 2030 là 11.744,6ha; đến năm 2015 nâng tỷ lệ
che phủ rừng, cây phân tán và cây lâu năm đạt 13,54% diện tích tự nhiên; đến
năm 2020 đạt 14,70% diện tích tự nhiên và định hướng đến năm 2030 đạt 16,50% diện
tích tự nhiên.
d) Về phát triển muối
Đến năm 2015, diện tích sản xuất
là 2.811ha, sản lượng đạt 160.000 tấn; đến năm 2020 là 2.731ha, sản lượng đạt
180.000 tấn và định hướng đến năm 2030 là 2.400ha, sản lượng đạt 200.000 tấn.
3. Một số giải pháp chủ yếu
a) Về vốn đầu tư
- Tổng nhu cầu vốn đầu tư: 13.798 tỷ đồng, trong đó:
+ Vốn ngân sách: 10.626 tỷ đồng,
trong đó ngân sách Trung ương: 10.459 tỷ đồng và ngân sách địa phương: 167 tỷ đồng,
chiếm 77,01% tổng vốn đầu tư.
+ Vốn nước ngoài: 265 tỷ đồng,
chiếm 1,92% tổng vốn đầu tư.
+ Vốn tín dụng nhà nước và vốn
khác: 2.907 tỷ đồng, chiếm 21,07% tổng vốn đầu tư.
- Hình thức huy động vốn bằng
nhiều hình thức như: BOT, BT, BTO, PPP, trong đó nguồn vốn
ngân sách, vốn ODA chủ yếu tập trung đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng phục vụ
sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp.
b) Các nhóm giải pháp khác
- Ưu
tiên vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước cho ứng dụng và chuyển giao tiến bộ khoa
học, công nghệ phục vụ phát triển nông, lâm, diêm nghiệp và thủy sản theo quy
hoạch.
- Đẩy mạnh thực hiện công nghiệp
hóa, hiện đại hóa các ngành sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp; đầu tư xây dựng
khu nông nghiệp và vùng nuôi trồng thủy sản; vùng sản xuất lúa, rau quả và muối
ứng dụng công nghệ cao; khuyến khích sản xuất theo quy
trình thực hành nông nghiệp tốt (VietGAP), áp
dụng công nghệ cao, nâng cao năng suất,
giảm chi phí, tăng chất lượng sản phẩm và khả năng cạnh tranh của nông sản hàng
hóa trên thị trường trong nước và xuất khẩu.
- Tăng cường năng lực của hệ thống
khuyến nông và các dịch vụ khác; tạo điều kiện thuận lợi cho nông, ngư dân tiếp
cận được các tiến bộ khoa học, công nghệ mới phục vụ sản xuất, chế biến, bảo quản
sản phẩm sau thu hoạch.
- Duy trì, phát triển bền vững các
mô hình sản xuất mới có hiệu quả như: Nuôi tôm thâm canh,
thâm canh sâu theo hướng VietGAP; nuôi tôm sinh thái dưới tán rừng; liên kết, tổ
chức sản xuất theo tổ/đội khai thác hải sản trên biển;
cánh đồng mẫu lớn trong sản xuất lúa theo hướng VietGAP; liên
kết giữa sản xuất lúa chất lượng cao gắn với chế biến xuất khẩu; chăn nuôi trang trại, gia trại, an toàn dịch bệnh gắn với
các cơ sở kinh doanh, chế biến; liên kết sản xuất muối giữa
diêm dân với các nhà máy chế biến, nhà máy hóa chất công nghiệp.
- Tăng cường công tác xúc
tiến thương mại, giữ vững thị trường truyền thống và phát triển mạnh các thị
trường mới; hình thành các chợ đầu mối tiêu thụ nông, thủy sản hàng hóa theo
quy hoạch; đẩy mạnh hợp tác liên doanh, liên kết với các
doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh đầu tư phát triển sản xuất và
bao tiêu sản phẩm các mặt hàng mà tỉnh có thế mạnh như: Thủy sản, lúa, gạo,
rau quả và muối thực phẩm.
- Tăng cường áp dụng các biện pháp
giảm phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính; quản lý và sử dụng hiệu quả, an toàn
các loại phân bón, hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật, chất thải từ chăn nuôi, trồng
trọt, công nghiệp chế biến và làng nghề; nâng cao năng lực
quản lý rủi ro, chủ động phòng chống thiên tai.
- Tổ chức thực hiện chính sách
khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản,
xây dựng cánh đồng lớn theo Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg ngày 25 tháng 10 năm
2013 của Thủ tướng Chính phủ; tăng cường quản lý nhà
nước về giá, chất lượng, điều kiện sản xuất kinh doanh các loại vật tư nông
nghiệp, nông sản hàng hóa.
Điều 2. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực
hiện nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của
Hội đồng nhân dân và Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện
nghị quyết theo quy định của pháp luật.
Nghị quyết có hiệu lực sau 10
ngày, kể từ ngày thông qua.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Bạc Liêu khóa VIII, kỳ họp thứ Tám thông qua./.
PHỤ LỤC 01
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020 TỈNH
BẠC LIÊU
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2013/NQ-HĐND
ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Đơn vị tính: Ha
Chỉ tiêu
|
Thực hiện năm 2010
|
Quy hoạch và định hướng
|
Biến động (tăng, giảm)
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
Năm 2030
|
2010 -2020
|
Chia ra
|
2020 -2030
|
2010 -2015
|
2015 -2020
|
A. DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
|
246.872,0
|
246.872,0
|
246.872,0
|
246.872,0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
I. ĐẤT NÔNG NGHIỆP
|
225.568,6
|
222.037,4
|
218.272,1
|
210.272,0
|
-7.296,5
|
-3.531,2
|
-3.765,3
|
-8.000,1
|
1. Đất sản xuất
NN
|
105.850,9
|
99.543,7
|
100.842,4
|
102.445,3
|
-5.008,5
|
-6.307,2
|
1.298,7
|
1.602,9
|
1.1. Đất cây
hàng năm
|
79.168,6
|
82.285,7
|
85.000,0
|
88.000,0
|
5.831,4
|
3.117,1
|
2.714,3
|
3.000,0
|
a) Đất trồng lúa
|
77.613,0
|
80.712,0
|
83.000,0
|
84.000,0
|
5.387,0
|
3.099,0
|
2.288,0
|
1.000,0
|
- Đất chuyên lúa
(2-3 vụ)
|
54.615,0
|
62.265,0
|
58.910,0
|
56.000,0
|
4.295,0
|
7.650,0
|
-3.355,0
|
-2.910,0
|
- Đất 1 vụ lúa,
lúa - tôm, lúa - màu
|
22.998,0
|
18.447,0
|
24.090,0
|
28.000,0
|
1.092,0
|
-4.551,0
|
5.643,0
|
3.910,0
|
b) Đất cây hàng
năm khác
|
1.555,6
|
1.573,7
|
2.000,0
|
4.000,0
|
444,4
|
18,1
|
426,3
|
2.000,0
|
1.2. Đất cây lâu
năm
|
26.682,3
|
17.258,0
|
15.842,4
|
14.445,3
|
-10.839,9
|
-9.424,3
|
-1.415,6
|
-1.397,1
|
- Cây CNLN (dừa)
|
4.655,0
|
4.670,0
|
5.000
|
6.000,0
|
345,0
|
15,0
|
330,0
|
1000,0
|
- Cây ăn quả
|
5.777,0
|
5.880,0
|
6.000
|
8.000,0
|
223,0
|
103,0
|
120,0
|
2.000,0
|
- Cây lâu năm
khác
|
16.250,3
|
6.708,0
|
4.842,4
|
445,3
|
-11.407,9
|
-9.542,3
|
-1.865,6
|
-4.397,1
|
2. Đất lâm nghiệp
|
5.426,7
|
5.426,7
|
5.426,7
|
5.426,7
|
0
|
0
|
0
|
0
|
3. Đất NTTS
|
111.472,0
|
114.256,0
|
109.272,0
|
100.000,0
|
-2.200,0
|
2.784,0
|
-4.984,0
|
-9.272,0
|
- Tôm CN&BCN
|
10.571,0
|
15.000,0
|
20.000,0
|
25.000,0
|
9.429,0
|
4.429,0
|
5.000,0
|
5.000,0
|
+ Tr.đó: Tôm thẻ chân trắng
|
158,0
|
5.000,0
|
6.000,0
|
8.000,0
|
5.842,0
|
4.842,0
|
1.000,0
|
2.000,0
|
- Tôm QCCT
|
2.979,0
|
1.690,0
|
366,0
|
-
|
-2.613,0
|
-1.289,0
|
-1.324,0
|
-366,0
|
- Tôm QCCTKH
|
92.733,0
|
75.450,0
|
68.040,0
|
54.000,0
|
-24.733,0
|
-17.283,0
|
-7.450,0
|
-14.000,0
|
+ Trong đó: Tôm
- rừng
|
7.317,3
|
10.388,0
|
13.463,0
|
15.000,0
|
6.145,7
|
3.070,7
|
3.075,0
|
1.515,0
|
- Tôm - lúa
|
2.574,0
|
19.403,0
|
18.010,0
|
17.000,0
|
15.476,0
|
16.829,0
|
-1.353,0
|
-1.050,0
|
- Đất NTTS khác
|
2.615,0
|
2.713,0
|
2.856,0
|
4.000,0
|
241,0
|
98,0
|
143,0
|
1.144,0
|
+ Trong đó: Cá
kèo
|
381,0
|
500,0
|
700,0
|
1.000,0
|
319,0
|
119,0
|
200,0
|
300,0
|
4. Đất muối
|
2.819,0
|
2.811,0
|
2.731,0
|
2.400,0
|
-88,0
|
-8,0
|
-80,0
|
-331,0
|
II. ĐẤT PHI NÔNG
NGHIỆP
|
21.303,4
|
24.834,6
|
28.599,9
|
36.600,0
|
7.296,5
|
3.531,2
|
3.765,3
|
8.000,1
|
B. ĐẤT MẶT NƯỚC
VEN BIỂN
|
10.222,0
|
10.222,0
|
10.222,0
|
10.222,0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
1. Phát triển rừng
phòng hộ
|
413,5
|
1.472,0
|
3.512,0
|
4.127,0
|
3.098,5
|
1.058,5
|
2.040,0
|
1000,4
|
2. NTTS (nghêu,
sò)
|
752,0
|
1.500,0
|
3.000,0
|
3.000,0
|
2.248,0
|
748,0
|
1.500,0
|
-
|
3. Sử dụng khác
|
9.056,5
|
7.250,0
|
3.710,0
|
3.095,0
|
-5.346,5
|
-1.806,5
|
-3.540,0
|
-1000,4
|
PHỤ LỤC 02
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐẾN
NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TỈNH BẠC LIÊU
(Phân theo vùng sinh thái)
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2013/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12
năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Đơn vị tính: Ha
Chỉ tiêu
|
Năm 2015
|
Năm 2020
|
Năm 2030
|
Toàn tỉnh
|
Trong đó
|
Toàn tỉnh
|
Trong đó
|
Tiểu vùng giữ ngọt
|
Tiểu vùng chuyển đổi SX
|
Vùng phía Nam QL1A
|
Tiểu vùng giữ ngọt
|
Tiểu vùng chuyển đổi SX
|
Vùng phía Nam QL1A
|
A. TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
|
246.872,0
|
93.771,7
|
63.504,9
|
89.595,4
|
246.872,0
|
93.771,7
|
63.504,9
|
89.595,4
|
246.872,0
|
I. ĐẤT NÔNG NGHIỆP
|
222.037,4
|
83.211,9
|
58.453,9
|
80.371,6
|
218.272,1
|
82.283,8
|
57.997,1
|
77.991,2
|
210.272,0
|
1. Đất sản xuất NN
|
99.543,7
|
78.726,9
|
11.747,7
|
9.069,1
|
100.842,4
|
78.156,8
|
14.934,9
|
7.750,7
|
102.445,3
|
1.1. Đất cây
hàng năm
|
82.285,7
|
70.688,3
|
7.577,6
|
4.019,8
|
85.000,0
|
70.587,3
|
10.842,6
|
3.570,1
|
88.000,0
|
- Đất lúa
|
80.712,0
|
70.359,0
|
7.510,0
|
2.843,0
|
83.000,0
|
70.125,0
|
10.775,0
|
2.100,0
|
84.000,0
|
+ Đất chuyên lúa
|
62.265,0
|
62.265,0
|
-
|
-
|
58.910,0
|
58.910,0
|
-
|
-
|
56.000,0
|
+ Đất 01 vụ lúa,
01 lúa - màu, 01 lúa - tôm
|
18.447,0
|
8.094,0
|
7.510,0
|
2.843,0
|
24.090,0
|
11.215,0
|
10.775,0
|
2.100,0
|
28.000,0
|
- Đất cây hàng
năm khác
|
1.573,7
|
329,3
|
67,6
|
1.176,8
|
2.000,0
|
462,3
|
67,6
|
1.470,1
|
4.000,0
|
1.2. Đất cây lâu
năm
|
17.258,0
|
8.038,6
|
4.170,1
|
5.049,3
|
15.842,4
|
7.569,5
|
4.092,3
|
4.180,6
|
14.445,3
|
- Đất cây CNLN (dừa)
|
4.670,0
|
3.094,0
|
938,0
|
638,0
|
5.000,0
|
3.187,3
|
1.062,7
|
750,0
|
6.000,0
|
- Đất cây ăn quả
|
5.880,0
|
3.344,0
|
1.114,0
|
1.422,0
|
6.000,0
|
3.401,0
|
1.154,0
|
1.445,0
|
8.000,0
|
- Đất cây lâu
năm khác, VT
|
6.708,0
|
1.600,6
|
2.118,1
|
2.989,3
|
4.842,4
|
981,2
|
1.875,6
|
1.985,6
|
445,3
|
2. Đất lâm nghiệp
|
5.426,7
|
355,0
|
309,2
|
4.762,5
|
5.426,7
|
355,0
|
309,2
|
4.762,5
|
5.426,7
|
3. Đất NTTS
|
114.256,0
|
4.130,0
|
46.397,0
|
63.729,0
|
109.272,0
|
3.772,0
|
42.753,0
|
62.747,0
|
100.000,0
|
- Tôm công nghiệp
|
15.000
|
45,0
|
|
14.955,0
|
20.000
|
187,0
|
-
|
19.813,0
|
25.000,0
|
+ TĐ thẻ chân trắng
|
5.000,0
|
-
|
-
|
5.000,0
|
6.000
|
-
|
-
|
6.000,0
|
8.000,0
|
- Tôm QCCT
|
1.690,0
|
406,0
|
-
|
1.284,0
|
366,0
|
-
|
-
|
366,0
|
|
- Tôm - 01vụ lúa
|
19.396,0
|
2.056,0
|
17.340,0
|
-
|
18.010,0
|
1.870,0
|
16.140,0
|
-
|
17.000,0
|
- Tôm QCCTKH
|
75.457,0
|
250,0
|
28.547,0
|
46.660,0
|
68.040,0
|
300,0
|
26.052,0
|
41.688,0
|
54.000,0
|
+ TĐ tôm + rừng
|
10.388,0
|
-
|
-
|
10.388,0
|
13.463,0
|
|
|
13.463,0
|
15.000,0
|
- Đất NTTS khác
|
2.713,0
|
1.373,0
|
510,0
|
830,0
|
2.856,0
|
1.415,0
|
561,0
|
880,0
|
4.000,0
|
T Đó: Cá kèo
|
500,0
|
-
|
-
|
500,0
|
700,0
|
-
|
-
|
700,0
|
1.000
|
4. Đất làm muối
|
2.811,0
|
|
-
|
2.811,0
|
2.731,0
|
-
|
-
|
2.731,0
|
2.400,0
|
II. ĐẤT PHI NÔNG
NGHIỆP
|
24.834,6
|
10.559,8
|
5.051,0
|
9.223,8
|
28.599,9
|
11.487,9
|
5.507,8
|
11.604,2
|
36.600,0
|
B. Đất mặt nước
ven biển
|
10.222,0
|
-
|
-
|
10.222,0
|
10.222,0
|
-
|
-
|
10.222,0
|
10.222,0
|
1. QH phát triển
rừng PH
|
1.472,0
|
|
|
1.472,0
|
3.512,0
|
|
|
3.512,0
|
4.127,0
|
2. QH NTTS
(nghêu sò)
|
1.500,0
|
|
|
1.500,0
|
3.000,0
|
|
|
3.000,0
|
3.000,0
|
3. Sử dụng mục
đích khác
|
7.250,0
|
|
|
7.250,0
|
3.710,0
|
|
|
3.710,0
|
3.095,0
|
PHỤ LỤC 03
QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP ĐẾN
NĂM 2020 PHÂN THEO HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2013/NQ-HĐND
ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Đơn vị tính: Ha
Chỉ tiêu
|
Toàn tỉnh
|
Phân theo huyện, thành phố
|
TP.Bạc Liêu
|
Vĩnh Lợi
|
Hòa Bình
|
Phước Long
|
Hồng Dân
|
Giá Rai
|
Đông Hải
|
A. TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN
|
246.872,0
|
15.430,5
|
25.104,9
|
34.097,7
|
41.964,5
|
42.415,5
|
35.466,8
|
52.392,1
|
I. ĐẤT NÔNG NGHIỆP
|
218.272,1
|
11.484,4
|
21.674,9
|
30.862,0
|
38.433,9
|
38.266,4
|
31.506,6
|
46.043,9
|
1. Đất sản xuất
NN
|
100.842,4
|
3.048,7
|
19.813,9
|
13.093,9
|
21.907,1
|
28.018,4
|
11.371,2
|
3.589,2
|
1.1. Đất cây
hàng năm
|
85.000,0
|
2.650,0
|
17.743,9
|
11.195,1
|
18.785,0
|
24.378,0
|
9.648,0
|
600,0
|
- Đất lúa
|
83.000,0
|
1.450,0
|
17.620,0
|
11.000,0
|
18.675,0
|
24.118,0
|
9.637,0
|
500,0
|
+ Đất chuyên lúa
|
58.910,0
|
350,0
|
17.050,0
|
10.500,0
|
13.378,0
|
10.073,0
|
7.559,0
|
-
|
+ Đất 01 vụ lúa, lúa - màu, lúa - tôm
|
24.090,0
|
1.100,0
|
570,0
|
500,0
|
5.297,0
|
14.045,0
|
2.078,0
|
500,0
|
- Đất cây hàng
năm khác
|
2.000,0
|
1.200,0
|
123,9
|
195,1
|
110,0
|
260,0
|
11,0
|
100,0
|
1.2. Đất cây lâu
năm
|
15.842,4
|
398,7
|
2.070,0
|
1.898,8
|
3.122,1
|
3.640,4
|
1.723,2
|
2.989,2
|
- Đất cây CNLN
(dừa)
|
5.000
|
30,0
|
1.020,0
|
700,0
|
750,0
|
1.600,0
|
500,0
|
400,0
|
- Đất cây ăn quả
|
6.000
|
260,0
|
1.050,0
|
1.000,0
|
800,0
|
1.590,0
|
550,0
|
750,0
|
- Đất cây lâu
năm khác
|
4.842,4
|
108,7
|
-
|
198,8
|
1.572,1
|
450,4
|
673,2
|
1.839,2
|
2. Đất lâm nghiệp
|
5.426,7
|
840,7
|
-
|
1.795,1
|
373,8
|
272,0
|
18,4
|
2.126,7
|
3. Đất NTTS
|
109.272,0
|
7.475,0
|
1.861,0
|
15.254,0
|
16.153,0
|
9.976,0
|
20.117,0
|
38.436,0
|
- Tôm CN&BCN
|
20.000
|
7.200,0
|
600,0
|
6.000,0
|
-
|
-
|
400,0
|
5.800,0
|
+ Tr.đó: Thẻ
chân trắng
|
6.000
|
2.500,0
|
300,0
|
1.800,0
|
-
|
-
|
200,0
|
1.200,0
|
- Tôm QCCT
|
366,0
|
-
|
366,0
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
- Tôm - lúa
|
18.010,0
|
-
|
470,0
|
-
|
6.203,0
|
7.415,0
|
3.922,0
|
|
- Tôm QCCTKH
|
68.040,0
|
215,0
|
300,0
|
8.734,0
|
9.100,0
|
2.060,0
|
15.345,0
|
32.286,0
|
+ Tr.đó: Tôm + rừng
|
13.463,0
|
-
|
-
|
3.010,0
|
-
|
-
|
-
|
10.453,0
|
- Đất NTTS khác
|
2.856,0
|
60,0
|
125,0
|
520,0
|
850,0
|
501,0
|
450,0
|
350,0
|
+ Tr.đó: Cá kèo
|
700,0
|
50,0
|
-
|
350,0
|
-
|
-
|
-
|
300,0
|
4. Đất làm muối
|
2.731,0
|
120,0
|
|
719,0
|
-
|
-
|
-
|
1.892,0
|
II. ĐẤT PHI NÔNG
NGHIỆP
|
28.599,9
|
3.946,1
|
3.430,0
|
3.235,7
|
3.530,6
|
4.149,1
|
3.960,2
|
6.348,2
|
B. ĐẤT MẶT NƯỚC
VEN BIỂN
|
10.222,0
|
2.095,4
|
-
|
3510,0
|
-
|
-
|
-
|
4.616,6
|
1. QH phát triển
rừng
|
3.512,0
|
885,0
|
-
|
1.410,0
|
-
|
-
|
-
|
1.217,0
|
2. QH NTTS
(nghêu sò)
|
3.000,0
|
800,0
|
-
|
1.000,0
|
-
|
-
|
-
|
1.200,0
|
3. Sử dụng mục
đích khác
|
3.710,0
|
410,4
|
-
|
1.100,0
|
-
|
-
|
-
|
2.199,6
|
PHỤ LỤC 04
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2013/NQ-HĐND
ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Thực hiện 2010
|
Quy hoạch
|
Định hướng 2030
|
Tăng ( ), giảm (-)
|
2015
|
2020
|
2010-2015
|
2015-2020
|
2020-2030
|
I
|
NGÀNH THỦY SẢN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Sản lượng NT & KTTS
|
Tấn
|
241.044
|
300.000
|
370.000
|
450.000
|
58.956
|
70.000
|
80.000
|
-
|
Tôm
|
Tấn
|
88.018
|
117.000
|
147.000
|
200.000
|
28.982
|
30.000
|
53.000
|
-
|
Cá và thủy sản khác
|
Tấn
|
153.026
|
183.000
|
223.000
|
250.000
|
29.974
|
40.000
|
27.000
|
1
|
Diện tích nuôi trồng thủy sản
|
Ha
|
131.784
|
133.610
|
137.612
|
135.500
|
1.826
|
4.002
|
-2.112
|
1.1
|
Nuôi nước lợ
|
Ha
|
130.459
|
132.262
|
136.227
|
133.500
|
1.803
|
3.965
|
-2.727
|
a
|
Nuôi tôm
|
Ha
|
128.417
|
129.397
|
131.756
|
128.500
|
980
|
2.359
|
-3.256
|
-
|
Nuôi công nghiệp
|
Ha
|
10.571
|
17.250
|
23.350
|
31.500
|
6.679
|
6.100
|
8.150
|
-
|
Nuôi quảng canh cải tiến
|
Ha
|
2.979
|
1.690
|
366
|
-
|
-1.289
|
-1.324
|
-366
|
-
|
Nuôi QCCT kết hợp
|
Ha
|
92.733
|
75.457
|
68.040
|
54.000
|
-17.276
|
-7.417
|
-14.040
|
-
|
Nuôi trên đất lúa
|
Ha
|
22.134
|
35.000
|
40.000
|
43.000
|
12.866
|
5.000
|
3.000
|
b
|
Nuôi thủy sản nước lợ khác
|
Ha
|
1.290
|
1.365
|
1.471
|
2.000
|
75
|
106
|
529
|
c
|
Nuôi nhuyễn thể bãi bồi
|
Ha
|
752
|
1.500
|
3.000
|
3.000
|
748
|
1500
|
0
|
1.2
|
Nuôi thủy sản nước ngọt
|
Ha
|
1.325
|
1.348
|
1.385
|
2.000
|
23
|
37
|
615
|
1.3
|
Sản lượng NTTS
|
Tấn
|
149.281
|
195.000
|
250.000
|
320.000
|
45.719
|
55.000
|
70.000
|
-
|
Tôm
|
Tấn
|
69.096
|
103.000
|
135.000
|
190.000
|
33.904
|
32.000
|
55.000
|
-
|
Cá và thủy sản khác
|
Tấn
|
80.185
|
92.000
|
115.000
|
130.000
|
11.815
|
23.000
|
15.000
|
2
|
Khai thác thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Tổng số tàu thuyền
|
PT
|
1.153
|
1.350
|
1.450
|
1.550
|
197
|
100
|
100
|
-
|
Tàu đánh bắt xa bờ
|
PT
|
373
|
810
|
1.160
|
1.395
|
437
|
350
|
235
|
+
|
Đánh bắt xa bờ
|
PT
|
373
|
727
|
982
|
1.115
|
354
|
255
|
133
|
+
|
Tàu dịch vụ
|
PT
|
-
|
83
|
178
|
280
|
83
|
95
|
102
|
-
|
Đánh bắt vùng lộng, VB
|
PT
|
780
|
540
|
290
|
155
|
-240
|
-250
|
-135
|
2.2
|
Tổng công suất
|
CV
|
125.870
|
260.820
|
360.470
|
428.265
|
134.950
|
99.650
|
67.795
|
-
|
Đánh bắt xa bờ
|
CV
|
109.703
|
246.240
|
352.640
|
424.080
|
136.573
|
106.400
|
71.440
|
-
|
Đánh bắt vùng lộng, VB
|
CV
|
16.167
|
14.580
|
7.830
|
4.185
|
-1.587
|
-6750
|
-3.645
|
2.3
|
Sản lượng KTTS
|
Tấn
|
91.763
|
105.000
|
120.000
|
130.000
|
13.237
|
15.000
|
10.000
|
-
|
Tôm
|
Tấn
|
18.922
|
14.000
|
12.000
|
10.000
|
-4.922
|
-2.000
|
-2.000
|
-
|
Cá và thủy sản khác
|
Tấn
|
72.841
|
91.000
|
108.000
|
120.000
|
18.159
|
17.000
|
12.000
|
3
|
Chế biến xuất khẩu thủy sản
|
Tấn
|
32.400
|
56.000
|
100.000
|
150.000
|
23.600
|
44.000
|
50.000
|
II
|
NGÀNH NÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Diện tích cây hàng năm
|
Ha
|
171.356
|
209.428
|
210.895
|
211.611
|
38.072
|
1.467
|
716
|
1.1
|
Diện tích lúa cả năm
|
Ha
|
158.302
|
195.073
|
196.120
|
196.000
|
36.771
|
1.047
|
-120
|
-
|
Năng suất bình quân
|
Tấn/ha
|
5,11
|
5,18
|
5,64
|
5,94
|
0,07
|
0,46
|
0,3
|
-
|
Sản lượng lúa cả năm
|
Tấn
|
809.512
|
1.010.000
|
1.100.000
|
1.165.000
|
200.488
|
90.000
|
65.000
|
a
|
Diện tích lúa Đông Xuân
|
Ha
|
44.631
|
46.986
|
46.151
|
46.000
|
2.355
|
-835
|
-151
|
-
|
Năng suất bình quân
|
Tấn/ha
|
5,64
|
6,02
|
6,83
|
7,17
|
0,38
|
0,81
|
0,34
|
-
|
Sản lượng lúa cả năm
|
Tấn
|
251.559
|
283.000
|
315.000
|
330.000
|
31.441
|
32.000
|
15.000
|
b
|
Lúa Hè Thu
|
Ha
|
56.872
|
63.235
|
59.410
|
56.500
|
6.363
|
-3.825
|
-2.910
|
-
|
Năng suất bình quân
|
Tấn/ha
|
5,05
|
5,06
|
5,54
|
5,85
|
0,01
|
0,48
|
0,31
|
-
|
Sản lượng lúa cả năm
|
Tấn
|
287.305
|
320.000
|
329.000
|
330.500
|
32.695
|
9.000
|
1.500
|
c
|
Lúa vụ mùa
|
Ha
|
56.799
|
84.852
|
90.559
|
93.500
|
28.053
|
5.707
|
3.500
|
-
|
Năng suất bình quân
|
Tấn/ha
|
4,77
|
4,80
|
5,04
|
5,39
|
0,03
|
0,24
|
0,35
|
-
|
Sản lượng lúa cả năm
|
Tấn
|
270.648
|
407.000
|
456.000
|
504.500
|
136.352
|
49.000
|
48.500
|
+
|
Lúa cao sản
|
Ha
|
2.362
|
1.873
|
1.600
|
1.500
|
-489
|
-273
|
-100
|
++
|
Năng suất bình quân
|
Tấn/ha
|
5,26
|
5,34
|
5,50
|
5,67
|
0,08
|
0,16
|
0,17
|
++
|
Sản lượng lúa cả năm
|
Tấn
|
12.419
|
10.000
|
8.800
|
8.500
|
-2.419
|
-1.200
|
-300
|
+
|
Lúa - tôm
|
Ha
|
22.134
|
35.000
|
40.000
|
43.000
|
12.866
|
5.000
|
3.000
|
++
|
Năng suất bình quân
|
Tấn/ha
|
4,15
|
4,20
|
4,43
|
5,80
|
0,05
|
0,23
|
1,37
|
++
|
Sản lượng lúa cả năm
|
Tấn
|
91.820
|
147.000
|
177.000
|
214.000
|
55.180
|
30.000
|
37.000
|
+
|
Lúa Thu Đông
|
Ha
|
32.303
|
47.979
|
48.959
|
49.000
|
15.676
|
980
|
41
|
++
|
Năng suất bình quân
|
Tấn/ha
|
5,15
|
5,21
|
5,52
|
5,75
|
0,06
|
0,31
|
0,23
|
++
|
Sản lượng lúa cả năm
|
Tấn
|
166.409
|
250.000
|
270.200
|
282.000
|
83.591
|
20.200
|
11.800
|
1.2
|
Cây rau các loại
|
Ha
|
10.715
|
12.000
|
12.300
|
13.000
|
1.285
|
300
|
700
|
-
|
Năng suất bình quân
|
Tấn/ha
|
8,87
|
9,92
|
9,94
|
10,00
|
1,05
|
0,02
|
0,06
|
-
|
Sản lượng rau các loại
|
Tấn
|
95.006
|
119.000
|
122.300
|
130.000
|
23.994
|
3.300
|
7.700
|
1.3
|
Các cây hàng năm khác
|
Ha
|
1.959
|
1.955
|
2.015
|
2.111
|
-4
|
60
|
96
|
2
|
Diện tích cây lâu năm
|
Ha
|
10.442
|
10.550
|
11.000
|
14.000
|
108
|
450
|
3.000
|
2.1
|
Diện tích cây CNLN (dừa)
|
Ha
|
4.665
|
4.670
|
5.000
|
6.000
|
5
|
330
|
1.000
|
-
|
Sản lượng
|
103quả
|
17.501
|
18.300
|
20.000
|
25.000
|
799
|
1.700
|
5.000
|
2.2
|
Diện tích cây ăn quả
|
Ha
|
5.777
|
5.880
|
6.000
|
8.000
|
103
|
120
|
2.000
|
-
|
Sản lượng trái cây các loại
|
Tấn
|
37.416
|
42.200
|
45.800
|
65.000
|
4.784
|
3.600
|
19.200
|
3
|
Chăn nuôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1.
|
Quy mô đàn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Đàn gia cầm
|
103 con
|
2.137
|
3.000
|
3.500
|
4.500
|
863
|
500
|
1.000
|
-
|
Đàn gà
|
103 con
|
819
|
1.100
|
1.500
|
2.000
|
281
|
400
|
500
|
-
|
Đàn vịt, ngan, ngỗng
|
103 con
|
1.318
|
1.900
|
2.000
|
2.500
|
582
|
100
|
500
|
b
|
Đàn heo
|
103 con
|
218
|
250
|
300
|
400
|
32
|
50
|
100
|
c
|
Đàn trâu, bò, dê
|
Con
|
5.880
|
6.900
|
8.300
|
10.000
|
1.020
|
1.400
|
1.700
|
d
|
Động vật hoang dã
|
103 con
|
743
|
600
|
900
|
2.000
|
-143
|
300
|
1.100
|
-
|
Trong đó cá sấu
|
103 con
|
317
|
300
|
400
|
750
|
-17
|
100
|
350
|
-
|
Động vật hoang dã khác
|
103 con
|
426
|
300
|
500
|
1.250
|
-158
|
150
|
450
|
e
|
Đàn chim yến
|
103 con
|
-
|
125
|
150
|
200
|
125
|
25
|
50
|
3.2
|
Sản phẩm chăn nuôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a
|
Thịt hơi các loại
|
Tấn
|
31.265
|
36.970
|
44.240
|
58.696
|
5.705
|
7.270
|
14.456
|
b
|
Trứng gia cầm
|
106quả
|
30
|
58,0
|
67,0
|
86,0
|
27,6
|
9,0
|
19,0
|
c
|
Động vật hoang dã
|
Tấn
|
2.477
|
2.258,0
|
3.080,0
|
5.910,0
|
-219,0
|
822,0
|
2.830,0
|
III
|
NGÀNH LÂM NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đất lâm nghiệp (nội địa)
|
Ha
|
5.426,7
|
5.426,7
|
5.426,7
|
5.426,7
|
0
|
0
|
0
|
a
|
Đất rừng đặc dụng
|
Ha
|
754,7
|
754,7
|
754,7
|
754,7
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Đất có rừng
|
Ha
|
201,2
|
201,2
|
201,2
|
201,2
|
|
|
|
+
|
Rừng tự nhiên
|
Ha
|
67,7
|
67,7
|
67,7
|
67,7
|
|
|
|
+
|
Rừng trồng
|
Ha
|
133,5
|
133,5
|
133,5
|
133,5
|
|
|
|
-
|
Đất NTTS, chuyên dùng
|
Ha
|
53,5
|
53,5
|
53,5
|
53,5
|
|
|
|
-
|
Đất QH vùng đệm
|
Ha
|
500,0
|
500,0
|
500,0
|
500,0
|
|
|
|
+
|
Trong đó có rừng
|
Ha
|
-
|
40,0
|
150,0
|
150,0
|
40,0
|
110,0
|
0
|
b
|
Đất rừng phòng hộ
|
Ha
|
3.988,1
|
3.988,1
|
3.988,1
|
3.988,1
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Đất có rừng
|
Ha
|
3.154,4
|
3.154,4
|
3.154,4
|
3.154,4
|
|
|
|
+
|
Rừng tự nhiên
|
Ha
|
1.968,0
|
1.968,0
|
1.968,0
|
1.968,0
|
|
|
|
+
|
Rừng trồng
|
Ha
|
1.186,4
|
1.186,4
|
1.186,4
|
1.186,4
|
|
|
|
-
|
Đất NTTS, chuyên dùng
|
Ha
|
833,7
|
833,7
|
833,7
|
833,7
|
|
|
|
c
|
Đất rừng sản xuất
|
Ha
|
683,9
|
683,9
|
683,9
|
683,9
|
0
|
0
|
0
|
-
|
Đất có rừng trồng
|
Ha
|
662,0
|
662,0
|
662,0
|
662,0
|
|
|
|
-
|
Đất NTTS, chuyên dùng
|
Ha
|
21,9
|
21,9
|
21,9
|
21,9
|
|
|
|
2
|
Mô hình tôm - rừng
|
|
7.317,3
|
10.388,0
|
13.463,0
|
15.000,0
|
3.070,7
|
3.075,0
|
1.537,0
|
-
|
Trong đó diện tích có rừng
|
|
2.194,0
|
3.116,5
|
4.039,0
|
4.500,0
|
922,5
|
922,5
|
461,0
|
3
|
Đất mặt nước ven biển
|
|
10.222,0
|
10.222,0
|
10.222,0
|
10.222,0
|
0
|
0
|
0
|
a
|
Quy hoạch phát triển rừng
|
|
413,5
|
1.472,0
|
3.512,0
|
4.127,0
|
1.058,5
|
2.040,0
|
615,0
|
-
|
Diện tích có rừng
|
|
|
713,6
|
2.076,6
|
3.077,0
|
713,6
|
1.363,0
|
1.000,4
|
+
|
Trồng rừng có GPCT
|
|
|
251,0
|
564,0
|
877,0
|
251,0
|
313,0
|
313,0
|
+
|
Trồng rừng không có GPCT
|
|
|
462,6
|
1.512,6
|
2.200,0
|
462,6
|
1.050,0
|
687,4
|
-
|
DT QH KN PT rừng
|
|
413,5
|
758,4
|
1.435,4
|
1.050,0
|
344,9
|
677,0
|
-385,4
|
b
|
Quy hoạch mục đích khác
|
|
9.808,5
|
8.750,0
|
6.710,0
|
6.095,0
|
-1.058,5
|
-2.040,0
|
-615,0
|
4
|
Tổng DT đất có rừng
|
|
6.211,6
|
7.887,7
|
10.283,2
|
11.744,6
|
1.676,1
|
2.395,5
|
1.461,4
|
-
|
03 loại rừng
|
|
4.017,6
|
4.771,2
|
6.244,2
|
7.244,6
|
753,6
|
1.473,0
|
1.000,4
|
-
|
Ngoài 03 loại rừng
|
|
2.194,0
|
3.116,5
|
4.039,0
|
4.500,0
|
922,5
|
922,5
|
461,0
|
IV
|
NGÀNH DIÊM NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích sản xuất muối
|
Ha
|
2.819,0
|
2.811,0,0
|
2.731,0
|
2.400,0
|
-8,0
|
-80,0
|
-331,0
|
-
|
Năng suất bình quân
|
|
94,39
|
56,92
|
65,91
|
83,33
|
-37,47
|
8,99
|
17,42
|
-
|
Sản lượng muối
|
103 tấn
|
266,09
|
160,00
|
180,00
|
200,00
|
-106,09
|
20,0
|
20,0
|
PHỤ LỤC 05
CÁC QUY HOẠCH VÀ DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
GIAI ĐOẠN 2011 - 2020
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 18/2013/NQ-HĐND
ngày 06 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
STT
|
Tên dự án đầu
tư
|
Địa điểm thực
hiện
|
Năng lực,
quy mô đầu tư
|
A
|
CÁC QUY HOẠCH NGÀNH VÀ SẢN PHẨM CHỦ LỰC
|
|
|
1
|
Quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Bạc Liêu đến
năm 2020 và định hướng đến năm 2030
|
Toàn tỉnh
|
|
2
|
Quy hoạch khu bảo tồn nguồn lợi Vọp khu vực
huyện Hồng Dân và nguồn lợi nghêu, sò giống khu vực bãi bồi ven biển, tỉnh Bạc
Liêu
|
Huyện Hồng Dân
|
|
3
|
Quy hoạch phát triển chăn nuôi gắn với quy hoạch
hệ thống lò giết mổ tập trung tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020, định hướng đến năm
2030
|
Toàn tỉnh
|
|
4
|
Quy hoạch tổng thể sử dụng đất lúa tỉnh Bạc
Liêu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
|
Toàn tỉnh
|
|
5
|
Quy hoạch vùng sản xuất rau an toàn tỉnh Bạc
Liêu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
|
Toàn tỉnh
|
|
6
|
Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Bạc
Liêu giai đoạn 2010 - 2020
|
Toàn tỉnh
|
|
7
|
Quy hoạch bảo tồn, phát triển rừng đặc dụng Vườn
chim Bạc Liêu và khu rừng Canh Điền, huyện Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu đến năm
2020, định hướng đến năm 2030
|
Thành phố Bạc
Liêu và huyện Đông Hải
|
|
8
|
Quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Bạc Liêu đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030
|
Toàn tỉnh
|
|
9
|
Quy hoạch chi tiết hệ thống thủy lợi phục vụ
nuôi trồng thủy sản tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
|
Toàn tỉnh
|
|
10
|
Quy hoạch trạm bơm điện trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
đến năm 2020
|
Toàn tỉnh
|
|
11
|
Rà soát, cập nhật bổ sung Quy hoạch cấp nước sạch
& VSMTNT tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020
|
Toàn tỉnh
|
|
12
|
Quy hoạch phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh
Bạc Liêu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
|
Toàn tỉnh
|
|
B
|
CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
|
|
|
I
|
CÁC DỰ ÁN THỦY LỢI
|
|
|
1
|
Hệ thống công trình phân ranh mặn ngọt tỉnh
Sóc Trăng - Bạc Liêu
|
Tỉnh Sóc Trăng - tỉnh Bạc Liêu
|
|
2
|
02 kênh trục dẫn ngọt Sóc Trăng - Bạc Liêu (từ
Cái Trầu - Phú Lộc về Bạc Liêu)
|
Tỉnh Sóc Trăng - tỉnh Bạc Liêu
|
Dài 33km
|
3
|
Xây dựng âu thuyền Ninh Quới
|
Huyện Hồng Dân
|
|
4
|
Dự án HTTL Vĩnh Phong
|
Huyện Hòa Bình,
huyện Phước Long, huyện Giá Rai
|
22.322ha
|
5
|
Tiểu dự án thủy lợi Đông Nàng Rền
|
Huyện Vĩnh Lợi,
thành phố Bạc Liêu
|
11.193ha
|
6
|
Dự án cầu giao thông trên kênh cấp 2 vùng Quản
lộ - Phụng Hiệp
|
Huyện Hồng Dân
|
14 cầu
|
7
|
02 mô hình thí điểm trồng lúa và nuôi trồng thủy
sản
|
Huyện Phước Long,
huyện Vĩnh Lợi
|
600ha
|
8
|
Kênh trục Cầu Sập - Ninh Quới
|
Huyện Hòa Bình,
huyện Phước Long, huyện Vĩnh Lợi, huyện Hồng Dân
|
11.000ha
|
9
|
Kênh trục Hòa Bình
|
|
10.500ha
|
10
|
Kênh trục Cầu Số 2 - Phước Long
|
Huyện Hòa Bình,
huyện Phước Long
|
10.800ha
|
11
|
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng vùng sản
xuất lúa - tôm ổn định huyện Giá Rai
|
Huyện Giá Rai
|
10.000 ha
|
12
|
Dự án HTTL Tắc Vân - Cái Keo
|
Huyện Đông Hải,
huyện Giá Rai
|
8.000ha
|
13
|
Dự án HTTL Long Điền - Đông Hải
|
Huyện Đông Hải
|
|
14
|
Hệ thống thủy lợi Ninh Thạnh Lợi
|
Huyện Phước
Long, huyện Hồng Dân
|
16.176ha
|
15
|
Các dự án ô thủy lợi phục vụ sản xuất (11 ô thủy
lợi còn lại)
|
|
|
16
|
Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng các cánh đồng mẫu lớn
tỉnh Bạc Liêu
|
Huyện Hồng Dân,
huyện Phước Long, huyện Vĩnh Lợi, huyện Hòa Bình, huyện Giá Rai
|
|
17
|
Kiên cố hóa kênh mương huyện Phước Long
|
Huyện Phước
Long
|
Dài 2.200km
|
18
|
Xây dựng 02 âu thuyền trên sông Bạc Liêu - Cà
Mau (Rạch Bà Già và Cầu Sập)
|
TP Bạc Liêu;
Giá Rai
|
|
II
|
CÁC DỰ ÁN PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI
|
|
|
1
|
DA đầu tư xây dựng các tuyến đê cửa sông tỉnh
Bạc Liêu (Chương trình 667)
|
Huyện Giá Rai, huyện
Đông Hải
|
61.000m
|
2
|
DA đầu tư xây dựng tuyến đê biển Đông tỉnh Bạc
Liêu (Chương trình 667)
|
Huyện Hòa Bình,
huyện Đông Hải, thành phố Bạc Liêu
|
53.700m
|
3
|
Dự án đầu tư nâng cấp, mở rộng Cảng cá Gành
Hào
|
Huyện Đông Hải
|
6,34ha
|
4
|
DA đầu tư khu neo đậu tránh, trú bão Gành Hào
|
Huyện Đông Hải
|
800tàu,
600cv/tàu
|
5
|
DA đầu tư khu neo đậu tránh, trú bão và Cảng
cá Cái Cùng
|
Huyện Đông Hải,
huyện Hòa Bình
|
300tàu,
150cv/tàu
|
6
|
DA đầu tư xây dựng Cảng cá và khu neo đậu tàu Nhà
Mát
|
Thành phố Bạc
Liêu
|
300tàu,
300cv/tàu
|
7
|
Kè chống sạt lở cửa sông ven biển thị trấn
Gành Hào
|
Huyện Đông Hải
|
4.444,7m
|
8
|
Kè hai bên bờ sông thành phố Bạc Liêu
|
Thành phố Bạc
Liêu
|
10.821m
|
9
|
Dự án xây dựng 03 cống BTCT dạng đập trụ đỡ
qua kênh kết hợp cầu giao thông (gồm các cống: Nhà Mát, Cái Cùng và Huyện Kệ)
|
Thành phố Bạc
Liêu, huyện Hòa Bình
|
Xây dựng 3 cống
BTCT dạng đập trụ đỡ qua kênh kết hợp với cầu giao thông
|
10
|
Dự án thí điểm "Đê mềm" để gây bồi tạo
bãi khôi phục rừng phòng hộ ven biển
|
Huyện Hòa Bình,
huyện Đông Hải và thành phố Bạc Liêu
|
|
11
|
Dự án thích ứng với biến đổi khí hậu thông qua
thúc đẩy đa dạng sinh học ở tỉnh Bạc Liêu
|
Huyện Hòa Bình,
huyện Đông Hải và thành phố Bạc Liêu
|
|
III
|
CÁC DỰ ÁN HẠ TẦNG NUÔI TRỒNG VÀ GIỐNG THỦY SẢN
|
|
|
1
|
Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng vùng nuôi tôm CN,
BCN xã Long Điền Đông - xã Long Điền Tây, huyện Đông Hải
|
Huyện Đông Hải
|
5.250ha
|
2
|
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng vùng nuôi
tôm công nghiệp và bán công nghiệp xã Vĩnh Hậu, huyện Hòa Bình
|
Huyện Hòa Bình
|
6.240ha
|
3
|
DA đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng phục vụ
nuôi tôm công nghiệp và bán công nghiệp xã Vĩnh Mỹ A, huyện Hòa Bình
|
Huyện Hòa Bình
|
1.400ha
|
4
|
DA đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng phục vụ
nuôi tôm công nghiệp và bán công nghiệp xã Long Điền, huyện Đông Hải
|
Huyện Đông Hải
|
|
5
|
Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng vùng nuôi tôm
công nghiệp và bán công nghiệp xã Vĩnh Thịnh, huyện Hòa Bình
|
Huyện Hòa Bình
|
2.937ha
|
6
|
DA đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng vùng nuôi
tôm CN, BCN xã Vĩnh Trạch - Hiệp Thành, thành phố Bạc Liêu
|
Thành phố Bạc
Liêu
|
3.000ha
|
7
|
DA đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng vùng nuôi
tôm CN, BCN kênh Giồng Me - kênh Cà Mau - Bạc Liêu
|
Thành phố Bạc
Liêu, huyện Hòa Bình, huyện Vĩnh Lợi
|
3.200ha
|
8
|
Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng vùng sản xuất giống
thủy sản xã Long Điền Tây, huyện Đông Hải
|
Huyện Đông Hải
|
150ha
|
9
|
Dự án đầu tư cơ sở hạ tầng vùng sản xuất giống
thủy sản xã Vĩnh Thịnh, huyện Hòa Bình
|
Huyện Hòa Bình
|
93ha
|
III
|
CÁC DỰ ÁN HẠ TẦNG ĐỒNG MUỐI
|
|
|
1
|
Xây dựng cụm kho dự trữ muối quốc gia tại xã
Điền Hải
|
Huyện Đông Hải
|
|
2
|
DA đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đồng muối tỉnh
Bạc Liêu
|
Huyện Hòa Bình,
huyện Đông Hải, thành phố Bạc Liêu
|
2.800ha
|
IV
|
CÁC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG, LÂM NGHIỆP
VÀ THỦY SẢN
|
|
|
1
|
Dự án đầu tư các khu sản xuất nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao
|
Khu sản xuất
nông nghiệp ứng dụng CNC ở 7 huyện, thành phố
|
700ha
|
2
|
Dự án đầu tư khu sản xuất nông nghiệp công nghệ
cao
|
Các trại giống
cây trồng, vật nuôi thuộc Trung tâm Giống NN-TS
|
60ha
|
3
|
Các dự án chương trình phát triển giống cây trồng,
vật nuôi giống thủy sản
|
|
|
4
|
Các dự án đầu tư phát triển chăn nuôi, thú y
|
|
|
5
|
Các dự án đầu tư phát triển trồng trọt, bảo vệ
thực vật
|
|
|
6
|
Các dự án nuôi trồng, sản xuất giống thủy sản
|
|
|
7
|
Dự án chuyển đổi cơ cấu nghề khai thác thủy sản
vùng biển ven bờ tỉnh Bạc Liêu
|
Thành phố Bạc
Liêu, huyện Hòa Bình, huyện Đông Hải
|
|
8
|
Các dự án đầu tư bảo vệ rừng, bảo tồn đa dạng sinh
học
|
|
|
V
|
CÁC DỰ ÁN BỐ TRÍ SẮP XẾP DÂN CƯ
|
|
|
1
|
Dự án di dân ra khỏi rừng phòng hộ và phía
ngoài đê biển vào định cư phía trong đê biển
|
Huyện Hòa Bình,
huyện Đông Hải và thành phố Bạc Liêu
|
|
Nghị quyết 18/2013/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển sản xuất nông, lâm, diêm nghiệp và thủy sản tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 18/2013/NQ-HĐND ngày 06/12/2013 về Quy hoạch phát triển sản xuất nông, lâm, diêm nghiệp và thủy sản tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
3.915
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|