|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
178/2009/NQ-HĐND
|
|
Loại văn bản:
|
Nghị quyết
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Thọ
|
|
Người ký:
|
Ngô Đức Vượng
|
Ngày ban hành:
|
20/04/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
178/2009/NQ-HĐND
|
Việt Trì, ngày
20 tháng 4 năm 2009
|
NGHỊ QUYẾT
VỀ KẾ HOẠCH TRỢ GIÁ, TRỢ CƯỚC VẬN CHUYỂN CÁC MẶT HÀNG CHÍNH
SÁCH NĂM 2009
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày
31/3/1998 của Chính phủ về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng
bào dân tộc; Nghị định số 02/2002/NĐ-CP ngày 03/01/2002 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
07/2002/TTLT/BTM-UBDTMN-BTC-BKHĐT ngày 12/8/2002 về việc hướng dẫn thi hành Nghị
định số 02/2002/NĐ-CP ngày 3/1/2002 và Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày
31/3/1998 của Chính phủ về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng
bào dân tộc;
Căn cứ Văn bản số 72/UBDT-CSDT ngày
10/02/2009 của Ủy ban Dân tộc về việc hướng dẫn thực hiện chính sách trợ giá,
trợ cước vận chuyển năm 2009;
Sau khi xem xét Tờ trình số 870/TTr-UBND ngày
09 tháng 4 năm 2009 của ủy ban nhân dân tỉnh; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa
- Xã hội và thảo luận,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Tán thành thông qua kế hoạch trợ giá, trợ cước vận chuyển
các mặt hàng chính sách năm 2009, với những nội dung chủ yếu sau:
1. Mặt hàng, đối tượng và địa bàn:
a) Mặt hàng:
Gồm 04 loại mặt hàng chính sách: Muối iốt; phân
bón hóa học; giống lúa lai và Đài truyền thanh cơ sở.
b) Đối tượng và địa bàn thụ hưởng:
- Trợ giá, trợ cước vận chuyển muối iốt phục vụ
cho đồng bào các dân tộc đang sinh sống tại các xã miền núi khu vực I, II, III
(trừ các xã miền núi thuộc huyện Lâm Thao, TX Phú Thọ, TP Việt Trì);
- Trợ cước vận chuyển các loại phân bón hóa học
để phục vụ diện tích gieo trồng cây lương thực trên địa bàn xã miền núi khu vực
I, II, III (trừ các xã miền núi thuộc huyện Lâm Thao, TX Phú Thọ, TP Việt Trì);
- Trợ giá giống lúa lai cho các xã miền núi khu
vực III và các xã khu vực II có thôn bản đặc biệt khó khăn;
- Hỗ trợ đầu tư 5 Đài truyền thanh cơ sở cho 5
xã miền núi khu vực III.
2. Định mức trợ giá, trợ cước vận chuyển và cự
ly vận chuyển:
a) Định mức:
- Muối iốt: 5kg/đầu người (theo số liệu dân số
năm 2008);
- Phân bón hóa học: 100kg/ha gieo trồng cây lương
thực;
- Trợ giá giống lúa lai cho vụ chiêm xuân và vụ
mùa năm 2009;
- Đài truyền thanh cơ sở: Hỗ trợ 100 triệu đồng/đài
FM;
b) Mức trợ giá, trợ cước:
- Muối iốt:
+ Được tính trợ giá túi PE, trợ giá công trộn
theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh;
+ Trợ cước vận chuyển: Được tính trợ cước vận
chuyển muối từ chân hàng Trung ương hoặc cơ sở sản xuất đến trung tâm xã theo
quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Phân bón hóa học:
+ Trợ cước vận chuyển đạm + kali được tính từ
thành phố Việt Trì đến trung tâm xã; lân + NPK được tính từ Công ty Supe phốt
phát và Hóa chất Lâm Thao đến trung tâm xã;
+ Mức trợ cước trên địa bàn từng huyện được tính
theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Mức trợ giá giống lúa lai: Giao Ủy ban nhân
dân tỉnh quy định cụ thể.
3. Phân bổ kinh phí trợ giá, trợ cước:
Tổng số:
9.384 triệu đồng
- Muối iốt:
3.083 triệu đồng;
- Phân bón hóa học:
1.108 triệu đồng;
- Hỗ trợ Đài TT cơ sở:
500 triệu đồng;
- Giống cây lương thực:
4.693 triệu đồng.
Điều 2. Hội đồng nhân dân tỉnh giao:
- Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo tổ chức thực hiện
Nghị quyết về kế hoạch trợ giá, trợ cước vận chuyển các mặt hàng chính sách năm
2009 và báo cáo kết quả thực hiện với Hội đồng nhân dân tỉnh vào kỳ họp cuối
năm;
- Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa
XVI, kỳ họp thứ mười sáu thông qua ngày 15 tháng 4 năm 2009.
BIỂU MỨC THU PHÍ CHỢ
(Kèm theo Nghị quyết số: 177/2009/NQ-HĐND
ngày 20 tháng 4 năm 2009 của HĐND tỉnh Phú Thọ)
Biểu số: 1
|
|
|
|
|
TẠI ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ
|
|
|
|
Chỗ ngồi bán hàng cố định
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các kiốt từ A1 đến
A23; B1 đến B33
|
|
|
|
- Các kiốt từ A26 đến
A57; B34 đến B38; D58 đến D64
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Hành lang nhà A1, A2,
A4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà bán hàng còn lại
(nhà tạm)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà bán hàng thực phẩm
tươi sống (số 2 + số 3)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Các kiốt đã bán ngoài
cổng chợ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tại các chợ Vân Cơ, Tân
Dân, Minh Phương:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tại chợ Vân Phú, Dữu Lâu:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tại chợ thuộc các phường
còn lại
|
|
|
|
Tại chợ thuộc các xã còn lại:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chợ họp không thường
xuyên
|
|
|
|
Chỗ ngồi bán hàng không
cố định
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hàng trị giá dưới
50.000đ
|
|
|
|
+ Hàng trị giá từ
50.000đ đến dưới 100.000đ
|
|
|
|
+ Hàng trị giá từ
100.000đ đến dưới 300.000đ
|
|
|
|
+ Hàng trị giá từ 300.000đ
đến dưới 1.000.000đ
|
|
|
|
+ Hàng trị giá trên
1.000.000đ
|
|
|
|
TẠI ĐỊA BÀN THỊ XÃ PHÚ THỌ
|
|
|
|
|
|
|
|
Chỗ ngồi bán hàng cố định:
|
|
|
|
- Nhà A3 + A4 (vị trí đầu
dãy bán thịt và dọc đường từ cổng phía Bắc đến nhà trung tâm)
|
|
|
|
- Dãy kiốt cổng số 1
(khu nhà lán tạm mặt đường từ cổng phía Bắc đến nhà trung tâm)
|
|
|
|
- Các kiốt mặt ngoài
quanh chợ, khu vực trong nhà khung tiệp và các địa điểm tiếp giáp
|
|
|
|
- Nhà trung tâm A1 + A2
+ nhà nhựa
|
|
|
|
- Khu bán hàng rau,
hành, tỏi và bán lương thực nhỏ lán tạm
|
|
|
|
- Khu hàng chiếu, nan,
thừng, toàn bộ khu C: Kiốt mặt trong và các khu vực hạn chế thương mại khác
|
|
|
|
Chỗ ngồi bán hàng không cố
định:
|
|
|
|
- Đối với các hộ bán quà,
hàng ăn sáng (không quá 3m2/hộ)
|
|
|
|
- Các hộ còn lại khác
(thu theo giá trị bán):
|
|
|
|
+ Hàng giá trị dưới
50.000đ
|
|
|
|
+ Hàng trị giá từ 50.000
đến dưới 100.000đ
|
|
|
|
+ Hàng trị giá từ
100.000đ đến dưới 300.000đ
|
|
|
|
+ Hàng trị giá từ
300.00đ đến dưới 1.000.000đ
|
|
|
|
+ Hàng trị giá trên
1.000.000đ
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chỗ ngồi bán hàng cố định
|
|
|
|
- Chỗ ngồi bán hàng lưu
động
|
|
|
|
Tại các chợ và các tụ điểm
kinh doanh khác
|
|
|
|
- Chỗ ngồi bán hàng cố định
|
|
|
|
- Chỗ ngồi bán hàng lưu
động
|
|
|
|
TẠI ĐỊA BÀN HUYỆN LÂM THAO
|
|
|
|
Chỗ ngồi bán hàng cố định:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tại các chợ và các tụ
điểm kinh doanh khác trong huyện
|
|
|
|
Bán hàng lưu động tại
các chợ và các tụ điểm kinh doanh khác trong huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
Chỗ ngồi bán hàng cố định
|
|
|
|
- Tại chợ trung tâm huyện,
chợ thị trấn, chợ thị tứ:
|
|
|
|
+ Vị trí kinh doanh thuận lợi
|
|
|
|
+ Vị trí kinh doanh
không thuận lợi
|
|
|
|
- Tại các chợ và tụ điểm
kinh doanh khác trong huyện
|
|
|
|
Bán hàng lưu động tại
các chợ và các tụ điểm kinh doanh khác trong huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
Chỗ ngồi bán hàng cố định
|
|
|
|
- Tại chợ trung tâm huyện,
chợ thị trấn, chợ thị tứ:
|
|
|
|
+ Vị trí kinh doanh thuận
lợi
|
|
|
|
- Tại các chợ và tụ điểm
kinh doanh khác trong huyện
|
|
|
|
Bán hàng lưu động tại
các chợ và các tụ điểm kinh doanh khác trong huyện
|
|
|
|
TẠI ĐỊA BÀN CÁC HUYỆN CÒN LẠI
|
|
|
|
Chỗ ngồi bán hàng cố định
|
|
|
|
- Tại chợ trung tâm huyện,
chợ thị trấn, chợ thị tứ:
|
|
|
|
+ Vị trí kinh doanh thuận
lợi
|
|
|
|
+ Vị trí kinh doanh
không thuận lợi
|
|
|
|
- Tại các chợ và tụ điểm
kinh doanh khác trong huyện
|
|
|
|
Bán hàng lưu động tại
các chợ và các tụ điểm kinh doanh khác trong huyện
|
|
|
Ghi chú:
- Mức thu phí trên đã bao gồm
thuế GTGT.
- Tổ cá nhân thu phí có nghĩa
vụ nộp thuế theo quy định hiện hành của Nhà nước trên kết quả thu phí.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân
thu phí đã được ngân sách đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động thì tổ chức, cá
nhân thuộc ngân sách cấp nào quản lý ngân sách cấp đó được hưởng 100%.
BIỂU MỨC THU PHÍ VỆ SINH
(Kèm theo Nghị
quyết số: 177/2009/NQ-HĐND ngày 20 tháng 4 năm 2009 của HĐND tỉnh Phú Thọ)
Biểu số: 2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phí do Công ty Môi trường
và Dịch vụ đô thị tổ chức thu
|
|
|
|
|
|
Phí do tổ chức, cá nhân
khác tự đầu tư phương tiện tổ chức thu
|
|
|
|
|
|
Các địa bàn, đối tượng
thu phí:
|
|
|
|
|
|
Các cơ quan hành chính,
sự nghiệp, trụ sở doanh nghiệp, trường học, nhà trẻ có số người từ 50 người
trở xuống.
|
|
|
|
|
|
Các cơ quan hành chính,
sự nghiệp, trụ sở doanh nghiệp, trường học, nhà trẻ có số người từ 51 người đến
100 người.
|
|
|
|
|
|
Các cơ quan hành chính,
sự nghiệp, trụ sở doanh nghiệp, trường học, nhà trẻ có số người từ 100 người
trở lên.
|
|
|
|
|
|
Các hộ kinh doanh ăn uống,
khách sạn, sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng:
|
|
|
|
|
|
- Các hộ kinh doanh có mức
thuế môn bài bậc: 1, 2, 3
|
|
|
|
|
|
- Các hộ kinh doanh có mức
thuế môn bài bậc: 4
|
|
|
|
|
|
- Các hộ kinh doanh có mức
thuế môn bài bậc: 5, 6
|
|
|
|
|
|
Các hộ kinh doanh khác
còn lại
|
|
|
|
|
|
Đối với các công trình
xây dựng cơ bản (Nhà nước, tư nhân):
|
|
|
|
|
|
|
0,04% giá trị
xây lắp công trình
|
0,04% giá trị
xy lắp công trình
|
0,04% giá trị
xy lắp công trình
|
0,04% giá trị
xy lắp công trình
|
|
- Tại thị trấn, trung
tâm xã, ven các trục đường quốc lộ, huyện lộ, tỉnh lộ
|
0,02% giá trị
xây lắp công trình
|
0,02% giá trị
xây lắp công trình
|
0,02% giá trị
xây lắp công trình
|
0,02% giá trị
xây lắp công trình
|
|
- Đối với công trình cải
tạo, sửa chữa lớn (nhà ở tư nhân) tại các phường
|
|
|
|
|
|
- Đối với công trình, cải
tạo, sửa chữa lớn (nhà ở tư nhân) tại thị trấn, trung tâm xã, ven các trục đường
quốc lộ, huyện lộ, tỉnh lộ
|
|
|
|
|
|
Một số địa điểm khác tại
chợ:
|
|
|
|
|
|
- Hàng thực phẩm tươi sống
|
|
|
|
|
|
- Hàng giết mổ gia súc,
gia cầm tại chỗ
|
|
|
|
|
|
- Hàng tạp hóa, tạp phẩm,
gia vị khô, hoa quả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các hộ gia đình không
kinh doanh dịch vụ
|
|
|
|
|
|
Tại khu vực Lễ hội Đền
Hùng
|
|
|
|
|
|
+ Hộ kinh doanh ăn uống,
giải khát
|
|
|
|
|
|
+ Hộ kinh doanh hàng hóa
dịch vụ khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các hộ kinh doanh rửa ôtô, xe máy, cắt tóc,
gội đầu:
|
|
|
|
+ Các trục đường: Hùng Vương, Trần Phú,
Nguyễn Tất Thành tùy theo vị trí, địa điểm, quy mô kinh doanh mức thu tối thiểu
từ 70.000đ đến 100.000đ/hộ/ tháng.
|
+ Các trục đường: Hòa Phong, Châu Phong, Âu
Cơ, Hai Bà Trưng, Trần Nguyên Hãn tùy theo vị trí, địa điểm, quy mô kinh
doanh mức thu tối thiểu từ 50.000đ đến 70.000đ/hộ/ tháng.
|
+ Các đường khác còn lại thuộc các phường
tùy theo vị trí, địa điểm, quy mô kinh doanh mức thu tối thiểu từ 35.000đ đến
50.000đ/hộ/ tháng.
|
+ Các xã còn lại: 30.000đ/hộ/ tháng.
|
|
+ Tại các phường tùy theo vị trí, địa điểm,
quy mô kinh doanh mức thu tối thiểu từ 40.000đ đến 70.000đ/hộ/ tháng.
|
+ Tại các xã còn lại: 30.000đ/hộ/ tháng.
|
- Huyện Lâm Thao, Phù Ninh
|
+ Tại khu vực thị trấn tùy theo vị trí, địa
điểm, quy mô kinh doanh mức thu tối thiểu từ 35.000đ đến: 50.000đ/hộ/ tháng.
|
+ Các khu vực còn lại: 30.000đ/hộ/ tháng.
|
|
+ Tại khu vực thị trấn tùy theo vị trí, địa
điểm, quy mô kinh doanh mức thu tối thiểu từ 30.000đ đến 40.000đ/hộ/ tháng.
|
+ Các khu vực còn lại: 20.000đ/hộ/ tháng.
|
|
- Các phường, thị trấn và trung tâm các huyện,
thành, thị tùy theo vị trí, địa điểm, quy mô kinh doanh mức thu tối thiểu từ
30.000đ đến 50.000đ/hộ/ tháng.
|
- Các xã còn lại: 20.000đ/hộ/ tháng.
|
Ghi chú: Mức thu đã bao gồm thuế GTGT; tổ chức,
cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định hiện hành của Nhà nước trên
kết quả thu phí.
BIỂU MỨC THU PHÍ QUA PHÀ
(Kèm theo Nghị
quyết số: 177/2009/NQ-HĐND ngày 20 tháng 4 năm 2009 của HĐND tỉnh Phú Thọ)
Biểu số: 3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người đi xe đạp có lai
thồ hàng từ 50kg trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
Xe thô sơ, xe ba gác người
kéo
|
|
|
|
|
|
|
|
Xe ôtô 4 chỗ ngồi, xe
lam
|
|
|
|
Xe ôtô chở khách trên 4
chỗ ngồi đến dưới 30 chỗ ngồi
|
|
|
|
Xe ôtô chở khách từ 30
chỗ ngồi trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Loại từ 3 tấn đến dưới
10 tấn
|
|
|
- Loại từ 10 tấn đến 15
tấn
|
|
|
|
|
|
|
Các loại súc vật có trọng
lượng từ 50kg/con trở lên
|
|
|
Ghi chú:
- Mức thu phí trên áp dụng chung cho các loại
phà do: Nhà nước; hoặc tổ chức, cá nhân đầu tư, xây dựng.
- Mức thu phí trên đã bao gồm thuế GTGT; tổ chức,
cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định hiện hành của Nhà nước trên
kết quả thu phí.
- Tải trọng của từng loại phương tiện áp dụng mức
phí này là tải trọng theo thiết kế.
BIỂU MỨC THU PHÍ QUA ĐÒ
(Kèm theo Nghị
quyết số: 177/2009/NQ-HĐND ngày 20 tháng 4 năm 2009 của HĐND tỉnh Phú Thọ)
Biểu số: 4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.000đ/km/người
hoặc 50kg hàng hóa
|
Tối đa 5.000đ/km/người hoặc 50kg hàng hóa
|
|
|
|
|
|
Đối với đò ngang (do tổ
chức cá nhân đầu tư, hoặc Nhà nước đầu tư)
|
|
|
|
Mùa mưa lũ (từ 1/6 đến
30/9):
|
|
|
|
Đối với sông Hồng, sông Đà,
sông Lô và sông Thao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Người đi xe đạp có lai
thồ hàng từ 50kg trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với các sông, suối còn
lại:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Người đi xe đạp có lai
thồ hàng từ 50kg trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
Các tháng còn lại trong
năm:
|
|
|
|
Đối với sông Hồng, sông Đà,
sông Lô và sông Thao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Người đi xe đạp có lai
thồ từ 50kg trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với các sông, suối còn
lại:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Người đi xe đạp có lai
thồ hàng từ 50kg trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
Riêng các bến đò thuộc
thị xã Phú Thọ mức thu phí qua đò mùa mưa lũ (từ 1/6 đến 30/9) thu bằng mức
quy định tại mục 2 và mức thu phí qua đò các tháng còn lại trong năm thu bằng
mức quy định tại mục 1 (phần II biểu thu phí).
|
Ghi chú: Mức thu phí
trên đã bao gồm thuế GTGT; tổ chức, cá nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo
quy định hiện hành của Nhà nước trên kết quả thu phí.
BIỂU MỨC THU PHÍ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, ÔTÔ
(Kèm theo Nghị
quyết số: 177/2009/NQ-HĐND ngày 20 tháng 4 năm 2009 của HĐND tỉnh Phú Thọ)
Biểu số: 5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHÍ THU ĐỐI VỚI CÁC PHƯƠNG TIỆN VI PHẠM
GIAO THÔNG PHẢI LƯU GIỮ
|
|
|
|
|
|
Đối với ôtô và các loại
xe cơ giới khác:
|
|
|
|
|
|
- Xe dưới 12 ghế ngồi,
xe tải có tải trọng dưới 2 tấn và các loại xe buýt vận tải hành khách công cộng:
|
|
|
|
|
|
+ Mức thu 01 xe/01 ngày
đêm thứ nhất.
|
|
|
|
|
|
+ Mức thu 01 xe/01 ngày
đêm của 10 ngày tiếp theo.
|
|
|
|
|
|
+ Mức thu 01 xe/01 ngày
đêm của các ngày cuối còn lại của 01 tháng.
|
|
|
|
|
|
+ Tổng mức thu 01 xe
trong thời gian lưu giữ 01 tháng không quá.
|
|
|
|
|
|
- Xe từ 12 ghế ngồi đến
30 ghế ngồi, xe tải có tải trọng từ 2 tấn đến dưới 4 tấn:
|
|
|
|
|
|
+ Mức thu 01 xe/01 ngày
đêm thứ nhất.
|
|
|
|
|
|
+ Mức thu 01 xe/01 ngày
đêm của 10 ngày tiếp theo.
|
|
|
|
|
|
+ Mức thu 01 xe/01 ngày
đêm của các ngày cuối còn lại của 01 tháng.
|
|
|
|
|
|
+ Tổng mức thu 01 xe
trong thời gian lưu giữ 01 tháng không quá.
|
|
|
|
|
|
- Xe từ 31 ghế ngồi trở
lên, xe tải có tải trọng từ 4 tấn đến dưới 10 tấn:
|
|
|
|
|
|
+ Mức thu 01 xe/01 ngày
đêm thứ nhất.
|
|
|
|
|
|
+ Mức thu 01 xe/01 ngày
đêm của 10 ngày tiếp theo.
|
|
|
|
|
|
+ Mức thu 01 xe/01 ngày
đêm của các ngày cuối còn lại của 01 tháng.
|
|
|
|
|
|
+ Tổng mức thu 01 xe
trong thời gian lưu giữ 01 tháng không quá.
|
|
|
|
|
|
- Xe tải có tải trọng từ
10 tấn trở lên và xe chở hàng bằng container 20 fit trở lên.
|
|
|
|
|
|
+ Mức thu 01 xe/01 ngày
đêm thứ nhất
|
|
|
|
|
|
+ Mức thu 01 xe/01 ngày
đêm của 10 ngày tiếp theo.
|
|
|
|
|
|
+ Mức thu 01 xe/01 ngày
đêm của các ngày cuối còn lại của 01 tháng.
|
|
|
|
|
|
+ Tổng mức thu 01 xe
trong thời gian lưu giữ không quá 01 tháng.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mức thu 01 xe/01 ngày
đêm thứ nhất
|
|
|
|
|
|
- Mức thu 01 xe/01 ngày
đêm của 10 ngày tiếp theo.
|
|
|
|
|
|
- Mức thu 01 xe/01 ngày
đêm của các ngày cuối còn lại của 01 tháng.
|
|
|
|
|
|
- Tổng mức thu 01 xe
trong thời gian lưu giữ 01 tháng không quá.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mức thu 01 xe/01 ngày
đêm thứ nhất.
|
|
|
|
|
|
- Mức thu 01 xe/01 ngày
đêm của 10 ngày tiếp theo.
|
|
|
|
|
|
- Mức thu 01 xe/01 ngày
của các ngày cuối còn lại của 01 tháng.
|
|
|
|
|
|
- Tổng mức thu 01 xe
trong thời gian lưu giữ 01 tháng không quá.
|
|
|
|
|
|
PHÍ THU ĐỐI VỚI CÁC TRƯỜNG
HỢP KHÁC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trường mầm non, tiểu học,
trường THCS
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trường THPT Dân tộc nội
trú tỉnh: Nội trú cấp II: TT Giáo dục thường xuyên tỉnh, huyện; TT hướng nghiệp
dạy nghề tỉnh, huyện; Trường Cao đẳng, Trường trung học dạy nghề; trường Chính
trị thuộc tỉnh:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tại bệnh viện, phòng
khám đa khoa thuộc tỉnh, huyện:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tại các chợ: Chợ thuộc
thành phố, thị xã, xã, phường quản lý
|
|
|
|
|
|
Tại Khu di tích lịch sử
Đền Hùng:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các khu di tích lịch sử
khác:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phí trông giữ xe máy (cả
mũ bảo hiểm):
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trường mầm non, tiểu học
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Trường PTTH Dân tộc nội
trú tỉnh: Nội trú cấp II; TTGDTX tỉnh, huyện; Trường Cao đẳng; Trường Trung học
dạy nghề; Trường Chính trị thuộc tỉnh:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bệnh viện, phòng khám
đa khoa thuộc tỉnh, huyện:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Chợ thuộc thành phố,
thị xã, xã, phường quản lý
|
|
|
|
|
|
Tại Khu di tích lịch sử
Đền Hùng:
|
|
|
|
|
|
Từ ngày 01/3 đến 15/3 âm lịch:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các khu di tích lịch sử
khác:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Loại xe từ 12 chỗ ngồi
trở xuống
|
|
|
|
|
|
+ Loại xe trên 12 chỗ ngồi
đến 30 chỗ ngồi
|
|
|
|
|
|
+ Loại xe từ 30 chỗ ngồi
trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ ngày 01/3 đến 15/3 âm
lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Loại xe từ 12 chỗ ngồi
trở xuống
|
|
|
|
|
|
+ Loại xe trên 12 chỗ ngồi
đến dưới 30 chỗ ngồi
|
|
|
|
|
|
+ Loại xe từ 30 chỗ ngồi
trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Loại xe từ 12 chỗ ngồi
trở xuống
|
|
|
|
|
|
+ Loại xe trên 12 chỗ ngồi
đến dưới 30 chỗ ngồi
|
|
|
|
|
|
+ Loại xe từ 30 chỗ ngồi
trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các khu di tích lịch sử
khác:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Loại xe từ 12 chỗ ngồi
trở xuống
|
|
|
|
|
|
+ Loại xe trên 12 chỗ ngồi
đến dưới 30 chỗ ngồi
|
|
|
|
|
|
+ Loại xe từ 30 chỗ ngồi
trở lên
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tại bệnh viện, phòng
khám đa khoa thuộc tỉnh, huyện:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Loại xe từ 12 chỗ ngồi
trở xuống
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
- Mức thu trên đã bao gồm thuế GTGT; tổ chức, cá
nhân thu phí có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định hiện hành của Nhà nước trên kết
quả thu phí.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân thu đã được ngân
sách đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động thì tổ chức, cá nhân nộp ngân sách cấp
đó 100%.
Nghị quyết 178/2009/NQ-HĐND về kế hoạch trợ giá, trợ cước vận chuyển các mặt hàng chính sách năm 2009 do tỉnh Phú Thọ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Nghị quyết 178/2009/NQ-HĐND về kế hoạch trợ giá, trợ cước vận chuyển các mặt hàng chính sách ngày 20/04/2009 do tỉnh Phú Thọ ban hành
3.344
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|