HỘI ĐỒNG NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
17/2019/NQ-HĐND
|
Quảng Nam, ngày
17 tháng 12 năm 2019
|
NGHỊ QUYẾT
CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC,
LIÊN KẾT TRONG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NAM
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 14
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị
định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị
định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24 tháng 05 năm 2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Nghị
định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến
khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp;
Xét Tờ
trình số 7099/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Nam về đề
nghị ban hành Nghị quyết phê duyệt chính sách khuyến khích phát triển hợp tác,
liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng
Nam; Báo cáo thẩm tra số 140/BC-HĐND ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Ban Kinh tế
- Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy định chính
sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Đối tượng
áp dụng:
a) Dự án liên
kết (gọi tắt là dự án) hoặc kế hoạch đề nghị hỗ trợ liên kết (gọi tắt là kế hoạch
liên kết) có các ngành hàng, sản phẩm nằm trong danh mục cần khuyến khích và ưu
tiên hỗ trợ liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp được Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt.
b) Nông dân,
chủ trang trại, người được ủy quyền đối với hộ nông dân, tổ hợp tác (sau đây gọi
chung là nông dân).
c) Cá nhân,
người được ủy quyền đối với nhóm cá nhân, hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh
(sau đây gọi chung là cá nhân).
d) Hợp tác xã,
liên hiệp hợp tác xã (sau đây gọi chung là hợp tác xã).
đ) Doanh nghiệp.
e) Các tổ chức,
cá nhân khác có liên quan trong thực hiện nghị quyết này.
Điều 2. Nguyên tắc, điều kiện, hồ sơ, trình tự thủ tục và phương thức
hỗ trợ
1. Thực hiện
theo quy định tại Điều 10, 11, 12 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP.
2. Trường hợp
cùng một thời điểm, nội dung có nhiều chính sách ưu đãi, hỗ trợ khác nhau (kể cả
từ các chương trình, dự án khác), đối tượng thụ hưởng được lựa chọn áp dụng
chính sách ưu đãi, hỗ trợ có lợi nhất.
3. Phương thức
hỗ trợ: Hỗ trợ sau đầu tư (trừ nội dung hỗ trợ tại điểm 1,2,3 Điều 4 Nghị quyết
này).
Điều 3. Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng và hạ tầng phục vụ liên kết
1. Hỗ trợ chi
phí tư vấn xây dựng liên kết: Chủ trì liên kết được hỗ trợ 100% chi phí tư vấn
xây dựng liên kết, tối đa 300 triệu đồng, bao gồm: Tư vấn, nghiên cứu để xây dựng
hợp đồng liên kết, dự án liên kết, phương án, kế hoạch sản xuất kinh doanh,
phát triển thị trường.
2. Hỗ trợ hạ tầng
phục vụ liên kết: Hỗ trợ 30% vốn đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ
liên kết (không phân biệt hình thức liên kết), bao gồm: Nhà xưởng, bến bãi, kho
tàng phục vụ sản xuất, sơ chế, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp.
3. Hỗ trợ vốn
đầu tư máy móc, trang thiết bị để khuyến khích nâng cao cơ giới hóa trong sản
xuất và sơ, chế biến:
a) Hỗ trợ 40%
vốn đầu tư máy móc, trang thiết bị phục vụ liên kết đối với các hình thức liên
kết quy định các khoản 1, 5 Điều 4 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP.
b) Hỗ trợ 35%
vốn đầu tư máy móc, trang thiết bị phục vụ liên kết đối với các hình thức liên
kết quy định các khoản 3, 4, 6 Điều 4 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP.
c) Hỗ trợ 30%
vốn đầu tư máy móc, trang thiết bị phục vụ liên kết đối với các hình thức liên
kết quy định các khoản 2, 7 Điều 4 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP.
4. Tổng kinh
phí hỗ trợ theo khoản 2, 3 Điều này tối đa 10 tỷ đồng/dự án liên kết.
Điều 4. Hỗ trợ khuyến nông, đào tạo nghề, tập huấn kỹ thuật, nâng
cao nghiệp vụ quản lý, kỹ thuật sản xuất, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý
chuỗi và phát triển thị trường
1. Xây dựng mô
hình khuyến nông: Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày
24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông và các quy định hiện hành khác về công
tác khuyến nông.
2. Đào tạo nghề:
Thực hiện theo Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày 27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ
phê duyệt Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn đến năm 2020; Quyết định số
971/QĐ-TTg ngày 01/7/2015 về sửa đổi, bổ sung Quyết định số 1956/QĐ-TTg ngày
27/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ; Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của
Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn.
3. Hỗ trợ kinh
phí tập huấn, nâng cao nghiệp vụ quản lý, kỹ thuật sản xuất, năng lực quản lý hợp
đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường: Thực hiện theo Thông tư số
340/2016/TT-BTC ngày 29/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức hỗ trợ và cơ chế
tài chính hỗ trợ bồi dưỡng nguồn nhân lực của hợp tác xã, thành lập mới hợp tác
xã, tổ chức lại hoạt động của hợp tác xã theo Chương trình hỗ trợ phát triển hợp
tác xã giai đoạn 2015-2020; Thông tư số 76/2018/TT- BTC ngày 17/8/2018 của Bộ
Tài chính hướng dẫn nội dung chi, mức chi xây dựng chương trình đào tạo và biên
soạn giáo trình môn học đối với các ngành đào tạo ở cấp đại học, cao đẳng,
trung cấp chuyên nghiệp; Nghị quyết số 20/2017/NQ-HĐND ngày 19/7/2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh quy định mức chi chế độ công tác phí, chế độ chi hội nghị áp dụng
đối với các cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh và các quy định hiện hành khác có liên
quan.
Điều 5. Hỗ trợ giống, vật tư
1. Định mức hỗ
trợ:
Hỗ trợ tối đa 03
vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác sản phẩm thông qua các dịch vụ tập trung
của hợp tác xã hoặc của chủ trì liên kết (trong trường hợp doanh nghiệp ký hợp
đồng liên kết trực tiếp với cá nhân, nông dân).
2. Nội dung hỗ
trợ theo từng lĩnh vực
a) Đối với trồng
trọt: Giống, phân bón và thuốc bảo vệ thực vật/chế phẩm sinh học.
b) Đối với
chăn nuôi: Con giống, thức ăn chăn nuôi; kinh phí mua, bảo quản vắc xin để tiêm
phòng đối với các bệnh: Lở mồm long móng, tụ huyết trùng trâu bò, dịch tả lợn,
cúm gia cầm.
c) Đối với
nuôi trồng thủy sản, động vật lưỡng cư, nhóm bò sát: Giống, thức ăn, hóa chất cải
tạo ao nuôi và xử lý nước thải.
d) Đối với sản
xuất nấm: Meo giống, nguyên vật liệu làm nấm.
đ) Đối với muối
sạch: Vật tư thiết yếu để sản xuất muối sạch.
3. Mức hỗ trợ
a) Hỗ trợ 100%
chi phí mua giống và các vật tư thiết yếu ở các địa bàn khó khăn, huyện nghèo.
b) Hỗ trợ 70%
chi phí mua giống và các vật tư thiết yếu ở địa bàn miền núi, bãi ngang.
c) Hỗ trợ 50%
chi phí mua giống và các vật tư thiết yếu ở địa bàn đồng bằng.
Mức hỗ trợ dựa
trên quy mô thực tế dự án hoặc kế hoạch liên kết (diện tích, số lượng cây trồng,
vật nuôi và căn cứ vào định mức kỹ thuật do cơ quan thẩm quyền ban hành) được cấp
có thẩm quyền phê duyệt, nhưng tối đa 300 triệu đồng/dự án hoặc kế hoạch liên kết
có quy mô cấp xã (dự án trong phạm vi 01 xã); tối đa 1.000 triệu đồng/dự án hoặc
kế hoạch liên kết có quy mô cấp huyện (dự án trong phạm vi từ 02 xã trở lên). Đối
với với các dự án hoặc kế hoạch liên kết có quy mô cấp tỉnh (dự án phạm vi nhiều
huyện) giao Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ quy mô, định mức kỹ thuật để xem xét,
quyết định mức hỗ trợ cho từng dự án, nhưng mức hỗ trợ tối đa 3.000 triệu đồng
cho một dự án hoặc kế hoạch liên kết.
Điều 6. Hỗ trợ khác
1. Hỗ trợ thiết
kế mẫu mã, nhãn mác, bao bì đóng gói sản phẩm, tem điện tử (truy xuất nguồn gốc)
tối đa 03 vụ hoặc 03 chu kỳ sản xuất, khai thác sản phẩm thông qua các dịch vụ
tập trung của hợp tác xã hoặc của chủ trì liên kết (trong trường hợp doanh nghiệp
ký hợp đồng liên kết trực tiếp với cá nhân, nông dân). Mức hỗ trợ 100% chi phí
nhưng tối đa 30 triệu đồng/dự án hoặc kế hoạch liên kết.
2. Hỗ trợ xác
lập, phát triển quyền sở hữu công nghiệp cho các sản phẩm; chuyển giao, ứng dụng
tiến bộ khoa học và công nghệ mới trong dự án hoặc kế hoạch liên kết
a) Hỗ trợ xác
lập, phát triển quyền sở hữu công nghiệp cho các sản phẩm trong dự án/kế hoạch
liên kết: Thực hiện theo Nghị quyết số 02/2019/NQ- HĐND ngày 12/7/2019 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về quy định một số cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hoạt
động khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2019-2025.
b) Hỗ trợ chuyển
giao, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ mới trong dự án/kế hoạch liên kết:
Thực hiện theo quy định tại Điều 9, Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của
Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn.
3. Hỗ trợ khuyến
khích khâu tiêu thụ nông sản trong dự án hoặc kế hoạch liên kết: Hỗ trợ một lần
cho 01 dự án hoặc kế hoạch liên kết với mức bằng 5%/tổng giá trị thanh lý hợp đồng
tiêu thụ nông sản cho người sản xuất (chỉ hỗ trợ cho hợp đồng tiêu thụ lần đầu
tiên), nhưng tối đa 500 triệu đồng để chủ trì liên kết tiếp tục đầu tư thực hiện
các nội dung của dự án hoặc kế hoạch liên kết.
4. Hỗ trợ lãi
suất sau đầu tư phần chênh lệch giữa lãi suất thực tế cho vay trong hạn của
ngân hàng thương mại (do ngân hàng Nhà nước quy định) so với lãi suất tín dụng
Nhà nước ưu đãi đầu tư tính trên số dư nợ thực tế tại thời điểm xem xét hồ sơ hỗ
trợ; thời gian được hỗ trợ lãi suất (tính từ ngày bắt đầu giải ngân theo hợp đồng
tín dụng với ngân hàng thương mại) tối đa là 03 năm đối với dự án hoặc kế hoạch
có thời gian liên kết tối thiểu là 05 năm và tối đa là 02 năm đối với dự án hoặc
kế hoạch có thời gian liên kết tối thiểu là 03 năm. Hạn mức vốn vay được
hỗ trợ lãi suất
tính theo thực tế vốn vay được giải ngân nhưng tối đa 01 tỷ đồng/01 dự án.
Điều 7. Nguồn kinh phí
1. Ngoài phần
kinh phí hỗ trợ từ nguồn ngân sách Trung ương, hằng năm ngân sách tỉnh bố trí tối
thiểu 20 tỷ đồng vốn đầu tư phát triển và 10 tỷ đồng vốn sự nghiệp để thực hiện
Nghị quyết này.
2. Vốn huy động
từ các doanh nghiệp, hợp tác xã, các tổ chức, cá nhân, nông dân tham gia liên kết
sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm và các nguồn vốn hợp pháp khác.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
1. Giao Ủy ban
nhân dân tỉnh triển khai thực hiện Nghị quyết.
2. Thường trực
Hội đồng nhân dân, các ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng
nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
3. Những nội dung
khác không quy định tại Nghị quyết này thực hiện theo quy định tại Nghị định số
98/2018/NĐ-CP của Chính phủ.
4. Trường hợp
các văn bản được dẫn chiếu tại nghị quyết này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay
thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế
đó.
5. Nghị quyết
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020.
Nghị quyết
này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Nam khóa IX, kỳ họp thứ 14 thông qua ngày
17 tháng 12 năm 2019./.
Nơi nhận:
- UBTVQH;
- Chính phủ;
- Bộ NN&PTNT;
- UBND tỉnh;
- Cục KT VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- VP: QH, CTN, CP;
- Ban CTĐB-UBTVQH;
- Ban TVTU, TT HĐND;
- UBMTTQVN, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Các ban của HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- VP: Tỉnh ủy, UBND, Đoàn ĐBQH tỉnh; Gửi
qua trục văn bản liên thông
- Sở, ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh; Gửi qua trục văn bản liên thông
- TT.HĐND, UBND các huyện, thị xã, tp; Gửi qua trục văn bản liên thông
- TTXVN tại Quảng Nam; Gửi qua trục văn bản liên thông
- Báo Quảng Nam, Đài PT-TH tỉnh; Gửi qua trục văn bản liên thông
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh; Gửi qua trục văn bản liên thông
- VP HĐND tỉnh: CPVP, các phòng;
- Lưu: VT, TH (Phiên).
|
CHỦ TỊCH
Phan Việt Cường
|