Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 104/NQ-HĐND Loại văn bản: Nghị quyết
Nơi ban hành: Tỉnh Ninh Bình Người ký: Trần Hồng Quảng
Ngày ban hành: 10/12/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH NINH BÌNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 104/NQ-HĐND

Ninh Bình, ngày 10 tháng 12 năm 2021

 

NGHỊ QUYẾT

VỀ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2022 TỈNH NINH BÌNH

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
KHÓA XV, KỲ HỌP THỨ 4

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị quyết số 32/2021/QH15 ngày 12 tháng 11 năm 2021 của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022;

Trên cơ sở xem xét các Báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh, Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quyết định kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 tỉnh Ninh Bình, cụ thể như sau:

1. Mục tiêu chung

a) Tiếp tục quyết tâm thực hiện có hiệu quả Kế hoạch “Thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19”, bảo vệ sức khỏe, tính mạng của Nhân dân, tập trung tận dụng tối đa cơ hội để thúc đẩy phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội.

b) Đẩy mạnh cải cách hành chính gắn với ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số; rà soát tháo gỡ những điểm nghẽn về cơ chế, chính sách. Phát huy tối đa công suất hiện có của các nhà máy gắn với thu hút các dự án công nghệ cao, công nghệ sạch, có giá trị gia tăng cao và đóng góp lớn cho ngân sách. Huy động mọi nguồn lực để thực hiện các dự án lớn, trọng điểm, có sức lan tỏa cao nhằm tạo động lực cho phát triển kinh tế.

c) Phát triển nông nghiệp theo hướng hữu cơ, hình thức sản xuất tiên tiến gắn với xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu; từng bước phát triển vùng kinh tế ven biển. Đẩy nhanh tiến độ xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, hiện đại.

d) Phát triển toàn diện, đồng bộ các lĩnh vực văn hóa, xã hội, bảo đảm an sinh xã hội; tổ chức thành công các hoạt động kỷ niệm 30 năm tái lập tỉnh Ninh Bình. Quản lý chặt chẽ đất đai, tài nguyên, bảo vệ môi trường và ứng phó hiệu quả biến đổi khí hậu.

đ) Nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại và xúc tiến đầu tư; đẩy mạnh xây dựng chính quyền điện tử, tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; nâng cao hiệu lực, hiệu quả chỉ đạo điều hành và thực thi pháp luật ở các ngành, các cấp; quyết liệt phòng chống tham nhũng, lãng phí; củng cố quốc phòng, an ninh, ổn định chính trị và bảo đảm trật tự, an toàn xã hội.

2. Các chỉ tiêu chủ yếu

TT

Chỉ tiêu

Kế hoạch năm 2022

1

Tốc độ tăng tổng sản phẩm xã hội (GRDP) theo giá so sánh 2010

7%

2

Cơ cấu GRDP (theo giá hiện hành)

 

-

Công nghiệp - xây dựng

47,5%

-

Nông, lâm nghiệp, thủy sản

12,0%

-

Dịch vụ

40,5%

3

GRDP bình quân đầu người

76,3 tr.đồng

4

Vốn đầu tư toàn xã hội

27 nghìn tỷ đồng

5

Giá trị sản xuất/ha canh tác

148 tr.đồng

6

Thu ngân sách trên địa bàn

20.018 tỷ đồng

7

Kim ngạch xuất khẩu

2,8 tỷ USD

8

Khách du lịch

2,5 tr.lượt

-

Doanh thu

1.765 tỷ đồng

9

Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia

 

-

Mầm non

97,4%

-

Tiểu học mức độ 2

78,6%

-

THCS

99,3%

-

THPT

69,2%

10

Trẻ dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng (thể thấp còi)

Mức giảm 0,5%

11

Tỷ lệ bao phủ BHYT

91%

12

Tỷ lệ lao động qua đào tạo

68%

13

Tỷ lệ hộ nghèo(1)

---

14

Xây dựng nông thôn mới

Công nhận thêm 02 xã đạt chuẩn NTM; 12 xã NTM nâng cao; 03 xã NTM kiểu mẫu; huyện Nho Quan đạt chuẩn NTM; thành phố Ninh Bình hoàn thành nhiệm vụ xây dựng NTM

15

Tỷ lệ đô thị hóa

26,5%

3. Nhiệm vụ và các giải pháp chủ yếu

Hội đồng nhân dân tỉnh cơ bản tán thành với các nhóm nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 trong báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh, báo cáo của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tòa án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, đồng thời nhấn mạnh một số nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu sau đây:

a) Bám sát quan điểm phát triển theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XXII, nhiệm kỳ 2020-2025 để triển khai thực hiện. Tổ chức thực hiện nghiêm túc, có hiệu quả các nội dung được đề ra trong chương trình công tác toàn khoá của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh.

b) Tiếp tục tập trung thực hiện kế hoạch thích ứng an toàn, linh hoạt, kiểm soát hiệu quả dịch Covid-19 và phục hồi phát triển kinh tế. Đẩy mạnh tái cơ cấu kinh tế của tỉnh một cách đồng bộ, toàn diện gắn với phát triển các ngành, lĩnh vực và thúc đẩy chuyển đổi số, phát triển kinh tế số, kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn.

c) Thực hiện hiệu quả 3 trọng tâm: khôi phục, thúc đẩy sản xuất kinh doanh; đẩy mạnh xuất khẩu; đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công; huy động mọi nguồn lực xã hội; phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ. Tăng cường công tác xúc tiến đầu tư, tập trung vào các ngành, lĩnh vực then chốt; thu hút các nguồn lực đầu tư phát triển của khu vực ngoài ngân sách Nhà nước. Triển khai các biện pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh.

d) Hoàn thành Quy hoạch tỉnh Ninh Bình thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050; rà soát, lập điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Ninh Bình đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 và các quy hoạch phân khu trong quy hoạch chung đô thị làm cơ sở hoạch định, kiến tạo động lực, không gian phát triển, gắn với đổi mới cơ chế chính sách quản lý và điều hành phát triển kinh tế - xã hội.

đ) Tiếp tục thực hiện các giải pháp bảo đảm an sinh xã hội, bảo vệ và chăm sóc sức khỏe Nhân dân; bảo đảm ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội; tiếp tục củng cố, giữ vững quốc phòng, an ninh; nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại.

e) Đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao chất lượng thực thi công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; tập trung xây dựng Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số, nền kinh tế số và xã hội số gắn với bảo đảm an toàn và an ninh mạng; nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), năng lực cạnh tranh cấp sở, ban, ngành và địa phương (DDCI).

4. Nhiệm vụ, giải pháp cụ thể

a) Về phát triển các ngành, lĩnh vực kinh tế

- Tập trung chỉ đạo thực hiện các công trình được xác định là mũi nhọn, cần ưu tiên thu hút đầu tư, phát triển như: Các Dự án của Tập đoàn ô tô Thành Công đầu tư trên địa bàn tỉnh; triển khai quy hoạch và thu hút đầu tư thực hiện Quy hoạch chung xây dựng Khu du lịch Kênh Gà - Vân Trình; Dự án tổ hợp shophouse kết hợp thương mại, dịch vụ và công viên vui chơi giải trí hai bờ sông Vân.

- Phát triển công nghiệp trên cơ sở phát huy tối đa công suất hiện có của các nhà máy gắn với thu hút các dự án công nghệ cao, công nghệ sạch, thân thiện với môi trường và đóng góp ngân sách lớn. Tập trung hoàn thiện quy hoạch, huy động nguồn lực, xây dựng kết cấu hạ tầng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp mới sớm tạo quỹ đất sạch để thu hút các dự án có giá trị sản xuất lớn, đóng góp cho tăng trưởng kinh tế của tỉnh... Trong năm 2022, tập trung hoàn thiện hồ sơ, thủ tục để triển khai xây dựng cơ sở hạ tầng mở rộng thêm 30ha Khu công nghiệp Gián Khẩu để phục vụ thu hút các dự án đầu tư sản xuất, lắp ráp ô tô, điện tử và sản phẩm phụ trợ ngành sản xuất, lắp ráp ô tô, điện tử.

- Chú trọng phát triển tiểu thủ công nghiệp, nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể, hợp tác xã, tổ hợp tác; duy trì làng nghề gắn với du lịch, xây dựng nông thôn mới và bảo vệ môi trường.

- Phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hóa, ứng dụng công nghệ cao, hình thức sản xuất tiên tiến, bền vững; chú trọng phát triển các sản phẩm chủ lực, đặc sản, sản phẩm OCOP của tỉnh, gắn kết với phát triển du lịch sinh thái cảnh quan, trải nghiệm và du lịch cộng đồng. Tiếp tục mở rộng chăn nuôi áp dụng quy trình VietGAP, khuyến khích tổ chức sản xuất khép kín, liên kết giữa các khâu trong chuỗi giá trị; kiểm soát tốt dịch bệnh cho gia súc, gia cầm, đặc biệt là dịch tả lợn Châu phi. Phát triển nuôi trồng thủy sản theo hướng công nghiệp thâm canh, mở rộng quy mô trang trại, gia trại. Thực hiện tốt kế hoạch trồng một tỷ cây xanh. Chú trọng chất lượng xây dựng nông thôn mới, đẩy mạnh xây dựng nông thôn mới nâng cao, nông thôn mới kiểu mẫu.

b) Về phát triển du lịch, dịch vụ

- Thực hiện có hiệu quả kế hoạch phục hồi và phát triển các ngành dịch vụ, trong đó tập trung phục hồi hoạt động du lịch; khuyến khích, hỗ trợ các doanh nghiệp lữ hành tổ chức các chương trình tour du lịch an toàn, khép kín. Tiếp tục bảo tồn, phát huy giá trị di sản văn hóa và thiên nhiên thế giới Quần thể danh thắng Tràng An. Đa dạng hoá các nguồn lực đầu tư để hoàn thiện hạ tầng du lịch.

- Thực hiện có hiệu quả các giải pháp bảo đảm cân đối cung - cầu, gắn kết giữa sản xuất với phân phối hàng hóa, thúc đẩy xuất khẩu bền vững. Tăng cường công tác quản lý thị trường; phát triển thị trường nội địa và tiếp tục triển khai cuộc vận động "Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam", chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP)... gắn với phát triển du lịch, thương mại nông thôn.

c) Về thu, chi ngân sách và đầu tư công

- Tăng cường kỷ luật tài chính; huy động hiệu quả các nguồn lực xã hội và ưu tiên bố trí nguồn ngân sách nhà nước hợp lý cho các nhiệm vụ trọng tâm; cơ cấu lại ngân sách, giảm chi thường xuyên, tăng chi đầu tư, ưu tiên cho đầu tư phát triển, đảm bảo an sinh xã hội.

- Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn đầu tư công, đẩy nhanh tiến độ, tập trung nguồn lực để thực hiện các dự án đầu tư, đặc biệt là các dự án quan trọng, các công trình trọng tâm cần tập trung chỉ đạo trong giai đoạn 2021-2025 đã được Ban Thường vụ Tỉnh ủy cho ý kiến chỉ đạo. Kiểm soát chặt chẽ việc lập, thẩm định, phê duyệt chủ trương đầu tư và quyết định đầu tư các dự án đầu tư công; chỉ được thực hiện theo đúng kế hoạch vốn cấp. Tăng cường các biện pháp theo dõi, kiểm soát để không phát sinh nợ đọng xây dựng cơ bản.

d) Phát triển văn hóa, xã hội gắn kết hài hoà với phát triển kinh tế; chú trọng thực hiện chính sách người có công, bảo trợ xã hội, bảo đảm an sinh xã hội; nâng cao năng lực hệ thống y tế; đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; phát triển và ứng dụng khoa học công nghệ; làm tốt công tác dân tộc, tôn giáo.

- Tổ chức tốt các hoạt động kỷ niệm 30 năm tái lập tỉnh Ninh Bình (01/4/1992-01/4/2022). Thực hiện có hiệu quả Kết luận số 90-KL/TU ngày 12 tháng 10 năm 2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về xây dựng và phát triển văn hóa, con người Ninh Bình đáp ứng yêu cầu hội nhập và phát triển bền vững. Tiếp tục xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh; thực hiện tốt phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa", xây dựng gia đình, làng, bản, xã, phường, cơ quan công sở văn hóa. Cải thiện hiệu quả hoạt động của các thiết chế văn hóa cơ sở, giữ gìn và phát huy giá trị các loại hình nghệ thuật truyền thống.

- Thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các chính sách đảm bảo an sinh xã hội; chú trọng thực hiện chính sách đối với người có công, hỗ trợ người nghèo, các đối tượng yếu thế trong xã hội. Triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025. Thực hiện tốt công tác chăm sóc bảo vệ trẻ em, thúc đẩy bình đẳng giới; phòng, chống tệ nạn xã hội. Mở rộng bao phủ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp.

- Củng cố năng lực hệ thống y tế, tập trung nguồn lực xây dựng cơ sở hạ tầng các cơ sở y tế công lập giai đoạn 2021-2025 theo kế hoạch. Tăng cường trách nhiệm và nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm, môi trường y tế.

- Đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo, tạo chuyển biến mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả giáo dục đào tạo. Tăng cường đầu tư xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia; nâng tỷ lệ kiên cố hóa trường lớp học ở các cấp học; thực hiện tốt chủ trương xã hội hóa, tăng cường nguồn lực đầu tư phát triển giáo dục và đào tạo; đẩy mạnh thực hiện cơ chế tự chủ cho các cơ sở giáo dục công lập.

- Tiếp tục triển khai thực hiện tốt việc quản lý các đề tài, dự án, chương trình khoa học và công nghệ; ưu tiên phát triển, ứng dụng công nghệ cao, đặc biệt là công nghệ thông tin, công nghệ sinh học tạo giống cây, con có năng suất, chất lượng, lưu giữ và khai thác nguồn gen quý hiếm. Hỗ trợ bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ, xây dựng, quản lý và phát triển thương hiệu cho các sản phẩm chủ lực, các sản phẩm tiềm năng, thế mạnh của địa phương.

- Tập trung chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030; bám sát và thực hiện có hiệu quả chính sách dân tộc, tôn giáo, bảo đảm gắn kết hài hòa giữa phát triển kinh tế với xã hội; đẩy mạnh xóa đói, giảm nghèo, thúc đẩy phát triển kinh tế vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

đ) Quản lý, sử dụng hiệu quả đất đai, tài nguyên, tăng cường bảo vệ môi trường; chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu

- Quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả, bền vững tài nguyên thiên nhiên; chú trọng bảo vệ môi trường; giải quyết hài hoà giữa phát triển kinh tế với phát triển văn hóa, bảo vệ môi trường và chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu. Đẩy mạnh thực hiện các chương trình, kế hoạch khắc phục ô nhiễm, kiểm soát chặt chẽ và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm. Bảo tồn, phục hồi và phát triển bền vững đa dạng sinh học, phát triển mạnh kinh tế biển theo hướng bền vững.

- Theo dõi chặt chẽ diễn biến thiên tai, chủ động các biện pháp phòng ngừa, ứng phó, giảm nhẹ hậu quả thiên tai. Kiểm tra, rà soát đầu tư nâng cao khả năng chống chịu thiên tai của công trình kết cấu hạ tầng, đặc biệt là hệ thống đê điều, hồ đập, khu neo đậu trú tránh bão.

e) Về công tác xây dựng chính quyền, cải cách hành chính, thi đua khen thưởng, giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng, lãng phí

- Tiếp tục đẩy mạnh công tác xây dựng, nâng cao hiệu lực, hiệu quả trong chỉ đạo điều hành ở các cấp, các ngành gắn với nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu; rà soát, sắp xếp và kiện toàn tổ chức bộ máy hành chính; tinh giản biên chế. Đẩy mạnh phân cấp, phân quyền quản lý nhà nước gắn với tăng cường kiểm tra, giám sát; tăng cường thực hiện văn hóa công vụ, siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính.

- Tập trung chỉ đạo đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước, xây dựng "Chính phủ điện tử", "Chính quyền điện tử"; tăng cường đảm bảo chất lượng, hiệu quả việc cung cấp và sử dụng dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Dịch vụ công và Hệ thống một cửa điện tử của tỉnh; nâng cao chỉ số hài lòng của người dân về sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước.

- Nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác thi đua khen thưởng. Phát động các phong trào thi đua yêu nước gắn với việc thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Kịp thời phát hiện, biểu dương, khen thưởng, nhân rộng điển hình tiên tiến.

- Duy trì thực hiện tốt công tác tiếp dân; tiếp nhận và xử lý, giải quyết kịp thời đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh của nhân dân. Chú trọng thanh, kiểm tra; nâng cao hiệu quả công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.

f) Về quốc phòng, an ninh và công tác đối ngoại

- Xây dựng nền quốc phòng toàn dân, thế trận an ninh nhân dân vững chắc, giữ gìn an ninh chính trị, chủ động nắm chắc tình hình, kịp thời phát hiện, đấu tranh làm thất bại mọi âm mưu, hoạt động chống phá của các thế lực thù địch, phản động. Duy trì nghiêm chế độ trực sẵn sàng chiến đấu; giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, bảo đảm an toàn thông tin và an ninh mạng.

- Tiếp tục triển khai hiệu quả hoạt động đối ngoại và hội nhập quốc tế; củng cố môi trường ổn định và thuận lợi để phát triển tỉnh.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Toà án nhân dân tỉnh, Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh, Cục Thi hành án dân sự tỉnh xây dựng kế hoạch cụ thể để tổ chức triển khai, thực hiện có hiệu quả các nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh có trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

3. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức thành viên tham gia giám sát và động viên mọi tầng lớp nhân dân thực hiện tốt các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh.

4. Hội đồng nhân dân tỉnh kêu gọi cử tri và nhân dân trong tỉnh nêu cao tinh thần đoàn kết, đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước, phát huy nội lực, tranh thủ thời cơ, vượt qua khó khăn, thách thức, thực hiện thắng lợi các mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2022.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Ninh Bình khóa XV, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 10 tháng 12 năm 2021 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày được thông qua./.

 


Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Văn phòng: Quốc hội, Chính phủ;
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TTHĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh khoá XV;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn ĐBQH và HĐND, UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Ban Thường vụ các Huyện ủy, Thành ủy;
- TTHĐND, UBND, UBMTTQVN các huyện, TP;
- Công báo tỉnh, Đài PT-TH tỉnh, Báo Ninh Bình;
- Lưu: VT, Phòng CTHĐND.

CHỦ TỊCH




Trần Hồng Quảng

 



(1) Giao UBND tỉnh chỉ đạo các huyện, thành phố rà soát lại tỷ lệ hộ nghèo theo tiêu chí mới áp dụng cho giai đoạn 2022-2025 đảm bảo không bỏ sót đối tượng; công bố kết quả rà soát và tổ chức triển khai thực hiện theo quy định.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị quyết 104/NQ-HĐND ngày 10/12/2021 về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2022 tỉnh Ninh Bình

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


150

DMCA.com Protection Status
IP: 52.14.88.137
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!