HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/2021/NQ-HĐND
|
Lai
Châu, ngày 22 tháng 3 năm 2021
|
NGHỊ QUYẾT
QUY
ĐỊNH CHÍNH SÁCH VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP HÀNG HÓA TẬP TRUNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ MƯỜI
SÁU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Xét Tờ trình số 568/TTr-UBND ngày
10 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh về việc ban hành Nghị quyết Quy định chính sách về phát triển nông nghiệp hàng hóa tập trung giai đoạn
2021-2025; Báo cáo thẩm tra số 113/BC-HĐND ngày 20
tháng 3 năm 2021 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng
nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy
định chính sách về phát triển nông nghiệp hàng hóa tập trung giai đoạn
2021-2025 trên địa bàn tỉnh, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định về chính sách
phát triển nông nghiệp hàng hóa tập trung giai đoạn 2021-2025, bao gồm các hoạt
động sản xuất, sơ chế, chế biến, bảo quản, tiêu thụ sản phẩm; ứng dụng khoa học công nghệ và áp dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn về an
toàn thực phẩm; phát triển các sản phẩm OCOP.
2. Đối tượng áp dụng
2.1. Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp
tác, nhóm hộ (từ 5 hộ tham gia trở lên), hộ gia đình, cá nhân;
2.2. Các cơ quan, đơn vị tổ chức
triển khai thực hiện chính sách quy định tại Nghị quyết này.
3. Nguyên tắc hỗ trợ
3.1. Phù hợp với khả năng cân đối
ngân sách của tỉnh và các mục tiêu, nhiệm vụ về phát triển sản xuất nông nghiệp
hàng hóa tập trung, được cụ thể hóa bằng kế hoạch hàng năm và kế hoạch 5 năm
của tỉnh, huyện, thành phố.
3.2. Hỗ trợ phải phù hợp với định mức
kinh tế kỹ thuật, đơn giá do cấp có thẩm quyền ban hành.
3.3. Các đối tượng được hưởng chính
sách hỗ trợ phải thực hiện đầy đủ các cam kết đã đăng ký, nếu không thực hiện
đúng thì phải bồi hoàn số kinh phí đã được hỗ trợ.
3.4. Trong cùng một nội dung hỗ trợ
có nhiều chính sách khác nhau thì đối tượng hỗ trợ được lựa chọn hưởng một
chính sách.
3.5. Đối với hộ gia đình, cá nhân, tổ
hợp tác, nhóm hộ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm thì được hỗ trợ bằng
mức hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã.
3.6. Hỗ trợ bằng tiền, sau đầu tư (trừ
nội dung hỗ trợ phát triển chè và vận chuyển tiêu thụ cá thương phẩm).
4. Nguồn kinh phí
Chính sách này sử dụng nguồn vốn cân
đối ngân sách địa phương, nguồn vốn thực hiện các chương trình mục tiêu quốc
gia và các nguồn vốn hợp pháp khác.
5. Nội dung hỗ trợ
5.1. Hỗ trợ sản xuất lúa hàng hóa tập
trung
a) Hỗ trợ giống
- Giống lúa thuần: Hỗ trợ 80% giá
giống đối với doanh nghiệp, hợp tác xã; 70% giá giống đối với tổ hợp tác, nhóm
hộ; 50% giá giống đối với hộ gia đình, cá nhân. Đối với giống lúa đặc sản địa
phương chưa được cơ quan có thẩm quyền công nhận lưu hành, chưa có đơn vị sản
xuất giống thì được hỗ trợ trực tiếp bằng tiền, với mức: 2.200.000 đồng/ha đối
với doanh nghiệp, hợp tác xã; 1.900.000 đồng/ha đối với tổ hợp tác và nhóm hộ;
1.400.000 đồng/ha đối với hộ gia đình, cá nhân.
- Hỗ trợ 100% diện tích gieo cấy,
thời gian hỗ trợ không quá 03 năm.
b) Hỗ trợ vôi cải tạo đất: Hỗ trợ một
lần 70% giá vôi.
c) Điều kiện hỗ trợ: Nằm trong vùng
đề án của tỉnh, huyện, thành phố, có diện tích từ 10 ha trở lên.
5.2. Hỗ trợ phát triển chè
a) Hỗ trợ phát triển vùng chè tập
trung chất lượng cao
- Hỗ trợ 01 lần 100% giống trồng mới;
100% phân bón lót theo quy trình.
- Hỗ trợ chuyển đổi đất, khai hoang,
làm đất đối với hợp tác xã, tổ hợp tác, nhóm hộ, hộ gia đình, cá nhân: 15 triệu
đồng/ha.
b) Phát triển và bảo tồn cây chè cổ
thụ
- Hỗ trợ trồng mới: Hỗ trợ 01 lần 100% giống, phân bón lót (bao gồm trồng thuần và trồng bổ
sung); mật độ quy đổi 2.000 cây/ha. Hỗ trợ công xử lý thực bì, làm đất, vận
chuyển, trồng: 08 triệu đồng/ha;
- Hỗ trợ chăm sóc, bảo tồn: 100.000
đồng/cây/năm.
c) Điều kiện hỗ trợ: Các đối tượng hỗ
trợ có đăng ký và cam kết thực hiện quy trình kỹ thuật và nằm trong vùng trồng
chè của tỉnh, huyện, thành phố.
5.3. Hỗ trợ trồng mới cây ăn quả tập
trung
a) Hỗ trợ giống, phân bón lót, bón
thúc năm thứ nhất theo quy trình cho 100% diện tích trồng mới.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã: 100%
giống, 50% phân bón;
- Tổ hợp tác, nhóm hộ: 70% giống, 50%
phân bón;
- Hộ gia đình, cá nhân: 50% giống,
50% phân bón.
b) Hỗ trợ công chăm sóc, phân bón năm
thứ 2, thứ 3 trong thời kỳ kiến thiết cơ bản: Mức hỗ trợ 2 triệu đồng/ha/năm.
c) Điều kiện hỗ trợ: Chỉ hỗ trợ các
loại cây ăn quả được xác định là sản phẩm chủ lực nằm trong phạm vi đề án của
tỉnh, huyện, thành phố; quy mô tối thiểu 1.000 m2 đối với trồng thuần. Đối với
các vùng sản xuất tập trung theo hình thức liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm
quy mô liên kết tối thiểu 05 ha.
5.4. Hỗ trợ trồng hoa, rau, củ quả
a) Đối với hoa địa lan: Hỗ trợ một
lần chi phí ban đầu trồng mới 220.000 đồng/chậu (gồm giống, phân bón, chậu), mức hỗ trợ như sau:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã: Không quá
1.500 chậu/đối tượng;
- Tổ hợp tác, nhóm hộ: Không quá 750
chậu/đối tượng;
- Hộ gia đình, cá nhân: Không quá 250
chậu/đối tượng.
b) Đối với hoa, rau, củ quả khác: Hỗ
trợ giống và phân bón lót, mức hỗ trợ như sau:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã: 100%
giống, 70% phân bón lót;
- Tổ hợp tác, nhóm hộ: 70% giống, 50%
phân bón lót;
- Hộ gia đình, cá nhân: 50% giống,
50% phân bón lót.
c) Điều kiện hỗ trợ
- Diện tích trồng hoa, rau, củ quả
tập trung, quy mô tối thiểu 01 ha. Có hợp đồng liên kết sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm, thời gian liên kết đảm bảo tối thiểu đủ 03 năm đối với rau củ quả và
đủ 05 năm đối với cây hoa; áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn an toàn trong sản xuất.
- Đối với hoa địa lan có quy mô tối
thiểu: Doanh nghiệp, hợp tác xã: 400 chậu; tổ hợp tác, nhóm hộ: 100 chậu; hộ
gia đình, cá nhân: 30 chậu.
5.5. Hỗ trợ phát triển cây Mắc ca
a) Hỗ trợ tập trung đất đai: Mức hỗ
trợ 06 triệu đồng/ha (quy đổi mật độ trồng 300 cây/ha). Tổng diện tích
hỗ trợ 4.000 ha, mỗi chủ thể được hỗ trợ tối đa 700 ha.
b) Điều kiện hỗ trợ: Doanh nghiệp,
hợp tác xã có dự án trồng cây mắc ca được Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ
trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư và thực hiện trồng mới trong
giai đoạn 2021-2025.
c) Hình thức hỗ trợ: Sau đầu tư, khi
cây mắc ca được nghiệm thu đảm bảo sinh trưởng, phát triển tốt, tỷ lệ sống theo
quy định.
5.6. Hỗ trợ chuồng trại chăn nuôi
a) Hỗ trợ một lần chi phí xây dựng
chuồng trại, mức hỗ trợ 600.000 đồng/m2, cụ thể từng đối tượng như
sau:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã: Không quá
800 m2/cơ sở.
- Tổ hợp tác, nhóm hộ: Không quá 500
m2/cơ sở.
- Hộ gia đình, cá nhân: Không quá 200
m2/cơ sở.
b) Điều kiện hỗ trợ: Đối với cơ sở
chăn nuôi có quy mô tối thiểu: Đại gia súc (trâu, bò, ngựa) 15 con; Lợn
thịt 50 con; Dê 50 con; Gia súc khác 300 con; tiêu chuẩn chuồng trại đảm bảo
theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền; phải có cam kết chăn nuôi theo hướng
an toàn sinh học, an toàn dịch bệnh và đảm bảo vệ sinh môi trường; duy trì đảm
bảo quy mô chăn nuôi tối thiểu trong thời gian 3 năm; đối với chăn nuôi đại gia
súc phải có diện tích trồng cỏ và các loại cây thức ăn cho gia súc.
5.7. Hỗ trợ làm hầm biogas và đệm lót
sinh học
a) Hỗ trợ 01 lần chi phí xây dựng,
lắp đặt mới hầm biogas để xử lý chất thải chăn nuôi; mức
hỗ trợ 1.400.000 đồng/m3, cụ thể theo từng đối tượng như sau:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã: Không quá
150 m3/cơ sở.
- Tổ hợp tác, nhóm hộ: Không quá 70 m3/cơ
sở.
- Hộ gia đình, cá nhân: Không quá 35
m3/cơ sở.
b) Hỗ trợ 01 lần làm đệm lót sinh học
trong chăn nuôi; mức hỗ trợ 140.000 đồng/m2, cụ thể theo từng đối
tượng như sau:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã: Không quá
600 m2/cơ sở.
- Tổ hợp tác, nhóm hộ: Không quá 400
m2/cơ sở.
- Hộ gia đình, cá nhân: Không quá 250
m2/cơ sở.
c) Điều kiện hỗ trợ: Thực hiện theo
quy định đối với hỗ trợ chuồng trại chăn nuôi.
5.8. Hỗ trợ trồng cỏ và các loại cây
thức ăn cho gia súc
a) Hỗ trợ 01 lần chi phí trồng cỏ
hoặc các loại cây thức ăn khác: Mức hỗ trợ 3.000 đồng/m2, cụ thể
theo từng đối tượng như sau:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã: Không quá
02 ha/cơ sở;
- Tổ hợp tác, nhóm hộ: Không quá 01
ha/cơ sở;
- Hộ gia đình, cá nhân: Không quá 0,5
ha/cơ sở.
b) Điều kiện hỗ trợ: Phải chăn nuôi
gia súc ăn cỏ. Diện tích trồng tối thiểu: Doanh nghiệp, hợp tác xã 5.000 m2;
tổ hợp tác, nhóm hộ 2.000 m2; hộ gia đình, cá nhân 500 m2.
Được nghiệm thu, diện tích đảm bảo tỷ lệ sống trên 90%.
5.9. Hỗ trợ phát triển nuôi ong
a) Hỗ trợ 01 lần chi phí ban đầu (bao
gồm thùng ong, cầu ong, ong giống). Mức hỗ trợ 700.000 đồng/thùng, cụ thể theo từng đối tượng như sau:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã: Không quá
300 thùng/cơ sở.
- Tổ hợp tác, nhóm hộ: Không quá 150
thùng/cơ sở.
- Hộ gia đình, cá nhân: Không quá 30
thùng/cơ sở.
b) Điều kiện hỗ trợ: Phải đảm bảo các
điều kiện phù hợp cho đàn ong phát triển theo hướng dẫn của cơ quan quản lý.
Đối với các cơ sở tham gia dự án liên kết phải có hợp đồng liên kết, được xác
nhận của chính quyền địa phương. Đối với cơ sở không tham gia liên kết phải
đăng ký với Ủy ban nhân dân xã. Quy mô tối thiểu: Doanh nghiệp, hợp tác xã: 150
thùng; tổ hợp tác, nhóm hộ: 50 thùng; hộ gia đình, cá nhân: 10 thùng.
5.10. Hỗ trợ nuôi cá lồng
a) Hỗ trợ làm lồng: Hỗ trợ 01 lần 50%
chi phí làm lồng, cụ thể theo từng đối tượng như sau:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã: Không quá
300 triệu đồng/cơ sở.
- Tổ hợp tác, nhóm hộ: Không quá 250
triệu đồng/cơ sở.
- Hộ gia đình, cá nhân: Không quá 150
triệu đồng/cơ sở.
b) Hỗ trợ cước vận chuyển tiêu thụ cá
thương phẩm
Hỗ trợ 10 đồng/01 kg cá/km, nếu vận
chuyển dưới 01 tấn cá thì được nhân với hệ số 1,5. Mức hỗ trợ tối đa không quá
100 hiệu đồng/đối tượng/năm.
c) Hình thức hỗ trợ: Hỗ trợ bằng
tiền, sau khi thực hiện.
d) Điều kiện hỗ trợ: Đối tượng hỗ trợ
phải tham gia liên kết sản xuất và tiêu thụ các loài cá thuộc danh mục sản phẩm
chủ lực của tỉnh; thời gian liên kết tối thiểu từ 03 năm trở lên. Chỉ hỗ trợ
vận chuyển tiêu thụ từ cơ sở sản xuất đến đầu mối tiêu thụ; 01 lần vận chuyển
tối thiểu là 0,3 tấn cá.
5.11. Hỗ trợ phát triển sản phẩm OCOP
(bao gồm sản phẩm tiềm năng và sản phẩm đã được công nhận OCOP)
a) Hỗ trợ một lần chi phí để hoàn
thiện hồ sơ tham gia đánh giá, phân hạng sản phẩm các cấp theo quy định (Thuê
chuyên gia hoặc đơn vị tư vấn xây dựng hồ
sơ; viết câu chuyện sản phẩm; in, phô tô, công chứng hồ sơ cho Hội đồng đánh giá
các cấp; xác nhận kiến thức an toàn thực phẩm, cơ sở đủ điều kiện an toàn thực
phẩm; kiểm nghiệm và công bể chất lượng sản phẩm; truy xuất nguồn gốc), mức hỗ trợ không quá 20 triệu đồng/sản phẩm.
b) Hỗ trợ một lần 100% chi phí thiết
kế, in, mua bao bì, nhãn mác sản phẩm tham gia đánh giá, phân hạng các cấp; mức
hỗ trợ không quá 10 triệu đồng/sản phẩm.
c) Hỗ trợ tối đa 60% kinh phí mua sắm
máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất, sơ chế, chế biến, đóng gói, bảo quản sản
phẩm và nhà kho, nhà xưởng, cụ thể theo từng đối tượng như sau:
- Doanh nghiệp, hợp tác xã: Không quá
500 triệu đồng;
- Tổ hợp tác, nhóm hộ: Không quá 300
triệu đồng;
- Hộ sản xuất kinh doanh: Không quá
200 triệu đồng.
d) Thưởng cho chủ thể tham gia Chương
trình OCOP có sản phẩm được công nhận: 100 triệu đồng/01 sản phẩm đạt 5 sao; 30
triệu đồng/01 sản phẩm đạt 4 sao; 10 triệu đồng/01 sản phẩm đạt 3 sao. Trường
hợp sản phẩm của chủ thể tham gia nâng cấp được đánh giá, phân hạng năm sau cao
hơn năm trước thì được thưởng thêm phần chênh lệch giữa 02 hạng sao cũ và mới.
đ) Hỗ trợ 01 lần 50% chi phí xây dựng
hoặc thuê điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP, cụ thể như sau:
- Đối với ngoại tỉnh: Không quá 200
triệu đồng/cơ sở.
- Trung tâm huyện, thành phố của
tỉnh: Không quá 100 triệu đồng/cơ sở.
- Các điểm du lịch, dịch vụ tại các
xã: Không quá 50 triệu đồng/cơ sở.
e) Điều kiện hỗ trợ
- Các chủ thế có đăng ký tham gia
chương trình OCOP có sản phẩm đạt 3 sao trở lên.
- Nội dung hỗ trợ mua sắm máy móc,
thiết bị phục vụ sản xuất, sơ chế, chế biến, đóng gói, bảo quản sản phẩm và nhà
kho, nhà xưởng: Phải đảm bảo phù hợp với quy mô, công xuất trong kế hoạch sản
xuất kinh doanh hoặc phương án đầu tư sản xuất của cơ sở sản xuất kinh doanh.
- Nội dung hỗ trợ điểm giới thiệu và
bán sản phẩm OCOP: Bố trí 2/3 diện tích gian hàng để trưng bày và bán các sản
phẩm OCOP của tỉnh; thời gian hoạt động tối thiểu: Đối với ngoại tỉnh, trung
tâm thành phố và trung tâm các huyện 12 tháng, đối với các xã 6 tháng.
5.12. Hỗ trợ phát triển nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao
a) Hỗ trợ nhà màng, nhà lưới
- Nội dung hỗ trợ: Khung, màng phủ,
lưới chắn và các vật tư khác.
- Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 100 nghìn đồng/m2,
không quá 01 tỷ đồng/doanh nghiệp, hợp tác xã; không quá 700 triệu đồng/tổ hợp tác,
nhóm hộ; không quá 500 triệu đồng/ hộ gia đình, cá nhân.
b) Hỗ trợ hệ thống tưới tiên tiến
trong nhà màng
Hỗ trợ một lần 50% kinh phí đầu tư
máy móc, vật tư, thiết bị xây dựng hệ thống tưới tiên tiến, tối đa 50 triệu
đồng/nhà màng, nhà lưới.
c) Điều kiện hỗ trợ
- Nhà màng, nhà lưới: Quy mô tối
thiểu 2.000 m2 đối với doanh nghiệp, hợp tác xã; 1.000 m2
đối với tổ hợp tác, nhóm hộ; 500 m2 đối với hộ gia đình, cá nhân.
- Sản phẩm phải được công nhận tối
thiểu từ OCOP trở lên.
5.13. Hỗ trợ áp dụng các tiêu chuẩn,
quy chuẩn đảm bảo an toàn thực phẩm (VietGAP
và tương đương, hữu cơ, tiêu chuẩn xuất khẩu...)
a) Hỗ trợ chi phí cấp giấy chứng
nhận: Hỗ trợ một lần tối đa 100 triệu đồng/sản phẩm.
b) Mức hỗ trợ cụ thể: Doanh nghiệp,
hợp tác xã không quá 300 triệu đồng; tổ hợp tác, nhóm hộ không quá 200 triệu
đồng; hộ gia đình, cá nhân không quá 100 triệu đồng.
c) Điều kiện hỗ trợ: Có giấy chứng
nhận đạt tiêu chuẩn và cam kết duy trì áp dụng tiêu chuẩn tối thiểu 3 năm.
5.14. Hỗ trợ phát triển công nghiệp
chế biến nông, lâm, thủy sản
a) Hỗ trợ một lần 60% kinh phí đầu tư
và không quá 15 tỷ đồng/dự án để xây dựng cơ sở hạ tầng về xử lý môi trường,
giao thông, điện, nước, nhà xưởng và máy móc thiết bị chế biến nông, lâm, thủy
sản và chế biến phân bón trong hàng rào.
b) Hỗ trợ một lần 60% kinh phí không
quá 2 tỷ đồng/dự án để mua máy móc, trang thiết bị, nhà xưởng để xử lý, bảo
quản các sản phẩm nông, lâm, thủy sản.
c) Điều kiện hỗ trợ
- Dự án được cấp có thẩm quyền quyết
định chủ trương đầu tư hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư. Hoàn thành các thủ
tục theo quy định.
- Hoa, rau, củ quả phải có quy mô tối
thiểu 50 tấn sản phẩm/năm; thủy sản có quy mô tối thiểu 5 tấn nguyên liệu/dây
chuyền.
6. Điều khoản chuyển tiếp
6.1. Đối với các doanh nghiệp, hợp
tác xã, tổ hợp tác, nhóm hộ, hộ gia đình, cá nhân đã lập, nộp hồ sơ đến cơ quan
nhà nước có thẩm quyền nhưng đến ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành mà
chưa được phê duyệt thì thực hiện theo chính sách hỗ trợ của Nghị quyết này.
6.2. Đối với các doanh nghiệp, hợp
tác xã, tổ hợp tác, nhóm hộ, hộ gia đình, cá nhân đang được hưởng các chính
sách đã ban hành trước thời điểm Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì tiếp
tục thực hiện theo các văn bản đó.
Điều 2. Hội
đồng nhân dân tỉnh giao
1. Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển
khai thực hiện.
2. Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám
sát việc thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Hiệu
lực thi hành
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân
tỉnh Lai Châu khóa XIV, kỳ họp thứ mười sáu thông qua ngày 22 tháng 3 năm 2021
và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 4 năm 2021./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội,
Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chính phủ
- Các Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Công báo tỉnh, Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Giàng Páo Mỷ
|