HỘI ĐỒNG
NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 03/2022/NQ-HĐND
|
Thái
Nguyên, ngày
16 tháng
6 năm 2022
|
NGHỊ
QUYẾT
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỂ
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG
BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI
ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH THÁI
NGUYÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ SÁU (KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 88/2019/QH14 ngày 18 tháng
11 năm 2019 của Quốc hội phê duyệt Đề án tổng thể phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19 tháng 6
năm 2020 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số
973/2020/UBTVQH14 ngày 08
tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu
chí và định mức phân bổ vốn đầu
tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm
2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình
mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30
tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức
phân bổ vốn ngân sách
Trung ương và tỷ
lệ vốn đối ứng của
ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai
đoạn I: từ năm 2021
đến năm 2025;
Xét Tờ trình số 75/TTr-UBND ngày 08 tháng
6 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên về dự thảo Nghị quyết quy định
nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách
nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và
miền núi tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến
năm 2025; Báo cáo thẩm
tra của Ban Kinh tế - ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý
kiến thảo luận của đại biểu
Hội đồng nhân
dân tỉnh tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Ban hành kèm theo Nghị quyết này Quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình mục tiêu
quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025.
Điều 2. Tổ chức thực
hiện
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức
thực hiện Nghị quyết theo đúng quy định của pháp luật.
2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân
tỉnh, các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và
đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng
nhân dân tỉnh Thái Nguyên khóa
XIV,
Kỳ
họp thứ sáu (Kỳ họp chuyên đề)
thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2022 và có hiệu lực từ ngày 27 tháng 6 năm 2022./.
Nơi nhận:
-
Ủy
ban Thường vụ Quốc hội (Báo cáo);
-
Chính phủ (Báo cáo);
- Bộ Tài chính (Báo cáo);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Báo
cáo);
- Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông
thôn (Báo cáo);
- Ủy ban Dân tộc (Báo cáo);
- Cục Kiểm tra văn
bản QPPL - Bộ Tư
pháp (Kiểm tra);
- Thường trực Tỉnh ủy (Báo cáo);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân
tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc
hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- Các đại biểu
HĐND tỉnh Khóa XIV;
- Tòa án nhân dân tỉnh;
- Viện Kiểm sát nhân dân tỉnh;
- Cục Thi hành án dân sự
tỉnh;
- Kiểm toán nhà nước Khu vực X;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Ủy ban
nhân dân tỉnh;
- Văn phòng Đoàn
ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các sở, ban,
ngành, đoàn thể của
tỉnh;
- TT HĐND, UBND
các huyện, thành phố;
- Báo Thái Nguyên, Trung tâm
Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐND.
|
CHỦ TỊCH
Phạm
Hoàng Sơn
|
QUY ĐỊNH
NGUYÊN
TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐỂ THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU
SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021
ĐẾN NĂM 2025
(Kèm
theo Nghị quyết số 03/2022/NQ-HĐND ngày 16 tháng 6
năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh
Nghị quyết này quy định các nguyên tắc,
tiêu chí, định mức, phương
pháp phân bổ nguồn vốn hỗ trợ trực tiếp từ ngân sách nhà nước cho các sở, ban,
ngành, đoàn thể; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị sử dụng
kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn
I; Từ năm 2021 đến năm 2025 (viết tắt
là Chương trình).
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Các cơ quan, sở, ban, ngành, đoàn
thể của tỉnh; Ủy ban nhân
dân các huyện, thành phố (gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện); các
xã, thị trấn và các đơn vị sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước thuộc Chương
trình (viết tắt là các đơn
vị).
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham
gia hoặc có liên quan đến lập kế hoạch đầu tư công trung hạn
và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình.
Điều 3. Nguyên tắc
phân bổ vốn
1. Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển và
kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình phải tuân thủ
các quy định của pháp luật về Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn
bản pháp luật có liên quan.
2. Bám sát các mục tiêu và chỉ tiêu cụ thể của Chương
trình nhằm hoàn thành các mục tiêu, chỉ tiêu đề ra; bảo đảm đúng đối tượng, đúng nội
dung, không vượt quá tổng mức vốn đầu tư, vốn sự nghiệp và không thay đổi cơ cấu nguồn
vốn của Chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Ưu tiên bố trí vốn thực hiện
nhiệm vụ có trọng tâm, trọng điểm giải
quyết các vấn đề cấp
bách, ưu tiên hỗ
trợ hộ nghèo, các nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn, các trường phổ thông dân tộc
nội trú, bán trú.
4. Việc phân bổ vốn phải đáp ứng yêu cầu
quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách của Chương trình; thực hiện
phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền
chủ động cho các
đơn vị.
5. Bảo đảm công khai, minh bạch, đơn
giản, dễ hiểu, dễ
tính toán, dễ áp dụng, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường công
tác phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, thực hành tiết kiệm, chống
thất thoát, lãng phí.
6. Nguồn vốn đối ứng từ ngân
sách tỉnh được ưu
tiên tập trung để phân bổ cho các xã đặc biệt khó khăn (viết tắt là xã ĐBKK), xã An
toàn khu (viết tắt
là xã ATK) phấn đấu đạt chuẩn
nông thôn mới theo Đề án
xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2021 - 2025; các dự án đầu tư xây dựng công trình góp phần phát
triển kinh tế - xã hội
của địa phương.
Điều 4. Tiêu chí, định
mức và phương pháp phân bổ nguồn vốn ngân sách nhà nước; mức đối ứng từ ngân
sách địa phương
1. Tiêu chí, định mức và phương
pháp phân bổ vốn
a) Tiêu chí, định mức phân bổ nguồn
vốn ngân sách nhà nước (vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) cho các đơn vị thực hiện
Chương trình được quy định chi tiết tại Chương II của Quy định này.
b) Tổng số vốn phân bổ cho đơn vị thứ k (Tk)
được tổng hợp
từ vốn phân bổ của
các dự án, tiểu dự án thành
phần thứ i (Vk,i) của đơn vị đó:
Trong đó:
- i là dự án, tiểu dự án thứ i (i = )
- k là đơn vị (các huyện, xã, các sở,
ban, ngành liên quan) thứ k (k = )
- Vk,i: Vốn phân bổ của từng
dự án, tiểu dự án thứ i
cho đơn vị thứ k.
* Phương pháp tính toán, xác định vốn
phân bổ của từng dự án, tiểu dự án thứ i cho đơn vị thứ k (Vk,i).
Vk,i = Qi.Xk,i
Trong đó:
- Xk,i: Số điểm dự án, tiểu dự
án i.
- Qi: Hệ số định mức cho 01
điểm phân bổ của dự án,
tiểu dự án thứ i.
- Gi: Vốn ngân
sách nhà nước để phân bổ cho dự án, tiểu dự án thứ i.
2. Tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa
phương thực hiện Chương trình.
a) Hằng năm, bố trí ngân
sách địa phương (ngân sách tỉnh; ngân sách huyện, thành phố) bố trí đối ứng
tối thiểu bằng 15% tổng ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình
(tương ứng với nguồn vốn đầu tư và nguồn vốn sự nghiệp). Trong đó:
Ngân sách tỉnh bố trí đối ứng tối thiểu
bằng 15% tổng
ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình đối với các nội dung, dự án,
tiểu dự án do các đơn vị, sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh thực hiện; bố trí tối thiểu bằng 10% tổng
ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình phân bổ cho các huyện.
Ngân sách các thành phố bố trí đối ứng
tối thiểu bằng 15% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình phân bổ cho
thành phố.
Ngân sách các huyện bố trí đối ứng tối
thiểu hằng 5% tổng ngân sách Trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình phân bổ
cho huyện.
b) Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ
chi tiết cho các đơn vị trên cơ sở
Bố trí đủ vốn đối ứng đối với các dự
án, tiểu dự án theo
hướng dẫn của Bộ, ngành Trung ương quy định về tỷ lệ, định mức đối ứng của
ngân sách địa phương.
Số kinh phí đối ứng còn lại tập trung
bố trí đầu tư cơ sở hạ tầng cho các xã ĐBKK, xã ATK phấn đấu đạt chuẩn nông thôn mới
theo thứ tự ưu tiên từ năm 2022 - 2025; các dự án đầu tư xây dựng công trình
góp phần phát triển
kinh tế - xã hội của địa phương, phù hợp với mục tiêu phân bổ nguồn vốn đầu tư
công giai đoạn 2021 - 2025 (thuộc Tiểu dự án 1, Dự án 4 của Chương trình).
c) Đối với các địa
phương không bố trí đủ vốn đối ứng trong năm kế hoạch theo quy định, khi phân bổ
kế hoạch vốn năm sau sẽ trừ phần kinh phí ngân sách trung ương hỗ trợ tương ứng
với số vốn đối ứng còn thiếu của địa phương.
Chương II
NHỮNG
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Phân bổ ngân
sách nhà nước thực hiện Dự án 1 - Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất
sản xuất, nước sinh hoạt
1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ vốn cho sở, ban, ngành của
tỉnh: Không.
b) Phân bổ vốn cho Ủy ban nhân dân cấp huyện: Áp dụng
phương pháp tính điểm theo
các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ đất ở
|
0,4
|
a
|
0,4 x a
|
2
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ nhà ở
|
0,4
|
b
|
0,4 x b
|
3
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ đất sản xuất
|
0,225
|
c
|
0,225 x c
|
4
|
Cứ 1 công trình nước sinh hoạt tập trung
|
30
|
d
|
30 x d
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d) căn cứ số liệu
nhu cầu thực tế của các đơn vị (phù hợp với số liệu tổng hợp, nguồn vốn của
Trung ương).
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho sở,
ban, ngành của tỉnh: Không.
b) Phân bổ vốn cho Ủy ban
nhân dân cấp huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ
chuyển đổi nghề
|
0,1
|
a
|
0,1 x a
|
2
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ nước sinh hoạt
phân tán
|
0,03
|
b
|
0,03 x b
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b) căn cứ số liệu nhu cầu
thực tế của các đơn vị (phù hợp với số liệu tổng hợp, nguồn vốn của Trung ương).
Điều 6. Phân bổ ngân
sách nhà nước thực hiện Dự án 2 - Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân cư ở
những nơi cần thiết
1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phán bổ cho các sở, ban, ngành của
tỉnh: Không.
b) Phân bổ cho Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
1
|
Mỗi dự án có quy mô vốn đầu tư đến
01 tỷ đồng được tính 10
điểm
|
10
|
2
|
Dự án có quy mô trên 01 tỷ đồng, cứ
tăng thêm vốn đầu tư 100
triệu đồng được tính thêm
|
01
|
|
Tổng cộng
|
Xk,i
|
Số liệu căn cứ thực tế tại
địa phương, do Ban Dân tộc tỉnh rà soát, tổng hợp (phù hợp với số liệu tổng hợp,
nguồn vốn của Trung ương). Phân bổ vốn
theo danh mục đầu tư xây dựng công trình cụ thể được Ủy ban nhân dân tỉnh phân
bổ chi tiết theo quy định.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ cho các sở, ban, ngành của
tỉnh: Không
b) Phân bổ cho Ủy ban
nhân dân cấp huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
1
|
Mỗi dự án có quy mô
vốn sự nghiệp đến 10 triệu đồng được tính 0,1 điểm; phần còn lại cứ tăng
thêm vốn sự nghiệp 10 triệu đồng được tính thêm
|
0,1
|
|
Tổng cộng
|
Xk,i
|
Số liệu căn cứ thực tế tại địa phương,
do Ban Dân tộc tỉnh rà soát, tổng
hợp (phù hợp với số liệu tổng hợp, nguồn vốn của Trung ương).
Điều 7. Phân bổ ngân
sách nhà nước thực hiện Dự án 3 - Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp bền vững,
phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi
giá trị
1. Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế
nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người
dân
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không
b) Phân bổ vốn sự
nghiệp:
- Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành của
tỉnh: Phân bổ 100% vốn cho
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các
tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng (ha)
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoán bảo vệ
rừng đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ.
|
0,004
|
a
|
0,004 x a
|
2
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ bảo vệ
rừng quy hoạch rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã giao cho cộng
đồng, hộ gia đình.
|
0,004
|
b
|
0,004 x b
|
3
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoanh nuôi
tái sinh có trồng rừng bổ sung.
|
0,016
|
c
|
0,016 x c
|
4
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng
rừng sản xuất, khai thác kinh tế dưới tán rừng và phát triển lâm sản ngoài gỗ.
|
0,1
|
d
|
0,1 x d
|
5
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ
trồng rừng phòng hộ.
|
0,3
|
đ
|
0,3 x đ
|
6
|
Mỗi tấn gạo trợ cấp trồng rừng cho hộ
nghèo tham gia trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ,
rừng phòng hộ.
|
0,12
|
e
|
0,12 x e
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d, đ, e) căn cứ số
liệu báo cáo tình hình thực tế của các đơn vị do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà
soát, tổng hợp (phù hợp với số liệu, nguồn vốn của Trung ương).
- Phân bổ vốn cho Ủy ban nhân dân cấp
huyện: Không
2. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ
phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy
khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi.
a) Phân bổ vốn đầu tư:
- Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành
của tỉnh: Không.
- Phân bổ vốn cho Ủy ban nhân
dân cấp huyện, các đơn vị: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi đơn vị thực hiện dự án trồng dược liệu
quý
|
290
|
a
|
290 x a
|
2
|
Mỗi trung tâm nhân giống, bảo tồn và
phát triển dược liệu ứng dụng công nghệ cao
|
300
|
b
|
300 x b
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b) căn cứ số liệu báo cáo
tình hình thực tế của các đơn vị (phù
hợp với số liệu tổng
hợp, nguồn vốn của Trung ương), Phân bổ vốn theo danh mục đầu tư xây dựng công
trình cụ thể được
Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết theo quy định.
b) Phân bổ vốn sự
nghiệp:
- Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành của tỉnh: Không quá
20% tổng số vốn để xây dựng mô hình sản xuất theo chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi sự
kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi.
- Phân bổ vốn cho Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Phần vốn còn lại phân bổ vốn cho Ủy
ban nhân dân cấp
huyện, áp dụng phương pháp tính điểm theo
các tiêu chí như sau:
+ Nhóm tiêu chí cơ bản: Xã
ĐBKK, thôn ĐBKK.
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III)
|
28
|
a
|
28 x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực
III (Số thôn
ĐBKK được tính điểm
phân bổ vốn không
quá 04 thôn/xã)
|
5
|
b
|
5 x b
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Ak,i
|
+ Nhóm tiêu chí ưu tiên đối với xã
ĐBKK hơn: Tiêu chí xã ĐBKK đồng thời là xã ATK và tiêu chí tỷ lệ hộ
nghèo của xã ĐBKK:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Xã ĐBKK đồng thời là xã ATK
|
2
|
a
|
2 x a
|
2
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
|
0,15
|
b
|
0,15 x b
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Bk,i
|
Xã ĐBKK được xác định theo Quyết định
số 861/QĐ-TTg ngày 04
tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 (viết tắt là Quyết định
số 861/QĐ-TTg) và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã ATK được xác định
theo Quyết định của cấp có thẩm quyền; thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định
theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT ngày 16
tháng 9 năm 2021
của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban
Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn
ĐBKK vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 (viết tắt
là Quyết định số
612/QĐ-UBDT)
và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo được cấp có thẩm
quyền phê duyệt tại thời điểm được xác định theo số liệu để phân định xã khu vực
III, khu vực II, khu vực I vùng dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg .
Tổng số điểm Xk,i của các đơn
vị thứ k được xác định
trên cơ sở cộng điểm theo các
tiêu chí:
Xk,i = Ak,i +
Bk,i
Điều 8. Phân bổ ngân
sách nhà nước thực hiện Dự án 4 - Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản
xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự
nghiệp công của lĩnh vực dân tộc
1. Phân bổ vốn đầu tư:
a) Phân bổ cho các sở, ban, ngành của
tỉnh: Không
b) Phân bổ cho Ủy ban nhân dân cấp huyện,
các đơn vị: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
- Nhóm tiêu chí cơ bản: Xã ĐBKK, thôn
ĐBKK
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
Ghi chú
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III)
|
100
|
a
|
100 x a
|
|
2
|
Xã ATK thuộc khu vực II, I (xã
chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, hoàn
thành mục tiêu Chương trình 135)
|
90
|
b
|
90 x b
|
|
3
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực
III (số thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá
04 thôn/xã ngoài khu
vực III)
|
15
|
c
|
15 x c
|
|
4
|
Cứ 01 km cứng hóa đường đến trung
tâm xã, đường
liên xã chưa được cứng
hóa
|
16
|
d
|
16 x d
|
|
5
|
Cứ xây mới 01 trạm y tế xã
|
40
|
e
|
40 x e
|
|
6
|
Cứ cải tạo sửa chữa một trạm y tế xã
|
8
|
f
|
8 x f
|
|
7
|
Cứ xây mới 01 chợ vùng dân tộc thiểu
số và miền núi
|
44
|
g
|
44 x g
|
|
8
|
Cứ cải tạo, sửa chữa, nâng cấp 01 chợ
vùng dân tộc thiểu số và miền núi
|
8
|
h
|
8 x h
|
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Ak,i
|
|
Các nội dung tiêu chí theo số thứ
tự từ 4 đến 8: phân bổ vốn theo danh mục đầu tư xây dựng công trình cụ thể được
Ủy ban nhân
dân tỉnh phân bổ chi tiết theo quy định.
|
- Nhóm tiêu chí ưu tiên: Tiêu chí xã
ĐBKK đồng thời là xã ATK và tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Xã ĐBKK đồng thời là xã
ATK
|
10
|
a
|
10 x a
|
2
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
|
0,3
|
b
|
0,3 x b
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Bk,i
|
Xã ĐBKK được xác định theo Quyết định
số 861/QĐ-TTg và các
Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã ATK được xác định theo Quyết định của
cấp có thẩm quyền; thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết
định số 612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo
được cấp có thẩm quyền phê duyệt tại thời điểm được xác định theo số liệu để
phân định xã khu vực III, khu vực II,
khu vực I vùng dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg .
Số lượng (d, e, f, g, h) căn cứ nhu cầu thực tế
của các huyện và số liệu do các sở, ban, ngành của tỉnh rà soát tổng hợp (phù hợp
với số liệu tổng hợp, nguồn
vốn của Trung ương).
2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
a) Phân bổ cho các sở, ban,
ngành của tỉnh: Không
b) Phân bổ cho Ủy ban nhân dân cấp huyện: Áp dụng phương
pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
* Nhóm tiêu chí cơ bản: Xã ĐBKK,
thôn ĐBKK
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực
III)
|
9
|
a
|
9 x a
|
2
|
Xã ATK thuộc khu vực II, I (xã
chưa được cấp có thẩm
quyền công nhận đạt
chuẩn nông thôn mới, hoàn thành mục tiêu Chương trình 135)
|
8
|
b
|
8 x b
|
3
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III
(số thôn ĐBKK
được tính điểm
phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài khu vực
III)
|
1,8
|
c
|
1,8 x c
|
4
|
Hỗ trợ trang thiết bị cho mỗi trạm y
tế xây mới và cải tạo
|
2,5
|
d
|
2,5 x d
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Ak,i
|
- Nhóm tiêu chí ưu tiên: Tiêu chí xã ĐBKK đồng thời
là xã ATK và tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Xã ĐBKK đồng thời là
xã ATK
|
1
|
a
|
1 x a
|
2
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
|
0,03
|
b
|
0,03 x b
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Bk,i
|
Xã ĐBKK được xác định theo Quyết định
số 861/QĐ-TTg và các
Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã ATK được xác định theo Quyết định của
cấp có thẩm quyền; thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số
612/QĐ-UBDT và các
Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo của từng xã thuộc diện đầu
tư của Chương trình được xác định theo số liệu để phân định xã khu vực III, khu
vực II, khu vực I vùng dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2025 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg . Hỗ trợ trang
thiết bị cho trạm y tế xây mới và cải tạo trên cơ sở rà soát của các đơn vị (phù
hợp với số liệu tổng hợp, nguồn vốn của Trung ương).
Tổng số điểm Xk,i của địa phương thứ i được xác định
trên cơ sở cộng điểm theo các
tiêu chí:
Xk,i = Ak,i +
Bk,i
Điều 9. Phân bổ ngân
sách nhà nước thực hiện Dự án 5 - Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực
1. Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động,
củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán
trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng đồng
bào dân tộc thiểu
số.
a) Phân bổ vốn đầu tư:
- Phân bổ vốn cho sở, ban, ngành của tỉnh: Phân bổ
không quá 30% tổng vốn cho Sở
Giáo dục và Đào tạo để tham
mưu đầu tư xây dựng các trường phổ thông dân tộc nội trú do tỉnh quản lý
theo quy định.
- Phân bổ vốn cho Ủy ban
nhân dân cấp huyện: Phần vốn còn lại phân bổ cho cấp huyện, áp dụng phương pháp tính điểm
theo các tiêu chí cho Ủy ban
nhân dân cấp huyện, đơn vị như sau:
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi phòng công vụ giáo viên bổ sung,
nâng cấp
|
1,446
|
a
|
1,446 x a
|
2
|
Mỗi phòng ở cho học sinh bán trú, nội trú bổ
sung, nâng cấp
|
1,446
|
b
|
1,446 x b
|
3
|
Mỗi phòng quản lý cho học sinh bán
trú, nội trú bổ sung, nâng cấp
|
1,446
|
c
|
1,446 x c
|
4
|
Mỗi nhà ăn + nhà bếp bổ sung, nâng cấp
|
5,784
|
d
|
5,784 x d
|
5
|
Mỗi nhà kho chứa lương thực bổ sung,
nâng cấp
|
4,5
|
đ
|
4,5 x đ
|
6
|
Mỗi công trình vệ sinh, nước sạch
bổ sung, nâng cấp
|
4,5
|
e
|
4,5 x e
|
7
|
Mỗi nhà sinh hoạt,
giáo dục văn hóa dân tộc bổ sung, nâng cấp
|
4,5
|
g
|
4,5 x g
|
8
|
Mỗi phòng học thông thường và phòng
học bộ môn bổ sung, nâng cấp
|
3,759
|
h
|
3,759 x h
|
9
|
Mỗi công trình phụ trợ khác (sân
chơi, bãi
tập,
vườn ươm cây...) bổ sung, nâng cấp
|
2
|
k
|
2 x k
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d, đ, e, g, h, k)
căn cứ nhu cầu thực tế của các địa
phương, số liệu của Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp (phù hợp với số liệu
tổng hợp, nguồn vốn của Trung ương). Phân bổ vốn theo danh mục đầu tư xây dựng
công trình cụ thể được Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ chi tiết theo quy định.
Đối với Trường Phổ thông dân tộc nội
trú tỉnh trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo, số liệu do Sở Giáo dục và Đào tạo rà soát, tổng hợp
và tổng điểm được tính cho đơn vị cấp tỉnh (Sở Giáo dục và Đào tạo).
b) Phân bổ vốn sự nghiệp
- Phân bổ vốn cho sở, ban, ngành của tỉnh: Phân bổ
không quá 05% tổng vốn cho Sở Giáo dục và Đào tạo.
- Phân bổ vốn cho cấp huyện:
Phần vốn còn lại
phân bổ cho Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng phương pháp tính điểm theo các
tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi người học xóa mù chữ
|
0,5
|
a
|
0,5 x a
|
2
|
Mỗi lớp học xóa mù chữ
|
10
|
b
|
10 x b
|
3
|
Mỗi bộ tài liệu, sách giáo khoa, văn
phòng phân phát cho người học
|
0,05
|
c
|
0,05 x c
|
4
|
Mỗi đơn vị (trường) mua sắm trang thiết
bị
|
500
|
d
|
500 x d
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d) căn cứ
số liệu, nhu cầu thực tế tại địa
phương do Sở Giáo dục và Đào tạo tổng hợp (phù hợp với số liệu tổng hợp, nguồn
vốn của Trung ương).
2. Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng
kiến thức dân tộc; đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu
nhân lực cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
a) Nội dung 1: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc
- Phân bổ vốn đầu tư: Không.
- Phân bổ vốn sự nghiệp
+ Phân bổ vốn cho sở, ban, ngành của tỉnh: Phân bổ
100% vốn cho Ban Dân tộc tỉnh.
+ Phân bổ vốn cho Ủy ban nhân dân cấp
huyện: Không.
b) Nội dung 2: Đào tạo dự bị
đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng đồng bào
dân tộc thiểu số: Không
3. Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo
dục nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số
và miền núi (vốn sự nghiệp).
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ vốn cho sở, ngành của tỉnh: Phân
bổ không quá 65% vốn cho
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.
- Phân bổ vốn cho cấp huyện: Số vốn
còn lại phân bổ cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, áp dụng phương pháp tính điểm
theo các tiêu chí:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi học viên được đào tạo nghề
|
0,035
|
a
|
0,035 x a
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a) căn cứ số liệu, nhu cầu
thực tế tại địa
phương, do sở Lao động -
Thương binh và Xã hội rà soát, tổng hợp
(phù hợp với số liệu tổng hợp, nguồn vốn của Trung ương).
4. Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao
năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp.
a) Phân bổ vốn vốn đầu tư: Không.
b) Phân bổ vốn sự
nghiệp:
- Phân bổ vốn
cho sở, ban, ngành của tỉnh: Phân bổ 100% vốn cho
Ban Dân tộc tỉnh.
- Phân bổ vốn cho Ủy ban nhân dân cấp huyện:
Không.
Điều 10. Phân bổ ngân
sách nhà nước thực hiện Dự án 6 - Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống
tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
1. Phân bổ vốn đầu tư:
a) Phân bổ vốn cho sở, ban, ngành của
tỉnh: Phân bổ vốn cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham mưu thực hiện các nội
dung tiêu chí theo số thứ tự: 2, 3, 4, 5.
b) Phân bổ vốn cho Ủy ban nhân dân cấp
huyện: Thực hiện nội dung tiêu chí theo số
thứ tự: 01.
c) Áp dụng phương pháp tính điểm theo
các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
Ghi chú
|
1
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn
hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
2
|
a
|
2 x a
|
|
2
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng cho mỗi một điểm
đến du lịch tiêu biểu
|
7
|
b
|
7 x b
|
|
3
|
Hỗ trợ đầu tư bảo tồn mỗi làng, bản
truyền thống tiêu biểu
của các dân tộc thiểu số
|
60
|
c
|
60 x c
|
|
4
|
Hỗ trợ xây dựng mỗi mô hình bảo tàng sinh thái nhằm
bảo tàng hóa
di sản văn hóa phi vật thể
trong cộng đồng các dân tộc thiểu số, hướng tới phát triển cộng đồng và phát
triển du lịch
|
60
|
d
|
60 x d
|
|
5
|
Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo cho mỗi di tích quốc
gia đặc biệt, di
tích quốc gia có giá trị tiêu biểu
của các dân tộc thiểu số
|
60
|
e
|
60 x e
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
|
Số lượng (a, b, c, d, e) căn cứ số liệu,
nhu cầu thực tế tại địa
phương do Sở Văn hoá, Thể
thao và Du lịch rà soát, tổng hợp (phù hợp với số liệu tổng hợp, nguồn vốn của Trung
ương).
2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
a) Phân bổ vốn cho sở, ngành của tỉnh:
Phân bổ vốn cho Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham mưu thực hiện các nội dung tiêu
chí theo số thứ tự: 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12.
b) Phân bổ vốn cho Ủy
ban nhân dân cấp huyện: Thực hiện nội dung tiêu chí theo số thứ tự: 01.
c) Áp dụng phương pháp tính điểm theo
các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
Ghi chú
|
1
|
Hỗ trợ hoạt động cho mỗi đội văn nghệ truyền
thống
|
0,5
|
a
|
0,5 x a
|
|
2
|
Khôi phục, bảo tồn và phát triển bản
sắc văn hóa truyền thống cho mỗi dân tộc có khó khăn đặc thù
|
50
|
b
|
50 x b
|
|
3
|
Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu
hoá di sản văn
hóa truyền thống của
đồng bào dân tộc
thiểu số cho
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
10
|
c
|
10 x c
|
|
4
|
Tổ chức bảo tồn các loại hình văn hóa phi vật thể (mỗi
lễ hội; mỗi mô hình văn hóa
truyền thống; mỗi dự án nghiên cứu, phục dựng, bảo tồn; mỗi
làng văn hóa
truyền thống; mỗi chương trình tuyên truyền, quảng bá văn hoá truyền thống văn hoá các
dân tộc thiểu số...)
|
3,5
|
d
|
3,5 x d
|
|
5
|
Hỗ trợ mỗi nghệ nhân nhân dân, nghệ
nhân ưu tú người dân tộc thiểu
số trong việc lưu
truyền, phổ biến
hình thức sinh hoạt văn
hóa truyền thống và đào tạo, bồi dưỡng những
người kế cận
|
0,6
|
e
|
0,6 x e
|
|
6
|
Tổ chức mỗi lớp tập
huấn, truyền dạy, câu lạc bộ (mỗi lớp tập huấn; mỗi câu lạc bộ
sinh hoạt văn hoá dân
gian...)
|
2
|
g
|
2 x g
|
|
7
|
Xây dựng nội dung, xuất bản mỗi ấn phẩm xuất
bản sách, đĩa, đĩa phim tư
liệu về văn hoá truyền
thống đồng bào dân tộc thiểu số
|
20
|
h
|
20 x h
|
|
8
|
Tổ chức ngày hội, giao lưu, liên
hoan về các loại hình văn hóa, nghệ
thuật truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số
|
10
|
i
|
10 x i
|
|
9
|
Tổ chức mỗi hoạt động
thi đấu thể thao truyền thống các dân tộc thiểu số
|
3
|
k
|
3 x k
|
|
10
|
Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng đồng
cho mỗi xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
0,3
|
l
|
0,3 x l
|
|
11
|
Hỗ trợ trang thiết bị cho mỗi
nhà văn hóa tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
0,3
|
m
|
0,3 x m
|
|
12
|
Hỗ trợ chống xuống cấp cho mỗi di tích quốc
gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số
|
5
|
n
|
5 x n
|
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xki
|
|
Số lượng (a, b, c, d, e, g, h, i, k, l, m, n) căn cứ
theo số liệu, nhu cầu thực tế tại địa phương do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tổng hợp (phù hợp với số liệu tổng
hợp, nguồn vốn của Trung ương).
Điều 11. Phân bổ ngân
sách nhà nước thực hiện Dự án 7 - Chăm sóc sức khỏe Nhân dân, nâng cao thể trạng,
tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
1. Phân bổ vốn đầu
tư:
a) Phân bổ vốn cho sở,
ban, ngành của tỉnh: Không
b) Phân bổ vốn cho Ủy ban nhân dân cấp
huyện: Áp dụng phương pháp tính điểm theo các
tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi trung tâm y tế huyện được đầu tư xây dựng,
sửa chữa cải tạo
|
300
|
a
|
300 x a
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Số lượng (a) căn cứ theo số liệu, nhu cầu
thực tế tại địa phương do Sở Y tế tổng hợp (phù hợp với số liệu tổng hợp, nguồn
vốn của Trung ương).
Phân bổ vốn theo danh mục đầu tư xây dựng công trình cụ thể được Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ
chi tiết.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp:
a) Phân bổ vốn cho sở, ban, ngành của tỉnh: Phân bổ cho Sở Y tế không quá 5%
tổng vốn.
b) Phân bổ vốn cho Ủy ban nhân dân cấp huyện: Số vốn
còn lại phân bổ cho cấp huyện áp dụng phương pháp tính điểm theo các tiêu chí
như sau:
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã khu vực III
|
50
|
a
|
50 x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực II
|
30
|
b
|
30 x b
|
3
|
Mỗi xã khu vực I
|
15
|
c
|
15 x c
|
|
Tổng cộng điểm
|
|
|
Xk,i
|
Xã khu vực I, II, III (a, b, c) được
xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
Điều 12. Phân bổ ngân
sách nhà nước thực hiện Dự án 8 - Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết những
vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
1. Phân bổ vốn đầu
tư: Không.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho sở, ban, ngành của
tỉnh: Phân bổ
cho Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh không quá 35% tổng vốn.
b) Phân bổ vốn cho Ủy ban nhân dân cấp
huyện: Số vốn còn lại phân bổ cho cấp huyện áp dụng phương pháp tính điểm theo
các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III), xã ATK
thuộc khu vực II, I (xã chưa được cấp có thẩm quyền công nhận đạt
chuẩn nông thôn mới, hoàn thành mục tiêu Chương trình 135)
|
10
|
a
|
10 x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực
III (số thôn ĐBKK
được tính điểm
phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã
ngoài khu vực III)
|
2
|
b
|
2 x b
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
Xã ĐBKK được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg
và các Quyết định
sửa đổi, bổ sung (nếu có); xã ATK được xác định theo Quyết định của cấp có thẩm quyền;
thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số
612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 13. Phân bổ ngân
sách nhà nước thực hiện Dự án 9 - Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số còn
nhiều khó khăn
1. Tiểu Dự án 1: Đầu tư tạo sinh kế bền
vững, phát triển kinh tế - xã hội nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn
a) Vốn đầu tư: Không.
b) Vốn sự nghiệp:
- Phân bổ vốn cho sở, ban, ngành của tỉnh:
Không.
- Phân bổ vốn cho Ủy ban nhân
dân cấp huyện: Vốn cho sửa chữa các công trình cơ sở hạ tầng không quá 10% vốn
tiểu dự án phân bổ cho địa phương.
Áp dụng phương pháp tính điểm theo các
tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi hộ DTTS còn gặp nhiều
khó khăn thuộc địa bàn đầu tư
|
0,15
|
a
|
0,15 x a
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xi
|
Dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó
khăn được xác định theo Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc
thù giai đoạn 2021 - 2025.
Số lượng (a) căn cứ theo số liệu, nhu cầu
thực tế tại địa phương do Ban Dân tộc tỉnh rà soát, tổng hợp (phù hợp với số liệu tổng hợp,
nguồn vốn của Trung ương).
2. Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình trạng
tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi.
a) Vốn đầu tư: Không.
b) Vốn sự nghiệp:
- Phân bổ vốn cho sở, ban,
ngành của tỉnh: Phân bổ cho Ban Dân tộc tỉnh không quá 50% tổng vốn.
- Phân bổ vốn cho Ủy ban nhân dân cấp
huyện: Phần vốn còn lại
phân bổ cho cấp huyện áp dụng
phương pháp tính điểm
theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi tỷ lệ tảo hôn + Tỷ lệ hôn
nhân cận huyết thống
|
5
|
a
|
5 x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực I
|
1
|
b
|
1 x b
|
3
|
Mỗi xã khu vực II
|
1,5
|
c
|
1,5 x c
|
4
|
Mỗi xã khu vực III
|
3
|
d
|
3 x d
|
5
|
Mỗi mô hình được thực hiện
|
2
|
đ
|
2 x đ
|
|
Tổng cộng
điểm
|
|
|
Xk,i
|
Tỷ lệ tảo hôn, tỷ lệ hôn nhân cận huyết (a) của các
huyện căn cứ số liệu điều tra thống kê thực trạng kinh tế - xã hội 53
dân tộc thiểu số năm 2019.
Xã khu vực I, II, III (b, c, d) được xác định
theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Số mô hình thực hiện
(đ) là 20% của tổng số xã khu vực III, II được xác định theo Quyết định
số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 14. Phân bổ ngân
sách nhà nước thực hiện Dự án 10 - Truyền thông, tuyên truyền, vận động trong
vùng đồng bào DTTS, Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương
trình
1. Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến,
phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý
và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề
án tổng thể và Chương
trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030.
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không
b) Phân bổ vốn
sự nghiệp:
- Phân bổ vốn cho sở, ban, ngành của tỉnh:
Không quá 80% tổng vốn.
- Phân bổ vốn cho Ủy ban nhân dân cấp
huyện: Phần vốn còn lại phân bổ cho Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng phương
pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã thuộc vùng đồng bào dân tộc
thiểu số
|
27
|
a
|
27 x a
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
Xã thuộc vùng đồng bào dân
tộc thiểu số được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa
đổi, bổ sung (nếu có).
2. Tiểu dự án 2: Ứng dụng
công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật
tự vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi.
a) Phân bổ vốn đầu tư:
- Phân bổ vốn cho sở, ban, ngành của tỉnh: 100%
vốn.
- Phân bổ vốn cho Ủy ban nhân dân cấp
huyện: Không.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành
của tỉnh: 100% vốn.
- Phân bổ vốn cho Ủy ban nhân
dân cấp huyện: Không.
3. Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát,
đánh giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình.
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ vốn cho các sở, ban,
ngành của tỉnh: Không quá 60% tổng vốn.
- Phân bổ vốn cho Ủy ban nhân dân cấp
huyện: Phần vốn còn lại phân bổ cho Ủy ban nhân dân cấp huyện áp dụng phương
pháp tính điểm theo các tiêu chí
như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số điểm
|
1
|
Mỗi xã khu vực III
|
5
|
a
|
5 x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực II
|
2
|
b
|
2 x b
|
3
|
Mỗi xã khu vực I
|
1
|
c
|
1 x c
|
|
Tổng cộng
|
|
|
Xk,i
|
Xã khu vực I, II, III được xác định
theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Chương III
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 15. Trách nhiệm
của Ủy ban nhân dân tỉnh
1. Tổ chức lập, thẩm định và giao kế
hoạch vốn trung hạn và hằng năm cho các sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; Ủy
ban nhân dân cấp huyện theo đúng nguyên tắc, tiêu chí, định mức, phương pháp và nội dung
phân bổ vốn ngân sách nhà nước tại Quy
định này.
2. Tổ chức kiểm tra, thanh tra,
giám sát việc quản lý, sử dụng nguồn vốn
ngân sách nhà nước thuộc Chương trình.
Điều 16. Điều khoản
thi hành
Khi các văn bản dẫn chiếu tại Quy định
này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới thì áp dụng theo
các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
Trong quá trình thực hiện,
có vấn đề mới phát sinh, Ủy
ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.