|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
khongso
|
|
Loại văn bản:
|
Điều ước quốc tế
|
Nơi ban hành:
|
Chính phủ các nước, Chính phủ Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
|
|
Người ký:
|
***
|
Ngày ban hành:
|
29/11/2004
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
NGHỊ ĐỊNH THƯ
HỘI NHẬP NGÀNH DỆT MAY ASEAN
Chính phủ các nước Bru-nây Đa-ru-xa-lam, Vương quốc
Campuchia, Cộng hoà In-đô-nê-xia, Cộng hoà Dân chủ Nhân dân Lào (sau đây được
gọi là “Lao PDR’), Ma-lay-xia, Liên bang Myanmar, Cộng hoà Phi-líp-pin, Cộng
hoà Sing-ga-po, Vương quốc Thái Lan và Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, các
quốc gia thành viên của Hiệp hội các Nước Đông Nam Á (sau đây được gọi chung là
“ASEAN” hay “Các quốc gia thành viên” hay gọi riêng là “Quốc gia thành viên”);
NHẮC LẠI Tuyên bố Hoà hợp
ASEAN II (Tuyên bố Hoà hợp Bali II) đã được thông qua tại Bali, Indonesia ngày
7/10/2003, theo đó ASEAN cam kết hội nhập và liên kết kinh tế nội bộ sâu hơn và
rộng hơn, với sự tham gia của khu vực tư nhân, nhằm thực hiện mục tiêu Cộng
đồng Kinh tế ASEAN;
MONG MUỐN rằng Cộng đồng
Kinh tế ASEAN sẽ đưa ASEAN trở thành một thị trường và cơ sở sản xuất chung,
biến sự đa dạng vốn là nét đặc trưng của khu vực thành những cơ hội và sự bổ
trợ về kinh doanh nhằm làm cho ASEAN trở thành một mắt xích phát triển năng
động và mạnh mẽ hơn trong chuỗi cung cấp toàn cầu;
GHI NHẬN rằng, như một
bước đầu tiên hướng tới việc thực hiện Cộng đồng Kinh tế ASEAN, các nhà Lãnh đạo
đã ký Hiệp định khung ASEAN về Hội nhập các Ngành Ưu tiên vào ngày 30/11/2004
tại Viên Chăn, Lào (sau đây được gọi là “Hiệp định khung”);
ĐÃ tiến hành một vòng các
cuộc đàm phán ban đầu và hoàn thành lộ trình hội nhập toàn diện ngành dệt may
trong ASEAN,
ĐÃ NHẤT TRÍ NHƯ SAU:
ĐIỀU 1
Mục tiêu
Mục tiêu của Nghị định thư này
là đề ra các biện pháp được xác định trong Lộ trình được nêu tại Điều 2, do các
quốc gia thành viên thực hiện trên cơ sở ưu tiên nhằm tạo thuận lợi cho việc
hội nhập từng bước, nhanh chóng và có hệ thống ngành dệt may.
ĐIỀU 2
Các biện pháp
Các biện pháp hội nhập sẽ được thực hiện bao gồm hai nhóm lớn,
có tính đến các thoả thuận hiện tại hoặc các biện pháp liên quan đã được cam kết
trước đây, cụ thể là:
Các biện pháp chung liên quan đến tất cả các ngành ưu tiên; và
Các biện pháp cụ thể liên quan trực tiếp đến ngành dệt may.
Tất cả các nhóm biện pháp sẽ được thực hiện đồng thời.
SEOM có thể đàm phán, khi và nếu cần thiết, nhằm xem xét các biện
pháp hội nhập mới đối với ngành này.
ĐIỀU 3
Biện pháp khẩn cấp
Điều 6 của Hiệp định Thuế quan Ưu đãi có Hiệu lực chung
(CEPT) về các Biện pháp Tự vệ sẽ được áp dụng đối với Nghị định thư này.
Khi các biện pháp khẩn cấp được áp dụng theo Điều khoản này, một
thông báo tức thì về hành động này sẽ được gửi tới các Bộ trưởng phụ trách nhập
kinh tế ASEAN theo quy định của Điều 19 của Hiệp định khung, và hành động này
sẽ được tham vấn theo Điều 22 của Hiệp định khung.
ĐIỀU 4
Các Phụ lục
Lộ trình của Ngành dệt may sẽ làm thành Phụ lục 1 của Nghị định
thư này và là một phần không tách rời của Nghị định thư. Danh mục loại trừ sản
phẩm ngành dệt may sẽ làm thành Phụ lục II của Nghị định thư này.
Các biện pháp khác với những biện pháp được nêu ra trong Phụ lục
1 có thể được đưa ra, khi và nếu cần thiết, thông qua sửa đổi theo đoạn 2 Điều
5 của Nghị định thư này.
ĐIỀU 5
Các Điều khoản Cuối
cùng
Các quốc gia thành viên sẽ tiến hành các biện pháp phù hợp nhằm
thực hiện các nghĩa vụ đã thoả thuận phát sinh từ Nghị định thư này.
Các điều khoản của Nghị định thư này có thể được sửa đổi bằng văn
bản với sự nhất trí của tất cả các quốc gia thành viên.
Nghị định thư này có hiệu lực vào ngày 31/8/2005. Ngoài thời điểm
có hiệu lực đã xác định, các quốc gia thành viên cam kết sẽ thực hiện các nghĩa
vụ phát sinh trước ngày có hiệu lực của Nghị định thư này phù hợp với các mốc
thời gian được nêu ra trong Hiệp định khung về Hội nhập các Ngành Ưu tiên và Lộ
trình Hội nhập ngành Dệt may kèm Nghị định thư này.
Nghị định thư này sẽ được nộp lưu chiểu cho Tổng Thư ký ASEAN,
người sẽ gửi một bản sao được chứng thực cho mỗi quốc gia thành viên.
VỚI SỰ CHỨNG KIẾN, những người ký dưới đây, được Chính phủ
các quốc gia ủy quyền hợp pháp, đã ký kết Nghị định thư Hội nhập Ngành dệt may
ASEAN.
HOÀN THÀNH tại Viên Chăn, Lào ngày 29/11/2004, làm thành
một bản duy nhất bằng ngôn ngữ Tiếng Anh.
LỘ TRÌNH HỘI NHẬP NGÀNH DỆT MAY
I. MỤC TIÊU
Mục tiêu của sáng kiến này là:
- Thúc đẩy hội nhập khu vực thông qua các biện pháp tự
do hoá và tạo thuận lợi cho thương mại hàng hoá, dịch vụ và đầu tư; và
-Thúc đẩy sự tham gia của khu vực tư nhân
II. CÁC BIỆN PHÁP
Để hội nhập khu vực sâu sắc hơn, các biện pháp được đề
xuất bao gồm các biện pháp cụ thể có tác động trực tiếp đến ngành dệt may và các
biện pháp chung áp dụng giống nhau với cả 11 ngành. Các biện pháp hội
nhập được dựa trên nền tảng sau:
- Kết hợp sức mạnh kinh tế của các nước ASEAN để tạo
lợi thế cạnh tranh cho khu vực;
- Tạo điều kiện và thúc đẩy đầu tư nội khối ASEAN;
-Cải thiện môi trường nhằm thu hút và duy trì hoạt
động sản xuất và các hoạt động kinh tế khác trong khu vực;
-Thúc đẩy chương trình tìm nguồn lực bên ngoài trong nội
khối ASEAN; và
- Thúc đẩy sự phát triển các sản phẩm và dịch vụ mang
thương hiệu “Made in ASEAN”
III. PHẠM VI SẢN PHẨM
Các sản phẩm dệt may bao gồm các vật liệu dệt; sợi; vải
lanh; vải quần áo; vải may mặc, các loại hàng dệt và các loại quần áo mặc
khác. Chi tiết phạm vi sản phẩm được liệt kê ở Bản đính kèm số 1.
|
TT
|
BIỆN PHÁP
|
CƠ QUAN THỰC HIỆN
|
THỜI HẠN
|
|
|
CÁC VẤN ĐỀ CHUNG
|
|
|
I
|
Xoá bỏ thuế quan
|
|
|
|
1
|
Xoá bỏ thuế quan CEPT/AFTA đối với tất cả các sản phẩm được xác định
|
Ủy ban Điều phối Thực hiện CEPT/AFTA (CCCA)
|
ASEAN 6: 2007
CLMV: 2012
|
|
II
|
Các biện pháp phi thuế quan (NTMs)
|
|
|
|
2
|
Thiết lập Cơ sở dữ liệu NTMs của ASEAN nhằm đảm bảo tính minh bạch[1]
|
CCCA và Hội nghị Quan chức Cấp cao-Hội nghị Bộ trưởng Nông Lâm nghiệp
ASEAN (SOM AMAF)
|
30/6/2004
|
|
3
|
Xây dựng các tiêu thức rõ ràng để phân loại các biện pháp là rào cản
thương mại
|
30/6/2005
|
|
4
|
Xây dựng chương trình công tác rõ ràng và có thời hạn để rỡ bỏ các
hàng rào thương mại
|
31/12/2005
|
|
5
|
Thông qua Hiệp định WTO về thủ tục cấp phép nhập khẩu và xây dựng hướng
dẫn áp dụng phù hợp với ASEAN
|
31/12/2004
|
|
III
|
Quy tắc xuất
xứ
|
|
|
6
|
Cải tiến Quy tắc xuất xứ CEPT, thông qua việc:
- cải thiện Quy tắc minh bạch hơn, dễ dự đoán
và chuẩn hoá, tham khảo các thực tiễn tốt nhât của các Thoả thuận Thương mại
Khu vực khác, bao gồm quy tắc xuất xứ của WTO, và
- áp dụng chuyển đổi cơ bản như một tiêu chí
thay thế trong xác định xuất xứ
|
Nhóm công tác về Quy tắc xuất xứ CEPT (ROO-TF)
|
31/12/2004
|
|
|
IV
|
Thủ tục hải
quan
|
|
|
7
|
Mở rộng diện áp
dụng Biểu thuế quan hài hoà ASEAN (AHTN) với thương mại ngoài ASEAN
|
Nhóm chuyên gia về các Vấn đề Hải quan (ECCM)
|
triển khai thường xuyên
|
|
|
8
|
Xây dựng một mẫu
khai hải quan đơn giản, cải tiến và hài hoà
|
31/12/2005
|
|
|
9
|
Đảm bảo thực hiện đầy đủ Hệ thống Luồng xanh, hay hệ thống tương tự,
cho các sản phẩm CEPT, tại các cửa khẩu của tất cả các Quốc gia Thành viên
|
31/12/2004
|
|
|
10
|
Xây dựng các hướng dẫn áp dụng, một cách phù hợp, cho các Quốc gia
thành viên chưa phai là thành viên WTO nhằm thực hiện các nghĩa vụ của Hiệp định
WTO về định giá hải quan.
|
31/12/2004
|
|
|
11
|
Các cơ quan hải quan ASEAN thông qua cam kết khách hàng (hiến chương
phục vụ khách hàng)
|
31/12/2004
|
|
|
12
|
Xây dựng cơ chế Một cửa, bao gồm việc xử lý điện tử các chứng từ thương
mại ở cấp quốc gia và khu vực
|
Nhóm công tác liên ngành về Cơ chế Một cửa
|
31/12/2005
|
|
|
V
|
Tiêu chuẩn và sự phù hợp
|
|
|
13
|
Đẩy nhanh việc thực hiện/ xây dựng các Thoả thuận Thừa nhận Lẫn nhau
(MRAs), khi thích hợp
|
Ủy ban Tham vấn ASEAN về Tiêu chuẩn và Chất lượng (ACCSQ)
|
bắt đầu từ 1/1/2005
|
|
|
14
|
Khuyến khích các cơ quan quản lý công nhận các báo cáo thử nghiệm của
các phòng thí nghiệm được công nhận bởi các cơ quan kiểm định trong ASEAN là
các bên ký kết các MRAs về Hợp tác Công nhận Năng lực Thí nghiệm Quốc tế (ILAC)
và Hợp tác Công nhận Năng lực Thí nghiệm Châu Á-Thái Bình Dương (APLAC).
|
triển khai thường xuyên
|
|
|
15
|
Đặt ra các mục tiêu và lịch trình cụ thể nhằm hài hoà hoá các tiêu
chuẩn trong các ngành ưu tiên nếu cần thiết, thời hạn hoàn thành vào ngày 31/12/2005.
Với các lĩnh vực chưa có tiêu chuẩn quốc tế và nếu cần thiết cho các ngành,
có thể hài hoà tiêu chuẩn của các quốc gia thành viên.
|
31/12/2005
|
|
|
16
|
Hài hoà hoá và/hoặc xây dựng các quy định kỹ thuật nếu cần thiết, để
áp dụng ở phạm vi quốc gia
|
31/12/2010
|
|
|
17
|
Bảo đảm sự phù hợp với các quy định của các Hiệp định WTO về Rào cản
Kỹ thuật đối với Thương mại và Áp dụng các Biện pháp Vệ sinh dịch tễ.
|
triển khai thường xuyên
|
|
|
18
|
Xem xét khả năng xây dựng chính sách ASEAN về tiêu chuẩn và sự phù
hợp nhằm tạo thuận lợi hơn nữa cho việc thực hiện mục tiêu Cộng đồng Kinh tế ASEAN,
bắt đầu vào năm 2005.
|
bắt đầu từ năm 2005
|
|
|
VI
|
Dịch vụ tiếp
vận (logistics)
|
|
|
19
|
Đẩy nhanh sự
phát triển của dịch vụ tiếp vận giao thông tích hợp trong ASEAN thông qua:
-
Tăng cường tạo thuận lợi cho vận chuyển hàng hoá từ cửa-đến-cửa
và vận tải qua biên giới hiệu quả thông qua việc thực hiện nhanh chóng Hiệp
định khung về Hàng hoá Quá cảnh và Hiệp định khung về Vận tải Đa phương thức;
- Cải thiện cơ sở hạ tầng và dịch vụ vận tải
đường bộ nhằm đạt tới sự kết nối và liên kết lẫn nhau tốt hơn với mạng lưới
đường biển và hàng không quốc gia, khu vực và quốc tế.
-
Củng cố các dịch vụ vận tải biển và dịch vụ chở hàng đường biển trong nội khối
ASEAN; và
-
Xây dựng môi trường chính sách hiệu quả, tạo điều kiện cho sự tham gia tích cực
hơn của khu vực tư nhân và/ hoặc thúc đẩy quan hệ đối tác giữa khu vực nhà
nước và tư nhân trong việc phát triển cơ sở hạ tầng vận tải và cung cấp và
vận hành các dịch vụ và phương tiện tiếp vận.
|
Hội nghị Quan chức Cấp cao về Giao thông Vận tải (STOM)
|
bắt đầu từ năm 2005
|
|
|
VII
|
Gia công/Tạo
nguồn từ bên ngoài (outsourcing) và bổ trợ công nghiệp
|
|
|
20
|
Xác định và thức đẩy chuyên môn hoá các công đoạn sản xuất, nghiên
cứu và phát triển (R&D), và các thiết bị thử nghiệm dựa trên lợi thế cạnh
tranh của từng Quốc gia thành viên
|
Nhóm công tác về Bổ trợ Công nghiệp (WGIC), với đóng góp của khu vực
tư nhân
|
triển khai thường xuyên
|
|
|
21
|
Xây dựng hướng dẫn nhằm khuyến khích các thoả thuận gia công/tạo nguồn
từ bên ngoài giữa các Quốc gia thành viên, khi cần thiết
|
triển khai thường xuyên
|
|
|
VIII
|
Hệ thống ưu
đãi hội nhập ASEAN
|
|
|
22
|
Cố gắng mở rộng phạm vi của Hệ thống Ưu đãi Hội nhập ASEAN (AISP) thông
qua việc bổ sung các sản phẩm thuộc các ngành ưu tiên.
|
CCCA
|
triển khai thường xuyên
|
|
|
IX
|
Đầu tư
|
|
|
23
|
Đẩy nhanh việc mở cửa các ngành hiện đang nằm trong Danh mục Nhạy cảm
(SL) thông qua việc chuyển những ngành này vào Danh mục Loại trừ Tạm thời (TEL)
thuộc Hiệp định khung về Khu vực Đầu tư ASEAN (AIA), sử dụng công thức
ASEAN-X
|
Uỷ ban Điều phối về Đầu tư (CCI)
|
bắt đầu từ năm 2004
|
|
|
24
|
Giảm dần các biện pháp hạn chế đầu tư trong Danh mục SL
|
bắt đầu từ năm 2004
|
|
|
25
|
Hoàn thành việc
loại bỏ dần các biện pháp hạn chế đầu tư trong Danh mục TEL
|
triển
khai thường xuyên[2]
|
|
|
26
|
Xác định chương
trình và hoạt động xúc tiến đầu tư trong ASEAN
|
31/12/2005
|
|
|
27
|
Tăng cường liên
kết các quy trình sản xuất giữa các nước ASEAN nhằm tận dụng các ưu thế cạnh
tranh thông qua việc:
-
thiết lập mạng lưới các khu vực mậu dịch tự do ASEAN
nhằm tạo thuận lợi cho các hoạt động đặt hàng (tạo nguồn) từ bên ngoài
(outsourcing activities);
-
cùng thực hiện các biện pháp thuận lợi hoá và xúc tiến
đầu tư trực tiếp nước ngoài hiệu quả hơn.
|
bắt đầu từ năm 2005
triển khai thường xuyên
|
|
|
28
|
Xúc tiến và tạo thuận lợi cho các hoạt động đầu tư chung ở/qua biên
giới trong lĩnh vực chế tạo, thông qua:
-
các ưu đãi đặc biệt của các nước CLMV, nếu có thể, dành
cho các hoạt động đầu tư từ ASEAN; và
-
các biện pháp đặc biệt của các nước ASEAN-6, nếu có thể, nhằm xúc tiến và tạo
thuận lợi cho việc phân bổ lại đầu tư vào các nước CLMV đặc biệt đối với các hoạt
động sản xuất sử dụng nhiều lao động.
|
triển khai thường xuyên
|
|
|
X
|
Xúc tiến thương
mại và đầu tư
|
|
|
29
|
Thường xuyên tăng
cường các nỗ lực xúc tiến thương mại trong và ngoài ASEAN
|
CCI; Phòng
Thương mại và Công nghiệp ASEAN (ASEAN-CCI); các Câu lạc bộ/Hiệp hội Ngành
liên quan và SOM-AMAF
|
triển khai thường xuyên bắt đầu từ năm 2005
|
|
|
30
|
Thường xuyên tổ chức các hoạt động của khu vực tự nhân nhằm thực hiện:
- các biện pháp thuận lợi hoá và xúc tiến chung của ASEAN hiệu quả
hơn, tổ chức các phái đoàn mua-bán FDI ASEAN; và
- các hoạt động xúc tiến hỗ trợ các nước CLMV
|
CCI; Hội
đồng Tư vấn Kinh doanh ASEAN (ASEAN-BAC) và ASEAN-CCI
|
triển khai thường xuyên bắt đầu từ năm 2005
|
|
|
31
|
Triển khai các biện pháp tạo thuận lợi và xúc tiến chung của ASEAN,
và phát triển các nguồn đầu tư nước ngoài mới, cụ thể là từ các nước có tiềm
năng như Trung Quốc, Ấn Độ và Hàn Quốc.
|
triển khai thường xuyên
|
|
|
XI
|
Thống kê thương
mại và đầu tư nội khối ASEAN
|
|
|
32
|
Thiết lập một hệ thống hiệu quả nhằm giám sát thương mại và đầu tư
nội khối ASEAN, thông qua việc:
-
cập nhật cho Ban Thư ký ASEAN các số liệu thống kê thương mại (hàng hoá và dịch
vụ) và đầu tư mới nhất
-
các hiệp hội liên quan chuẩn bị các hồ sơ ngành tổng thể, bao gồm
các thông tin trong đó có năng lực sản xuấc và phạm vi kinh doanh.
|
Nhóm công tác về Thống kê; Nhóm công tác về Thống kê Đầu tư Trực tiếp
Nước Ngoài; và CCCA
|
triển khai thường xuyên
|
|
|
XII
|
Quyền sở hữu
trí tuệ
|
|
|
33
|
Mở rộng phạm vi hợp tác về quyền sở hữu trí tuệ trong ASEAN ngoài các
vấn đề về nhãn hiệu thương mại và bằng sáng chế để bổ sung hợp tác trao đổi
thông tin về bản quyền và thực thi về quyền sở hữu trí tuệ.
|
Nhóm công tác ASEAN về Hợp tác Quyền sở hữu trí tuệ (AWGIPC)
|
31/12/2004
|
|
|
XIII
|
Di chuyển của
Thương nhân, Lao động có tay nghề, Chuyên gia, Nhân tài và Nhà chuyên môn
|
|
|
34
|
Xây dựng một Hiệp định trong ASEAN nhằm tạo thuận lợi cho di chuyển
của thương nhân, bao gồm việc thông qua Thẻ đi lại ASEAN, có tính đến luật và
quy định của các Quốc gia thành viên
|
Các Cục trưởng Cục Xuất Nhập cảnh và Cục trưởng Cục Lãnh sự của Bộ
Ngoại giao các nước (DGICM)
|
31/12/2005
|
|
|
35
|
Xây dựng một hiệp định
trong ASEAN nhằm tạo thuận lợi cho việc di chuyển của các chuyên gia, nhà chuyên
môn, lao động có tay nghề và nhân tài, có tính đến luật và quy định của các
Quốc gia thành viên
|
Ủy ban Hợp tác về Dịch vụ (CCS)
|
31/12/2005
|
|
|
36
|
Đẩy nhanh việc hoàn thành các MRAs nhằm tạo thuận lợi cho việc di chuyển
tự do của các chuyên gia, nhà chuyên môn, lao động có tay nghề và nhân tài
trong ASEAN, có tính đến luật và quy định của các Quốc gia thành viên
|
31/12/2008
|
|
|
XIV
|
Thuận lợi hoá
di chuyển (du lịch) trong ASEAN
|
|
|
37
|
Hài hoà thủ tục
cấp visa cho khách du lịch quốc tế
|
DGICM
|
31/12/2004
|
|
|
38
|
Miễn visa cho
các công dân ASEAN đi lại trong ASEAN
|
2005
|
|
|
XV
|
Phát triển
nguồn nhân lực
|
|
|
39
|
Phát triển và
nâng cao kỹ năng và xây dựng năng lực thông qua các khoá đào tạo chung và hội
thảo
|
Hội nghị các Quan chức Cấp cao về Lao động (SLOM)
|
Triển khai thường xuyên
|
|
|
CÁC VẤN ĐỀ CỤ THỂ
|
|
XVI
|
Nguyên tắc
cộng dồn ASEAN
|
|
40
|
Lôi kéo các nước nhập khẩu chính giải quyết các vấn đề mà các nhà xuất khẩu
ASEAN quan tâm, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến nguyên tắc cộng dồng ASEAN
để hưởng ưu đãi từ Cơ
chế GSP
|
SEOM, với đóng góp từ CCCA và Hiệp hội các Ngành công nghiệp dệt
may ASEAN (AFTEX)
|
Triển khai thường xuyên
|
|
XVII
|
Phối hợp
các hoạt động tìm nguồn lực từ bên ngoài giữa các công ty ASEAN
|
|
41
|
Thúc đẩy việc
tìm nguồn lực từ bên ngoài giữa các công ty ASEAN
|
WGIC với đóng góp từ AFTEX
|
Đầu
2005
|
|
XVIII
|
Các nhà sản
xuất mẫu mã
|
|
42
|
Thúc đẩy việc
phát triển mẫu mã và nhãn hiệu giữa các nhà sản xuất
|
WGIC/AFTEX
|
Đầu
2005
|
|
XIX
|
Vấn đề hợp
tác của khu vực tư nhân
|
|
43
|
Phát triển và mở rộng mạng website
ngành dệt may ASEAN
|
AFTEX
|
Triển khai thường xuyên
|
|
44
|
Cùng tổ chức các
hội chợ thương mại, triển lãm về ngành dệt may
|
AFTEX
|
Triển khai thường xuyên
|
|
XX
|
Nghiên cứu
về tác động của việc hệt hiệu lực Hiệp định Đa sợi đối với ngành công nghiệp dệt
may ASEAN
|
|
45
|
Tiến hành nghiên
cứu về tác động của việc hết hạn hiệu lực hiệp định đa sợi đối với các ngành
công nghiệp dệt may của ASEAN
|
Ban Thư ký ASEAN
|
Tháng 1/2005
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
[1]
Cơ sở dữ liệu NTM của ASEAN đã hoàn thành và dự kiến sẽ được
tải lên trang mạng của ASEAN nhân dịp Hội nghị Hội đồng AFTA lần thứ 18
[2]
Thời hạn theo HIệp định AIA (ASEAN-6 = 2010, Việt nam = 2013,
Campuchia, lào và Myanmar = 2015)
nghị định thư về hội nhập ngành dệt may ASEAN giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ các nước ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
nghị định thư về hội nhập ngành dệt may ASEAN giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ các nước ban hành
5.493
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|