CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 69/2018/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 5 năm 2018
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT QUẢN LÝ NGOẠI THƯƠNG
Căn cứ Luật tổ chức
Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thương
mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Quản
lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật đầu tư
ngày 26 tháng 11 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ
sung Điều 6 và Phụ lục 4 về Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện
của Luật đầu tư;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công Thương;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết một
số Điều của Luật Quản lý ngoại thương.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Nghị định này quy định chi tiết một số điều của Luật thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về:
a) Hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế được thực hiện
dưới các hình thức xuất khẩu, nhập khẩu; tạm nhập, tái xuất; tạm xuất, tái nhập;
chuyển khẩu; quá cảnh và các hoạt động khác có liên quan đến hoạt động mua bán
hàng hóa quốc tế theo quy định của pháp luật và Điều ước quốc tế mà nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
b) Giải quyết tranh chấp về áp dụng biện pháp quản
lý ngoại thương.
2. Hàng hóa là tài sản di chuyển; hành lý cá nhân;
hàng hóa phục vụ nhu cầu của cá nhân có thân phận ngoại giao; quà biếu, quà tặng,
hàng mẫu thực hiện theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Cơ quan quản lý nhà nước.
2. Thương nhân tham gia hoạt động ngoại thương.
3. Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài khác
có liên quan.
Chương II
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG XUẤT
KHẨU, NHẬP KHẨU
Điều 3. Quyền tự do kinh doanh
xuất khẩu, nhập khẩu
1. Thương nhân Việt Nam không là tổ chức kinh tế có
vốn đầu tư nước ngoài được kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu và thực hiện các hoạt
động khác có liên quan không phụ thuộc vào ngành, nghề đăng ký kinh doanh, trừ
hàng hóa thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu theo quy định tại Nghị định
này; hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu khác theo quy định của pháp luật;
hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.
Chi nhánh của thương nhân Việt Nam được thực hiện
hoạt động ngoại thương theo ủy quyền của thương nhân.
2. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, chi
nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam khi tiến hành hoạt động xuất khẩu,
nhập khẩu thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định này phải thực hiện các cam kết
của Việt Nam trong các Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
là thành viên, Danh mục hàng hóa và lộ trình do Bộ Công Thương công bố, đồng thời
thực hiện các quy định tại Nghị định này và các quy định pháp luật khác có liên
quan.
3. Hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu
của thương nhân nước ngoài không có hiện diện tại Việt Nam, tổ chức, cá nhân
khác có liên quan thuộc các nước, vùng lãnh thổ là thành viên của Tổ chức
Thương mại Thế giới và các nước có thỏa thuận song phương với Việt Nam thực hiện
theo quy định của Chính phủ.
Điều 4. Thủ tục xuất khẩu, nhập
khẩu
1. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy
phép, thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu phải có giấy phép của bộ, cơ quan ngang
bộ liên quan.
2. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo điều
kiện, thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu phải đáp ứng điều kiện theo quy định pháp
luật.
3. Đối với hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu phải kiểm tra theo quy định tại Điều 65 Luật Quản lý
ngoại thương, thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa phải chịu sự kiểm
tra của cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật.
4. Đối với hàng hóa không thuộc trường hợp quy định
tại Khoản 1, 2, 3 Điều này, thương nhân chỉ phải giải quyết thủ tục xuất khẩu,
nhập khẩu tại cơ quan hải quan.
Điều 5. Hàng hóa cấm xuất khẩu,
cấm nhập khẩu
1. Hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thực hiện
theo quy định tại các văn bản pháp luật hiện hành và Danh mục hàng hóa cấm xuất
khẩu, cấm nhập khẩu quy định tại Phụ lục I Nghị định này.
2. Căn cứ Phụ lục I Nghị định này, các bộ, cơ quan
ngang bộ công bố chi tiết hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu kèm theo mã số
hàng hóa (mã HS) trên cơ sở trao đổi, thống nhất với Bộ Công Thương về Danh mục
hàng hóa và thống nhất với Bộ Tài chính về mã HS.
3. Thủ tướng Chính phủ xem xét
quyết định cho phép xuất khẩu hàng hóa cấm xuất khẩu; cho phép nhập khẩu hàng hóa
cấm nhập khẩu nhằm phục vụ mục đích đặc dụng, bảo hành, phân tích, kiểm nghiệm,
nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, bảo vệ quốc phòng, an ninh.
Điều 6. Chỉ định thương nhân xuất
khẩu, nhập khẩu
1. Ban hành Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
theo phương thức chỉ định thương nhân quy định tại Phụ lục II Nghị định này.
2. Việc chỉ định thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu
thực hiện theo quy định của các cơ quan có thẩm quyền quy định tại Phụ lục II
Nghị định này.
Điều 7. Hàng hóa xuất khẩu, nhập
khẩu theo giấy phép, theo điều kiện
1. Ban hành Danh mục hàng hóa
xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, theo điều kiện tại Phụ lục III Nghị định
này.
2. Căn cứ Phụ lục III Nghị định
này, các bộ, cơ quan ngang bộ công bố chi tiết hàng hóa kèm theo mã HS trên cơ
sở trao đổi, thống nhất với Bộ Công Thương về Danh mục hàng hóa và thống nhất với
Bộ Tài chính về mã HS.
3. Căn cứ Phụ lục III Nghị định này, các bộ, cơ
quan ngang bộ ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền ban hành quy định chi
tiết về việc cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu phù hợp với quy định pháp luật
và thực hiện việc cấp phép theo quy định.
4. Căn cứ mục tiêu điều hành trong từng thời kỳ, Bộ
trưởng Bộ Công Thương quy định việc áp dụng Giấy phép xuất khẩu tự động, Giấy
phép nhập khẩu tự động đối với một số loại hàng hóa.
Điều 8. Một số mặt hàng xuất khẩu,
nhập khẩu theo quy định riêng
1. Tái xuất khẩu các loại vật tư nhập khẩu chủ yếu
mà Nhà nước bảo đảm cân đối ngoại tệ để nhập khẩu: Các mặt hàng nhập khẩu mà
Nhà nước bảo đảm cân đối ngoại tệ cho nhu cầu nhập khẩu chỉ được tái xuất khẩu
thu bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi hoặc theo giấy phép của Bộ Công Thương. Bộ
Công Thương công bố danh mục hàng hóa tái xuất theo giấy phép cho từng thời kỳ
và tổ chức thực hiện.
2. Bộ Công Thương hướng dẫn cụ thể việc nhập khẩu gỗ
các loại từ các nước có chung đường biên giới phù hợp với pháp luật Việt Nam và
các nước cũng như các thỏa thuận có liên quan của Việt Nam với các nước hoặc
văn bản chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
3. Việc xuất khẩu, nhập khẩu
hàng hóa phục vụ quốc phòng, an ninh, thực hiện theo quyết định của Thủ tướng
Chính phủ. Căn cứ quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng các Bộ Quốc
phòng, Công an quy định việc cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu.
4. Việc nhập khẩu hàng hóa có ảnh
hưởng trực tiếp đến quốc phòng, an ninh thuộc Danh mục quy định tại Phụ lục IV
Nghị định này nhưng không phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh thực hiện theo
giấy phép của Bộ Công Thương trên cơ sở ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
5. Việc nhập khẩu máy móc, thiết
bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng thực hiện theo quy định của Thủ tướng
Chính phủ.
Điều 9. Hồ sơ, quy trình cấp giấy
phép xuất khẩu, nhập khẩu
Hồ sơ, quy trình cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu
quy định tại Khoản 3 Điều 7, Khoản 4 Điều 8
Nghị định này và Khoản 1 Điều 14 Luật Quản lý ngoại thương
thực hiện như sau:
1. Hồ sơ cấp giấy phép gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp giấy phép của thương nhân: 1
bản chính.
b) Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của
thương nhân.
c) Các giấy tờ, tài liệu liên quan theo quy định của
pháp luật.
2. Quy trình cấp giấy phép thực
hiện như sau:
a) Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ quy định tại Khoản 1
Điều này trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến
bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền cấp giấy phép.
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định hoặc
cần bổ sung tài liệu giải trình, trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ, bộ, cơ quan ngang bộ thông báo để thương nhân hoàn thiện hồ sơ.
c) Trừ trường hợp pháp luật có quy định khác về thời
hạn cấp giấy phép, trong thời hạn tối đa 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, bộ, cơ quan ngang bộ có văn bản trả lời thương
nhân.
d) Trường hợp pháp luật có quy định về việc bộ, cơ
quan ngang bộ có thẩm quyền cấp giấy phép phải trao đổi ý kiến với các cơ quan
liên quan, thời hạn xử lý hồ sơ tính từ thời điểm nhận được ý kiến trả lời của
cơ quan liên quan.
đ) Việc cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép, cấp lại giấy
phép do mất, thất lạc thực hiện theo nguyên tắc sau:
- Thương nhân chỉ phải nộp các giấy tờ liên quan đến
nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
- Thời gian cấp sửa đổi, bổ sung, cấp lại không dài
hơn thời gian cấp giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu.
- Trường hợp từ chối sửa đổi, bổ sung, cấp lại giấy
phép, bộ, cơ quan ngang bộ có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
3. Bộ, cơ quan ngang bộ căn cứ quy định tại Nghị định
và quy định pháp luật có liên quan ban hành hoặc trình cơ quan có thẩm quyền
ban hành các quy định chi tiết về hồ sơ cấp giấy phép và công bố cơ quan, tổ chức,
địa chỉ tiếp nhận hồ sơ cấp giấy phép của thương nhân.
Điều 10. Giấy chứng nhận lưu
hành tự do (CFS) đối với hàng hóa nhập khẩu
1. Ban hành Danh mục hàng hóa và thẩm quyền quản lý
CFS quy định tại Phụ lục V Nghị định này.
2. Căn cứ yêu cầu quản lý trong từng thời kỳ và
trong phạm vi Danh mục hàng hóa quy định tại Khoản 1 Điều này, các bộ, cơ quan
ngang bộ công bố chi tiết Danh mục hàng hóa nhập khẩu phải nộp CFS kèm theo mã
HS hàng hóa.
3. CFS phải có tối thiểu các
thông tin sau:
a) Tên cơ quan, tổ chức cấp CFS.
b) Số, ngày cấp CFS.
c) Tên sản phẩm, hàng hóa được cấp CFS.
d) Loại hoặc nhóm sản phẩm, hàng hóa được cấp CFS.
đ) Tên và địa chỉ của nhà sản xuất.
e) Trên CFS phải ghi rõ là sản phẩm, hàng hóa được
sản xuất và được phép bán tự do tại thị trường của nước sản xuất hoặc nước cấp
CFS.
g) Họ tên, chữ ký của người ký CFS và dấu của cơ
quan, tổ chức cấp CFS.
4. Bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý quy định
cụ thể trường hợp CFS được áp dụng cho nhiều lô hàng.
5. Trường hợp có yêu cầu của bộ, cơ quan ngang bộ
có thẩm quyền quản lý, CFS phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của
pháp luật, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo các Điều ước quốc
tế mà Việt Nam là thành viên hoặc trên cơ sở có đi có lại.
6. Trường hợp có nghi ngờ tính xác thực của CFS hoặc
hàng hóa nhập khẩu không phù hợp với nội dung CFS, cơ quan có thẩm quyền gửi
yêu cầu kiểm tra, xác minh tới cơ quan, tổ chức cấp CFS.
Điều 11. CFS đối với hàng hóa
xuất khẩu
1. Bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý thực
hiện cấp CFS đối với hàng hóa xuất khẩu theo các quy định sau:
a) Có yêu cầu của thương nhân xuất khẩu về việc cấp
CFS cho hàng hóa.
b) Hàng hóa có tiêu chuẩn công bố áp dụng phù hợp với
quy định của pháp luật hiện hành.
2. CFS đối với hàng hóa xuất khẩu thể hiện bằng
ngôn ngữ tiếng Anh và phải có tối thiểu các thông tin quy định tại Khoản 3 Điều 10 Nghị định này.
Trường hợp nước nhập khẩu yêu cầu thương nhân nộp
CFS theo mẫu CFS do nước đó quy định, cơ quan cấp CFS dựa trên mẫu được yêu cầu
để cấp CFS.
3. Quy trình cấp CFS đối với hàng hóa xuất khẩu
a) Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến cơ quan cấp CFS, hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp CFS nêu rõ tên hàng, mã HS của
hàng hóa, số chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm hoặc số đăng ký, số hiệu tiêu chuẩn
(nếu có), thành phần hàm lượng hợp chất (nếu có), nước nhập khẩu hàng hóa: 1 bản
chính, thể hiện bằng tiếng Việt và tiếng Anh.
- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của
thương nhân.
- Danh mục các cơ sở sản xuất (nếu có), bao gồm
tên, địa chỉ của cơ sở, các mặt hàng sản xuất để xuất khẩu: 1 bản chính.
- Bản tiêu chuẩn công bố áp dụng đối với sản phẩm,
hàng hóa kèm theo cách thể hiện (trên nhãn hàng hóa hoặc trên bao bì hàng hóa
hoặc tài liệu kèm theo sản phẩm, hàng hóa): 1 bản sao có đóng dấu của thương
nhân.
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định,
trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp CFS
thông báo để thương nhân hoàn thiện hồ sơ.
c) Thời hạn cấp CFS không quá 3 ngày làm việc, kể từ
ngày thương nhân nộp hồ sơ đầy đủ, đúng quy định. Trường hợp không cấp CFS, cơ
quan cấp CFS có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
d) Cơ quan cấp CFS có thể tiến hành kiểm tra tại
nơi sản xuất trường hợp nhận thấy việc kiểm tra trên hồ sơ là chưa đủ căn cứ để
cấp CFS hoặc phát hiện có dấu hiệu vi phạm quy định đối với CFS đã cấp trước
đó.
đ) Số lượng CFS được cấp cho hàng hóa theo yêu cầu
của thương nhân.
e) Trường hợp bổ sung, sửa đổi
CFS; cấp lại do mất, thất lạc CFS, thương nhân gửi văn bản đề nghị và các giấy
tờ liên quan đến cơ quan cấp CFS. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, cơ quan cấp CFS xem xét điều chỉnh, cấp lại
CFS cho thương nhân.
4. Bộ, cơ quan ngang bộ thu hồi CFS đã cấp trong những
trường hợp sau:
a) Thương nhân xuất khẩu giả mạo chứng từ, tài liệu.
b) CFS được cấp cho hàng hóa mà không phù hợp các
tiêu chuẩn công bố áp dụng.
Chương III
TẠM NHẬP, TÁI XUẤT, TẠM
XUẤT, TÁI NHẬP, CHUYỂN KHẨU HÀNG HÓA
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 12. Cấm kinh doanh tạm nhập,
tái xuất, chuyển khẩu; tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu
1. Ban hành Danh mục hàng hóa cấm kinh doanh tạm nhập,
tái xuất, chuyển khẩu tại Phụ lục VI Nghị định này.
2. Danh mục hàng hóa quy định tại Khoản 1 Điều này
không áp dụng đối với trường hợp hàng hóa kinh doanh chuyển khẩu theo hình thức
hàng hóa được vận chuyển thẳng từ nước xuất khẩu đến nước nhập khẩu, không qua
cửa khẩu Việt Nam.
3. Trong trường hợp để ngăn ngừa
tình trạng gây ô nhiễm môi trường, dịch bệnh, ảnh hưởng đến sức khỏe, tính mạng
con người, chuyển tải bất hợp pháp, nguy cơ gian lận thương mại, Bộ trưởng Bộ
Công Thương quyết định cụ thể hàng hóa tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất,
chuyển khẩu và công bố công khai Danh mục kèm theo mã HS hàng hóa.
Điều 13. Kinh doanh tạm nhập,
tái xuất
1. Thương nhân Việt Nam được quyền kinh doanh tạm
nhập, tái xuất hàng hóa không phụ thuộc vào ngành nghề đăng ký kinh doanh theo
các quy định sau:
a) Hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều
kiện, thương nhân phải đáp ứng điều kiện theo quy định tại Mục 2 Chương này.
b) Hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa
tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa chưa được phép lưu hành, sử
dụng tại Việt Nam; hàng hóa thuộc diện quản lý bằng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu,
hạn ngạch nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, trừ
trường hợp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tự động, thương nhân phải được Bộ
Công Thương cấp Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy
phép quy định tại Điều 19, Điều 20 Nghị định này.
c) Trường hợp hàng hóa không thuộc quy định tại Điểm
a, Điểm b Khoản này, thương nhân thực hiện thủ tục tạm nhập, tái xuất tại cơ
quan hải quan.
2. Đối với tổ chức kinh tế có
vốn đầu tư nước ngoài, chỉ được thực hiện tạm nhập, tái xuất hàng hóa theo quy
định tại Điều 15 Nghị định này, không
được thực hiện hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa.
3. Hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất chịu sự
kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan từ khi tạm nhập cho tới khi hàng hóa thực
tái xuất ra khỏi Việt Nam. Không chia nhỏ hàng hóa vận chuyển bằng công-ten-nơ
trong suốt quá trình vận chuyển hàng hóa từ cửa khẩu tạm nhập đến khu vực chịu
sự giám sát của cơ quan hải quan, địa điểm tái xuất thuộc cửa khẩu, lối mở biên
giới theo quy định.
Trường hợp do yêu cầu vận chuyển cần phải thay đổi
hoặc chia nhỏ hàng hóa vận chuyển bằng công-ten-nơ để tái xuất thì thực hiện
theo quy định của cơ quan hải quan.
4. Hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất được lưu
lại tại Việt Nam không quá 60 ngày, kể từ ngày hoàn thành thủ tục hải quan tạm
nhập. Trường hợp cần kéo dài thời hạn, thương nhân có văn bản đề nghị gia hạn gửi
Chi cục Hải quan nơi thực hiện thủ tục tạm nhập; thời hạn gia hạn mỗi lần không
quá 30 ngày và không quá hai 2 lần gia hạn cho mỗi lô hàng tạm nhập, tái xuất.
Quá thời hạn nêu trên, thương nhân phải tái xuất
hàng hóa ra khỏi Việt Nam hoặc tiêu hủy. Trường hợp nhập khẩu vào Việt Nam thì
thương nhân phải tuân thủ các quy định về quản lý nhập khẩu hàng hóa và thuế.
5. Kinh doanh tạm nhập, tái xuất được thực hiện
trên cơ sở hai hợp đồng riêng biệt: Hợp đồng xuất khẩu và hợp đồng nhập khẩu ký
với thương nhân nước xuất khẩu và nước nhập khẩu. Hợp đồng xuất khẩu có thể ký
trước hoặc sau hợp đồng nhập khẩu.
6. Việc thanh toán tiền hàng theo phương thức tạm
nhập, tái xuất phải tuân thủ các quy định về quản lý ngoại hối và hướng dẫn của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Điều 14. Điều tiết hàng hóa
kinh doanh tạm nhập, tái xuất
1. Trường hợp hàng hóa bị ách tắc trên địa bàn, Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo cơ quan chức năng thực hiện các biện pháp giải tỏa,
điều tiết trên địa bàn và phối hợp với cơ quan hải quan cửa khẩu tạm nhập có biện
pháp điều tiết lượng hàng tạm nhập từ cửa khẩu tạm nhập đến cửa khẩu tái xuất.
2. Sau khi đã áp dụng biện pháp giải tỏa, điều tiết
hàng hóa nêu tại Khoản 1 Điều này nhưng tình trạng ách tắc hàng hóa tạm nhập,
tái xuất vẫn chưa được giải tỏa tại cảng, cửa khẩu hoặc trong trường hợp cần
thiết, Bộ Công Thương chủ trì phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Tổng cục Hải
quan và Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng thực hiện việc điều tiết hàng hóa kinh
doanh tạm nhập, tái xuất bằng các biện pháp sau:
a) Có văn bản yêu cầu thương nhân tạm ngừng đưa
hàng hóa tạm nhập, tái xuất về Việt Nam.
b) Tạm dừng cấp Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái
xuất đối với hàng hóa quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 13 Nghị định
này.
Điều 15. Các hình thức tạm nhập,
tái xuất khác
1. Trừ trường hợp hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập
khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, thương nhân được tạm
nhập hàng hóa vào Việt Nam theo hợp đồng ký với nước ngoài để phục vụ mục đích
bảo hành, bảo dưỡng, thuê, mượn hoặc để sử dụng vì mục đích khác trong một khoảng
thời gian nhất định rồi tái xuất chính hàng hóa đó ra khỏi Việt Nam theo các
quy định sau:
a) Đối với hàng hóa chưa được phép lưu hành, sử dụng
tại Việt Nam; hàng hóa thuộc diện quản lý bằng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn
ngạch nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, trừ trường
hợp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu tự động, thương nhân phải được Bộ Công
Thương cấp Giấy phép tạm nhập, tái xuất. Hồ sơ, quy trình cấp Giấy phép quy định
tại Điều 19, Điều 20 Nghị định này.
Riêng đối với hàng hóa chưa được phép lưu hành, sử
dụng tại Việt Nam, Bộ Công Thương cấp Giấy phép tạm nhập, tái xuất trên cơ sở
văn bản chấp thuận của bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý hàng hóa đó.
b) Hàng hóa quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này
khi sử dụng tại Việt Nam phải tuân thủ quy định của bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm
quyền quản lý.
c) Trường hợp hàng hóa không thuộc quy định tại Điểm
a Khoản 1 Điều này, thương nhân thực hiện thủ tục tạm nhập, tái xuất tại cơ
quan hải quan, không phải có Giấy phép tạm nhập, tái xuất.
2. Thương nhân được tạm nhập hàng hóa mà thương
nhân đã xuất khẩu để tái chế, bảo hành theo yêu cầu của thương nhân nước ngoài
và tái xuất khẩu trả lại thương nhân nước ngoài. Thủ tục tạm nhập, tái xuất thực
hiện tại cơ quan hải quan, không phải có Giấy phép tạm nhập, tái xuất.
3. Tạm nhập, tái xuất hàng hóa để trưng bày, giới
thiệu, tham gia hội chợ, triển lãm thương mại
a) Thương nhân được tạm nhập hàng hóa để trưng bày,
giới thiệu, tham gia hội chợ, triển lãm thương mại, trừ trường hợp hàng hóa cấm
xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.
b) Thủ tục tạm nhập, tái xuất thực hiện tại cơ quan
hải quan, không phải có Giấy phép tạm nhập, tái xuất.
c) Thương nhân đảm bảo tuân thủ các quy định về
trưng bày, giới thiệu hàng hóa, hội chợ, triển lãm thương mại quy định tại Mục 3, Mục 4 Chương IV Luật thương mại.
4. Trừ trường hợp hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập
khẩu, hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu, thương nhân thực hiện
thủ tục tạm nhập, tái xuất trong các trường hợp sau đây tại cơ quan hải quan,
không phải có Giấy phép tạm nhập, tái xuất:
a) Tạm nhập hàng hóa để phục vụ đo kiểm, khảo nghiệm.
b) Tạm nhập tái xuất linh kiện, phụ tùng tạm nhập
không có hợp đồng để phục vụ thay thế, sửa chữa tàu biển, tàu bay nước ngoài;
linh kiện, phụ tùng tạm nhập để sửa chữa tàu biển, tàu bay theo hợp đồng ký giữa
chủ tàu nước ngoài với nhà máy sửa chữa tại Việt Nam.
c) Tạm nhập tái xuất phương tiện chứa hàng hóa xuất
khẩu, nhập khẩu theo phương thức quay vòng.
5. Đối với việc tạm nhập, tái
xuất máy móc, trang thiết bị, dụng cụ khám chữa bệnh của các tổ chức nước ngoài
để khám, chữa bệnh tại Việt Nam vì mục đích nhân đạo; tạm nhập, tái xuất dụng cụ
biểu diễn, trang thiết bị tập luyện, thi đấu của các đoàn nghệ thuật, đoàn thi
đấu, biểu diễn thể thao, thủ tục tạm nhập, tái xuất thực hiện tại cơ quan hải
quan, không phải có Giấy phép tạm nhập, tái xuất.
Trường hợp máy móc, trang thiết bị, dụng cụ khám chữa
bệnh; dụng cụ biểu diễn, trang thiết bị tập luyện, thi đấu thuộc Danh mục hàng
hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập
khẩu hoặc hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép, điều kiện, khi thực hiện
thủ tục tạm nhập, tái xuất, ngoài hồ sơ hải quan theo quy định, cần nộp bổ sung
các giấy tờ sau:
a) Văn bản của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về việc
cho phép tiếp nhận đoàn khám chữa bệnh hoặc tổ chức sự kiện.
b) Văn bản cam kết sử dụng đúng mục đích và theo
quy định pháp luật của cơ quan, tổ chức được cho phép tiếp nhận đoàn khám chữa
bệnh hoặc tổ chức sự kiện.
6. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an xem xét, cho phép tạm
nhập, tái xuất vũ khí, khí tài, trang thiết bị quân sự, an ninh phục vụ mục
đích quốc phòng, an ninh.
Điều 16. Cửa khẩu tạm nhập,
tái xuất hàng hóa
1. Hàng hóa tạm nhập, tái xuất được tạm nhập, tái
xuất qua các cửa khẩu quốc tế, cửa khẩu chính.
2. Việc tái xuất hàng hóa qua
các cửa khẩu phụ, lối mở biên giới thực hiện như sau:
a) Việc tái xuất chỉ được thực hiện qua các cửa khẩu
phụ, lối mở biên giới trong khu kinh tế cửa khẩu và cửa khẩu phụ ngoài khu kinh
tế cửa khẩu đã có đầy đủ cơ quan kiểm soát chuyên ngành theo quy định và cơ sở
kỹ thuật bảo đảm quản lý nhà nước. Các cửa khẩu phụ, lối mở biên giới này được Ủy
ban nhân dân tỉnh biên giới công bố đủ điều kiện tái xuất hàng hóa sau khi đã
trao đổi, thống nhất với các Bộ: Quốc phòng, Tài chính, Công Thương, Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
b) Ủy ban nhân dân các tỉnh biên giới căn cứ điều
kiện cơ sở hạ tầng tại các cửa khẩu phụ, lối mở biên giới quy định tại Điểm a
Khoản 2 Điều này và căn cứ năng lực bốc xếp, giao nhận hàng hóa tại cửa khẩu phụ,
lối mở biên giới để ban hành Quy chế lựa chọn thương nhân được phép tái xuất
hàng hóa tạm nhập, tái xuất có điều kiện quy định tại Điều 21
Nghị định này và hàng hóa tạm nhập, tái xuất theo Giấy phép quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 13 Nghị định này.
c) Đối với hàng hóa không thuộc đối tượng quy định
tại Điểm b Khoản 2 Điều này, thương nhân được phép tái xuất qua các cửa khẩu phụ,
lối mở biên giới đã được công bố đủ điều kiện tái xuất hàng hóa. Thủ tục tái xuất
thực hiện tại cơ quan hải quan.
3. Hồ sơ, quy trình lựa chọn
thương nhân theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này được thực hiện như sau:
a) Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Sở Công Thương tỉnh biên giới nơi
có cửa khẩu phụ, lối mở biên giới. Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đăng ký tái xuất hàng hóa qua cửa khẩu phụ,
lối mở biên giới, nêu rõ loại hàng hóa và cửa khẩu, lối mở đề nghị tái xuất: 1
bản chính.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
- Các giấy tờ, tài liệu liên quan khác theo quy định
của Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới (nếu có).
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định, trong
thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương tỉnh biên
giới gửi văn bản thông báo để thương nhân hoàn thiện hồ sơ.
c) Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Sở Công Thương trình Ủy ban nhân dân tỉnh
biên giới danh sách thương nhân đáp ứng đủ điều kiện để thực hiện tái xuất hàng
hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới.
d) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được danh sách đề nghị của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới công
bố danh sách thương nhân được phép tái xuất hàng hóa qua các cửa khẩu phụ, lối
mở biên giới. Trường hợp từ chối lựa chọn thương nhân, Ủy ban nhân dân tỉnh
biên giới trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
đ) Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới thông báo danh
sách thương nhân được phép tái xuất hàng hóa qua các cửa khẩu phụ, lối mở biên
giới về Bộ Công Thương để phối hợp điều hành.
e) Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh biên giới tổ
chức thực hiện và quản lý chặt chẽ hoạt động tái xuất hàng hóa qua các cửa khẩu
phụ, lối mở biên giới theo quy định tại Điều này, không để xảy ra buôn lậu, thẩm
lậu. Nếu xảy ra tình trạng buôn lậu, thẩm lậu, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh
biên giới chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ và hoạt động tái xuất qua
các cửa khẩu phụ, lối mở biên giới trên địa bàn bị đình chỉ.
g) Hàng năm, Ủy ban nhân dân các tỉnh biên giới kiểm
tra, rà soát tình hình tuân thủ quy định pháp luật của thương nhân để điều chỉnh,
bổ sung hoặc đưa các thương nhân vi phạm quy định trong hoạt động tạm nhập, tái
xuất hàng hóa ra khỏi danh sách; tổng hợp, báo cáo Bộ Công Thương để phối hợp
điều hành.
4. Việc tạm nhập, tái xuất qua các cửa khẩu, địa điểm
khác thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
5. Trường hợp hàng hóa nước ngoài gửi vào kho ngoại
quan để xuất khẩu, tái xuất qua các tỉnh biên giới thì cửa khẩu tạm nhập để gửi
kho ngoại quan và cửa khẩu xuất khẩu, tái xuất hàng hóa qua các tỉnh biên giới
thực hiện theo quy định tại Điều này.
Điều 17. Tạm xuất, tái nhập
1. Thương nhân được tạm xuất, tái nhập hàng hóa để
sản xuất, thi công, cho thuê, cho mượn hoặc để sử dụng vì mục đích khác theo
các quy định sau:
a) Đối với hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu;
hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa thuộc diện quản lý
bằng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan,
giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, trừ Giấy phép xuất khẩu tự động, Giấy phép nhập
khẩu tự động, thương nhân phải được Bộ Công Thương cấp Giấy phép tạm xuất, tái
nhập. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép quy định tại Điều 19, Điều
20 Nghị định này.
b) Trường hợp hàng hóa không thuộc quy định tại Điểm
a Khoản 1 Điều này, thương nhân thực hiện thủ tục tạm xuất, tái nhập tại cơ
quan hải quan, không phải có Giấy phép tạm xuất, tái nhập.
2. Thương nhân được tạm xuất,
tái nhập hàng hóa còn trong thời hạn bảo hành theo hợp đồng nhập khẩu hoặc theo
hợp đồng, thỏa thuận bảo hành ký với nước ngoài để phục vụ mục đích bảo hành, bảo
dưỡng, sửa chữa. Thủ tục tạm xuất, tái nhập thực hiện tại cơ quan hải quan, không
phải có Giấy phép tạm xuất, tái nhập.
3. Trường hợp hàng hóa không còn trong thời hạn bảo
hành theo hợp đồng nhập khẩu hoặc theo hợp đồng, thỏa thuận bảo hành, việc tạm
xuất, tái nhập ra nước ngoài để bảo hành, bảo dưỡng, sửa chữa thực hiện theo
quy định sau:
a) Đối với hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu;
hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa thuộc diện quản lý
bằng biện pháp hạn ngạch xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan,
giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu, trừ Giấy phép xuất khẩu tự động, Giấy phép nhập
khẩu tự động, thương nhân phải được Bộ Công Thương cấp Giấy phép tạm xuất, tái
nhập. Hồ sơ, thủ tục cấp Giấy phép quy định tại Điều 19, Điều
20 Nghị định này.
b) Hàng tiêu dùng đã qua sử dụng; linh kiện, phụ
tùng đã qua sử dụng thuộc Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu không được phép tạm
xuất ra nước ngoài để bảo hành, bảo dưỡng, sửa chữa.
c) Trường hợp hàng hóa không thuộc quy định tại Điểm
a, Điểm b Khoản này, thương nhân thực hiện thủ tục tạm xuất, tái nhập tại cơ
quan hải quan, không phải có Giấy phép tạm xuất, tái nhập.
4. Thương nhân được tạm xuất, tái nhập hàng hóa ra
nước ngoài để tham dự hội chợ, triển lãm thương mại. Thủ tục tạm xuất, tái nhập
thực hiện tại cơ quan hải quan, không phải có Giấy phép tạm xuất, tái nhập.
Riêng hàng hóa cấm xuất khẩu chỉ được tham gia hội
chợ, triển lãm thương mại ở nước ngoài khi được sự chấp thuận của Thủ tướng
Chính phủ.
5. Việc đưa di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia ra nước
ngoài để trưng bày, triển lãm, nghiên cứu hoặc bảo quản thực hiện theo quy định
của Luật di sản văn hóa.
6. Bộ Quốc phòng, Bộ Công an xem xét, cho phép tạm
xuất, tái nhập vũ khí, khí tài, trang thiết bị quân sự, an ninh để sửa chữa phục
vụ mục đích quốc phòng, an ninh.
Điều 18. Kinh doanh chuyển khẩu
1. Thương nhân Việt Nam được quyền kinh doanh chuyển
khẩu hàng hóa theo quy định sau:
a) Đối với hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu;
hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa chưa được phép lưu
hành, sử dụng tại Việt Nam; hàng hóa thuộc diện quản lý bằng biện pháp hạn ngạch
xuất khẩu, hạn ngạch nhập khẩu, hạn ngạch thuế quan, giấy phép xuất khẩu, nhập
khẩu, trừ trường hợp Giấy phép xuất khẩu tự động, Giấy phép nhập khẩu tự động,
thương nhân phải được Bộ Công Thương cấp Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu. Trường
hợp kinh doanh chuyển khẩu theo hình thức hàng hóa được vận chuyển thẳng từ nước
xuất khẩu đến nước nhập khẩu, không qua cửa khẩu Việt Nam, thương nhân không phải
có Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu.
b) Trường hợp hàng hóa không thuộc quy định tại Điểm
a Khoản 1 Điều này, thương nhân không phải có Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu
của Bộ Công Thương.
2. Tổ chức kinh tế có vốn đầu
tư nước ngoài không được thực hiện hoạt động kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa.
3. Chuyển khẩu hàng hóa được thực hiện trên cơ sở
hai hợp đồng riêng biệt: Hợp đồng mua hàng và hợp đồng bán hàng do doanh nghiệp
ký với thương nhân nước ngoài. Hợp đồng mua hàng có thể ký trước hoặc sau hợp đồng
bán hàng,
4. Hàng hóa kinh doanh chuyển
khẩu phải được đưa vào, đưa ra khỏi Việt Nam tại cùng một khu vực cửa khẩu và
chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan từ khi đưa vào Việt Nam cho tới
khi được đưa ra khỏi Việt Nam.
5. Việc thanh toán tiền hàng kinh doanh chuyển khẩu
phải tuân thủ các quy định về quản lý ngoại hối và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam.
Điều 19. Hồ sơ cấp Giấy phép
kinh doanh tạm nhập, tái xuất; Giấy phép tạm nhập, tái xuất; Giấy phép tạm xuất,
tái nhập; Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu
1. Trường hợp kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng
hóa quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 13 Nghị định này, hồ
sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy
phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất, nêu rõ hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất
(tên hàng, mã HS hàng hóa, số lượng, trị giá); cửa khẩu nhập khẩu, xuất khẩu: 1
bản chính.
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
c) Hợp đồng nhập khẩu và hợp đồng xuất khẩu do
doanh nghiệp ký với khách hàng nước ngoài: Mỗi loại 1 bản sao có đóng dấu của
thương nhân.
d) Báo cáo tình hình thực hiện
Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất đã được cấp, nêu rõ số lượng hàng hóa
đã tạm nhập, số lượng hàng hóa đã thực xuất: 1 bản chính.
2. Trường hợp tạm nhập, tái xuất hàng hóa theo hình
thức khác quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 15 Nghị định này,
hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy
phép tạm nhập, tái xuất, nêu rõ hàng hóa tạm nhập, tái xuất (tên hàng, mã HS, số
lượng, trị giá); mục đích tạm nhập, tái xuất; cửa khẩu nhập khẩu, xuất khẩu: 1
bản chính.
b) Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của
thương nhân.
c) Hợp đồng, thỏa thuận thuê, mượn ký với khách
hàng nước ngoài: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
3. Trường hợp tạm xuất, tái nhập hàng hóa quy định
tại Điểm a Khoản 1 và Điểm a Khoản 3 Điều 17 Nghị định này,
hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy
phép tạm xuất, tái nhập, nêu rõ hàng hóa tạm xuất, tái nhập (tên hàng, mã HS, số
lượng, trị giá); mục đích tạm xuất, tái nhập; cửa khẩu xuất khẩu, nhập khẩu: 1
bản chính.
b) Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của
thương nhân.
c) Hợp đồng, thỏa thuận sửa chữa, bảo hành của đối
tác nước ngoài hoặc hợp đồng, thỏa thuận cho thuê, mượn hàng hóa: 1 bản sao có
đóng dấu của thương nhân.
4. Trường hợp kinh doanh chuyển khẩu hàng hóa quy định
tại Điểm a Khoản 1 Điều 18 Nghị định này, hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy
phép kinh doanh chuyển khẩu, nêu rõ hàng hóa kinh doanh chuyển khẩu (tên hàng,
mã HS, số lượng, trị giá); cửa khẩu nhập khẩu, xuất khẩu: 1 bản chính.
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
c) Hợp đồng mua hàng và hợp đồng bán hàng do thương
nhân ký với khách hàng nước ngoài: Mỗi loại 1 bản sao có đóng dấu của thương
nhân.
d) Báo cáo tình hình thực hiện
Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu đã được cấp, nêu rõ số lượng hàng hóa đã đưa
vào, đưa ra khỏi Việt Nam: 1 bản chính.
Điều 20. Quy trình cấp Giấy
phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất; Giấy phép tạm nhập, tái xuất; Giấy phép tạm
xuất, tái nhập; Giấy phép kinh doanh chuyển khẩu
1. Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ quy định tại Điều 19 Nghị định này trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc
trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Bộ Công Thương.
2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định,
trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ
Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân hoàn thiện hồ sơ.
3. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương cấp Giấy phép cho thương nhân.
Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ
lý do.
Riêng đối với Giấy phép tạm nhập, tái xuất hàng hóa
chưa được phép lưu hành, sử dụng tại Việt Nam theo quy định tại Điểm
a Khoản 1 Điều 15 Nghị định này, thời hạn cấp Giấy phép là 3 ngày làm việc,
kể từ ngày Bộ Công Thương nhận được văn bản đồng ý việc tạm nhập, tái xuất của
bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý hàng hóa đó.
4. Trường hợp bổ sung, sửa đổi Giấy phép; cấp lại
do mất, thất lạc Giấy phép, thương nhân gửi văn bản đề nghị và các giấy tờ liên
quan đến Bộ Công Thương. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương xem xét điều chỉnh, cấp lại Giấp phép
cho thương nhân.
Mục 2. KINH DOANH TẠM NHẬP TÁI
XUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
Điều 21. Danh mục hàng hóa
kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện
Ban hành kèm theo Nghị định này các Danh mục hàng
hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện sau:
1. Danh mục hàng thực phẩm đông lạnh kinh doanh tạm
nhập, tái xuất có điều kiện, quy định tại Phụ lục VII Nghị định này.
2. Danh mục hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt kinh
doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện, quy định tại Phụ lục VIII Nghị định này.
3. Danh mục hàng hóa đã qua sử dụng kinh doanh tạm
nhập, tái xuất có điều kiện quy định tại Phụ lục IX Nghị định này.
Điều 22. Một số quy định riêng
đối với hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện
1. Thương nhân Việt Nam được thành lập theo quy định
của Luật Doanh nghiệp (sau đây gọi là doanh
nghiệp) được thực hiện hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện khi
đáp ứng các quy định tại Điều 23 hoặc Điều 24 hoặc Điều 25 Nghị
định này và được Bộ Công Thương cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất
hàng hóa.
2. Ngoài việc tuân thủ quy định về kinh doanh tạm
nhập, tái xuất tại Điều 12, Điều 13, Điều
14, Điều 16 Nghị định này, doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh tạm
nhập, tái xuất có điều kiện phải thực hiện các quy định sau:
a) Doanh nghiệp không được ủy thác hoặc nhận ủy
thác tạm nhập, tái xuất hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện.
b) Doanh nghiệp không được chuyển loại hình từ kinh
doanh tạm nhập, tái xuất sang nhập khẩu để tiêu thụ nội địa đối với hàng hóa
kinh doanh tạm nhập, tái xuất có điều kiện.
c) Vận đơn đường biển đối với hàng hóa kinh doanh tạm
nhập, tái xuất có điều kiện được quy định như sau:
- Vận đơn phải là vận đơn đích danh, không được
chuyển nhượng.
- Trên vận đơn phải ghi số Mã số kinh doanh tạm nhập,
tái xuất của doanh nghiệp.
- Đối với hàng hóa đã qua sử dụng thuộc Phụ lục IX
Nghị định này, trên vận đơn phải ghi số Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất
do Bộ Công Thương cấp.
Điều 23. Điều kiện kinh doanh
tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh
Doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực
phẩm đông lạnh thuộc Phụ lục VII Nghị định này phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Có số tiền ký quỹ là 10 tỷ đồng Việt Nam nộp tại
tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp có kho, bãi theo
quy định tại Khoản 2 Điều này.
2. Có kho, bãi phục vụ kinh doanh tạm nhập, tái xuất
thực phẩm đông lạnh, cụ thể:
a) Kho, bãi có sức chứa tối thiểu là 100
công-ten-nơ lạnh loại 40 feet, diện tích tối thiểu là 1.500 m2. Kho,
bãi được ngăn cách với bên ngoài bằng hàng rào cứng, được xây dựng với chiều
cao tối thiểu là 2,5 m; có đường dành cho xe chở công-ten-nơ di chuyển ra vào
kho, bãi; có cổng ra vào và biển hiệu của doanh nghiệp sử dụng kho, bãi.
b) Kho, bãi có đủ nguồn điện (gồm điện lưới và máy
phát điện dự phòng có công suất tương đương) và các thiết bị chuyên dùng kèm
theo để vận hành các công-ten-nơ lạnh theo sức chứa của kho, bãi.
c) Kho, bãi phải thuộc sở hữu của doanh nghiệp hoặc
do doanh nghiệp ký hợp đồng thuê; phải nằm trong khu vực quy hoạch hệ thống
kho, bãi phục vụ kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực phẩm đông lạnh hoặc trong
khu vực do Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới quy định sau khi thống nhất với Bộ Quốc
phòng, Bộ Tài chính và Bộ Công Thương.
Điều 24. Điều kiện kinh doanh
tạm nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt
Doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa
có thuế tiêu thụ đặc biệt thuộc Phụ lục VIII Nghị định này phải có số tiền ký quỹ
là 7 tỷ đồng Việt Nam nộp tại tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi
doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp.
Điều 25. Điều kiện kinh doanh
tạm nhập, tái xuất hàng hóa đã qua sử dụng
Doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa
đã qua sử dụng thuộc Phụ lục IX Nghị định này phải có số tiền ký quỹ là 7 tỷ đồng
Việt Nam nộp tại tổ chức tín dụng trên địa bàn tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp
được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp.
Điều 26. Mã số kinh doanh tạm
nhập, tái xuất
1. Bộ Công Thương cấp Mã số kinh doanh tạm nhập,
tái xuất hàng hóa khi doanh nghiệp đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 23 hoặc Điều 24 hoặc Điều 25 Nghị định này.
2. Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất theo quy định
tại Điều này là Mã số riêng đối với từng nhóm hàng hóa. Doanh nghiệp được cấp
Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất nhóm hàng hóa nào thì được kinh doanh tạm
nhập, tái xuất các mặt hàng thuộc phạm vi của nhóm hàng hóa đó.
3. Đối với kho, bãi đã được kê khai để chứng minh
việc đáp ứng điều kiện kinh doanh và để được cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái
xuất, doanh nghiệp không được cho doanh nghiệp khác thuê lại để sử dụng vào mục
đích xin cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh.
4. Trường hợp hàng hóa nước ngoài gửi vào kho ngoại
quan để xuất khẩu, tái xuất qua các tỉnh biên giới phía Bắc thì chỉ doanh nghiệp
có Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất của nhóm hàng hóa đó mới được đứng tên trên
tờ khai nhập kho ngoại quan và tờ khai xuất kho ngoại quan để xuất khẩu, tái xuất.
Hàng hóa gửi tại kho ngoại quan thực hiện theo quy định của pháp luật về hải
quan.
5. Hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa
thuộc Phụ lục VII, VIII, IX Nghị định này, trong đó doanh nghiệp không thực hiện
tái xuất qua các cửa khẩu biên giới phía Bắc không thuộc loại hình kinh doanh tạm
nhập, tái xuất có điều kiện và không phải có Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất.
Trong trường hợp cần thiết đáp ứng yêu cầu quản lý, Bộ Công Thương báo cáo Thủ
tướng Chính phủ áp dụng quy định về cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất đối
với trường hợp doanh nghiệp thực hiện kinh doanh tạm nhập, tái xuất, gửi kho
ngoại quan để xuất khẩu, tái xuất qua các cửa khẩu biên giới không thuộc phía Bắc.
Điều 27. Hồ sơ, quy trình cấp
Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất
1. Doanh nghiệp gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị cấp Mã số
kinh doanh tạm nhập, tái xuất trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến
(nếu có áp dụng) đến Bộ Công Thương. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp Mã số kinh doanh tạm nhập,
tái xuất: 1 bản chính.
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của doanh nghiệp.
c) Văn bản của tổ chức tín dụng xác nhận về việc
doanh nghiệp nộp số tiền ký quỹ theo quy định tại Khoản 1 Điều
23 hoặc Điều 24 hoặc Điều 25 Nghị định này: 1 bản chính.
d) Tài liệu chứng minh doanh nghiệp sở hữu kho, bãi
hoặc hợp đồng thuê kho, bãi phục vụ kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực phẩm
đông lạnh theo quy định tại Khoản 2 Điều 23 Nghị định này:
1 bản sao có đóng dấu của doanh nghiệp.
đ) Văn bản của cơ quan điện lực nơi doanh nghiệp có
kho, bãi xác nhận về việc kho, bãi có đủ nguồn điện lưới để vận hành các công-ten-nơ
lạnh theo sức chứa: 1 bản chính.
Trường hợp doanh nghiệp xin cấp Mã số kinh doanh tạm
nhập, tái xuất hàng hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc hàng hóa đã qua sử dụng
thì không phải nộp các giấy tờ nêu tại Điểm d và Điểm đ Khoản 1 Điều này.
2. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định,
trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp, Bộ
Công Thương có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.
3. Đối với Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng
thực phẩm đông lạnh, trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ
đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương tiến hành kiểm tra hoặc ủy quyền cho Sở
Công Thương cấp tỉnh nơi doanh nghiệp có kho, bãi kiểm tra, xác nhận điều kiện
về kho, bãi. Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả kiểm tra điều
kiện kho, bãi, Bộ Công Thương xem xét cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất
hàng thực phẩm đông lạnh cho doanh nghiệp.
Đối với Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng
hóa có thuế tiêu thụ đặc biệt và Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa
đã qua sử dụng, trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy
đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương xem xét cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất
cho doanh nghiệp.
Trường hợp không cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái
xuất, Bộ Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
4. Trường hợp bổ sung, sửa đổi Mã số kinh doanh tạm
nhập, tái xuất, cấp lại do mất, thất lạc Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất,
doanh nghiệp gửi văn bản đề nghị và các giấy tờ liên quan đến Bộ Công Thương.
Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định,
Bộ Công Thương xem xét điều chỉnh, cấp lại Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất
cho doanh nghiệp.
5. Trường hợp phải xác minh các tài liệu, giấy tờ
liên quan trong hồ sơ đề nghị cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất của doanh
nghiệp, thời gian xử lý hồ sơ quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều này tính từ
thời điểm Bộ Công Thương nhận được văn bản trả lời của các cơ quan liên quan đối
với việc xác minh.
Điều 28. Thu hồi Mã số kinh
doanh tạm nhập, tái xuất
1. Bộ Công Thương thu hồi Mã số kinh doanh tạm nhập,
tái xuất theo đề nghị của doanh nghiệp trên cơ sở xác nhận của các cơ quan liên
quan về các nội dung sau:
a) Doanh nghiệp đã tái xuất hết hàng hóa tạm nhập
ra khỏi Việt Nam.
b) Hoàn thành nghĩa vụ phát sinh trong quá trình vận
chuyển, lưu giữ hàng hóa tạm nhập, tái xuất theo quy định của Nghị định này (nếu
có).
2. Bộ Công Thương thu hồi Mã số kinh doanh tạm nhập,
tái xuất khi doanh nghiệp có vi phạm trong các trường hợp sau:
a) Gian lận trong việc kê khai các điều kiện theo
quy định tại Nghị định này.
b) Không duy trì điều kiện theo quy định tại Nghị định
này trong quá trình sử dụng Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất.
c) Không nộp bổ sung đủ số tiền ký quỹ trong vòng
30 ngày kể từ ngày Bộ Công Thương có thông báo theo quy định tại Khoản
2 Điều 30 Nghị định này.
d) Không thực hiện đúng yêu cầu của cơ quan có thẩm
quyền về điều tiết hàng hóa tạm nhập, tái xuất theo quy định tại Điều
14 Nghị định này.
đ) Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa mà không
có Giấy phép kinh doanh tạm nhập, tái xuất do Bộ Công Thương cấp theo quy định.
e) Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc diện
cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất, tạm ngừng kinh doanh tạm nhập, tái xuất.
g) Từ chối trách nhiệm xử lý đối với những lô hàng
đã về đến cảng, cửa khẩu Việt Nam theo hợp đồng nhập khẩu đã ký.
h) Tự ý chuyển tiêu thụ nội địa hàng hóa kinh doanh
tạm nhập, tái xuất.
i) Tự ý phá mở niêm phong hải quan đối với hàng hóa
kinh doanh tạm nhập, tái xuất.
3. Doanh nghiệp bị thu hồi Mã số kinh doanh tạm nhập,
tái xuất theo quy định tại các Điểm a, b, c, d, đ, h, i Khoản 2 Điều này không
được cấp lại Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất trong vòng 2 năm kể từ ngày bị
thu hồi.
4. Doanh nghiệp bị thu hồi Mã số kinh doanh tạm nhập,
tái xuất theo quy định tại Điểm e, g Khoản 2 Điều này không được xem xét cấp lại
Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất.
Điều 29. Đình chỉ tạm thời hiệu
lực Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất
1. Bộ Công Thương xem xét đình chỉ tạm thời hiệu lực
Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất trong trường hợp doanh nghiệp bị cơ quan chức
năng điều tra các hành vi vi phạm theo quy định tại Nghị định này hoặc theo đề
nghị của cơ quan chức năng.
2. Thời gian tạm thời đình chỉ hiệu lực Mã số kinh
doanh tạm nhập, tái xuất là 3 tháng hoặc 6 tháng hoặc 1 năm tùy trường hợp cụ
thể hoặc theo đề nghị của cơ quan chức năng.
Điều 30. Quản lý, sử dụng và
hoàn trả số tiền ký quỹ của doanh nghiệp
1. Tổ chức tín dụng nơi doanh nghiệp nộp tiền ký quỹ
có trách nhiệm quản lý số tiền ký quỹ của doanh nghiệp và thông báo ngay cho Bộ
Công Thương biết khi có sự thay đổi về số tiền ký quỹ của doanh nghiệp hoặc khi
số tiền ký quỹ của doanh nghiệp được sử dụng để thanh toán các chi phí theo quyết
định của cơ quan xử lý vi phạm.
2. Trường hợp doanh nghiệp không thanh toán các chi
phí theo quy định tại Khoản 4 Điều 31 Nghị định này, Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh có liên quan, trên cơ sở đề nghị và quyết định xử lý vi phạm
của cơ quan xử lý vi phạm, có văn bản đề nghị tổ chức tín dụng nơi doanh nghiệp
nộp tiền ký quỹ trích số tiền ký quỹ để thanh toán các chi phí này.
Cơ quan xử lý vi phạm và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
có liên quan thông báo ngay cho Bộ Công Thương biết việc xử lý vi phạm và việc
sử dụng số tiền ký quỹ nêu trên để Bộ Công Thương thông báo yêu cầu doanh nghiệp
bổ sung đủ số tiền ký quỹ theo quy định trước khi tiếp tục kinh doanh tạm nhập,
tái xuất.
3. Doanh nghiệp được hoàn trả toàn bộ hoặc số tiền
ký quỹ còn lại sau khi đã sử dụng để thanh toán các chi phí theo quy định tại Khoản 4 Điều 31 Nghị định này (nếu có) trong các trường hợp
sau:
a) Doanh nghiệp không được Bộ Công Thương cấp Mã số
kinh doanh tạm nhập, tái xuất. Số tiền ký quỹ được hoàn trả cho doanh nghiệp
trên cơ sở văn bản trả lời không cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất của Bộ
Công Thương.
b) Bộ Công Thương thu hồi Mã số kinh doanh tạm nhập,
tái xuất theo đề nghị của doanh nghiệp quy định tại Khoản 1 Điều
28 Nghị định này.
c) Doanh nghiệp bị thu hồi Mã số kinh doanh tạm nhập,
tái xuất theo quy định tại Khoản 2 Điều 28 Nghị định này.
d) Đối với các trường hợp quy định tại Điểm b, Điểm
c Khoản 3 Điều này, việc hoàn trả tiền số tiền ký quỹ của doanh nghiệp được thực
hiện trên cơ sở Quyết định thu hồi Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất của Bộ
Công Thương.
Điều 31. Trách nhiệm của doanh
nghiệp được cấp Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất
1. Duy trì điều kiện theo quy định tại Nghị định
này trong suốt quá trình doanh nghiệp sử dụng Mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất.
2. Nghiêm túc giải tỏa hàng thực phẩm đông lạnh tại
cảng, cửa khẩu về kho, bãi của mình theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền
trong trường hợp có hiện tượng ách tắc, tồn đọng.
3. Thu gom và xử lý chất thải, nước thải để phòng
chống dịch bệnh, bảo đảm vệ sinh môi trường tại kho, bãi phục vụ kinh doanh tạm
nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh.
4. Thanh toán toàn bộ các khoản chi phí sau đây (nếu
phát sinh):
a) Xử lý, làm sạch môi trường nếu hàng hóa của
doanh nghiệp gây ô nhiễm môi trường trong quá trình lưu giữ, tạm nhập, tái xuất
tại Việt Nam.
b) Tiêu hủy hàng tồn đọng không tái xuất được, hàng
tạm nhập không đúng với khai báo thuộc diện bị xử lý tiêu hủy.
c) Thanh toán các chi phí khác phát sinh do doanh
nghiệp vi phạm các quy định về kinh doanh tạm nhập, tái xuất và gửi kho ngoại
quan hàng hóa.
5. Báo cáo định kỳ hàng quý về
tình hình thực hiện tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Phụ lục VII, VIII, IX
Nghị định này theo mẫu do Bộ Công Thương quy định.
Mục 3. PHÂN CÔNG QUẢN LÝ, ĐIỀU
HÀNH HOẠT ĐỘNG TẠM NHẬP, TÁI XUẤT; TẠM XUẤT, TÁI NHẬP, CHUYỂN KHẨU
Điều 32. Bộ Công Thương
1. Đôn đốc, hướng dẫn các bộ, ngành, địa phương
liên quan triển khai thực hiện; tổ chức kiểm tra và phối hợp với các cơ quan, tổ
chức, thương nhân có liên quan kiểm tra việc thực hiện quy định quản lý hoạt động
tạm nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập; chuyển khẩu tại Nghị định này.
2. Tổ chức kiểm tra, xác nhận điều kiện về kho, bãi
của doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực phẩm đông lạnh hoặc ủy quyền
cho Sở Công Thương tổ chức kiểm tra và xác nhận.
3. Thực hiện biện pháp điều tiết hàng hóa trong trường
hợp cần thiết theo quy định của Nghị định này.
Điều 33. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh
1. Tổ chức quy hoạch, đầu tư xây dựng hạ tầng giao
thông, hệ thống kho bãi, bốc xếp, địa điểm tập kết hàng hóa, địa điểm tái xuất,
nguồn điện và các điều kiện khác, đảm bảo cho hoạt động kinh doanh tạm nhập,
tái xuất, chuyển khẩu và lưu giữ, bảo quản hàng hóa tại khu vực tái xuất hàng
hóa.
2. Đánh giá nhu cầu và khả năng phát triển hoạt động
kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực phẩm đông lạnh trên địa bàn; thống nhất với
Bộ Quốc phòng, Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng và
Bộ Công Thương để quy định địa điểm xây dựng hệ thống kho, bãi phục vụ kinh
doanh tạm nhập, tái xuất thực phẩm đông lạnh trên địa bàn tỉnh.
3. Căn cứ quy định hiện hành, chủ trì, phối hợp với
các bộ, ngành liên quan tổ chức quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh tạm nhập,
tái xuất, chuyển khẩu hàng hóa trên địa bàn và chịu trách nhiệm trước Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ về hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu
hàng hóa trên địa bàn.
4. Phối hợp với các bộ, ngành liên quan đảm bảo có
đủ lực lượng kiểm tra chuyên ngành và đủ cơ sở vật chất cho các lực lượng này
hoạt động để thực hiện việc kiểm tra, giám sát hàng hóa kinh doanh tạm nhập,
tái xuất, chuyển khẩu lưu thông trên địa bàn, bảo đảm yêu cầu về an ninh, quốc
phòng, trật tự an toàn xã hội, hạn chế gian lận thương mại, thẩm lậu, buôn lậu,
trốn thuế, ô nhiễm môi trường.
5. Chủ trì phối hợp với các bộ, ngành, liên quan có
biện pháp điều tiết hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu trong
trường hợp có ách tắc trên địa bàn; kịp thời thông báo cho Bộ Công Thương diễn
biến tình hình giao nhận hàng hóa trên địa bàn và đề xuất biện pháp quản lý để
tránh ùn tắc tại các cảng, cửa khẩu.
6. Chủ trì, thống nhất với các bộ, ngành trước khi
công bố các cửa khẩu phụ, lối mở biên giới trong khu kinh tế cửa khẩu và cửa khẩu
phụ nằm ngoài khu kinh tế cửa khẩu đủ điều kiện để tái xuất hàng hóa khi đã có
đầy đủ cơ quan kiểm soát chuyên ngành theo quy định và cơ sở kỹ thuật bảo đảm
quản lý nhà nước.
7. Thực hiện việc thu phí đối với hàng hóa kinh
doanh tạm nhập, tái xuất theo hướng dẫn của Bộ Tài chính nhằm tăng cường nguồn
thu ngân sách phục vụ việc đầu tư, nâng cấp hệ thống đường giao thông, bến bãi,
bảo vệ môi trường và bảo vệ an ninh trật tự tại các cửa khẩu.
8. Thông báo kịp thời những thay đổi trong chính
sách thương mại vùng biển của nước láng giềng đến Bộ Công Thương và các thương
nhân để có kế hoạch điều tiết hàng hóa tạm nhập, tái xuất, tránh nguy cơ ách tắc
tại các cảng, cửa khẩu.
9. Chỉ đạo Sở Công Thương tỉnh thực hiện:
a) Thường xuyên theo dõi, kiểm tra doanh nghiệp
trong việc duy trì điều kiện kinh doanh tạm nhập, tái xuất và thông báo cho Bộ
Công Thương biết để phối hợp xử lý khi doanh nghiệp không duy trì các điều kiện
theo quy định tại Nghị định này.
b) Định kỳ hàng quý báo cáo Bộ Công Thương tình
hình hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu hàng hóa; tình hình
tuân thủ pháp luật của doanh nghiệp trong việc thực hiện quy định kinh doanh tạm
nhập, tái xuất, chuyển khẩu trên địa bàn.
c) Thực hiện theo ủy quyền của Bộ Công Thương việc
kiểm tra kho, bãi hoặc xác minh các giấy tờ liên quan đến điều kiện kinh doanh
quy định tại Nghị định này.
d) Thông báo đến Bộ Công Thương trường hợp phát
sinh các vụ vi phạm quy định về kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu trên
địa bàn để phối hợp xử lý.
Điều 34. Tổng cục Hải quan
1. Căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao theo quy định
của pháp luật tổ chức triển khai thực hiện, kiểm tra, kiểm soát, giám sát chặt
chẽ hàng hóa tạm nhập, tái xuất từ khi nhập khẩu vào Việt Nam cho đến khi thực
xuất khẩu ra khỏi Việt Nam theo quy định của pháp luật hải quan.
2. Định kỳ hàng quý cung cấp
thông tin, số liệu thống kê về hoạt động kinh doanh tạm nhập, tái xuất cho Bộ
Công Thương và cung cấp thông tin, số liệu đột xuất theo đề nghị của Bộ Công
Thương để phục vụ công tác chỉ đạo, điều hành.
3. Thông báo cho Bộ Công Thương và Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh có liên quan trong các trường hợp sau để phối hợp điều hành, xử lý:
a) Doanh nghiệp vi phạm quy định về kinh doanh tạm
nhập, tái xuất và kinh doanh chuyển khẩu.
b) Có hiện tượng ách tắc hàng hóa kinh doanh tạm nhập,
tái xuất, chuyển khẩu tại các cảng, cửa khẩu.
Chương IV
QUÁ CẢNH HÀNG HÓA
Điều 35. Quy định chung về quá
cảnh hàng hóa
1. Quá cảnh hàng hóa
a) Đối với hàng hóa là vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất
thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc phòng, Bộ
Công an báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc cho phép quá cảnh.
b) Đối với hàng hóa cấm xuất
khẩu, cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng
hóa cấm kinh doanh theo quy định của pháp luật, Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy
phép quá cảnh hàng hóa.
c) Đối với hàng hóa không thuộc quy định tại Điểm
a, Điểm b Khoản 1 Điều này, thủ tục quá cảnh thực hiện tại cơ quan hải quan.
2. Trung chuyển hàng hóa
Trường hợp hàng hóa quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều
này vận chuyển bằng đường biển từ nước ngoài vào khu vực trung chuyển tại cảng
biển, sau đó được đưa ra nước ngoài từ chính khu vực trung chuyển này hoặc đưa
đến khu vực trung chuyển tại bến cảng, cảng biển khác để đưa ra nước ngoài, thủ
tục trung chuyển thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, không phải có giấy
phép của Bộ Công Thương.
3. Đối với các Hiệp định quá cảnh hàng hóa qua lãnh
thổ Việt Nam ký giữa Việt Nam và các nước có chung đường biên giới, thực hiện
theo hướng dẫn của Bộ Công Thương.
4. Việc vận chuyển hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa
có độ nguy hiểm cao quá cảnh lãnh thổ Việt Nam phải tuân thủ quy định của pháp
luật Việt Nam về vận chuyển hàng nguy hiểm và các Điều ước quốc tế có liên quan
mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
5. Chủ hàng quá cảnh phải nộp lệ phí hải quan và
các loại phí khác áp dụng cho hàng hóa quá cảnh theo quy định hiện hành của Việt
Nam.
Điều 36. Hồ sơ, quy trình cấp
Giấy phép quá cảnh hàng hóa
1. Đối với trường hợp quá cảnh hàng hóa là vũ khí,
vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ.
a) Chủ hàng gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị quá cảnh hàng
hóa trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Bộ
Công Thương. Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị quá cảnh
hàng hóa nêu rõ mặt hàng (tên hàng, mã HS, số lượng, trị giá); phương tiện vận
chuyển; tuyến đường vận chuyển: 1 bản chính.
- Hợp đồng vận tải: 1 bản chính.
- Công thư đề nghị của cơ quan có thẩm quyền của nước
đề nghị cho hàng hóa quá cảnh gửi Bộ trưởng Bộ Công Thương: 1 bản chính.
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định,
trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ Công Thương có
văn bản yêu cầu chủ hàng hoàn thiện hồ sơ.
c) Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định của chủ hàng, Bộ Công Thương có văn bản trao đổi
ý kiến với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.
d) Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản trao đổi ý kiến của Bộ Công Thương, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có
văn bản trả lời.
đ) Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Công Thương có văn bản trình Thủ
tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
e) Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được ý kiến của Thủ tướng Chính phủ, Bộ Công Thương trả lời chủ hàng bằng văn bản.
2. Đối với trường hợp quá cảnh hàng hóa cấm xuất khẩu,
cấm nhập khẩu; hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa cấm
kinh doanh theo quy định pháp luật:
a) Chủ hàng gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị cho phép quá cảnh
theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc
trực tuyến (nếu có áp dụng) đến Bộ Công Thương.
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định,
trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương có
văn bản gửi chủ hàng yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.
c) Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương cấp Giấy phép quá cảnh cho chủ
hàng.
d) Trường hợp không cấp Giấy phép quá cảnh, Bộ Công
Thương có văn bản trả lời chủ hàng và nêu rõ lý do.
đ) Trường hợp bổ sung, sửa đổi Giấy phép, cấp lại
do mất, thất lạc Giấy phép, chủ hàng gửi văn bản đề nghị và các giấy tờ liên
quan đến Bộ Công Thương. Trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ
sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương xem xét điều chỉnh, cấp lại Giấy phép.
Điều 37. Thương nhân làm dịch
vụ vận chuyển quá cảnh hàng hóa
Thương nhân có đăng ký kinh doanh ngành nghề giao
nhận, vận tải được làm dịch vụ vận chuyển hàng hóa cho chủ hàng nước ngoài quá
cảnh lãnh thổ Việt Nam.
Chương V
GIA CÔNG HÀNG HÓA CÓ YẾU
TỐ NƯỚC NGOÀI
Mục 1. NHẬN GIA CÔNG HÀNG HÓA
CHO THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI
Điều 38. Gia công hàng hóa cho
thương nhân nước ngoài
1. Thương nhân Việt Nam được nhận gia công hàng hóa
hợp pháp cho thương nhân nước ngoài, trừ hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu;
hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm ngừng nhập khẩu.
2. Đối với hàng hóa thuộc danh mục đầu tư kinh
doanh có điều kiện, chỉ các thương nhân đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định
về sản xuất, kinh doanh mặt hàng đó mới được gia công xuất khẩu cho nước ngoài.
3. Đối với các mặt hàng nhập khẩu theo hình thức chỉ
định thương nhân thuộc thẩm quyền quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, việc
gia công hàng hóa thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
4. Đối với hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu theo giấy phép, thương nhân chỉ được ký hợp đồng gia công cho thương
nhân nước ngoài sau khi được Bộ Công Thương cấp Giấy phép.
Hồ sơ, quy trình cấp Giấy phép thực hiện như sau:
a) Thương nhân gửi 1 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép
gia công hàng hóa trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp
dụng) đến Bộ Công Thương. Hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp Giấy phép gia công hàng hóa,
trong đó, nêu cụ thể các nội dung quy định tại Điều 39 Nghị định
này: 1 bản chính
- Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 1 bản sao có đóng dấu của
thương nhân.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh
(nếu có): 1 bản sao có đóng dấu của thương nhân.
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định,
trong thời hạn 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của thương nhân, Bộ
Công Thương có văn bản yêu cầu thương nhân hoàn thiện hồ sơ.
c) Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương có văn bản trao đổi ý kiến với
bộ, cơ quan ngang bộ liên quan.
d) Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản của Bộ Công Thương, bộ, cơ quan ngang bộ liên quan có văn bản trả
lời Bộ Công Thương.
đ) Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản trả lời của bộ, cơ quan ngang bộ liên quan, Bộ Công Thương cấp Giấy
phép cho thương nhân. Trường hợp không cấp Giấy phép, Bộ Công Thương có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
e) Trường hợp thương nhân có Giấy chứng nhận đủ điều
kiện sản xuất, kinh doanh mặt hàng nhận gia công cho thương nhân nước ngoài, Bộ
Công Thương xem xét cấp Giấy phép cho thương nhân trong thời hạn 5 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, không thực hiện việc trao đổi
ý kiến với các bộ, cơ quan ngang bộ liên quan quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều
này.
g) Trường hợp bổ sung, sửa đổi Giấy phép, cấp lại
do mất, thất lạc Giấy phép, thương nhân gửi văn bản đề nghị và các giấy tờ liên
quan đến Bộ Công Thương. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương xem xét điều chỉnh, cấp lại Giấy phép
cho thương nhân.
Điều 39. Hợp đồng gia công
Hợp đồng gia công phải được lập thành văn bản hoặc
bằng hình thức khác có giá trị pháp lý tương đương theo quy định của Luật thương mại và phải tối thiểu bao gồm các
điều khoản sau:
1. Tên, địa chỉ của các bên ký hợp đồng và bên gia
công trực tiếp.
2. Tên, số lượng sản phẩm gia công.
3. Giá gia công.
4. Thời hạn thanh toán và phương thức thanh toán.
5. Danh mục, số lượng, trị giá nguyên liệu, phụ liệu,
vật tư nhập khẩu và nguyên liệu, phụ liệu, vật tư sản xuất trong nước (nếu có)
để gia công; định mức sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư; định mức vật tư tiêu
hao và tỷ lệ hao hụt nguyên liệu trong gia công.
6. Danh mục và trị giá máy móc, thiết bị cho thuê,
cho mượn hoặc tặng cho để phục vụ gia công (nếu có).
7. Biện pháp xử lý phế liệu,
phế thải, phế phẩm và nguyên tắc xử lý máy móc, thiết bị thuê, mượn, nguyên liệu,
phụ liệu, vật tư dư thừa sau khi kết thúc hợp đồng gia công.
8. Địa điểm và thời gian giao hàng.
9. Nhãn hiệu hàng hóa và tên gọi
xuất xứ hàng hóa.
10. Thời hạn hiệu lực của hợp đồng.
Điều 40. Định mức sử dụng, định
mức tiêu hao và tỷ lệ hao hụt nguyên liệu, phụ liệu, vật tư
1. Định mức sử dụng, tiêu hao và tỷ lệ hao hụt
nguyên liệu, phụ liệu, vật tư do các bên thỏa thuận trong hợp đồng gia công, có
tính đến các định mức, tỷ lệ hao hụt được hình thành trong các ngành sản xuất,
gia công có liên quan của Việt Nam tại thời điểm ký hợp đồng.
2. Người đại diện theo pháp luật của thương nhân nhận
gia công trực tiếp chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc sử dụng nguyên liệu,
phụ liệu, vật tư nhập khẩu vào đúng mục đích gia công và tính chính xác của định
mức sử dụng, tiêu hao và tỷ lệ hao hụt của nguyên phụ liệu gia công.
Điều 41. Thuê, mượn, nhập khẩu
máy móc thiết bị của bên đặt gia công để thực hiện hợp đồng gia công
Bên nhận gia công được thuê, mượn máy móc, thiết bị
của bên đặt gia công để thực hiện hợp đồng gia công. Việc thuê, mượn hoặc tặng
máy móc, thiết bị phải được thỏa thuận trong hợp đồng gia công.
Điều 42. Quyền, nghĩa vụ của
bên đặt và nhận gia công
1. Đối với bên đặt gia công:
a) Giao toàn bộ hoặc một phần nguyên liệu, vật tư gia
công theo thỏa thuận tại hợp đồng gia công.
b) Nhận lại toàn bộ sản phẩm gia công; máy móc, thiết
bị cho bên nhận gia công thuê hoặc mượn; nguyên liệu, phụ liệu, vật tư, phế liệu
sau khi thanh lý hợp đồng gia công, trừ trường hợp được phép xuất khẩu tại chỗ,
tiêu hủy, biếu, tặng theo quy định tại Nghị định này.
c) Được cử chuyên gia đến Việt Nam để hướng dẫn kỹ
thuật sản xuất và kiểm tra chất lượng sản phẩm gia công theo thỏa thuận trong hợp
đồng gia công.
d) Chịu trách nhiệm về quyền sử dụng nhãn hiệu hàng
hóa, tên gọi xuất xứ hàng hóa.
đ) Tuân thủ các quy định của pháp luật Việt Nam có
liên quan đến hoạt động gia công và các điều khoản của hợp đồng gia công đã được
ký kết.
e) Được xuất khẩu tại chỗ sản
phẩm gia công; máy móc, thiết bị cho thuê hoặc cho mượn; nguyên liệu, phụ liệu,
vật tư dư thừa; phế phẩm, phế liệu theo văn bản thỏa thuận của các bên có liên
quan, phù hợp với các quy định hiện hành về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng
hóa và phải thực hiện nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định
của pháp luật.
2. Đối với bên nhận gia công:
a) Được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo
quy định của pháp luật về thuế đối với hàng hóa tạm nhập khẩu theo định mức và
tỷ lệ hao hụt để thực hiện hợp đồng gia công và đối với sản phẩm gia công xuất
khẩu.
b) Được thuê thương nhân khác gia công.
c) Được cung ứng một phần hoặc toàn bộ nguyên liệu,
phụ liệu, vật tư để gia công theo thỏa thuận trong hợp đồng gia công; phải nộp
thuế xuất khẩu theo quy định của Luật Thuế xuất
khẩu, thuế nhập khẩu đối với phần nguyên liệu, phụ liệu, vật tư mua trong
nước.
d) Được nhận tiền thanh toán của bên đặt gia công bằng
sản phẩm gia công, trừ sản phẩm thuộc Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng
nhập khẩu. Đối với sản phẩm thuộc Danh mục hàng hóa nhập khẩu theo giấy phép,
theo điều kiện thì phải tuân thủ các quy định về giấy phép, điều kiện.
đ) Phải tuân thủ các quy định của pháp luật Việt
Nam về hoạt động gia công xuất khẩu, nhập khẩu, sản xuất hàng hóa trong nước và
các điều khoản của hợp đồng gia công đã được ký kết.
e) Làm thủ tục xuất khẩu tại
chỗ sản phẩm gia công; máy móc, thiết bị thuê hoặc mượn; nguyên liệu, phụ liệu,
vật tư dư thừa; phế phẩm, phế liệu theo ủy nhiệm của bên đặt gia công.
3. Điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ sản phẩm
gia công; máy móc; thiết bị thuê hoặc mượn; nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa;
phế phẩm, phế liệu quy định tại Điểm e Khoản 1 và Điểm e Khoản 2 Điều này được
quy định như sau:
a) Phải tuân thủ quy định về quản lý xuất khẩu, nhập
khẩu hàng hóa, về thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật.
b) Phải có hợp đồng mua bán ký giữa thương nhân nước
ngoài hoặc người được ủy quyền hợp pháp của thương nhân nước ngoài với thương
nhân nhập khẩu.
Điều 43. Gia công chuyển tiếp
Thương nhân được quyền gia công chuyển tiếp, cụ thể
như sau:
1. Sản phẩm gia công của hợp đồng gia công này được
sử dụng làm nguyên liệu gia công cho hợp đồng gia công khác tại Việt Nam.
2. Sản phẩm gia công của hợp đồng gia công công đoạn
trước được giao cho thương nhân theo chỉ định của bên đặt gia công cho hợp đồng
gia công công đoạn tiếp theo.
Điều 44. Thông báo, thanh lý,
quyết toán hợp đồng gia công
1. Trước khi thực hiện hợp đồng gia công, tổ chức,
cá nhân thông báo hợp đồng gia công với cơ quan Hải quan. Khi kết thúc hợp đồng
gia công hoặc hợp đồng gia công hết hiệu lực, các bên ký kết hợp đồng gia công
phải thanh lý hợp đồng và thực hiện báo cáo quyết toán tình hình sử dụng nguyên
liệu, vật tư, sản phẩm xuất khẩu định kỳ với cơ quan Hải quan.
Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục thông báo hợp đồng
gia công và quyết toán hoạt động gia công với cơ quan hải quan.
2. Căn cứ để thanh lý hợp đồng gia công là lượng
nguyên liệu, phụ liệu, vật tư nhập khẩu, lượng sản phẩm xuất khẩu theo định mức
sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, vật tư, định mức tiêu hao vật tư và tỷ lệ hao hụt
đã được thỏa thuận tại hợp đồng gia công.
Căn cứ để thanh khoản hợp đồng gia công là lượng
nguyên liệu, phụ liệu, vật tư nhập khẩu, nguyên liệu, phụ liệu, vật tư tái xuất,
lượng sản phẩm xuất khẩu theo định mức sử dụng nguyên liệu, phụ liệu, định mức
tiêu hao vật tư và tỷ lệ hao hụt phù hợp với thực tế thực hiện hợp đồng.
3. Máy móc, thiết bị thuê, mượn
theo hợp đồng; nguyên liệu, phụ liệu, vật tư dư thừa, phế phẩm, phế liệu, phế
thải được xử lý theo thỏa thuận của hợp đồng gia công nhưng phải phù hợp với luật
pháp Việt Nam.
4. Việc tiêu hủy các phế liệu,
phế phẩm, phế thải (nếu có) chỉ được phép thực hiện sau khi có văn bản cho phép
của Sở Tài nguyên - Môi trường và phải được thực hiện dưới sự giám sát của cơ
quan Hải quan. Trường hợp không được phép hủy tại Việt Nam thì phải tái xuất
theo chỉ định của bên đặt gia công.
5. Việc tặng máy móc thiết bị, nguyên, phụ liệu, vật
tư, phế liệu, phế phẩm được quy định như sau:
a) Bên đặt gia công phải có văn bản tặng, biếu.
b) Bên được tặng, biếu phải làm thủ tục nhập khẩu
theo quy định về nhập khẩu; phải nộp thuế nhập khẩu, thuế khác (nếu có) và đăng
ký tài sản theo quy định hiện hành.
c) Phế liệu, phế phẩm nằm trong định mức sử dụng, tỷ
lệ hao hụt nếu thuộc danh mục phế liệu được phép nhập khẩu thì không phải làm
thủ tục hải quan; được miễn thuế nhập khẩu; phải nộp thuế giá trị gia tăng, thuế
thu nhập doanh nghiệp.
Điều 45. Thủ tục hải quan
Bộ Tài chính hướng dẫn thủ tục hải quan và nghĩa vụ
tài chính đối với hàng gia công xuất khẩu và theo dõi việc xuất khẩu, nhập khẩu
liên quan đến hợp đồng gia công.
Điều 46. Các hình thức gia
công khác, sửa chữa, tái chế máy móc, thiết bị
Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định việc gia
công hàng hóa cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu, hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu, tạm
ngừng nhập khẩu cho thương nhân nước ngoài để tiêu thụ ở nước ngoài.
Điều 47. Gia công quân phục
1. Quân phục quy định tại Điều này được hiểu là đồng
phục của quân nhân thuộc các lực lượng vũ trang nước ngoài, được sản xuất theo
kiểu mẫu, quy cách thống nhất, mang mặc theo quy định của các lực lượng vũ
trang nước ngoài. Danh Mục sản phẩm quân phục trang bị cho các lực lượng vũ
trang nước ngoài quy định tại Phụ lục X Nghị định này.
Sản phẩm dệt may thuộc Danh mục này nhưng không phải
là sản phẩm quân phục trang bị cho lực lượng vũ trang nước ngoài không phải thực
hiện theo quy định tại Điều này.
2. Quân phục sản xuất, gia công xuất khẩu cho lực
lượng vũ trang nước ngoài không được tiêu thụ tại Việt Nam.
3. Nguyên liệu, phụ liệu dùng để sản xuất, gia công
quân phục xuất khẩu cho lực lượng vũ trang nước ngoài chịu sự giám sát của cơ
quan Hải quan từ khi nhập khẩu cho đến khi sản phẩm quân phục thực xuất khỏi Việt
Nam.
4. Hồ sơ cấp Giấy phép sản xuất, gia công quân phục
cho các lực lượng vũ trang nước ngoài:
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy phép nêu rõ tên hàng, số
lượng, trị giá; cảng đến: 1 bản chính.
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư: 1 bản sao có đóng dấu của
thương nhân.
c) Đơn đặt hàng hoặc văn bản đề nghị giao kết hợp đồng
kèm theo 2 ảnh mầu/một mẫu sản phẩm đặt sản xuất, gia công: 2 bản sao có đóng dấu
của thương nhân.
Đơn đặt hàng hoặc văn bản đề nghị giao kết hợp đồng
phải thể hiện tối thiểu các nội dung: Tên, địa chỉ và điện thoại của bên đặt và
bên nhận sản xuất, gia công, tên hàng, số lượng, giá trị thanh toán hoặc giá
gia công, thời hạn thanh toán và phương thức thanh toán, địa điểm và thời gian
giao hàng.
d) Ngoài các giấy tờ quy định tại Điểm a, Điểm b,
Điểm c Khoản 4 Điều này, thương nhân nộp kèm theo bộ hồ sơ một trong các tài liệu
sau:
- Hợp đồng, thỏa thuận mua sắm quân phục ký giữa
bên đặt gia công với cơ quan chịu trách nhiệm mua sắm, đảm bảo hậu cần cho các
lực lượng vũ trang nước ngoài.
- Văn bản của cơ quan chịu trách nhiệm mua sắm, đảm
bảo hậu cần cho các lực lượng vũ trang nước ngoài hoặc cơ quan có thẩm quyền nước
đặt sản xuất, gia công hoặc văn bản của cơ quan đại diện ngoại giao của nước đặt
sản xuất, gia công tại Việt Nam xác nhận về đơn vị lực lượng vũ trang sử dụng
cuối cùng sản phẩm quân phục đặt sản xuất, gia công tại Việt Nam.
Văn bản xác nhận thể hiện tối thiểu các nội dung:
Nước nhập khẩu, tên đơn vị lực lượng vũ trang; tên bên đặt sản xuất, gia công;
tên thương nhân Việt Nam nhận sản xuất, gia công.
Giấy tờ quy định tại Điểm d Khoản 4 Điều này phải
được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định.
đ) Riêng đối với thị trường Hoa Kỳ, thương nhân nộp
1 bản sao Mã số nhà sản xuất (mã MID) hàng dệt may xuất khẩu sang Hoa Kỳ đã được
Bộ Công Thương cấp.
5. Quy trình cấp Giấy phép sản xuất, gia công xuất
khẩu quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài
a) Thương nhân nộp 1 bộ hồ sơ theo quy định tại Khoản
4 Điều này trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có áp dụng) đến
Bộ Công Thương.
b) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định,
trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương thông
báo cho thương nhân để hoàn thiện hồ sơ.
c) Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định của thương nhân, Bộ Công Thương gửi văn bản
xin ý kiến Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an.
d) Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản của Bộ Công Thương, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có văn bản trả lời Bộ
Công Thương.
đ) Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản trả lời của Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an, Bộ Công Thương cấp Giấy
phép cho thương nhân. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Bộ Công Thương có văn bản
trả lời và nêu rõ lý do.
e) Trường hợp bổ sung, sửa đổi Giấy phép, cấp lại
do mất, thất lạc Giấy phép, thương nhân gửi văn bản đề nghị và các giấy tờ liên
quan đến Bộ Công Thương. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ
sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương xem xét điều chỉnh, cấp lại Giấy phép
cho thương nhân. Trường hợp từ chối bổ sung, sửa đổi, cấp lại, Bộ Công Thương
có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
g) Bộ Công Thương thu hồi Giấy phép đã được cấp
trong trường hợp phát hiện thương nhân khai báo thông tin liên quan đến việc đề
nghị cấp Giấy phép không trung thực, không chính xác hoặc thực hiện không đúng
Giấy phép.
6. Trách nhiệm của thương nhân sản xuất, gia công
xuất khẩu quân phục
a) Xuất khẩu toàn bộ sản phẩm quân phục được sản xuất,
gia công tại Việt Nam, không sử dụng quân phục và không tiêu thụ sản phẩm quân
phục tại Việt Nam.
b) Tái xuất hoặc tiêu hủy toàn bộ hàng mẫu nhập khẩu,
nguyên liệu dư thừa, vật tư dư thừa, phế liệu, phế phẩm theo quy định hiện
hành, có sự giám sát của Bộ Quốc phòng, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công
Thương và Tổng cục Hải quan.
c) Tổ chức làm việc và cung cấp các hồ sơ, tài liệu
theo yêu cầu của cơ quan cấp phép và các cơ quan liên quan khi các cơ quan tiến
hành kiểm tra thực tế cơ sở sản xuất sau khi thương nhân được cấp Giấy phép.
d) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, trung thực đối với những khai báo liên quan đến việc đề nghị cấp Giấy
phép.
7. Hoạt động gia công quân phục ngoài việc thực hiện
quy định tại Điều này phải thực hiện theo các quy định về gia công hàng hóa có
yếu tố nước ngoài quy định tại Chương V Nghị định này.
8. Nhập khẩu mẫu quân phục
a) Thương nhân đã được cấp Giấy phép sản xuất, gia
công xuất khẩu quân phục cho các lực lượng vũ trang nước ngoài theo quy định tại
Điều 47 Nghị định này được nhập khẩu mẫu quân phục để sản
xuất, gia công.
b) Trường hợp thương nhân chưa được cấp Giấy phép sản
xuất, gia công quân phục, việc nhập khẩu mẫu quân phục để nghiên cứu, sản xuất
gia công xuất khẩu thực hiện như sau:
- Thương nhân nộp 1 bản chính đơn đăng ký nhập khẩu
hàng mẫu quân phục nêu rõ tên hàng, số lượng, nước đặt hàng, đơn vị sử dụng cuối
cùng kèm theo 2 ảnh mầu/một mẫu sản phẩm trực tiếp hoặc qua bưu điện hoặc trực
tuyến (nếu có áp dụng) đến Bộ Công Thương.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, đúng quy định,
trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ Công Thương thông
báo cho thương nhân biết để hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 7 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được hồ sơ đầy đủ, đúng quy định, Bộ Công Thương gửi văn bản xin ý kiến Bộ Quốc
phòng hoặc Bộ Công an.
- Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được văn bản của Bộ Công Thương, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an có văn bản trả lời Bộ
Công Thương.
- Trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận được văn bản
trả lời của Bộ Quốc phòng hoặc Bộ Công an, Bộ Công Thương có văn bản trả lời
cho phép thương nhân nhập khẩu hàng mẫu. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Bộ
Công Thương có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
c) Số lượng mẫu quân phục nhập khẩu theo quy định tại
Điều này là tối đa 5 mẫu/1 mã sản phẩm.
Mục 2. ĐẶT GIA CÔNG HÀNG HÓA Ở
NƯỚC NGOÀI
Điều 48. Hợp đồng đặt gia công
và thủ tục hải quan
Hợp đồng đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài và thủ
tục hải quan đối với xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa đặt gia công theo quy định tại
Điều 39 và Điều 45 Nghị định này.
Điều 49. Quyền và nghĩa vụ của
thương nhân đặt gia công hàng hóa ở nước ngoài
1. Tuân thủ quy định về quản lý hoạt động gia công
hàng hóa ở nước ngoài quy định tại Điều 52 Luật Quản lý ngoại
thương.
2. Chịu trách nhiệm về quyền sử dụng nhãn hiệu hàng
hóa và tên gọi xuất xứ của hàng hóa.
3. Được tạm xuất khẩu máy móc, thiết bị, nguyên liệu,
phụ liệu, vật tư hoặc chuyển khẩu máy móc, thiết bị, nguyên liệu, phụ liệu, vật
tư từ nước thứ ba cho bên nhận gia công để thực hiện hợp đồng gia công.
4. Được tái nhập khẩu sản phẩm đã gia công. Khi kết
thúc hợp đồng đặt gia công, được tái nhập khẩu máy móc, thiết bị, nguyên liệu,
phụ liệu, vật tư dư thừa.
5. Được bán sản phẩm gia công và máy móc thiết bị,
nguyên liệu, phụ liệu, vật tư đã xuất khẩu để thực hiện hợp đồng gia công tại
thị trường nước nhận gia công hoặc thị trường khác và phải nộp thuế theo quy định
hiện hành.
6. Được miễn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo
quy định của pháp luật về thuế đối với hàng hóa xuất khẩu để gia công, sản phẩm
gia công nhập khẩu theo hợp đồng gia công.
7. Được cử chuyên gia, công nhân kỹ thuật ra nước
ngoài để kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm gia công.
8. Thực hiện nghĩa vụ thuế đối với sản phẩm gia
công nhập khẩu phục vụ tiêu dùng trong nước theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
Chương VI
ĐẠI LÝ MUA, BÁN HÀNG HÓA
VỚI NƯỚC NGOÀI
Mục 1. ĐẠI LÝ MUA, BÁN HÀNG
HÓA CHO THƯƠNG NHÂN NƯỚC NGOÀI
Điều 50. Thương nhân làm đại
lý mua, bán hàng hóa cho thương nhân nước ngoài
1. Thương nhân được làm đại lý mua, bán các loại hàng
hóa cho thương nhân nước ngoài, trừ hàng hóa thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, tạm
ngừng xuất khẩu, hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập
khẩu. Đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu theo Giấy phép, thương nhân chỉ được
ký hợp đồng đại lý sau khi được bộ, cơ quan ngang bộ có thẩm quyền quản lý cấp
Giấy phép.
2. Trường hợp pháp luật có quy định cụ thể về việc
bên đại lý chỉ được giao kết hợp đồng đại lý với một bên giao đại lý đối với một
loại hàng hóa hoặc dịch vụ nhất định thì thương nhân phải tuân thủ quy định của
pháp luật đó.
3. Thương nhân làm đại lý mua hàng phải yêu cầu
thương nhân nước ngoài chuyển tiền bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi qua ngân hàng
để mua hàng theo hợp đồng đại lý.
4. Thương nhân làm đại lý mua hàng có trách nhiệm
đăng ký, kê khai, nộp các loại thuế và các nghĩa vụ tài chính khác liên quan đến
hàng hóa thuộc hợp đồng đại lý mua, bán hàng hóa và hoạt động kinh doanh của
mình theo quy định của pháp luật.
Điều 51. Nghĩa vụ thuế
1. Hàng hóa thuộc hợp đồng đại lý mua, bán hàng hóa
cho thương nhân nước ngoài phải chịu thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo
quy định của pháp luật Việt Nam.
2. Thương nhân Việt Nam có trách nhiệm đăng ký, kê
khai, nộp các loại thuế và các nghĩa vụ tài chính khác liên quan đến hàng hóa thuộc
hợp đồng đại lý mua, bán hàng hóa và hoạt động kinh doanh của mình theo quy định
của pháp luật.
Điều 52. Thủ tục xuất khẩu, nhập
khẩu hàng hóa thuộc hợp đồng đại lý
Hàng hóa thuộc hợp đồng đại lý mua, bán hàng hóa với
thương nhân nước ngoài khi xuất khẩu, nhập khẩu phải được làm thủ tục theo đúng
quy định như đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu quy định tại Nghị định này.
Điều 53. Trả lại hàng
Hàng hóa thuộc hợp đồng đại lý bán hàng tại Việt
Nam cho thương nhân nước ngoài được tái xuất khẩu nếu không tiêu thụ được tại
Việt Nam. Việc hoàn thuế được thực hiện theo quy định của Bộ Tài chính.
Mục 2. THUÊ THƯƠNG NHÂN NƯỚC
NGOÀI LÀM ĐẠI LÝ BÁN HÀNG TẠI NƯỚC NGOÀI
Điều 54. Thuê thương nhân nước
ngoài làm đại lý bán hàng tại nước ngoài
1. Thương nhân Việt Nam được thuê thương nhân nước
ngoài làm đại lý bán các loại hàng hóa tại nước ngoài, trừ hàng hóa thuộc Danh
mục hàng hóa cấm xuất khẩu, hàng hóa tạm ngừng xuất khẩu.
2. Thương nhân thuê đại lý bán hàng tại nước ngoài
phải ký hợp đồng đại lý với thương nhân nước ngoài và phải chuyển các khoản tiền
thu được từ hợp đồng bán hàng về nước theo quy định về quản lý ngoại hối và hướng
dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
3. Trường hợp nhận tiền bán hàng bằng hàng hóa,
thương nhân phải tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật về nhập khẩu
hàng hóa.
Điều 55. Nghĩa vụ về thuế
1. Hàng hóa thuộc hợp đồng đại lý bán hàng tại nước
ngoài phải chịu thuế và các nghĩa vụ tài chính khác theo quy định của pháp luật
Việt Nam.
2. Thương nhân có trách nhiệm đăng ký, kê khai, nộp
các loại thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác liên quan đến hoạt động
thuê thương nhân nước ngoài làm đại lý bán hàng tại nước ngoài theo hướng dẫn của
Bộ Tài chính.
Điều 56. Nhận lại hàng
1. Hàng hóa xuất khẩu theo hợp đồng đại lý bán hàng
tại nước ngoài được nhập khẩu trở lại Việt Nam trong trường hợp không tiêu thụ
được tại nước ngoài.
2. Hàng hóa nhập khẩu trở lại Việt Nam nêu tại Khoản
1 Điều này không phải chịu thuế nhập khẩu và được hoàn thuế xuất khẩu (nếu có)
theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.
3. Hàng hóa xuất khẩu thuộc hợp đồng đại lý bán
hàng tại nước ngoài khi xuất khẩu, nhập khẩu trở lại Việt Nam theo quy định tại
Điều này phải làm thủ tục theo quy định đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
quy định tại Nghị định này.
Chương VII
CƠ CHẾ PHỐI HỢP TRONG GIẢI
QUYẾT TRANH CHẤP VỀ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP QUẢN LÝ NGOẠI THƯƠNG
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 57. Nguyên tắc phối hợp
1. Cơ quan chủ trì và cơ quan, tổ chức, cá nhân
liên quan có trách nhiệm phối hợp giải quyết tranh chấp về về áp dụng biện pháp
quản lý ngoại thương chủ động, đồng bộ, chính xác, kịp thời và hiệu quả theo
quy định tại Nghị định này và quy định của pháp luật Việt Nam để bảo vệ tối đa
quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam.
2. Việc phối hợp giữa Cơ quan chủ trì và cơ quan, tổ
chức, cá nhân liên quan trong giải quyết tranh chấp về áp dụng biện pháp quản
lý ngoại thương phải được tiến hành đảm bảo tuân thủ đúng các quy định về giải
quyết tranh chấp tại các Điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam là thành viên, trong đó quy định về giải quyết tranh chấp đối với việc áp dụng
các biện pháp quản lý ngoại thương là đối tượng của vụ việc tranh chấp (sau đây
gọi là Điều ước quốc tế về giải quyết tranh chấp).
3. Cơ quan chủ trì và cơ quan, tổ chức, cá nhân
liên quan chịu trách nhiệm trước pháp luật về hậu quả phát sinh do không phối hợp
hoặc phối hợp không đáp ứng được yêu cầu quy định tại Khoản 1 Điều này.
4. Cơ quan chủ trì và cơ quan, tổ chức, cá nhân
liên quan có nghĩa vụ bảo vệ bí mật Nhà nước theo quy định của pháp luật, giữ
bí mật thông tin liên quan tới quá trình giải quyết tranh chấp theo quy định của
Điều ước quốc tế về giải quyết tranh chấp liên quan.
Điều 58. Nội dung phối hợp
Việc phối hợp giữa Cơ quan chủ trì và cơ quan, tổ chức,
cá nhân liên quan trong giải quyết tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại
thương bao gồm các nội dung sau đây:
1. Giải quyết khiếu kiện, thương lượng, hòa giải,
tham vấn đối với các bất đồng, mâu thuẫn giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ
nước ngoài liên quan đến việc áp dụng các biện pháp quản lý ngoại thương không
phù hợp với các quy định của Điều ước quốc tế liên quan đến áp dụng biện pháp
quản lý ngoại thương.
2. Xây dựng và thực hiện kế hoạch giải quyết tranh
chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương.
3. Cung cấp thông tin, hồ sơ, chứng cứ và tài liệu
liên quan phục vụ giải quyết tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại
thương.
4. Cử người có đủ năng lực của cơ quan, tổ chức
mình tham gia giải quyết tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương
khi được Cơ quan chủ trì yêu cầu.
5. Thực hiện các công việc liên quan đến giải quyết
tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương trong giai đoạn tố tụng của
cơ quan trọng tài hay cơ quan tài phán quốc tế có thẩm quyền, được thành lập và
hoạt động trên cơ sở các quy định tại Điều ước quốc tế về giải quyết tranh chấp
(sau đây gọi tắt là cơ quan trọng tài hoặc cơ quan tài phán quốc tế có thẩm quyền).
6. Thực hiện, phối hợp, xử lý các nội dung liên
quan đến thi hành phán quyết, quyết định, rà soát việc tuân thủ phán quyết, quyết
định của cơ quan trọng tài hay cơ quan tài phán quốc tế có thẩm quyền.
Điều 59. Cơ quan chủ trì
1. Cơ quan chủ trì vụ việc tranh chấp về áp dụng biện
pháp quản lý ngoại thương là cơ quan nhà nước được Chính phủ giao quản lý, theo
dõi các biện pháp quản lý ngoại thương đó, trừ trường hợp Điều ước quốc tế về
giải quyết tranh chấp áp dụng đối với biện pháp quản lý ngoại thương đó có quy
định khác.
2. Trong trường hợp có từ hai cơ quan nhà nước được
giao quản lý, theo dõi các biện pháp quản lý ngoại thương là đối tượng của vụ
việc tranh chấp cụ thể, các cơ quan này phải thống nhất để một trong các cơ
quan này là Cơ quan chủ trì, báo cáo Thủ tướng Chính phủ và thông báo cho Bộ
Công Thương bằng văn bản.
3. Đối với trường hợp Chính phủ Việt Nam bị kiện,
trong thời hạn 3 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu tham vấn mà
không thống nhất được Cơ quan chủ trì, các cơ quan này phải báo cáo Thủ tướng
Chính phủ và thông báo cho Bộ Công Thương.
4. Trong trường hợp cần thiết, theo đề nghị của Bộ
trưởng Bộ Công Thương, Thủ tướng Chính phủ quyết định phân công hoặc thay đổi
Cơ quan chủ trì.
5. Cơ quan chủ trì có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Tiếp nhận, xử lý các thông tin, tài liệu liên
quan đến giải quyết tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương.
b) Làm đầu mối liên lạc, trao đổi với Chính phủ nước
ngoài tham gia vụ việc tranh chấp và với cơ quan trọng tài hoặc cơ quan tài
phán quốc tế có thẩm quyền.
c) Chủ trì, phối hợp với Cơ quan đầu mối và cơ
quan, tổ chức, cá nhân liên quan trong quá trình giải quyết tranh chấp về áp dụng
biện pháp quản lý ngoại thương tại cơ quan trọng tài hoặc cơ quan tài phán quốc
tế có thẩm quyền.
d) Phối hợp với Cơ quan đầu mối và cơ quan, tổ chức,
cá nhân liên quan xây dựng kế hoạch giải quyết tranh chấp về áp dụng biện pháp
quản lý ngoại thương.
đ) Chủ trì, phối hợp với Cơ quan đầu mối và cơ
quan, tổ chức, cá nhân liên quan trong việc chỉ định trọng tài viên trong trường
hợp thành lập cơ quan trọng tài giải quyết tranh chấp về áp dụng biện pháp quản
lý ngoại thương.
e) Chủ trì, phối hợp với Cơ quan đầu mối lựa chọn,
thuê và giám sát tổ chức hành nghề luật sư (sau đây gọi chung là luật sư) tư vấn
giải quyết tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương.
g) Chủ trì, phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân
liên quan xử lý các vấn đề liên quan đến tranh chấp về áp dụng biện pháp quản
lý ngoại thương, trong đó có việc thuê chuyên gia kỹ thuật và mời nhân chứng phục
vụ quá trình giải quyết tranh chấp.
h) Tham gia phiên xét xử của cơ quan trọng tài hoặc
cơ quan tài phán quốc tế có thẩm quyền.
i) Báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Cơ quan đầu mối và
các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các vấn đề liên quan đến tranh chấp về áp
dụng biện pháp quản lý ngoại thương theo Nghị định này và quy định pháp luật.
Điều 60. Cơ quan đầu mối
1. Bộ Công Thương là Cơ quan đầu mối giúp Chính phủ
trong việc tham gia giải quyết tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại
thương.
2. Cơ quan đầu mối trong giải quyết tranh chấp về
áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
a) Làm đầu mối giúp Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ
chỉ đạo thống nhất công tác giải quyết tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý
ngoại thương nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam.
b) Phối hợp với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan
và luật sư được thuê theo quy định tại Nghị định này tư vấn cho Cơ quan chủ trì
các vấn đề pháp lý liên quan đến giải quyết tranh chấp về áp dụng biện pháp quản
lý ngoại thương khi được Cơ quan chủ trì yêu cầu.
c) Phối hợp với Cơ quan chủ trì thuê luật sư giải
quyết tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương cụ thể.
d) Phối hợp với Cơ quan chủ trì trong việc chỉ định
trọng tài viên trong trường hợp thành lập cơ quan trọng tài giải quyết tranh chấp
về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương.
đ) Chủ trì, phối hợp với Cơ quan chủ trì và cơ
quan, tổ chức, cá nhân liên quan xây dựng kế hoạch giải quyết tranh chấp về áp
dụng biện pháp quản lý ngoại thương.
e) Thay mặt Chính phủ Việt Nam tham gia phiên xét xử
vụ việc tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương trong trường hợp cần
thiết hoặc theo đề nghị của Cơ quan chủ trì.
g) Cử đại diện tham gia phiên xét xử của cơ quan trọng
tài hoặc cơ quan tài phán quốc tế có thẩm quyền.
h) Phối hợp với Cơ quan chủ trì và cơ quan, tổ chức,
cá nhân liên quan thi hành phán quyết, quyết định của cơ quan trọng tài hoặc cơ
quan tài phán quốc tế có thẩm quyền.
i) Xây dựng, cập nhật danh sách các chuyên gia có
thể làm trọng tài viên và danh sách tổ chức hành nghề luật sư có thể làm luật
sư cho Chính phủ Việt Nam, cơ quan nhà nước Việt Nam trong giải quyết tranh chấp
về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương.
Điều 61. Cơ quan, tổ chức, cá
nhân liên quan
1. Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan là cơ quan
nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan tới việc giải quyết tranh chấp về áp dụng
biện pháp quản lý ngoại thương, được Cơ quan chủ trì mời hoặc yêu cầu tham gia
giải quyết tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương.
2. Cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan có nhiệm vụ
và quyền hạn sau đây:
a) Phối hợp với Cơ quan chủ trì và Cơ quan đầu mối
giải quyết tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương theo yêu cầu của
Cơ quan chủ trì và Cơ quan đầu mối phù hợp với khả năng chuyên môn hoặc lĩnh vực
quản lý chuyên ngành.
b) Cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác thông tin,
hồ sơ, chứng cứ, tài liệu và giải trình các nội dung liên quan theo yêu cầu của
Cơ quan chủ trì, Cơ quan đầu mối.
c) Yêu cầu Cơ quan chủ trì cung cấp hoặc bổ sung
thông tin về vụ việc tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương để thực
hiện nhiệm vụ của mình.
Mục 2. PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT
TRANH CHẤP DO CHÍNH PHỦ NƯỚC NGOÀI KHỞI KIỆN
Điều 62. Tiếp nhận thông tin,
tài liệu giải quyết tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương
1. Cơ quan, tổ chức cá nhân được giao nhiệm vụ áp dụng
biện pháp quản lý nhà nước về ngoại thương có trách nhiệm tiếp nhận thông tin về
khả năng khởi kiện, thông báo của cơ quan trọng tài hoặc cơ quan tài phán quốc
tế có thẩm quyền hoặc thông báo từ Chính phủ nước ngoài về việc khởi kiện vụ việc
tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương tại cơ quan trọng tài hoặc
cơ quan tài phán quốc tế có thẩm quyền và ngay lập tức báo cáo cho cơ quan cấp
trên trực tiếp của mình và thông báo cho Cơ quan đầu mối.
2. Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân không được
giao nhiệm vụ áp dụng biện pháp quản lý nhà nước về ngoại thương theo quy định
tại Khoản 1 Điều này nếu nhận được thông tin về khả năng khởi kiện, thông báo của
cơ quan trọng tài hoặc cơ quan tài phán quốc tế có thẩm quyền hoặc thông báo từ
Chính phủ nước ngoài về việc khởi kiện vụ việc tranh chấp về áp dụng biện pháp
quản lý ngoại thương tại cơ quan trọng tài hoặc cơ quan tài phán quốc tế có thẩm
quyền phải thông báo bằng văn bản kèm theo bản sao toàn bộ thông tin, tài liệu
đã nhận trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo đó đến một
trong các cơ quan sau:
a) Cơ quan, tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ áp
dụng biện pháp quản lý nhà nước về ngoại thương theo quy định tại Khoản 1 Điều
này.
b) Cơ quan cấp trên trực tiếp và Cơ quan đầu mối nếu
không xác định được cơ quan, tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ áp dụng biện
pháp quản lý nhà nước về ngoại thương theo quy định tại Khoản 1 Điều này.
3. Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được thông báo bằng văn bản theo quy định tại Khoản 2 Điều này hoặc thông báo bằng
văn bản từ nguồn khác, Cơ quan đầu mối phải gửi văn bản kèm theo bản sao toàn bộ
hồ sơ nhận được đến một trong các cơ quan sau:
a) Cơ quan chủ trì theo quy định tại Khoản
1 Điều 59 Nghị định này.
b) Văn phòng Chính phủ để trình Thủ tướng Chính phủ
quyết định Cơ quan chủ trì theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3,
Khoản 4 Điều 59 Nghị định này.
4. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản của Cơ quan đầu mối theo quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều này, Văn
phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ quyết định phân công Cơ quan chủ trì.
Trong thời hạn 3 ngày làm việc sau khi Thủ tướng
Chính phủ quyết định phân công Cơ quan chủ trì, Văn phòng Chính phủ gửi thông
báo về quyết định phân công đến Cơ quan chủ trì để thực hiện.
Điều 63. Xây dựng, thực hiện kế
hoạch giải quyết vụ việc tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương
1. Cơ quan đầu mối chủ trì, phối hợp với Cơ quan chủ
trì, cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan, luật sư (nếu có) xây dựng Kế hoạch giải
quyết tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương trình Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt trong thời hạn 35 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận được
thông tin về khả năng khởi kiện theo quy định tại Khoản 1, Khoản
2 Điều 62 Nghị định này.
2. Kế hoạch giải quyết vụ việc tranh chấp về áp dụng
biện pháp quản lý ngoại thương gồm có các nội dung sau đây:
a) Tóm tắt vụ việc tranh chấp.
b) Trình bày quy trình tố tụng đối với vụ việc tranh
chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương theo quy định của Điều ước quốc
tế về giải quyết tranh chấp; các công việc cần triển khai phục vụ giải quyết vụ
việc tranh chấp và mốc thời gian dự kiến của các công việc đó trên cơ sở phù hợp
với quy trình tố tụng nêu trên.
c) Nhiệm vụ cụ thể của Cơ quan đầu mối, Cơ quan chủ
trì, cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan và của luật sư (nếu có).
d) Phân tích điểm mạnh, điểm yếu của phía Việt Nam
và của Chính phủ nước ngoài.
đ) Đề xuất các phương án xử lý vụ việc tranh chấp về
áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương, trong đó có phương án thương lượng, hòa
giải; các vấn đề cần báo cáo, xin ý kiến Thủ tướng Chính phủ và cơ quan nhà nước
có thẩm quyền khác.
e) Dự kiến các khoản chi phí và nguồn kinh phí cho
việc giải quyết vụ việc tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương.
3. Cơ quan đầu mối phối hợp với Cơ quan chủ trì, cơ
quan, tổ chức, cá nhân liên quan và luật sư được thuê (nếu có) tổ chức thực hiện
kế hoạch giải quyết vụ việc tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại
thương. Trong trường hợp cần thiết và để phù hợp với thực tế, Cơ quan đầu mối
phối hợp với Cơ quan chủ trì, cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan và luật sư được
thuê (nếu có) thực hiện việc điều chỉnh kế hoạch giải quyết vụ việc tranh chấp
về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương.
4. Cơ quan đầu mối có trách nhiệm gửi kế hoạch giải
quyết vụ việc tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương và các sửa đổi,
bổ sung (nếu có) theo quy định của Khoản 2 và Khoản 3 Điều này cho Thủ tướng
Chính phủ và Cơ quan chủ trì.
5. Cơ quan chủ trì có trách nhiệm thường xuyên
(hàng tháng hoặc hàng quý tùy theo tính chất phức tạp và tiến độ của vụ việc
tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương) thông báo cho Cơ quan đầu
mối về tiến độ thực hiện kế hoạch giải quyết vụ việc tranh chấp về áp dụng biện
pháp quản lý ngoại thương. Cơ quan đầu mối có trách nhiệm theo dõi việc thực hiện
kế hoạch giải quyết tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương của Cơ
quan chủ trì và kịp thời phối hợp xử lý các vướng mắc trong quá trình thực hiện
kế hoạch giải quyết tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương.
6. Kế hoạch giải quyết vụ việc tranh chấp về áp dụng
biện pháp quản lý ngoại thương được bảo quản theo chế độ mật.
Điều 64. Trách nhiệm tiếp nhận,
giải quyết yêu cầu tham vấn
1. Việc tiếp nhận, giải quyết yêu cầu tham vấn được
thực hiện theo quy định của Điều ước quốc tế về giải quyết tranh chấp.
2. Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân được giao nhiệm
vụ thực hiện biện pháp quản lý nhà nước về ngoại thương có trách nhiệm tiếp nhận,
giải quyết yêu cầu tham vấn đối với việc áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương
trên cơ sở đề xuất của Chính phủ nước ngoài theo Điều ước quốc tế liên quan đến
áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương.
3. Trường hợp nhận được yêu cầu tham vấn của Chính
phủ nước ngoài theo quy định tại Khoản 2 Điều này nhưng không có thẩm quyền giải
quyết, cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân nhận được yêu cầu phải hướng dẫn
Chính phủ nước ngoài gửi yêu cầu tham vấn đến cơ quan có thẩm quyền và thông
báo việc này đến cơ quan có thẩm quyền đó.
Điều 65. Xử lý trường hợp biện
pháp được tham vấn có dấu hiệu vi phạm cam kết tại Điều ước quốc tế liên quan đến
áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương
1. Trong quá trình tham vấn với Chính phủ nước
ngoài, cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ thực hiện biện
pháp quản lý nhà nước về ngoại thương phải ngay lập tức báo cáo về vụ việc được
tham vấn cho cơ quan cấp trên trực tiếp của mình và Cơ quan đầu mối nếu xét thấy:
a) Biện pháp được tham vấn có dấu hiệu vi phạm quy
định của pháp luật hoặc Điều ước quốc tế liên quan đến áp dụng biện pháp quản
lý ngoại thương với Chính phủ nước ngoài, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp
pháp của Việt Nam hoặc bên nước ngoài; hoặc
b) Không thể giải quyết dứt điểm yêu cầu tham vấn của
Chính phủ nước ngoài; hoặc
c) Có khả năng phát sinh vụ việc tranh chấp liên
quan đến áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương.
2. Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân được giao nhiệm
vụ thực hiện biện pháp quản lý nhà nước về ngoại thương trong quá trình tham vấn
với Chính phủ nước ngoài phải thường xuyên thông báo tình hình kết quả tham vấn
cho Cơ quan đầu mối, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phối hợp theo tiến
trình giải quyết vụ việc.
3. Trong quá trình tham vấn với Chính phủ nước
ngoài, nếu phù hợp, cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ thực
hiện biện pháp quản lý nhà nước về ngoại thương tiến hành việc thương lượng,
hòa giải với Chính phủ nước ngoài theo phương án đã được cơ quan cấp trên trực
tiếp phê duyệt sau khi có ý kiến của Cơ quan đầu mối.
Điều 66. Xác định trách nhiệm
của cơ quan, tổ chức, cá nhân đã ban hành, áp dụng biện pháp trái cam kết quốc
tế của Việt Nam dân đến tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương
Việc xác định trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá
nhân đã ban hành, áp dụng biện pháp trái cam kết quốc tế của Việt Nam dẫn tới
tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương được thực hiện theo quy định
pháp luật Việt Nam.
Mục 3. PHỐI HỢP GIẢI QUYẾT
TRANH CHẤP DO CHÍNH PHỦ VIỆT NAM KHỞI KIỆN
Điều 67. Trách nhiệm đề xuất,
tham gia giải quyết yêu cầu tham vấn
1. Việc đề xuất, tham gia giải quyết yêu cầu tham vấn
thực hiện theo quy định của Điều ước quốc tế về giải quyết tranh chấp.
2. Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân được giao nhiệm
vụ thực hiện biện pháp quản lý nhà nước về ngoại thương có trách nhiệm đề xuất,
tham gia giải quyết yêu cầu tham vấn đối với việc áp dụng biện pháp quản lý ngoại
thương khi phát hiện hoặc trên cơ sở đề nghị của thương nhân, hiệp hội ngành,
nghề về việc các biện pháp quản lý ngoại thương của Chính phủ nước ngoài có
nghi ngờ ảnh hưởng, vi phạm các quyền, lợi ích của Việt Nam theo Điều ước quốc
tế liên quan đến áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương.
Điều 68. Xử lý trường hợp biện
pháp được tham vấn có dấu hiệu vi phạm cam kết tại Điều ước quốc tế liên quan đến
áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương
1. Trong quá trình tham vấn với Chính phủ nước
ngoài, cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ thực hiện biện
pháp quản lý nhà nước về ngoại thương phải ngay lập tức báo cáo về vụ việc được
tham vấn cho cơ quan cấp trên trực tiếp của mình và thông báo cho Cơ quan đầu mối
nếu xét thấy:
a) Biện pháp được tham vấn có dấu hiệu vi phạm cam
kết của nước ngoài đối với Việt Nam trong Điều ước quốc tế liên quan đến áp dụng
biện pháp quản lý ngoại thương đó, ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của
Việt Nam; hoặc
b) Không thể giải quyết dứt điểm yêu cầu tham vấn của
Chính phủ Việt Nam; hoặc
c) Có khả năng phát sinh vụ việc tranh chấp liên
quan đến áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương.
2. Trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được thông báo bằng văn bản theo quy định tại Khoản 1 Điều này hoặc thông báo bằng
văn bản từ nguồn khác, Cơ quan đầu mối phải gửi văn bản kèm theo bản sao toàn bộ
hồ sơ nhận được đến một trong các cơ quan sau:
a) Cơ quan chủ trì theo quy định tại Khoản
1 Điều 59 Nghị định này.
b) Văn phòng Chính phủ để trình Thủ tướng Chính phủ
quyết định Cơ quan chủ trì theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3,
Khoản 4 Điều 59 Nghị định này.
3. Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được văn bản của Cơ quan đầu mối theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều này, Văn
phòng Chính phủ trình Thủ tướng Chính phủ quyết định phân công Cơ quan chủ trì.
Trong thời hạn 3 ngày làm việc sau khi Thủ tướng
Chính phủ quyết định phân công Cơ quan chủ trì, Văn phòng Chính phủ gửi thông
báo về quyết định phân công Cơ quan chủ trì đến Cơ quan chủ trì để thực hiện.
4. Cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân được giao nhiệm
vụ thực hiện biện pháp quản lý nhà nước về ngoại thương trong quá trình tham vấn
với Chính phủ nước ngoài phải thường xuyên thông báo tình hình kết quả tham vấn
cho Cơ quan đầu mối, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để phối hợp theo tiến
trình giải quyết vụ việc.
5. Trong quá trình tham vấn với Chính phủ nước
ngoài, nếu phù hợp, cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân được giao nhiệm vụ thực
hiện biện pháp quản lý nhà nước về ngoại thương tiến hành việc thương lượng,
hòa giải với Chính phủ nước ngoài theo phương án đã được cơ quan cấp trên trực
tiếp phê duyệt sau khi có ý kiến của Cơ quan đầu mối.
Điều 69. Xây dựng, thực hiện kế
hoạch giải quyết vụ việc tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương
1. Cơ quan đầu mối chủ trì, phối hợp với Cơ quan chủ
trì, cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan, luật sư (nếu có) xây dựng Kế hoạch giải
quyết tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương trình Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc quá
trình tham vấn theo quy định tại Điều 67 Nghị định này.
2. Việc xây dựng, điều chỉnh, thực hiện Kế hoạch giải
quyết vụ việc tranh chấp về áp dụng biện pháp quản lý ngoại thương thực hiện
theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4, Khoản 5 Điều 63
Nghị định này.
3. Kế hoạch giải quyết vụ việc tranh chấp về áp dụng
biện pháp quản lý ngoại thương được bảo quản theo chế độ mật.
Chương VIII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 70. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ quy định của Nghị định này, các bộ, cơ
quan ngang bộ ban hành hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy định
chi tiết, hướng dẫn thi hành Nghị định này.
2. Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ
quan ngang bộ và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có
trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Nghị định này; phát hiện
và thông báo để các bộ, cơ quan ngang bộ liên quan điều chỉnh những quy định
trái với Nghị định này (nếu có) trong các văn bản quy phạm pháp luật do các bộ,
cơ quan ngang bộ hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành để quy định, hướng dẫn
thực hiện Nghị định này.
3. Bộ Tài chính chỉ đạo ngành Hải quan có kế hoạch
cung cấp cho Bộ Công Thương và các bộ, cơ quan ngang bộ liên quan tham gia công
tác quản lý, điều hành hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập, tái xuất số liệu
theo định kỳ và đột xuất về các doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu, tạm
nhập, tái xuất; các loại hình kinh doanh; kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu theo
danh mục mặt hàng, thị trường.
Điều 71. Trách nhiệm của
thương nhân hoạt động ngoại thương
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, trung thực của các thông tin, tài liệu, hồ sơ nộp, xuất trình cho cơ quan
có thẩm quyền.
2. Tuân thủ quy định và thực hiện đầy đủ trách nhiệm,
nghĩa vụ theo quy định của Luật Quản lý ngoại
thương, Luật thương mại, Nghị định này
và quy định pháp luật có liên quan.
3. Tổ chức làm việc và cung cấp các hồ sơ, tài liệu
theo yêu cầu của cơ quan cấp phép và các cơ quan liên quan khi các cơ quan tiến
hành kiểm tra việc thực thi quy định pháp luật về hoạt động ngoại thương.
Điều 72. Điều khoản chuyển tiếp
1. Các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định
việc xuất khẩu, nhập khẩu một số mặt hàng thuộc Danh mục cấm xuất khẩu, cấm nhập
khẩu ban hành trước khi Nghị định này có hiệu lực được tiếp tục thực hiện.
2. Các giấy phép do các bộ, cơ quan ngang bộ cấp
cho thương nhân theo quy định tại Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11
năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa
quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước
ngoài và các văn bản hướng dẫn liên quan trước khi Nghị định này có hiệu lực được
tiếp tục thực hiện theo các nội dung và thời hạn hiệu lực của các Giấy phép
này.
3. Các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới
công bố cửa khẩu phụ, lối mở biên giới đủ điều kiện tái xuất hàng hóa và lựa chọn
thương nhân được thực hiện tái xuất hàng hóa ban hành trước khi Nghị định này
có hiệu lực được tiếp tục thực hiện theo nội dung và thời hạn hiệu lực của các
văn bản này.
4. Các Giấy chứng nhận mã số kinh doanh tạm nhập,
tái xuất do Bộ Công Thương cấp cho các doanh nghiệp trước khi Nghị định này có
hiệu lực được tiếp tục thực hiện theo thời hạn hiệu lực của các Giấy chứng nhận
này.
5. Việc nhập khẩu hàng hóa thuộc
Danh mục hàng hóa cấm nhập khẩu để nghiên cứu khoa học, gia công, tái chế, sửa
chữa được tiếp tục thực hiện theo quy định của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018.
6. Việc nhập khẩu máy móc, thiết
bị, dây chuyền công nghệ đã qua sử dụng được tiếp tục thực hiện theo quy định
hiện hành của Bộ Khoa học và Công nghệ đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018.
7. Các văn bản quy phạm pháp
luật của các bộ, cơ quan ngang bộ hướng dẫn thi hành Nghị định số
187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ
được tiếp tục thực hiện đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2018.
Điều 73. Điều khoản thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký
ban hành.
2. Nghị định này bãi bỏ:
a) Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm
2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật
Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý
mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
b) Các Điều 2, 3, 4, 5, 6, 7 Nghị định
số 77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc
tế, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh thực
phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương.
c) Quyết định số 10/2010/QĐ-TTg ngày 10 tháng 02
năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định Giấy chứng nhận lưu hành tự do đối với
sản phẩm, hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương chịu trách nhiệm hướng dẫn và thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2). XH
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC I
DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU, CẤM NHẬP KHẨU
(Kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)
Danh mục này áp dụng cho hoạt động xuất khẩu, nhập
khẩu hàng hóa mậu dịch, phi mậu dịch; xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa tại khu vực
biên giới; hàng hóa viện trợ Chính phủ, phi Chính phủ.
I. DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM XUẤT KHẨU
STT
|
Mô tả hàng hóa
|
Bộ, cơ quan
ngang bộ có thẩm quyền quản lý
|
1
|
Vũ khí, đạn dược, vật liệu
nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), trang thiết bị kỹ thuật quân sự.
|
Bộ Quốc phòng
|
2
|
Các sản phẩm mật mã sử dụng
để bảo vệ thông tin bí mật Nhà nước.
|
Bộ Quốc phòng
|
3
|
a) Di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định
của pháp luật về di sản văn hóa.
b) Các loại sản phẩm văn hóa thuộc diện cấm phổ
biến, lưu hành hoặc đã có quyết định đình chỉ phổ biến, lưu hành, thu hồi, tịch
thu, tiêu hủy tại Việt Nam.
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
4
|
a) Các loại xuất bản phẩm thuộc diện cấm phổ biến
và lưu hành tại Việt Nam.
b) Tem bưu chính thuộc diện cấm kinh doanh, trao
đổi, trưng bày, tuyên truyền theo quy định của Luật
Bưu chính.
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
5
|
Gỗ tròn, gỗ xẻ các loại từ gỗ rừng tự nhiên trong
nước.
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
6
|
a) Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp,
quý, hiếm thuộc Phụ lục I CITES có nguồn gốc từ tự nhiên hoặc; mẫu vật thực vật
rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm nhóm IA, IB theo quy định tại Nghị định
số 32/2006/NĐ-CP xuất khẩu vì mục đích thương mại.
b) Mẫu vật và sản phẩm chế tác của loài: tê giác
trắng (Ceratotherium simum), tê giác đen (Diceros bicomis), voi Châu Phi (Loxodonta
africana).
c) Các loài hoang dã nguy cấp, quý, hiếm nhóm I.
d) Các loài thủy sản thuộc Danh mục loài thủy sản
cấm xuất khẩu.
đ) Giống vật nuôi và giống cây trồng thuộc Danh mục
giống vật nuôi quý hiếm và giống cây trồng quý hiếm cấm xuất khẩu do Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành theo quy định của Pháp lệnh Giống vật nuôi năm 2004 và Pháp lệnh Giống cây trồng năm 2004.
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
7
|
a) Hóa chất Bảng 1 được quy định trong Công ước cấm
phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển,
sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học.
b) Hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm quy định
tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng
10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều
của Luật hóa chất.
|
Bộ Công Thương
|
II. DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM NHẬP
KHẨU
STT
|
Mô tả hàng hóa
|
Bộ, cơ quan
ngang bộ có thẩm quyền quản lý
|
1
|
Vũ khí, đạn dược, vật liệu
nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp), trang thiết bị kỹ thuật quân sự.
|
Bộ Quốc phòng
|
2
|
Pháo các loại (trừ pháo hiệu an toàn hàng hải
theo hướng dẫn của Bộ Giao thông vận tải), đèn trời, các loại thiết bị gây
nhiễu máy đo tốc độ phương tiện giao thông.
|
Bộ Công an
|
3
|
a) Hóa chất Bảng 1 được quy định trong Công ước cấm
phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của
Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển,
sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học.
b) Hóa chất thuộc Danh mục hóa chất cấm quy định
tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 113/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng
10 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều
của Luật hóa chất.
|
Bộ Công Thương
|
4
|
Hàng tiêu dùng, thiết bị y tế, phương tiện đã qua
sử dụng, bao gồm các nhóm hàng:
a) Hàng dệt may, giày dép, quần áo.
b) Hàng điện tử.
c) Hàng điện lạnh.
d) Hàng điện gia dụng.
đ) Thiết bị y tế.
e) Hàng trang trí nội thất.
g) Hàng gia dụng bằng gốm, sành sứ, thủy tinh,
kim loại, nhựa, cao su, chất dẻo và các chất liệu khác.
h) Xe đạp.
i) Mô tô, xe gắn máy.
|
Bộ Công Thương
|
5
|
Các loại sản phẩm văn hóa thuộc diện cấm phổ biến,
lưu hành hoặc đã có quyết định đình chỉ phổ biến, lưu hành, thu hồi, tịch
thu, tiêu hủy tại Việt Nam.
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
6
|
Hàng hóa là sản phẩm công
nghệ thông tin đã qua sử dụng.
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
7
|
a) Các loại xuất bản phẩm cấm phổ biến và lưu
hành tại Việt Nam.
b) Tem bưu chính thuộc diện cấm kinh doanh, trao
đổi, trưng bày, tuyên truyền theo quy định của Luật
Bưu chính.
c) Thiết bị vô tuyến điện, thiết bị ứng dụng sóng
vô tuyến điện không phù hợp với các quy hoạch tần số vô tuyến điện và quy chuẩn
kỹ thuật có liên quan theo quy định của Luật Tần
số vô tuyến điện.
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
8
|
a) Phương tiện vận tải tay lái bên phải (kể cả dạng
tháo rời và dạng đã được chuyển đổi tay lái trước khi nhập khẩu vào Việt
Nam), trừ các loại phương tiện chuyên dùng có tay lái bên phải hoạt động
trong phạm vi hẹp và không tham gia giao thông gồm: xe cần cẩu; máy đào kênh
rãnh; xe quét đường, tưới đường; xe chở rác và chất thải sinh hoạt; xe thi
công mặt đường; xe chở khách trong sân bay; xe nâng hàng trong kho, cảng; xe
bơm bê tông; xe chỉ di chuyển trong sân golf, công viên.
b) Các loại ô tô, xe bốn bánh có gắn động cơ và bộ
linh kiện lắp ráp bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ.
c) Các loại rơ moóc, sơ mi rơ moóc bị tẩy xóa, đục
sửa, đóng lại số khung.
d) Các loại mô tô, xe máy chuyên dùng, xe gắn máy
bị tẩy xóa, đục sửa, đóng lại số khung, số động cơ.
|
Bộ Giao thông vận tải
|
9
|
Vật tư, phương tiện đã qua sử dụng, gồm:
a) Máy, khung, săm, lốp, phụ tùng, động cơ của ô
tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc, xe bốn bánh có gắn động cơ.
b) Khung gầm của ô tô, máy kéo có gắn động cơ (kể
cả khung gầm mới có gắn động cơ đã qua sử dụng, khung gầm đã qua sử dụng có gắn
động cơ mới),
c) Các loại ô tô đã thay đổi kết cấu để chuyển đổi
công năng so với thiết kế ban đầu.
d) Các loại ô tô, rơ moóc, sơ mi rơ moóc (trừ các
loại rơ moóc, sơ mi rơ moóc chuyên dùng), xe chở người bốn bánh có gắn động
cơ đã qua sử dụng loại quá 5 năm, tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu.
đ) Ô tô cứu thương.
|
Bộ Giao thông vận tải
|
10
|
Hóa chất trong Phụ lục III Công ước Rotterdam.
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
11
|
Thuốc bảo vệ thực vật cấm sử dụng tại Việt Nam.
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
12
|
a) Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp,
quý, hiếm thuộc Phụ lục I CITES có nguồn gốc từ tự nhiên nhập khẩu vì mục
đích thương mại.
b) Mẫu vật và sản phẩm chế tác của loài: tê giác
trắng (Ceratotherium simum), tê giác đen (Diceros bicomis), voi Châu Phi
(Loxodonta africana).
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
13
|
Phế liệu, phế thải, thiết bị làm lạnh sử dụng
C.F.C.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
14
|
Sản phẩm, vật liệu có chứa amiăng thuộc nhóm
amfibole.
|
Bộ Xây dựng
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC HÀNG HÓA CHỈ ĐỊNH THƯƠNG NHÂN XUẤT KHẨU, NHẬP
KHẨU
(Kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)
STT
|
Hàng hóa nhập
khẩu
|
Bộ, cơ quan
ngang bộ có thẩm quyền quản lý
|
1
|
Phôi kim loại sử dụng để đúc, dập tiền kim loại.
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
2
|
Giấy in tiền.
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
3
|
Mực in tiền.
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
4
|
Máy ép phôi chống giả và phôi chống giả để sử dụng
cho tiền, ngân phiếu thanh toán và các loại ấn chỉ, giấy tờ có giá khác thuộc
ngành Ngân hàng phát hành và quản lý.
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
5
|
Máy in tiền
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
6
|
Máy đúc, dập tiền kim loại
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
7
|
Thuốc lá điếu, xì gà
|
Bộ Công Thương
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP,
ĐIỀU KIỆN
(Kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)
Danh mục này áp dụng cho hoạt động xuất khẩu, nhập
khẩu hàng hóa mậu dịch, phi mậu dịch; xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa tại khu vực
biên giới; hàng hóa viện trợ Chính phủ, phi Chính phủ.
I. DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO
GIẤY PHÉP, ĐIỀU KIỆN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
A
|
Hàng hóa xuất
khẩu
|
Hình thức quản
lý
|
1
|
Hóa chất và sản phẩm có chứa hóa chất.
|
Thực hiện theo quy định của Luật Hóa chất và các Nghị định quy định chi
tiết thi hành.
|
Hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 theo Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính
phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản
xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học.
|
Thực hiện theo quy định của Nghị định 38/2014/NĐ-CP
ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.
|
Tiền chất công nghiệp.
|
Giấy phép xuất khẩu.
|
2
|
Khoáng sản (trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng).
|
Ban hành danh mục xuất khẩu có điều kiện, quy định
điều kiện hoặc tiêu chuẩn.
|
3
|
Tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp.
|
Giấy phép xuất khẩu.
|
4
|
Các loại hàng hóa xuất khẩu theo hạn ngạch do nước
ngoài quy định.
(Bộ Công Thương công bố phù hợp với thỏa thuận hoặc
cam kết quốc tế của Việt Nam với nước ngoài).
|
Giấy phép xuất khẩu.
|
5
|
Hàng cần kiểm soát xuất khẩu theo quy định của Điều
ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, do Bộ Công Thương công bố cho từng thời
kỳ.
|
Giấy phép xuất khẩu.
|
6
|
Hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy phép xuất khẩu tự
động: Bộ Công Thương công bố danh Mục hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy phép
xuất khẩu tự động cho từng thời kỳ và tổ chức cấp phép theo quy định hiện
hành về cấp phép.
|
Giấy phép xuất khẩu tự động.
|
B
|
Hàng hóa nhập
khẩu
|
Hình thức quản
lý
|
1
|
Hàng hóa cần kiểm soát nhập khẩu theo quy định của
Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên do Bộ Công Thương công bố cho từng
thời kỳ.
|
Giấy phép nhập khẩu.
|
2
|
Hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy phép nhập khẩu tự
động: Bộ Công Thương công bố danh mục hàng hóa áp dụng chế độ cấp giấy phép
nhập khẩu tự động cho từng thời kỳ và tổ chức cấp phép theo quy định hiện
hành về cấp phép.
|
Giấy phép nhập khẩu tự động
|
3
|
Hàng hóa áp dụng chế độ hạn ngạch thuế quan:
a) Muối.
b) Thuốc lá nguyên liệu.
c) Trứng gia cầm.
d) Đường tinh luyện, đường thô.
|
Giấy phép nhập khẩu.
|
4
|
Hóa chất và sản phẩm có chứa hóa chất.
|
Thực hiện theo quy định của Luật Hóa chất và các Nghị định quy định chi
tiết thi hành.
|
Hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3 theo Phụ lục ban
hành kèm theo Nghị định 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ
về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sản xuất,
tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học.
|
Thực hiện theo quy định của Nghị định
38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.
|
Tiền chất công nghiệp.
|
Giấy phép nhập khẩu.
|
5
|
Tiền chất thuốc nổ, vật liệu nổ công nghiệp.
|
Quy định điều kiện và giấy phép nhập khẩu.
|
6
|
Nguyên liệu thuốc lá, sản phẩm thuốc lá, giấy vấn
điếu thuốc lá; máy móc, thiết bị chuyên ngành sản xuất thuốc lá và phụ tùng
thay thế.
|
Thực hiện theo quy định của Chính phủ về sản xuất
và kinh doanh thuốc lá.
|
II. DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO
GIẤY PHÉP, ĐIỀU KIỆN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
A
|
Hàng hóa xuất
khẩu
|
Hình thức quản
lý
|
|
Không có.
|
|
B
|
Hàng hóa nhập
khẩu
|
Hình thức quản
lý
|
1
|
Pháo hiệu các loại cho an toàn hàng hải.
|
Giấy phép nhập khẩu.
|
III. DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU,
NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP, ĐIỀU KIỆN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
A
|
Hàng hóa xuất
khẩu
|
Hình thức quản
lý
|
1
|
a) Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp
thuộc Phụ lục I CITES không vì mục đích thương mại.
b) Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp từ
tự nhiên thuộc Phụ lục II, III CITES; và mẫu vật động vật, thực vật hoang dã
nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES có nguồn gốc nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng,
trồng cây nhân tạo.
|
Căn cứ quy định của Công
ước CITES để công bố điều kiện và hướng dẫn thủ tục xuất khẩu.
|
c) Động vật, thực vật hoang dã, quý hiếm thuộc
nhóm IIA và IIB quy định tại Nghị định số 32/2006/NĐ-CP của Chính phủ
|
Công bố điều kiện và hướng dẫn thủ tục xuất khẩu
|
2
|
Giống cây trồng và giống vật nuôi quý hiếm.
|
Hướng dẫn cụ thể theo quy định của Pháp lệnh Giống cây trồng và Pháp lệnh Giống vật nuôi.
|
3
|
Cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ từ rừng tự
nhiên trong nước.
|
Công bố điều kiện và hồ sơ xuất khẩu.
|
4
|
Củi, than làm từ gỗ hoặc củi có nguồn gốc từ gỗ rừng
tự nhiên trong nước.
|
Công bố điều kiện và hướng dẫn thủ tục xuất khẩu.
|
5
|
a) Các loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện.
b) Các loài thủy sản được xuất khẩu thông thường.
|
Ban hành danh mục các loài thủy sản được xuất khẩu
thông thường; các loài và điều kiện xuất khẩu các loài thủy sản xuất khẩu có
điều kiện.
|
B
|
Hàng hóa nhập
khẩu
|
Hình thức quản
lý
|
1
|
Thuốc thú y và nguyên liệu sản xuất thuốc thú y
đăng ký nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam.
|
Giấy phép khảo nghiệm.
|
2
|
Chế phẩm sinh học, vi sinh học, hóa chất dùng
trong thú y đăng ký nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam.
|
Giấy phép khảo nghiệm.
|
3
|
a) Thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong Danh mục
thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam để tạm nhập, tái xuất hoặc
nhập khẩu để sản xuất tại Việt Nam nhằm mục đích xuất khẩu theo hợp đồng đã
ký với nước ngoài;
b) Thuốc bảo vệ thực vật để xông hơi khử trùng chứa
hoạt chất methyl bromide và các hoạt chất có độ độc cấp tính loại I, II theo
Hệ thống hài hòa toàn cầu về phân loại và ghi nhãn hóa chất (GHS);
c) Thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong Danh mục
thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam nhập khẩu để khảo nghiệm
nhằm mục đích đăng ký thuốc bảo vệ thực vật;
d) Thuốc bảo vệ thực vật chưa có trong Danh mục
thuốc bảo vệ thực vật được phép sử dụng tại Việt Nam nhập khẩu để thử nghiệm,
nghiên cứu; sử dụng trong các dự án của nước ngoài tại Việt Nam; thuốc bảo vệ
thực vật làm hàng mẫu, hàng phục vụ triển lãm, hội chợ và sử dụng trong một số
trường hợp đặc biệt theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn;
đ) Thuốc trong Danh mục thuốc bảo vệ thực vật cấm
sử dụng tại Việt Nam nhưng nhập khẩu để làm chất chuẩn.
|
Giấy phép nhập khẩu.
|
4
|
Giống vật nuôi ngoài danh mục được phép sản xuất,
kinh doanh tại Việt Nam; côn trùng các loại chưa có ở Việt Nam; tinh, phôi của
giống vật nuôi nhập khẩu lần đầu vào Việt Nam.
|
Giấy phép nhập khẩu hoặc Giấy phép khảo nghiệm,
quy định rõ điều kiện và thủ tục cấp giấy phép.
|
5
|
Giống cây trồng, sinh vật
sống thuộc lĩnh vực bảo vệ thực vật và các vật thể khác trong danh mục vật thể
thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu
vào Việt Nam.
|
Giấy phép nhập khẩu, quy định rõ Điều kiện và thủ
tục cấp giấy phép.
|
6
|
Giống cây trồng chưa có trong danh mục giống cây
trồng được phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam nhập khẩu để nghiên cứu, khảo
nghiệm, sản xuất thử hoặc nhập khẩu với mục đích hợp tác quốc tế, để làm mẫu
tham gia triển lãm, làm quà tặng hoặc để thực hiện các chương trình, dự án đầu
tư.
|
Giấy phép nhập khẩu hoặc Giấy phép khảo nghiệm,
quy định rõ điều kiện và thủ tục cấp giấy phép theo quy định của Pháp lệnh Giống cây trồng và Pháp lệnh Giống vật nuôi.
|
7
|
Thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản xuất thức ăn
chăn nuôi; thức ăn thủy sản và nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản ngoài
danh mục được phép lưu hành tại Việt Nam.
|
Giấy phép nhập khẩu hoặc Giấy phép khảo nghiệm,
quy định rõ điều kiện và thủ tục cấp giấy phép
|
8
|
Phân bón chưa được công nhận lưu hành tại Việt
Nam trong các trường hợp sau:
a) Phân bón để khảo nghiệm;
b) Phân bón chuyên dùng cho sân thể thao, khu vui
chơi giải trí;
c) Phân bón chuyên dùng của các doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài để phục vụ cho sản xuất trong phạm vi của doanh nghiệp; sử
dụng trong các dự án của nước ngoài tại Việt Nam;
d) Phân bón làm quà tặng; làm hàng mẫu;
đ) Phân bón tham gia hội chợ, triển lãm;
e) Phân bón nhập khẩu để sản xuất phân bón xuất
khẩu;
g) Phân bón phục vụ nghiên cứu khoa học;
h) Phân bón làm nguyên liệu để sản xuất phân bón.
|
Giấy phép nhập khẩu.
|
9
|
Nguồn gen của cây trồng, vật nuôi, vi sinh phục vụ
nghiên cứu, trao đổi khoa học, kỹ thuật.
|
Giấy phép nhập khẩu, quy định rõ điều kiện và thủ
tục cấp giấy phép.
|
10
|
a) Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp,
quý, hiếm từ tự nhiên thuộc Phụ lục I CITES không vì mục đích thương mại.
b) Mẫu vật động vật, thực vật hoang dã nguy cấp từ
tự nhiên thuộc Phụ lục II, III CITES; và mẫu vật động vật, thực vật hoang dã
nguy cấp thuộc các Phụ lục CITES có nguồn gốc nuôi sinh sản, nuôi sinh trưởng,
trồng cây nhân tạo.
|
Căn cứ quy định của Công ước CITES để công bố điều kiện và hướng
dẫn thủ tục nhập khẩu.
|
11
|
a) Nguyên liệu sản xuất chế phẩm sinh học, vi
sinh học, hóa chất, chất xử lý cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản.
|
Quy định về quản lý chất lượng nguyên liệu nhập
khẩu.
|
b) Sản phẩm hoàn chỉnh có trong Danh mục được
phép lưu hành tại Việt Nam hoặc có trong Danh mục sản phẩm nhập khẩu có điều
kiện.
|
Ban hành Danh mục sản phẩm được phép lưu hành tại
Việt Nam (Danh mục sản phẩm nhập khẩu thông thường) và Danh mục sản phẩm nhập
khẩu có điều kiện.
|
c) Sản phẩm hoàn chỉnh chưa có tên trong Danh mục
được phép lưu hành tại Việt Nam hoặc có trong Danh mục sản phẩm nhập khẩu có
điều kiện.
|
Giấy phép nhập khẩu, quy định rõ điều kiện, số lượng
và thủ tục cấp giấy phép.
|
12
|
a) Giống thủy sản được nhập khẩu thông thường.
|
Ban hành danh mục giống thủy sản nhập khẩu thông
thường.
|
b) Giống thủy sản nhập khẩu có điều kiện.
|
Ban hành danh mục giống thủy sản nhập khẩu có điều
kiện.
|
c) Giống thủy sản chưa có trong danh mục được
phép nhập khẩu thông thường lần đầu tiên nhập khẩu vào Việt Nam.
|
Giấy phép nhập khẩu, quy định rõ điều kiện, số lượng
và thủ tục cấp giấy phép.
|
13
|
a) Thủy sản sống làm thực phẩm có trong danh mục
được nhập khẩu thông thường.
|
Ban hành danh mục thủy sản sống làm thực phẩm được
nhập khẩu thông thường.
|
b) Thủy sản sống làm thực phẩm ngoài danh mục các
loài thủy sản sống được nhập khẩu làm thực phẩm tại Việt Nam,
|
Quy định về việc đánh giá rủi ro, cấp phép nhập
khẩu.
|
IV. DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO
GIẤY PHÉP, ĐIỀU KIỆN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
A
|
Hàng hóa xuất
khẩu
|
Hình thức quản
lý
|
|
Không có.
|
|
B
|
Hàng hóa nhập
khẩu
|
Hình thức quản
lý
|
1
|
Phế liệu.
|
Quy định điều kiện hoặc tiêu chuẩn nhập khẩu.
|
V. DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO
GIẤY PHÉP, ĐIỀU KIỆN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
A
|
Hàng hóa xuất
khẩu
|
Hình thức quản
lý
|
1
|
Các loại ấn phẩm (sách, báo, tạp chí, tranh, ảnh,
lịch).
|
Thực hiện theo quy định của pháp luật về xuất bản,
báo chí.
|
B
|
Hàng hóa nhập
khẩu
|
Hình thức quản
lý
|
1
|
Các loại ấn phẩm (sách, báo, tạp chí, tranh, ảnh,
lịch).
|
Thực hiện theo quy định của pháp luật về xuất bản,
báo chí.
|
2
|
Tem bưu chính, ấn phẩm tem bưu chính và các mặt
hàng tem bưu chính.
|
Giấy phép nhập khẩu.
|
3
|
Hệ thống chế bản chuyên dùng ngành in.
|
Thực hiện theo quy định của pháp luật về hoạt động
in.
|
4
|
Máy in các loại: ốp-xét (offset), flexo, ống đồng,
letterpress, máy in lưới (lụa); Máy photocopy màu, máy in có chức năng
photocopy màu.
|
Thực hiện theo quy định của pháp luật về hoạt động
in.
|
5
|
Sản phẩm an toàn thông tin mạng, bao gồm:
a) Sản phẩm kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin
mạng;
b) Sản phẩm giám sát an toàn thông tin mạng;
c) Sản phẩm chống tấn công, xâm nhập.
|
Giấy phép nhập khẩu.
|
VI. DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT
KHẨU, NHẬP KHẨU THEO GIẤY PHÉP, ĐIỀU KIỆN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ VĂN HÓA,
THỂ THAO VÀ DU LỊCH
A
|
Hàng hóa xuất
khẩu
|
Hình thức quản
lý
|
1
|
Tác phẩm điện ảnh, tác phẩm nghệ thuật biểu diễn
và sản phẩm nghe nhìn khác, được ghi trên mọi chất liệu.
|
Quy định điều kiện.
|
2
|
Tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh.
|
Quy định điều kiện.
|
3
|
Di vật, cổ vật không thuộc sở hữu nhà nước, sở hữu
của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội.
|
Thực hiện theo quy định của pháp luật về di sản
văn hóa.
|
B
|
Hàng hóa nhập
khẩu
|
Hình thức quản
lý
|
1
|
Tác phẩm điện ảnh, tác phẩm nghệ thuật biểu diễn
và sản phẩm nghe nhìn khác, được ghi trên mọi chất liệu.
|
Phê duyệt nội dung hàng hóa nhập khẩu.
|
2
|
Tác phẩm mỹ thuật, tác phẩm nhiếp ảnh.
|
Phê duyệt nội dung hàng hóa nhập khẩu.
|
3
|
Máy, thiết bị trò chơi điện tử có cài đặt chương
trình trò chơi điện tử; máy, thiết bị trò chơi điện tử có cài đặt chương
trình trò chơi điện từ có thưởng và bàn, thiết bị trò chơi chuyên dùng
casino.
|
Văn bản xác nhận danh mục hàng hóa nhập khẩu.
|
4
|
Đồ chơi trẻ em.
|
Quy định điều kiện kỹ thuật.
|
VII. DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU THEO
GIẤY PHÉP, ĐIỀU KIỆN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ Y TẾ
A
|
Hàng hóa xuất
khẩu
|
Hình thức quản
lý
|
1
|
Thuốc phải kiểm soát đặc biệt.
|
Giấy phép xuất khẩu.
|
2
|
Nguyên liệu làm thuốc là dược chất hướng thần, dược
chất gây nghiện, tiền chất dùng làm thuốc.
|
Giấy phép xuất khẩu.
|
3
|
Dược liệu thuộc danh mục loài, chủng loại dược liệu
quý, hiếm, đặc hữu phải kiểm soát.
|
Giấy phép xuất khẩu.
|
4
|
Thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trừ dược liệu thuộc
danh mục loài, chủng loại dược liệu quý, hiếm, đặc hữu phải kiểm soát, thuốc phải
kiểm soát đặc biệt, nguyên liệu làm thuốc là dược chất hướng thần, dược chất
gây nghiện, tiền chất dùng làm thuốc.
|
Được xuất khẩu theo nhu cầu không phải xác nhận
đơn hàng.
|
5
|
Thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế theo
quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm đã công bố hợp quy.
|
Được xuất khẩu theo nhu cầu không phải xác nhận
đơn hàng.
|
6
|
Trang thiết bị y tế.
|
Được xuất khẩu theo nhu cầu không phải xác nhận
đơn hàng.
|
7
|
Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn
dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế.
|
Được xuất khẩu theo nhu cầu không phải xác nhận
đơn hàng.
|
8
|
Mỹ phẩm.
|
Được xuất khẩu theo nhu cầu không phải xác nhận
đơn hàng.
|
B
|
Hàng hóa nhập
khẩu
|
Hình thức quản
lý
|
1
|
Thuốc đã có giấy đăng ký lưu hành, trừ thuốc phải
kiểm soát đặc biệt.
|
Được nhập khẩu theo nhu cầu không phải xác nhận
đơn hàng.
|
2
|
Nguyên liệu làm thuốc là dược chất đã có giấy
đăng ký lưu hành tại Việt Nam.
|
Được nhập khẩu theo nhu cầu không phải xác nhận
đơn hàng.
|
3
|
Nguyên liệu làm thuốc là dược chất để sản xuất
thuốc theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt
Nam.
|
Được nhập khẩu theo nhu cầu không phải xác nhận
đơn hàng.
|
4
|
Trang thiết bị y tế đã có số
lưu hành.
|
Được nhập khẩu theo nhu cầu không phải xác nhận
đơn hàng.
|
5
|
Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn,
dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế đã có giấy phép lưu hành.
|
Được nhập khẩu theo nhu cầu không phải xác nhận
đơn hàng.
|
6
|
Thuốc phải kiểm soát đặc biệt.
|
Giấy phép nhập khẩu.
|
7
|
Nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt.
|
Giấy phép nhập khẩu.
|
8
|
Thuốc chưa có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt
Nam.
|
Giấy phép nhập khẩu.
|
9
|
Nguyên liệu làm thuốc chưa có giấy đăng ký lưu
hành tại Việt Nam, trừ nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt.
|
Giấy phép nhập khẩu.
|
10
|
Chất chuẩn, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc.
|
Giấy phép nhập khẩu.
|
11
|
Thực phẩm nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ
Y tế theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm.
|
Công bố hợp quy, công bố phù hợp quy định an toàn
thực phẩm và kiểm tra nhà nước.
|
12
|
Trang thiết bị y tế chưa có
số lưu hành nhập khẩu để nghiên cứu khoa học hoặc kiểm nghiệm hoặc hướng dẫn
sử dụng, sửa chữa trang thiết bị y tế.
|
Giấy phép nhập khẩu.
|
13
|
Trang thiết bị y tế chưa
có số lưu hành nhập khẩu để phục vụ mục đích viện trợ.
|
Giấy phép nhập khẩu.
|
14
|
Trang thiết bị y tế chưa
có số lưu hành nhập khẩu để sử dụng cho mục đích chữa bệnh cá nhân.
|
Giấy phép nhập khẩu.
|
15
|
Hóa chất, chế phẩm nhập khẩu để nghiên cứu.
|
Giấy phép nhập khẩu.
|
16
|
Chế phẩm nhập khẩu phục vụ mục đích viện trợ; sử
dụng cho mục đích đặc thù khác (là quà biếu, cho, tặng hoặc trên thị trường
không có sản phẩm và phương pháp sử dụng phù hợp với nhu cầu sử dụng của tổ
chức, cá nhân xin nhập khẩu).
|
Giấy phép nhập khẩu.
|
17
|
Mỹ phẩm.
|
Công bố tiêu chuẩn.
|
VIII. DANH MỤC HÀNG HÓA XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU
THEO GIẤY PHÉP, ĐIỀU KIỆN THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
A
|
Hàng hóa xuất
khẩu
|
Hình thức quản
lý
|
1
|
Vàng nguyên liệu.
|
Giấy phép xuất khẩu.
|
B
|
Hàng hóa nhập
khẩu
|
Hình thức quản
lý
|
1
|
Vàng nguyên liệu.
|
Giấy phép nhập khẩu.
|
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC HÀNG HÓA CÓ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUỐC PHÒNG, AN NINH
(Kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)
1. Các trường hợp chỉ liệt kê mã 4 số thì toàn bộ
các mã 8 số thuộc nhóm 4 số này đều được áp dụng
2. Các trường hợp chỉ liệt kê mã 6 số thì toàn bộ
các mã 8 số thuộc phân nhóm 6 số này đều được áp dụng.
3. Các trường hợp ngoài mã 4 số và 6 số còn chi tiết
đến mã 8 số thì chỉ những mã 8 số đó mới được áp dụng.
Chương
|
Nhóm
|
Phân nhóm
|
Mô tả mặt hàng
|
Chương 87
|
8702
|
|
|
Xe có động cơ chở 10 người trở lên, kể cả lái xe
(Loại có bọc thép không gắn vũ khí quân dụng, trừ dạng CKD).
|
|
8703
|
|
|
Ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế
chủ yếu để chở người (trừ các loại thuộc nhóm 87.02), kể cả xe chở người có
khoang hành lý chung (station wagons) và ô tô đua (Loại có bọc thép không gắn
vũ khí quân dụng, trừ dạng CKD).
|
|
8704
|
|
|
Xe có động cơ dùng để chở hàng (Loại có bọc thép
không gắn vũ khí quân dụng, trừ dạng CKD).
|
Chương 88
|
8802
|
|
|
Phương tiện bay khác (ví dụ, trực thăng, máy
bay); tàu vũ trụ (kể cả vệ tinh) và tầu bay trong quỹ đạo và phương tiện đẩy
để phóng tàu vũ trụ (Chỉ áp dụng với loại máy bay, trực thăng không sử dụng
trong hàng không dân dụng không có gắn trang thiết bị-vũ khí để chiến đấu).
|
PHỤ LỤC V
DANH MỤC HÀNG HÓA VÀ THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CFS
(Kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)
STT
|
Hàng hóa
|
Thẩm quyền quản
lý
|
1
|
a) Thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi
chất dinh dưỡng, thực phẩm bổ sung, phụ gia thực phẩm, nước uống, nước sinh
hoạt, nước khoáng thiên nhiên; thuốc lá điếu; hóa chất, chế phẩm diệt côn
trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế;
b) Thuốc, mỹ phẩm;
c) Trang thiết bị y tế.
|
Bộ Y tế
|
2
|
a) Giống cây trồng, giống vật nuôi, giống thủy sản;
nông sản, lâm sản, thủy sản, muối; gia súc, gia cầm, vật nuôi;
b) Vật tư nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; phân
bón; thức ăn, nguyên liệu sản xuất thức ăn chăn nuôi; thức ăn thủy sản, chất
bổ sung vào thức ăn thủy sản;
c) Sản phẩm trong nuôi trồng, thu hoạch, chế biến,
bảo quản, vận chuyển nông sản, lâm sản, thủy sản, muối;
d) Phụ gia, hóa chất sử dụng trong nông nghiệp,
lâm nghiệp, thủy sản; chế phẩm sinh học, hóa chất xử lý, cải tạo môi trường
dùng trong nuôi trồng thủy sản; thuốc bảo vệ thực vật, động vật;
đ) Dụng cụ, thiết bị chuyên dùng trong nuôi trồng
thủy sản.
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
3
|
a) Các loại phương tiện giao thông; phương tiện,
thiết bị thăm dò, khai thác, vận chuyển trên biển; phương tiện, thiết bị xếp
dỡ thi công chuyên dùng trong giao thông vận tải (trừ phương tiện phục vụ vào
mục đích quốc phòng, an ninh và tàu cá) và trang bị, thiết bị kỹ thuật chuyên
ngành giao thông vận tải.
b) Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn
lao động thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải.
|
Bộ Giao thông vận tải
|
4
|
Vật liệu xây dựng.
|
Bộ Xây dựng
|
5
|
a) Hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp;
b) Máy, thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn lao động thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
c) Sản phẩm công nghiệp tiêu dùng, công nghiệp thực
phẩm và công nghiệp chế biến khác theo quy định của pháp luật.
d) Sản phẩm, hàng hóa khác không thuộc thẩm quyền
quản lý của các bộ, cơ quan nêu tại Phụ lục này.
|
Bộ Công Thương
|
6
|
a) Máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về
an toàn lao động; phương tiện bảo vệ cá nhân đối với người lao động;
b) Các sản phẩm đặc thù về an toàn lao động theo
quy định của pháp luật.
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
|
7
|
a) Sản phẩm báo chí; xuất bản; bưu chính và chuyển
phát;
b) Thiết bị viễn thông;
c) Sản phẩm, bưu chính, viễn thông, điện tử và
công nghệ thông tin;
d) Thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến điện.
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
8
|
a) Tài nguyên, khoáng sản;
b) Đo đạc bản đồ.
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
9
|
a) Sách giáo khoa, giáo trình, tài liệu hướng dẫn
giáo viên;
b) Thiết bị dạy học, đồ chơi cho trẻ em trong
lĩnh vực giáo dục và đào tạo thuộc phạm vi quản lý nhà nước của bộ theo quy định
của pháp luật.
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo
|
10
|
a) Các sản phẩm văn hóa;
b) Trang thiết bị luyện tập, thi đấu của các cơ sở
thể dục thể thao và của các môn thể thao.
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
11
|
Các thiết bị chuyên dùng cho ngân hàng.
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
12
|
Phương tiện, trang thiết bị quân sự, vũ khí đạn
dược, sản phẩm phục vụ quốc phòng, công trình quốc phòng không thuộc đối tượng
bí mật quốc gia.
|
Bộ Quốc phòng
|
13
|
Trang thiết bị phòng cháy, chữa cháy, trang thiết
bị kỹ thuật, vũ khí, khí tài, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và các loại sản phẩm
khác sử dụng cho lực lượng công an nhân dân không thuộc đối tượng bí mật quốc
gia.
|
Bộ Công an
|
14
|
Thiết bị an toàn bức xạ hạt nhân; phương tiện, dụng
cụ đo lường và các sản phẩm, hàng hóa khác, trừ các sản phẩm đã nêu từ Khoản
1 đến Khoản 13 và các sản phẩm, hàng hóa thuộc lĩnh vực quốc phòng, an ninh,
bí mật quốc gia.
|
Bộ Khoa học và Công nghệ
|
PHỤ LỤC VI
DANH MỤC HÀNG HÓA CẤM KINH DOANH TẠM NHẬP, TÁI XUẤT,
CHUYỂN KHẨU
(Kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)
1. Các trường hợp liệt kê mã HS 4 số thì áp dụng đối
với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc nhóm 4 số này.
2. Các trường hợp liệt kê cả mã HS 4 số và mã HS 6
số thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc phân nhóm 6 số đó.
Mã hàng
|
Mô tả mặt hàng
|
Chương 28
Chương 29
|
|
|
Các mặt hàng hóa chất thuộc Danh mục hóa chất bảng
1 và bảng 2 ban hành kèm theo Nghị định số 38/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 5 năm
2014 của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm
phát triển, sản xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học.
|
Chương 39
|
3915
|
|
Phế liệu, phế thải và mẩu vụn, của plastic.
|
Chương 84
|
8418
|
|
Tủ lạnh, tủ kết đông và thiết bị làm lạnh hoặc kết
đông khác, loại dùng điện hoặc loại khác; bơm nhiệt trừ máy điều hòa không
khí thuộc nhóm 84.15.
(Chỉ áp dụng đối với các loại có sử dụng dung môi
chất lạnh C.F.C12 (R12) (tên hóa học là Dichlorodifluoromethane, công thức
hóa học là CF2Cl2.)
Lưu ý: Để biết thiết bị dùng loại dung môi chất lạnh
nào thì xem cataloge của thiết bị, mục dung môi chất lạnh (Refrigerant).
|
|
8473
|
|
Bộ phận và phụ kiện đã qua sử dụng (trừ vỏ, hộp đựng
và các loại tương tự) chỉ dùng hoặc chủ yếu dùng với các máy thuộc các nhóm từ
84.70 đến 84.72.
|
Chương 85
|
8507
|
|
Ắc quy điện, kể cả tấm vách ngăn của nó, có hoặc
không ở dạng hình chữ nhật (kể cả hình vuông).
|
|
8507
|
10
|
Bằng axit-chì, loại dùng để khởi động động cơ
piston (đã qua sử dụng)
|
|
8507
|
20
|
Ắc quy axit - chì khác (đã qua sử dụng)
|
PHỤ LỤC VII
DANH MỤC HÀNG THỰC PHẨM ĐÔNG LẠNH KINH DOANH TẠM NHẬP,
TÁI XUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
(Kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)
1. Danh Mục chỉ áp dụng đối với hàng thực phẩm đông
lạnh; không bao gồm thực phẩm tươi, ướp lạnh, muối, ngâm nước muối, làm khô hoặc
hun khói.
2. Các trường hợp liệt kê theo Chương thì áp dụng đối
với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc Chương đó.
3. Các trường hợp ngoài liệt kê theo Chương còn chi
tiết đến mã HS 8 số thì chỉ áp dụng đối với các mã HS 8 số đó.
Mã hàng
|
Mô tả mặt hàng
|
Chương 02
|
Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ
|
Chương 03
|
Cá và động vật giáp xác, động vật thân mềm và động
vật thủy sinh không xương sống khác
|
Chương 05
|
Sản phẩm gốc động vật, chưa được chi tiết hoặc
ghi ở nơi khác
|
0504
|
00
|
00
|
Ruột, bong bóng và dạ dày động vật (trừ cá),
nguyên dạng và các mảnh của chúng, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, muối, ngâm nước
muối, làm khô hoặc hun khói.
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC VIII
DANH MỤC HÀNG HÓA CÓ THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT KINH DOANH
TẠM NHẬP, TÁI XUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
(Kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)
Các trường hợp liệt kê mã HS 4 số thì áp dụng đối với
toàn bộ các mã HS 8 số thuộc nhóm 4 số này.
Mã hàng
|
Mô tả mặt hàng
|
Chương 22
|
2203
|
Bia sản xuất từ malt
|
|
2204
|
Rượu vang làm từ nho tươi, kể cả rượu vang cao độ;
hèm nho trừ loại thuộc nhóm 20.09
|
|
2205
|
Rượu Vermouth và rượu vang khác làm từ nho tươi
đã pha thêm hương liệu từ thảo mộc hoặc chất thơm
|
|
2206
|
Đồ uống đã lên men khác (ví dụ, vang táo, vang
lê, vang mật ong, rượu sa kê); hỗn hợp của đồ uống đã lên men và hỗn hợp của
đồ uống đã lên men với đồ uống không chứa cồn, chưa chi tiết hay ghi ở nơi
khác
|
|
2208
|
Cồn ê-ti-lích chưa biến tính có nồng độ cồn dưới
80% tính theo thể tích; rượu mạnh, rượu mùi và đồ uống có rượu khác
|
Chương 24
|
2402
|
Xì gà, xì gà xén hai đầu, xì gà nhỏ và thuốc lá
điếu, từ lá thuốc lá hoặc từ các nguyên liệu thay thế lá thuốc lá
|
PHỤ LỤC IX
DANH MỤC HÀNG HÓA ĐÃ QUA SỬ DỤNG KINH DOANH TẠM NHẬP,
TÁI XUẤT CÓ ĐIỀU KIỆN
(Kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)
1. Danh mục chỉ áp dụng đối với hàng đã qua sử dụng.
2. Đối với nhóm 8418: không áp dụng đối với các loại
hàng hóa thuộc Danh mục cấm kinh doanh tạm nhập, tái xuất chuyển khẩu ban hành
kèm theo Phụ lục VI Nghị định này.
3. Đối với nhóm 8703: chỉ áp dụng đối với xe ô tô
đã qua sử dụng trên 5 năm tính từ năm sản xuất đến năm nhập khẩu.
4. Các trường hợp liệt kê mã HS 4 số thì áp dụng đối
với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc nhóm 4 số này.
5. Các trường hợp liệt kê cả mã HS 4 số và mã HS 6
số thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc phân nhóm 6 số đó.
6. Các trường hợp ngoài mã HS 4 số và 6 số còn chi
tiết đến mã HS 8 số thì chỉ áp dụng đối với các mã HS 8 số đó.
Mã hàng
|
Mô tả mặt hàng
|
Chương 40
|
4012
|
|
|
Lốp bằng cao su loại bơm hơi đã qua sử dụng hoặc
đắp lại; lốp đặc hoặc nửa đặc, hoa lốp và lót vành, bằng cao su
|
Chương 84
|
8414
|
|
|
Bơm không khí hoặc bơm chân không, máy nén không
khí hay chất khí khác và quạt; nắp chụp hút tuần hoàn gió hoặc thông gió có
kèm theo quạt, có hoặc không lắp bộ phận lọc
|
|
8414
|
51
|
|
- - Quạt bàn, quạt sàn, quạt tường, quạt cửa sổ,
quạt trần hoặc quạt mái, có động cơ điện gắn liền với công suất không quá 125
W:
|
|
8414
|
59
|
|
- - Loại khác:
|
|
8415
|
|
|
Máy điều hòa không khí, gồm có một quạt chạy bằng
mô tơ và các bộ phận làm thay đổi nhiệt độ và độ ẩm, kể cả loại máy không điều
chỉnh độ ẩm một cách riêng biệt.
|
|
8415
|
10
|
|
- Loại thiết kế để lắp vào cửa sổ, tường, trần hoặc
sàn, kiểu một khối (lắp liền trong cùng một vỏ, một cục) hoặc “hệ thống nhiều
khối chức năng” (cục nóng, cục lạnh tách biệt)
|
|
8415
|
20
|
|
- Loại sử dụng cho người, trong xe có động cơ:
|
|
8418
|
|
|
Tủ lạnh, tủ kết đông và thiết bị làm lạnh hoặc kết
đông khác, loại dùng điện hoặc loại khác bơm nhiệt trừ máy điều hòa không khí
thuộc nhóm 84.15.
|
|
8418
|
10
|
|
- Tủ kết đông lạnh liên hợp (dạng thiết bị lạnh
có buồng làm đá và làm lạnh riêng biệt), có các cửa mở riêng biệt:
|
|
8418
|
10
|
11
|
- - - Dung tích không quá 230 lít
|
|
8418
|
10
|
19
|
- - - Loại khác
|
|
8418
|
21
|
|
- - Loại sử dụng máy nén
|
|
8418
|
29
|
|
- - Loại khác
|
|
8418
|
30
|
|
- Tủ kết đông, loại cửa trên, dung tích không quá
800 lít:
|
|
8418
|
30
|
10
|
- - Dung tích không quá 200 lít
|
|
8418
|
40
|
|
- Tủ kết đông, loại cửa trước, dung tích không
quá 900 lít:
|
|
8418
|
40
|
10
|
- - Dung tích không quá 200 lít
|
|
8421
|
12
|
00
|
- - Máy làm khô quần áo
|
|
8422
|
|
|
Máy rửa bát đĩa máy làm sạch hoặc làm khô chai lọ
hoặc các loại đồ chứa khác; máy rót, đóng kín, gắn xi, đóng nắp hoặc dán nhãn
vào các chai, lon, hộp, túi hoặc đồ chứa khác; máy bọc chai lọ, ống và các loại
đồ chứa tương tự; máy đóng gói hay bao gói khác (kể cả máy bọc màng co); máy
nạp ga cho đồ uống.
|
|
8422
|
11
|
00
|
- - Loại sử dụng trong gia đình:
|
|
8450
|
|
|
Máy giặt gia đình hoặc trong hiệu giặt, kể cả máy
giặt có chức năng sấy khô.
|
|
8450
|
11
|
|
- - Máy tự động hoàn toàn:
|
|
8450
|
12
|
|
- - Máy giặt khác, có chức năng sấy ly tâm
|
|
8450
|
19
|
|
- - Loại khác:
|
|
8450
|
20
|
00
|
- Máy giặt, có sức chứa trên 10 kg vải khô một lần
giặt
|
|
8471
|
|
|
Máy xử lý dữ liệu tự động và các khối chức năng của
chúng đầu đọc từ tính hay đầu đọc quang học, máy truyền dữ liệu lên các
phương tiện truyền dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này,
chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác
|
|
8471
|
30
|
|
- Máy xử lý dữ liệu tự động loại xách tay, có trọng
lượng không quá 10 kg, gồm ít nhất một đơn vị xử lý dữ liệu trung tâm, một
bàn phím và một màn hình:
|
|
8471
|
41
|
10
|
- - - Máy tính cá nhân trừ máy tính xách tay của
phân nhóm 8471.30
|
|
8471
|
49
|
10
|
- - - Máy tính cá nhân trừ máy tính bỏ túi của
phân nhóm 8471.30
|
|
8471
|
50
|
10
|
- - Bộ xử lý dùng cho máy tính cá nhân (kể cả loại
máy xách tay)
|
Chương 85
|
8508
|
|
|
Máy hút bụi
|
|
8508
|
11
|
00
|
- - Công suất không quá 1.500 W và có túi hứng bụi
hay đồ chứa khác với sức chứa không quá 20 lít
|
|
8508
|
19
|
|
- - Loại khác:
|
|
8517
|
|
|
Bộ điện thoại, kể cả điện thoại cho mạng di động
tế bào hoặc mạng không dây khác thiết bị khác để truyền và nhận tiếng, hình ảnh
hoặc dữ liệu khác, kể cả các thiết bị viễn thông nối mạng hữu tuyến hoặc
không dây (như loại sử dụng trong mạng nội bộ hoặc mạng diện rộng), trừ loại
thiết bị truyền và thu của nhóm 84.43, 85.25, 85.27 hoặc 85.28.
|
|
8517
|
11
|
00
|
- - Bộ điện thoại hữu tuyến với điện thoại cầm
tay không dây
|
|
8517
|
12
|
00
|
- - Điện thoại cho mạng di động tế bào hoặc mạng
không dây khác
|
|
8517
|
18
|
00
|
- - Loại khác
|
|
8518
|
|
|
Micro và giá đỡ micro; loa đã hoặc chưa lắp ráp
vào trong vỏ loa; tai nghe có khung chụp qua đầu và tai nghe không có khung
chụp qua đầu, có hoặc không ghép nối với một micro, và các bộ gồm có một
micro và một hoặc nhiều loa; thiết bị điện khuếch đại âm tần; bộ tăng âm điện.
|
|
8518
|
21
|
|
- - Loa đơn, đã lắp vào vỏ loa:
|
|
8518
|
22
|
|
- - Bộ loa, đã lắp vào cùng một vỏ loa:
|
|
8525
|
|
|
Thiết bị phát dùng cho phát thanh sóng vô tuyến
hoặc truyền hình, có hoặc không gắn với thiết bị thu hoặc ghi hoặc tái tạo âm
thanh; camera truyền hình, camera kỹ thuật số và camera ghi hình ảnh.
|
|
8525
|
80
|
|
- Camera truyền hình, camera kỹ thuật số và
camera ghi hình ảnh
|
|
8528
|
|
|
Màn hình và máy chiếu, không gắn với thiết bị thu
dùng trong truyền hình; thiết bị thu dùng trong truyền hình, có hoặc không gắn
với máy thu thanh sóng vô tuyến hoặc máy ghi hoặc tái tạo âm thanh hoặc hình ảnh.
|
|
8528
|
52
|
00
|
- - Có khả năng kết nối trực tiếp và được thiết kế
để dùng cho máy xử lý dữ liệu tự động thuộc nhóm 84.71:
|
|
8528
|
72
|
|
- - Loại khác, màu:
|
|
8528
|
73
|
00
|
- - Loại khác, đơn sắc
|
Chương 87
|
8703
|
|
|
Ô tô và các loại xe khác có động cơ được thiết kế
chủ yếu để chở người (trừ các loại thuộc nhóm 87.02), kể cả xe chở người có
khoang hành lý chung (station wagons) và ô tô đua.
|
|
8703
|
21
|
|
- - Loại dung tích xi lanh không quá 1.000cc:
|
|
8703
|
21
|
41
|
- - - - Xe đua cỡ nhỏ
|
|
8703
|
21
|
42
|
- - - - Xe địa hình ATV (All-Terrain Vehicles)
|
|
8703
|
21
|
44
|
- - - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết
kế như căn hộ) (Motor-Homes)
|
|
8703
|
21
|
45
|
- - - - Ô tô kiểu Sedan
|
|
8703
|
21
|
51
|
- - - - - Loại bốn bánh chủ động
|
|
8703
|
21
|
59
|
- - - - - Loại khác
|
|
8703
|
21
|
90
|
- - - - Loại khác
|
|
8703
|
22
|
|
- - Loại dung tích xi lang trên 1.000cc nhưng
không quá 1.500cc:
|
|
8703
|
22
|
41
|
- - - - Xe đua cỡ nhỏ
|
|
8703
|
22
|
42
|
- - - - Xe địa hình ATV (All-Terrain Vehicles)
|
|
8703
|
22
|
46
|
- - - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết
kế như căn hộ) (Motor-Homes)
|
|
8703
|
22
|
47
|
- - - - Ô tô kiểu Sedan
|
|
8703
|
22
|
51
|
- - - - - Loại bốn bánh chủ động
|
|
8703
|
22
|
59
|
- - - - - Loại khác
|
|
8703
|
22
|
90
|
- - - - Loại khác
|
|
8703
|
23
|
|
- - Dung tích xilanh trên 1.500 cc nhưng không
quá 3.000 cc
|
|
8703
|
23
|
54
|
- - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết
kế như căn hộ) (Motor-Homes)
|
|
8703
|
23
|
55
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng
không quá 1.800cc
|
|
8703
|
23
|
56
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng
không quá 2.000 cc
|
|
8703
|
23
|
57
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng
không quá 2.500cc
|
|
8703
|
23
|
58
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc
|
|
8703
|
23
|
61
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng
không quá 1.800cc
|
|
8703
|
23
|
62
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng
không quá 2.000 cc
|
|
8703
|
23
|
63
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng
không quá 2.500cc.
|
|
8703
|
23
|
64
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc
|
|
8703
|
23
|
65
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng
không quá 1.800cc
|
|
8703
|
23
|
66
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng
không quá 2.000 cc
|
|
8703
|
23
|
67
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng
không quá 2.500cc.
|
|
8703
|
23
|
68
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc
|
|
8703
|
23
|
71
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng
không quá 1.800cc
|
|
8703
|
23
|
72
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng
không quá 2.000 cc
|
|
8703
|
23
|
73
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng
không quá 2.500cc
|
|
8703
|
23
|
74
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc
|
|
8703
|
24
|
|
- - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc
|
|
8703
|
24
|
44
|
- - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết
kế như căn hộ) (Motor-Homes)
|
|
8703
|
24
|
45
|
- - - - - Xe bốn bánh chủ động
|
|
8703
|
24
|
49
|
- - - - - Loại khác
|
|
8703
|
24
|
51
|
- - - - - Xe bốn bánh chủ động
|
|
8703
|
24
|
59
|
- - - - - Loại khác
|
|
8703
|
24
|
61
|
- - - - - Xe bốn bánh chủ động
|
|
8703
|
24
|
69
|
- - - - - Loại khác
|
|
8703
|
31
|
|
- - Loại dung tích xi lanh không quá 1.500 cc:
|
|
8703
|
31
|
41
|
- - - - Xe đua cỡ nhỏ
|
|
8703
|
31
|
42
|
- - - - Xe địa hình ATV (All-Terrain Vehicles)
|
|
8703
|
31
|
46
|
- - - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết
kế như căn hộ) (Motor-Homes)
|
|
8703
|
31
|
47
|
- - - - Ô tô kiểu Sedan
|
|
8703
|
31
|
51
|
- - - - - Loại bốn bánh chủ động
|
|
8703
|
31
|
59
|
- - - - - Loại khác
|
|
8703
|
31
|
90
|
- - - - Loại khác:
|
|
8703
|
32
|
|
- - Loại dung tích xi lang trên 1.000cc nhưng
không quá 1.500cc:
|
|
8703
|
32
|
54
|
- - - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết
kế như căn hộ) (Motor-Homes)
|
|
8703
|
32
|
61
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng
không quá 1.800cc
|
|
8703
|
32
|
62
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng
không quá 2.000 cc
|
|
8703
|
32
|
63
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc
|
|
8703
|
32
|
71
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng
không quá 1.800cc
|
|
8703
|
32
|
72
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng
không quá 2.000 cc
|
|
8703
|
32
|
73
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc
|
|
8703
|
32
|
74
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng
không quá 1.800cc
|
|
8703
|
32
|
75
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng
không quá 2.000 cc
|
|
8703
|
32
|
76
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc
|
|
8703
|
32
|
81
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng
không quá 1.800cc
|
|
8703
|
32
|
82
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng
không quá 2.000 cc
|
|
8703
|
32
|
83
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc
|
|
8703
|
33
|
|
- - Loại dung tích xi lanh trên 2.500cc
|
|
8703
|
33
|
54
|
- - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết
kế như căn hộ) (Motor-Homes)
|
|
8703
|
33
|
61
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng
không quá 3.000cc
|
|
8703
|
33
|
62
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc
|
|
8703
|
33
|
71
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng
không quá 3.000cc
|
|
8703
|
33
|
72
|
- - - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc
|
|
8703
|
33
|
80
|
- - - - Ô tô khác (kể cả ô tô chở người có khoang
chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô tô
van), không phải loại bốn bánh chủ động
|
|
8703
|
33
|
90
|
- - - - Loại khác
|
|
8703
|
40
|
|
- Xe khác, loại kết hợp động cơ đốt trong kiểu
piston đốt cháy bằng tia lửa điện và động cơ điện để tạo động lực, trừ loại
có khả năng nạp điện từ nguồn bên ngoài
|
|
8703
|
40
|
31
|
- - - Xe đua cỡ nhỏ
|
|
8703
|
40
|
32
|
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc
|
|
8703
|
40
|
33
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc
|
|
8703
|
40
|
56
|
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.500cc
|
|
8703
|
40
|
57
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng
không quá 2.000cc
|
|
8703
|
40
|
58
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc
|
|
8703
|
40
|
61
|
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc
|
|
8703
|
40
|
62
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng
không quá 1.500cc
|
|
8703
|
40
|
63
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng
không quá 1.800cc
|
|
8703
|
40
|
64
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng
không quá 2.000cc
|
|
8703
|
40
|
65
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng
không quá 2.500cc
|
|
8703
|
40
|
66
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng
không quá 3.000cc
|
|
8703
|
40
|
67
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc, loại bốn
bánh chủ động
|
|
8703
|
40
|
68
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc, không phải
loại bốn bánh chủ động
|
|
8703
|
40
|
71
|
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc
|
|
8703
|
40
|
72
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng
không quá 1.500cc
|
|
8703
|
40
|
73
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng
không quá 1.800cc
|
|
8703
|
40
|
74
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng
không quá 2.000cc
|
|
8703
|
40
|
75
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng
không quá 2.500cc
|
|
8703
|
40
|
76
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng
không quá 3.000cc
|
|
8703
|
40
|
77
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc
|
|
8703
|
40
|
81
|
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc
|
|
8703
|
40
|
82
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng
không quá 1.500cc
|
|
8703
|
40
|
83
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng
không quá 1.800cc
|
|
8703
|
40
|
84
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng
không quá 2.000cc
|
|
8703
|
40
|
85
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng
không quá 2.500cc
|
|
8703
|
40
|
86
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng
không quá 3.000cc
|
|
8703
|
40
|
87
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc
|
|
8703
|
40
|
91
|
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc
|
|
8703
|
40
|
92
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng
không quá 1.500cc
|
|
8703
|
40
|
93
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng
không quá 1.800cc
|
|
8703
|
40
|
94
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng
không quá 2.000cc
|
|
8703
|
40
|
95
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng
không quá 2.500cc
|
|
8703
|
40
|
96
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng
không quá 3.000cc
|
|
8703
|
40
|
97
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc, loại bốn
bánh chủ động
|
|
8703
|
40
|
98
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc, không phải
loại bốn bánh chủ động
|
|
8703
|
50
|
|
- Xe khác, loại kết hợp động cơ đốt trong kiểu
piston đốt cháy do nén (diesel hoặc bán diesel) và động cơ điện để tạo động lực,
trừ loại có khả năng nạp điện từ nguồn bên ngoài
|
|
8703
|
50
|
31
|
- - - Xe đua cỡ nhỏ
|
|
8703
|
50
|
32
|
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc
|
|
8703
|
50
|
33
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc
|
|
8703
|
50
|
56
|
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.500cc
|
|
8703
|
50
|
57
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng
không quá 2.000cc
|
|
8703
|
50
|
58
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc
|
|
8703
|
50
|
61
|
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc
|
|
8703
|
50
|
62
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng
không quá 1.500cc
|
|
8703
|
50
|
63
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng
không quá 1.800cc
|
|
8703
|
50
|
64
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng
không quá 2.000cc
|
|
8703
|
50
|
65
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng
không quá 2.500cc
|
|
8703
|
50
|
66
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng
không quá 3.000cc
|
|
8703
|
50
|
67
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc
|
|
8703
|
50
|
71
|
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc
|
|
8703
|
50
|
72
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng
không quá 1.500cc
|
|
8703
|
50
|
73
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng
không quá 1.800cc
|
|
8703
|
50
|
74
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng
không quá 2.000cc
|
|
8703
|
50
|
75
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng
không quá 2.500cc
|
|
8703
|
50
|
76
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng
không quá 3.000cc
|
|
8703
|
50
|
77
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc
|
|
8703
|
50
|
81
|
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc
|
|
8703
|
50
|
82
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng
không quá 1.500cc
|
|
8703
|
50
|
83
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng
không quá 1.800cc
|
|
8703
|
50
|
84
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng
không quá 2.000cc
|
|
8703
|
50
|
85
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng
không quá 2.500cc
|
|
8703
|
50
|
86
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng
không quá 3.000cc
|
|
8703
|
50
|
87
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc
|
|
8703
|
50
|
91
|
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc
|
|
8703
|
50
|
92
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng
không quá 1.500cc
|
|
8703
|
50
|
93
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng
không quá 1.800cc
|
|
8703
|
50
|
94
|
- - - - Dung tích ki lanh trên 1.800cc nhưng
không quá 2.000cc
|
|
8703
|
50
|
95
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng
không quá 2.500cc
|
|
8703
|
50
|
96
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng
không quá 3.000cc
|
|
8703
|
50
|
97
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc
|
|
8703
|
60
|
|
- Xe khác, loại kết hợp động cơ đốt trong kiểu
piston đốt cháy bằng tia lửa điện và động cơ điện để tạo động lực, có khả
năng nạp điện từ nguồn bên ngoài
|
|
8703
|
60
|
31
|
- - - Xe đua cỡ nhỏ
|
|
8703
|
60
|
32
|
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc
|
|
8703
|
60
|
33
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc
|
|
8703
|
60
|
56
|
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.500cc
|
|
8703
|
60
|
57
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng
không quá 2.000cc
|
|
8703
|
60
|
58
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc
|
|
8703
|
60
|
61
|
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc
|
|
8703
|
60
|
62
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng
không quá 1.500cc
|
|
8703
|
60
|
63
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng
không quá 1.800cc
|
|
8703
|
60
|
64
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng
không quá 2.000cc
|
|
8703
|
60
|
65
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng
không quá 2.500cc
|
|
8703
|
60
|
66
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng
không quá 3.000cc
|
|
8703
|
60
|
67
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc, loại bốn
bánh chủ động
|
|
8703
|
60
|
68
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc, không phải
loại bốn bánh chủ động
|
|
8703
|
60
|
71
|
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc
|
|
8703
|
60
|
72
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng
không quá 1.500cc
|
|
8703
|
60
|
73
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng
không quá 1.800cc
|
|
8703
|
60
|
74
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng
không quá 2.000cc
|
|
8703
|
60
|
75
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng
không quá 2.500cc
|
|
8703
|
60
|
76
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng
không quá 3.000cc
|
|
8703
|
60
|
77
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc
|
|
8703
|
60
|
81
|
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc
|
|
8703
|
60
|
82
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng
không quá 1.500cc
|
|
8703
|
60
|
83
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng
không quá 1.800cc
|
|
8703
|
60
|
84
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng
không quá 2.000cc
|
|
8703
|
60
|
85
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng
không quá 2.500cc
|
|
8703
|
60
|
86
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng
không quá 3.000cc
|
|
8703
|
60
|
87
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc
|
|
8703
|
60
|
91
|
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc
|
|
8703
|
60
|
92
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng
không quá 1.500cc
|
|
8703
|
60
|
93
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng
không quá 1.800cc
|
|
8703
|
60
|
94
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng
không quá 2.000cc
|
|
8703
|
60
|
95
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng
không quá 2.500cc
|
|
8703
|
60
|
96
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng
không quá 3.000cc
|
|
8703
|
60
|
97
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc, loại bốn
bánh chủ động
|
|
8703
|
60
|
98
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc, không phải
loại bốn bánh chủ động
|
|
8703
|
70
|
|
- Xe khác, loại kết hợp động cơ đốt trong kiểu
piston đốt cháy do nén (diesel hoặc bán diesel) và động cơ điện để tạo động lực,
có khả năng nạp điện từ nguồn bên ngoài
|
|
8703
|
70
|
31
|
- - - Xe đua cỡ nhỏ
|
|
8703
|
70
|
32
|
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc
|
|
8703
|
70
|
33
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc
|
|
8703
|
70
|
56
|
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.500cc
|
|
8703
|
70
|
57
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng
không quá 2.000cc
|
|
8703
|
70
|
58
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc
|
|
8703
|
70
|
61
|
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc
|
|
8703
|
70
|
62
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng
không quá 1.500cc
|
|
8703
|
70
|
63
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng
không quá 1.800cc
|
|
8703
|
70
|
64
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng
không quá 2.000cc
|
|
8703
|
70
|
65
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng
không quá 2.500cc
|
|
8703
|
70
|
66
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng
không quá 3.000cc
|
|
8703
|
70
|
67
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc
|
|
8703
|
70
|
71
|
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc
|
|
8703
|
70
|
72
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng
không quá 1.500cc
|
|
8703
|
70
|
73
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng
không quá 1.800cc
|
|
8703
|
70
|
74
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng
không quá 2.000cc
|
|
8703
|
70
|
75
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng
không quá 2.500cc
|
|
8703
|
70
|
76
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng
không quá 3.000cc
|
|
8703
|
70
|
77
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc
|
|
8703
|
70
|
81
|
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc
|
|
8703
|
70
|
82
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng
không quá 1.500cc
|
|
8703
|
70
|
83
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng
không quá 1.800cc
|
|
8703
|
70
|
84
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng
không quá 2.000cc
|
|
8703
|
70
|
85
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng
không quá 2.500cc
|
|
8703
|
70
|
86
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng
không quá 3.000cc
|
|
8703
|
70
|
87
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc
|
|
8703
|
70
|
91
|
- - - - Dung tích xi lanh không quá 1.000cc
|
|
8703
|
70
|
92
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.000cc nhưng
không quá 1.500cc
|
|
8703
|
70
|
93
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.500cc nhưng
không quá 1.800cc
|
|
8703
|
70
|
94
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 1.800cc nhưng
không quá 2.000cc
|
|
8703
|
70
|
95
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.000cc nhưng
không quá 2.500cc
|
|
8703
|
70
|
96
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 2.500cc nhưng
không quá 3.000cc
|
|
8703
|
70
|
97
|
- - - - Dung tích xi lanh trên 3.000cc
|
|
8703
|
80
|
|
- Xe khác, loại chỉ sử dụng động cơ điện để tạo động
lực
|
|
8703
|
80
|
16
|
- - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết
kế như căn hộ) (Motor-Homes)
|
|
8703
|
80
|
17
|
- - - Ô tô kiểu Sedan
|
|
8703
|
80
|
18
|
- - - Ô tô loại khác (kể cả ô tô chở người có
khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô
tô van)
|
|
8703
|
80
|
19
|
- - - Loại khác
|
|
8703
|
80
|
91
|
- - - Xe đua cỡ nhỏ
|
|
8703
|
80
|
92
|
- - - Xe địa hình ATV (All-terrain vehicles)
|
|
8703
|
80
|
96
|
- - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết
kế như căn hộ) (Motor-Homes)
|
|
8703
|
80
|
97
|
- - - Ô tô kiểu Sedan
|
|
8703
|
80
|
98
|
- - - Ô tô loại khác (kể cả ô tô chở người có
khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô
tô van)
|
|
8703
|
80
|
99
|
- - - Loại khác
|
|
8703
|
90
|
|
- Loại khác
|
|
8703
|
90
|
91
|
- - - Xe đua cỡ nhỏ
|
|
8703
|
90
|
92
|
- - - Xe địa hình ATV (All-terrain vehicles)
|
|
8703
|
90
|
96
|
- - - Ô tô nhà ở lưu động (có nội thất được thiết
kế như căn hộ) (Motor-Homes)
|
|
8703
|
90
|
97
|
- - - Ô tô kiểu Sedan
|
|
8703
|
90
|
98
|
- - - Ô tô loại khác (kể cả ô tô chở người có
khoang chở hành lý chung (station wagons) và ô tô thể thao, nhưng không kể ô
tô van)
|
|
8703
|
90
|
99
|
- - - Loại khác
|
PHỤ LỤC X
DANH MỤC SẢN PHẨM QUÂN PHỤC CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT,
GIA CÔNG SỬ DỤNG CHO CÁC LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NƯỚC NGOÀI
(Kèm theo Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)
1. Các trường hợp liệt kê mã HS 4 số thì áp dụng đối
với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc nhóm 4 số này.
2. Các trường hợp liệt kê cả mã HS 4 số và mã HS 6
số thì áp dụng đối với toàn bộ các mã HS 8 số thuộc phân nhóm 6 số đó.
3. Các trường hợp ngoài mã HS 4 số và 6 số còn chi
tiết đến mã HS 8 số thì chỉ áp dụng đối với các mã HS 8 số đó.
Mã hàng
|
Mô tả hàng hóa
|
Chương 61
|
61.01
|
Áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (car-coat),
áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo jacket trượt
tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho nam giới
hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 61.03.
|
|
61.02
|
Áo khoác dài, áo khoác mặc khi đi xe (car-coat),
áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể cả áo jacket
trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng cho phụ
nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc, trừ các loại thuộc nhóm 61.04.
|
|
61.03
|
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo
blazer, quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần
áo bơi), dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc móc.
|
|
61.04
|
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, áo
blazer, váy liền thân, chân váy (skirt), chân váy dạng quần, quần dài, quần yếm
có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi), dùng cho phụ nữ hoặc
trẻ em gái, dệt kim hoặc móc.
|
|
61.05
|
Áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai, dệt kim hoặc
móc.
|
|
61.06
|
Áo blouse, sơ mi và sơ mi cách điệu
(shirt-blouse) dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, dệt kim hoặc móc.
|
|
61.10
|
Áo bó, áo chui đầu, áo cardigan, gi-lê và các mặt
hàng tương tự, dệt kim hoặc móc.
|
|
61.12
|
Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và bộ
quần áo bơi, dệt kim hoặc móc.
|
|
|
- Bộ quần áo thể thao:
|
|
6112.11.00
|
- - Từ bông
|
|
6112.12.00
|
- - Từ sợi tổng hợp
|
|
6112.19.00
|
- - Từ các vật liệu dệt khác
|
|
6112.20.00
|
- Bộ quần áo trượt tuyết
|
|
61.13
|
Quần áo được may từ các loại vải dệt kim hoặc móc
thuộc nhóm 59.03, 59.06 hoặc 59.07.
|
|
61.14
|
Các loại quần áo khác, dệt kim hoặc móc.
|
Chương 62
|
62.01
|
Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe
(car-coats), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ trùm (kể
cả áo jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự,
dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai, trừ các loại thuộc nhóm 62.03.
|
|
62.02
|
Áo khoác ngoài, áo choàng mặc khi đi xe
(car-coats), áo khoác không tay, áo choàng không tay, áo khoác có mũ (kể cả áo
jacket trượt tuyết), áo gió, áo jacket chống gió và các loại tương tự, dùng
cho phụ nữ hoặc trẻ em gái, trừ loại thuộc nhóm 62.04.
|
|
62.03
|
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, blazer,
quần dài, quần yếm có dây đeo, quần ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi)
dùng cho nam giới hoặc trẻ em trai.
|
|
62.04
|
Bộ com-lê, bộ quần áo đồng bộ, áo jacket, blazer,
váy liền thân, chân váy (skirt), chân váy dạng quần, quần yếm có dây đeo, quần
ống chẽn và quần soóc (trừ quần áo bơi) dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái.
|
|
62.05
|
Áo sơ mi nam giới hoặc trẻ em trai.
|
|
62.06
|
Áo blouse, sơ mi và sơ mi cách điệu
(shirt-blouses) dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái.
|
|
62.10
|
Quần áo may từ các loại vải thuộc nhóm 56.02,
56.03, 59.03, 59.06 hoặc 59.07.
|
|
62.11
|
Bộ quần áo thể thao, bộ quần áo trượt tuyết và quần
áo bơi; quần áo khác.
|
|
6211.20.00
|
- Bộ quần áo trượt tuyết
|
|
|
- Quần áo khác, dùng cho nam giới hoặc trẻ em
trai:
|
|
6211.32
|
- - Từ bông:
|
|
6211.32.90
|
- - - Loại khác
|
|
6211.33
|
- - Từ sợi nhân tạo:
|
|
6211.33.20
|
- - - Quần áo chống cháy
|
|
6211.33.30
|
- - - Quần áo chống các chất hóa học hoặc phóng xạ
|
|
6211.33.90
|
- - - Loại khác
|
|
6211.39
|
- - Từ vật liệu dệt khác:
|
|
6211.39.20
|
- - - Quần áo chống cháy
|
|
6211.39.30
|
- - - Quần áo chống các chất hóa học hoặc phóng xạ
|
|
6211.39.90
|
- - - Loại khác
|
|
|
- Quần áo khác dùng cho phụ nữ hoặc trẻ em gái:
|
|
6211.42
|
- - Từ bông:
|
|
6211.42.90
|
- - - Loại khác
|
|
6211.43
|
- - Từ sợi nhân tạo:
|
|
6211.43.30
|
- - - Bộ quần áo bảo hộ chống nổ
|
|
6211.43.50
|
- - - Quần áo chống các chất hóa học, phóng xạ hoặc
chống cháy
|
|
6211.43.90
|
- - - Loại khác
|
|
6211.49
|
- - Từ vật liệu dệt khác:
|
|
6211.49.20
|
- - - Quần áo chống các chất hóa học, phóng xạ hoặc
chống cháy
|
|
6211.49.40
|
- - - Loại khác, từ lông cừu hoặc lông động
vật loại mịn
|
|
6211.49.90
|
- - - Loại khác
|
Chương 65
|
65.04
|
Các loại mũ và các vật đội đầu khác, được làm bằng
cách tết hoặc ghép các dải làm bằng chất liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có lót hoặc
trang trí.
|
|
65.05
|
Các loại mũ và các vật đội đầu khác, dệt kim hoặc
móc, hoặc làm từ ren, nỉ hoặc vải dệt khác, ở dạng mảnh (trừ dạng dải), đã hoặc
chưa lót hoặc trang trí; lưới bao tóc bằng vật liệu bất kỳ, đã hoặc chưa có
lót hoặc trang trí.
|
|
6505.00.90
|
- Loại khác
|
|
65.06
|
Mũ và các vật đội đầu khác, đã hoặc chưa lót hoặc
trang trí.
|