CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 51/2018/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 09 tháng 04 năm 2018
|
NGHỊ ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 158/2006/NĐ-CP NGÀY 28
THÁNG 12 NĂM 2006 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT LUẬT THƯƠNG MẠI VỀ HOẠT ĐỘNG
MUA BÁN HÀNG HÓA QUA SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thương mại ngày 14
tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26
tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng
11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công
Thương;
Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 158/2006/NĐ-CP
ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt
động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa.
Điều 1. Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 158/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006
quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch
hàng hóa (sau đây gọi tắt là Nghị định số 158/2006/NĐ-CP)
1. Sửa đổi khoản 3 Điều 3 như sau:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
3. Lệnh giao dịch là yêu cầu bằng văn
bản hoặc các hình thức có giá trị tương đương văn bản của khách hàng nhằm thực hiện
giao dịch mua bán hàng hóa qua Sở giao dịch hàng hóa”.
2. Bổ sung khoản
14, khoản 15 vào Điều 3 như sau:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
14. Liên thông là việc các Sở Giao dịch
hàng hóa có thỏa thuận kết nối với nhau, theo đó hợp đồng
hàng hóa của Sở Giao dịch hàng hóa này được giao dịch tại Sở Giao dịch hàng hóa
kia và ngược lại.
15. Hoạt động môi giới mua bán hàng
hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa là việc thành viên của Sở Giao dịch hàng hóa làm
trung gian thực hiện việc mua bán hợp đồng hàng hóa cho khách hàng trên Sở Giao
dịch hàng hóa.”
3. Sửa đổi điểm b khoản 2 Điều 4 như
sau:
“Điều 4. Quản lý nhà nước
b) Quyết định việc thành lập và hoạt
động của Sở Giao dịch hàng hóa, phê chuẩn Điều lệ hoạt động và phê chuẩn việc sửa
đổi, bổ sung Điều lệ hoạt động của Sở Giao dịch hàng hóa;”
4. Sửa đổi, bổ
sung Điều 5 như
sau:
“Điều 5. Thương nhân Việt Nam tham
gia giao dịch mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa ở nước ngoài
1. Thương nhân Việt Nam có quyền tham
gia hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa ở nước ngoài thông qua
các Sở Giao dịch hàng hóa tại Việt Nam có liên thông với Sở giao dịch hàng hóa ở
nước ngoài.
2. Sở Giao dịch hàng hóa có trách nhiệm
ban hành và công bố quy chế giao dịch mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng
hóa ở nước ngoài.
3. Việc thanh toán đối với các giao dịch
mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa ở nước ngoài được thực hiện thông
qua tổ chức tín dụng được phép thực hiện hoạt động thanh toán quốc tế trên cơ sở
tuân thủ các quy định về quản lý ngoại hối có liên quan.
4. Việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa
để thực hiện các giao dịch mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa ở nước
ngoài thực hiện theo quy định về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước
ngoài và các quy định pháp luật khác có liên quan.”
5. Bổ sung Điều 5a
vào sau Điều 5 như sau:
“Điều 5a. Thông báo liên thông
giao dịch qua Sở Giao dịch hàng hóa ở nước ngoài
1. Trong trường hợp Sở Giao dịch hàng
hóa tại Việt Nam liên thông với Sở Giao dịch hàng hóa ở nước ngoài, phải nộp hồ
sơ thông báo với Bộ Công Thương theo một trong ba cách: Gửi trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện hoặc qua mạng điện tử của Bộ Công Thương. Hồ sơ bao gồm:
a) Văn bản thông báo về việc liên thông
với Sở Giao dịch hàng hóa ở nước ngoài;
b) Biên bản hợp tác giữa Sở Giao dịch
hàng hóa tại Việt Nam với Sở Giao dịch hàng hóa ở nước ngoài hoặc thành viên
kinh doanh của Sở giao dịch hàng hóa ở nước ngoài có xác nhận của cơ quan đại
diện của Việt Nam tại nước ngoài.
2. Sở Giao dịch hàng hóa gửi 01 bộ hồ
sơ thông báo về Bộ Công Thương chậm nhất 30 ngày kể từ ngày ký Biên bản hợp tác
với Sở Giao dịch hàng hóa tại nước ngoài. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ thông báo của Sở Giao dịch hàng hóa về liên thông với Sở Giao dịch
hàng hóa ở nước ngoài, Bộ Công Thương có văn bản phản hồi đến Sở Giao dịch hàng
hóa nếu hồ sơ thông báo chưa đầy đủ. Sau thời hạn trên, nếu Sở Giao dịch hàng
hóa không nhận được văn bản phản hồi từ Bộ Công Thương có nghĩa là hồ sơ thông
báo của Sở Giao dịch hàng hóa đã đầy đủ, hợp lệ.”
6. Sửa đổi Điều 6 như sau:
“Điều 6. Địa vị pháp lý của Sở
Giao dịch hàng hóa
Sở Giao dịch hàng hóa là doanh nghiệp
được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp và quy định của
Nghị định này.”
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
“Điều 8. Điều kiện thành lập Sở
Giao dịch hàng hóa
Sở Giao dịch hàng hóa được thành lập
nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
1. Vốn điều lệ từ một trăm năm mươi
(150) tỷ đồng trở lên;
2. Có hệ thống công nghệ thông tin
đáp ứng các yêu cầu về giải pháp công nghệ và kỹ thuật trong hoạt động mua bán
hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa, cụ thể:
- Hệ thống máy chủ hoạt động ổn định
và có tối thiểu một máy chủ dự phòng luôn ở trạng thái sẵn sàng trong trường hợp
hệ thống chính xảy ra sự cố;
- Hệ thống máy chủ đảm bảo sao lưu dữ
liệu của các ứng dụng nghiệp vụ, dữ liệu giao dịch, đảm bảo khôi phục thông tin
dữ liệu trong trường hợp phát sinh sự cố;
- Phần mềm ứng dụng phải thực hiện các
yêu cầu về quyền sở hữu trí tuệ theo quy định của pháp luật;
- Hệ thống phần mềm phải có chức năng
nhật ký thao tác để lưu vết mọi giao dịch hàng hóa, thanh toán, giao nhận trong
quy trình nghiệp vụ tối thiểu trong thời gian 05 năm;
- Hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng
quy chuẩn kỹ thuật về an toàn thông tin mạng, nếu có.
3. Điều lệ hoạt động không trái với
các quy định của Nghị định này.”
8. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
“Điều 9. Hồ sơ đề nghị thành lập Sở
Giao dịch hàng hóa
Hồ sơ đề nghị thành lập Sở Giao dịch
hàng hóa bao gồm:
1. Văn bản đề nghị thành lập Sở Giao
dịch hàng hóa theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục I ban
hành kèm theo Nghị định này;
2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký
doanh nghiệp;
3. Giải trình kinh tế kỹ thuật với
các nội dung về mục tiêu, trụ sở hoạt động, cơ sở vật chất, hệ thống công nghệ
thông tin kèm các tài liệu chứng minh;
4. Dự thảo Điều lệ hoạt động của Sở
Giao dịch hàng hóa với các nội dung theo quy định tại Điều 14 Nghị định này kèm
Biên bản thông qua dự thảo Điều lệ. Dự thảo Điều lệ hoạt động do người đại diện
theo pháp luật của Sở Giao dịch hàng hóa ký."
9. Sửa đổi, bổ sung Điều 10 như sau:
“Điều 10. Thẩm tra và cấp Giấy
phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
1. Bộ Công Thương là cơ quan tiếp nhận
hồ sơ và chịu trách nhiệm thẩm tra các điều kiện và hồ sơ đề nghị thành lập Sở
Giao dịch hàng hóa theo quy định tại Nghị định này.
2. Trình tự cấp Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hóa
a) Thương nhân gửi 01 bộ hồ sơ về Bộ
Công Thương theo một trong ba cách: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc
qua mạng điện tử của Bộ Công Thương.
b) Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ,
trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của thương nhân, Bộ Công
Thương có văn bản yêu cầu thương nhân sửa đổi, bổ sung.
c) Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ, Bộ Công Thương có trách nhiệm thẩm tra và cấp Giấy phép
thành lập Sở Giao dịch hàng hóa theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Nghị định này
trong trường hợp thương nhân đáp ứng đủ điều kiện theo quy định tại Nghị định
này. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Bộ Công Thương phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do từ chối.”
10. Sửa đổi, bổ
sung Điều 11 như
sau:
“Điều 11. Nội dung Giấy phép thành
lập Sở Giao dịch hàng hóa
Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng
hóa đồng thời là Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh bao gồm các nội dung
sau:
1. Tên, địa chỉ trụ sở chính;
2. Họ tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch,
số thẻ căn cước, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại
diện theo pháp luật của Sở Giao dịch hàng hóa;
3. Số đăng ký kinh doanh của doanh
nghiệp thành lập Sở Giao dịch hàng hóa;
4. Vốn điều lệ của Sở Giao dịch hàng
hóa;
5. Hàng hóa giao dịch.”
11. Sửa đổi, bổ
sung Điều 12 như
sau:
“Điều 12. Sửa đổi, bổ sung Giấy
phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
1. Trường hợp có thay đổi các nội
dung của Giấy phép thành lập được quy định tại Điều 11 Nghị định này, Sở Giao dịch
hàng hóa phải lập hồ sơ gửi về Bộ Công Thương đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy
phép thành lập theo một trong ba cách: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc
qua mạng điện tử của Bộ Công Thương.
2. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy
phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa được lập thành 01 bộ bao gồm:
a) Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung
Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa theo Mẫu số 02 tại
Phụ lục I kèm theo Nghị định này;
b) Bản sao Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hóa;
c) Các tài liệu chứng minh yêu cầu sửa
đổi, bổ sung.
3. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày
nhận được hồ sơ hợp lệ nêu tại khoản 2 Điều này, Bộ Công Thương phải quyết định
việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa. Trong trường hợp
không sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa, Bộ Công
Thương phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.”
12. Sửa đổi, bổ
sung khoản 1, khoản 2 Điều 13 như sau:
“Điều 13. Cấp lại Giấy phép thành
lập Sở Giao dịch hàng hóa
1. Trường hợp Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hóa bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy dưới hình thức khác, Sở
Giao dịch hàng hóa phải lập hồ sơ gửi về Bộ Công Thương đề nghị cấp lại Giấy
phép thành lập theo một trong ba cách: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc
qua mạng điện tử của Bộ Công Thương.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép
thành lập Sở Giao dịch hàng hóa được lập thành 01 bộ bao gồm văn bản đề nghị cấp
lại Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa theo Mẫu số
03 tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này.”
13. Sửa đổi điểm e, khoản 1 Điều 14 như
sau:
“Điều 14. Điều lệ hoạt động của Sở
Giao dịch hàng hóa
e) Ký quỹ giao dịch và phí giao dịch;”
14. Bổ sung Điều
14a vào sau Điều 14 như sau:
“Điều 14a. Phê chuẩn Điều lệ hoạt
động sửa đổi, bổ sung của Sở Giao dịch hàng hóa
1. Trường hợp có thay đổi các nội dung của Điều lệ hoạt động của Sở Giao dịch hàng
hóa được quy định tại Điều 14 Nghị định này, Sở Giao dịch hàng hóa phải lập hồ
sơ gửi về Bộ Công Thương đề nghị phê chuẩn Điều lệ hoạt động của Sở Giao dịch
hàng hóa theo một trong ba cách: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua
mạng điện tử của Bộ Công Thương.
2. Hồ sơ đề nghị phê chuẩn việc sửa đổi,
bổ sung Điều lệ hoạt động của Sở Giao dịch hàng hóa được lập thành 01 bộ bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị phê chuẩn Điều lệ
hoạt động sửa đổi, bổ sung của Sở Giao dịch hàng hóa;
b) Điều lệ hoạt động sửa đổi, bổ sung
của Sở Giao dịch hàng hóa;
c) Biên bản thông qua Điều lệ hoạt động
sửa đổi, bổ sung của Sở Giao dịch hàng hóa.
3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày
nhận được hồ sơ đề nghị hợp lệ của Sở Giao dịch hàng hóa nêu tại khoản 2 Điều
này, Bộ Công Thương phải quyết định phê chuẩn việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ hoạt
động của Sở Giao dịch hàng hóa. Trong trường hợp không phê chuẩn Điều lệ sửa đổi,
bổ sung của Sở Giao dịch hàng hóa, Bộ Công Thương phải thông báo bằng văn bản
và nêu rõ lý do.”
15. Bổ sung khoản
12 vào Điều 15 như sau:
“Điều 15. Quyền hạn của Sở Giao dịch
hàng hóa
12. Sở Giao dịch hàng hóa tại Việt
Nam có quyền liên thông với Sở Giao dịch hàng hóa ở nước ngoài theo quy định tại
Nghị định này.”
16. Bổ sung khoản
11,12 vào Điều 16 như sau:
“Điều 16. Trách nhiệm của Sở Giao
dịch hàng hóa
11. Ban hành các quy chế niêm yết,
công bố thông tin và giao dịch mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa.
12. Ban hành và công bố quy chế hoạt
động và quản lý rủi ro của Trung tâm thanh toán bù trừ.”
17. Bổ sung Điều
16a vào sau Điều 16 như sau:
“Điều 16a. Nhà đầu tư nước ngoài tham gia hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở
Giao dịch hàng hóa tại Việt Nam
1. Nhà đầu tư nước ngoài có quyền
tham gia giao dịch mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa tại Việt Nam.
2. Nhà đầu tư nước ngoài có quyền góp
vốn thành lập Sở Giao dịch hàng hóa tại Việt Nam; mua cổ phần,
phần vốn góp của Sở Giao dịch hàng hóa tại Việt Nam theo quy định sau:
a) Nhà đầu tư nước ngoài được phép
góp vốn thành lập Sở Giao dịch hàng hóa tại Việt Nam; mua cổ phần, phần vốn góp
của Sở Giao dịch hàng hóa tại Việt Nam với tỷ lệ không quá 49% vốn điều lệ.
b) Nhà đầu tư nước ngoài được phép
tham gia hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa với tư cách khách
hàng hoặc tham gia làm thành viên của Sở Giao dịch hàng hóa (thành viên môi giới,
thành viên kinh doanh) với tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ không hạn chế.
c) Thủ tục góp vốn, mua cổ phần, phần
vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài thực hiện theo quy định của Luật doanh nghiệp,
Luật đầu tư và các quy định pháp luật khác có liên quan.”
18. Bổ sung Điều
16b vào sau Điều 16a như sau:
“Điều 16b. Chế độ báo cáo của Sở
Giao dịch hàng hóa
1. Báo cáo định kỳ
a) Nội dung báo cáo định kỳ theo mẫu
quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này, bao gồm:
- Mẫu số 01: Báo
cáo hoạt động của Sở Giao dịch hàng hóa;
- Mẫu số 02: Báo
cáo danh sách thành viên của Sở Giao dịch hàng hóa.
b) Thời hạn nộp báo cáo định kỳ tới Bộ
Công Thương:
- Trước ngày 15 tháng 4 đối với báo
cáo quý I và trước ngày 15 tháng 10 đối với báo cáo quý III hàng năm;
- Trước ngày 20 tháng 7 đối với báo
cáo sáu tháng đầu năm;
- Trước ngày 31 tháng 01 của năm tiếp
theo đối với báo cáo cả năm trước.
2. Báo cáo đột xuất
a) Khi có diễn biến bất thường trong
giao dịch, Sở Giao dịch hàng hóa phải gửi báo cáo đến Bộ Công Thương bằng biện
pháp nhanh nhất có thể.
b) Báo cáo đột xuất khác theo yêu cầu
cụ thể về nội dung và thời gian của Bộ Công Thương hoặc cơ quan có thẩm quyền
khác.
3. Hình thức và địa chỉ gửi báo cáo
(cả định kỳ và đột xuất)
a) Sở Giao dịch hàng hóa phải gửi báo
cáo đến Bộ Công Thương dưới dạng văn bản và dưới dạng tệp dữ liệu điện tử.
b) Địa chỉ gửi báo cáo bằng văn bản:
Bộ Công Thương: Số 54 phố Hai Bà Trưng, quận Hoàn Kiếm, Hà
Nội.
c) Địa chỉ gửi báo cáo bằng tệp dữ liệu
điện tử: sogiaodich@moit.gov.vn”.
19. Sửa đổi Điều 17 như sau:
“Điều 17. Thành viên của Sở Giao dịch
hàng hóa
1. Thành viên của Sở Giao dịch hàng
hóa bao gồm:
a) Thành viên kinh doanh;
b) Thành viên môi giới.
2. Thành viên kinh doanh của Sở Giao
dịch hàng hóa được thực hiện hoạt động tự doanh và hoạt động môi giới mua bán
hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa.
3. Thành viên môi giới chỉ được thực
hiện hoạt động môi giới hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa.”
20. Sửa đổi khoản 2 Điều 19 như sau:
“Điều 19. Thành viên môi giới
Thành viên môi giới phải đáp ứng đầy
đủ các điều kiện sau đây:
2. Vốn điều lệ từ năm tỷ đồng trở
lên;”
21. Sửa đổi khoản 2 Điều 21 như sau:
“Điều 21. Thành viên kinh doanh
Thành viên kinh doanh phải đáp ứng đầy
đủ các điều kiện sau đây:
2. Vốn điều lệ từ bảy mươi lăm tỷ đồng trở lên;”
22. Sửa đổi tên Chương IV như sau:
“Chương IV
TRUNG TÂM THANH TOÁN BÙ TRỪ VÀ TRUNG TÂM GIAO NHẬN
HÀNG HÓA”
23. Sửa đổi Điều 26 như sau:
“Điều 26. Trung tâm thanh toán bù
trừ
1. Trung tâm thanh toán bù trừ mua
bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa (dưới đây gọi tắt là Trung tâm thanh
toán bù trừ) là tổ chức trực thuộc Sở Giao dịch hàng hóa thực hiện chức năng
cung ứng dịch vụ bù trừ các giao dịch mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng
hóa, cụ thể như sau:
a) Cấp số hiệu tài khoản giao dịch
hàng hóa cho các thành viên của Sở Giao dịch hàng hóa; quản lý và sử dụng tiền
ký quỹ đảm bảo tư cách thành viên của Sở Giao dịch hàng hóa;
b) Tính toán, cập nhật trong hệ thống
giao dịch và công bố các mức ký quỹ của các thành viên theo quy chế hoạt động của
Sở Giao dịch hàng hóa;
c) Tính toán bù trừ vị thế của các
thành viên sau khi kết thúc phiên giao dịch;
d) Cập nhật giới hạn vị thế mở của các thành viên trong hệ thống giao dịch căn cứ trên số dư tài
khoản của các thành viên;
đ) Kiểm tra, xử lý đối với yêu cầu
rút tiền ký quỹ của thành viên kinh doanh, thành viên môi giới;
e) Áp phí và thu phí giao dịch của
các thành viên;
g) Gửi lệnh thanh toán tới ngân hàng
cung cấp dịch vụ thanh toán do Sở Giao dịch hàng hóa chỉ định để thực hiện việc
chuyển tiền, hạch toán ghi nợ/có cho các thành viên của Sở Giao dịch hàng hóa.
2. Trung tâm thanh toán bù trừ phải
hoạt động độc lập với các thành viên của Sở Giao dịch hàng hóa.”
24. Sửa đổi khoản 4 Điều 27 như sau:
“Điều 27. Quyền của Trung tâm thanh
toán bù trừ
4. Các quyền khác theo quy chế hoạt động
của Sở Giao dịch hàng hóa.”
25. Sửa đổi khoản 5 Điều 28 như sau:
“Điều 28. Nghĩa vụ của Trung tâm
thanh toán bù trừ
5. Các nghĩa vụ khác theo quy chế hoạt
động của Sở Giao dịch hàng hóa.”
26. Sửa đổi Điều 32 như sau:
“Điều 32. Hàng hóa mua bán qua Sở
Giao dịch hàng hóa
1. Đối với các mặt hàng thuộc danh mục
hàng hóa kinh doanh có điều kiện, hạn chế kinh doanh, Sở Giao dịch hàng hóa phải
đăng ký với cơ quan có thẩm quyền chấp thuận để niêm yết giao dịch trên Sở Giao
dịch hàng hóa.
2. Đối với những mặt hàng không thuộc
danh mục hàng hóa bị cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh,
kinh doanh có điều kiện, Sở Giao dịch hàng hóa có trách nhiệm gửi 01 bộ hồ sơ
thông báo với Bộ Công Thương trước khi chính thức niêm yết giao dịch trên Sở
Giao dịch hàng hóa 30 ngày. Hồ sơ được gửi về Bộ Công Thương theo một trong ba
cách: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc qua mạng điện tử của Bộ Công
Thương.
Hồ sơ thông báo bao gồm:
a) Văn bản thông báo về việc niêm yết
danh mục hàng hóa mới trên Sở Giao dịch hàng hóa;
b) Tài liệu đặc tả hợp đồng của từng
loại hàng hóa dự kiến niêm yết trên Sở Giao dịch hàng hóa.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận
được hồ sơ thông báo của Sở Giao dịch hàng hóa về việc niêm yết hàng hóa giao dịch
trên Sở Giao dịch hàng hóa, Bộ Công Thương có văn bản phản hồi đến Sở Giao dịch
hàng hóa nếu hồ sơ thông báo chưa đầy đủ. Sau thời hạn trên, nếu Sở Giao dịch
hàng hóa không nhận được văn bản phản hồi từ Bộ Công Thương có nghĩa là hồ sơ thông
báo của Sở Giao dịch hàng hóa đã đầy đủ, hợp lệ.”
27. Sửa đổi Điều 53 như sau:
“Điều 53. Thẩm quyền, thủ tục xử
lý vi phạm hành chính
Thẩm quyền và thủ tục xử lý vi phạm
hành chính đối với các hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động mua bán hàng
hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa được thực hiện theo quy định của pháp luật về xử
lý vi phạm hành chính.”
28. Bổ sung Điều
53a vào sau Điều 53 như sau:
“Điều 53a. Nghĩa vụ công bố thông
tin của Sở Giao dịch hàng hóa
1. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày
được cấp Giấy phép thành lập, Sở Giao dịch hàng hóa phải công bố nội dung Giấy
phép thành lập trên một tờ báo điện tử hoặc báo viết đang hoạt động hợp pháp tại
Việt Nam trong 03 số liên tiếp.
2. Kể từ khi được
cấp Giấy phép thành lập, Sở Giao dịch hàng hóa phải công bố Điều lệ hoạt động,
danh sách và các thông tin về thành viên của Sở Giao dịch hàng hóa; thông tin về
các giao dịch và lệnh giao dịch mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa và
các thông tin khác theo Điều lệ hoạt động của Sở Giao dịch hàng hóa tại trụ sở
chính, các chi nhánh, văn phòng đại diện và tại trang thông tin điện tử của Sở
Giao dịch hàng hóa.
3. Trong trường hợp thay đổi nội dung
Giấy phép thành lập, Sở Giao dịch hàng hóa phải công bố nội dung những thay đổi đó trong thời hạn và theo phương thức quy định tại khoản 1 Điều này.”
29. Bổ sung Điều
53b vào sau Điều 53a như sau:
“Điều 53b. Thu hồi Giấy phép
1. Bộ trưởng Bộ Công Thương có quyền
ra quyết định thu hồi Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa trong các trường
hợp sau đây:
a) Nội dung kê khai trong hồ sơ đề
nghị cấp, sửa đổi, bổ sung, cấp lại Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
là gian dối hoặc tài liệu giả mạo;
b) Sở Giao dịch hàng hóa do những người
bị cấm thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp thành
lập;
c) Không thực hiện nghĩa vụ công bố
thông tin theo quy định tại Nghị định này;
d) Không thực hiện đúng các điều kiện
theo quy định;
đ) Không đăng ký mã số thuế hoặc bị
chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo quy định pháp luật;
e) Không hoạt động tại trụ sở đăng ký
trong thời hạn 06 tháng liên tục, kể từ ngày được cấp Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hóa hoặc Giấy phép sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Sở Giao
dịch hàng hóa (nếu có thay đổi về trụ sở);
g) Ngừng hoạt động kinh doanh 01 năm
liên tục mà không thông báo với Bộ Công Thương;
h) Không thực hiện chế độ báo cáo
theo quy định của Nghị định này và quy định của pháp luật về doanh nghiệp trong
12 tháng liên tục hoặc trong thời hạn 03 tháng, kể từ ngày có yêu cầu bằng văn
bản.
2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc
tính từ ngày quyết định thu hồi giấy phép có hiệu lực, Bộ Công Thương có trách
nhiệm gửi quyết định thu hồi đến Sở Giao dịch hàng hóa bị
thu hồi giấy phép và các cơ quan, đơn vị liên quan; công bố thông tin thu hồi
giấy phép trên cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương. Sở Giao dịch hàng hóa
phải nộp bản gốc Giấy phép đến Bộ Công Thương trong thời hạn
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi Giấy phép."
Điều 2. Bãi bỏ
các quy định và sửa đổi từ ngữ
1. Bãi bỏ điểm đ khoản 2 Điều 4 Nghị định số 158/2006/NĐ-CP.
2. Bãi bỏ khoản 3 Điều 4 Nghị định số 158/2006/NĐ-CP.
3. Bãi bỏ khoản 6 Điều 15 Nghị định số 158/2006/NĐ-CP.
4. Bãi bỏ khoản 3 Điều 19 Nghị định số 158/2006/NĐ-CP.
5. Bãi bỏ khoản 3 Điều 21 Nghị định số 158/2006/NĐ-CP.
6. Bãi bỏ khoản 1, khoản 2 và khoản 3 Điều 34 Nghị định số
158/2006/NĐ-CP.
7. Bãi bỏ Điều 46 Nghị định số 158/2006/NĐ-CP.
8. Bãi bỏ Điều 52 Nghị định số 158/2006/NĐ-CP.
9. Thay thế cụm từ
“Bộ Thương mại” bằng cụm từ “Bộ Công Thương” tại các Điều 4, 7, 9, 10, 12, 13, 16, 18, 32, 34, 55.
10. Thay thế cụm
từ “Trung tâm thanh toán” bằng cụm từ “Trung tâm thanh toán bù trừ” tại các Điều 26, 27, 28, 39, 41, 42.
Điều 3. Hiệu lực
thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 6 năm 2018.
Điều 4. Điều khoản
chuyển tiếp
1. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày
Nghị định này có hiệu lực, Sở Giao dịch hàng hóa đã được cấp phép thành lập trước
ngày Nghị định này có hiệu lực có trách nhiệm đáp ứng các điều kiện theo quy định
tại khoản 7 Điều 1 Nghị định này và không phải làm lại thủ tục cấp Giấy phép
thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
2. Sau thời hạn nêu tại khoản 1 Điều
này, Sở Giao dịch hàng hóa không đáp ứng các điều kiện theo quy định sẽ bị thu
hồi Giấy phép thành lập Sở giao dịch hàng hóa.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2). XH
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC I
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ CẤP, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, CẤP
LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA
(Kèm theo Nghị định số 51/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Mẫu Giấy đề nghị
cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa hoạt động dưới hình thức công
ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và công ty cổ phần
|
Mẫu số 02
|
Mẫu Giấy đề
nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
|
Mẫu số 03
|
Mẫu Giấy đề nghị
cấp lại Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
|
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------------
(Địa
danh), ngày...tháng... năm...
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP SỞ GIAO DỊCH
HÀNG HÓA
Kính gửi:
Bộ Công Thương.
Tôi là (ghi rõ họ tên bằng chữ in hoa):……………………………... Nam/Nữ:...................
Chức danh: ......................................................................................................................
Sinh ngày: …../……/…….Dân tộc:……………………… Quốc tịch:
.................................
Số thẻ căn cước/số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân số: ................................................
Ngày cấp: ……/……/……Cơ quan cấp: ..........................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu
không có CMND): ..............................................
Số giấy chứng thực cá nhân:............................................................................................
Ngày cấp: ……/……/…….. Cơ quan cấp: .......................................................................
..........................................................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .....................................................................................
..........................................................................................................................................
Chỗ ở hiện tại: .................................................................................................................
Điện thoại:…………………………………….. Fax: ............................................................
Email:…………………………………………… Website: ...................................................
Đại diện theo pháp luật của Sở Giao dịch
hàng hóa đề nghị Bộ Công Thương cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa với
nội dung sau:
1. Tên Sở Giao dịch hàng hóa:
- Tên Sở Giao dịch hàng hóa viết bằng
tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):.........................
...........................................................................................................................................
- Tên Sở Giao dịch hàng hóa viết bằng
tiếng nước ngoài (nếu có): ................................
..........................................................................................................................................
- Tên Sở Giao dịch hàng hóa viết tắt (nếu có): ................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................................
Điện thoại:……………………………………………….
Fax: ...............................................
Email:……………………………………………………. Website: ........................................
3. Hàng hóa giao dịch: ......................................................................................................
4. Vốn điều lệ:
- Tổng số vốn điều lệ: .......................................................................................................
hoặc
- Tổng cổ
phần: .................................................................................................................
và giá trị vốn cổ phần đã góp: ...........................................................................................
- Mệnh giá cổ phần: ...........................................................................................................
- Số cổ phần, loại cổ phần cổ đông sáng
lập đăng ký mua: ..............................................
- Số cổ phần, loại cổ phần dự kiến
chào bán: ...................................................................
6. Tên, địa chỉ chi nhánh: ..................................................................................................
...........................................................................................................................................
7. Tên, địa chỉ văn phòng đại diện:....................................................................................
...........................................................................................................................................
8. Tên, địa chỉ nơi tổ chức giao dịch
mua bán hàng hóa:..................................................
...........................................................................................................................................
Tôi và các thành viên/cổ đông sáng lập
cam kết và liên đới chịu trách nhiệm hoàn toàn về tính chính xác, trung thực của
nội dung Giấy đề nghị và hồ sơ kèm theo.
Hồ sơ gửi kèm:
(Liệt kê đầy đủ)
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
(Địa
danh), ngày... tháng... năm...
GIẤY ĐỀ NGHỊ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP THÀNH
LẬP SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA
Kính gửi:
Bộ Công Thương.
1. Tên Sở Giao dịch hàng hóa (ghi
bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập):
Giấy phép thành lập số:……….… do Bộ Công Thương cấp ngày:…….../…….../............
Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................................
Điện thoại:……………………………………………. Fax: ..................................................
Email:………………………………………………… Website: ............................................
2. Họ tên người đại diện theo pháp luật
của Sở Giao dịch hàng hóa (ghi bằng chữ in hoa): ..... Nam/nữ:
Sinh ngày: ………/……../……… Dân tộc:……………………. Quốc tịch:
...........................
Số thẻ căn cước/Chứng minh nhân dân số:
......................................................................
Ngày cấp: ………/……../……… Cơ quan cấp: ..................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu
không có CMND): ................................................
Số giấy chứng thực cá nhân: .............................................................................................
Ngày cấp: ………/……../……… Cơ quan cấp: ..................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .......................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ...................................................................................................................
Đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép
thành lập Sở Giao dịch hàng hóa với các nội dung cụ thể như sau:
Nội dung sửa đổi, bổ sung: ...............................................................................................
Lý do sửa đổi, bổ sung: .....................................................................................................
...........................................................................................................................................
Sở Giao dịch cam kết chịu trách nhiệm
hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác,
trung thực của nội dung Giấy đề nghị và tài liệu kèm theo.
Tài liệu gửi kèm: Bản gốc Giấy phép thành lập Sở Giao dịch đã được cấp.
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 03
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------------
(Địa
danh), ngày...tháng... năm...
GIẤY ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP SỞ
GIAO DỊCH HÀNG HÓA
Kính gửi:
Bộ Công Thương.
1. Tên Sở Giao dịch hàng hóa (ghi
bằng chữ in hoa, tên trên Giấy phép thành lập):…….
Giấy phép thành lập số:………… do Bộ Công Thương cấp ngày:…….../…….../.............
Địa chỉ trụ sở chính: ..........................................................................................................
Điện thoại:……………………………………………. Fax: ..................................................
Email:………………………………………………… Website: .............................................
2. Họ tên người đại diện theo pháp luật
của Sở Giao dịch hàng hóa (ghi bằng chữ in hoa): ..... Nam/nữ:
Sinh ngày: ………/……../……… Dân tộc:……………………. Quốc tịch:
............................
Số thẻ căn cước/Chứng minh nhân dân số:
.......................................................................
Ngày cấp: ………/……../……… Cơ quan cấp: ....................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu
không có CMND): .................................................
Số giấy chứng thực cá nhân: ...............................................................................................
Ngày cấp: ………/……../……… Cơ quan cấp: .......................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .........................................................................................
Chỗ ở hiện tại: ....................................................................................................................
Đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập
Sở Giao dịch hàng hóa với lý do sau:
...........................................................................................................................................
Sở Giao dịch cam kết chịu trách nhiệm
hoàn toàn trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác,
trung thực của nội dung Giấy đề nghị và tài liệu kèm theo.
Tài liệu gửi kèm: Phần bản gốc còn lại của Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa
trong trường hợp bị rách, nát, bị cháy hoặc bị tiêu hủy một phần.
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC II
MẪU BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG, DANH SÁCH THÀNH VIÊN CỦA SỞ GIAO
DỊCH HÀNG HÓA
(Kèm theo Nghị định số 51/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ)
Mẫu số 01
|
Báo cáo hoạt động của Sở Giao dịch
hàng hóa
|
Mẫu số 02
|
Báo cáo danh sách thành viên của Sở
Giao dịch hàng hóa
|
Mẫu số 01
TÊN SỞ GIAO DỊCH
HÀNG HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/BC-
|
(Địa danh), ngày … tháng … năm ….
|
BÁO CÁO
HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ GIAO DỊCH HÀNG
HÓA
Quý...
năm...
Sáu
tháng đầu năm....
Năm....
Kính gửi:
Bộ Công Thương.
Sở Giao dịch hàng hóa (ghi rõ tên
theo Giấy phép) xin báo cáo các thông tin liên quan đến hoạt động mua bán hàng
hóa của Sở trong thời gian (quý... năm...; hoặc sáu tháng đầu năm...; hoặc
năm...) với nội dung cụ thể như sau:
I. CÁC THÔNG TIN VỀ SỞ GIAO DỊCH
HÀNG HÓA
1. Tên Sở Giao dịch hàng hóa
- Tên Sở Giao dịch hàng hóa viết bằng
tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa):
...........................................................................................................................................
- Tên Sở Giao dịch hàng hóa viết bằng
tiếng nước ngoài (nếu có):
...........................................................................................................................................
- Tên Sở Giao dịch hàng hóa viết tắt (nếu
có): ................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
..........................................................................................................................................
Điện thoại:………………………………………….. Fax: ....................................................
Email:……………………………………………….. Website: .............................................
3. Cơ cấu tổ chức, nhân sự của Sở
Giao dịch hàng hóa
- Cơ cấu tổ chức, nhân sự tại thời điểm
báo cáo.
- Tình hình biến động về cơ cấu tổ chức,
nhân sự của Sở Giao dịch hàng hóa trong kỳ báo cáo (nếu có).
II. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA SỞ
GIAO DỊCH HÀNG HÓA
1. Tình hình thực hiện hợp đồng mua
bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa trong thời gian (….):
TT
|
Số
hợp đồng, ngày ký hợp đồng, thời gian hiệu lực
|
Hàng
hóa giao dịch
|
Số
lượng
|
Thỏa
thuận trong hợp đồng
|
Sở
Giao dịch hàng hóa công bố tại thời điểm thực hiện hợp đồng
|
Tổng
giá trị chênh lệch
|
Phương
thức thực hiện hợp đồng (theo Điều 41 Nghị định số 158)
|
Đơn giá
|
Tổng trị giá
|
Đơn giá
|
Tổng trị giá
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
A
|
Hợp
đồng kỳ hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Hợp đồng quyền chọn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Hợp đồng quyền chọn mua
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Hợp đồng quyền chọn bán
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Tình hình thực hiện ủy thác mua bán
hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa trong thời gian
Trong đó, làm rõ tình hình thực hiện
hợp đồng ủy thác giao dịch mua bán hàng hóa:
TT
|
Số
hợp đồng, ngày ký hợp đồng, thời gian hiệu lực
|
Tên
thành viên kinh doanh
|
Tên tổ chức, cá nhân ủy thác giao dịch
|
Hàng
hóa giao dịch
|
Số
lượng
|
Đơn
giá
|
Tổng
trị giá
|
Phương
thức bảo đảm thực hiện giao dịch
|
I
|
Hợp đồng ủy thác giao dịch mua
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Hợp đồng ủy thác giao dịch bán
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Báo cáo về các vấn đề cần thiết
khác (nếu có):
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÌNH HÌNH
HOẠT ĐỘNG TRONG THỜI GIAN (...) CỦA SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA VÀ KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
1. Đánh giá chung:
2. Kiến nghị, đề xuất:
Chúng tôi (hoặc tên Sở Giao dịch hàng
hóa lập báo cáo) xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và tính chính
xác của nội dung báo cáo này.
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- Lưu:...
|
ĐẠI DIỆN THEO
PHÁP LUẬT CỦA SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Mẫu số 02
TÊN SỞ GIAO DỊCH
HÀNG HÓA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……/BC-
|
|
BÁO CÁO
DANH SÁCH THÀNH VIÊN CỦA SỞ GIAO
DỊCH HÀNG HÓA
Kính gửi:
Bộ Công Thương.
TT
|
Tên
thành viên
|
Địa
chỉ trụ sở chính (gồm cả số điện thoại, fax, email, website nếu có)
|
Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/Số
quyết định thành lập
|
Vốn
điều lệ
|
Tiền
ký quỹ bảo đảm thực hiện nghĩa vụ hoặc bảo đảm tư cách thành viên
|
Hàng
hóa giao dịch
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
|
Ghi
chú/lý do chấm dứt tư cách thành viên
|
Họ
và tên
|
Chức
danh
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
A
|
Thành viên đang hoạt động (vào ngày cuối cùng của kỳ báo cáo*)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thành viên môi giới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thành viên kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Thành viên bị chấm dứt tư cách
thành viên (trong kỳ báo cáo)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Thành viên môi giới
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Thành viên kinh doanh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
- Như trên;
- ………….;
- Lưu:...
|
….., ngày …..
tháng ….. năm …...
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
* Ngày cuối cùng của kỳ báo cáo là:
- Ngày 31/3 hàng năm đối với Báo cáo
quý I;
- Ngày 30/6 hàng năm đối với Báo cáo
sáu tháng đầu năm;
- Ngày 30/9 hàng năm đối với Báo cáo
quý III;
- Ngày 31/12 hàng năm đối với Báo cáo
cả năm.
PHỤ LỤC III
MẪU GIẤY PHÉP THÀNH
LẬP SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA
(Kèm theo Nghị định số 51/2018/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ)
BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /GP-BCT
|
Hà Nội, ngày tháng năm
|
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP SỞ GIAO DỊCH HÀNG HÓA
BỘ
TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ ………….(1)...........................................................................................................
Căn cứ Nghị định số 158/2006/NĐ-CP ngày
28 tháng 12 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động
mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số
/2018/NĐ-CP ngày tháng
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 158/2006/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2006 của Chính
phủ quy định chi tiết Luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao
dịch hàng hóa;
Xét Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập
Sở Giao dịch hàng hóa số ……. Ngày... tháng.... năm.... của
….(2)….;
Theo đề nghị của …..(3)…..;,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Cho phép ……….(2) ………. được thành lập
Sở Giao dịch hàng hóa:
1. Tên Sở Giao dịch hàng hóa:
- Tên Sở Giao dịch hàng hóa viết bằng
tiếng Việt:
….(4)…
- Tên Sở Giao dịch hàng hóa bằng tiếng
nước ngoài:
…….
- Tên Sở Giao dịch hàng hóa viết tắt:
2. Địa chỉ trụ sở chính:
…..
- Địa chỉ tổ chức các giao dịch mua
bán hàng hóa:
………
3. Người đại diện theo pháp luật của
Sở Giao dịch hàng hóa:
Họ và tên: ………………………….
Nam/Nữ:....
Ngày sinh:
………………………… Dân tộc:……..
Quốc tịch: ……….
Số thẻ căn cước/Chứng minh thư nhân
dân số: ……
Ngày cấp: ……./…../…….. Cơ quan cấp: ..........................................................................
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu
không có CMND): ................................................
Số giấy chứng thực cá nhân: .............................................................................................
Ngày cấp: ……./…../…….. Cơ quan cấp: ...........................................................................
Địa chỉ thường trú: ……
4. Vốn điều lệ:....
5. Hàng hóa giao dịch: ……
Điều 2.
Giấy phép thành lập này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Trong quá trình hoạt động,...(4).. phải tuân thủ các quy định của
pháp luật về hoạt động mua bán hàng hóa qua Sở Giao dịch hàng hóa và các quy định
pháp luật có liên quan.
Điều 4.
...(6).... thay thế cho Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa số....
/GP-BCT ngày…..tháng.... năm.... của Bộ trưởng Bộ Công
Thương./.
Nơi nhận:
- ……(2);
- …….(5);
- Lưu: VT, ……(3).
|
(Chức danh, ký,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1):
Tên văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan cấp phép.
(2):
Tên thương nhân được cấp giấy phép.
(3):
Tên đơn vị trình.
(4):
Tên Sở Giao dịch hàng hóa bằng tiếng Việt.
(5):
Các cơ quan, đơn vị liên quan cần gửi giấy phép.
(6):
Sử dụng trong các trường hợp cấp lại/cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.