Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Nghị định 29/2005/NĐ-CP danh mục hàng hoá nguy hiểm việc vận tải hàng hoá nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa

Số hiệu: 29/2005/NĐ-CP Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Phan Văn Khải
Ngày ban hành: 10/03/2005 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

CHÍNH PHỦ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc

Số: 29/2005/NĐ - CP

Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2005

 

NGHỊ ĐỊNH

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 29/2005/NĐ-CP NGÀY 10 THÁNG 3 NĂM 2005 QUY ĐỊNH DANH MỤC HÀNG HÓA NGUY HIỂM VÀ VIỆC VẬN TẢI HÀNG HÓA NGUY HIỂM TRÊN ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải,

NGHỊ ĐỊNH:

Chương 1

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Nghị định này quy định danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa.

2. Việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh của lực lượng vũ trang, giao Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Bộ trưởng Bộ Công an quy định.

3. Việc vận tải chất phóng xạ, chất nổ, vật liệu nổ công nghiệp trên đường thủy nội địa, ngoài việc thực hiện các quy định tại Nghị định này còn phải thực hiện các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài liên quan đến vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa.

2. Trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập có quy định khác với Nghị định này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Chất nguy hiểm là những chất hoặc hợp chất ở dạng khí, dạng lỏng hoặc dạng rắn có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia.

2. Hàng hóa nguy hiểm là hàng hóa chứa chất nguy hiểm có khả năng gây nguy hại tới tính mạng, sức khỏe con người, môi trường, an toàn và an ninh quốc gia khi được vận tải trên đường thủy nội địa.

3. Người vận tải hàng hóa nguy hiểm là tổ chức, cá nhân sử dụng phương tiện để vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa.

4. Người thuê vận tải hàng hóa nguy hiểm là tổ chức, cá nhân giao kết hợp đồng vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa với người vận tải.

5. Người gửi hàng hóa nguy hiểm là tổ chức, cá nhân có tên gửi hàng ghi trên giấy vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.

6. Người nhận hàng hóa nguy hiểm là tổ chức, cá nhân có tên nhận hàng ghi trên giấy vận chuyển hàng hóa nguy hiểm.

7. Người xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm là tổ chức, cá nhân thực hiện việc xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm tại cảng, bến thủy nội địa.

Chương 2

HÀNG HÓA NGUY HIỂM

Điều 4. Phân loại hàng hóa nguy hiểm

1. Căn cứ tính chất hóa học, lý học, hàng hóa nguy hiểm được phân thành 09 loại và các nhóm sau đây:

Loại 1: Chất nổ.

Nhóm 1.1: Chất nổ.

Nhóm 1.2: Vật liệu nổ công nghiệp.

Loại 2: Chất khí dễ cháy, độc hại.

Nhóm 2.1: Khí ga dễ cháy.

Nhóm 2.2: Khí ga độc hại.

Loại 3: Chất lỏng dễ cháy.

Loại 4: Chất rắn dễ cháy.

Nhóm 4.1: Chất đặc dễ cháy, chất tự phản ứng và chất nổ đặc khử nhậy.

Nhóm 4.2: Chất dễ tự bốc cháy.

Nhóm 4.3: Chất khi gặp nước tạo ra khí dễ cháy.

Loại 5: Chất oxy hóa.

Nhóm 5.1: Chất oxy hóa.

Nhóm 5.2: Hợp chất oxit hữu cơ.

Loại 6: Chất độc hại, lây nhiễm.

Nhóm 6.1: Chất độc hại.

Nhóm 6.2: Chất lây nhiễm.

Loại 7: Chất phóng xạ.

Loại 8: Chất ăn mòn.

Loại 9: Chất và hàng hóa nguy hiểm khác.

2. Bao bì, thùng chứa hàng hóa nguy hiểm chưa được làm sạch bên trong và bên ngoài sau khi đã lấy hết hàng hóa nguy hiểm cũng được coi là hàng hóa nguy hiểm tương ứng.

Điều 5. Danh mục hàng hóa nguy hiểm

1. Danh mục hàng hóa nguy hiểm được phân theo loại, nhóm; kèm theo mã số và số hiệu nguy hiểm của Liên hợp quốc quy định tại Phụ lục số 1 kèm theo Nghị định này.

2. Mức độ nguy hiểm của mỗi chất trong danh mục hàng hóa nguy hiểm được biểu thị bằng số hiệu nguy hiểm với một nhóm có từ 2 đến 3 chữ số quy định tại Phụ lục số 2 kèm theo Nghị định này.

3. Thủ tướng Chính phủ quyết định sửa đổi, bổ sung danh mục hàng hóa nguy hiểm trên cơ sở đề nghị của các cơ quan được nêu tại Điều 7 Nghị định này.

Điều 6. Đóng gói, bao bì, nhãn hàng, biểu trưng hàng hóa nguy hiểm và báo hiệu nguy hiểm

1. Hàng hóa nguy hiểm thuộc loại bắt buộc đóng gói thì phải được đóng gói trước khi vận tải trên đường thủy nội địa. Việc đóng gói hàng hóa nguy hiểm thực hiện theo tiêu chuẩn Việt Nam và các quy định của cơ quan có thẩm quyền.

2. Bao bì, thùng chứa hàng hóa nguy hiểm phải đúng tiêu chuẩn và dán biểu trưng hàng hóa nguy hiểm. Kích thước, ký hiệu, màu sắc biểu trưng hàng hóa nguy hiểm thực hiện theo quy định tại mục 1 Phụ lục số 3 kèm theo Nghị định này.

3. Việc ghi nhãn hàng hóa nguy hiểm thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ về ghi nhãn hàng hóa lưu thông trong nước và hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

4. Phương tiện vận tải hàng hóa nguy hiểm phải dán biểu trưng hàng hóa nguy hiểm. Nếu trên một phương tiện có nhiều loại hàng hóa nguy hiểm khác nhau thì phương tiện phải dán đủ các biểu trưng của các loại hàng hóa đó. Vị trí dán biểu trưng ở hai bên của phương tiện.

Báo hiệu nguy hiểm hình chữ nhật màu vàng cam, ở giữa có ghi số UN (mã số của Liên hợp quốc). Kích thước báo hiệu nguy hiểm quy định tại mục 2 Phụ lục số 3 kèm theo Nghị định này. Vị trí dán báo hiệu nguy hiểm ở bên dưới biểu trưng hàng hóa nguy hiểm.

Điều 7. Trách nhiệm xây dựng, sửa đổi, bổ sung quy định về hàng hóa nguy hiểm

Các cơ quan sau đây có trách nhiệm xây dựng, sửa đổi, bổ sung trình cơ quan có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành quy định về danh mục hàng hóa nguy hiểm, tiêu chuẩn đóng gói, bao bì, thùng chứa hàng hóa nguy hiểm:

1. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng, sửa đổi, bổ sung quy định về các loại thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y.

2. Bộ Y tế xây dựng, sửa đổi, bổ sung quy định về hóa chất độc dùng trong lĩnh vực y tế và hóa chất diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng.

3. Bộ Thương mại xây dựng, sửa đổi, bổ sung quy định về các loại xăng, dầu, khí đốt.

4. Bộ Công nghiệp xây dựng, sửa đổi, bổ sung quy định về hóa chất nguy hiểm dùng trong sản xuất công nghiệp.

5. Bộ Khoa học và Công nghệ xây dựng, sửa đổi, bổ sung quy định về chất phóng xạ.

6. Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng, sửa đổi, bổ sung quy định về các hóa chất độc nguy hiểm còn lại trong các loại, nhóm hàng hóa nguy hiểm.

Chương 3

VẬN TẢI HÀNG HÓA NGUY HIỂM

Điều 8. Điều kiện của người tham gia vận tải hàng hóa nguy hiểm

1. Thuyền viên làm việc trên phương tiện chuyên dùng vận tải xăng, dầu, khí hóa lỏng, hóa chất phải được đào tạo và có chứng chỉ chuyên môn về vận tải hàng hóa nguy hiểm theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.

2. Thủ kho, người xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm tại cảng, bến thủy nội địa phải được tập huấn theo chương trình do Bộ Giao thông vận tải quy định.

3. Người áp tải, thủ kho, người xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm tại kho của chủ hàng trong cảng, bến thủy nội địa phải được tập huấn về hàng hóa nguy hiểm theo quy định của các cơ quan được nêu tại Điều 7 Nghị định này.

Điều 9. Xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm

1. Người xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm phải thực hiện xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm theo quy định của các cơ quan được nêu tại Điều 7 Nghị định này.

2. Căn cứ quy định của cơ quan được nêu tại Điều 7 Nghị định này và chỉ dẫn của người gửi hàng, thuyền trưởng quyết định sơ đồ xếp hàng hóa nguy hiểm.

Việc xếp hàng hóa nguy hiểm trên phương tiện phải theo đúng sơ đồ do thuyền trưởng quyết định và được chèn lót, chằng buộc phù hợp tính chất của từng loại, nhóm hàng hóa nguy hiểm. Không xếp chung các loại hàng hóa có thể tác động lẫn nhau, làm tăng mức độ nguy hiểm trong cùng một khoang hoặc một hầm hàng của phương tiện.

3. Việc xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm trong kho, bãi của cảng, bến thủy nội địa phải theo hướng dẫn của thủ kho. Căn cứ chỉ dẫn của người gửi hàng, thủ kho hướng dẫn, giám sát việc xếp, dỡ hàng hóa trong kho, bãi và chịu trách nhiệm trong thời gian hàng hóa nguy hiểm lưu tại kho, bãi của cảng, bến thủy nội địa.

4. Đối với loại, nhóm hàng hóa nguy hiểm quy định phải xếp, dỡ, lưu giữ ở nơi riêng biệt thì việc xếp, dỡ phải thực hiện tại cầu cảng, bến riêng và lưu giữ ở nơi riêng biệt.

5. Sau khi đưa hết hàng hóa nguy hiểm ra khỏi kho, bãi thì nơi lưu giữ hàng hóa nguy hiểm phải được làm sạch để không ảnh hưởng tới hàng hóa khác.

Điều 10. Điều kiện đối với phương tiện vận tải hàng hóa nguy hiểm

Ngoài việc thực hiện các quy định của Luật Giao thông đường thủy nội địa, phương tiện vận tải hàng hóa nguy hiểm còn phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:

1. Có giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của cơ quan đăng kiểm phù hợp với từng loại, nhóm hàng hóa nguy hiểm.

2. Phương tiện vận tải hàng hóa nguy hiểm, sau khi dỡ hết hàng hóa nguy hiểm nếu không tiếp tục vận tải loại hàng hóa đó thì phải được làm sạch theo quy trình và ở nơi quy định.

Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các cơ quan khác được nêu tại Điều 7 Nghị định này hướng dẫn quy trình và nơi làm sạch phương tiện sau khi vận tải hàng hóa nguy hiểm.

Điều 11. Trách nhiệm của người vận tải hàng hóa nguy hiểm

Ngoài việc thực hiện các quy định của Luật Giao thông đường thủy nội địa và các quy định có liên quan trong Nghị định này, người vận tải hàng hóa nguy hiểm còn có trách nhiệm sau đây:

1. Chỉ chấp nhận vận tải khi có giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa đối với loại, nhóm, tên hàng hóa quy định phải có giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm và việc đóng gói, bao bì, nhãn hàng, biểu trưng hàng hóa nguy hiểm được thực hiện theo đúng quy định tại Điều 6 Nghị định này.

2. Kiểm tra hàng hóa nguy hiểm, bảo đảm an toàn trong quá trình vận tải.

3. Thực hiện chỉ dẫn của người thuê vận tải và những quy định ghi trong giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm.

4. Hướng dẫn thuyền trưởng hoặc người lái phương tiện về những quy định phải chấp hành khi vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa.

Điều 12. Trách nhiệm của thuyền trưởng, người lái phương tiện

Ngoài việc thực hiện các quy định của Luật Giao thông đường thủy nội địa, thuyền trưởng, người lái phương tiện vận tải hàng hóa nguy hiểm còn có trách nhiệm sau đây:

1. Chấp hành các quy định ghi trong giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm đối với loại, nhóm, tên hàng hóa quy định phải có giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm.

2. Thực hiện các chỉ dẫn ghi trong thông báo của người thuê vận tải hàng hóa nguy hiểm và chỉ dẫn của người vận tải hàng hóa nguy hiểm.

3. Lập ít nhất 04 bộ hồ sơ hàng hóa nguy hiểm; ngoài các giấy tờ liên quan đến hàng hóa nguy hiểm do người thuê vận tải cung cấp, mỗi bộ hồ sơ phải có 01 giấy vận chuyển và 01 bản sơ đồ xếp hàng (01 bộ gửi người vận tải hàng hóa nguy hiểm, 01 bộ gửi người thuê vận tải hàng hóa nguy hiểm, 01 bộ gửi người xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm và 01 bộ lưu tại phương tiện).

4. Phân công thuyền viên thường xuyên hướng dẫn, giám sát việc xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm trên phương tiện; bảo quản hàng hóa nguy hiểm trong quá trình vận tải khi không có người áp tải hàng hóa.

5. Thực hiện các biện pháp loại trừ hoặc hạn chế khả năng gây hại của hàng hóa nguy hiểm; lập biên bản, báo cáo Uỷ ban nhân dân địa phương nơi gần nhất và các cơ quan liên quan để xử lý kịp thời khi phát hiện hàng hóa nguy hiểm có sự cố, đe dọa đến an toàn của người, phương tiện, môi trường và hàng hóa khác hoặc khi xảy ra tai nạn giao thông đường thủy nội địa trong quá trình vận tải. Trường hợp vượt quá khả năng, phải báo ngay cho người vận tải và người thuê vận tải hàng hóa nguy hiểm để cùng phối hợp giải quyết kịp thời.

Điều 13. Trách nhiệm của người thuê vận tải hàng hóa nguy hiểm

Ngoài việc thực hiện các quy định của Luật Giao thông đường thủy nội địa, người thuê vận tải hàng hóa nguy hiểm còn có trách nhiệm sau đây:

1. Có giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm do cơ quan có thẩm quyền cấp đối với loại, nhóm, tên hàng hóa nguy hiểm quy định phải có giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm.

2. Lập giấy gửi hàng hóa nguy hiểm theo quy định và giao cho người vận tải trước khi xếp hàng hóa xuống phương tiện, trong đó ghi rõ: tên hàng hóa nguy hiểm; mã số; loại, nhóm hàng hóa nguy hiểm; khối lượng; loại bao bì; số lượng bao, gói; ngày, nơi sản xuất; họ và tên, địa chỉ người gửi hàng hóa nguy hiểm; họ và tên, địa chỉ người nhận hàng hóa nguy hiểm.

3. Thông báo bằng văn bản cho người vận tải hàng hóa nguy hiểm về những yêu cầu phải thực hiện trong quá trình vận tải, hướng dẫn xử lý trong trường hợp có sự cố do hàng hóa nguy hiểm gây ra, kể cả trong trường hợp có người áp tải. Chịu trách nhiệm về các tổn thất phát sinh do việc cung cấp chậm trễ, thiếu chính xác về các thông tin, tài liệu và chỉ dẫn.

4. Cử người áp tải hàng hóa nguy hiểm đối với loại, nhóm hàng hóa nguy hiểm mà các cơ quan được nêu tại Điều 7 Nghị định này quy định phải có người áp tải. Người áp tải hàng hóa nguy hiểm chịu trách nhiệm thường xuyên hướng dẫn, giám sát việc xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm trên phương tiện; cùng thuyền viên bảo quản hàng hóa nguy hiểm và xử lý khi có sự cố xảy ra trong quá trình vận tải.

Điều 14. Trách nhiệm của Uỷ ban nhân dân địa phương

Khi có sự cố xảy ra trong quá trình vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa, Uỷ ban nhân dân nơi nhận được thông báo phải kịp thời huy động lực lượng tham gia để thực hiện các công việc sau đây:

1. Cứu người, phương tiện, hàng hóa nguy hiểm.

2. Đưa nạn nhân (nếu có) ra khỏi khu vực xảy ra sự cố và tổ chức cấp cứu nạn nhân.

3. Khoanh vùng, sơ tán dân cư ra khỏi khu vực ô nhiễm, độc hại đồng thời báo cáo Uỷ ban nhân dân cấp trên để huy động các lực lượng phòng hỏa, phòng dịch, bảo vệ môi trường kịp thời xử lý sự cố và giải quyết hậu quả.

4. Tổ chức và bố trí lực lượng bảo vệ hiện trường, hàng hóa nguy hiểm, phương tiện để tiếp tục vận tải và phục vụ công tác điều tra, giải quyết hậu quả.

Điều 15. Thẩm quyền cấp giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm

1. Căn cứ mức độ nguy hiểm của loại, nhóm, tên hàng hóa trong danh mục hàng hóa nguy hiểm quy định tại Phụ lục số 1 kèm theo Nghị định này, các cơ quan được nêu tại khoản 2 Điều này có trách nhiệm quy định loại, nhóm, tên hàng hóa nguy hiểm bắt buộc phải có giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm khi vận tải trên đường thủy nội địa.

2. Thẩm quyền cấp giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm được quy định như sau:

a) Bộ Công an quy định việc cấp giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm đối với hàng hóa thuộc loại 1, loại 2, loại 3, loại 4 và loại 9;

b) Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc cấp giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm đối với hàng hóa thuộc loại 5, loại 7 và loại 8;

c) Bộ Y tế quy định việc cấp giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm đối với hóa chất độc dùng trong lĩnh vực y tế và hóa chất diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng.

d) Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định việc cấp giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm đối với các loại, nhóm, tên hàng hóa nguy hiểm còn lại.

3. Thủ tướng Chính phủ quyết định việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa trong các trường hợp sau đây:

a) Hàng hóa nguy hiểm phục vụ yêu cầu cấp bách phòng, chống dịch bệnh, thiên tai;

b) Hàng hóa nguy hiểm quá cảnh của các nước, tổ chức quốc tế mà Việt Nam chưa ký kết hoặc gia nhập điều ước với các nước, tổ chức quốc tế đó.

Điều 16. Nội dung, thủ tục, thời hạn cấp giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm

1. Nội dung chủ yếu của giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm bao gồm:

a) Tên, số đăng ký, tổng trọng tải của phương tiện;

b) Tên, địa chỉ của chủ phương tiện;

c) Họ và tên thuyền trưởng; số, hạng bằng thuyền trưởng;

d) Tên, loại, nhóm, tổng số lượng hàng hóa nguy hiểm;

đ) Tên cảng, bến thủy nội địa nơi xếp, dỡ hàng hóa nguy hiểm;

e) Lịch trình và thời hạn vận tải hàng hóa nguy hiểm.

2. Các cơ quan được nêu tại Điều 15 Nghị định này quy định trình tự, thủ tục, thời hạn cấp và việc quản lý, phát hành giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm. Mẫu giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm phải có đầy đủ nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.

3. Giấy phép vận tải hàng hóa nguy hiểm được cấp theo từng chuyến vận tải hoặc từng thời kỳ nhưng tối đa không quá 12 tháng.

Chương 4

THANH TRA, KIỂM TRA VÀ XỬ  LÝ VI PHẠM

Điều 17. Thanh tra, kiểm tra vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa

1. Các cơ quan được nêu tại Điều 7 và Điều 15 Nghị định này căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn có trách nhiệm tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định tại Nghị định này.

2. Thanh tra giao thông đường thủy nội địa, Cảnh sát giao thông đường thủy, Cảng vụ đường thủy nội địa trong phạm vi trách nhiệm theo quy định pháp luật thực hiện kiểm tra việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy nội địa. 

Điều 18. Xử lý vi phạm

Người có hành vi vi phạm quy định tại Nghị định này tùy theo tính chất, mức độ vi phạm bị xử phạt hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

Chương 5

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 19. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo; bãi bỏ các quy định trước đây trái với Nghị định này.

Điều 20. Tổ chức thực hiện

Bộ trưởng các Bộ: Công an, Khoa học và Công nghệ, Giao thông vận tải, Công nghiệp, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thương mại, Tài nguyên và Môi trường trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, hướng dẫn thực hiện Nghị định này.

Điều 21. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

PHỤ LỤC SỐ 1

DANH MỤC HÀNG HÓA NGUY HIỂM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ)

STT

TÊN HÀNG HÓA

Số UN (mã số của Liên hợp quốc)

Loại, nhóm hàng hóa

Số hiệu nguy hiểm

1       

Acetylene dạng phân rã

1001

3

239

2       

Không khí dạng nén

1002

2

20

3       

Không khí được làm lạnh dạng lỏng

1003

2+5

225

4       

Ammonia, anhydrous

1005

6.1+8

268

5       

Argon dạng nén

1006

2

20

6       

Boron trifluoride dạng nén

1008

6.1+8

268

7       

Boromotrifluoromethane (R 13B1)

1009

2

20

8       

1,2-Butadien hạn chế

1010

3

239

9       

1,3-Butadien hạn chế

1010

3

239

10   

Hỗn hợp của 1,3-butadiene và hydrocarbons hạn chế

1010

3

239

11   

Butane

1011

3

23

12   

1-Butylene

1012

3

23

13   

Butylenes hỗn hợp

1012

3

23

14   

Trans-2-Butylene

1012

3

23

15   

Carbon dioxide

1013

3

20

16   

Oxygen và carbon dioxide hỗn hợp, dạng nén (max. 30% CO2)

1014

2+5

25

17   

Carbon dioxide và nitrous oxide hỗn hợp

1015

2

20

18   

Carbon monoxide dạng nén

1016

6.1+3

263

19   

Chlorine

1017

6.1+8

268

20   

Chlorodiflouromethane (R 22)

1018

2

20

21   

Chloropentaflouroethane (R 115)

1020

2

20

22   

1-Cholor-1,2,2,2-tetrafluoroethane (R 124)

1021

2

20

23   

Chlorotrifluoromethane (R 13)

1022

2

20

24   

Khí than dạng nén

1023

6.1+3

263

25   

Cyanogen

1026

6.1+3

23

26   

Cyclopropane

1027

3

20

27   

Dichlorodifluoromethane (R 12)

1028

2

20

28   

Dichlorofluoromethane (R 21)

1029

3

23

29   

1,1-Difluoroethane (R 152a)

1030

3

23

30   

Dimethylamine, anhydrous

1032

3

23

31   

Dimethyl ether

1033

3

23

32   

Chất Etan

1035

3

23

33   

Chất Etylamin

1036

3

23

34   

Clorua etylic

1037

3

23

35   

Ethylene chất lỏng đông lạnh

1038

3

223

36   

Etylic metyla ête

1039

3

23

37   

Khí etylic oxy nitơ

1040

6.1+3

263

38   

Hợp chất etylen oxit và cacbon dioxit có etylen oxit từ trên 9% đến 87%

1041

3

239

39   

Khí heli nén

1046

2

20

40   

Hydro bromua ở thể khan

1048

6.1+8

268

41   

Hydro ở thể nén

1049

3

23

42   

Hydro clorua thể khan

1050

6.1+8

268

43   

Hydro florua thể khan

1052

8+6.1

886

44   

Hydro sunfua

1053

6.1+3

263

45   

Butila đẳng áp

1055

3

23

46   

Kryton thể nén

1056

2

20

47   

Khí hóa lỏng, không cháy, chịu được nitơ, cacbon dioxide hoặc không khí

1058

2

20

48   

Hợp chất P1, P2 : xem hợp chất methylacetylene và propadiene cân bằng

1060

3

239

49   

Hợp chất methylacetylene và propadiene cân bằng

1060

3

239

50   

Methylamine thể khan

1061

3

23

51   

Methyl bromide

1062

6.1

26

52   

Methyl chlonde

1063

3

23

53   

Methyl mercaptan

1064

6.1+3

263

54   

Neon nén

1065

2

20

55   

Nitrogen nén

1066

2

20

56   

Dinitrogen tetroxide (nitrogen dioxide)

1067

6.1+05+8

265

57   

Nitrous oxide

1070

2+05

25

58   

Khí dầu nén

1071

6.1+3

263

59   

Oxy nén

1072

2+05

25

60   

Oxygen chất lỏng được làm lạnh

1073

2+05

225

61   

Dầu khí hóa lỏng

1075

3

23

62   

Phosgene

1076

6.1+8

268

63   

Propylene

1077

3

23

64   

Hợp chất F1, F2, F3 : xem chất khí làm lạnh

1078

2

20

65   

Khí ga làm lạnh hóa lỏng

1078

2

20

66   

Sulphur dioxide

1079

6.1+8

268

67   

Sulphur hexafluoride

1080

2

20

68   

Trifluorochloroethylene hạn chế (R 11 13)

1082

6.1+3

263

69   

Trimethylamine thể khan

1083

3

23

70   

Vinyl bromide hạn chế

1085

3

239

71   

Vinyl chroride hạn chế hoặc ổn định

1086

3

239

72   

Vinyl methyl ether hạn chế

1087

3

239

73   

Acetal

1088

3

33

74   

Acetaldehyde

1089

3

33

75   

Acetone

1090

3

33

76   

Acetone dầu

1091

3

33

77   

Acrolein hạn chế

1092

6.1+3

663

78   

Acrylonitrile hạn chế

1093

3+6.1

336

79   

Cồn Allyl

1098

6.1+3

663

80   

Allyl bromide

1099

3+6.1

336

81   

Allyl chloride

1100

3+6

336

82   

Amyl acetates

1104

3

30

83   

Pentanols

1105

3

30

84   

Pentanols

1105

3

33

85   

Amylamines (n-amylamine, tert-amylamine)

1106

3+8

339

86   

Amylamine (sec-amylamine)

1106

3+8

38

87   

Amyl chloride

1107

3

33

88   

1-Pentene (n-Amylene)

1108

3

33

89   

Amyl formates

1109

3

30

90   

n-Amyl methyl ketone

1110

3

30

91   

Amyl mercaptan

1111

3

33


92   

Amyl nitrate

1112

3

30

93   

Amyl nitrite

1113

3

33

94   

Benzene

1114

3

33

95   

Butanols

1120

3

30

96   

Butanols

1120

3

33

97   

Butyl acetates

1123

3

30

98   

Butyl acetates

1123

3

33

99   

n-Butylamine

1125

3+8

338

100                       

1-Bromobutane

1126

3

33

101                       

n-Butyl bromide

1126

3

33

102                       

Chlorobutanes

1127

3

33

103                       

n-Butyl formate

1128

3

33

104                       

Butyraldehyde

1129

3

33

105                       

Dầu long não

1130

3

30

106                       

Carbon disulphide

1131

3+6.1

336

107                       

Carbon sulphide

1131

3+6.1

336

108                       

Các chất dính chứa dung môi dễ cháy

1133

3

30

109                       

Các chất dính chứa dung môi dễ cháy

1133

3

33

110                       

Chlorobenzene

1134

3

30

111                       

Ethylene chlorohydin

1135

6.1+3

663

112                       

Nhựa đường đen đã chưng cất

1136

3

30

113                       

Nhựa đường đen đã chưng cất

1136

3

33

114                       

Dung dịch phủ (chất phủ xử lý bề mặt hoặc chất phủ dùng trong công nghiệp và các mục đích khác)

1139

3

30

115                       

Dung dịch phủ

1139

3

33

116                       

Crotonaldehyde ổn định

1143

6.1+3

663

117                       

Thuốc nhuộm rắn, độc

1143

6.1

66

118                       

Crotonylene (2-Butyne)

1144

3

339

119                       

Cyclohexane

1145

3

33

120                       

Cyclopentane

1146

3

33

121                       

Decahydronaphthalene

1147

3

30

122                       

Rượu cồn diacetone làm tinh bằng hóa học

1148

3

30

123                       

Rượu cồn diacetone làm tinh bằng kỹ thuật

1148

3

33

124                       

Dibutyl ethers

1149

3

30

125                       

1,2-Dichloroethylene

1150

3

33

126                       

Dichloropentanes

1152

3

30

127                       

Ethylene glycol diethyl ether

1153

3

30

128                       

Diethylamine

1154

3.8

338

129                       

Diethyl ether (ethyl ether)

1155

3

33

130                       

Diethyl ketone

1156

3

33

131                       

Diisobutyl ketone

1157

3

30

132                       

Diisopropylamine

1158

3+8

338

133                       

Diisopropyl ether

1159

3

33

134                       

Dung dịch dimethylamine

1160

3+8

338

135                       

Dimethyl carbonate

1161

3

33

136                       

Dimethydichlorosilane

1162

3+8

X338

137                       

Dimethydrazine không đối xứng

1163

6.1+3+9

663

138                       

Dimethy sulphide

1164

3

33

139                       

Dioxane

1165

3

33

140                       

Dioxolane

1166

3

33

141                       

Divinyl ether hạn chế

1167

3

339

142                       

Các chiết xuất hợp chất thơm dạng lỏng

1169

3

33

143                       

Các chiết xuất hợp chất thơm dạng lỏng

1169

3

30

144                       

Ethanol (ethyl rượu cồn) hoặc ethanol (rượu cồn ethyl) gồm hơn 70% lượng cồn

1170

3

33

145                       

Phương pháp ethanol (dung dịch rượu cồn ethyl) chứa trên 24% đến 70% lượng cồn

1170

3

30

146                       

Ethylene glycol monoethyl ether

1171

3

30

147                       

Ethylene glycol monoethyl ether acetate

1172

3

30

148                       

Ethyl acetate

1173

3

33

149                       

Ethylbenzene

1175

3

33

150                       

Ethyl borate

1176

3

33

151                       

Ethylbutyl acetate

1177

3

30

152                       

2-Ethylbutyraldehyde

1178

3

33

153                       

Ethyl butyl ether

1179

3

33

154                       

Ethyl butyrate

1180

3

30

155                       

Ethyl chloroacetate

1181

6.1+3

63

156                       

Ethyl chloroformate

1182

6.1+3+8

663

157                       

Ethyldichlorosilane

1183

4.3+3+8

X338

158                       

1,2-Dichloroethane (Ethylene dichloride)

1184

3+6.1

336

159                       

Ethyleneimine hạn chế

1185

6.1+3

663

160                       

Ethylene glycol monomethyl ether

1188

3

30

161                       

Ethylene glycol monomethyl ether acetate

1189

3

30

162                       

Ethyl formate

1190

3

33

163                       

Octyl aldehydes (ethyl hexaldehydes)

1191

3

30

164                       

Ethyl lactate

1192

3

30

165                       

Ethyl methyl ketone (methyl ethyl ketone)

1193

3

33

166                       

Giải pháp Ethyl nitrite

1194

3+6.1

336

167                       

Ethyl propionate

1995

3

33

168                       

Ethyltrichlorosilane

1196

3+8

X338

169                       

Chất lỏng dễ hấp thụ

1197

3

30

170                       

Chất lỏng dễ hấp thụ

1197

3

33

171                       

Formaldehydes dung dịch dễ cháy

1198

3+8

38

172                       

Furadehydes

1199

6.1+3

63

173                       

Dầu rượu tạp

1201

3

30

174                       

Dầu rượu tạp

1201

3

33

175                       

Dầu diesel

1202

3

30

176                       

Khí dầu

1202

3

30

177                       

Dầu nóng (nhẹ)

1202

3

30

178                       

Dầu bôi trơn máy

1203

3

33

179                       

Heptanes

1206

3

33

180                       

Hexaldehyde

1207

3

30

181                       

Hexanes

1208

3

33

182                       

Mực in hoặc nguyên liệu chế biến mực in (bao gồm bột mực in hoặc hợp chất nén) dễ cháy

1210

3

30

183                       

Mực in hoặc nguyên liệu chế biến mực in (bao gồm bột mực in hoặc hợp chất nén) dễ cháy

1210

3

33

184                       

Isobutanol

1212

3

30

185                       

Isobutyl acetate

1213

3

 

186                       

Isobutylamine

1214

3+8

338

187                       

Isooctenes

1216

3

33

188                       

Isoprene hạn chế

1218

3

339

189                       

Isopropanol (Isopropyl rượu cồn)

1219

3

33

190                       

Isopropyl acetate

1220

3

33

191                       

Isopropylamine

1221

3+8

338

192                       

Dầu lửa

1223

3

30

193                       

Xeton

1224

3

30

194                       

Xeton

1224

3

33

195                       

Hợp chất mercaptan hoặc mercaptans lỏng, dễ cháy, độc hại

1228

3+6.1

336

196                       

Hợp chất mercaptan hoặc mercaptans lỏng, dễ cháy, độc hại

1228

3+6.1

36

197                       

Mesityl oxide

1229

3

30

198                       

Methanol

1230

3+6.1

336

199                       

Methyl acetate

1231

3

33

200                       

Methylamyl acetate

1233

3

30

201                       

Methylal

1234

3

33

202                       

Dung dịch methylamine

1235

3+8

338

203                       

Methyl butyrate

1237

3

33

204                       

Methyl chlorofomate

1238

6.1+3+8

663

205                       

Methyl chloromethyl ether

1239

6.1+3

663

206                       

Methyldichlorosilane

1242

4.3+3+8

X338

207                       

Methyl fomate

1243

3

33

208                       

Methylhydrazine

1244

6.1+3+8

663

209                       

Methyl isobutyl ketone

1245

3

33

210                       

Methyl isopropenyl ketone hạn chế

1246

3

339

211                       

Methyl methacrylate monomer hạn chế

1247

3

339

212                       

Methyl propionate

1248

3

33

213                       

Methyl propyl ketone

1249

3

33

214                       

Mothyitrichlorosilane

1250

3+8

X338

215                       

Methyl vinyl ketone ổn định

1251

6.1+3+9

639

216                       

Nickel carbonyl

1259

6.1+3

663

217                       

Octanes

1262

3

33

218                       

Sơn

1263

3

30

219                       

Sơn

1263

3

33

220                       

Vật liệu chế biến sơn

1263

3

30

221                       

Vật liệu chế biến sơn

1263

3

33

222                       

Paraldehyde

1264

3

30

223                       

Pentanes lỏng

1265

3

33

224                       

Pentanes lỏng

1265

3

30

225                       

Các sản phẩm có mùi thơm dễ bắt lửa

1266

3

30

226                       

Các sản phẩm có mùi thơm dễ bắt lửa

1266

3

33

227                       

Dầu thô petrol

1267

3

33

228                       

Sản phẩm dầu mỏ

1268

3

33

229                       

Sản phẩm dầu mỏ

1268

3

30

230                       

Dầu gỗ thông

1272

3

30

231                       

n-Propanol

1274

3

30

232                       

n-Propanol

1274

3

33

233                       

Propionaldehyde

1275

3

33

234                       

n-Propyl acetate

1276

3

33

235                       

Propylamine

1277

3+8

338

236                       

1-Chloropropane (Propyl chloride)

1278

3

33

237                       

1,2-Dichloropropane

1279

3

33

238                       

Propylene oxide

1280

3

33

239                       

Propyl định hình

1281

3

33

240                       

Pyridine

1282

3

33

241                       

Dầu rosin

1286

3

30

242                       

Dầu rosin

1286

3

33

243                       

Rác thải cao su

1287

3

30

244                       

Rác thải cao su

1287

3

33

245                       

Dầu đá phiến sét

1288

3

30

246                       

Dầu đá phiến sét

1288

3

33

247                       

Chất thải natri methylate

1289

3+8

338

248                       

Chất thải natri methylate

1289

3+8

38

249                       

Tetraethyl silicate

1292

3

30

250                       

Cồn thuốc, dạng thuốc y tế

1293

3

30

251                       

Cồn thuốc, dạng thuốc y tế

1293

3

33

252                       

Toluene

1294

3

33

253                       

Trichlorosilane

1295

4.3+3+8

X338

254                       

Triethylamine

1296

3+8

338

255                       

Triethylamine dung dịch

1297

3+8

338

256                       

Triethylamine dung dịch

1297

3+8

38

257                       

Trimethychlorosilane

1298

3+8

X338

258                       

Nhựa thông

1299

3

30

259                       

Sản phẩm chế biến từ nhựa thông

1300

3

30

260                       

Sản phẩm chế biến từ nhựa thông

1300

3

33

261                       

Vinyl acetate hạn chế

1301

3

339

262                       

Vinyl ethyl ether hạn chế

1302

3

339

263                       

Vinylidene chloride hạn chế 

1303

3

339

264                       

Vinyl isobutyl ether hạn chế 

1304

3

339

265                       

Vinyltrichlorosilane hạn chế 

1305

3+8

X338

266                       

Wood preservaties dạng lỏng

1306

3

30

267                       

Wood presevaties dạng lỏng

1306

3

33

268                       

Xylenes

1307

3

30

269                       

Xylenes

1307

3

33

270                       

Zirconium trong chất lỏng dễ cháy

1308

3

33

271                       

Zirconium trong chất lỏng dễ cháy

1308

3

30

272                       

Nhôm dạng bột, dạng màng

1309

4.1

40

273                       

Bomeol

1312

4.1

40

274                       

Calcium resinate

1313

4.1

40

275                       

Calcium  resinate, được hợp nhất

1314

4.1

40

276                       

Cabalt resinate, dạng kết tủa

1318

4.1

40

277                       

Ferrocerium

1323

4.1

40

278                       

Chất rắn dễ cháy, chất hữu cơ

1325

4.1

40

279                       

Hafnium bột, ẩm ướt

1326

4.1

40

280                       

Hexamethylenetetramine

1328

4.1

40

281                       

Maganese resinate

1330

4.1

40

282                       

Metaldehyde

1332

4.1

40

283                       

Naphthalene thô hoặc tinh khiết

1334

4.1

40

284                       

Phosphorus không tinh khiết

1338

4.1

40

285                       

Phosphorus heptasulphide

1339

4.1

40

286                       

Phosphorus pentasulphide

1340

4.3

423

287                       

Phosphorus sesquisulphide

1341

4.1

40

288                       

Phosphorus trisulphide

1343

4.1

40

289                       

Cao su rời hoặc thứ phẩm

1345

4.1

40

290                       

Silicon dạng bột, không tinh khiết

1346

4.1

40

291                       

Sulphur

1350

4.1

40

292                       

Titanium dạng bột, ẩm ướt

1352

4.1

40

293                       

Zirconium dạng bột, ẩm ướt

1353

4.1

40

294                       

Carbon

1361

4.2

40

295                       

Carbon màu đen

1361

4.2

40

296                       

Carbon đã làm phóng xạ

1362

4.2

40

297                       

Copra

1363

4.2

40

298                       

Chất thải cotton có dầu

1364

4.2

40

299                       

Cotton ẩm ướt

1365

4.2

40


300                       

Diethyl kẽm

1366

4.2+4.3

X333

301                       

p-Nitrosodimethylaniline

1369

4.2

40

302                       

Dimethyl kẽm

1370

4.2+4.3

X333

303                       

Các loại vải, sợi có nguồn gốc nhân tạo, thực vật hoặc động vật có thấm dầu (dễ xảy ra phản ứng sinh hóa, phát nhiệt, tự cháy)

1373

4.2

40

304                       

Các loại vải, sợi có nguồn gốc nhân tạo, thực vật hoặc động vật có thấm dầu (dễ xảy ra phản ứng sinh hóa, phát nhiệt, tự cháy)

1373

4.2

40

305                       

Oxit sắt dùng rồi

1376

4.2

40

306                       

Xốp sắt dùng rồi

1376

4.2

40

307                       

Chất xúc tác kim loại, ẩm ướt

1378

4.2

40

308                       

Giấy không bão hòa được xử lý bằng dầu

1379

4.2

40

309                       

Pentaborane

1380

4.2+6.1

333

310                       

Phosphorus màu trắng hoặc màu vàng, khô

1381

4.2+6.1

46

311                       

Potassium sulphide, anhydrous

1382

4.2

40

312                       

Potassium sulphide với ít hơn 30% nước của crystallisation

1382

4.2

40

313                       

Natri dithionite (natri hydrosulphite)

1384

4.2

40

314                       

Natri sulphide, anhydro

1385

4.2

40

315                       

Natri sulphide, với ít hơn 30% nước của crystallisation

1385

4.2

40

316                       

Bánh hạt

1386

4.2

40

317                       

Amalgam kim loại kiềm

1389

4.3

X423

318                       

Amides kim loại kiềm

1390

4.3

423

319                       

Kim loại kiềm phân tán

1391

4.3+3

X423

320                       

Chất phân tán kim loại trong lòng đất alkaline

1391

4.3+3

X423

321                       

Hỗn hợp kim loại trong lòng đất alkaline

1392

4.3

X423

322                       

Hỗn hợp kim loại trong lòng đất alkaline

1393

4.3

423

323                       

Các bua nhôm

1394

4.3

423

324                       

Ferrosilicon nhôm dạng bột

1395

4.3+6.1

462

325                       

Nhôm dạng bột, dạng không màng

1396

4.3

423

326                       

Nhôm dạng bột, dạng không màng

1398

4.3

423

327                       

Barium

1400

4.3

423

328                       

Calcium

1401

4.3

423

329                       

Calciumni carbide

1402

4.3

423

330                       

Calcium cyanamide

1403

4.3

423

331                       

Calcium silicide

1405

4.3

423

332                       

Caesium

1407

4.3

X423

333                       

Ferrosilicon

1408

4.3+6.1

462

334                       

Hydrides kim loại có khả năng kết hợp với nước

1409

4.3

423

335                       

Lithium

1415

4.3

X423

336                       

Lithium silicon

1417

4.3

423

337                       

Magnesium dạng bột

1418

4.3+4.2

423

338                       

Hợp chất kim loại potassium

1420

4.3

X423

339                       

Hợp chất kim loại alkali dạng lỏng

1421

4.3

X423

340                       

Hợp chất potassium natri

1422

4.3

X423

341                       

Rubidium

1423

4.3

X423

342                       

Natri

1428

4.3

X423

343                       

Methylate Natri

1431

4.2+8

49

344                       

Kẽm

1435

4.3

423

345                       

Chất thải kẽm

1436

4.3+4.2

423

346                       

Kẽm dạng bột

1436

4.3+4.2

423

347                       

Zirconium hydride

1437

4.1

40

348                       

Nitơrát nhôm

1438

5.1

50

349                       

Ammonium dichromate

1439

5.1

50

350                       

Ammonium perchlorate

1442

5.1

50

351                       

Ammonium persulphate

1444

5.1

50

352                       

Barium chlorate

1445

5.1+6.1

56

353                       

Barium nitrate

1446

5.1+6.1

56

354                       

Barium perchlorate

1447

5.1+6.1

56

355                       

Barium permangnate

1448

5.1+6.1

56

356                       

Barium peroxide

1449

5.1+6.1

56

357                       

Bromates, chất vô cơ, n.o.s

1450

5.1

50

358                       

Caesium nitrate

1451

5.1

50

359                       

Calcium chlorate

1452

5.1

50

360                       

Calcium chlorite

1453

5.1

50

361                       

Calcium nitate

1454

5.1

50

362                       

Calcium perchlorate

1455

5.1

50

363                       

Calcium permanganate

1456

5.1

50

364                       

Calcium peroxide

1457

5.1

50

365                       

Chlorate và borate hỗn hợp

1458

5.1

50

366                       

Chlorate và magnesium chloride hỗn hợp

1459

5.1

50

367                       

Chlorates, chất vô cơ, n.o.s

1461

5.1

50

368                       

Chlorites, chất vô cơ, n.o.s

1462

5.1

50

369                       

Chriomium trioxide thể khan

1463

5.1+a

58

370                       

Didymium nitrate

1465

5.1

50

371                       

Ferric nitrate

1466

5.1

50

372                       

Guanidine nitrate

1467

5.1

50

373                       

Nitơrát chì

1469

5.1+6.1

56

374                       

Perchlorate chì

1470

5.1+6.1

50

375                       

Lithium hypochlorite hỗn hợp hoặc khô

1471

5.1

50

376                       

Lithium peroxide

1472

5.1

50

377                       

Magnesium bromate

1473

5.1

50

378                       

Magnesium nitrate

1474

5.1

50

379                       

Magnesium perchlorate

1475

5.1

50

380                       

Magnesium peroxide

1476

5.1

50

381                       

Nitrates, chất vô cơ

1477

5.1

50

382                       

Chất rắn oxy hóa

1479

5.1

50

383                       

Perchlorates, chất vô cơ

1481

5.1

50

384                       

Permanganates, chất vô cơ

1482

5.1

50

385                       

Peroxides, chất vô cơ

1483

5.1

50

386                       

Potassium bromate

1484

5.1

50

387                       

Potassium chlorate

1485

5.1

50

388                       

Potassium nitrate

1486

5.1

50

389                       

Potassium nitrate và natri nitrite hỗn hợp

1487

5.1

50

390                       

Potassium nitrite

1488

5.1

50

391                       

Potassium perchlorate

1489

5.1

50

392                       

Potassium permanganate

1490

5.1

50

393                       

Potassium persulphate

1492

5.1

50

394                       

Nitrate bạc

1493

5.1

50

395                       

Bromate natri

1494

5.1

56

396                       

Natri chlorate

1495

5.1

50

397                       

Natri chlorite

1496

5.1

50

398                       

Natri nitrate

1498

5.1

50

399                       

Natri nitrate và natri potassium hỗn hợp

1499

5.1

50

400                       

Nitrite natri  

1500

5.1+6.1

56

401                       

Perchlorate natri 

1502

5.1

50

402                       

Permanganate natri 

1503

5.1

50

403                       

Persulphate natri 

1505

5.1

50

404                       

Strontium chlorate

1506

5.1

50

405                       

Strontium nitrate

1507

5.1

50

406                       

Strontium perchlorate

1508

5.1

50

407                       

Strontium peroxide

1509

5.1

50

408                       

Tetranitromethane

1510

5.1+6.1

559

409                       

Urea hydrogen peroxide

1511

5.1+8

58

410                       

Nitrite ammonium kẽm

1512

5.1

50

411                       

Chlorate kẽm

1513

5.1

50

412                       

Nitrate kẽm

1514

5.1

50

413                       

Kẽm pemanganate

1515

5.1

50

414                       

Peroxide kẽm

1516

5.1

50

415                       

Acetone cyanohydrin được làm ổn định

1541

6.1

66

416                       

Alkaloids hoặc alcaloid muối, dạng rắn

1544

6.1

60

417                       

Alkaloids hoặc alcaloid muối, dạng rắn

1544

6.1

66

418                       

Allyl isothiocynate hạn chế

1545

6.1+3

639

419                       

Ammonium arsenate

1546

6.1

60

420                       

Aniline

1547

6.1

60

421                       

Aniline hydrochloride

1548

6.1

60

422                       

Antimony hợp chất, chất vô cơ, dạng rắn

1549

6.1

60

423                       

Antimony lactate

1550

6.1

60

424                       

Antimony potassium tartrate

1551

6.1

60

425                       

Arsenic acid dạng lỏng

1553

6.1

60

426                       

Arsenic acid dạng rắn

1554

6.1

60

427                       

Arsenic bromide

1555

6.1

60

428                       

Hợp chất arsenic dạng lỏng, chất vô cơ (arsenates, arenites và arsenic sulphide)

1556

6.1

60

429                       

Arsenic hợp chất dạng lỏng, chất vô cơ (arsenates, arsenites và arsenic sulphide)

1556

6.1

66

430                       

Hợp chất arsenic dạng lỏng, chất vô cơ (arsenates, arsenites và arsenic, sulphide)

1557

6.1

60

431                       

Hợp chất arsenic dạng lỏng, chất vô cơ (arsenates, arsenites và arsenic sulphide)

1557

6.1

66

432                       

Arsenic

1558

6.1

60

433                       

Arsenic pentoxide

1559

6.1

60

434                       

Arsenic trichloride

1560

6.1

66

435                       

Arsenic trioxide

1561

6.1

60

436                       

Chất thải Arsenical

1562

6.1

60

437                       

Barium hợp chất

1564

6.1

60

438                       

Barium cyanide

1565

6.1

66

439                       

Beryllium hợp chất

1566

6.1

60

440                       

Beryllium dạng bột

1567

6.1+4.1

64

441                       

Bromoacetone

1569

6.1+3

63

442                       

Brucire

1570

6.1

66

443                       

Cacodylic acid

1572

6.1

60

444                       

Calcium arsenate

1573

6.1

60

445                       

Calcium arsenate và calcium arsenite hỗn hợp, dạng rắn

1574

6.1

60

446                       

Calcium cyanide

1575

6.1

66

447                       

Chlorodinitrobenzenes

1577

6.1

60

448                       

Chloronitrobenzenes

1578

6.1

60

449                       

4-Chloro-o-toluidine hydrochloride

1579

6.1

60

450                       

Chloropicrin

1580

6.1

66

451                       

Chloropicrin và methyl bromide hỗn hợp

1581

6.1

26

452                       

Chloropicrin và methyl chloride hỗn hợp

1582

6.1

26

453                       

Chloropicrin hỗn hợp

1583

6.1

66

454                       

Chloropicrin hỗn hợp

1583

6.1

60

455                       

Acetoarsenite đồng

1585

6.1

60

456                       

Arsenite đồng

1586

6.1

60

457                       

Cyanide đồng

1587

6.1

60

458                       

Cyanides, chất vô cơ, dạng rắn

1588

6.1

66

459                       

Cyanides, chất vô cơ, dạng rắn

1588

6.1

60

460                       

Dichloroanilines

1590

6.1

60

461                       

o-Dichlorobenzene

1591

6.1

60

462                       

Dichloromethane

1593

6.1

60

463                       

Diethyl sulphate

1594

6.1

60

464                       

Dimethyl sulphate

1595

6.1+8

669

465                       

Dinitroanilines

1596

6.1

60

466                       

Dinitrobenzenes

1597

6.1

60

467                       

Dinitro-o-cresol

1598

6.1

60

468                       

Dinitrophenol dung dịch

1599

6.1

60

469                       

Dinitrotoluenes dạng chảy

1600

6.1

60

470                       

Disinfectant dạng rắn, độc

1601

6.1

60

471                       

Disinfectant dạng rắn, độc

1601

6.1

66

472                       

Thuốc nhuộm dạng lỏng, độc

1602

6.1

60

473                       

Thuốc nhuộm dạng lỏng, độc

1602

6.1

66

474                       

Thuốc nhuộm dạng lỏng, độc

1602

6.1

66

475                       

Thuốc nhuộm dạng lỏng, độc

1602

6.1

60

476                       

Ethyl bromoacetate

1603

6.1+3

63

477                       

Ethylenediamine

1604

8+3

83

478                       

Ethylene dibromide

1605

6.1

66

479                       

Arsenate sắt

1606

6.1

60

480                       

Arsenite sắt

1607

6.1

60

481                       

Arsenate sắt

1608

6.1

60

482                       

Hexaethyl tetraphosphate

1611

6.1

60

483                       

Hexaethyl tetraphosphate và dạng khí nén hỗn hợp

1612

6.1

26

484                       

Hydrogen cyanide dung dịch (Hydrocyanic acid)

1613

6.1+3

663

485                       

Acetate chì

1616

6.1

60

486                       

Arsenates chì

1617

6.1

60

487                       

Arsenites chì

1618

6.1

60

488                       

Cyanide chì

1620

6.1

60

489                       

London tía

1621

6.1

60

490                       

Arsenate thủy ngân

1622

6.1

60

491                       

Arsenate thủy ngân

1623

6.1

60

492                       

Chloride thủy ngân

1624

6.1

60

493                       

Nitrate thủy ngân

1625

6.1

60

494                       

Cyanide potassium thủy ngân

1626

6.1

66

495                       

Nitrate thủy ngân

1627

6.1

60

496                       

Acetae thủy ngân

1629

6.1

60

497                       

Chloride ammonium thủy ngân

1630

6.1

60

498                       

Benzoate thủy ngân

1631

6.1

60

499                       

Bromides thủy ngân

1634

6.1

60

500                       

Cyanide thủy ngân

1636

6.1

60

501                       

Gluconate thủy ngân

1637

6.1

60

502                       

Iodide thủy ngân

1638

6.1

60

503                       

Nucleate thủy ngân

1639

6.1

60

504                       

Oleate thủy ngân

1640

6.1

60

505                       

Oxide thủy ngân

1641

6.1

60

506                       

Oxycyandie thủy ngân, chất gây tê

1642

6.1

60

507                       

Iodide potassium thủy ngân

1643

6.1

60

508                       

Salicylate thủy ngân

1644

6.1

60

509                       

Sulphate thủy ngân

1645

6.1

60

510                       

Thiocyanate thủy ngân

1646

6.1

60

511                       

Methyl bromide và ethylene dibromide hỗn hợp, dạng lỏng

1647

6.1

66

512                       

Acetonitrile (methyl cyanide)

1648

3

33

513                       

Hỗn hợp phụ gia nhiên liệu máy

1649

6.1

66

514                       

Beta-Naphthylamine

1650

6.1

60

515                       

Naphthylthiourea

1651

6.1

60

516                       

Naphthylurea

1652

6.1

60

517                       

Nickel cyanide

1653

6.1

60

518                       

Nicotine

1654

6.1

60

519                       

Nicotine hợp chất hoặc nicotine dạng rắn

1655

6.1

66

520                       

Nicotine hợp chất hoặc nicotine điều chế, dạng rắn

1655

6.1

60

521                       

Nicotine hydrochloride hoặc nicotine hydrochloride dung dịch

1656

6.1

60

522                       

Nicotine salicylate

1657

6.1

60

523                       

Nicotine sulphate dạng rắn

1658

6.1

60

524                       

Nicotine sulphate dung dịch

1658

6.1

60

525                       

Nicotine tartrate

1659

6.1

60

526                       

Nitroanilines (o-, m-, p-)

1661

6.1

60

527                       

Nitrobenzene

1662

6.1

60

528                       

Nitrophenols

1663

6.1

60

529                       

Nitrotoluenes (o-, m-, p-)

1664

6.1

60

530                       

Nitroxylenes (o-, m-, p-)

1665

6.1

60

531                       

Pentachloroethane

1669

6.1

60

532                       

Perchlomethyl mercaptan

1670

6.1

66

533                       

Phenol chất rắn

1671

6.1

60

534                       

Phenylcarbylamine chloride

1672

6.1

66

535                       

Phenylenediamines (o-, m-, p-)

1673

6.1

60

536                       

Phenylmercuric axetate

1674

6.1

60

537                       

Potassium arsenate

1675

6.1

60

538                       

Potassium arsenite

1678

6.1

60

539                       

Potassium cuprocyanide

1679

6.1

60

540                       

Potassium cyanide

1680

6.1

66

541                       

Silver arsenite

1683

6.1

60

542                       

Silver cyanide

1684

6.1

60

543                       

Natri arsenate

1685

6.1

60

544                       

Natri arsenite dung dịch

1686

6.1

60

545                       

Natri cacodylate

1688

6.1

60

546                       

Natri cyanide

1689

6.1

66

547                       

Natri fluoride

1690

6.1

60

548                       

Strontium arsenite

1691

6.1

60

549                       

Strychnine hoặc strychnine muối

1692

6.1

66

550                       

Chất khí giọt dạng lỏng hoặc dạng rắn

1693

6.1

66

551                       

Chất khí giọt dạng lỏng hoặc dạng rắn

1693

6.1

60

552                       

Brombenzyl cyanides

1694

6.1

66

553                       

Chloroacetone được làm ổn định

1695

6.1+3+9

663

554                       

Chloroacetophenone

1697

6.1

60

555                       

Diphenylamine chloroarsine

1698

6.1

66

556                       

Diphenylchloroarsine

1699

6.1

66

557                       

Xylyl bromide

1701

6.1

60

558                       

1,1,2,2-Tetrachloroethane

1702

6.1

60

559                       

Tetraethyl dithiopyrophosphate

1704

6.1

60

560                       

Thaillium hợp chất

1707

6.1

60

561                       

Toluidines

1708

6.1

60

562                       

2,4-Toluylenediamine

1709

6.1

60

563                       

Trichloroethylene

1710

6.1

60

564                       

Xylidines

1711

6.1

60

565                       

Kẽm arsenate

1712

6.1

60

566                       

Kẽm arsenate và kẽm arsenite hỗn hợp

1712

6.1

60

567                       

Kẽm arsenite

1712

6.1

60

568                       

Kẽm cyanide

1713

6.1

66

569                       

Acetic anhydride

1715

8+3

83

570                       

Acetyl bromide

1716

8

90

571                       

Acetyl chloride

1717

8+3

X338

572                       

Butyl acid phosphate

1718

8

80

573                       

Caustic alkali dạng lỏng

1719

8

80

574                       

Allyl chloroformate

1722

6.1+8+6

638

575                       

Ally iodide

1723

3+9

338

576                       

Allyltrichlorosilane ổn định

1724

8+3

X839

577                       

Bromide nhôm khan

1725

8

80

578                       

Chloride nhôm khan

1726

8

80

579                       

Ammonium hydrogendifluoride dạng rắn

1727

8

80

580                       

Amyltrichlorosilane

1728

9

X80

581                       

Anisoyl chloride

1729

8

80

582                       

Antimony pentachloride dạng lỏng

1730

8

X80

583                       

Antimony pentachloride dung dịch

1731

8

80

584                       

Antimony pentafluoride

1732

8+6.1

86

585                       

Antiniony trichloride

1733

8

80

586                       

Benzoyl chloride

1736

8

80

587                       

Benzyl bromide

1737

6.1+9

68

588                       

Benzyl chloride

1738

6.1+8

68

589                       

Benzyl chloroformate

1739

8

88

590                       

Hydrogendifluorides

1740

8

80

591                       

Hợp chất Boron trifluoride acetic acid

1742

8

80

592                       

Hợp chất Boron trifluoride propionic acid

1743

8

80

593                       

Bromine hoặc bromine dung dịch

1744

8+6.1

886

594                       

Bromine pentafluoride

1745

5.1+6.1+8

568

595                       

Bromine trifluoride

1746

5.1+6.1+8

568

596                       

Butyltrichlorosilane

1747

8+3

X83

597                       

Calcium hypochlorite khô

1748

5.1

50

598                       

Calcium hypochlorite hỗn hợp, khô

1748

5.1

50

599                       

Chlorine trifluoride

1749

6.1+05+8

265

600                       

Chloroacetic acid dung dịch

1750

6.1+8

68

601                       

Chloroacetic acid dạng rắn

1751

6.1+8

68

602                       

Chloroacetyl chloride

1752

6.1+8

668

603                       

Chlorophenyltrichlorosilane

1753

8

X80

604                       

Chlorosulphonic acid

1754

8

X88

605                       

Chromic acid dung dịch

1755

8

80

606                       

Chromic fluoride dạng rắn

1756

8

80

607                       

Chromic fluoride dung dịch

1757

8

80

608                       

Chromium oxychloride

1758

8

X88

609                       

Chất ăn mòn rắn

1759

a

88

610                       

Chất ăn mòn rắn

1759

a

50

611                       

Chất ăn mòn dạng lỏng

1760

8

88

612                       

Chất ăn mòn dạng lỏng

1760

8

80

613                       

Cupriethylenediamine dung dịch

1761

8+6.1

86

614                       

Cyclohexenyltrichlorosilane

1762

8

X80

615                       

Cyclohexyltrichlorosilane

1763

8

X80

616                       

Dichloroacetic acid

1764

8

80

617                       

Dichloroacetyl chloride

1765

8

X80

618                       

Dichlorophenyltrichlorosilane

1766

8

X80

619                       

Diethyldichlorosilane

1767

8+3

X83

620                       

Difluorophosphoric acid khan

1768

8

80

621                       

Diphenyldichlorosilane

1769

8

X80

622                       

Diphenylmethyl bromide

1770

8

80

623                       

Dodecyltrichlorosilane

1771

8

X80

624                       

Ferric chloride, anhydrous

1773

8

80

625                       

Fluoroboric acid

1775

8

80

626                       

Fluorophosphoric acid, anhydrous

1776

1

80

627                       

Fluorosulphonic acid

1777

8

88

628                       

Fluorosilicic acid

1778

8

80

629                       

Formic acid

1779

8

80

630                       

Fumaryl chloride

1780

8

80

631                       

Hexadecyltrichlorosilane

1781

8

X80

632                       

Hexafluorophosphoric acid

1782

8

80

633                       

Hexamethylenediamine dung dịch

1783

8

80

634                       

Hexyltrichlorosilane

1784

8

X80

635                       

Hydrodic acid dung dịch

1787

8

80

636                       

Hydrobromic acid dung dịch

1788

8

80

637                       

Hydrochloric acid dung dịch

1789

8

80

638                       

Hydrofluoric acid dung dịch chứa từ 60% đến 85% hydrogen fluoride

1790

8+6.1

886

639                       

Hydrofluoric acid dung dịch chứa ít hơn 60% hydrogen fluoride

1790

8+6.1

86

640                       

Hydrofluoric acid dung dịch chứa hơn 85% hydrogen fluoride

1790

8+6.1

886

641                       

Hypochlorite dung dịch

1791

8

80

642                       

Iodine monochloride

1792

8

80

643                       

Isopropyl acid phosphate

1793

8

80

644                       

Sulphate chì

1794

8

80

645                       

Hydrofluoric acid và sulphuric acid hỗn hợp

1796

8+6.1

886

646                       

Nitrating acid hỗn hợp chứa ít hơn 50% nitric acid

1796

8

80

647                       

Nitrating acid hỗn hợp chứa hơn 50% nitric acid

1796

8+05

885

648                       

Nonyltrichlorosilane

1799

8

X80

649                       

Octadecyltrichlorosilane

1800

8

X80

650                       

Octyltrichlorosilane

1801

8

X80

651                       

Perchloric acid

1802

8

85

652                       

Phenolsulphonic acid dạng lỏng

1803

8

80

653                       

Phenyltrichlorosilane

1804

8

X80

654                       

Phosphoric acid

1805

8

80

655                       

Phosphorus pentachloride

1806

8

80

656                       

Phosphorus pentoxide

1807

8

80

657                       

Phosphorus tribromide

1808

8

X80

658                       

Phosphorus trichloride

1809

6.1+8

668

659                       

Phosphorus oxychloride

1810

8

X80

660                       

Potassium hydrogendifluoride

1811

8+6.1

86

661                       

Potassium fluoride

1812

6.1

60

662                       

Potassium hydroxide chất rắn

1813

8

80

663                       

Potassium hydroxide dung dịch

1814

8

80

664                       

Propionyl chloride

1815

3+8

338

665                       

Propyltrichlorosilane

1816

8+3

X83

666                       

Pyrosulphuryl chloride

1817

8

X80

667                       

Silicon tetrachloride

1818

8

X80

668                       

Natri aluminate dung dịch

1819

8

80

669                       

Natri hydroxide chất rắn

1823

8

80

670                       

Natri hydroxide dung dịch

1824

8

80

671                       

Natri monoxide

1825

8

80

672                       

Nitrating acid hỗn hợp, dùng rồi, chứa hơn 50% nitric acid

1826

8+05

885

673                       

Nitrating acid hỗn hợp, dùng rồi, chứa ít hơn 50% nitric acid

1826

8

80

674                       

Stannic chloride, anhydrous

1827

8

X80

675                       

Sulphur chlorides

1828

8

X88

676                       

Sulphur trioxide hạn chế hoặc sulphur trioxide được làm ổn định

1829

8

X88

677                       

Sulphuric acid chứa hơn 51% acid

1830

8

80

678                       

Sulphuric acid có khói

1831

8+6.1

X886

679                       

Sulphuric acid dùng rồi

1832

8

80

680                       

Sulphurous acid

1833

8

80

681                       

Sulphuryl chloride

1834

8

X88

682                       

Tetramethylammonium hydroxide

1835

8

80

683                       

Thionyl chloride

1836

8

X89

684                       

Thiophosphoryl chloride

1837

8

X80

685                       

Titanium tetrachloride

1838

8

X80

686                       

Trichloroacetic acid

1839

8

80

687                       

Kẽm chloride dung dịch

1840

8

80

688                       

Acetaldehyde ammonia

1841

8

90

689                       

Ammonium dinitro-o-cresolate

1843

9

60

690                       

Carbon tetrachloride

1846

6.1

60

691                       

Potassium sulphide, hydrated

1847

8

80

692                       

Propionic acid

1848

8

80

693                       

Natri sulphide, hydrated

1849

8

80

694                       

Hexafluoropropylene (R 1216)

1858

2

20

695                       

Silicon tetrafluoride, dạng nén

1859

6.1+8

268

696                       

Vinyl fluoride hạn chế

1860

3

239

697                       

Ethyl crotonate

1862

3

33

698                       

Nhiên liệu dùng trong hàng không và động cơ turbin

1863

3

30

699                       

Nhiên liệu dùng trong hàng không và động cơ turbin

1863

3

33

700                       

Dung dịch nhựa thông, dễ cháy

1866

3

30

701                       

Dung dịch nhựa thông, dễ cháy

1866

3

33

702                       

Decaborane

1868

4.1+6.1

46

703                       

Magnesium

1869

4.1

40

704                       

Hợp chất magnesium

1869

4.1

40

705                       

Titamium hydride

1871

4.1

40

706                       

Dioxide

1872

5.1+6.1

56

707                       

Perchloric acid từ 50% đến 72% acid theo khối lượng

1873

5.1+8

558

708                       

Benzidine

1885

6.1

60

709                       

Benzylidene chloride

1886

6.1

60

710                       

Chloroform

1888

6.1

60

711                       

Cyanogen bromide

1889

6.1+8

668

712                       

Ethyl bromide

1891

6.1

60

713                       

Ethyldichloroarsine

1892

6.1

66

714                       

Barium oxide

1894

6.1

60

715                       

Phenylmercuric hydroxide

1894

6.1

60

716                       

Trifluoromethane (R 23)

1894

26.1

20

717                       

Phenylmercuric nitrate

1895

6.1

60

718                       

Tetrachloroethylene

1897

8

60

719                       

Acetyl iodide

1898

8

80

720                       

Diisooctyl acid phosphate

1902

8

80

721                       

Disinfectant dạng lỏng, ăn mòn

1903

8

80

722                       

Disinfectant dạng lỏng, ăn mòn

1903

8

88

723                       

Selnenic acid

1905

8

98

724                       

Sludge acid

1906

8

80

725                       

Soda lime

1907

8

80

726                       

Chlorite dung dịch

1908

8

80

727                       

Methyl chloride và methylene chloride hỗn hợp

1912

3

23

728                       

Neon làm lạnh, dạng lỏng

1913

2

22

729                       

Butyl propionates

1914

3

30

730                       

Cyclohexanone

1915

3

30

731                       

2,2’-Dichlorodiethyl ether

1916

6.1+3

63

732                       

Ehtyl arylate hạn chế

1917

3

339

733                       

Isopropylbenzene (Cumene)

1918

3

30

734                       

Methyl acrylate hạn chế

1919

1

339

735                       

Nonanes

1920

3

30

736                       

Propyleneimine hạn chế

1921

3+6.1

336

737                       

Pyrrolidine

1922

3+8

331

738                       

Calcium dithionite

1923

4.2

40

739                       

Methyl magnesium bromide trong ethyl ether

1928

4.3+3

X323

740                       

Potassium dithionite

1929

4.2

40

741                       

Kẽm dithionite

1931

9

90

742                       

Phế liệu zirconium

1932

4.2

40

743                       

Cyanide dung dịch

1935

6.1

66

744                       

Cyanide dung dịch

1935

6.1

60

745                       

Bromoacetic acid

1938

8

80

746                       

Phosphorus oxybromide

1939

8

80

747                       

Thioglycolic acid

1940

a

80

748                       

Dibromodifuoromethane

1941

9

90

749                       

Ammonium nitrate

1942

5.1

50

750                       

Argon làm lạnh, dạng lỏng

1951

2

22

751                       

Thuốc độc dạng lỏng

1951

6.1

60

752                       

Ethylene oxide và carbon dioxide hỗn hợp, với không hơn 9% ethylene oxide

1952

2

20

753                       

Khí dạng nén, độc, dễ cháy

1953

6.1+3

263

754                       

Khí dạng nén, độc, dễ cháy

1954

3

23

755                       

Khí dạng nén, độc

1955

6.1

26

756                       

Khí nén

1956

2

20

757                       

Deuterium dạng nén

1957

3

23

758                       

1,2-Dichloro-1,1,2,2-tetrafluoroethane (R 114)

1958

2

20

759                       

1,1-Difluoroethylene (R 1132a)

1959

3

239

760                       

Ethane làm lạnh dạng lỏng

1961

3

223

761                       

Ethyime dạng nén

1962

3

23

762                       

Helium làm lạnh dạng lỏng

1963

2

22

763                       

Hỗn hợp khí hydrocarbon nén

1964

3

23

764                       

Butane (tên thương mại) : xem hỗn hợp A, A01, A02, A0

1965

3

23

765                       

Hỗn hợp khí hydrocarbon hóa lỏng

1965

3

23

766                       

Miture A, A01, A02, A0, A1, B1, B2, B, C : xem hỗn hợp khí hydrocarbon hóa lỏng

1965

3

3

767                       

Propane (tên thương mại) : xem hỗn hợp C

1965

3

23

768                       

Hydrocarbon làm lạnh dạng lỏng

1966

3

223

769                       

Thuốc trừ sâu dạng khí, dạng độc

1967

6.1

26

770                       

Thuốc trừ sâu dạng khí

1968

2

20

771                       

Isobutane

1969

3

23

772                       

Krypton làm lạnh dạng lỏng

1970

2

22

773                       

Methane dạng nén

1971

3

23

774                       

Khí tự nhiên dạng nén

1971

3

23

775                       

Methane làm lạnh dạng lỏng

1972

3

223

776                       

Natural gas làm lạnh dạng lỏng

1972

3

223

777                       

Chlorodifluoromethane và chloropentafluoroethane hỗn hợp  (R 502)

1973

2

20

778                       

Chlorodifluorobromomethane (R 12B 1)

1974

2

20

779                       

Octafluorocyclobutane (RC 318)

1976

2

20

780                       

Nitrogen làm lạnh dạng lỏng

1977

2

22

781                       

Propane

1978

3

23

782                       

Các hỗn hợp khí hiếm dạng nén

1979

2

20

783                       

Các hỗn hợp khí hiếm và hỗn hợp oxygen dạng nén

1980

2

20

784                       

Các hỗn hợp khí hiếm và hỗn hợp nitrogen dạng nén

1981

2

20

785                       

Tetrafluoromethane (R 14) dạng nén

1982

2

20

786                       

1-Chloro-2,2,2-trifluoroethane (R 133a)

1983

2

20

787                       

Rượu cồn dễ cháy, độc

1986

3+6.1

36

788                       

Rượu cồn dễ cháy, độc

1986

3+6.1

336

789                       

Rượu cồn dễ cháy

1987

3

33

790                       

Rượu cồn dễ cháy

1987

3

30

791                       

Aldehydes dễ cháy, độc

1988

3+6.1

336

792                       

Aldehydes dễ cháy, độc

1988

3+6.1

36

793                       

Aldehydes dễ cháy

1989

3

33

794                       

Aldehydes dễ cháy

1989

3

30

795                       

Benzaldehyde

1990

9

90

796                       

Chloroprene hạn chế

1991

3+6.1

336

797                       

Chất lỏng dễ cháy, chất độc

1992

3+6.1

336

798                       

Chất lỏng dễ cháy, chất độc

1992

3+6.1

36

799                       

Chất lỏng dễ cháy

1993

3

33

800                       

Chất lỏng dễ cháy

1993

3

30

801                       

Iron pentacarbonyl

1994

6.1+3

663

802                       

Bromochloromethane

1997

6.1

60

803                       

Nhựa đường dạng lỏng

1999

3

30

804                       

Nhựa đường dạng lỏng

1999

3

33

805                       

Cobalt naphthenates dạng bột

2001

4.1

40

806                       

Alkyls kim loại có thể kết hợp với nước hoặc aryls kim loại có thể kết hợp với nước

2003

4.2+4.3

X333

807                       

Magnesium diamide

2004

4.2

40

808                       

Magnesium diphenyl

2005

4.2+4.3

X333

809                       

Zirconium dạng bột, khô

2008

4.2

40

810                       

Hydrogen peroxide dung dịch

2014

5.1+8

58

811                       

Hydrogen peroxide dung dịch, được làm ổn định

2015

5.1+8

559


812                       

Hydrogen peroxide được làm ổn định

2015

5.1 + 8

559

813                       

Chloroanilines dạng rắn

2018

6.1

60

814                       

Chloroanilines dạng lỏng

2019

6.1

60

815                       

Chlorophenols dạng rắn

2020

6.1

60

816                       

Chlorophenols dạng lỏng

2021

6.1

60

817                       

Cresylic acid

2022

6.1+8

68

818                       

Epichlorohydrin

2023

6.1+3

63

819                       

Thủy ngân hợp chất, dạng lỏng

2024

6.1

66

820                       

Thủy ngân hợp chất, dạng lỏng

2024

6.1

60

821                       

Thủy ngân hợp chất, dạng rắn

2025

6.1

60

822                       

Thủy ngân hợp chất, dạng rắn

2025

6.1

66

823                       

Phenylmercuric hợp chất

2026

6.1

66

824                       

Phenylmercuric hợp chất

2026

6.1

60

825                       

Natri arsenite dạng rắn

2027

6.1

60

826                       

Hydrazine hydrate

2030

8+6.1

86

827                       

Hydrazine dung dịch

2030

8+6.1

86

828                       

Nitric acid chứa ít hơn 70% acid tinh khiết

2031

8

80

829                       

Nitric acid chứa hơn 70% acid tinh khiết

2031

8+05

885

830                       

Nitric acid, khói màu đỏ

2032

8+05+6.1

856

831                       

Potassium monoxide

2033

8

80

832                       

Hỗn hợp hydrogen và methane dạng nén

2034

3

23

833                       

1,1,1-Trifluoroethane (R 143a)

2035

3

23

834                       

Xenon dạng nén

2036

2

20

835                       

Dinitrotoluenes

2038

6.1

60

836                       

2,2-Dimethylpropane

2044

3

23

837                       

Isobutyraldehyde

2045

3

33

838                       

Cymenes (o-,m-,p-) (Methyl isopropyl benzenes)

2046

3

30

839                       

Dichloropropenes

2047

3

30

840                       

Dichloropropenes

2047

3

33

841                       

Dicyclopentadine

2048

3

30

842                       

Diethylbenzenes (o-,m-,p-)

2049

3

30

843                       

Diisobutylene isomeric hợp chất

2050

3

33

844                       

2-Dimethylaminoethanol

2051

8+3

83

845                       

Dipentene

2052

3

30

846                       

Methyl isobutyl carbinol

2053

3

30

847                       

Morpholine

2054

3

30

848                       

Styrene monomer hạn chế (Vinylbenzene)

2055

3

39

849                       

Tetrahydrofuran

2056

3

33

850                       

Tripropylene

2057

3

30

851                       

Tripropylene

2057

3

33

852                       

Valeraldehyde

2058

3

33

853                       

Nitrocellulose dung dịch, dễ cháy

2059

3

30

854                       

Nitrocellulose dung dịch, dễ cháy

2059

3

33

855                       

Các loại phân bón nitrate ammonium, loại A1

2067

5.1

50

856                       

Các loại phân bón nitrate ammonium, loại A2

2068

5.1

50

857                       

Các loại phân bón nitrate ammonium, loại A3

2069

5.1

50

858                       

Các loại phân bón nitrate ammonium, loại A4

2070

5.1

50

859                       

Ammonia dung dịch với hơn 35% đến 40% ammonia

2073

2

20

860                       

Ammonia dung dịch với hơn 40% đến 50% ammonia

2073

2

20

861                       

Acrylamide

2074

6.1

60

862                       

Chloral anhydrous hạn chế

2075

6.1

60

863                       

Cresols (o-,m-,p-)

2076

6.1+8

68

864                       

Alpha-naphthylamine

2077

6.1

60

865                       

Toluene diisocyanate

2078

6.1

60

866                       

Diethylenetriamine

2079

8

80

867                       

Carbon dioxie làm lạnh, dạng lỏng

2187

2

22

868                       

Dichlorosilane

2189

6.1+05+9

263

869                       

Sulphuryl fluoride

2191

6.1

26

870                       

Hexafluoroethane (R 116) dạng nén

2193

2

20

871                       

Hydrgen iodide, anhydrous

2197

6.1+8

268

872                       

Propadiene hạn chế

2200

3

239

873                       

Nitrous oxide làm lạnh dạng lỏng

2201

2+05

225

874                       

Silane dạng nén

2203

3

23

875                       

Carbonyl sulphide

2204

6.1+3

263

876                       

Adiponitrile

2205

6.1

60

877                       

Isocyanates dung dịch, độc

2206

6.1

60

878                       

Isocyanates độc

2206

6.1

60

879                       

Calcium hypochlorite hỗn hợp, khô

2208

5.1

50

880                       

Formaldehyde dung dịch

2209

8

50

881                       

Maneb

2210

4.2+4.3

40

882                       

Chất điều chế maneb

2210

4.2+4.3

40

883                       

Hạt polymeric được làm nở

2211

-

90

884                       

Amiăng xanh (Crocidolite)

2212

9

90

885                       

Amiăng nâu (Amosite hoặc Mysorite)

2212

9

90

886                       

Paraformaldehyde

2213

4.1

40

887                       

Phthalic anhydride

2214

8

80

888                       

Maleic anhydride

2215

8

80

889                       

Bánh hạt

2217

4.2

40

890                       

Acrylic acid hạn chế

2218

8+3

839

891                       

Allyl glycidyl ether

2219

3

30

892                       

Anisole (phenyl methyl ether)

2222

3

30

893                       

Benzonitrile

2224

6.1

60

894                       

Benzenesulphonyl chloride

2225

8

80

895                       

Benzotrichloride

2226

8

80

896                       

n-Butyl methacrylate hạn chế

2227

3

39

897                       

Chloroacetaldehyde

2232

6.1

66

898                       

Chloroanisidines

2233

6.1

60

899                       

Chlorobenzotrifluorides (o-, m-, p-)

2234

3

30

900                       

Chlorobenzyl chlorides

2235

6.1

60

901                       

3-Chloro-4-methylphenyl isocyanate

2236

6.1

60

902                       

Chloronitroanilines

2237

6.1

60

903                       

Chlorotoluenes (o-, m-, p-)

2238

3

30

904                       

Chlorotoluidines

2239

6.1

60

905                       

Chromosulphuric acid

2240

8

88

906                       

Cycloheptane

2241

3

33

907                       

Cycloheptene

2242

3

33

908                       

Cyclohexyl acetate

2243

3

30

909                       

Cyclopentanol

2244

3

30

910                       

Cyclopentanone

2245

3

30

911                       

Cyclopentene

2246

3

33

912                       

n-Decane

2247

3

30

913                       

Di-n-butylamine

2248

9+3

83

914                       

Dichlorophenyl isocyanates

2250

6.1

60

915                       

2,5-Norbornadiene (Dicycloheptadiene) hạn chế

2251

3

339

916                       

1,2-Dimethoxyethane

2252

3

33

917                       

N,N-Dimethylaniline

2253

6.1

60

918                       

Cyclohexene

2256

3

33

919                       

Potassium

2257

4.3

X423

920                       

1,2-Propylenediamine

2258

8+3

83

921                       

Triethylenetetramine

2259

8

80

922                       

Tripropylamine

2260

3+9

39

923                       

Xylenols

2261

6.1

60

924                       

Dimethylcarbamoyl chloride

2262

8

80

925                       

Dimethylcyclohexanes

2263

3

33

926                       

Dimethylcyclohexylamine

2264

9+3

83

927                       

N,N-Dimethylformamide

2265

3

30

928                       

Dimethyl-N-propylamine

2266

3+8

338

929                       

Dimethyl thiophosphoryl chloride

2267

6.1+8

68

930                       

3,3’-Iminodipropylamine

2269

8

50

931                       

Ethylamine dung dịch

2270

3+8

338

932                       

Ethyl amyl xeton

2271

3

30

933                       

N-Ethylaniline

2272

6.1

60

934                       

2-Ethylaniline

2273

6.1

60

935                       

N-Ethyl-N-benzylaniline

2274

6.1

60

936                       

2-Ethylbutanol

2275

3

30

937                       

2-Ethylhexylamine

2276

3+8

38

938                       

Ethyl methacrylate

2277

3

339

939                       

n-Heptene

2278

3

33

940                       

Hexachlorobutadiene

2279

6.1

60

941                       

Hexamethylenediamine dạng rắn

2280

8

80

942                       

Hexamethylene diisocyanate

2281

6.1

60

943                       

Haxanols

2282

3

30

944                       

Isobutyl methacrylate hạn chế

2283

3

39

945                       

Isobutyronitrile

2284

3+6.1

336

946                       

Isocyanatobenzotrifluorides

2285

6.1+3

63

947                       

Pentamethylheptane (Isododecane)

2286

3

30

948                       

Isoheptene

2287

3

33

949                       

Isohexene

2288

3

33

950                       

Isophoronediamine

2289

8

80

951                       

Isophorone diisocyanate

2290

6.1

60

952                       

Hợp chất chì soluble, n.o.s

2291

6.1

60

953                       

4.Methoxy-4-methylpentan-2-one

2293

3

30

954                       

N-Methylaniline

2294

6.1

60

955                       

Methyl chloroacetate

2295

6.1+3

663

956                       

Methylcyclohexane

2296

3

33

957                       

Methylcyclohexanones

2297

3

30

958                       

Methylcyclopentane

2298

3

33

959                       

Methyl dichloroaxetat

2299

6.1

60

960                       

2-Methyl-5-ethylpyridine

2300

6.1

60

961                       

2-Methylfuran

2301

3

33

962                       

5-Methylhexan-2-one

2302

3

30

963                       

Isopropenylbenzene

2303

3

30

964                       

Naphthalene dạng chảy

2304

4.1

44

965                       

Nitrobenzenesulphonic acid

2305

8

80

966                       

Nitrobenzotrifluorides

2306

6.1

60

967                       

3-Nitro-4-chlorobenzotrifluoride

2307

6.1

60

968                       

Các chất metallic có thể kết hợp với nước

2308

4.3

423

969                       

Nitrosylsulphuric acid

2308

8

X80

970                       

Octadiene

2309

3

33

971                       

Pentan-2,4-dione

2310

3+6.1

36

972                       

Isopetenes

2311

3

33

973                       

Phenetidines

2311

6.1

60

974                       

Phenol dạng chảy

2312

6.1

60

975                       

Picolines

2313

3

30

976                       

Polychlorinated biphenyls

2315

9

90

977                       

Natri cuprocyanide dạng rắn

2316

6.1

66

978                       

Natri cuprocyanide dung dịch

2317

6.1

66

979                       

Natri hydrosulphide hydrated

2318

4.2

40

980                       

Terpene hydrocarbons

2319

3

30

981                       

Tetraethylenepentamine

2320

8

80

982                       

Trichlorobenzenes dạng lỏng

2321

6.1

60

983                       

Trichlorobutene

2322

6.1

60

984                       

Triethyl phosphite

2323

3

30

985                       

Triisobutylene (Isobutylene trimer)

2324

3

30

986                       

1,3,5-Trimethylbenzene

2325

3

30

987                       

Trimethylcyclohexylamine

2326

8

80

988                       

Trimethylhexamethylenediamine

2327

8

80

989                       

Trimethylhexamethylene diisocyanate

2328

6.1

60

990                       

Trimethyl phosphite

2329

3

30

991                       

Undecane

2330

3

30

992                       

Chloride kẽm, anhydrous

2331

8

80

993                       

Acetaldehyde oxime

2332

3

30

994                       

Allyl acetate

2333

3+6.1

336

995                       

Allylamine

2334

6.1+3

663

996                       

Ally ethyl ether

2335

3+6.1

336

997                       

Allyl formate

2336

3+6.1

336

998                       

Phenyl mercaptan

2337

6.1+3

663

999                       

Benzotrifluoride

2338

3

33

1000                   

2-Bromobutane

2339

3

33

1001                   

2-Bromoethyl ethyl ether

2340

3

33

1002                   

1-Bromo-3-methylbutane

2341

3

30

1003                   

Bromomethylpropanes

2342

3

33

1004                   

2-Bromopentane

2343

3

33

1005                   

Bromopropanes

2344

3

30

1006                   

Bromopropanes

2344

3

33

1007                   

3-Bromopropyne

2345

3

33

1008                   

Butanedione (diacetyl)

2346

3

33

1009                   

Butyl mercaptan

2347

3

33

1010                   

Butyl acrylates, hạn chế

2348

3

39

1011                   

Butyl methyl ether

2350

3

33

1012                   

Butyl nitrites

2351

3

33

1013                   

Butyl nitrites

2351

3

30

1014                   

Butyl vinyl ether hạn chế

2352

 

339

1015                   

Butyryl chloride

2353

3+8

338

1016                   

Chloromethyl ethyl ether

2354

3+6.1

336

1017                   

2-Chloropropane

2356

3

33

1018                   

Cyclohexylamine

2357

8+3

83

1019                   

Cyclooctatetraene

2358

3

33

1020                   

Diallylamine

2359

3+8+6.1

338

1021                   

Diallyl ether

2360

3+6.1

336

1022                   

Diisobutylamine

2361

3+8

38

1023                   

1,1-Dichloroethane (Ethylidene chloride)

2362

3

33

1024                   

Ethyl mercaptan

2363

3

33

1025                   

n-Propylbezene

2364

3

30

1026                   

Diethyl carbonate (Ethyl carbonate)

2366

3

30

1027                   

Alpha-Methylvaleraldehyde

2367

3

33

1028                   

Alpha-Pinene

2368

3

30

1029                   

1-Hexene

2370

3

33

1030                   

1,2-Di-(dimethylamino) ethane

2372

1

33

1031                   

Diethoxymethane

2373

3

33

1032                   

3,3-Diethoxypropene

2374

3

33

1033                   

Diethyl sulphide

2375

3

33

1034                   

2,3-Dihydropyran

2376

3

33

1035                   

1,1-Dimethoxyethane

2377

3

33

1036                   

2-Dimethylaminoacetonitrile

2378

3+6.1

336

1037                   

1,3-Dimethylbutylamine

2379

3+8

338

1038                   

Dimethyldiethoxysilane

2380

3

33

1039                   

Dimethyl disulphide

2381

3

33

1040                   

Dimethylhydrazine đối xứng

2382

6.1+3

663

1041                   

Dipropylamine

2383

3+8

338

1042                   

Ehtyl isobutyrate

2385

3

33

1043                   

Fluorobenzene

2387

3

33

1044                   

Fluorotoluenes

2388

3

33

1045                   

Furan

2389

3

33

1046                   

2-Iodobutane

2390

3

33

1047                   

Iodomethylpropanes

2391

3

33

1048                   

Iodopropanes

2392

3

30

1049                   

Isobutyl formate

2393

3

33

1050                   

Di-n-propyl ether

2394

3

33

1051                   

Isobutyl propionate

2394

3

33

1052                   

Isobutyryl chloride

2395

3+8

338

1053                   

I-Ethylpiperidine

2396

3+8

338

1054                   

Methacrylaldehyde hạn chế

2396

3+6.1

336

1055                   

3-Methylbutan-2-one

2397

3

33

1056                   

Methyl tert-butyl ether

2398

3

33

1057                   

1-Methylpiperidine

2399

3+8

338

1058                   

Methyl isovalerate

2400

3

33

1059                   

Piperidine

2401

8+3

883

1060                   

Propanethiols (propyl mercaptans)

2402

3

33

1061                   

Isopropenyl acetate

2403

3

33

1062                   

Propionitrile

2404

3+6.1

336

1063                   

Isopropyl butyrate

2405

3

30

1064                   

Isopropyl isobutyrate

2406

3

33

1065                   

Isopropyl propionate

2409

3

33

1066                   

1,2,3,6-Tetrahydropyridine

2410

3

33

1067                   

Butyronitrile

2411

3+6.1

336

1068                   

Tetrahydrothiophene (thiolanne)

2412

3

33

1069                   

Tetrapropyl orthotitanate

2413

3

30

1070                   

Thiophene

2414

3

33

1071                   

Trimethyl borate

2416

3

33

1072                   

Carbonyl fluoride dạng nén

2417

6.1+8

268

1073                   

Bromotrifluoroethylene

2419

3

23

1074                   

Hexafluoroacetone

2420

6.1+8

268

1075                   

Octafluorobut-2-one (R 1318)

2422

2

20

1076                   

Octafluoropropane (R 218)

2424

2

20

1077                   

Ammonium nitrate dạng lỏng (dung dịch nóng, đậm đặc)

2426

5.1

59

1078                   

Pottassium chlorate dung dịch

2427

5.1

50

1079                   

Natri chlorate dung dịch

2428

5.1

50

1080                   

Calcium chlorate dung dịch

2429

5.1

50

1081                   

Alkylphenols rắn

2430

a

88

1082                   

Alkylphenols rắn

2430

a

80

1083                   

Anisidines

2431

6.1

60

1084                   

N,N-Diethylaniline

2432

6.1

60

1085                   

Chloronitrosoluenes

2433

6.1

60

1086                   

Dibenzyldichlorosilane

2434

8

X80

1087                   

Ethylphenyldichlorosilane

2435

8

X80

1088                   

Thioacetic acid

2436

3

33

1089                   

Methylphenyldichlorosilane

2437

8

X80

1090                   

Trimethylacetyl chloride

2438

6.1+3+8

663

1091                   

Natri hydrogendifluoride

2439

8

50

1092                   

Stannic chloride pentahydrate

2440

9

50

1093                   

Trichloroacetyl chloride

2442

8

X80

1094                   

Vanadium oxytrichloride

2443

8

80

1095                   

Vanadium tetrachloride

2444

8

X88

1096                   

Lithium alkyls

2445

4.2+4.3

X333

1097                   

Nitrocresols (o-,m-,p-)

2446

6.1

60

1098                   

Phosphorus màu trắng hoặc màu vàng, dạng chảy

2447

4.2+6.1

446

1099                   

Sulphur dạng chảy

2448

4.1

44

1100                   

Nitrogen trifluoride dạng nén

2451

2+05

25

1101                   

Ethylacetylene hạn chế

2452

3

239

1102                   

Ethyl fluoride (R161)

2453

3

23

1103                   

Methyl fluoride (R41)

2454

3

23

1104                   

2-Chloropropene

2456

3

33

1105                   

2,3-Dimethylbutane

2457

3

33

1106                   

Hexadiene

2458

3

33

1107                   

2-Methyl-1-butene

2459

3

33

1108                   

2-Methyl-2-butene

2460

3

33

1109                   

Methylpentadiene

2461

3

33

1110                   

Beryllium nitrate

2464

5.1+6.1

56

1111                   

Dichloroisocyanuric acid muối

2465

5.1

50

1112                   

Dichloroisocyanuric acid khô

2465

5.1

50

1113                   

Trichloroisocyanuric acid khô

2468

5.1

50

1114                   

Bromate kẽm

2469

5.1

50

1115                   

Phenylacetonitrile dạng lỏng

2470

6.1

60

1116                   

Osmium tetroxide

2471

6.1

66

1117                   

Natri arsanilate

2473

6.1

60

1118                   

Thiophosgene

2474

6.1

60

1119                   

Vanadium trichloride

2475

8

80

1120                   

Methyl isothiocyanate

2477

6.1+3

663

1121                   

Isocyanates hoặc isocyanate dung dịch, dễ cháy, độc

2478

3+6.1

336

1122                   

Isocyanates hoặc isocyanate dung dịch, dễ cháy, độc

2478

3+6.1

36

1123                   

n-Propyl isocyanate

2482

6.1+3

663

1124                   

Isopropyl isocyanate

2483

3+6.1

336

1125                   

Tert-butyl isocyanate

2484

6.1+3

663

1126                   

n-Butyl isocyanate

2485

6.1+3

663

1127                   

Isobutyl isocyanate

2486

3+6.1

336

1128                   

Phenyl isocyanate

2487

6.1+3

663

1129                   

Cyclohexyl isocyanate

2488

6.1+3

663

1130                   

Dichloroisopropyl ether

2490

6.1

60

1131                   

Ethanolamine hoặc ethanolamine dung dịch

2491

8

80

1132                   

Hexamethyleneimine

2493

3+8

338

1133                   

Iodine pentafluoride

2495

5.1+6.1+8

568

1134                   

Propionic anhydride

2496

8

80

1135                   

1,2,3,6-Tetrahydrobenzaldehyde

2498

3

30

1136                   

Tris-(1-aziridinyl) phosphine oxide dung dịch

2501

6.1

60

1137                   

Valeryl chloride

2502

8+3

83

1138                   

Zirconium tetrachloride

2503

8

80

1139                   

Tetrabromoethane

2504

6.1

60

1140                   

Ammonium fluoride

2505

6.1

60

1141                   

Ammonium hydrogen sulphate

2506

8

80

1142                   

Chloroplatinic acid dạng rắn

2507

8

80

1143                   

Molybdenum pentachloride

2508

8

80

1144                   

Potassium hydrogen sulphate

2509

8

80

1145                   

2-Chloropropionic acid

2511

8

80

1146                   

Aminophenols (o-,m-,p-)

2512

6.1

60

1147                   

Bromoacetyl bromide

2513

8

X80

1148                   

Bromobenzene

2514

3

30

1149                   

Bromoform

2515

6.1

60

1150                   

Carbon tetrabromide

2516

6.1

60

1151                   

1-Chloro-1, 1-difluoroethane (R 142b)

2517

3

23

1152                   

1,5,9-Cyclododecatriene

2518

6.1

60

1153                   

Cyclooctadines

2520

3

30

1154                   

Diketene hạn chế

2521

6.1+3

663

1155                   

2-Dimethylaminoethyl methacrylate

2522

6.1

69

1156                   

Ethyl orthoformate

2524

3

30

1157                   

Ethyl oxalate

2525

6.1

60

1158                   

Furfurylamine

2526

3+8

38

1159                   

Isobutyl acrylate hạn chế

2527

3

39

1160                   

Isobutyl isobutyrate

2528

3

30

1161                   

Isobutyric acid

2529

3+8

38

1162                   

Isobutyric anhydride

2530

3+8

38

1163                   

Methacrylic acid hạn chế

2531

8

89

1164                   

Methyl trichloroacetate

2533

6.1

60

1165                   

4-Methylmorpholine

2535

3+8

338

1166                   

Methyltetrahydrofuran

2536

3

33

1167                   

Nitronaphthalene

2538

4.1

40

1168                   

Terpinolene

2541

3

30

1169                   

Tributylamine

2542

6

60

1170                   

Hafnium dạng bột, khô

2545

4.2

40

1171                   

Titanium dạng bột, khô

2546

4.2

40

1172                   

Hexafluoroacetone hydrate

2552

6.1

60

1173                   

Methylallyl chroride

2554

3

33

1174                   

Epibromohydrin

2558

6.1+3

663

1175                   

2-Methylpentan-2-ol

2560

3

30

1176                   

3-Methyl-1-butene (Isopropylethylene)

2561

3

33

1177                   

Tricholoroacetic acid dung dịch

2564

8

80

1178                   

Tricholoroacetic acid dung dịch

2564

8

80

1179                   

Dicyclohexylamine

2565

8

80

1180                   

Natri pentachlorophenate

2567

6.1

60

1181                   

Cadmium hợp chất

2570

6.1

66

1182                   

Cadmium hợp chất

2570

6.1

60

1183                   

Alkylsulphuric acids

2571

8

80

1184                   

Phenylhydrazine

2572

6.1

60

1185                   

Thallium chlorate

2573

5.1+6.1

56

1186                   

Tricresyl phosphate

2574

6.1

60

1187                   

Phosphorus oxybromide dạng chảy

2576

8

80

1188                   

Phenylacetyl chloride

2577

8

80

1189                   

Phosphorus trioxide

2578

8

80

1190                   

Piperazine

2579

8

80

1191                   

Nhôm bromide dung dịch

2580

8

80

1192                   

Nhôm chloride dung dịch

2581

8

80

1193                   

Ferric chloride dung dịch

2582

8

80

1194                   

Alkylsulphonic acids dạng rắn

2583

8

80

1195                   

Arylsulphonic acids dạng rắn

2583

8

80

1196                   

Alkylsulphonic acids dạng lỏng

2584

8

80

1197                   

Arylsulphonic acids dạng lỏng

2584

8

80

1198                   

Alkylsulphonic acids dạng rắn

2585

8

80

1199                   

Arylsulphonic acids dạng rắn

2585

8

80

1200                   

Alkylsulphonic acids dạng lỏng

2586

8

80

1201                   

Arylsulphonic acids dạng lỏng

2586

8

80

1202                   

Benzoquinone

2587

6.1

60

1203                   

Thuốc trừ sâu dạng rắn, độc

2588

6.1

66

1204                   

Thuốc trừ sâu dạng rắn, độc

2588

6.1

60

1205                   

Vinyl chloroacetate

2589

6.1+3

63

1206                   

Amiăng màu trắng (Chrysotile)

2590

9

90

1207                   

Xenon làm lạnh dạng lỏng

2591

2

22

1208                   

Chlorotrifluoromethane và trifluoromethane, azeotropic hỗn hợp (R 503)

2599

2

20

1209                   

Carbon monoxide và hydrogen hỗn hợp, dạng nén

2600

6.1+3

263

1210                   

Cyclobutane

2601

3

23

1211                   

Dichlorodifluoromethane và 1,1-difluoroethane, azeotropic hỗn hợp (R 500)

2602

2

20

1212                   

Cycloheptatriene

2603

3+6.1

336

1213                   

Boron trifluoride diethyl etherate

2604

8+3

883

1214                   

Methoxymethyl isocyanate

2605

3+6.1

336

1215                   

Methyl orthosilicate (Tetramethoxysilane)

2606

6.1+3

663

1216                   

Acrolein dimer được làm ổn định

2607

3

39

1217                   

Nitropropanes

2608

3

30

1218                   

Triallyl borate

2609

6.1

60

1219                   

Triallylamine

2610

3+8

38

1220                   

Propylene chlorohydrin

2611

6.1+3

63

1221                   

Methyl propyl ether

2612

3

33

1222                   

Rượu cồn methallyl

2614

3

30

1223                   

Ethyl propyl ether

2615

3

33

1224                   

Triisopropyl borate

2616

3

30

1225                   

Triisopropyl borate

2616

3

33

1226                   

Methylcyclohexanols

2617

3

30

1227                   

Vinyltoluene hạn chế (o-, m-, p-)

2618

3

39

1228                   

Benzyldimethylamine

2619

8+3

83

1229                   

Amyl butyrates

2620

3

30

1230                   

Acetyl methyl carbinol

2621

3

30

1231                   

Glycidaldehyde

2622

3+6.1

336

1232                   

Magnesium silicide

2624

4.3

423

1233                   

Chloric acid dung dịch

2626

5.1

50

1234                   

Nitrites chất vô cơ, n.o.s

2627

5.1

50

1235                   

Potassium fluoroacetate

2628

6.1

66

1236                   

Natri fluoroacetat

2629

6.1

66

1237                   

Selenates

2630

6.1

66

1238                   

Selenites

2630

6.1

66

1239                   

Fluoroacetic acid

2642

6.1

66

1240                   

Methyl bromoacetate

2643

6.1

60

1241                   

Methyl  iodide

2644

6.1

66

1242                   

Phenacyl bromide

2645

6.1

60

1243                   

Hexachlorocyclopentadiene

2646

6.1

66

1244                   

Malononitrile

2647

6.1

60

1245                   

1,2-Dibromobutan-3-one

2648

6.1

60

1246                   

1,3-Dichloroacetone

2649

6.1

60

1247                   

1,1-Dichloro-1-nitroethane

2650

6.1

60

1248                   

4,4’-Diaminodiphenylmethane

2651

6.1

60

1249                   

Benzyl iodide

2653

6.1

60

1250                   

Potassium fluorosilicate

2655

6.1

60

1251                   

Quinoline

2656

6.1

60

1252                   

Selenium disulphide

2657

6.1

60

1253                   

Natri chloroacetate

2659

6.1

60

1254                   

Nitrosoluidines (mono)

2660

6.1

60

1255                   

Hexachloroacetone

2661

6.1

60

1256                   

Hydroquinone

2662

6.1

60

1257                   

Dibromomethane

2664

6.1

60

1258                   

Butyltoluenes

2667

6.1

60

1259                   

Chloroacetonitrile

2668

6.1+3

63

1260                   

Chlorocresols

2669

6.1

60

1261                   

Cyanuric chloride

2670

8

80

1262                   

Aminopyridines (o-,m-,p-)

2671

6.1

60

1263                   

Ammonia dung dịch chứa từ 10% đến 35% ammonia

2672

8

80

1264                   

2-Amino-4-chlorophenol

2673

6.1

60

1265                   

Natri fluorosilicate

2674

6.1

60

1266                   

Rubidium hydroxide dung dịch

2677

8

80

1267                   

Rubidium hydroxide

2678

8

80

1268                   

Lithium hydroxide dung dịch

2679

8

80

1269                   

Lithium hydroxide, monohydrate

2680

8

80

1270                   

Caesium hydroxide

2682

8

80

1271                   

Ammonium sulphide dung dịch

2683

8+6.1+3

86

1272                   

Diethylaminopropylamine

2684

3+8

38

1273                   

N,N-Diethylethylenediamine

2685

8+3

83

1274                   

2-Diethylaminoethanol

2686

8+3

83

1275                   

Dicyclohexylammonium nitrite

2687

4.1

40

1276                   

1-Bromo-3-chloropropane

2688

6.1

60

1277                   

Glycerol alpha-monochlorohydrin

2689

6.1

60

1278                   

N,n-butylimidazole

2690

6.1

60

1279                   

Casium hydroxide dung dịch

2691

8

80

1280                   

Phosphorus pentabromide

2691

8

80

1281                   

Boron tribromide (boron bromide)

2692

8

X80

1282                   

Bisulphites dung dịch

2693

8

80

1283                   

Tetrahydrophthalic anhydrides

2698

8

80

1284                   

Trifluoroacetic acid

2699

8

88

1285                   

1-Pentol

2705

8

80

1286                   

Dimethyldioxanes

2707

3

30

1287                   

Dimethyldioxanes

2707

3

33

1288                   

Butylbenzenes

2709

3

30

1289                   

Dipropyl ketone

2710

3

30

1290                   

Acridine

2713

6.1

60

1291                   

Resinate kẽm

2714

4.1

40

1292                   

Resinate nhôm

2715

6.1

40

1293                   

1,4-Butynediol

2716

4.1

60

1294                   

Camphor, synthetic

2717

5.1+6.1

40

1295                   

Barium bromate

2719

5.1

56

1296                   

Chromium nitrate

2720

5.1

50

1297                   

Chlorate đồng

2721

5.1

50

1298                   

Lithium nitrate

2722

5.1

50

1299                   

Magnesium chlorate

2723

5.1

50

1300                   

Maganese nitrate

2724

5.1

50

1301                   

Nickel nitrite

2725

5.1

50

1302                   

Nickel nitrate

2726

5.1

50

1303                   

Thallium nitrate

2727

6.1+05

65

1304                   

Zirconium nitrate

2728

5.1

50

1305                   

Hexachlorobenzene

2729

6.1

60

1306                   

Nitroanisole

2730

6.1

60

1307                   

Nitrobromobenzene

2732

6.1

60

1308                   

Amines hoặc polyamines dễ cháy, ăn mòn

2733

3+8

338

1309                   

Amines hoặc polyamines dễ cháy, ăn mòn

2733

3+8

38

1310                   

Amines hoặc polyamines dạng lỏng, ăn mòn, dễ cháy

2734

8+3

883

1311                   

Amines hoặc polyamines dạng lỏng, ăn mòn, dễ cháy

2734

8+3

83

1312                   

Amines hoặc polyamines dạng lỏng, ăn mòn

2735

8

88

1313                   

Amines hoặc polyamines dạng lỏng, ăn mòn

2735

8

80

1314                   

N-Butylaniline

2738

6.1

60

1315                   

Butyric anhydride

2739

8

80

1316                   

n-Propyl chloroformate

2740

6.1+8+3

668

1317                   

Barium hypochlorite

2741

5.1+6.1

56

1318                   

Chloroformates độc, ăn mòn, dễ cháy

2742

6.1+3+8

638

1319                   

n-Butyl chloroformate

2743

6.1+3+8

638

1320                   

Cyclobutyl chloroformate

2744

6.1+3+8

638

1321                   

Chloromethyl chloroformate

2745

6.1+8

68

1322                   

Phenyl chloroformate

2746

6.1+8

68

1323                   

Tert-butylcyclohexyl chloroformate

2747

6.

60

1324                   

2-Ethylhexyl chloroformate

2748

6.1+8

68

1325                   

Tetramethylsilane

2749

3

33

1326                   

1,3-Dichloropropanol-2

2750

6.1

60

1327                   

Diethylthiophosphoryl chloride

2751

8

80

1328                   

1,2-Epoxy-3-ethoxypropane

2752

3

30

1329                   

N-Ethylbenzyltoluidines

2753

6.1

60

1330                   

N-Ethyltoluidines

2754

6.1

60

1331                   

Thuốc trừ sâu carbamate dạng rắn, độc

2757

6.1

60

1332                   

Thuốc trừ sâu carbamate dạng rắn, độc

2757

6.1

66

1333                   

Thuốc trừ sâu carbamate dạng lỏng, dễ cháy, độc

2758

3+6.1

336

1334                   

Thuốc trừ sâu arsenical dạng rắn, độc

2759

6.1

66

1335                   

Thuốc trừ sâu arsenical dạng rắn, độc

2759

6.1

60

1336                   

Thuốc trừ sâu arsenical dạng lỏng, dễ cháy, độc

2760

3+6.1

336

1337                   

Thuốc trừ sâu organochlorine dạng rắn, độc

2761

6.1

66

1338                   

Thuốc trừ sâu organochlorine dạng rắn, độc

2761

6.1

60

1339                   

Thuốc trừ sâu organochlorine dạng lỏng, dễ cháy, độc

2762

3+6.1

336

1340                   

Thuốc trừ sâu triazine dạng rắn, độc

2763

6.1

66

1341                   

Thuốc trừ sâu triazine dạng rắn, độc

2763

6.1

60

1342                   

Thuốc trừ sâu triazine dạng lỏng, dễ cháy, độc

2764

3+6.1

336

1343                   

Thuốc trừ sâu thiocarbamate dạng rắn, độc

2771

6.1

66

1344                   

Thuốc trừ sâu thiocarbamate dạng rắn, độc

2771

6.1

60

1345                   

Thuốc trừ sâu thiocarbamate dạng lỏng, dễ cháy, độc

2772

3+6.1

336

1346                   

Thuốc trừ sâu có chứa đồng dạng rắn, độc

2775

6.1

66

1347                   

Thuốc trừ sâu có chứa đồng dạng rắn, độc

2775

6.1

60

1348                   

Thuốc trừ sâu có chứa đồng dạng lỏng, dễ cháy, độc

2776

3+6.1

336

1349                   

Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân dạng rắn, độc

2777

6.1

66

1350                   

Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân dạng rắn, độc

2777

6.1

60

1351                   

Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân dạng lỏng, dễ cháy, độc

2778

3+6.1

336

1352                   

Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế dạng rắn, độc

2779

6

66

1353                   

Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế dạng rắn, độc

2779

6.1

60

1354                   

Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế dạng lỏng, dễ cháy, độc

2780

3+6.1

336

1355                   

Thuốc trừ sâu bipyridilium dạng rắn, độc

2781

6.1

60

1356                   

Thuốc trừ sâu bipyridilium dạng lỏng, dễ cháy, độc

2782

3+6.1

336

1357                   

Thuốc trừ sâu organophosphorus dạng rắn, độc

2783

6.1

60

1358                   

Thuốc trừ sâu organophosphorus dạng rắn, độc

2783

6.1

66

1359                   

Thuốc trừ sâu organophosphorus dạng lỏng, dễ cháy, độc

2784

3+6.1

336

1360                   

4-Thiapentanal

2785

6.1

60

1361                   

Thuốc trừ sâu organotin dạng rắn, độc

2786

6.1

66

1362                   

Thuốc trừ sâu organotin dạng rắn, độc

2786

6.1

60

1363                   

Thuốc trừ sâu organotin dạng lỏng, dễ cháy, độc

2787

3+6.1

336

1364                   

Organotin hợp chất dạng lỏng, n.o.s

2788

6.1

66

1365                   

Acetic acid glacial

2789

8+3

83

1366                   

Acetic acid dung dịch với hơn 10% đến dưới 50% acid, theo khối lượng

2789

8

80

1367                   

Acetic acid dung dịch với hơn 80% acid, theo khối lượng

2789

8+3

83

1368                   

Acetic acid dung dịch

2790

8

80

1369                   

Acetic acid dung dịch  với 50% đến 80% acid, theo khối lượng

2790

8

80

1370                   

Thuốc trừ sâu bipyridilium, dạng rắn, độc

2791

6.1

66

1371                   

Các loại phoi (tiện, khoan, bào) kim loại dưới dạng tự sinh nhiệt

2793

4.2

40

1372                   

ắc quy ướt có đổ acid, tích điện

2794

8

80

1373                   

ắc quy ướt có đổ alkali, tích điện

2795

8

80

1374                   

ắc quy lỏng, dễ cháy, trung gian

2796

8

80

1375                   

Sulphuric acid với không quá 51% acid

2796

8

80

1376                   

ắc quy lỏng, dễ cháy, alkali

2797

8

80

1377                   

Organotin hợp chất dạng lỏng

2798

6.1

60

1378                   

Phenylphosphorus dichloride

2798

8

80

1379                   

Phenylphosphorus thiodchloride

2799

8

80

1380                   

ắc quy ướt, không đầy, tích điện

2800

8

80

1381                   

Thuốc nhuộm hoặc sản phẩm làm thuốc nhuộm dạng lỏng, ăn mòn

2801

8

88

1382                   

Thuốc nhuộm hoặc sản phẩm làm thuốc nhuộm dạng lỏng, ăn mòn

2801

8

80

1383                   

Chloride đồng

2802

8

80

1384                   

Gallium

2803

8

80

1385                   

Lithium hydride, dạng rắn được hợp nhất

2085

4.3

423

1386                   

Thủy ngân

2809

8

80

1387                   

Chất độc dạng lỏng, chất hữu cơ

2810

6.1

66

1388                   

Chất độc dạng lỏng, chất hữu cơ

2810

6.1

60

1389                   

Chất độc dạng rắn, chất hữu cơ

2811

6.1

66

1390                   

Chất độc dạng rắn, chất hữu cơ

2811

6.

60

1391                   

Chất rắn có thể kết hợp với nước

2813

4.3

423

1392                   

Các chất nhiễm độc ảnh hưởng đến người

2814

6.2

606

1393                   

Ammonium hydrogendifluoride dung dịch

2817

8+6.1

86

1394                   

Ammonium polysulphide dung dịch

2818

8+6.1

86

1395                   

Ammonium polysulphide dung dịch

2818

8+6.1

86

1396                   

Amyl aicd phosphate

2819

8

80

1397                   

Butyric acid

2820

8

80

1398                   

Phenol dung dịch

2821

6.1

60

1399                   

2-Chloropyridine

2822

6.1

60

1400                   

Crotonic acid

2823

8

80

1401                   

Ethyl chlorothioformate

2826

8

80

1402                   

Caproic acid

2829

8

80

1403                   

Lithium ferrosilicon

2830

4.3

423

1404                   

1,1,1-Trichloroethane

2831

6.1

60

1405                   

Phosphorous acid

2834

8

80

1406                   

Hydride natri nhôm

2835

4.3

423

1407                   

Bisulphates dung dịch

2837

8

80

1408                   

Vinyl butyrate hạn chế

2838

3

339

1409                   

Aldol

2839

6.1

60

1410                   

Butyraldoxime

2840

3

30

1411                   

Di-n-amylamine

2841

3+6.1

36

1412                   

Nitroethane

2842

3

30

1413                   

Calcium manganese silicon

2844

4.3

423

1414                   

Pyrophoric dạng lỏng, chất hữu cơ

2845

4.2

333

1415                   

3-Chloropropanol-1

2849

6.1

60

1416                   

Propylene tetramer

2850

3

30

1417                   

Boron trifluoride dihydrate

2851

8

80

1418                   

Magnesium fluorosilicate

2853

6.1

60

1419                   

Kẽm fluorosilicate

2855

6.1

60

1420                   

Fluorosilicates

2856

6.1

60

1421                   

Zirconium khô

2858

4.1

40

1422                   

Ammonium metavanadate

2859

6.1

60

1423                   

Ammonium polyvanadate

2861

6.1

60

1424                   

Vanadium pentoxide

2862

6.1

60

1425                   

Natri ammonium vanadate

2863

6.1

60

1426                   

Potassium metavanadate

2864

6.1

60

1427                   

Hydroxylamine sulphate

2865

8

80

1428                   

Titanium trichloride hỗn hợp

2869

8

80

1429                   

Borohydride nhôm

2870

4.2+4.3

X333

1430                   

Borohydride nhôm cùng các thiết bị

2870

4.2+4.3

X333

1431                   

Antimony dạng bột

2871

6.1

60

1432                   

Dibromochloropropanes

2872

6.1

60

1433                   

Dibutylaminoethanol

2873

6.1

60

1434                   

Cồn furfuryl

2874

6.1

60

1435                   

Haxachlorophene

2875

6.1

60

1436                   

Resorcinol

2876

6.1

60

1437                   

Titanium xốp, dạng bột hoặc hạt nhỏ

2878

4.1

40

1438                   

Selenium oxychloride

2879

8+6.1

X886

1439                   

Calcium hypochlorite, hydrated

2880

5.1

50

1440                   

Calcium hypochlorite, hydrated hỗn hợp

2880

5.1

50


1441                   

Metal catalyst khô

2881

4.2

40

1442                   

Các chất độc chỉ ảnh hưởng đến động vật

2900

6.2

606

1443                   

Bromine chloride

2901

6.1+05+9

265

1444                   

Thuốc trừ sâu dạng lỏng, độc

2902

6.1

66

1445                   

Thuốc trừ sâu dạng lỏng, độc

2902

6.1

60

1446                   

Thuốc trừ sâu dạng lỏng, độc, dễ cháy

2903

6.1+3

663

1447                   

Thuốc trừ sâu dạng lỏng, độc, dễ cháy

2903

6.1+3

63

1448                   

Chlorophenolates dạng lỏng

2904

8

80

1449                   

Phenolates dạng lỏng

2904

8

80

1450                   

Chlorophenolates dạng rắn

2905

8

80

1451                   

Phenolates dạng rắn

2905

8

80

1452                   

N-Aminoethylpiperazine

2915

8

80

1453                   

Chất lỏng ăn mòn, dễ cháy

2920

8+3

83

1454                   

Chất ăn mòn dạng lỏng, dễ cháy

2920

8+3

883

1455                   

Chất ăn mòn dạng rắn, dễ cháy

2921

8+4.1

884

1456                   

Chất ăn mòn dạng rắn, dễ cháy

2921

8+4.1

84

1457                   

Chất ăn mòn dạng lỏng, độc

2911

8+6.1

886

1458                   

Chất ăn mòn dạng lỏng, độc

2922

8+6.1

86

1459                   

Chất ăn mòn dạng rắn, độc

2923

8+6.1

886

1460                   

Chất ăn mòn dạng rắn, độc

2923

8+6.1

86

1461                   

Chất lỏng ăn mòn dễ cháy

2924

3+8

338

1462                   

Chất lỏng ăn mòn dễ cháy

2924

3+9

38

1463                   

Chất rắn ăn mòn, dễ cháy, chất hữu cơ

2925

4.1+8

48

1464                   

Chất rắn ăn mòn, dễ cháy, chất hữu cơ

2926

4.1+6.1

46

1465                   

Chất độc dạng lỏng, ăn mòn, chất hữu cơ

2927

6.1+8

668

1466                   

Chất độc dạng lỏng, ăn mòn, chất hữu cơ

2927

6.1+8

68

1467                   

Chất độc dạng rắn, ăn mòn, chất hữu cơ

2928

6.1+8

68

1468                   

Chất độc dạng rắn, ăn mòn, chất hữu cơ

2928

6.1+8

669

1469                   

Chất độc dạng lỏng, dễ cháy, chất hữu cơ

2929

6.1+3

663

1470                   

Chất độc dạng lỏng, dễ cháy, chất hữu cơ

2929

6.1+3

63

1471                   

Chất độc dạng lỏng, dễ cháy, chất hữu cơ

2929

6.1+3

663

1472                   

Chất độc dạng rắn, dễ cháy, chất hữu cơ

2930

6.1+4.1

64

1473                   

Chất độc dạng rắn, dễ cháy, chất hữu cơ

2930

6.1+4.1

664

1474                   

Vanadyl sulphate

2931

6.1

60

1475                   

Methyl 2-chloropropionate

2933

3

30

1476                   

Ispropyl 2-chloropropionate

2934

3

30

1477                   

Ethyl 2-chloropropionate

2935

3

30

1478                   

Thiolactic acid

2936

6.1

60

1479                   

Alpha-methylbenzyl rượu cồn

2937

6.1

60

1480                   

9-Phosphabicyclononanes (cyclooctadiene phosphines)

2940

4.2

40

1481                   

Fluoroanilines

2941

6.1

60

1482                   

2-Trifluoromethylaniline

2942

6.1

60

1483                   

Tetrahydrofurfurylamine

2943

3

30

1484                   

N-Methylbutylamine

2945

3+8

338

1485                   

2-Amino-5-diethylaminopentane

2946

6.1

60

1486                   

Isopropyl chloroacetate

2947

3

30

1487                   

3-Trifluoromethylaniline

2948

6.1

60

1488                   

Natri hydrosulphide

2949

8

80

1489                   

Magnesium hạt nhỏ, dạng màng

2950

4.3

423

1490                   

Ammonium fluorosilicate

2954

6.1

60

1491                   

Boron trifluoride dimethyl etherate

2965

4.3+3+8

382

1492                   

Thioglycol

2966

6.1

60

1493                   

Sulphamic acid

2967

8

80

1494                   

Maneb chất điều chế, được làm ổn định

2968

4.3

423

1495                   

Maneb ổn định

2968

4.3

423

1496                   

Hạt thầu dầu

2969

9

90

1497                   

Bông thầu dầu

2969

9

90

1498                   

Thức ăn có chứa thầu dầu

2969

9

90

1499                   

Bột thầu dầu

2969

9

90

1500                   

Ethylene oxide và propylene oxide hỗn hợp

2983

3+6.1

336

1501                   

Hydrogen peroxide, aqueous dung dịch

2984

5.1

50

1502                   

Chlorosilanes dễ cháy, ăn mòn

2985

3+8

339

1503                   

Chlorosilanes ăn mòn, dễ cháy

2986

9+3

X83

1504                   

Chlorosilanes ăn mòn

2987

8

40

1505                   

Chlorosilane có thể kết hợp với nước, dễ cháy, ăn mòn

2988

4.3+3+8

X339

1506                   

Chì phosphite, dibasic

2989

4.1

40

1507                   

Thuốc trừ sâu carbamate dạng lỏng, độc, dễ cháy

2991

6.1+3

63

1508                   

Thuốc trừ sâu carbamate dạng lỏng, độc, dễ cháy

2991

6.1+3

663

1509                   

Thuốc trừ sâu carbamate dạng lỏng, độc

2992

6.1

66

1510                   

Thuốc trừ sâu carbamate dạng lỏng, độc

2992

6.1

60

1511                   

Thuốc trừ sâu arsenical dạng lỏng, độc, dễ cháy

2993

6.1+3

663

1512                   

Thuốc trừ sâu arsenical dạng lỏng, độc, dễ cháy

2993

6.1+3

63

1513                   

Thuốc trừ sâu arsenical dạng lỏng, độc

2994

6.1

60

1514                   

Thuốc trừ sâu arsenical dạng lỏng, độc

2994

6.1

66

1515                   

Thuốc trừ sâu organochlorine dạng lỏng, độc, dễ cháy

2995

6.1+3

663

1516                   

Thuốc trừ sâu organochlorine dạng lỏng, độc, dễ cháy

2995

6.1+3

63

1517                   

Thuốc trừ sâu organochlorine dạng lỏng, độc

2996

6.1

66

1518                   

Thuốc trừ sâu organochlorine dạng lỏng, độc

2996

6.1

60

1519                   

Thuốc trừ sâu triazine dạng lỏng, độc, dễ cháy

2997

6.1+3

63

1520                   

Thuốc trừ sâu triazine dạng lỏng, độc, dễ cháy

2997

6.1+3

663

1521                   

Thuốc trừ sâu triazine dạng lỏng, độc

2998

6.1

66

1522                   

Thuốc trừ sâu triazine dạng lỏng, độc

2998

6.1

60

1523                   

Thuốc trừ sâu thiocarbamate dạng lỏng, độc, dễ cháy

3005

6.1+3

63

1524                   

Thuốc trừ sâu thiocabamate dạng lỏng, độc, dễ cháy

3005

6.1+3

663

1525                   

Thuốc trừ sâu thiocarbamate dạng lỏng, độc

3006

6.1

60

1526                   

Thuốc trừ sâu thiocarbamate dạng lỏng, độc

3006

6.1

66

1527                   

Thuốc trừ sâu có chứa đồng dạng lỏng, độc, dễ cháy

3009

6.1+3

63

1528                   

Thuốc trừ sâu có chứa đồng dạng lỏng, độc, dễ cháy

3009

6.1+3

663

1529                   

Thuốc trừ sâu có chứa đồng dạng lỏng, độc

3010

6.1

60

1530                   

Thuốc trừ sâu có chứa đồng dạng lỏng, độc

3010

6.1

66

1531                   

Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân dạng lỏng, độc, dễ cháy

3011

6.1+3

63

1532                   

Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân dạng lỏng, độc, dễ cháy

3011

6.1+3

663

1533                   

Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân dạng lỏng, độc

3012

6.1

66

1534                   

Thuốc trừ sâu có chứa thủy ngân dạng lỏng, độc

3012

6.1

60

1535                   

Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế dạng lỏng, độc, dễ cháy

3013

6.1+3

63

1536                   

Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế dạng lỏng, độc, dễ cháy

3013

6.1+3

663

1537                   

Thuốc trừ sâu nitrophenol thay thế dạng lỏng, độc

3014

6.1

66

1538                   

Thuốc trừ sâu nitrophonol thay thế dạng lỏng, độc

3014

6.1

60

1539                   

Thuốc trừ sâu bipyridilium dạng lỏng, độc, dễ cháy

3015

6.1+3

63

1540                   

Thuốc trừ sâu bipyridilim dạng lỏng, độc

3016

6.1

60

1541                   

Thuốc trừ sâu bipyridilium dạng lỏng, độc

3016

6.1

66

1542                   

Thuốc trừ sâu organophosphorus dạng lỏng, độc, dễ cháy

3017

6.1+3

63

1543                   

Thuốc trừ sâu organophosphorus dạng lỏng, độc, dễ cháy

3017

6.1+3

663

1544                   

Thuốc trừ sâu organophosphorus dạng lỏng, độc

3018

6.1

60

1545                   

Thuốc trừ sâu organophosphorus dạng lỏng, độc

3018

6.1

60

1546                   

Thuốc trừ sâu organotin dạng lỏng, độc, dễ cháy

3019

6.1+3

66

1547                   

Thuốc trừ sâu organotin dạng lỏng, độc, dễ cháy

3019

6.1+3

663

1548                   

Thuốc trừ sâu organotin dạng lỏng, độc

3020

6.1

60

1549                   

Thuốc trừ sâu organotin dạng lỏng, độc

3020

6.1

66

1550                   

Thuốc trừ sâu dạng lỏng, dễ cháy, độc

3021

3+6.1

336

1551                   

1,2-Butylene oxide được làm ổn định

3022

3

339

1552                   

2-Methyl-2-heptanethiol

3023

6.1+3

663

1553                   

Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, dạng lỏng, dễ cháy, độc

3024

3+6.1

336

1554                   

Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, dạng lỏng, dễ cháy, độc

3025

6.1+3

63

1555                   

Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, dạng lỏng, độc, dễ cháy

3025

6.1+3

663

1556                   

Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, dạng lỏng, độc

3026

6.1

60

1557                   

Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, dạng lỏng, độc

3026

6.1

66

1558                   

Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, dạng rắn, độc

3027

6.1

66

1559                   

Dẫn xuất thuốc trừ sâu coumarin, dạng rắn, độc

3027

6.1

60

1560                   

ắc quy khô chứa potassium hydroxide dạng rắn, tích điện

3028

8

80

1561                   

Thuốc trừ sâu nhôm phosphide

3048

6.1

642

1562                   

Hợp chất alkyl và kim loại, kết hợp được với nước hoặc hợp chất aryl và kim loại, kết hợp được với nước

3049

4.2+4.3

X333

1563                   

Hợp chất alkyl và kim loại, kết hợp được với nước hoặc hợp chất aryl và kim loại, kết hợp được với nước

3050

4.2+4.3

X333

1564                   

Nhôm alkyls

3051

4.2+4.3

X333

1565                   

Nhôm alkyls hợp chất

3052

4.2+4.3

X333

1566                   

Magnesium alkyls

3053

4.2+4.3

X333

1567                   

Cyclohexyl mercaptan

3054

3

30

1568                   

2-(2-Aminoethoxy) ethanol

3055

8

80

1569                   

n-Heptaldehyde

3056

3

30

1570                   

Trifluoracetyl chloride

3057

6.1+8

269

1571                   

Đồ uống có nồng độ trên 70% cồn, theo thể tích

3065

3

30

1572                   

Đồ uống có nồng độ trên 70% cồn, theo thể tích

3065

3

33

1573                   

Sơn hoặc nguyên liệu làm sơn

3066

8

80

1574                   

Dichlorodifluoromethane và ethylene oxide hỗn hợp

3070

2

20

1575                   

Mercaptan hỗn hợp dạng lỏng, độc, dễ cháy

3071

6.1+3

63

1576                   

Mercaptan dạng lỏng, độc, dễ cháy

3071

6.1+3

63

1577                   

Vinylpyridines hạn chế

3073

6.1+3+9

639

1578                   

Nhôm alkyl hydrides

3076

4.2+4.3

X333

1579                   

Các chất rắn gây nguy hiểm đến môi trường

3077

9

90

1580                   

Cerium

3078

4.3

423

1581                   

Methacrylonitrile hạn chế

3079

3+6.1

336

1582                   

Isocyanate dung dịch, độc, dễ cháy

3080

6.1+3

63

1583                   

Isocyanates độc, dễ cháy

3080

6.1+3

63

1584                   

Các chất lỏng ảnh hưởng đến môi trường

3082

9

90

1585                   

Perchloryl fluoride

3083

6.1+05

265

1586                   

Chất rắn ăn mòn, oxy hóa

3084

8+05

855

1587                   

Chất rắn ăn mòn, oxy hóa

3084

8+05

85

1588                   

Chất rắn ăn mòn, oxy hóa

3085

5.1+8

58

1589                   

Chất rắn độc, oxy hóa

3086

6.1+05

665

1590                   

Chất rắn độc, oxy hóa

3086

6.1+05

65

1591                   

Chất rắn độc, oxy hóa

3087

5.1+6.1

56

1592                   

Chất rắn có thể tự cháy, chất hữu cơ

3088

4.2

40

1593                   

Kim loại dạng bột, dễ cháy

3089

4.1

40

1594                   

1-Methoxy-2-propanol

3092

3

30

1595                   

Chất ăn mòn dạng lỏng, oxy hóa

3093

8+05

95

1596                   

Chất ăn mòn dạng lỏng, oxy hóa

3093

8+05

85

1597                   

Chất ăn mòn dạng lỏng, có thể kết hợp với nước

3094

8+4.3

823

1598                   

Chất rắn ăn mòn, tự cháy

3095

8+4.2

84

1599                   

Chất rắn ăn mòn, tự cháy

3095

9+4.2

884

1600                   

Chất rắn ăn mòn, kết hợp được với nước

3096

8+4.3

842

1601                   

Chất hữu cơ peroxide, loại F, dạng lỏng

3109

5.2+(8)

539

1602                   

Chất hữu cơ peroxide, loại F, chất rắn

3110

5.2

539

1603                   

Chất hữu cơ peroxide, loại F, dạng lỏng, khống chế nhiệt độ

3119

5.2

539

1604                   

Chất hữu cơ peroxide, loại F, dạng rắn, khống chế nhiệt độ

3120

5.2

539

1605                   

Chất độc dạng lỏng, oxy hóa

3122

6.1+05

65

1606                   

Chất độc dạng lỏng, oxy hóa

3122

6.1+05

665

1607                   

Chất độc dạng lỏng, có thể kết hợp với nước

3123

6.1+4.3

623

1608                   

Chất độc dạng rắn, tự cháy

3124

6.1+4.2

664

1609                   

Chất độc dạng rắn, tự cháy

3124

6.1+4.2

64

1610                   

Chất độc dạng rắn, có thể kết hợp với nước

3125

6.1+4.3

642

1611                   

Chất rắn tự cháy, ăn mòn, chất hữu cơ

3126

4.2+9

48

1612                   

Chất rắn tự cháy, độc, chất hữu cơ

3128

4.2+6.1

46

1613                   

Chất ăn mòn dạng lỏng, có thể kết hợp với nước

3129

4.3+8

382

1614                   

Chất ăn mòn dạng lỏng, có thể kết hợp với nước

3129

4.3+8

X382

1615                   

Chất độc dạng lỏng, có thể kết hợp với nước

3130

4.3+6.1

X362

1616                   

Chất độc dạng lỏng, có thể kết hợp với nước

3130

4.3+6.1

362

1617                   

Chất rắn ăn mòn, có thể kết hợp với nước

3131

4.3+8

482

1618                   

Chất độc dạng rắn, có thể kết hợp với nước

3134

4.3+6.1

462

1619                   

Trifluoromethane làm lạnh dạng lỏng

3136

2

22

1620                   

Ethylene, acetylene và propylene hỗn hợp làm lạnh dạng lỏng

3138

3

223

1621                   

Alkaloids hoặc alcaloid muối dạng lỏng

3140

6.1

60

1622                   

Alkaloids hoặc alcaloid muối dạng lỏng

3140

6.1

66

1623                   

Antimony hợp chất, chất vô cơ, dạng lỏng

3141

6.1

60

1624                   

Disinfectant dạng lỏng, độc

3142

6.1

66

1625                   

Disinfectant dạng lỏng, độc

3142

6.1

60

1626                   

Thuốc nhuộm dạng rắn, độc

3143

6.1

66

1627                   

Thuốc nhuộm dạng rắn, độc

3143

6.1

60

1628                   

Thuốc nhuộm dạng rắn, độc

3143

6.1

66

1629                   

Nicotine hợp chất hoặc chất điều chế nicotine dạng lỏng

3144

6.1

66

1630                   

Nicotine hợp chất hoặc chất điều chế nicotine dạng lỏng

3144

6.1

60

1631                   

Alkylphenols dạng lỏng

3145

8

88

1632                   

Alkylphenols dạng lỏng

3145

8

80

1633                   

Hợp chất organotin dạng rắn

3146

6.1

60

1634                   

Hợp chất organotin dạng rắn

3146

6.1

66

1635                   

Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian dạng rắn, ăn mòn

3147

8

80

1636                   

Thuốc nhuộm hoặc thuốc nhuộm trung gian dạng rắn, ăn mòn

3147

8

88

1637                   

Chất lỏng có thể kết hợp với nước

3148

4.3

X323

1638                   

Chất lỏng có thể kết hợp với nước

3148

4.3

323

1639                   

Hydrogen peroxide và peroxyacetic acid hỗn hợp, được làm ổn định

3149

5.1+8

58

1640                   

Polyhalogenated biphenyls dạng lỏng

3151

9

90

1641                   

Polyhalogenated terphenyls dạng lỏng

3151

9

90

1642                   

Polyhalogenated biphenyls dạng rắn

3152

9

90

1643                   

Polyhalogenated terphenyls dạng rắn

3152

9

90

1644                   

Perfluoromethylvinyl ether

3153

3

23

1645                   

Perfluoroethylvinyl ether

3154

3

23

1646                   

Pentachlorophenol

3155

6.1

60

1647                   

Khí nén oxy hóa

3156

2+05

25

1648                   

Khí lỏng oxy hóa

3157

2+05

25

1649                   

Khí làm lạnh dạng lỏng

3158

2

22

1650                   

1,1,1,2-Tetrafluoroethane (R 134a)

3159

2

20

1651                   

Khí làm lỏng, độc, dễ cháy

3160

6.1+3

263

1652                   

Khí làm lỏng, dễ cháy

3161

3

23

1653                   

Khí làm lỏng, độc

3162

6.1

26

1654                   

Khí làm lỏng

3163

2

20

1655                   

Nhôm luyện hoặc tái luyện

3170

4.3

423

1656                   

Chất độc chiết xuất từ sản phẩm sống

3172

6.1

66

1657                   

Chất độc chiết xuất từ sản phẩm sống

3172

6.1

60

1658                   

Titanium disulphide

3174

4.2

40

1659                   

Chất rắn chứa chất lỏng dễ cháy

3175

4.1

40

1660                   

Chất rắn dễ cháy, nấu chảy

3176

4.1

44

1661                   

Chất rắn dễ cháy, chất vô cơ

3178

4.1

40

1662                   

Chất rắn dễ cháy, độc, chất vô cơ

3179

4.1+6.1

46

1663                   

Chất rắn dễ cháy, ăn mòn, chất vô cơ

3180

4.1+8

48

1664                   

Muối kim loại của hợp chất hữu cơ, dễ cháy

3181

4.1

40

1665                   

Metal hydrides, dễ cháy

3182

4.1

40

1666                   

Chất lỏng tự cháy, chất hữu cơ

3183

4.2

30

1667                   

Chất lỏng tự cháy, độc, chất hữu cơ

3184

4.2+6.1

36

1668                   

Chất lỏng tự cháy, ăn mòn, chất hữu cơ

3185

4.2+8

38

1669                   

Chất lỏng tự cháy, chất vô cơ

3186

4.2

30

1670                   

Chất lỏng tự cháy, độc, chất vô cơ

3187

4.2+6.1

36

1671                   

Chất lỏng tự cháy, ăn mòn, chất vô cơ

3188

4.2+9

38

1672                   

Kim loại dạng bột, tự cháy

3189

4.2

40

1673                   

Chất rắn tự cháy, chất vô cơ

3190

4.2

40

1674                   

Chất rắn tự cháy, độc, chất vô cơ

3191

4.2+6.1

46

1675                   

Chất rắn tự cháy, ăn mòn, chất vô cơ

3192

4.2+8

48

1676                   

Pyrophoric dạng lỏng, chất vô cơ

3194

4.2

333

1677                   

Pyrophoric organometallic hợp chất, có thể kết hợp với nước

3203

4.2+4.3

X333

1678                   

Cồn có chứa kim loại kiềm trong lòng đất

3205

4.2

40

1679                   

Cồn kim loại kiềm

3206

4.2+8

48

1680                   

Hợp chất organometallic hoặc dung dịch hoặc chất phân tán, kết hợp được với nước, dễ cháy

3207

4.3+3

X323

1681                   

Hợp chất organometallic hoặc dung dịch hoặc chất phân tán, kết hợp được với nước, dễ cháy

3207

4.3+3

323

1682                   

Các chất kim loại có thể kết hợp với nước, tự cháy

3209

4.3+4.2

423

1683                   

Chlorates, chất vô cơ, dung dịch

3210

5.1

50

1684                   

Perchloras, chất vô cơ, dung dịch

3211

5.1

50

1685                   

Hypochlorites, chất vô cơ

3212

5.1

50

1686                   

Bromates, chất vô cơ, dung dịch, n.o.s

3213

5.1

50

1687                   

Permanganates, chất vô cơ, dung dịch

3214

5.1

50

1688                   

Persulphates, chất vô cơ

3215

5.1

50

1689                   

Persulphates, chất vô cơ, dung dịch

3216

5.1

50

1690                   

Nitrates, chất vô cơ, dung dịch

3218

5.1

50

1691                   

Nitrites, chất vô cơ, dung dịch

3219

5.1

50

1692                   

Pentafluoroethane (R 125)

3220

2

20

1693                   

Chất rắn chứa chất độc dạng lỏng

3243

6.1

60

1694                   

Chất rắn chứa chất ăn mòn dạng lỏng

3244

8

80

1695                   

Methanesulphonyl chloride

3246

6.1+8

668

1696                   

Natri peroxoborate, anhydrous

3247

5.1

50

1697                   

Thuốc dạng lỏng, dễ cháy, độc

3248

3+6.1

336

1698                   

Thuốc dạng lỏng, dễ cháy, độc

3248

3+6.1

36

1699                   

Thuốc dạng rắn, độc

3249

6.1

60

1700                   

Chloroacetic aicd dạng chảy

3250

6.1+8

68

1701                   

Difluoromethane

3252

3

23

1702                   

Disodium trioxosilicate

3253

8

80

1703                   

Chất lỏng nhiệt độ cao, dễ cháy

3256

3

30

1704                   

Chất lỏng nhiệt độ cao, dễ cháy

3257

9

99

1705                   

Chất rắn nhiệt độ cao, dễ cháy

3258

9

99

1706                   

Amines hoặc polyamines dạng rắn, ăn mòn

3259

8

88

1707                   

Amines hoặc polyamines dạng rắn, ăn mòn

3259

8

80

1708                   

Chất rắn ăn mòn, có tính a xít, chất vô cơ

3260

8

88

1709                   

Chất rắn ăn mòn, có tính a xít, chất vô cơ

3260

8

80

1710                   

Chất rắn ăn mòn, có tính a xít, chất hữu cơ

3261

8

80

1711                   

Chất rắn ăn mòn, có tính a xít, chất hữu cơ

3261

8

88

1712                   

Chất rắn ăn mòn, có tính ba zơ, chất vô cơ

3262

8

88

1713                   

Chất rắn ăn mòn, có tính ba zơ, chất vô cơ

3262

8

80

1714                   

Chất rắn ăn mòn, có tính ba zơ, chất hữu cơ

3263

8

88

1715                   

Chất rắn ăn mòn, có tính ba zơ, chất hữu cơ

3263

8

80

1716                   

Chất lỏng ăn mòn, có tính a xít, chất vô cơ

3264

8

88

1717                   

Chất lỏng ăn mòn, có tính a xít, chất vô cơ

3264

8

80

1718                   

Chất lỏng ăn mòn, có tính a xít, chất hữu cơ

3265

8

88

1719                   

Chất lỏng ăn mòn, có tính a xít, chất hữu cơ

3265

8

80

1720                   

Chất lỏng ăn mòn, có tính ba zơ, chất vô cơ

3266

8

80

1721                   

Chất lỏng ăn mòn, có tính ba zơ, chất vô cơ

3266

8

88

1722                   

Chất lỏng ăn mòn, có tính ba zơ, chất hữu cơ

3267

8

80

1723                   

Chất lỏng ăn mòn, có tính ba zơ, chất hữu cơ

3267

8

88

1724                   

Ethers

3271

3

30

1725                   

Ethers

3271

3

33

1726                   

Esters

3272

3

33

1727                   

Esters

3272

3

30

1728                   

Nitriles dễ cháy, độc

3273

3+6.1

336

1729                   

Alcoholates dung dịch

3274

3+9

338

1730                   

Nitriles độc, dễ cháy

3275

6.1+3

663

1731                   

Nitriles độc, dễ cháy

3275

6.1+3

63

1732                   

Nitriles độc

3276

6.1

66

1733                   

Nitriles độc

3276

6.1

60

1734                   

Chloroformates độc, ăn mòn

3277

6.1+8

68

1735                   

Hợp chất organophosphorus, độc

3278

6.1

66

1736                   

Hợp chất organophosphorus, độc

3278

6.1

60

1737                   

Hợp chất organophosphorus, độc, dễ cháy

3279

6.1+3

663

1738                   

Hợp chất organophosphorus, độc, dễ cháy

3279

6.1+3

63

1739                   

Hợp chất organophosphorus, độc, dễ cháy

3279

6.1+3

663

1740                   

Hợp chất organoarsenic

3280

6.1

66

1741                   

Hợp chất organoarsenic

3280

6.1

60

1742                   

Metal carbonyls

3281

6.1

60

1743                   

Metal carbonyls

3281

6.1

66

1744                   

Hợp chất organometallic, độc

3282

6.1

60

1745                   

Hợp chất organometallic, độc

3282

6.1

66

1746                   

Selenium hợp chất

3283

6.1

60

1747                   

Selenium hợp chất

3283

6.1

66

1748                   

Tellurium hợp chất

3284

6.1

60

1749                   

Vanadium hợp chất

3285

6.1

60

1750                   

Chất lỏng dễ cháy, độc, ăn mòn

3286

3+6.1+8

368

1751                   

Chất lỏng độc, chất vô cơ

3287

6.1

60

1752                   

Chất lỏng độc, chất vô cơ

3287

6.1

66

1753                   

Chất rắn độc, chất vô cơ

3288

6.1

66

1754                   

Chất rắn độc, chất vô cơ

3288

6.1

60

1755                   

Chất lỏng độc, ăn mòn, chất vô cơ

3289

6.1+9

68

1756                   

Chất lỏng độc, ăn mòn, chất vô cơ

3289

6.1+8

668

1757                   

Chất rắn độc, ăn mòn, chất vô cơ

3290

6.1+8

668

1758                   

Chất rắn độc, ăn mòn, chất vô cơ

3290

6.1+8

68

1759                   

Chất thải bệnh viện

3291

6.2

606

1760                   

Hydrazine dung dịch

3293

6.1

60

1761                   

Hydrogen cyanide dung dịch trong cồn

3294

6.1+3

663

1762                   

Hydrocarbons dạng lỏng

3295

3

33

1763                   

Hydrocarbons dạng lỏng

3295

3

30

1764                   

Heptafluoropropane (R 227)

3296

2

20

1765                   

Ethylene oxide và chlorotetrafluoroethane hỗn hợp

3297

2

20

1766                   

Ethylene oxide và pentafluoroethane hỗn hợp

3298

2

20

1767                   

Ethylene oxide và tetrafluoroethane hỗn hợp

3299

2

20

1768                   

Ethylene oxide và carbon dioxide hỗn hợp với hơn 87% ethylene oxide

3300

6.1+3

263

1769                   

Chất lỏng ăn mòn, tự cháy

3301

9+4.2

884

1770                   

Chất lỏng ăn mòn, tự cháy

3301

8+4.2

84

1771                   

2-Dimethylaminoethyl acrylate

3302

6.1

60

1772                   

Khí nén độc, oxy hóa

3303

6.1+05

265

1773                   

Khí nén độc, ăn mòn

3304

6.1+8

268

1774                   

Khí nén độc, dễ cháy, ăn mòn

3305

6.1+3+9

263

1775                   

Khí nén độc, oxy hóa, ăn mòn

3306

6.1+05+8

265

1776                   

Khí lỏng độc, oxy hóa

3307

6.1+05

265

1777                   

Khí lỏng chất độc, ăn mòn

3308

6.1+8

268

1778                   

Khí lỏng chất độc, dễ cháy, ăn mòn

3309

6.1+3+8

263

1779                   

Khí lỏng độc, oxy hóa, ăn mòn

3310

6.1+05+9

265

1780                   

Khí làm lạnh dạng lỏng, oxy hóa

3311

2+05

225

1781                   

Khí làm lạnh dạng lỏng, dễ cháy

3312

3

223

1782                   

Chất hữu cơ pigments, tự cháy

3313

4.2

40

1783                   

Hợp chất nhựa

3314

-

90

1784                   

Ammonia dung dịch với hơn 50% ammonia

3318

6.1+8

268

1785                   

Natri borohydride và natri hydroxide dung dịch với không hơn 12% natri borohydride và không hơn 40% natri hydroxide, theo khối lượng

3320

8

80

1786                   

Mercaptans dạng lỏng, dễ cháy hoặc mercaptan hỗn hợp, dạng lỏng, dễ cháy

3336

3

33

1787                   

Mercaptans dạng lỏng, dễ cháy hoặc mercaptan hỗn hợp, dạng lỏng, dễ cháy

3336

3

30

1788                   

Khí làm lạnh R 404A

3337

2

20

1789                   

Khí làm lạnh R 407A

3338

2

20

1790                   

Khí làm lạnh R 407B

3339

2

20

1791                   

Khí làm lạnh R 407C

3340

2

20

1792                   

Thiourea dioxide

3341

4.2

40

1793                   

Xanthates

3342

4.2

40

1794                   

Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid rắn, độc

3345

6.1

66

1795                   

Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid rắn, độc

3345

6.1

60

1796                   

Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid lỏng, dễ cháy, độc

3346

3+6.1

336

1797                   

Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid lỏng, dễ cháy, độc

3347

6.1+3

663

1798                   

Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid lỏng, dễ cháy, độc

3347

6.1+3

63

1799                   

Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid lỏng, độc

3348

6.1

60

1800                   

Dẫn xuất thuốc trừ sâu phenoxyacetic acid lỏng, độc

3348

6.1

66

1801                   

Thuốc trừ sâu pyrethroid dạng rắn, độc

3349

6.1

60

1802                   

Thuốc trừ sâu pyrethroid dạng rắn, độc

3349

6.1

66

1803                   

Thuốc trừ sâu pyrethroid dạng lỏng, dễ cháy, độc

3350

3+6.1

356

1804                   

Thuốc trừ sâu pyrethroid dạng lỏng, độc, dễ cháy

3351

6.1+3

63

1805                   

Thuốc trừ sâu pyrethroid dạng lỏng, độc, dễ cháy

3351

6.1+3

663

1806                   

Thuốc trừ sâu pyrethroid dạng lỏng, độc

3352

6.1

66

1807                   

Thuốc trừ sâu pyrethroid dạng lỏng, độc

3352

6.1

60

1808                   

Khí trừ sâu, dễ cháy

3354

3

23

1809                   

Khí trừ sâu, độc, dễ cháy

3355

6.1+3

263

1810                   

Thuốc trừ sâu bipyridilium dạng lỏng, độc, dễ cháy

3615

6.1+3

663

 

 


PHỤ LỤC SỐ 2

SỐ HIỆU NGUY HIỂM

(Ban hành kèm theo Nghị định số 29/2005/NĐ-CP
ngày 10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ)

 

Mục 1

 

Số hiệu nguy hiểm gồm 2 hoặc 3 chữ số. Tổng quát các chữ số đó chỉ những sự nguy hiểm sau đây:

2- Sự phát tán khí do áp suất hay phản ứng hóa học.

3- Sự cháy của chất lỏng (hay hóa hơi) và khí, hay chất lỏng tự sinh nhiệt.

4- Sự cháy của chất rắn hay chất rắn tự sinh nhiệt.

5- Sự oxy hóa tỏa nhiệt.

6- Tác động của độc tố.

7- Sự phóng xạ.

8- Sự ăn mòn.

9- Sự nguy hiểm do phản ứng tự sinh mạnh.

Ghi chú: Sự nguy hiểm do phản ứng tự sinh mạnh ở số 9 bao gồm cả khả năng tự nhiên mà chất bị tan rã, nổ hoặc phản ứng trùng hợp kèm theo sự giải phóng các khí độc dễ cháy.

Nếu con số được viết 2 lần sẽ chỉ mức độ nguy hiểm đặc biệt lớn.

Khi sự nguy hiểm kèm theo 01 chất độc đã được chỉ một cách đầy đủ chỉ bằng 01 số hiệu thì sau số hiệu đó là số 0.

Sự kết hợp giữa các chữ số đó sẽ có ý nghĩa riêng biệt - xem Mục 2 dưới đây.

Nếu số hiệu nguy hiểm đứng trước bằng chữ X có nghĩa là chất đó sẽ phản ứng mạnh với nước. Với những chất như vậy, nước chỉ có thể được sử dụng khi có sự thông qua của các chuyên gia.


Mục 2

Số hiệu nguy hiểm của các chất trong cột 3 của Phụ lục số 1 có ý nghĩa như sau:

20

Khí làm ngạt hoặc khí không có những sự nguy hiểm kèm theo.

22

Khí lạnh hóa lỏng, chất làm ngạt.

223

Khí lạnh hóa lỏng, dễ cháy.

225

Khí lạnh hóa lỏng, oxy hóa tỏa nhiệt.

23

Khí dễ cháy.

239

Khí dễ cháy dẫn đến phản ứng tự sinh mạnh.

25

Oxy hóa tỏa nhiệt.

26

Khí độc.

263

Khí độc, dễ cháy.

265

Khí độc, oxy hóa tỏa nhiệt.

268

Khí độc, ăn mòn.

30

Chất lỏng dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC) hoặc chất lỏng dễ cháy hoặc chất rắn dạng chảy lỏng với điểm bốc cháy trên 61oC, bị nóng tới nhiệt độ trung bình hoặc quá điểm bốc cháy hoặc chất lỏng tự sinh nhiệt.

323

Chất lỏng dễ cháy, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

X323

Chất lỏng dễ cháy, phản ứng mạnh với nước thoát ra khí dễ cháy.

33

Chất lỏng rất dễ cháy (điểm bốc cháy dưới 23oC ).

333

Chất lỏng tự cháy, dẫn lửa.

333

Chất lỏng tự cháy, dẫn lửa, phản ứng với nước.

336

Chất lỏng rất dễ cháy, độc.

338

Chất lỏng rất dễ cháy, ăn mòn.

X338

Chất lỏng rất dễ cháy, ăn mòn, phản ứng mạnh với nước.

339

Chất lỏng rất dễ cháy, sinh ra phản ứng mãnh liệt.

36

Chất lỏng dễ cháy, (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC) độc nhẹ, hoặc chất lỏng tự sinh nhiệt, độc.

362

Chất lỏng dễ cháy, độc, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

X362

Chất lỏng dễ cháy, độc, phản ứng mạnh với nước thoát ra khí dễ cháy.

368

Chất lỏng dễ cháy, độc, ăn mòn.

38

Chất lỏng dễ cháy, (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC), ăn mòn.

382

Chất lỏng dễ cháy, ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

X382

Chất lỏng dễ cháy, ăn mòn, phản ứng mạnh với nước thoát ra khí dễ cháy.

39

Chất lỏng dễ cháy, sinh ra phản ứng mãnh liệt.

40

Chất rắn dễ cháy hay chất tự phản ứng hay chất tự sinh nhiệt.

423

Chất rắn phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

X423

Chất rắn phản ứng mạnh với nước thoát ra khí dễ cháy, sinh ra chất rắn dễ cháy.

43

Chất rắn dễ cháy tự sinh.

44

Chất rắn dễ cháy, ở thể chảy lỏng khi nhiệt độ cao.

446

Chất rắn dễ cháy, độc, ở thể chảy lỏng khi nhiệt độ cao.

46

Chất rắn dễ cháy hay tự sinh nhiệt, độc.

462

Chất rắn độc, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

X462

Chất rắn phản ứng mạnh với nước thoát ra khí độc.

48

Chất rắn dễ cháy hay tự sinh nhiệt, thoát ra khí dễ cháy.

482

Chất rắn ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

X482

Chất rắn, phản ứng với nước thoát ra khí ăn mòn.

50

Chất oxy hóa tỏa nhiệt.

539

Chất tẩy dễ cháy.

55

Chất oxy hóa mạnh tỏa nhiệt.

556

Chất oxy hóa mạnh tỏa nhiệt, độc.

558

Chất oxy hóa mạnh tỏa nhiệt, ăn mòn.

559

Chất oxy hóa mạnh tỏa nhiệt, sinh ra phản ứng mãnh liệt.

56

Chất oxy hóa tỏa nhiệt, độc.

568

Chất oxy hóa tỏa nhiệt, độc, ăn mòn.

58

Chất oxy hóa tỏa nhiệt, ăn mòn.

59

Chất oxy hóa tỏa nhiệt, sinh ra phản ứng mãnh liệt.

60

Chất độc hoặc hơi độc.

606

Chất lây nhiễm.

623

Chất lỏng độc, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

63

Chất độc dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC).

638

Chất độc dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC), ăn mòn.

639

Chất độc dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC), sinh ra phản ứng mãnh liệt.

64

Chất rắn, độc, dễ cháy hay tự sinh nhiệt.

642

Chất rắn, độc, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

65

Chất rắn, độc, oxy hóa tỏa nhiệt.

66

Chất rắn, rất độc.

663

Chất rắn, rất độc, dễ cháy (điểm bốc cháy không quá 61oC).

664

Chất rắn, rất độc, dễ cháy hay tự sinh nhiệt.

665

Chất rắn, rất độc, oxy hóa tỏa nhiệt.

668

Chất rắn, rất độc, ăn mòn.

669

Chất rắn, rất độc, sinh ra phản ứng mãnh liệt.

68

Chất độc, ăn mòn.

69

Chất độc hoặc hơi độc, sinh ra phản ứng mãnh liệt.

70

Chất phóng xạ.

72

Khí phóng xạ.

723

Chất lỏng phóng xạ, dễ cháy .

73

Chất lỏng phóng xạ, dễ cháy (điểm bốc cháy không quá 61oC).

74

Chất rắn phóng xạ, dễ cháy.

75

Chất phóng xạ, oxy hóa tỏa nhiệt.

76

Chất phóng xạ, độc.

78

Chất phóng xạ, ăn mòn.

80

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn.

X80

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, phản ứng mạnh với nước .

823

Chất ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

83

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC).

X83

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC) phản ứng mạnh với nước.

839

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC) sinh ra phản ứng mãnh liệt.

X839

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC) sinh ra phản ứng mãnh liệt, phản ứng mạnh với nước.

84

Chất rắn ăn mòn, dễ cháy hay tự sinh nhiệt.

842

Chất rắn ăn mòn, phản ứng với nước thoát ra khí dễ cháy.

85

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, oxy hóa tỏa nhiệt.

856

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, oxy hóa tỏa nhiệt, độc.

86

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, độc.

88

Chất ăn mòn mạnh.

X88

Chất ăn mòn mạnh, phản ứng mạnh với nước.

883

Chất ăn mòn mạnh, dễ cháy (điểm bốc cháy giữa 23oC và 61oC).

884

Chất rắn ăn mòn mạnh, dễ cháy hay tự sinh nhiệt.

885

Chất rắn ăn mòn mạnh, oxy hóa tỏa nhiệt.

886

Chất rắn ăn mòn mạnh, độc.

X886

Chất rắn ăn mòn mạnh, độc, phản ứng mạnh với nước.

89

Chất ăn mòn hoặc ít ăn mòn, sinh ra phản ứng mãnh liệt.

90

Chất có hại đến môi trường, tạp chất độc.

99

Tạp chất độc ở nhiệt độ cao.

 


PHỤ LỤC SỐ 3

BIỂU TRƯNG HÀNG HÓA NGUY HIỂM

(Ban hành kèm theo Nghị định số 29/2005/NĐ-CP
ngày 10 tháng 3 năm 2005 của Chính phủ)

 

1. Biểu trưng hàng hóa nguy hiểm:

Loại 1:

 

 

 

CHẤT NỔ

                   

 

 

Loại 2:

 

 

KHÍ ĐỘC

2

 KHÍ DỄ CHÁY

 

KHÍ NÉN

KHÔNG CHÁY

 
       

 

 

           

Loại 3:

 

 

      3

CHẤT NGUY HIỂM

 KHI BỊ ẨM ƯỚT

 
           

 

 

       Loại 4:

 

 

CHẤT LỎNG

DỄ CHÁY

CHẤT CÓ THỂ

TỰ BỐC CHÁY

 

CHẤT RẮN

DỄ CHÁY

 
                          

 

         Nhóm 4.1                                       Nhóm 4.2                            Nhóm 4.3

 

            Loại 5:

           

 

  CHẤT PEROXYT

       HỮU CƠ

  CHẤT ÔXY

   HÓA

 
                      

 

                

                    Nhóm 5.1                                    Nhóm 5.2

 

Loại 6:

                       

 

        6

 

       CHẤT ĐỘC

 

          6

 
                                  

 

                         

                      Nhóm 6.1                                      Nhóm 6.2

 

 

Loại 7:

 

 

 

        7

CHẤT

   PHÓNG XẠ

 
                               

 

 

           

           Loại 8:

 

           

 

         8

    CHẤT

   ĂN MÒN

 

 

                                                  

Loại 9:

 

                       

 

 
 
 

 

 


                        

    

 

       
 

CHẤT ĐỘC

 HỖN HỢP

 
   

9

 

 

 

 

 

 

 


Kích thước biểu trưng:

- Kiện hàng:    100 mm  x  100 mm;

- Container:     250 mm  x  250 mm;

- Phương tiện: 500 mm  x  500 mm.

 

                                                           

                                                                            100 mm                                          

                                    5 mm       

           

                                                                       

 

 
 
 

 


                                   

                                                                                                           

                                                                                        100 mm                                          

                                                    

                                                    5 mm                      

            2. Báo hiệu nguy hiểm.

 

 

 

 

       
   
 
 

 

 

 


                                                                                                                          300 mm

 

 

 

       
   
 
 
 

 

 

 


                                                                500 mm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

THE GOVERNMENT
--------

SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM 
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 29/2005/ND-CP

Hanoi, March 10, 2005

 

DECREE

ON THE LIST OF DANGEROUS GOODS AND THE TRANSPORT OF DANGEROUS GOODS ON INLAND WATERWAYS

THE GOVERNMENT

Pursuant to the Law on Government organization dated December 25, 2001;

Pursuant to the Law on Inland Waterway Navigation dated June 15, 2005;

At the request of the Minister of Transport,

DECREES:

Chapter 1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 1. Scope of regulation

1. This Decree provides the list of dangerous goods and the transport of dangerous goods on inland waterways.

2. The transport of dangerous goods on inland waterways serving National defense and security of the armed forces shall be specified by the Minister of National Defense and the Minister of Public Security.

3. The transport of radioactive materials, explosives, industrial explosives on inland waterways must comply with relevant laws apart from the regulations in this Decree.

Article 2. Subjects of application

1. This Decree is applicable to Vietnamese and foreign organizations and individuals relating the transport of dangerous goods on inland waterways.

2. Where International Agreements to which the Socialist Republic of Vietnam is a signatory are at odds with this Decree, such International Agreements shall apply.

Article 3. Interpretation of terms

In this Decree, the terms below are construed as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Dangerous goods are goods that contain dangerous substances that may harm life and health of humans, the environment, the national security and safety when they are transport on inland waterways.

3. Deliverers of dangerous goods are organizations and individuals that use vehicles to transport dangerous goods on inland waterways

4. Hirers are organizations and individuals that sign contracts to transport dangerous goods with deliverers.

5. Consignor is the organization or individual whose name is mentioned as the consignor on the delivery note.

6. Consignee is the organization or individual whose name is mentioned as the consignee the delivery note.

7. Dockers are organizations and individuals that directly load and unload dangerous goods at ports and inland wharves.

Chapter 2

DANGEROUS GOODS

Article 4. Classification of dangerous goods

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Class 1: Explosives.

Group 1.1: Explosives.

Group 1.2: Industrial explosives.

Class 2: Flammable and poisonous gases.

Group 2.1: Flammable gases.

Group 2.2: Poisonous gases.

Class 3: Flammable liquids.

Class 4: Flammable solids.

Group 4.1. Flammable solids, self-reactive substances, and desensitized solid explosives.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Group 4.3: Substances that produce inflammable gases when react with water.

Class 5: Oxidizing agents.

Category 5.1: Oxidizing agents.

Group 5.2: Organic peroxides

Class 6: Toxic and infectious substances.

Group 6.1: Toxic substances.

Category 6.2: Infectious substances.

Class 7: Radioactive substances.

Class 8: Corrosive substances.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Packages and containers of dangerous goods that are not cleaned on the inside and outside after all dangerous goods are taken out are also considered equally dangerous goods.

Article 5. List of dangerous goods

1. The list of dangerous goods is sorted by class and group, attached with UN codes and numbers (Appendix 01 to this Decree).

2. The danger of each substance in the list of dangerous goods is expressed by a code with 2 – 3 digits (Appendix 2 to this Circular).

3. The Prime Minister shall decide the amendments to the list of dangerous goods at the request of the agencies prescribed in Article 7 of this Article.

Article 6. Packaging, branding, hazard symbols and danger signs

1. Dangerous goods that require packaging must be packaged before being transported on inland waterways. The packaging of dangerous goods shall comply with Vietnam’s Standards and regulations of competent authorities.

2. Packages and containers of dangerous goods must be meet the standard and bear the hazard symbols. Sizes and colors of hazard symbols must comply with Section 1 of Appendix 3 to this Decree.

3. Dangerous goods shall be labeled in accordance with the Prime Minister’s regulations on labeling goods being sold in Vietnam, exported and imported goods.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

The danger sign is an orange rectangle with a UN number in the middle. The size of the danger sign is specified in Section 2 of Appendix 3 to this Decree. The danger sign shall be placed below the hazard symbol.

Article 7. Responsibility to formulate and amend the regulations on dangerous goods

The following agencies shall formulate, amend, and issue or request competent authorities to issue regulations on the list of dangerous goods, standards of packages and container of dangerous goods:

1. The Ministry of Agriculture and Rural development shall formulate and amend the regulations on pesticides and veterinary medicines.

2. The Ministry of Health shall formulate and amend the regulations on hazardous chemicals used in medicine, pesticides and germicides used in families.

3. The Ministry of Trade shall formulate and amend the regulations on gasoline, oil, and flammable gases.

4. The Ministry of Industry shall formulate and amend the regulations hazardous chemicals used in industrial production.

5. The Ministry of Science and Technology shall formulate and amend the regulations on radioactive substances.

6. The Ministry of Natural Resources and Environment shall formulate and amend the regulations on other dangerous chemicals.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TRANSPORT OF DANGEROUS GOODS

Article 8. Conditions for participating in the transport of dangerous goods

1. Crewmembers on vehicles used for transporting gasoline, oil, liquefied gases and chemicals must be trained and obtain qualifications in transporting dangerous goods as prescribed by the Ministry of Transport.

2. Warehouse-keepers, dockers at ports and inland wharves must be trained in accordance with the programs provided by the Ministry of Transport.

3. Escorts, warehouse-keepers, dockers at warehouses of goods owners at ports and inland wharves must be trained in dangerous goods as prescribed by the agencies in Article 7 of this Decree.

Article 9. Loading and unloading dangerous goods

1. Dockers must load and unload dangerous goods in accordance with the regulations of the agencies in Article 7 of this Article.

2. The captain shall draw a diagram of the arrangement of dangerous goods pursuant to the regulations of the agencies in Article 7 of this Article and instructions of the consignor.

The arrangement of dangerous goods on the vehicle must comply with the diagram drawn by the captain. Dangerous goods must be padded and tied, depending on their properties. Do not put the goods that can react with each other and increase the danger in the same hold of a vehicle.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4. The dangerous goods that must be isolated during loading, unloading, and storage must be loaded, unloaded at separate docks, and stored at isolated places.

5. After all dangerous goods are removed from the warehouse, the place where dangerous goods were stored must be cleaned in order to avoid impacts on other goods.

Article 10. Requirements of vehicles used for transporting dangerous goods

Apart from complying with to the Law on Inland Waterway Navigation, vehicles used for transporting dangerous goods must satisfy the following requirements:

1. The vehicle is issued with the Certificate of technical safety and environment protection as prescribed by the corresponding registries, which suit the classes and groups of dangerous goods carried.

2. After all dangerous goods are unloaded, the vehicle must be properly cleaned at proper places if it no longer transports that kind of goods.  

The Ministry of Natural Resources and Environment shall cooperate with other agencies in Article 7 of this Decree in providing guidance on the procedure and places for cleaning vehicles after transporting dangerous goods.

Article 11. Responsibilities of the deliverer

Apart from complying with to the Law on Inland Waterway Navigation, the deliverer must also:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. Check the dangerous goods and ensure the safety throughout the transport.

3. Comply with the instructions of the hirer and the license to transport dangerous goods.

4. Provide instructions for the captain or the vehicle operator on the regulations on transporting dangerous goods on inland waterways.

Article 12. Responsibilities of the captain and vehicle operator

Apart from complying with to the Law on Inland Waterway Navigation, the captain or vehicle operator must also:

1. Comply with the regulations in the license to transport dangerous goods when transporting dangerous goods that require the license to transport dangerous goods.

2. Comply with the instructions of the hirer and the deliverer.

3. Make at least 04 dossier on the dangerous goods, each dossier must have 01 note of delivery and 01 goods arrangement diagram apart from the papers relating to dangerous goods (01 dossier is sent to the deliverer, 01 dossier is sent to the hirer, 01 dossier is sent to the docker, and 01 dossier is kept on the vehicle).

4. Appoint crewmembers to provide instructions and supervise the loading and unloading of dangerous goods on the vehicle; preserve dangerous goods throughout the transport if escorts are not available.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Article 13. Responsibilities of the hirer

Apart from complying with to the Law on Inland Waterway Navigation, the hirer must also:

1. Obtain the license to transport dangerous goods when transporting dangerous goods that require the license to transport dangerous goods.

2. Make the note of consignment and give it to the deliverer before unloading the goods, specifying the names of dangerous goods, numbers, classes and groups of dangerous goods; weight, type of packages; quantity of packages; date of manufacture, producer; full name and address of the consignor; full name and address of the consignee.

3. Notify the deliverer in writing of the requirements during the transport, and provide guidance on dealing with accidents caused by dangerous goods, even with escorts. Take responsibility for the damage caused by delayed provision or inaccuracy of information, documents, and instructions.

4. Provide escorts for the dangerous goods that require escort as prescribed by the agencies in Article 7 of this Decree. Escorts shall provide instructions, supervise the loading an unloading of dangerous goods, cooperate with crewmembers in preserving dangerous goods, and dealing with accidents that happen during the transport.

Article 14. Responsibilities of local People’s Committees

When an accident happens during the transport of dangerous goods on inland waterways, the People’s Committee that receives the report shall mobilize forces to:

1. Save people, vehicles, and dangerous goods

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

3. Impose blockade, evacuate people from the polluted and toxic areas, request the superior People’s Committee to mobilize forces to prevent fire, epidemics, protect the environment, deal with the accident and alleviate the consequences.

4. Mobilize forces to protect the site, dangerous goods, and the vehicle to continue the transport, serve the investigation, and alleviate the consequences.

Article 15. Authority to issue the license to transport dangerous goods 

1. Based on the danger of the goods in the list of dangerous goods provided in Appendix 1 to this Decree, the agencies in Clause 2 of this Article shall specify the classes, groups, and names of dangerous goods that require the license to transfer dangerous goods on inland waterways.

2. The authority to issue the license to transport dangerous goods:

a) The Ministry of Public Security shall specify the issuance of licenses to transport the goods classified into class 1, class 2, class 3, class 4, and class 9.

b) The Ministry of Science and Technology shall specify the issuance of licenses to transport the goods classified into class 5, class 7, and class 8;

The Ministry of Health shall specify the issuance of licenses to transport hazardous chemicals used in medicine, pesticides and germicides used in families.

a) The Ministry of Natural Resources and Environment shall specify the issuance of licenses to transport other classes and groups of dangerous goods.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

a) The dangerous goods serving the urgent needs for preventing and suppressing epidemics and natural disasters;

b) The dangerous goods in transit of the countries and international organizations that have not entered into any international agreement with Vietnam.

Article 16. Contents of the license to transport dangerous goods, procedure and deadline for issuing the license to transport of dangerous goods

1. A license to transport dangerous goods shall contain:

a) The name, registration number, and tonnage of the vehicle;

b) The name and address of the vehicle owner;

c) The full name of the captain; the number and rank of the captain’s qualification;

d) Names, classes, groups, and quantity of dangerous goods;

dd) The name of the port or inland wharf where dangerous goods are loaded and unloaded.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2. The agencies in Article 15 of this Decree shall specify the procedure, deadline for issuing the license, the management and issuance of the license. The license to transport of dangerous goods must contain all information prescribed in Clause 1 of this Article.

3. The license to transport dangerous goods shall be issued to each shipment or each period, but its duration must not exceed 12 months.

Chapter 4

INSPECTION AND PENALTIES FOR VIOLATIONS

Article 17. Inspecting the transport of dangerous goods on inland waterways

1. The agencies in Article 7 and Article 15 of this Decree, within their area of competence, shall inspect the conformity with this Circular.

2. Inland waterway inspectors, waterway traffic police, and Port Authority, within their area of competence, shall inspect the transport of dangerous goods on inland waterways. 

Article 18. Penalties for violations

People who commit violations against this Decree, depending on the nature and seriousness of the violations, shall carry administrative penalties, or charged with crimes, and pay compensation for any damage as prescribed by law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

IMPLEMENTATION

Article 19. Effect

This Decree takes effect after 15 days from the day on which it is published on the Official Gazette; the previous regulations at odds with this Decree are annulled.

Article 20. Organizing the implementation

The Minister of Public Security, the Minister of Science and Technology, the Minister of Transport, the Minister of Industry, the Minister of Health, the Minister of Agriculture and Rural development, the Minister of Commerce, and the Minister of Natural Resources and Environment shall provide guidance on the implementation of this Decree within their area of competence.

Article 21. Responsibility to implement

Ministers, Heads of ministerial agencies, Heads of Governmental agencies, the Presidents of People’s Committees of central-affiliated cities and provinces are responsible for the implementation of this Decree.

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Nghị định 29/2005/NĐ-CP ngày 10/03/2005 quy định danh mục hàng hoá nguy hiểm và việc vận tải hàng hoá nguy hiểm trên đường thuỷ nội địa

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


22.985

DMCA.com Protection Status
IP: 18.222.163.134
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!