Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Quên mật khẩu?   Đăng ký mới
Đăng nhập bằng Google

Nghị định 131/2016/NĐ-CP Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam Hàn Quốc

Số hiệu: 131/2016/NĐ-CP Loại văn bản: Nghị định
Nơi ban hành: Chính phủ Người ký: Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành: 01/09/2016 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đã biết Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 131/2016/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 01 tháng 9 năm 2016

 

NGHỊ ĐỊNH

BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - HÀN QUỐC GIAI ĐOẠN 2016 - 2018

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu ngày 06 tháng 4 năm 2016;

Căn cứ Luật Điều ước quốc tế ngày 09 tháng 4 năm 2016;

Đthực hiện Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Hàn Quốc có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2015;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Chính phủ ban hành Nghị định Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn 2016 - 2018.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam đthực hiện Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn 2016 - 2018 và điều kiện được hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt theo Hiệp định này.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Người nộp thuế theo quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

2. Cơ quan hải quan, công chức hải quan.

3. Tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Điều 3. Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt

Ban hành kèm theo Nghị định này Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Hàn Quốc giai đoạn 2016-2018 (thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt áp dụng sau đây gọi là thuế suất VKFTA).

1. Cột “Mã hàng” và cột “Tên gọi, mô tả hàng hóa” được xây dựng trên cơ sở Danh Mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và phân loại theo cấp mã 8 shoặc 10 s.

2. Cột “Thuế suất VKFTA (%)”: Thuế suất áp dụng cho từng năm, được áp dụng tngày 01 tháng 9 năm 2016 đến ngày 31 tháng 12 năm 2016 và từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 của năm 2017 và năm 2018.

3. Cột “GIC”: Hàng hóa sản xuất tại Khu công nghiệp Khai Thành thuộc lãnh thổ Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên áp dụng thuế suất VKFTA theo quy định tại Điều 6 Nghị định này.

Điều 4. Điều kiện áp dụng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt

Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất VKFTA phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

1. Thuộc Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt ban hành kèm theo Nghị định này.

2. Được nhập khẩu từ Hàn Quốc vào Việt Nam.

3. Được vận chuyển trực tiếp từ Hàn Quốc vào Việt Nam do Bộ Công Thương quy định.

4. Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Hàn Quốc, có Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu KV do Bộ Công Thương quy định.

Điều 5. Hàng hóa từ khu phi thuế quan của Việt Nam

Hàng hóa từ khu phi thuế quan của Việt Nam (kể cả hàng gia công) nhập khẩu vào thị trường trong nước được áp dụng thuế suất VKFTA phải đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định này và có Giy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) mẫu VK do Bộ Công Thương quy định.

Điều 6. Hàng hóa sản xuất tại Khu công nghiệp Khai Thành thuộc lãnh thổ Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên

Hàng hóa sản xuất tại Khu công nghiệp Khai Thành thuộc lãnh thổ Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên (hàng hóa GIC) tái nhập khẩu về Hàn Quốc rồi xuất khẩu sang Việt Nam để được áp dụng thuế suất VKFTA của Việt Nam phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

1. Thuộc các mặt hàng có thể hiện ký hiệu “GIC” tại cột “GIC” của Biểu thuế này.

2. Được nhập khẩu từ Hàn Quốc vào Việt Nam.

3. Được vận chuyển trực tiếp từ Hàn Quốc vào Việt Nam do Bộ Công Thương quy định.

4. Đáp ứng các quy định về xuất xứ hàng hóa theo Điều 3.5, Chương 3 về Quy tắc xuất xứ và Quy trình cấp xuất xứ thuộc Hiệp định Thương mại Tự do Việt Nam - Hàn Quốc, có Giấy chứng nhận xuất x hàng hóa (C/O) mu KV do Bộ Công Thương quy định.

Điều 7. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 9 năm 2016.

2. Bãi bỏ Thông tư số 201/2015/TT-BTC ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt của Việt Nam để thực hiện Hiệp định thương mại Tự do giữa Việt Nam và Hàn Quốc giai đoạn 2015 - 2018.

Điều 8. Trách nhiệm thi hành

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Th
tướng, các Phó Thtướng Chính ph;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (3).XH

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

 

BIỂU THUẾ NHẬP KHẨU ƯU ĐÃI ĐẶC BIỆT CỦA VIỆT NAM ĐỂ THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO VIỆT NAM - HÀN QUỐC GIAI ĐOẠN 2016 - 2018

(Kèm theo Nghị định số 131/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ)

(Ghi chú: Chú giải về hàng hóa của Biểu thuế này tuân theo Chú giải tại Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam).

 

Mã hàng

Tên gọi, mô tả hàng hóa

Thuế suất VKFTA (%)

GIC

 

 

2016

2017

2018

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương 1 - Động vật sống

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

01.01

Ngựa, lừa, la sống.

 

 

 

 

 

 

 

- Ngựa:

 

 

 

 

 

 

0101.21.00

- - Loại thuần chủng để nhân giống

0

0

0

 

 

 

0101.29.00

- - Loại khác

0

0

0

 

 

 

0101.30

- Lừa:

 

 

 

 

 

 

0101.30.10

- - Loại thuần chủng để nhân giống

0

0

0

 

 

 

0101.30.90

- - Loại khác

0

0

0

 

 

 

0101.90.00

- Loại khác

0

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

01.02

Động vật sống họ trâu bò.

 

 

 

 

 

 

 

- Gia súc:

 

 

 

 

 

 

0102.21.00

- - Loại thuần chủng để nhân giống

0

0

0

 

 

 

0102.29

- - Loại khác:

 

 

 

 

 

 

0102.29.10

- - - Gia súc đực (k cả bò đực)

0

0

0

 

 

 

0102.29.90

- - - Loại khác

0

0

0

 

 

 

 

- Trâu:

 

 

 

 

 

 

0102.31.00

- - Loại thuần chng để nhân giống

0

0

0

 

 

 

0102.39.00

- - Loại khác

0

0

0

 

 

 

0102.90

- Loại khác:

 

 

 

 

 

 

0102.90.10

- - Loại thuần chủng để nhân giống

0

0

0

 

 

 

0102.90.90

- - Loại khác

0

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

01.03

Lợn sống.

 

 

 

 

 

 

0103.10.00

- Loại thuần chủng để nhân giống

0

0

0

 

 

 

 

- Loại khác:

 

 

 

 

 

 

0103.91.00

- - Trọng lượng dưới 50 kg

0

0

0

 

 

 

0103.92.00

- - Trọng lượng từ 50 kg trở lên

0

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

01.04

Cừu, dê sống.

 

 

 

 

 

 

0104.10

- Cừu:

 

 

 

 

 

 

0104.10.10

- - Loại thuần chủng để nhân giống

0

0

0

 

 

 

0104.10.90

- - Loại khác

0

0

0

 

 

 

0104.20

- Dê:

 

 

 

 

 

 

0104.20.10

- - Loại thuần chủng để nhân giống

0

0

0

 

 

 

0104.20.90

- - Loại khác

0

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

01.05

Gia cầm sống, gồm các loại gà thuộc loài Gallus domesticus, vịt, ngan, ngỗng, gà tây và gà lôi.

 

 

 

 

 

 

 

- Loại trọng lượng không quá 185 g:

 

 

 

 

 

 

0105.11

- - Gà thuộc loài Gallus domesticus:

 

 

 

 

 

 

0105.11.10

- - - Đ nhân giống

0

0

0

 

 

 

0105.11.90

- - - Loại khác

0

0

0

 

 

 

0105.12

- - Gà tây:

 

 

 

 

 

 

0105.12.10

- - - Để nhân giống

0

0

0

 

 

 

0105.12.90

- - - Loại khác

0

0

0

 

 

 

0105.13

- - Vịt, ngan:

 

 

 

 

 

 

0105.13.10

- - - Để nhân giống

0

0

0

 

 

 

0105.13.90

- - - Loại khác

0

0

0

 

 

 

0105.14

- - Ngng:

 

 

 

 

 

 

0105.14.10

- - - Để nhân giống

0

0

0

 

 

 

0105.14.90

- - - Loại khác

0

0

0

 

 

 

0105.15

- - Gà lôi:

 

 

 

 

 

 

0105.15.10

- - - Để nhân giống

0

0

0

 

 

 

0105.15.90

- - - Loại khác

0

0

0

 

 

 

 

- Loại khác:

 

 

 

 

 

 

0105.94

- - Gà thuộc loài Gallus domesticus:

 

 

 

 

 

 

0105.94.10

- - - Để nhân giống, trừ gà chọi

0

0

0

 

 

 

0105.94.40

- - - Gà chọi

0

0

0

 

 

 

 

- - - Loại khác:

 

 

 

 

 

 

0105.94.91

- - - - Trọng lượng không quá 2 kg

0

0

0

 

 

 

0105.94.99

- - - - Loại khác

0

0

0

 

 

 

0105.99

- - Loại khác:

 

 

 

 

 

 

0105.99.10

- - - Vịt, ngan để nhân giống

0

0

0

 

 

 

0105.99.20

- - - Vịt, ngan loại khác

0

0

0

 

 

 

0105.99.30

- - - Ngng, gà tây và gà lôi để nhân giống

0

0

0

 

 

 

0105.99.40

- - - Ngng, gà tây và gà lôi loại khác

0

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

01.06

Động vật sng khác.

 

 

 

 

 

 

 

- Động vật có vú:

 

 

 

 

 

 

0106.11.00

- - Bộ động vật linh trưởng

0

0

0

 

 

 

0106.12.00

- - Cá voi, cá nục heo và cá heo (động vật có vú thuộc bộ cá voi Cetacea); lợn bin và cá nược (động vật có vú thuộc bộ Sirenia); hải cẩu, sư tử biển và hải mã (động vật có vú thuộc phân bộ Pinnipedia)

0

0

0

 

 

 

0106.13.00

- - Lạc đà và họ lạc đà (Camelidae)

0

0

0

 

 

 

0106.14.00

- - Thỏ

0

0

0

 

 

 

0106.19.00

- - Loại khác

0

0

0

 

 

 

0106.20.00

- Loài bò sát (kể cả rắn và rùa)

0

0

0

 

 

 

 

- Các loại chim:

 

 

 

 

 

 

0106.31.00

- - Chim săn mi

0

0

0

 

 

 

0106.32.00

- - Vẹt (k cả vẹt lớn châu Mỹ, vẹt nhỏ đuôi dài, vẹt đuôi dài và vẹt có mào)

0

0

0

 

 

 

0106.33.00

- - Đà điu; đà điu Úc (Dromaius novaehollandiae)

0

0

0

 

 

 

0106.39.00

- - Loại khác

0

0

0

 

 

 

 

- Côn trùng:

 

 

 

 

 

 

0106.41.00

- - Các loại ong

0

0

0

 

 

 

0106.49.00

- - Loại khác

0

0

0

 

 

 

0106.90.00

- Loại khác

0

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương 2 - Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

02.01

Thịt của động vật họ trâu bò, tươi hoặc ướp lạnh.

 

 

 

 

 

 

0201.10.00

- Thịt cả con và nửa con

0

0

0

 

 

 

0201.20.00

- Thịt pha có xương khác

0

0

0

 

 

 

0201.30.00

- Thịt lọc không xương

0

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

02.02

Thịt của động vật họ trâu bò, đông lạnh.

 

 

 

 

 

 

0202.10.00

- Thịt cả con và nửa con

0

0

0

 

 

 

0202.20.00

- Thịt pha có xương khác

0

0

0

 

 

 

0202.30.00

- Thịt lọc không xương

0

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

02.03

Thịt lợn, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.

 

 

 

 

 

 

 

- Tươi hoặc ướp lạnh:

 

 

 

 

 

 

0203.11.00

- - Thịt cả con và nửa con

0

0

0

 

 

 

0203.12.00

- - Thịt mông đùi (ham), thịt vai và các mảnh của chúng, có xương

0

0

0

 

 

 

0203.19.00

- - Loại khác

0

0

0

 

 

 

 

- Đông lạnh:

 

 

 

 

 

 

0203.21.00

- - Thịt cả con và nửa con

0

0

0

 

 

 

0203.22.00

- - Thịt mông đùi (ham), thịt vai và các mảnh của chúng, xương

0

0

0

 

 

 

0203.29.00

- - Loại khác

0

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

02.04

Thịt cừu hoặc dê, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.

 

 

 

 

 

 

0204.10.00

- Thịt cừu non cả con và nửa con, tươi hoặc ướp lạnh

0

0

0

 

 

 

 

- Thịt cừu khác, tươi hoặc ướp lạnh:

 

 

 

 

 

 

0204.21.00

- - Thịt cả con và nửa con

0

0

0

 

 

 

0204.22.00

- - Thịt pha xương khác

0

0

0

 

 

 

0204.23.00

- - Thịt lọc không xương

0

0

0

 

 

 

0204.30.00

- Thịt cừu non, cả con và nửa con, đông lạnh

0

0

0

 

 

 

 

- Thịt cừu khác, đông lạnh:

 

 

 

 

 

 

0204.41.00

- - Thịt c con và nửa con

0

0

0

 

 

 

0204.42.00

- - Thịt pha có xương khác

0

0

0

 

 

 

0204.43.00

- - Thịt lọc không xương

0

0

0

 

 

 

0204.50.00

- Thịt dê

0

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

0205.00.00

Thịt ngựa, lừa, la, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.

0

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

02.06

Phụ phẩm ăn được sau giết mổ của ln, động vật họ trâu bò, cừu, dê, ngựa, la, lừa, tươi, ướp lạnh hoặc đông lnh.

 

 

 

 

 

 

0206.10.00

- Của động vật họ trâu bò, tươi hoặc ướp lạnh

0

0

0

 

 

 

 

- Của động vật họ trâu bò, đông lạnh:

 

 

 

 

 

 

0206.21.00

- - Lưỡi

0

0

0

 

 

 

0206.22.00

- - Gan

0

0

0

 

 

 

0206.29.00

- - Loại khác

0

0

0

 

 

 

0206.30.00

- Của lợn, tươi hoặc ướp lạnh

0

0

0

 

 

 

 

- Của lợn, đông lạnh:

 

 

 

 

 

 

0206.41.00

- - Gan

0

0

0

 

 

 

0206.49.00

- - Loại khác

0

0

0

 

 

 

0206.80.00

- Loại khác, tươi hoặc ướp lạnh

0

0

0

 

 

 

0206.90.00

- Loại khác, đông lạnh

0

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

02.07

Thịt và phụ phẩm ăn được sau giết mổ, của gia cầm thuộc nhóm 01.05, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.

 

 

 

 

 

 

 

- Của gà thuộc loài Gallus domesticus:

 

 

 

 

 

 

0207.11.00

- - Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh

30

25

20

 

 

 

0207.12.00

- - Chưa chặt mảnh, đông lạnh

30

25

20

 

 

 

0207.13.00

- - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, tươi hoặc ướp lạnh

30

25

20

 

 

 

0207.14

- - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, đông lạnh:

 

 

 

 

 

 

0207.14.10

- - - Cánh

15

12,5

10

 

 

 

0207.14.20

- - - Đùi

15

12,5

10

 

 

 

0207.14.30

- - - Gan

0

0

0

 

 

 

 

- - - Loại khác:

 

 

 

 

 

 

0207.14.91

- - - - Thịt đã được lọc hoặc tách khỏi xương bằng phương pháp cơ học

0

0

0

 

 

 

0207.14.99

- - - - Loại khác

15

12,5

10

 

 

 

 

- Của gà tây:

 

 

 

 

 

 

0207.24.00

- - Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh

0

0

0

 

 

 

0207.25.00

- - Chưa chặt mảnh, đông lạnh

5

5

0

 

 

 

0207.26.00

- - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết mổ, tươi hoặc ướp lạnh

0

0

0

 

 

 

0207.27

- - Đã chặt mảnh và phụ phẩm sau giết m, đông lạnh:

 

 

 

 

 

 

0207.27.10

- - - Gan

0

0

0

 

 

 

 

- - - Loại khác:

 

 

 

 

 

 

0207.27.91

- - - - Thịt đã được lọc hoặc tách khỏi xương bng phương pháp học

0

0

0

 

 

 

0207.27.99

- - - - Loại khác

0

0

0

 

 

 

 

- Của vịt, ngan:

 

 

 

 

 

 

0207.41.00

- - Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh

0

0

0

 

 

 

0207.42.00

- - Chưa chặt mảnh, đông lạnh

0

0

0

 

 

 

0207.43.00

- - Gan béo, tươi hoặc ướp lạnh

0

0

0

 

 

 

0207.44.00

- - Loại khác, tươi hoặc ướp lạnh

0

0

0

 

 

 

0207.45.00

- - Loại khác, đông lạnh

0

0

0

 

 

 

 

- Của ngỗng:

 

 

 

 

 

 

0207.51.00

- - Chưa chặt mảnh, tươi hoặc ướp lạnh

0

0

0

 

 

 

0207.52.00

- - Chưa chặt mảnh, đông lạnh

0

0

0

 

 

 

0207.53.00

- - Gan béo, tươi hoặc ướp lạnh

0

0

0

 

 

 

0207.54.00

- - Loại khác, tươi hoặc ướp lạnh

0

0

0

 

 

 

0207.55.00

- - Loại khác, đông lạnh

0

0

0

 

 

 

0207.60.00

- Của gà lôi

0

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

02.08

Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ của đng vt khác, tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.

 

 

 

 

 

 

0208.10.00

- Của thỏ

0

0

0

 

 

 

0208.30.00

- Của b đng vật linh trưởng

0

0

0

 

 

 

0208.40

- Của cá voi, cá nục heo và cá heo (động vật có vú thuộc bộ Cetacea); của lợn biển và cá nược (động vật có vú thuộc bộ Sirenia); của hải cẩu, sư tử biển và hải mã (động vật có vú thuộc phân bộ Pinnipedia):

 

 

 

 

 

 

0208.40.10

- - Của cá voi, cá nục heo và cá heo (động vật vú thuộc bộ Cetacea); của lợn biển và cá nược (động vật có vú thuộc bộ Sirenia)

0

0

0

 

 

 

0208.40.90

- - Loại khác

0

0

0

 

 

 

0208.50.00

- Của loài bò sát (kể cả rắn và rùa)

0

0

0

 

 

 

0208.60.00

- Của lạc đà và họ lạc đà (Camelidae)

0

0

0

 

 

 

0208.90

- Loại khác:

 

 

 

 

 

 

0208.90.10

- - Đùi ếch

0

0

0

 

 

 

0208.90.90

- - Loại khác

0

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

02.09

Mỡ ln không dính nạc và m gia cm, chưa nu chảy hoặc chiết xuất cách khác, tươi, ướp lạnh, đông lạnh, muối, ngâm nước muối, làm khô hoặc hun khói.

 

 

 

 

 

 

0209.10.00

- Của ln

0

0

0

 

 

 

0209.90.00

- Loại khác

0

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

02.10

Thịt và phụ phẩm dạng thịt ăn được sau giết mổ, muối, ngâm nước muối, làm khô hoặc hun khói; bột mịn và bột thô ăn được m từ thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ.

 

 

 

 

 

 

 

- Thịt lợn:

 

 

 

 

 

 

0210.11.00

- - Thịt mông đùi (ham), thịt vai và các mảnh của chúng, có xương

0

0

0

 

 

 

0210.12.00

- - Thịt dọi (ba chỉ) và các mảnh của chúng

0

0

0

 

 

 

0210.19

- - Loại khác:

 

 

 

 

 

 

0210.19.30

- - - Thịt lợn muối xông khói hoặc thịt mông đùi (ham) không xương

0

0

0

 

 

 

0210.19.90

- - - Loại khác

0

0

0

 

 

 

0210.20.00

- Thịt động vật họ trâu bò

0

0

0

 

 

 

 

- Loại khác, kể cả bột mịn và bột thô ăn được làm từ thịt hoặc phụ phẩm dạng thịt sau giết mổ:

 

 

 

 

 

 

0210.91.00

- - Của bộ động vật linh trưởng

0

0

0

 

 

 

0210.92

- - Của cá voi, cá nục heo và cá heo (động vật có vú thuộc bộ Cetacea); của lợn biển và cá nược (động vật có vú thuộc bộ Sirenia); của hải cẩu, sư t biển và hải mã (động vật có vú thuộc phân bộ Pinnipedia):

 

 

 

 

 

 

0210.92.10

- - - Của cá voi, cá nục heo và cá heo (động vật có vú thuộc bộ Cetacea); của lợn biển và cá nược (động vật có vú thuộc bộ Sirenia)

0

0

0

 

 

 

0210.92.90

- - - Loại khác

0

0

0

 

 

 

0210.93.00

- - Của loài bò sát (k c rn và rùa)

0

0

0

 

 

 

0210.99

- - Loại khác:

 

 

 

 

 

 

0210.99.10

- - - Thịt gà thái miếng đã được làm khô đông lạnh

0

0

0

 

 

 

0210.99.20

- - - Da lợn khô

0

0

0

 

 

 

0210.99.90

- - - Loại khác

0

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chương 3 - Cá và động vật giáp xác, động vật thân mm và động vật thủy sinh không xương sống khác

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

03.01

Cá sống.

 

 

 

 

 

 

 

- Cá cảnh:

 

 

 

 

 

 

0301.11

- - Cá nước ngọt:

 

 

 

 

 

 

0301.11.10

- - - Cá bột

0

0

0

 

 

 

 

- - - Loại khác:

 

 

 

 

 

 

0301.11.91

- - - - Cá chép Koi (Cyprinus carpio)

0

0

0

 

 

 

0301.11.92

- - - - Cá vàng (Carassius auratus)

0

0

0

 

 

 

0301.11.93

- - - - Cá chọi Thái Lan (Beta splendens)

0

0

0

 

 

 

0301.11.94

- - - - Cá tai tượng da beo (Astronotus ocellatus)

0

0

0

 

 

 

0301.11.95

- - - - Cá rồng (Scleropages formosus)

0

0

0

 

 

 

0301.11.99

- - - - Loại khác

0

0

0

 

 

 

0301.19

- - Loại khác:

 

 

 

 

 

 

0301.19.10

- - - Cá bột

0

0

0

 

 

 

0301.19.90

- - - Loại khác

0

0

0

 

 

 

 

- Cá sống khác:

 

 

 

 

 

 

0301.91.00

- - Cá hồi vân (cá hồi nước ngọt) (Salmo trutta, Oncorhynchus mykiss, Oncorhynchus clarki, Oncorhynchus aguabonita, Oncorhynchus gilae, Oncorhynchus apache và Oncorhynchus chrysogaster)

0

0

0

 

 

 

0301.92.00

- - Cá chình (Anguilla spp.)

0

0

0

 

 

 

0301.93

- - Cá chép (Cyprinus carpio, Carassius carassius, Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus):

 

 

 

 

 

 

0301.93.10

- - - Để nhân giống, trừ cá bột

0

0

0

 

 

 

0301.93.90

- - - Loại khác

0

0

0

 

 

 

0301.94.00

- - Cá ngừ vây xanh Đại Tây Dương và Thái Bình Dương (Thunnus thynnus, Thunnus orientalis)

0

0

0

 

 

 

0301.95.00

- - Cá ngừ vây xanh phương Nam (Thunnus maccoyii)

0

0

0

 

 

 

0301.99

- - Loại khác:

 

 

 

 

 

 

 

- - - Cá bột của cá măng bin hoặc của cá mú (Iapu lapu):

 

 

 

 

 

 

0301.99.11

- - - - Đ nhân giống

0

0

0

 

 

 

0301.99.19

- - - - Loại khác

0

0

0

 

 

 

 

- - - Cá bt loại khác:

 

 

 

 

 

 

0301.99.21

- - - - Đ nhân giống

0

0

0

 

 

 

0301.99.29

- - - - Loại khác

0

0

0

 

 

 

 

- - - Cá bin khác:

 

 

 

 

 

 

0301.99.31

- - - - Cá măng bin đ nhân giống

0

0

0

 

 

 

0301.99.39

- - - - Loại khác

0

0

0

 

 

 

0301.99.40

- - - Cá nước ngọt khác

0

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

03.02

Cá, tươi hoặc ướp lạnh, trừ phi-lê cá (fillets) và các loại thịt cá khác thuộc nhóm 03.04.

 

 

 

 

 

 

 

- Cá hi, trừ gan, sẹ và bọc trứng cá:

 

 

 

 

 

 

0302.11.00

- - Cá hi vân (cá hi nước ngọt) (Salmo trutta, Oncorhynchus mykiss, Oncorhynchus clarki, Oncorhynchus aguabonita, Oncorhynchus gilae, Oncorhynchus apache và Oncorhynchus chrysogaster)

0

0

0

 

 

 

0302.13.00

- - Cá hồi Thái Bình Dương (Oncorhynchus nerka, Oncorhynchus gorbuscha, Oncorhynchus keta, Oncorhynchus tschawytscha, Oncorhynchus kisutch, Oncorhynchus masou và Oncorhynchus rhodurus)

0

0

0

 

 

 

0302.14.00

- - Cá hồi Đại Tây Dương (Salmo salar) và cá hồi sông Đa-nuýp (Hucho Hucho)

0

0

0

 

 

 

0302.19.00

- - Loại khác

0

0

0

 

 

 

 

- Cá bơn (Pleuronectidae, Bothidae, Cynoglossidae, Soleidae, Scophthalmidae và Citharidae), trừ gan, sẹ và bọc trứng cá:

 

 

 

 

 

 

0302.21.00

- - Cá bơn lưỡi ngựa (Halibut) (Reinhardtius hippoglossoides, Hippoglossus hippoglossus, Hippoglossus stenolepis)

0

0

0

 

 

 

0302.22.00

- - Cá bơn sao (Pleuronectes platessa)

0

0

0

 

 

 

0302.23.00

- - Cá bơn Sole (Solea spp.)

0

0

0

 

 

 

0302.24.00

- - Cá bơn Turbot (Psetta maxima)

0

0

0

 

 

 

0302.29.00

- - Loại khác

0

0

0

 

 

 

 

- Cá ngừ đại dương (thuộc giống Thunus), cá ngừ vn hoặc cá ngừ sọc dưa (Euthynnus (Katsuwonus) pelamis), trừ gan, sẹ và bọc trứng cá:

 

 

 

 

 

 

0302.31.00

- - Cá ngừ vây dài (Thunnus alalunga)

0

0

0

 

 

 

0302.32.00

- - Cá ngừ vây vàng (Thunnus albacares)

0

0

0

 

 

 

0302.33.00

- - Cá ngừ vằn hoặc cá ngừ sọc dưa

0

0

0

 

 

 

0302.34.00

- - Cá ngừ mt to (Thunnus obesus)

0

0

0

 

 

 

0302.35.00

- - Cá ngừ vây xanh Đại Tây Dương và Thái Bình Dương (Thunnus thynnus, Thunnus orientalis)

0

0

0

 

 

 

0302.36.00

- - Cá ngừ vây xanh phương Nam (Thunnus maccoyii)

0

0

0

 

 

 

0302.39.00

- - Loại khác

0

0

0

 

 

 

 

- Cá trích nước lạnh (Clupea harengus, Clupea pallasii), cá cơm (cá trng) (Engraulis spp.), cá trích dầu (Sardina pilchardus, Sardinops spp.) , cá trích xương (Sardinella spp.), cá trích kê hoặc cá trích cơm (Sprattus sprattus) , cá nục hoa (Scomber scombrus, Scomber australasicus, Scomber japonicus), cá nục gai và cá sòng (Trachurus spp.), cá giò (Rachycentron canadum) và cá kiếm (Xiphias gladius), trừ gan, sẹ và bọc trứng cá:

 

 

 

 

 

 

0302.41.00

- - Cá trích nước lạnh (Clupea harengus, Clupea pallasii)

0

0

0

 

 

 

0302.42.00

- - Cá cơm (cá trng) (Engraulis spp.)

0

0

0

 

 

 

0302.43.00

- - Cá trích dầu (Sardina pilchardus, Sardinops spp.), cá trích xương (Sardinella spp.), cá trích kê hoặc cá trích cơm (Sprattus sprattus)

0

0

0

 

 

 

0302.44.00

- - Cá nục hoa (Scomber scombrus, Scomber australasicus, Scomber japonicus)

0

0

0

 

 

 

0302.45.00

- - Cá nục gai và cá sòng (Trachurus spp.)

0

0

0

 

 

 

0302.46.00

- - Cá giò (Rachycentron canadum)

0

0

0

 

 

 

0302.47.00

- - Cá kiếm (Xiphias gladius)

0

0

0

 

 

 

 

- Cá thuộc các họ Bregmacerotidae, Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae và Muraenolepididae, trừ gan, sẹ và bọc trứng cá:

 

 

 

 

 

 

0302.51.00

- - Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus)

0

0

0

 

 

 

0302.52.00

- - Cá tuyết chm đen (Melanogrammus aeglefinus)

0

0

0

 

 

 

0302.53.00

- - Cá tuyết đen (Pollachius virens)

0

0

0

 

 

 

0302.54.00

- - Cá tuyết Meluc (Merluccius spp., Urophycis spp.)

0

0

0

 

 

 

0302.55.00

- - Cá Minh Thái (Pollack Alaska) (Theragra chalcogramma)

0

0

0

 

 

 

0302.56.00

- - Cá tuyết lam (Micromesistius poutassou, Micromesistius australis)

0

0

0

 

 

 

0302.59.00

- - Loại khác

0

0

0

 

 

 

 

- Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus carpio, Carassius Carassius, Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus), cá chình (Anguilla spp.), cá chm (Lates niloticus) và cá quả (cá chuối hay cá lóc) (Channa spp.), trừ gan, sẹ và bọc trứng cá:

 

 

 

 

 

 

0302.71.00

- - Cá rô phi (Oreochromis spp.)

0

0

0

 

 

 

0302.72

- - Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.):

 

 

 

 

 

 

0302.72.10

- - - basa (Pangasius pangasius)

0

0

0

 

 

 

0302.72.90

- - - Loại khác

0

0

0

 

 

 

0302.73

- - Cá chép (Cyprinus carpio, Carassius carassius, Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus):

 

 

 

 

 

 

0302.73.10

- - - Cá Mrigal (Cirrhinus cirrhosus)

0

0

0

 

 

 

0302.73.90

- - - Loại khác

0

0

0

 

 

 

0302.74.00

- - Cá chình (Anguilla spp.)

0

0

0

 

 

 

0302.79.00

- - Loại khác

0

0

0

 

 

 

 

- Loại cá khác, trừ gan, sẹ và bọc trứng cá:

 

 

 

 

 

 

0302.81.00

- - Cá nhám góc và cá mập khác

0

0

0

 

 

 

0302.82.00

- - Cá đui (Rajidae)

0

0

0

 

 

 

0302.83.00

- - Cá răng cưa (Dissostichus spp.)

0

0

0

 

 

 

0302.84.00

- - Cá vược (hoặc cá vược Châu Âu) (Dicentrarchus spp.)

0

0

0

 

 

 

0302.85.00

- - Cá tráp bin (Sparidae)

0

0

0

 

 

 

 

- - Loại khác:

 

 

 

 

 

 

 

- - - Cá bin:

 

 

 

 

 

 

0302.89.12

- - - - Cá bạc (Pentaprion longimanus)

0

0

0

 

 

 

0302.89.13

- - - - Cá mối hoa (Trachinocephalus myops)

0

0

0

 

 

 

0302.89.14

- - - - Cá h savalai (Lepturacanthus savala), cá đù Belanger (Johnius belangerii), cá đù Reeve (Chrysochir aureus) và cá đù mắt to (Pennahia anea)

0

0

0

 

 

 

0302.89.15

- - - - Cá bạc má (Rastrelliger kanagurta) và cá bạc má đảo (Rastrelliger faughni)

0

0

0

 

 

 

0302.89.16

- - - - Cá sòng gió (Megalaspis cordyla), cá hiên chm (Drepane punctata) và cá nhồng lớn (Sphyraena barracuda)

0

0

0

 

 

 

0302.89.17

- Cá chim trng (Pampus argenteus) và cá chim đen (Parastromatus niger)

0

0

0

 

 

 

0302.89.18

- - - - Cá hng bạc (Lutjanus argentimaculatus)

0

0

0

 

 

 

0302.89.19

- - - - Loại khác

0

0

0

 

 

 

 

- - - Loại khác:

 

 

 

 

 

 

0302.89.22

- - - - Cá rohu (Labeo rohita), cá catla (Catla catla) và cá dầm (Puntiuns chola)

0

0

0

 

 

 

0302.89.24

- - - - Cá sặc rằn họ Anabantidae (Trichogaster pectoralis)

0

0

0

 

 

 

0302.89.26

- - - - Cá nhụ n Độ (Polynemus indicus) và cá sạo (pomadasys argenteus)

0

0

0

 

 

 

0302.89.27

- - - - Cá mòi Hilsa (Tenualosa ilisha)

0

0

0

 

 

 

0302.89.28

- - - - Cá leo (Wallago attu) và cá tra dầu (Sperata seenghala)

0

0

0

 

 

 

0302.89.29

- - - - Loại khác

0

0

0

 

 

 

0302.90.00

- Gan, sẹ và bọc trứng cá

0

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

03.03

Cá, đông lạnh, trừ phi-lê cá (fillets) và các loại thịt cá khác thuộc nhóm 03.04.

 

 

 

 

 

 

 

- Cá hồi, trừ gan, sẹ và bọc trứng cá:

 

 

 

 

 

 

0303.11.00

- - Cá hồi đỏ (Oncorhynchus nerka)

0

0

0

 

 

 

0303.12.00

- - Cá hồi Thái Bình Dương khác (Oncorhynchus gorbuscha, Oncorhynchus keta, Oncorhynchus tschawytscha, Oncorhynchus kisutch, Oncorhynchus masou và Oncorhynchus rhodurus)

0

0

0

 

 

 

0303.13.00

- - Cá hồi Đại Tây Dương (Salmo salar)cá hồi sông Đa-nuýp (Hucho Hucho)

0

0

0

 

 

 

0303.14.00

- - Cá hồi vân (cá hồi nước ngọt) (Salmo trutta, Oncorhynchus mykiss, Oncorhynchus clarki, Oncorhynchus aguabonita, Oncorhynchus gilae, Oncorhynchus apache và Oncorhynchus chrysogaster)

0

0

0

 

 

 

0303.19.00

- - Loại khác

0

0

0

 

 

 

 

- Cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus carpio, Carassius Carassius, Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus), cá chình (Anguilla spp.), cá chẽm (Lates niloticus) và cá quả (cá lóc hay cá chuối) (Channa spp.), trừ gan, sẹ và bọc trứng cá:

 

 

 

 

 

 

0303.23.00

- - Cá rô phi (Oreochromis spp.)

0

0

0

 

 

 

0303.24.00

- - Cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., lctalurus spp.)

0

0

0

 

 

 

0303.25.00

- - Cá chép (Cyprinus carpio, Carassius carassius, Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus)

0

0

0

 

 

 

0303.26.00

- - Cá chình (Angullla spp.)

0

0

0

 

 

 

0303.29.00

- - Loại khác

0

0

0

 

 

 

 

- Cá bơn (Pleuronectidae, Bothidae, Cynoglossidae, Soleidae, Scophthalmidae và Citharidae), trừ gan, sẹ và bọc trứng cá:

 

 

 

 

 

 

0303.31.00

- - Cá bơn lưỡi ngựa (Halibut) (Reinhardtius hippoglossoides, Hippoglossus hippoglossus, Hippoglossus stenolepis)

0

0

0

 

 

 

0303.32.00

- - Cá bơn sao (Pleuronectes platessa)

0

0

0

 

 

 

0303.33.00

- - Cá bơn sole (Solea spp.)

0

0

0

 

 

 

0303.34.00

- - Cá bơn Turbot (Psetta maxima)

0

0

0

 

 

 

0303.39.00

- - Loại khác

0

0

0

 

 

 

 

- Cá ngừ đại dương (thuộc giống Thunus), cá ngừ vn hoặc cá ngừ sọc dưa (Euthynnus (Katsuwonus) pelamis), trừ gan, sẹ và bọc trứng cá:

 

 

 

 

 

 

0303.41.00

- - Cá ngừ vây dài (Thunnus alalunga)

0

0

0

 

 

 

0303.42.00

- - Cá ngừ vây vàng (Thunnus albacares)

5

5

0

 

 

 

0303.43.00

- - Cá ngừ vn hoặc cá ngừ sọc dưa

5

5

0

 

 

 

0303.44.00

- - Cá ngừ mt to (Thunnus obesus)

0

0

0

 

 

 

0303.45.00

- - Cá ngừ vây xanh Đại Tây Dương và Thái Bình Dương (Thunnus thynnus, Thunnus orientalis)

0

0

0

 

 

 

0303.46.00

- - Cá ngừ vây xanh phương Nam (Thunnus maccoyii)

0

0

0

 

 

 

0303.49.00

- - Loại khác

5

5

0

 

 

 

 

- Cá trích nước lạnh (Clupea harengus, Clupea pallasii), cá trích du (Sardina pilchardus, Sardinops spp.), cá trích xương (Sardinella spp.), cá trích kê hoặc cá trích cơm (Sprattus sprattus), cá nục hoa (Scomber scombrus, Scomber australasicus, Scomber japonicus), cá nục gai và cá sòng (Trachurus spp.), cá giò (Rachycentron canadum) và cá kiếm (Xiphias gladius), trừ gan, sẹ và bọc trứng cá:

 

 

 

 

 

 

0303.51.00

- - Cá trích nước lạnh (Clupea harengus, Clupea pallasii)

0

0

0

 

 

 

0303.53.00

- - Cá trích du (Sardina pilchardus, Sardinops spp.), cá trích xương (Sardinella spp.), cá trích kê hoặc cá trích cơm (Sprattus sprattus)

0

0

0

 

 

 

0303.54.00

- - Cá nục hoa (Scomber scombrus, Scomber australasicus, Scomber japonicus)

0

0

0

 

 

 

0303.55.00

- - Cá nục gai và cá sòng (Trachurus spp.)

0

0

0

 

 

 

0303.56.00

- - Cá giò (Rachycentron canadum)

0

0

0

 

 

 

0303.57.00

- - Cá kiếm (Xiphias gladius)

5

5

0

 

 

 

 

- Cá thuộc các họ Bregmacerotidae, Euclichthyidae, Gadidae, Macrouridae, Melanonidae, Merlucciidae, Moridae Muraenolepididae, trừ gan, sẹ và bọc trứng cá:

 

 

 

 

 

 

0303.63.00

- - Cá tuyết (Gadus morhua, Gadus ogac, Gadus macrocephalus)

0

0

0

 

 

 

0303.64.00

- - Cá tuyết chấm đen (Melanogrammus aeglefinus)

0

0

0

 

 

 

0303.65.00

- - Cá tuyết đen (Pollachius virens)

0

0

0

 

 

 

0303.66.00

- - Cá tuyết Meluc (Merluccius spp., Urophycis spp.)

0

0

0

 

 

 

0303.67.00

- - Cá Minh Thái (Pollack Alaska) (Theragra chalcogramma)

0

0

0

 

 

 

0303.68.00

- - Cá tuyết lam (Micromesistius poutassou, Micromesistius australis)

0

0

0

 

 

 

0303.69.00

- - Loại khác

0

0

0

 

 

 

 

- Loại cá khác, trừ gan, sẹ và bọc trứng cá:

 

 

 

 

 

 

0303.81.00

- - Cá nhám góc và cá mập khác

0

0

0

 

 

 

0303.82.00

- - Cá đuối (Rajidae)

0

0

0

 

 

 

0303.83.00

- - Cá răng cưa (Dissostichus spp.)

0

0

0

 

 

 

0303.84.00

- - Cá vược (hoặc cá vược Châu Âu) (Dicentrarchus spp.)

0

0

0

 

 

 

0303.89

- - Loại khác:

 

 

 

 

 

 

 

- - - Cá biển:

 

 

 

 

 

 

0303.89.12

- - - - Cá bạc (Pentaprion longimanus)

0

0

0

 

 

 

0303.89.13

- - - - Cá mối hoa (Trachinocephalus myops)

0

0

0

 

 

 

0303.89.14

- - - - Cá hố savalai (Lepturacanthus savala), cá đù Belanger (Johnius belangerii), cá đù Reeve (Chrysochir aureus) và cá đù mắt to (Pennahia anea)

0

0

0

 

 

 

0303.89.15

- - - - Cá bạc má (Rastrelliger kanagurta) và cá bạc má đảo (Rastrelliger faughni)

0

0

0

 

 

 

0303.89.16

- - - - Cá sòng gió (Megalaspis cordyla), cá hiên chm (Drepane punctata) và cá nhồng ln (Sphyraena barracuda)

0

0

0

 

 

 

0303.89.17

- - - - Cá chim trắng (Pampus argenteus) và cá chim đen (Parastromatus niger)

0

0

0

 

 

 

0303.89.18

- - - - Cá hồng bạc (Lutjanus argentimaculatus)

0

0

0

 

 

 

0303.89.19

- - - - Loại khác

5

5

0

 

 

 

 

- - - Loại khác:

0

0

0

 

 

 

0303.89.22

- - - - Cá rohu (Labeo rohita), cá catla (Catla catla) và cá dầm (Puntius chola)

0

0

0

 

 

 

0303.89.24

- - - - Cá sặc rằn họ Anabantidae (Trichogaster pectoralis)

0

0

0

 

 

 

0303.89.26

- - - - Cá nhụ n Độ (Polynemus indicus) và cá sạo (pomadasys argenteus)

0

0

0

 

 

 

0303.89.27

- - - - Cá mòi Hilsa (Tenualosa ilisha)

0

0

0

 

 

 

0303.89.28

- - - - Cá leo (Wallago attu) và cá tra du (Sperata seenghala)

0

0

0

 

 

 

0303.89.29

- - - - Loại khác

0

0

0

 

 

 

0303.90

- Gan, sẹ và bọc trứng cá:

 

 

 

 

 

 

0303.90.10

- - Gan

0

0

0

 

 

 

0303.90.20

- - Sẹ và bọc trứng cá

0

0

0

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

03.04

Phi-lê cá và các loại thịt cá khác (đã hoặc chưa xay, nghiền, băm), tươi, ướp lạnh hoặc đông lạnh.

 

 

 

 

 

 

 

- Phi-lê cá tươi hoặc ướp lạnh của cá rô phi (Oreochromis spp.), cá da trơn (Pangasius spp., Silurus spp., Clarias spp., Ictalurus spp.), cá chép (Cyprinus carpio, Carassius Carassius, Ctenopharyngodon idellus, Hypophthalmichthys spp., Cirrhinus spp., Mylopharyngodon piceus), cá chình (Anguilla spp.), cá chẽm (Lates niloticus) và cá quả (hoặc cá chuối, cá lóc) (Channa spp.):