CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 111/2016/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2016
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH ĐIỀU KIỆN KINH DOANH DỊCH VỤ ĐÓNG MỚI, HOÁN CẢI, SỬA CHỮA TÀU BIỂN
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng
11 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải;
Chính
phủ ban hành Nghị định quy định Điều kiện kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
Điều chỉnh
Nghị định này quy định về Điều kiện
kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển, trừ cơ sở chỉ đóng mới,
hoán cải, sửa chữa tàu biển phục vụ Mục đích quốc phòng, an ninh và cơ sở chỉ
đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu cá.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức,
cá nhân liên quan đến kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển
tại Việt Nam.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Cơ sở đóng tàu loại 1 là cơ sở có
đủ Điều kiện đóng mới, hoán cải tất cả các loại tàu biển.
2. Cơ sở đóng tàu loại 2 là cơ sở có
đủ Điều kiện đóng mới, hoán cải các loại tàu biển chở khách có sức chở dưới 100 hành khách; tàu biển không phải là tàu chở khách có chiều dài thiết
kế nhỏ hơn 90 m, trừ tàu chở dầu có tổng dung tích từ 1.000 GT trở lên, tàu chở
xô hóa chất nguy hiểm, tàu chở xô khí hóa lỏng.
3. Đóng mới tàu biển là quá trình chế
tạo tàu biển từ khi đặt sống chính đến khi bàn giao đưa tàu vào khai thác.
4. Hoán cải tàu
biển là việc làm thay đổi một trong số các thông số sau của tàu:
a) Kích thước chính;
b) Công dụng;
c) Mức độ phân khoang thân tàu;
d) Thể tích chứa hàng;
đ) Khu vực chở khách.
5. Sửa chữa tàu biển là hoạt động sửa
chữa phục hồi tàu biển trên triền đà, ụ tàu hoặc mặt bằng
sửa chữa sau khi tàu được đưa lên khỏi mặt nước.
Điều 4. Điều kiện
chung
1. Cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa
tàu biển là doanh nghiệp được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật.
2. Cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa
tàu biển phải tuân thủ các Điều kiện quy định tại Nghị định này và các quy định
khác có liên quan của pháp luật.
Chương II
ĐIỀU KIỆN KINH DOANH
DỊCH VỤ ĐÓNG MỚI, HOÁN CẢI TÀU BIỂN
Điều 5. Điều kiện
về cán bộ kỹ thuật, kiểm tra chất lượng và thợ đóng tàu
1. Cơ sở đóng tàu phải có bộ phận kỹ
thuật và bộ phận kiểm tra chất lượng riêng biệt đáp ứng
yêu cầu đóng mới, hoán cải tàu biển, với số lượng cán bộ tối
thiểu của mỗi bộ phận, cụ thể như sau:
a) Đối với cơ sở đóng tàu loại 1: 04
người tốt nghiệp đại học chuyên ngành đóng tàu thủy, 04 người tốt nghiệp đại học
chuyên ngành máy tàu thủy và 02 người tốt nghiệp đại học
chuyên ngành điện tàu thủy;
b) Đối với cơ sở đóng tàu loại 2: 02
người tốt nghiệp đại học chuyên ngành đóng tàu thủy, 02
người tốt nghiệp đại học chuyên ngành máy tàu thủy và 01 người tốt nghiệp đại học
chuyên ngành điện tàu thủy.
2. Cán bộ kỹ thuật và kiểm tra chất
lượng phải có tối thiểu 24 tháng kinh nghiệm trong lĩnh vực đóng mới, hoán cải
hoặc sửa chữa tàu biển.
3. Cơ sở đóng tàu với thân tàu bằng vật
liệu kim loại phải đảm bảo có tối thiểu 05 thợ hàn kim loại, 02 thợ cơ khí, 03
thợ điện và 03 thợ sơn phù hợp theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của cơ sở đóng
mới, sửa chữa tàu biển. Thợ hàn kim loại phải có chứng chỉ chứng nhận trình độ
chuyên môn phù hợp theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và
đóng tàu biển hoặc tương đương.
4. Cơ sở đóng tàu với thân tàu bằng vật
liệu phi kim loại phải đảm bảo có tối thiểu 03 thợ chế tạo vỏ tàu thủy, 01 thợ cơ khí, 01 thợ điện và 02 thợ sơn
phù hợp theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu biển.
Điều 6. Điều kiện
cơ sở vật chất, trang thiết bị
Đảm bảo có đủ cơ sở vật chất, trang
thiết bị cần thiết phù hợp theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của cơ sở đóng mới,
sửa chữa tàu biển.
Điều 7. Điều kiện
về an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy, nổ
1. Có đủ nhân lực, phương án bảo đảm an
toàn, vệ sinh lao động theo quy định tại Nghị định số
39/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành
một số Điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động và Nghị định số 37/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi Tiết
và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc.
2. Có đủ Điều kiện an toàn về phòng
cháy và chữa cháy, phương án chữa cháy theo quy định của Nghị định số 79/2014/NĐ-CP
ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của
Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật
phòng cháy và chữa cháy.
Điều 8. Điều kiện
về bảo vệ môi trường
1. Đảm bảo có đủ các phương tiện tiếp
nhận, thu hồi các chất thải từ tàu để xử lý theo quy định của Công ước quốc tế
về ngăn ngừa ô nhiễm môi trường do tàu gây ra mà Việt Nam là thành viên (Công ước
MARPOL).
2. Có đủ các hồ sơ về bảo vệ môi trường
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật bảo vệ môi trường
và Nghị định số 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của
Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh giá môi trường chiến lược,
đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường.
3. Đảm bảo có đầy đủ nhân lực, hệ thống,
công trình, thiết bị quản lý và xử lý chất thải phát sinh tại cơ sở theo quy định
tại Điều 68 Luật bảo vệ môi trường.
Điều 9. Điều kiện
về hệ thống quản lý chất lượng
1. Cơ sở đóng tàu loại 1 phải thiết lập
và duy trì áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001 hoặc
tương đương, hệ thống quản lý an toàn và môi trường theo tiêu chuẩn ISO 14001
hoặc tương đương.
2. Cơ sở đóng tàu loại 2 phải thiết lập
các quy trình công việc đóng mới và hoán cải tàu biển phù hợp với quy định của
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển.
Chương III
ĐIỀU KIỆN KINH
DOANH DỊCH VỤ SỬA CHỮA TÀU BIỂN
Điều 10. Điều kiện
về cán bộ kỹ thuật, kiểm tra chất lượng và thợ sửa chữa tàu
1. Cơ sở sửa chữa tàu biển phải có bộ
phận kỹ thuật và bộ phận kiểm tra chất lượng riêng biệt
đáp ứng yêu cầu sửa chữa tàu, mỗi bộ phận phải có tối thiểu
01 người tốt nghiệp đại học chuyên ngành đóng tàu thủy, 01
người tốt nghiệp đại học chuyên ngành máy tàu thủy và 01
người có trình độ trung cấp chuyên ngành hoặc cao đẳng nghề điện tàu thủy.
2. Cán bộ kỹ thuật và kiểm tra chất
lượng phải có tối thiểu 12 tháng kinh nghiệm trong lĩnh vực đóng mới, hoán cải
hoặc sửa chữa tàu biển.
3. Cơ sở sửa chữa
tàu với thân tàu bằng vật liệu kim loại phải đảm bảo có tối thiểu 03 thợ hàn
kim loại, 01 thợ cơ khí, 01 thợ điện và 02 thợ sơn phù hợp theo quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia của cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu biển. Thợ hàn kim loại phải có
chứng chỉ chứng nhận trình độ chuyên môn phù hợp theo quy định của quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển hoặc tương đương.
4. Cơ sở sửa chữa tàu với thân tàu bằng vật liệu phi kim loại phải đảm bảo có tối thiểu 02 thợ chế tạo vỏ
tàu thủy, 01 thợ cơ khí, 01 thợ điện và 01 thợ sơn phù hợp theo quy chuẩn kỹ thuật
quốc gia của cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu biển.
Điều 11. Điều kiện
cơ sở vật chất, trang thiết bị
Đảm bảo có đủ cơ sở vật chất, trang
thiết bị cần thiết phù hợp theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia của cơ sở đóng mới,
sửa chữa tàu biển.
Điều 12. Điều kiện
về an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy, nổ
1. Có đủ nhân lực, phương án bảo đảm
an toàn, vệ sinh lao động theo quy định tại Nghị định số 39/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành một số Điều của
Luật an toàn, vệ sinh lao động và Nghị định số 37/2016/NĐ-CP
ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi Tiết và hướng dẫn thi hành
một số Điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm
tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bắt buộc.
2. Có đủ Điều kiện an toàn về phòng
cháy và chữa cháy, phương án chữa cháy theo quy định của Nghị định số
79/2014/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành
một số Điều của Luật phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều
của Luật phòng cháy và chữa cháy.
Điều 13. Điều kiện
về bảo vệ môi trường
1. Đảm bảo có đủ các phương tiện tiếp
nhận, thu hồi các chất thải từ tàu để xử lý theo quy định của Công ước quốc tế
về ngăn ngừa ô nhiễm do tàu gây ra mà Việt Nam là thành viên (Công ước MARPOL).
2. Có đủ các hồ sơ
về bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của Luật
bảo vệ môi trường và Nghị đinh số 18/2015/NĐ-CP ngày 14
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về quy hoạch bảo vệ môi trường, đánh
giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi
trường.
3. Đảm bảo có đầy đủ nhân lực, hệ thống,
công trình, thiết bị quản lý và xử lý chất thải phát sinh tại cơ sở theo quy định tại Điều 68 Luật bảo vệ môi trường.
Điều 14. Điều kiện
về hệ thống quản lý chất lượng
Cơ sở sửa chữa tàu biển phải thiết lập
các quy trình công việc sửa chữa tàu biển phù hợp với quy định của quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về phân cấp và đóng tàu biển.
Chương IV
CÔNG NHẬN, CÔNG NHẬN
LẠI CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐÓNG MỚI, HOÁN CẢI, SỬA CHỮA TÀU BIỂN
Điều 15. Thẩm
quyền công nhận, công nhận lại cơ sở đủ Điều kiện đóng mới, hoán cải, sửa chữa
tàu biển
Cục Đăng kiểm Việt Nam trực thuộc Bộ
Giao thông vận tải chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện việc công nhận, công nhận
lại cơ sở đủ Điều kiện đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển theo quy định của
Nghị định này và công bố danh sách các cơ sở đủ Điều kiện trên trang thông tin
điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Điều 16. Hồ sơ,
thủ tục công nhận, công nhận lại cơ sở đủ Điều kiện đóng mới, hoán cải, sửa chữa
tàu biển
1. Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp
hoặc gửi qua đường bưu chính hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Cục Đăng kiểm
Việt Nam.
2. Hồ sơ đề nghị công nhận cơ sở đủ
Điều kiện đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này;
b) Mô tả cơ sở vật chất cần thiết
liên quan đến sản xuất (sơ đồ cơ sở, văn phòng làm việc,
nhà xưởng, nhà kho, các trang thiết bị sản xuất, các thiết
bị đo và kiểm tra);
c) Sổ tay chất lượng cùng với
các tài liệu liên quan và các quy trình được lập thành hồ sơ, bao gồm cả các hồ
sơ về bảo vệ môi trường, an toàn lao động, phòng chống cháy, nổ được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật;
d) Danh sách cán bộ kỹ thuật và kiểm
tra chất lượng kèm bản sao chụp các chứng chỉ, bằng cấp có liên quan.
3. Khi Thông báo cơ sở đủ Điều kiện
đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển hết hiệu lực, hoặc khi cơ sở đề nghị sửa
đổi hoặc bổ sung các hạng Mục đã được công nhận đủ Điều kiện, thì tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị công nhận lại đến Cục Đăng kiểm Việt Nam. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị theo Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định
này;
b) Báo cáo tình hình hoạt động của cơ
sở trong thời gian từ khi được công nhận, công nhận lại;
c) Các tài liệu quy định tại
các Điểm b, c và Điểm d Khoản 2 Điều này trong trường hợp có sự thay đổi.
4. Thủ tục công nhận, công nhận lại
cơ sở đủ Điều kiện đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển:
a) Tổ chức, cá nhân có nhu cầu công
nhận, công nhận lại cơ sở đủ Điều kiện đóng mới, hoán cải,
sửa chữa tàu biển gửi Cục Đăng kiểm Việt Nam 01 bộ hồ sơ đề
nghị công nhận, công nhận lại cơ sở đủ Điều kiện đóng mới, hoán cải, sửa chữa
tàu biển; trả các chi phí liên quan đến việc đánh giá, thẩm định theo quy định của pháp luật;
b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Cục Đăng kiểm Việt Nam hướng dẫn tổ
chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ theo quy định tại Nghị định này; nếu hồ sơ hợp lệ
thì trả lời bằng văn bản và thống nhất
thời gian đánh giá thực tế tại cơ sở trong thời hạn không quá 05 ngày;
c) Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành
đánh giá thực tế tại cơ sở. Nếu kết quả đánh giá đạt, Cục
Đăng kiểm Việt Nam cấp Thông báo cơ sở đủ Điều kiện đóng mới,
hoán cải, sửa chữa tàu biển theo Mẫu số 02 quy định tại
Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và công bố danh sách các cơ sở đủ Điều
kiện trên trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam trong thời hạn 01
ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá thực tế tại cơ sở.
Nếu kết quả đánh giá không đạt, Cục
Đăng kiểm Việt Nam phải có văn bản gửi cơ sở nêu rõ lý do không đạt trong thời
hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc đánh giá thực tế tại cơ sở.
Điều 17. Thời hạn
hiệu lực của Thông báo cơ sở đủ Điều kiện đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển
Thời hạn hiệu lực của Thông báo cơ sở
đủ Điều kiện đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển là 05 năm tính từ ngày cấp.
Điều 18. Thu hồi
Thông báo cơ sở đủ Điều kiện đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển
1. Cục Đăng kiểm Việt Nam thu hồi
Thông báo cơ sở đủ Điều kiện đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển trong các
trường hợp sau:
a) Theo đề nghị của cơ sở;
b) Hệ thống quản
lý chất lượng không được duy trì theo đúng quy định;
c) Không duy trì các Điều kiện theo
quy định của Nghị định này trong quá trình hoạt động.
2. Cục Đăng kiểm Việt Nam gửi văn bản
thu hồi Thông báo cơ sở đủ Điều kiện đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển
trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này đến cơ sở và xóa tên trong
danh sách các cơ sở đủ Điều kiện trên trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm
Việt Nam.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 19. Trách
nhiệm tổ chức thực hiện
1. Bộ Giao thông vận tải có trách nhiệm:
a) Thống nhất quản lý hoạt động kinh
doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển;
b) Chỉ đạo Cục Đăng kiểm Việt Nam tổ
chức, hướng dẫn, đánh giá công nhận cơ sở đủ Điều kiện
đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển theo quy định tại Nghị định này; định kỳ
05 năm một lần tổ chức kiểm tra chuyên ngành hoặc đột xuất
để đảm bảo cơ sở duy trì các Điều kiện theo quy định tại Nghị định này; triển
khai ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý, đánh giá, công nhận
cơ sở đủ Điều kiện đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển và quản lý các dữ liệu
có liên quan; báo cáo kết quả thực hiện công tác đánh giá, công nhận cơ sở đủ
Điều kiện đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển theo quy định;
c) Tổ chức thanh tra, kiểm tra và xử
lý các hành vi vi phạm việc thực hiện các quy định về kinh
doanh và Điều kiện kinh doanh dịch vụ đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển
theo quy định của Nghị định này và các quy định khác có liên quan của pháp luật;
d) Tổ chức xây dựng, bổ sung, sửa đổi
và ban hành các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia liên quan tới cơ sở đóng mới, hoán
cải và sửa chữa tàu biển đảm bảo phù hợp với trình độ phát triển của công nghệ
đóng tàu trong nước và trên thế giới.
2. Bộ Tài nguyên và Môi trường có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải hướng
dẫn cụ thể về kế hoạch phòng, chống ô nhiễm môi trường đối với các cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu biển
theo quy định của pháp luật.
3. Bộ Công an có trách nhiệm chủ trì,
phối hợp với Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn cụ thể về kế hoạch phòng, chống
cháy nổ đối với các cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa tàu
biển theo quy định của pháp luật.
4. Bộ Khoa học và Công nghệ có trách
nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ Giao thông vận tải tổ chức việc kiểm định, hiệu
chuẩn các thiết bị đo lường, kiểm tra theo quy định của pháp luật về đo lường.
5. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định có trách nhiệm quản lý nhà nước đối với hoạt động của cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa
chữa tàu biển hoạt động trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
6. Cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa
tàu biển có trách nhiệm thực hiện các quy định về Điều kiện
kinh doanh quy định tại Nghị định này và các quy định khác có liên quan của
pháp luật; duy trì các Điều kiện kinh doanh trong quá trình hoạt động.
Điều 20. Chế độ
thanh tra, kiểm tra Điều kiện kinh doanh
Cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa
tàu biển chịu sự thanh tra, kiểm tra chuyên ngành của cơ
quan có thẩm quyền về Điều kiện kinh doanh và trong quá trình hoạt
động theo quy định của pháp luật.
Chương VI
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 21. Hiệu lực
thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ
ngày 01 tháng 7 năm 2016.
Điều 22. Điều
Khoản chuyển tiếp
Các cơ sở đóng mới, hoán cải, sửa chữa
tàu biển được thành lập trước ngày 01 tháng 7 năm 2016 thì vẫn tiếp tục được hoạt
động và phải đáp ứng đầy đủ các quy định tại Nghị định này
kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2019.
Điều 23. Tổ chức
thực hiện
1. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải chịu trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có liên quan tổ
chức thực hiện Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành
Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTN (3b).KN
|
TM.
CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC
MẪU GIẤY TỜ SỬ DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ SỞ ĐÓNG MỚI,
HOÁN CẢI, SỬA CHỮA TÀU BIỂN
(Kèm theo Nghị định số 111/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
Mẫu
số
|
Tên mẫu giấy tờ
|
Mẫu
số 01
|
Đơn đề nghị công nhận/công nhận lại
cơ sở đủ Điều kiện đóng mới/ hoán cải/sửa chữa tàu biển
|
Mẫu
số 02
|
Thông báo cơ sở đủ Điều kiện đóng mới/hoán
cải/sửa chữa tàu biển
|
Mẫu số 01
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày….
tháng…. năm….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN/CÔNG NHẬN LẠI CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN
ĐÓNG MỚI/HOÁN CẢI/SỬA CHỮA TÀU BIỂN*
Kính gửi:
Cục Đăng kiểm Việt Nam.
1. Tên cơ sở: ………………….………………….………………….………………….…………
2. Địa chỉ liên lạc: ………………….………………….………………….……………………….
Điện thoại: ………………………… Fax: ………………….E-mail: …………………………….
3. Người đại diện
theo pháp luật:
Họ tên: ………………….………………….………………….………………….………………...
Chức vụ: ………………….………………….………………….………………….…………….…
Điện thoại: ………………….………………….………………….E-mail: ……………………….
4. Sau khi nghiên cứu quy định tại
Nghị định số …./2016/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2016 của Chính phủ, chúng tôi
nhận thấy có đủ các Điều kiện cơ sở đóng mới/hoán cải/sửa chữa*
tàu biển.
Đề nghị quý Cơ quan xem xét hồ sơ, thực
hiện đánh giá tại cơ sở và cấp/ cấp lại* thông báo cơ sở đủ Điều kiện đóng mới/hoán
cải/sửa chữa* tàu biển theo quy định.
5. Tài liệu gửi
kèm theo gồm có:
………………….………………….………
6 …………………. (Tên
cơ sở) xin cam kết:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về
tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề
nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
- Thực hiện đúng các quy định về hoạt
động đóng mới/hoán cải/sửa chữa tàu biển và các quy định khác của pháp luật có
liên quan./.
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ……….
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
* Gạch bỏ nội dung không phù hợp.
Mẫu số 02
BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………………
|
Hà Nội, ngày tháng
năm 2016
|
THÔNG BÁO
CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐÓNG MỚI/HOÁN CẢI/SỬA CHỮA
TÀU BIỂN*
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM THÔNG
BÁO
Cơ sở:
………………….………………….………………….………………….……………….
Địa chỉ: ………………….………………….………………….………………….………………
Đã được đánh giá đủ Điều kiện đóng mới/hoán
cải/sửa chữa* các loại tàu biển như sau:
………………….………………….………………….………………….……………………………
Phù hợp với các quy định của Nghị định
số …………. /2016/NĐ-CP ngày ....tháng.... năm 2016.
Thời hạn cấp lại Thông báo: ………………….………………….…………………………...
|
CỤC ĐĂNG KIỂM
VIỆT NAM
(Họ tên, chữ ký, đóng dấu)
|
* Gạch bỏ nội dung không phù hợp.