CHÍNH PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 103/2020/NĐ-CP
|
Hà Nội, ngày 04
tháng 9 năm 2020
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ CHỨNG NHẬN CHỦNG LOẠI GẠO THƠM XUẤT KHẨU SANG LIÊN MINH
CHÂU ÂU
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Điều ước quốc tế ngày
09 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Nghị quyết số 102/2020/QH14
ngày 8 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội phê chuẩn Hiệp định Thương mại tự do giữa
nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA);
Thực hiện Hiệp định Thương mại tự
do giữa nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu có hiệu lực
kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định
về chứng nhận chủng loại gạo thơm xuất khẩu sang Liên minh châu Âu.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về chứng nhận chủng loại gạo
thơm thuộc Danh mục quy định tại điểm 8 tiểu mục 1 mục B Phụ lục 2-A của Hiệp định
Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh châu Âu (sau đây viết tắt là Hiệp định
EVFTA) được hưởng miễn thuế nhập khẩu theo hạn ngạch khi xuất khẩu sang Liên
minh châu Âu (sau đây viết tắt là EU).
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có
hoạt động liên quan đến nội dung quy định tại Điều 1 Nghị định này.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ sau đây được hiểu
như sau:
1. Gạo thơm là loại gạo thuộc Danh mục quy định tại
điểm 8 tiểu mục 1 mục B Phụ lục 2-A của Hiệp định EVFTA, được ban hành tại Phụ
lục I kèm theo Nghị định này. Danh mục gạo thơm xuất khẩu được sửa đổi bổ sung
theo Quyết định của Ủy ban Thương mại của Hiệp định EVFTA.
2. Lô ruộng lúa thơm là diện tích xác định của một
thửa hoặc nhiều thửa ruộng liền kề được gieo cấy cùng một loại giống, cùng thời
gian.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ CHỨNG NHẬN
CHỦNG LOẠI GẠO THƠM
Điều 4. Điều kiện chủng loại gạo
thơm được chứng nhận
1. Gạo thơm được sản xuất từ giống lúa thơm có chất
lượng hạt giống phù hợp theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia; có thông tin rõ ràng
về diện tích, địa điểm trồng (tổ/thôn, phường/xã, quận/huyện/thị xã, tỉnh/thành
phố).
2. Lô ruộng lúa thơm được kiểm tra đảm bảo độ thuần
giống (% số cây) không nhỏ hơn 95%.
Điều 5. Quy định về kiểm tra lô
ruộng lúa thơm
1. Lô ruộng lúa thơm được kiểm tra 01 lần trong thời
gian 20 ngày trước khi thu hoạch và được lập Biên bản kiểm tra theo mẫu quy định
tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này.
2. Phương pháp kiểm tra độ thuần giống của lô ruộng
lúa thơm theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này. Mỗi lô
ruộng lúa thơm kiểm tra được ghi Mã hiệu theo quy định tại Phụ lục IV ban hành
kèm theo Nghị định này.
3. Tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng được công nhận
theo quy định tại Điều 21 Luật Trồng trọt và Điều
7 Nghị định số 94/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định
chi tiết một số điều của Luật Trồng trọt về giống cây trồng và canh tác thực hiện
kiểm tra lô ruộng lúa thơm.
Điều 6. Thẩm quyền chứng nhận,
chứng nhận lại, hủy bỏ Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm
Cơ quan có thẩm quyền chứng nhận, chứng nhận lại, hủy
bỏ Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm là Cục Trồng trọt thuộc Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
Điều 7. Chứng nhận chủng loại gạo
thơm
1. Hồ sơ đề nghị chứng nhận chủng loại gạo thơm:
a) Đơn đề nghị chứng nhận chủng loại gạo thơm theo
mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Mẫu Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm được kê khai
đầy đủ thông tin từ mục 1 đến mục 9 theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành
kèm theo Nghị định này;
c) Bản chính hoặc bản sao có chứng thực Biên bản kiểm
tra lô ruộng lúa thơm theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định
này;
d) Văn bản thỏa thuận chuyển giao Biên bản kiểm tra
lô ruộng lúa thơm trong trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận chủng loại
gạo thơm không đứng tên trong Biên bản kiểm tra lô ruộng lúa thơm.
2. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử đến Cục Trồng trọt.
Trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính: Cục Trồng trọt kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính đầy đủ của
hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp nộp qua môi trường điện tử: Thành phần hồ
sơ phải được kê khai và ký chữ ký số trên các biểu mẫu điện tử được cung cấp sẵn
theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 9 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử. Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Cục Trồng trọt xem xét tính đầy đủ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ theo quy định, thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân;
b) Trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ đầy đủ, Cục Trồng trọt tổ chức thẩm định và chứng nhận chủng loại gạo
thơm theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp
không chứng nhận phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 8. Chứng nhận lại chủng loại
gạo thơm
1. Tổ chức, cá nhân được chứng nhận lại chủng loại
gạo thơm trong trường hợp Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm bị mất hoặc bị hư
hỏng hoặc thay đổi thông tin liên quan đến Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm
đã chứng nhận.
2. Hồ sơ gồm:
a) Đơn đề nghị chứng nhận lại chủng loại gạo thơm
theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Mẫu Giấy chứng nhận lại chủng loại gạo thơm được
kê khai đầy đủ thông tin từ mục 1 đến mục 9 theo mẫu quy định tại Phụ lục VII
ban hành kèm theo Nghị định này;
c) Tài liệu chứng minh nội dung thay đổi đối với
trường hợp thay đổi thông tin liên quan đến Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm
đã chứng nhận;
d) Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm đã cấp đối với
trường hợp bị hư hỏng hoặc thay đổi thông tin liên quan.
3. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc
gửi qua dịch vụ bưu chính hoặc qua môi trường điện tử đến Cục Trồng trọt.
Trường hợp nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu
chính: Cục Trồng trọt kiểm tra thành phần hồ sơ và trả lời ngay tính đầy đủ của
hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
Trường hợp nộp qua môi trường điện tử: Thành phần hồ
sơ phải được kê khai và ký chữ ký số trên các biểu mẫu điện tử được cung cấp sẵn
theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 9 Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi
trường điện tử. Trong thời hạn không quá 01 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ, Cục Trồng trọt xem xét tính đầy đủ của thành phần hồ sơ; trường hợp hồ
sơ chưa đầy đủ theo quy định, thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân;
b) Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ đầy đủ, Cục Trồng trọt tổ chức thẩm định và chứng nhận lại theo mẫu
quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định này; trường hợp không chứng
nhận lại phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 9. Hủy bỏ Giấy chứng nhận
chủng loại gạo thơm
1. Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm bị hủy bỏ
trong trường hợp phát hiện gian lận hồ sơ đề nghị chứng nhận chủng loại gạo
thơm.
2. Trình tự thực hiện:
a) Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận thông tin từ các tổ chức, cá nhân; Cục Trồng trọt thực hiện thẩm tra thông
tin và thông báo hủy bỏ Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm đã chứng nhận khi
có đủ bằng chứng;
b) Thông tin về Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm
đã hủy bỏ được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Cục Trồng trọt.
Điều 10. Trách nhiệm của tổ chức,
cá nhân đề nghị chứng nhận chủng loại gạo thơm
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác, trung thực đối với thông tin khai báo và hồ sơ đã nộp; về tính đúng giống
theo quy định tại Điều 4 Nghị định này trong quá trình thu hoạch, phơi, sấy, sơ
chế, bảo quản, xay, xát, chế biến, đóng gói.
2. Cử người phối hợp thực hiện kiểm tra theo quy định
tại Điều 5 Nghị định này; cung cấp đầy đủ hồ sơ, thông tin và tài liệu liên
quan trong quá trình xác minh chủng loại gạo thơm; chấp hành việc thanh tra, kiểm
tra của cơ quan có thẩm quyền.
3. Lưu trữ hồ sơ chứng nhận chủng loại gạo thơm dưới
dạng văn bản hoặc bản điện tử trong thời hạn tối thiểu 05 năm kể từ ngày được Cục
Trồng trọt chứng nhận chủng loại gạo thơm.
4. Trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất lúa thơm
không phải là tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận chủng loại gạo thơm có yêu cầu
kiểm tra đồng ruộng thì thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 11. Trách nhiệm của tổ chức
khảo nghiệm giống cây trồng
1. Thực hiện kiểm tra lô ruộng lúa thơm và chịu
trách nhiệm về kết quả kiểm tra theo quy định tại Nghị định này.
2. Chấp hành việc thanh tra, kiểm tra; cung cấp các
hồ sơ liên quan tới việc kiểm tra lô ruộng lúa thơm khi có yêu cầu của cơ quan
có thẩm quyền.
3. Báo cáo định kỳ trước 20 tháng 12 hằng năm hoặc
đột xuất kết quả kiểm tra lô ruộng lúa thơm khi có yêu cầu, gửi về Cục Trồng trọt
theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định này.
Điều 12. Trách nhiệm của Cục
Trồng trọt
1. Hướng dẫn tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục
liên quan đến việc chứng nhận chủng loại gạo thơm khi được yêu cầu; tuân thủ
quy trình chứng nhận chủng loại gạo thơm; trả lời, giải đáp kiến nghị của tổ chức,
cá nhân về chứng nhận chủng loại gạo thơm.
2. Công bố trên Cổng thông tin điện tử của Cục Trồng
trọt, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn danh sách tổ chức kiểm tra; tên tổ
chức, cá nhân được chứng nhận chủng loại gạo thơm, Giấy chứng nhận chủng loại gạo
thơm đã cấp hoặc hủy bỏ; Danh mục gạo thơm xuất khẩu được cập nhật sửa đổi, bổ
sung theo Quyết định của Ủy ban Thương mại Hiệp định EVFTA.
3. Lưu trữ hồ sơ chứng nhận chủng loại gạo thơm đã
cấp dưới dạng bản giấy hoặc bản điện tử trong thời hạn tối thiểu 05 năm kể từ
ngày chứng nhận.
4. Xây dựng kế hoạch tuyên truyền, hướng dẫn thực
hiện Nghị định này trên các phương tiện thông tin đại chúng; tổ chức tập huấn,
hướng dẫn triển khai thực hiện, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện Nghị định
này.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 14. Quy định chuyển tiếp
Gạo thơm được sản xuất trước ngày Nghị định này có
hiệu lực thi hành thì hồ sơ đề nghị chứng nhận chủng loại gạo thơm của tổ chức,
cá nhân thực hiện theo điểm a, b khoản 1 Điều 7 Nghị định này đến hết ngày 31
tháng 12 năm 2020; tổ chức, cá nhân đề nghị chứng nhận chủng loại gạo thơm chịu
trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực đối với thông tin
khai báo, hồ sơ chứng nhận, chứng nhận lại chủng loại gạo thơm.
Điều 15. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ
trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Quỹ Đổi mới công nghệ Quốc gia;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, NN (3b).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CHỦNG LOẠI GẠO THƠM XUẤT KHẨU
SANG LIÊN MINH CHÂU ÂU ĐƯỢC HƯỞNG MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU THEO HẠN NGẠCH
(Kèm theo Nghị định số 103/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)
DANH SÁCH CHỦNG LOẠI GẠO THƠM XUẤT
KHẨU SANG LIÊN MINH CHÂU ÂU ĐƯỢC HƯỞNG MIỄN THUẾ NHẬP KHẨU THEO HẠN NGẠCH
1. Jasmine 85
2. ST 5
3. ST 20
4. Nàng Hoa 9
5. VĐ 20
6. RVT
7. OM 4900
8. OM 5451
9. Tài nguyên Chợ Đào
PHỤ LỤC II
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA LÔ RUỘNG LÚA THƠM
(Kèm theo Nghị định số 103/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN KIỂM TRA
LÔ RUỘNG LÚA THƠM
(Số: ………………………./BBKTĐR-
)
Hôm nay, ngày.... tháng …..năm ………, tại
…………………………………………………….
I. TỔ CHỨC KHẢO NGHIỆM GIỐNG CÂY TRỒNG:
1. Tên tổ chức: ………………………………………………………………………………………..
2. Địa chỉ: ………………………………………………… Điện thoại:
………………………………
3. Tên người thực hiện kiểm tra:
- Ông (bà): …………………………………………………….. - Chức vụ:
………………………….
- Ông (bà): …………………………………………………….. - Chức vụ:
………………………….
- Ông (bà): …………………………………………………….. - Chức vụ:
………………………….
II. TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA LÔ RUỘNG
LÚA THƠM
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm tra:
…………………………………………………………..
2. Địa chỉ: …………………………………………. Điện thoại:………………………………………
3. Đại diện tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm tra:
- Ông (bà): …………………………………………………….. - Chức vụ:
………………………….
- Ông (bà): …………………………………………………….. - Chức vụ:
………………………….
- Ông (bà): …………………………………………………….. - Chức vụ:
………………………….
III. NỘI DUNG KIỂM TRA:
1. Thông tin về lô ruộng lúa thơm
- Tên đơn vị sản xuất:
………………………………………………………………………………….
- Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
- Địa điểm sản xuất:
…………………………………………………………………………………
- Diện tích: ………………… Mã hiệu lô ruộng lúa thơm kiểm
tra: ………………………………
…………………………………………………………………………………………………………..
- Tên giống lúa thơm:
…………………………………………………………………………………
- Vụ sản xuất: ……………………………… Ngày gieo trồng:
..……………………………………
- Chất lượng hạt giống lúa thơm (siêu nguyên chủng,
nguyên chủng, xác nhận): ……………
- Thời kỳ kiểm tra (giai đoạn sinh trưởng, phát triển):
…………………………………………….
- Thực trạng sinh trưởng và phát triển của giống
lúa thơm: ……………………………………..
- Quy trình sản xuất (nếu có):
………………………………………………………………………
2. Kết quả kiểm tra:
- Tổng số mẫu điểm kiểm tra:
………………………………………………………………………
- Tổng số cây kiểm tra:
………………………………………………………………………………
- Tổng số cây khác dạng:
……………………………………………………………………………
- Độ thuần của giống (% số cây):
……………………………………………………………………
- Năng suất dự kiến:
…………………………………………………………………………………..
- Sản lượng dự kiến:
……………………………………………………………………………………
3. Kết luận, đề nghị:
…………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
Biên bản đã được đọc lại, các bên thống nhất với nội
dung nêu trên và ký xác nhận. Biên bản được lập thành 04 bản có giá trị như
nhau, mỗi bên giữ 02 bản./.
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
NGƯỜI THỰC HIỆN
KIỂM TRA
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ngày....
tháng.... năm....
TỔ CHỨC KHẢO NGHIỆM
GIỐNG CÂY TRỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC III
PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA ĐỘ THUẦN GIỐNG CỦA
LÔ RUỘNG LÚA THƠM
(Kèm theo Nghị định số 103/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)
PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA ĐỘ THUẦN GIỐNG
CỦA LÔ RUỘNG LÚA THƠM
1. Các quy định kỹ thuật
a) Cây khác dạng
Cây có một hoặc nhiều tình trạng khác
biệt rõ ràng với các tình trạng đặc trưng có trong bản mô tả của giống được kiểm
định.
b) Độ thuần giống lúa thơm
Tỷ lệ phần trăm số cây đồng nhất về các
tình trạng đặc trưng của giống so với tổng số cây kiểm tra.
2. Các bước tiến hành
a) Thu thập thông tin về lô ruộng lúa
thơm
Các thông tin, tài liệu người kiểm
tra cần thu thập bao gồm:
- Nguồn gốc giống: Tài liệu chứng
minh chất lượng hạt giống.
- Địa điểm, diện tích, số lô ruộng sản
xuất lúa thơm, ngày gieo trồng, thời gian thu hoạch (dự kiến), quy trình sản xuất
(nếu có).
b) Xác định điểm kiểm tra
Căn cứ diện tích lô ruộng lúa thơm,
hình dạng, địa hình và phương thức gieo trồng để xác định số lượng, vị trí các điểm
kiểm tra. Việc lựa chọn điểm kiểm tra đảm bảo phân bố đều và đại diện cho cả lô
ruộng lúa thơm, số điểm kiểm tra tối thiểu lô ruộng sản xuất lúa thơm theo quy
định dưới đây:
Kiểm tra tối thiểu là 5 điểm kiểm tra
cho diện tích lô ruộng sản xuất lúa thơm nhỏ hơn hoặc bằng 4 ha. Khi diện tích
lô ruộng sản xuất lúa thơm trên 4 ha, cứ mỗi phần diện tích tăng nhỏ hơn hoặc bằng
4 ha, thì thực hiện kiểm tra thêm 1 điểm kiểm tra.
c) Diện tích kiểm tra tại 01 điểm kiểm
tra: tổi thiểu là 2 m2.
d) Đánh giá thông tin tại mỗi điểm kiểm
tra gồm:
- Tình trạng sinh trưởng, phát triển
của cây lúa.
- Tổng số cây lúa kiểm tra.
- Tổng số cây khác dạng.
đ) Tính toán độ thuần giống của lô ruộng
lúa thơm kiểm tra:
Độ thuần giống của lô ruộng lúa thơm
kiểm tra được tính dựa trên tổng số cây khác dạng được phát hiện ở tất cả các điểm
kiểm tra và tổng số cây kiểm tra theo công thức sau:
Độ thuần của giống
(%) =
|
Tổng số cây kiểm
tra - Tổng số cây khác dạng
|
x 100
|
Tổng số cây kiểm
tra
|
PHỤ LỤC IV
GHI MÃ HIỆU LÔ RUỘNG LÚA THƠM KIỂM TRA
(Kèm theo Nghị định số 103/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)
GHI
MÃ HIỆU LÔ RUỘNG LÚA THƠM KIỂM TRA
Mã hiệu lô ruộng lúa thơm kiểm tra gồm
05 thành phần theo trình tự sau: Tên giống; mã tỉnh; mã vụ và năm sản xuất; mã
lô ruộng kiểm tra; tên tổ chức kiểm tra. Cụ thể:
1. Tên giống: Ghi tên giống lúa thơm
gieo trồng.
2. Mã tỉnh/thành phố trực thuộc trung
ương: Theo Bảng danh mục và mã số các đơn vị hành chính Việt Nam, ban hành kèm
Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08 tháng 7 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ
và các quy định có liên quan.
3. Mã vụ và năm sản xuất:
- Vụ sản xuất: vụ Đông Xuân: ĐX; vụ
Xuân: X; vụ Mùa: M; vụ Hè Thu: HT; vụ Thu Đông: TĐ.
- Năm sản xuất gồm 02 chữ số cuối
cùng của năm.
4. Mã lô ruộng lúa thơm kiểm tra: Được
đánh theo số thứ tự của lô ruộng lúa thơm kiểm tra theo vụ sản xuất trong năm.
5. Tên tổ chức khảo nghiệm giống cây
trồng: Là tên viết tắt bằng chữ in hoa của tổ chức khảo nghiệm giống cây trồng.
Các thành phần của mã hiệu lô ruộng
lúa thơm kiểm tra được viết liền nhau, giữa các thành phần được cách nhau bằng
dấu chấm (.).
Ví dụ: Mã
hiệu lô ruộng lúa thơm kiểm tra có mã hiệu RVT.01.M20.110.TTKNQG được hiểu
như sau:
RVT: Là
giống lúa RVT.
01: Là Hà
Nội.
M20: Là sản
xuất vụ Mùa năm 2020.
110: Là số
thứ tự của lô ruộng lúa thơm kiểm tra trong vụ Mùa năm 2020.
TTKNQG: Tổ
chức khảo nghiệm giống cây trồng là Trung tâm khảo nghiệm quốc gia.
PHỤ LỤC V
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN, CHỨNG NHẬN LẠI
CHỦNG LOẠI GẠO THƠM
(Kèm theo Nghị định số 103/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CHỨNG NHẬN/CHỨNG NHẬN LẠI CHỦNG LOẠI GẠO THƠM
Kính gửi:
…………………………………………………….
- Tên tổ chức, cá nhân đề nghị chứng
nhận, chứng nhận lại chủng loại gạo thơm ………….
…………………………………………………….…………………………………………………….
- Địa chỉ:
…………………………………………………….…………………………………………
- Điện thoại: ………………………………Email:
…………………………………………………….
Nội dung đề nghị chứng nhận, chứng nhận
lại chủng loại gạo thơm.
- Tên gạo thơm:
…………………………………………………….…………………………………
- Tên giống lúa thơm:
……………………………………………………………………………….
- Địa điểm trồng lúa thơm:
…………………………………………………………………………..
- Vụ sản xuất: …………………………………………………….……………………………………
- Tên tổ chức, cá nhân nhận hàng (Quốc
gia thuộc EU): ………………………………………….
+ Loại bao 5 kg hoặc ít hơn 5 kg: ………
bao (Số bao)
+ Loại bao trên 5 kg đến 20 kg: …………
bao (Số bao)
- Tổng khối lượng tịnh:
…………………………………………………………………………………
- Tổng khối lượng cả bì:
…………………………………………………………………………………
- Mô tả sản phẩm:
………………………………………………………………………………………
- Số Mã hiệu lô ruộng lúa thơm kiểm
tra: ……………………………………………………………
- Thông tin khác (nếu có):
……………………………………………………………………………
- Trường hợp đề nghị chứng nhận lại
nêu rõ lý do: ………………………………………………
- Trường hợp bị mất Giấy chứng nhận
phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đã cấp: ……………..
Tổ chức, cá nhân cam kết nội dung
trong đơn là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Ngày ….. tháng
…… năm ………..
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC VI
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CHỦNG LOẠI GẠO THƠM
(Kèm theo Nghị định số 103/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM/SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
ĐỘC lập - Tự do - Hạnh phúc/Independence - Freedom - Happiness
------------------
GIẤY CHỨNG NHẬN
CHỦNG LOẠI GẠO THƠM
AUTHENTICITY CERTIFICATE OF FRAGRANT RICE
Mẫu Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm theo Điều 5
(Specimen authenticity certificate referred to in Article 5 of Commission
Implementing Regulation (EU) No 2020/991)
1. Tổ chức, cá nhân xuất
khẩu (tên và địa chỉ đầy đủ)
Exporter (Name and
full address)
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
(CERTIFICATE OF AUTHENTICITY) để xuất khẩu vào EU (for export to the
European Union)
Số ……… No ( ORIGINAL)
được ban hành bởi (tên
và địa chỉ đầy đủ của cơ quan ban hành) issued by (Name and full address
of issuing body)
|
|
2. Người nhận hàng (tên
và địa chỉ đầy đủ)
Consignee (Name andfull address)
|
|
3. Quốc gia và địa điểm
trồng (country and place of cultivation)
|
|
4. Quốc gia đến tại EU (country
of destination in EU)
|
|
5. Mô tả sản phẩm (Description
of goods)
|
6. Đóng gói 5 kg hoặc
ít hơn (số bao) Packing 5 kg or less (number of packings)
|
|
7. Đóng gói trên 5 kg đến
20 kg (số bao) Packing between 5 and 20 kg (number of packings)
|
|
8. Khối lượng tịnh/Net
weight (kg)
Khối lượng cả bì/Gross
weight (kg)
|
|
9. TUYÊN BỐ CỦA TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN XUẤT KHẨU/DECLARATION BY EXPORTER
Xác nhận mọi thông tin
nêu trên là chính xác/The undersigned declares that the information shown
above is correct
Địa điểm và ngày/Place
and date:
Chữ
ký/Signature
Dấu/Stamp:
|
|
10. XÁC NHẬN CỦA CƠ
QUAN CÓ THẨM QUYỀN/CERTIFICATION BY THE ISSUING BODY
xác nhận rằng loại gạo
thơm mô tả trên là một trong giống gạo thơm đã được liệt kê tại Phụ lục I
trong Quy định thực thi của Ủy ban (EU) số 2020/991 và các thông tin trong giấy
chứng nhận này là chính xác /It is hereby certified that the rice
described above is one of the varieties of fragrant rice listed in Annex I of
Commission Implementing Regulation (EU) No 2020/991 and that the information
shown in this certificate is correct.
Địa điểm và ngày/Place
and date
Chữ
ký/Signature
Dấu/Stamp:
|
|
11. CHO CƠ QUAN THẨM
QUYỀN CỦA EU/FOR COMPETENT A UTHORITIES IN THE EU
|
|
Ghi chú: Tại mục 5. Mô tả sản phẩm (Description of goods) cần ghi các thông tin
sau: Tên loại gạo thơm; loại gạo xuất khẩu: (gạo xay, xát....:); quy cách đóng
gói:………
PHỤ LỤC VII
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN LẠI CHỦNG LOẠI GẠO
THƠM
(Kèm theo Nghị định số 103/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM/SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc/Indepenđence - Freedom - Happiness
-------------------
GIẤY CHỨNG NHẬN
CHỦNG LOẠI GẠO THƠM (CẤP LẠI)
AUTHENTICITY CERTIFICATE OF FRAGRANT RICE (RE-ISSUE)
Mẫu Giấy chứng nhận chủng loại gạo thơm theo Điều 5
(Specimen authenticity certificate referred to in Article 5 of Commission
Implementing Regulation (EU) No 2020/991)
1. Tổ chức, cá nhân xuất
khẩu (tên và địa chỉ đầy đủ)
Exporter (Name and
full address)
|
GIẤY CHỨNG NHẬN
(CERTIFICATE OF AUTHENTICITY) để xuất khẩu vào EU (for export to the
European Union)
Số ……… No ( ORIGINAL)
được ban hành bởi (tên
và địa chỉ đầy đủ của cơ quan ban hành) issued by (Name and full address
of issuing body)
Giấy chứng nhận này
thay thế cho chứng nhận số …… ngày …… do …………………… cấp/This Certificate
replaces for the Certificate of Authenthicity No …… dated on…… issued by ………
|
|
2. Người nhận hàng (tên
và địa chỉ đầy đủ) Consignee (Name andfull address)
|
|
3. Quốc gia và địa điểm
trồng (country and place of cultivation)
|
|
4. Quốc gia đến tại EU (country
of destination in EU)
|
|
5. Mô tả sản phẩm (Description
of goods)
|
6. Đóng gói 5 kg hoặc
ít hơn (số bao) Packing 5 kg or less (number of packings)
|
|
7. Đóng gói trên 5 kg đến
20 kg (số bao) Packing between 5 and 20 kg (number of packings)
|
|
8. Khối lượng tịnh/Net
weight (kg)
Khối lượng cả bì/Gross
weight (kg)
|
|
9. TUYÊN BỐ CỦA TỔ CHỨC,
CÁ NHÂN XUẤT KHẨU/DECLARATION BY EXPORTER
Xác nhận mọi thông tin
nêu trên là chính xác/The undersigned declares that the information shown
above is correct
Địa điểm và ngày/Place
and date:
Chữ ký/Signature
Dấu/Stamp:
|
|
10. CHỨNG NHẬN CỦA CƠ
QUAN XÁC NHẬN/CERTIFICATION BY THE ISSUING BODY
xác nhận rằng loại gạo
thơm mô tả trên là một trong giống gạo thơm đã được liệt kê tại Phụ lục I
trong Quy định thực thi của Ủy ban (EU) số 2020/991 và các thông tin trong giấy
chứng nhận này là chính xác /It is hereby certified that the rice
described above is one of the varieties offragrant rice listed in Annex I of
Commission Implementing Regulation (EU) No 2020/991 and that the information
shown in this certificate is correct.
Địa điểm và ngày/Place
and date
Chữ
ký/Signature
Dấu/Stamp:
|
|
11. CHO CƠ QUAN THẨM
QUYỀN CỦA EU/FOR COMPETENT AUTHORITIES IN THE EU
|
|
Ghi chú: Tại mục 5. Mô tả sản phẩm (Description of goods) cần ghi các thông tin
sau: Tên loại gạo thơm; loại gạo xuất khẩu: (gạo xay, xát....:); quy cách đóng
gói: ……..
PHỤ LỤC VIII
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA RUỘNG LÚA
THƠM
(Kèm theo Nghị định số 103/2020/NĐ-CP ngày 04 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ)
TÊN TỔ CHỨC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BÁO
CÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA RUỘNG LÚA THƠM
(Từ tháng .... năm ....)
Kính gửi:
………………………………………………
- Tên tổ chức:
……………………………………………………………………………………
- Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………
- Điện thoại: ……………………………………………Email:
…………………………………
Tổng số tổ chức, cá nhân đã được kiểm
tra: ………………, tổng số lô ruộng lúa thơm đã kiểm tra: ………………, tổng số diện tích
đã kiểm tra: ………….., cụ thể như sau:
TT
|
Tên tổ chức, cá nhân được kiểm tra
|
Tên giống
|
Diện tích (ha)
|
Số mã hiệu lô ruộng sản xuất lúa thơm
|
Địa điểm
|
Mùa vụ
|
Kết quả kiểm tra độ thuần của lô ruộng lúa thơm (%)
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày …….tháng
……năm ………
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC BÁO CÁO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|