|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 9823/KH-UBND 2019 hợp tác tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp tỉnh Đồng Nai
Số hiệu:
|
9823/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Võ Văn Chánh
|
Ngày ban hành:
|
26/08/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 9823/KH-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 26 tháng 8
năm 2019
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN HỢP TÁC LIÊN KẾT
TRONG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI ĐẾN
NĂM 2020
Thực hiện Nghị định số 98/2018/NĐ-CP
ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích
phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm nông nghiệp; Nghị quyết số 143/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của Hội đồng
Nhân dân tỉnh Đồng Nai về quy định chính sách hỗ trợ liên
kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn
tỉnh Đồng Nai.
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai xây dựng
kế hoạch triển khai thực hiện chính sách khuyến khích phát
triển hợp tác liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến 2020 như sau:
I. KẾT QUẢ TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH LIÊN KẾT TRONG SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG
NGHIỆP
1. Tổ chức thực
hiện
1.1. Vận động xây dựng chuẩn
liên kết
Sau thời gian triển khai thực hiện
chính sách liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, trên địa
bàn toàn tỉnh hiện có 16 chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm đã được
UBND tỉnh phê duyệt hỗ trợ đang hoạt động với 12 doanh
nghiệp, 16 HTX tham gia liên kết với tổng diện tích đến cuối
kỳ dự án là 5.521 ha, đến nay, đã thực hiện được 3.409 ha, đạt 61,73% so với mục
tiêu phát triển diện tích.
Trong thực hiện đã xuất hiện những mô
hình liên kết đem lại hiệu quả khá tốt cho doanh nghiệp và người nông dân tham
gia chuỗi liên kết như: Dự án cây ca cao của Công ty TNHH Ca cao Trọng Đức; Dự
án cây bắp huyện Cẩm Mỹ; Dự án cây Sầu riêng huyện Xuân Lộc; Dự án cây Điều huyện
Trảng Bom; Dự án cây Lúa tại Xuân Lộc. Số dự án đi vào hoạt động đã tổ chức
tiêu thụ được 52.729 tấn sản phẩm các loại, cho 3.054 hộ nông dân. Một số
sản phẩm tham gia dự án cánh đồng lớn mang lại
hiệu quả kinh tế rõ rệt so với sản xuất truyền thống, cụ thể như: mô hình ca
cao của công ty TNHH Trọng Đức cho năng suất gấp 1,3 - 1,5 lần so với sản xuất
đại trà; Dự án sản xuất sầu riêng VietGAP trên địa bàn huyện Xuân Lộc cho năng suất khoảng 17-20 tấn/ha, tăng hơn 5 triệu/tấn so với sầu riêng sản
xuất thông thường.
1.2. Kết quả thực hiện chuỗi liên
kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm ngoài chính sách hỗ trợ của Quyết định số 58/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh.
Qua phối hợp địa
phương rà soát hiện trên địa bàn tỉnh có 101 chuỗi liên kết đã được các bên
tham gia chủ động thực hiện với 48 doanh nghiệp, 30 hợp tác xã, 11 THT, 159
trang trại, 34 cơ sở giết mổ, thu gom tham gia thực hiện, trong đó có:
- 51 chuỗi trồng trọt với tổng diện
tích là 8.757,2 ha;
- 09 chuỗi chăn nuôi heo với quy mô
hàng năm xuất chuồng 110.230 con;
- 04 chuỗi chăn nuôi gà, vịt thịt với 424.700 con và 02 chuỗi trứng gà, vịt với quy mô 2.200 con;
- 03 chuỗi thủy sản với diện tích là
29,2 ha;
- 01 chuỗi sản xuất yến với sản lượng
60 kg/năm;
- 01 chuỗi sản xuất nấm ăn với sản lượng
4.000 tấn/năm;
- 30 chuỗi có cấp giấy chứng nhận sản
phẩm an toàn thực phẩm.
2. Đánh giá
chung:
2.1. Thuận lợi
- Được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát, kịp
thời của Tỉnh ủy trong việc tổ chức triển khai thực hiện Quyết định số 62/2013/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về chính
sách hỗ trợ phát triển hợp tác liên kết sản xuất gắn với
tiêu thụ nông sản xây dựng cánh đồng lớn.
- Công tác triển khai, tuyên truyền
chính sách, mô hình đã được các cấp, các ngành, các địa phương triển khai sâu,
rộng đến các thành phần kinh tế, các tổ chức đại diện của
nông dân và đông đảo nhân dân trên địa bàn tỉnh thông qua nhiều hình thức như:
Qua các phương tiện truyền thông đại chúng, hội thảo, hội nghị, các cuộc họp và đặc biệt là việc mở các lớp tập huấn
chuyên sâu về các chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp.
- Hộ nông dân tham gia chuỗi liên kết
đã chú trọng tổ chức phát triển sản xuất sau khi dự án được duyệt: Sản xuất
theo quy trình, tham gia các lớp tập huấn về kỹ thuật, ứng dụng tiến bộ khoa học
kỹ thuật vào sản xuất; sản xuất theo hướng an toàn thực phẩm,
chủ động đối ứng nguồn vốn trong việc đầu tư kết cấu hạ tầng
vùng sản xuất (giao thông nội đồng, điện hạ thế phục vụ sản
xuất, đầu tư hệ thống tưới tiết kiệm).
- Một số Hợp tác xã nông nghiệp có
năng lực đã kết nối được với các doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm
và chủ động làm chủ Dự án cánh đồng lớn liên kết từ sản xuất gắn với tiêu thụ
sản phẩm như: Hợp tác xã Điều An Viễn huyện Trảng Bom, Hợp tác xã TMDVNN Xuân Tiến, HTX sầu riêng Xuân Định
huyện Xuân Lộc, Hợp tác xã Đông Tây huyện Cẩm Mỹ...
2.2. Tồn tại, hạn chế
Bên cạnh những kết
quả đạt được về việc triển khai thực hiện chính sách về liên kết sản xuất gắn với
tiêu thụ sản phẩm nông sản vẫn còn những tồn tại, hạn chế:
- Công tác triển khai và tổ chức thực
hiện tại các địa phương còn chậm, thậm chí một số địa phương ít quan tâm, kể cả
khi có doanh nghiệp đến liên kết với
nông dân trên địa bàn.
- Tiến độ thực dự án còn chậm, số lượng
hợp tác xã, doanh nghiệp, trang trại tham gia chuỗi liên kết chưa tương xứng với
tiềm năng, lợi thế của tỉnh Đồng Nai, nhất là đối với doanh nghiệp và trang trại (Đồng Nai hiện có số lượng
trang trại lớn nhất cả nước: 3.261 trang trại).
- Nhận thức của nông dân và các thành phần kinh tế còn hạn chế nên chưa quan tâm tham gia liên
kết. Đối với Doanh nghiệp chưa mạnh dạn đầu tư vào lĩnh vực
nông nghiệp do đầu tư vào lĩnh vực này rủi ro cao, lợi nhuận ít, nên việc mời gọi
Doanh nghiệp tham gia liên kết với nông dân còn khó khăn.
- Các doanh nghiệp, HTX và nông dân đều
thiếu vốn để đầu tư mở rộng sản xuất do việc tiếp cận vốn
tín dụng còn nhiều khó khăn. Hệ thống thu mua nguyên liệu của các doanh nghiệp
còn có nhiều bất cập, vẫn chủ yếu dựa vào hệ thống thu mua nhỏ lẻ. Ở nhiều nơi
không có các tổ chức nông dân như THT, HTX, hoặc có nhưng hoạt động không hiệu
quả làm ảnh hưởng nhiều đến việc phát
triển liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm nông sản, xây dựng cánh đồng
lớn.
- Chuỗi liên kết sản xuất gắn với
tiêu thụ nông sản, mô hình nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp sạch phát triển
chưa mạnh, thị trường tiêu thụ, sức cạnh tranh của sản phẩm
chưa cao; việc xây dựng và phát triển thương hiệu, giải quyết đầu ra cho nông sản
hàng hóa có thế mạnh của tỉnh còn hạn chế.
- Đất đai còn manh mún, nhỏ lẻ, trồng
xen canh nhiều (bình quân là 2,38 ha/trang trại) nên rất
khó để triển khai thực hiện các dự án liên kết (do người dân trồng nhiều loại
cây/một diện tích). Người nông dân vẫn còn tập quán ứng trước phân bón, thuốc
BVTV của các đại lý đến mùa thu hoạch trả nợ bằng sản phẩm cho các đại lý nên
không tham gia liên kết.
2.3. Nguyên nhân tồn tại hạn chế
- Hợp đồng liên kết còn mang tính
hình thức, chưa xác định và ràng buộc rõ trách nhiệm giữa các bên tham gia cũng
như giải pháp chế tài trong xử lý vi phạm phá vỡ hợp đồng
trong liên kết giữa người dân và doanh nghiệp, hợp tác xã.
- Người dân tự ý bán sản phẩm đã tham
gia liên kết cho đối tượng khác, tự ý chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vai trò của
tổ chức đại diện của nông dân trong liên kết giữa người dân với doanh nghiệp
còn yếu; doanh nghiệp chưa thực sự tích cực thu mua sản phẩm
cũng như hướng dẫn hỗ trợ người dân lập hồ sơ đề nghị hỗ trợ kinh phí từ ngân
sách nhà nước.
- Chính sách hỗ trợ phát triển hợp
tác liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp chưa đủ mạnh, điều
kiện hỗ trợ còn cao, doanh nghiệp, HTX và nông dân khó tiếp cận.
- Nhận thức của người dân, Hợp tác
xã, Doanh nghiệp về vai trò của liên kết trong quá trình hội nhập còn yếu.
II. KẾ HOẠCH HỖ TRỢ
THỰC HIỆN LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP GIỮA HỢP TÁC XÃ VỚI
DOANH NGHIỆP ĐẾN NĂM 2020.
1. Cơ sở pháp
lý
- Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày
05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát
triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
- Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày
17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư
vào nông nghiệp, nông thôn.
- Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông.
- Quyết định số 461/QĐ-TTg ngày
27/4/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển
15.000 Hợp tác xã, liên hiệp Hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến
năm 2020.
- Kế hoạch số 6390/KH-BNN-KTHT ngày
17/8/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về kế hoạch liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp giữa Hợp tác
xã nông nghiệp với các doanh nghiệp đến năm 2020.
- Quyết định số
4227/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Nai về phê duyệt quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp tỉnh Đồng Nai đến
năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quyết định số
1130/QĐ-UBND ngày 30/3/2018 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt kế hoạch
cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2017-2019.
- Quyết định số 22/2016/QĐ-UBND ngày
31/3/2016 của UBND tỉnh về việc chính sách chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Quyết định số
34/2018/QĐ-UBND ngày 14/8/2018 của UBND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Quyết định số 3378/QĐ-UBND ngày
25/9/2018 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc một số ngành
hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ trong liên kết sản
xuất, tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Nghị quyết số 143/2018/NQ-HĐND ngày
07/12/2018 Hội đồng Nhân dân tỉnh Đồng Nai về Quy định chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai.
2. Mục tiêu
2.1. Mục tiêu chung
- Xây dựng chuỗi
liên kết theo 03 trục nông sản trụ cột của tái cơ cấu
ngành nông nghiệp phù hợp nhu cầu thị trường và thích ứng với biến đổi khí hậu:
Nhóm sản phẩm chủ lực quốc gia; Nhóm sản phẩm cấp tỉnh và Nhóm đặc sản địa
phương.
- Đẩy mạnh phát triển một số ngành
hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ trong liên kết sản
xuất, tiêu thụ sản phẩm trên địa bàn tỉnh Đồng Nai như: Lúa, bắp, đậu, mì, mía,
xoài, bưởi, sầu riêng, chôm chôm, chuối, mít, thanh long, bơ, cam, quýt, cà phê, điều, ca cao, tiêu, Vịt, chim cút, heo, gà,
tôm thẻ chân trắng, tôm càng xanh, cá.
- Xây dựng kế hoạch lồng ghép các mô
hình khuyến nông đối với các dự án liên kết;
- Mời gọi các doanh nghiệp trong và
ngoài nước tham gia xây dựng 52 dự án liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp của 15 loại cây trên địa bàn tỉnh với 3.389,37 ha. Trong đó, có 4
chuỗi chăn nuôi (8.000 con), 01 chuỗi giết mổ (100 con/ngày), 01 chuỗi thủy sản
(01 ha).
2.1. Mục tiêu cụ thể
a) Năm 2019:
- Xây dựng mới khoảng 35 chuỗi liên kết
sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp (gọi tắt là Dự án) trên địa bàn
07 huyện và thành phố Long Khánh, cụ thể phân bổ các huyện
như sau:
(1) Xuân Lộc: 05 chuỗi (Lúa, bắp 01;
rau 01; xoài 01; xoài, bưởi, cam, quýt, thanh long 01).
(2) Cẩm Mỹ: 06 chuỗi (Lúa 01; rau 01;
dược liệu 01; bưởi 01; sầu riêng 01; chăn nuôi heo 01).
(3) Thống Nhất: 07 chuỗi (Rau 01; bắp
01; cây đinh lăng 01; chôm chôm 01; chuối 01; hồ tiêu 01).
(4) Trảng Bom: 04 chuỗi (Bưởi 01;
thanh long 01; chuối 01; ca cao 01).
(5) Vĩnh Cửu: 08 chuỗi (Xoài 02; bưởi 03; quýt 01; cam 01; chăn nuôi heo 01).
(6) Thành phố Long Khánh: 02 chuỗi
(Rau 01; sầu riêng 01).
(7) Long Thành: 03 chuỗi (Bắp 01; sầu
riêng 01; bưởi 01).
- Tiếp tục triển khai thực hiện 16 dự
án cánh đồng lớn đã được UBND tỉnh phê duyệt.
b) Đến năm 2020:
- Tiếp tục giữ vững và tăng chất lượng
các dự án đã được UBND tỉnh phê duyệt. Nâng số dự án liên
kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp tăng 90% số dự án liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm xây dựng
năm 2019. Cụ thể:
- Xây dựng mới 17 chuỗi trên địa bàn
07 huyện và thành phố Long Khánh, cụ thể phân bổ các huyện như sau:
(1) Huyện Xuân Lộc: 02 chuỗi (Lúa, bắp
01; xoài 01).
(2) Huyện Cẩm Mỹ: 02 chuỗi (Cây bơ:
01; Nuôi cá: 01).
(3) Huyện Thống Nhất: 06 chuỗi (Rau
01; bưởi da xanh: 01; chôm chôm 01; chuối 01; hồ tiêu 01; chăn nuôi heo: 01).
(4) Huyện Trảng Bom: 01 chuỗi (hồ
tiêu: 01).
(5) Huyện Vĩnh Cửu: 02 chuỗi (bưởi
03; chăn nuôi heo 01).
(6) Thành phố
Long Khánh: 01 chuỗi (Bưởi: 01).
(7) Huyện Long Thành: 02 chuỗi (Bắp
01; bưởi 01).
(Chi tiết Phụ lục 1b đính kèm)
3. Nhiệm vụ
3.1. Đối với Dự án cánh đồng lớn
đã được UBND tỉnh phê duyệt (theo Quyết định số 58/2014/QĐ-UBND của UBND tỉnh Đồng Nai về
chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết
sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn)
- Hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã triển khai thực hiện kế hoạch hỗ trợ từng năm cho 16 dự án
cánh đồng lớn đã được UBND tỉnh phê duyệt.
- Kiểm tra, giám sát: Làm việc với
các huyện, thành phố và các xã, doanh nghiệp (chủ dự án đã được phê duyệt dự
án) nhằm nắm bắt đánh giá tình hình thực hiện, kịp thời giải
quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai
thực hiện.
3.2. Vận động xây dựng dự án liên
kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
a) Tổ chức mời gọi đầu tư tham gia
vào dự án liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp
Tổ chức thường xuyên các Hội nghị gặp
gỡ doanh nghiệp nhằm giới thiệu về các chính sách chính
sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai; chính sách hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông
nghiệp nông thôn và mời gọi doanh nghiệp tham gia.
b) Công tác tuyên truyền
- Mở 20 lớp tập huấn tuyên truyền
chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh; cơ
hội thách thức trong hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
đối với sản xuất nông nghiệp; chính sách Khuyến nông;
chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt
trong nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
- Phát hành 4.000 cuốn Hỏi - Đáp về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác,
liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn đến các cán bộ, công chức, các trang trại, tổ hợp tác, hợp tác xã và các thành phần kinh tế khác có liên
quan.
- Tổ chức 8 buổi tọa đàm và xây dựng
8 chuyên đề tuyên truyền qua Đài phát thanh - Truyền hình Đồng Nai; 8 tiểu phẩm
về liên kết sản xuất;
c) Dự kiến xây dựng các dự án liên kết
sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp đến năm 2020
Đến năm 2020, tiếp tục thực hiện tái
cơ cấu trong lĩnh vực trồng trọt trên địa bàn tỉnh, dự kiến vận động các doanh nghiệp, hợp tác xã liên kết với nông dân xây dựng
khoảng 52 dự án liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp. Trong đó, có 46 dự án lĩnh vực trồng trọt với tổng diện tích dự kiến thực hiện khoảng 3.389,37 ha cho 05 nhóm cây trồng và
05 dự án liên kết trong lĩnh vực chăn nuôi; 01 dự án liên kết trong lĩnh vực
nuôi trồng thủy sản (Chi tiết tại Phụ lục 1a đính kèm).
4. Kinh phí thực
hiện: Dự án liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp thực hiện đến 2020 là 70 dự án, trong đó có 16
dự án cánh đồng lớn đã được UBND tỉnh phê duyệt và 52 dự án dự kiến phê duyệt
trong giai đoạn 2019 - 2020.
4.1. Tổng kinh phí thực hiện 16 dự án cánh đồng lớn đã
được UBND tỉnh phê duyệt giai đoạn 2019-2020 là:
731.544.276 triệu đồng. Trong đó:
a) Năm 2019:
- Tổng kinh phí thực
hiện dự án: 352.271,56 triệu đồng
- Ngân sách huyện hỗ trợ: 14.594,01 triệu đồng;
- Doanh nghiệp, vốn dân: 337.677,54
triệu đồng.
b) Năm 2020:
- Tổng kinh phí thực hiện dự án:
379.272,72 triệu đồng
- Ngân sách huyện hỗ trợ: 5.594,48
triệu đồng;
- Doanh nghiệp, vốn dân: 373.678,24
triệu đồng.
(Chi
tiết tại Phụ lục 02 đính kèm)
4.2. Tổng kinh phí dự toán hỗ trợ thực hiện xây dựng mới 52 dự án liên kết đến năm 2020 là: 558.197,02 triệu đồng,
trong đó:
- Ngân sách hỗ trợ: 79.500,02 triệu đồng.
Gồm có:
+ Cây lương thực: 1.809 triệu đồng;
+ Cây công nghiệp: 7.265 triệu đồng;
+ Cây rau: 5.278 triệu đồng;
+ Cây ăn quả: 62.927,33 triệu đồng;
+ Cây dược liệu: 801 triệu đồng;
+ Chăn nuôi, thủy sản: 1.420 triệu đồng.
- Vốn đối ứng:
480.136,48 triệu đồng.
(Chi
tiết tại Phụ lục 03 đính kèm)
5. Giải pháp thực
hiện
- Giải pháp về tuyên truyền: Tổ chức
thực hiện tốt công tác tuyên truyền các chính sách khuyến
khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp và những tác động của hội nhập kinh tế thế giới đến sản xuất nông nghiệp của tỉnh.
- Giải pháp về mời gọi doanh nghiệp:
Tiếp tục tổ chức các buổi gặp gỡ mời gọi các doanh nghiệp và các thành phần kinh tế có năng lực tham gia liên kết sản xuất gắn
với tiêu thụ nông sản thông qua hợp đồng, đồng thời chọn
những doanh nghiệp có đủ năng lực (tài chính để tạm ứng trước vốn, vật tư, hỗ trợ kỹ thuật, công nghệ) có thị trường
tiêu thụ ổn định; đồng thời có đủ năng lực tổ chức quản lý
sản xuất kinh doanh và thu mua sản phẩm cho nông dân đảm bảo
người dân và doanh nghiệp đều có lợi.
- Giải pháp về chính sách: Các ngành
có liên quan tiếp tục rà soát, đề xuất UBND tỉnh điều chỉnh các chính sách đã
có phù hợp điều kiện thực tiễn và quy định của TW để áp dụng, ưu tiên tập trung cho các dự án liên kết sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp, có tập trung hơn cho những vùng chuyên canh,
vùng sản xuất ra sản phẩm có điều kiện tham gia tốt vào thị trường, nhất là xuất
khẩu để tăng cường năng lực cạnh tranh của nông sản hàng hóa. Lồng ghép thực hiện
có hiệu quả các chính sách hỗ trợ của Nhà nước, địa phương
khi các đối tượng thực hiện đầu tư vào nông nghiệp, nông
thôn.
- Giải pháp về phát triển kinh tế hợp
tác Hợp tác xã Nông nghiệp, Tổ hợp tác (HTXNN, THT): Xây dựng
HTXNN đủ mạnh đại diện cho nông dân để đảm nhiệm vai trò cung ứng dịch vụ đầu
vào (giống, vật tư, phân bón, tưới tiêu..), ứng dụng tiến
bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, chế biến, đặc biệt là vai trò liên kết với doanh nghiệp
trong việc tiêu thụ sản phẩm cho nông dân.
- Giải pháp về đào tạo nghề: Đào tạo
nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn phải liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và các vùng sản xuất chuyên canh, tập
trung, đây sẽ là tiền đề để chuyển nhanh nền nông nghiệp sản xuất manh mún đơn lẻ sang sản xuất hàng hóa tập trung, quy mô lớn, hiệu quả
cao, áp dụng đồng bộ các tiến bộ kỹ thuật từ giống, canh
tác, cơ giới hóa...tạo thành một chuỗi sản xuất hợp lý nhằm tiết kiệm chi phí, bảo vệ môi trường, tạo ra sản
phẩm an toàn với giá trị cao, hướng tới một nền nông nghiệp
hiện đại, phát triển bền vững, giải quyết việc làm và nâng cao chất lượng đào tạo nghề.
- Giải pháp về đầu tư cơ sở hạ tầng
(điện, giao thông, thủy lợi) đáp ứng yêu cầu sản xuất trong vùng dự án liên kết.
- Giải pháp về nguồn lực: Đảm bảo nguồn
kinh phí hỗ trợ từ ngân sách theo quy định hiện hành cho các dự án thực hiện
liên kết; đồng thời chỉ đạo các ngành hướng dẫn cho các chủ đầu tư (doanh nghiệp) và các địa phương tổ chức thực hiện
bảo đảm hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch được giao giai đoạn 2019-2020.
- Giải pháp tăng cường năng lực cạnh
tranh và tiêu thụ: Tập trung sản xuất theo quy mô lớn, thực
hiện cơ giới hóa ở tất cả các khâu để hạ giá thành sản phẩm
tạo điều kiện tất yếu để tăng cường năng lực cạnh tranh; Dự
báo và kết nối thị trường tốt, ngày càng mở rộng thị phần,
từng bước tham gia xuất khẩu; Tạo mối liên kết chặt chẽ giữa
các thành phần tham gia chuỗi sản phẩm để thực hiện hài
hòa lợi ích thông qua các hợp đồng kinh tế, tổ chức cung ứng vật tư cho đầu vào sản xuất và tiêu thụ sản phẩm,
để thực hiện: Đối với người sản xuất, áp dụng kỹ thuật sản xuất theo hướng sản
xuất nông nghiệp tốt (GAP) một cách chặt chẽ, thực hiện từng khâu trong quy
trình một cách nghiêm ngặt sẽ giảm chi phí
trong sản xuất, là cơ sở để tạo ra sản phẩm chất lượng cao và đều, năng suất
cao và có tỷ lệ cao đối với sản phẩm có mẫu mã tốt, hạ giá thành, đảm bảo sản phẩm đáp ứng yêu cầu vệ sinh an toàn thực phẩm (việc này cần phát huy vai trò và có sự tham gia tích cực
của các đoàn thể, hiệp hội, tổ chức chính trị xã hội sẽ đạt kết quả cao hơn).
- Tăng cường công tác kiểm tra định kỳ,
đột xuất việc tổ chức thực hiện và phối hợp thực hiện của các ngành, địa phương
về tình hình triển khai thực hiện các dự án liên kết sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh. Tổ chức sơ, tổng kết
chương trình 6 tháng/một lần và hàng năm nhằm đánh giá những
việc mà các ngành, địa phương đã làm
được, chưa làm được qua đó rút kinh nghiệm và có chỉ đạo khắc phục kịp thời những tồn tại, tháo gỡ những khó
khăn và nhân rộng những mô hình làm tốt, cách làm hay để
các ngành, địa phương cùng học tập.
6. Tổ chức thực
hiện
6.1. Sở nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Phối hợp với
các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố Long Khánh, Biên Hòa tổ chức triển khai và vận động doanh nghiệp và nông dân và các thành phần
kinh tế liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp.
- Phối hợp với các Sở, ngành chức năng kiểm tra, giám sát, đánh giá tình hình phát triển kinh tế hợp tác;
tình hình thực hiện các dự án liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Định kỳ 6 tháng, hàng năm tổng hợp báo cáo UBND tỉnh và Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
6.2. Sở Tài chính
- Tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí
triển khai các hoạt động theo kế hoạch xây dựng dự án liên
kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai;
- Tham mưu cho UBND tỉnh về cơ chế
tài chính đảm bảo phù hợp theo quy định và thuận lợi cho việc triển khai thực hiện dự án liên kết trong sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm nông nghiệp theo Nghị quyết số 143/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc
quy định chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
- Hướng dẫn việc sử dụng thanh quyết
toán nguồn kinh phí hỗ trợ từ ngân sách cho phát triển kinh tế tập thể và các dự
án liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
6.3. Sở kế hoạch và Đầu tư
- Phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn triển khai thực hiện kế hoạch liên kết sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên
địa bàn tỉnh giai đoạn 2019-2020 và những năm tiếp theo theo quy định.
- Phối hợp với Sở Tài chính, Sở Nông
nghiệp và PTNT và các đơn vị có liên quan phân bổ nguồn vốn đầu tư xây dựng triển
khai thực hiện kế hoạch theo quy định.
6.4. Sở Công Thương
- Chủ trì, chủ động phối hợp với Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Liên minh Hợp tác xã tỉnh xây dựng kế hoạch vận động và hỗ trợ doanh nghiệp tham gia vào các chuỗi
liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản trên địa bàn tỉnh;
hỗ trợ xúc tiến thương mại trong và ngoài nước; thu mua, chế biến và tiêu thụ sản
phẩm cho nông dân, hợp tác xã nông nghiệp, doanh nghiệp tham gia dự án liên kết;
- Có kế hoạch xây dựng các công trình
điện trung thế, hạ thế tại các vùng dự án liên kết đảm bảo
đủ điện phục vụ cho sản xuất.
6.5. Sở Khoa học và Công nghệ
- Tổ chức các chương trình, đề tài
nghiên cứu khoa học tập trung cho các dự án đang thực hiện để thuận lợi cho việc
cải thiện năng suất, chất lượng và nâng cao năng lực cạnh
tranh cho các sản phẩm, đồng thời hướng dẫn các đơn vị sản xuất thực hiện các thủ tục về chỉ dẫn địa lý, xây dựng
nhãn hiệu hàng hóa, sở hữu trí tuệ.
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT
đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ có hiệu quả trong sản xuất nông nghiệp và
tại các Hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
6.6. Sở Thông tin và Truyền thông
Hướng dẫn, hỗ trợ
các HTXNN, các Doanh nghiệp trong nông nghiệp xây dựng các website để quảng bá
hình ảnh của đơn vị, giới thiệu sản phẩm; tập huấn, đào tạo, bồi dưỡng về ứng dụng
và phát triển công nghệ thông tin cho các HTX nông nghiệp và Doanh nghiệp trong
nông nghiệp.
6.7. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh
Đồng Nai
Chỉ đạo các ngân hàng thương mại, tổ
chức tín dụng trên địa bàn hướng dẫn, hỗ trợ, tạo điều kiện thuận lợi cho các
mô hình kinh tế hợp tác trong nông nghiệp trong việc vay vốn
phát triển sản xuất kinh doanh.
6.8. Liên minh Hợp tác xã tỉnh
- Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn và các địa phương tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện các nội
dung, giải pháp của kế hoạch.
- Chủ động triển khai các chương trình hỗ trợ kết nối các hợp tác xã, tổ hợp
tác với các doanh nghiệp để cung cấp đầu vào với chi phí thấp, chất lượng cao,
đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm đầu ra cho tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp.
6.9. Các báo, đài của tỉnh Đồng
Nai
Tăng cường công tác tuyên truyền, phổ
biến nội dung liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp nhiều
hình thức đến người dân và các thành phần kinh tế trên địa
bàn; xây dựng các chuyên đề, tọa đàm...về nội dung này hàng năm.
6.10. Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
- Triển khai thực hiện có hiệu quả hoạt
động các mô hình liên kết gắn sản xuất với chế biến và tiêu thụ sản phẩm.
- Lồng ghép các nguồn vốn để triển khai các mô hình liên kết gắn sản xuất với chế biến và tiêu
thụ nông sản thông qua hợp đồng kinh tế trên địa bàn huyện, thành phố Long
Khánh, Biên Hòa.
- Chỉ đạo các xã, phường, thị trấn tổ
chức phổ biến, tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho người dân về chủ trương, chính sách của nhà nước về liên kết sản
trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp. Xây dựng kế hoạch chi tiết để
triển khai thực hiện chính sách trên địa bàn, đảm bảo hoàn
thành chỉ tiêu và xây dựng chuỗi liên kết đến năm 2020. Xem đây là chỉ tiêu
quan trọng trong vấn đề phát triển kinh tế ngành, kinh tế
xã hội của địa phương.
- Xây dựng hình thành các vùng sản xuất
tập trung theo hướng an toàn để làm cơ sở áp dụng cơ giới
hóa, tổ chức lại sản xuất; Phát triển hợp tác xã nông nghiệp. Chủ động mời gọi
doanh nghiệp tham gia thực hiện liên kết sản xuất, tiêu thụ sản phẩm trên địa
bàn; tạo điều kiện, môi trường thông thoáng, thuận lợi, minh bạch, công bằng
cho các doanh nghiệp, tổ chức cá nhân tham gia thực hiện sản xuất nông nghiệp
theo hướng chuỗi giá trị nông sản.
Trên đây là kế hoạch triển khai thực
hiện liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp giữa Hợp tác xã, liên
hiệp Hợp tác xã với doanh nghiệp đến năm 2020./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT.UBND tỉnh;
- Chánh, các PCVP. UBND tỉnh;
- Các Sở: NN&PTNT, KHĐT, TC, CT, TN&MT, TP, KH&CN, TT&TT, NV;
- Ngân hàng Nhà nước CN tỉnh Đồng Nai;
- Liên minh HTX tỉnh;
- Các báo, đài của tỉnh;
- UBND các huyện, TP. Long
Khánh, Tp Biên Hòa;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KTN.
(Khoa. KTN/530.Khchinhsachchuoilk)
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Chánh
|
PHỤ LỤC SỐ 1A
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN LIÊN KẾT THỰC HIỆN ĐẾN
NĂM 2020 TỪ CÁC ĐỊA PHƯƠNG ĐĂNG KÝ
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 9823/KH-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2019 của CT.UBND tỉnh)
TT
|
Tên
dự án
|
Năm thực hiện
|
Quy
mô dự án (ha/con)
|
Địa
điểm thực hiện dự án (xã)
|
Dự
kiến chủ dự án
|
2019
|
2020
|
I
|
Huyện Xuân Lộc (7 dự án)
|
|
|
829,97
|
|
|
1
|
Lúa, bắp
|
x
|
|
100
|
Lang Minh
|
HTX.TMDV NN Lang Minh
|
2
|
Lúa, bắp
|
|
x
|
50
|
3
|
Cây rau
|
x
|
x
|
13,97
|
Xuân Thành
|
HTX TMDV NN sạch An Sinh
|
4
|
Cây xoài
|
x
|
|
100
|
|
|
5
|
Cây xoài
|
|
x
|
90
|
|
|
6
|
Cây xoài, bưởi, cam, quýt
|
x
|
x
|
376
|
Xuân Bắc
|
HTX DVNN cây ăn trái Đồi Sabi
|
7
|
Cây thanh long
|
x
|
x
|
100
|
|
|
II
|
Cẩm Mỹ (8 dự án)
|
|
|
200
|
|
|
1
|
Cây rau
|
x
|
|
10
|
Xuân Đông
|
HTX rau an toàn Xuân Đông
|
2
|
Cây dược liệu
|
x
|
|
10
|
Xuân Tây
|
HTX Tâm An
|
3
|
Cây bưởi
|
x
|
|
50
|
Xuân Mỹ
|
HTX TMDVNN Quyết Tiến
|
4
|
Cây sầu riêng
|
x
|
|
50
|
Long Giao, Bảo Bình, Xuân Bảo
|
HTX TMDV NN Xuân Bảo
|
5
|
Cây bơ
|
|
x
|
50
|
Xuân Bảo
|
HTX TMDV NN Xuân Bảo
|
6
|
Chăn nuôi heo
|
x
|
|
12000
|
Nhân Nghĩa
|
Cơ sở giết mổ Xuân Phương
|
7
|
Nuôi cá
|
|
x
|
10 ha
|
Sông Ray
|
HTX DVNN Sông ray
|
8
|
Cây lúa
|
x
|
|
30
|
Sông Ray
|
|
III
|
Thống Nhất (14 dự án)
|
|
|
603,25
|
|
|
1
|
Cây rau
|
x
|
|
50
|
Gia Tân 3
|
HTX rau sạch Tân Yên
|
2
|
Cây rau
|
|
x
|
70
|
HTX rau sạch Tân Yên
|
3
|
Bưởi da xanh
|
|
x
|
60
|
Hưng Lộc
|
|
4
|
Sản phẩm bắp
|
x
|
|
51,75
|
Lộ 25
|
HTX NN Miền Đông
|
5
|
Chăn nuôi heo
|
x
|
|
1500
con
|
Gia Tân 3
|
|
6
|
Chăn nuôi heo
|
|
x
|
2000
con
|
|
7
|
Cây đinh lăng
|
x
|
|
4
|
Quang Trung
|
|
8
|
Cây đinh lăng
|
|
x
|
10
|
|
9
|
Cây chôm chôm
|
x
|
|
12,5
|
Quang Trung
|
|
10
|
Cây chôm chôm
|
|
x
|
30
|
|
11
|
Cây chuối
|
x
|
|
30
|
Quang Trung
|
|
12
|
Cây chuối
|
|
x
|
100
|
|
13
|
Hồ tiêu
|
x
|
|
70
|
Quang Trung
|
|
14
|
Hồ tiêu
|
|
x
|
115
|
|
IV
|
Trảng Bom (5 dự án)
|
|
|
500
|
|
|
1
|
Cây bưởi
|
x
|
x
|
100
|
|
HTX Trường Phát
|
2
|
Cây thanh long
|
x
|
|
50
|
|
|
3
|
Cây chuối
|
x
|
x
|
100
|
|
HTX NN Thanh Bình
|
4
|
Cây ca cao
|
x
|
|
50
|
|
|
5
|
Cây hồ tiêu
|
|
x
|
200
|
|
|
V
|
Vĩnh Cửu (10 dự án)
|
|
|
810
|
|
|
1
|
Cây xoài
|
x
|
x
|
70
|
|
HTX NN TMDVDL xoài Phú Lý
|
2
|
Cây xoài
|
x
|
x
|
260
|
|
HTX NNDV Mã Đà 481
|
3
|
Cây bưởi
|
x
|
|
50
|
|
HTX DVNN Tân Triều
|
4
|
Cây bưởi
|
x
|
|
100
|
|
5
|
Cây bưởi
|
x
|
|
100
|
|
HTX NNN Bình Lợi
|
6
|
Cây bưởi
|
|
x
|
130
|
|
7
|
Cây quýt
|
x
|
x
|
50
|
|
HTX NN DVTM Bình Minh
|
8
|
Cây cam
|
x
|
x
|
50
|
|
HTX DV DL sinh thái hươu, nai Hiếu
Liêm
|
9
|
Chăn nuôi heo
|
x
|
|
4000
|
|
Công ty TNHH MTV Hương Vĩnh Cửu
|
10
|
Chăn nuôi heo
|
|
x
|
6000
|
|
|
VI
|
Long Khánh (3 dự án)
|
|
|
221,15
|
|
|
1
|
Cây sầu riêng
|
x
|
|
157
|
|
HTX DVNN Xuân Thanh
|
2
|
Cây rau
|
x
|
|
14,15
|
|
HTX rau an toàn Bảo Quang
|
3
|
Cây bưởi
|
|
x
|
50
|
|
HTX NN DVTM Bảo Quang
|
VII
|
Long Thành (5 dự án)
|
|
|
225
|
|
|
1
|
Cây bắp
|
x
|
|
50
|
|
|
2
|
Cây bắp
|
|
x
|
80
|
Phước Bình
|
|
3
|
Sầu riêng
|
x
|
|
15
|
Bình An
|
|
4
|
Cây bưởi
|
x
|
|
30
|
Bàu Cạn
|
|
5
|
Cây bưởi
|
|
x
|
50
|
Bàu Cạn
|
|
Tổng
|
35
|
17
|
3.389,37
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 1B
CHỈ TIÊU XÂY DỰNG DỰ ÁN LIÊN KẾT SẢN XUẤT
VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số
9823/KH-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2019 của CT.UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: triệu
đồng
TT
|
Huyện/ Thành phố
|
Số DA đến 2020
|
Phân nguồn kinh
phí
|
Nhóm cây trồng
|
Chăn nuôi
|
Thủy sản
|
Tổng kinh phí
|
Tổng ngân sách hỗ trợ
|
Tổng vốn đối
ứng
|
Cây lương thực
|
Cây công nghiệp
|
Cây rau
|
Cây ăn quả
|
Cây dược liệu
|
SL dự
án
|
NS hỗ
trợ
|
SL dự
án
|
NS hỗ
trợ
|
SL dự án
|
Kinh phí
|
Ngân sách hỗ
trợ
|
Vốn đối ứng
|
SL dự
án
|
Kinh phí
|
Ngân sách hỗ
trợ
|
Vốn đối ứng
|
SL dự
án
|
Kinh phí
|
Ngân sách hỗ
trợ
|
Vốn đối ứng
|
SL dự
án
|
Kinh phí
|
Ngân sách hỗ
trợ
|
Vốn đối ứng
|
SL dự
án
|
Kinh phí
|
Ngân sách hỗ
trợ
|
Vốn đối ứng
|
1
|
Xuân Lộc
|
7
|
143.733
|
22.550
|
121.183
|
2
|
8.695
|
750
|
7.945
|
|
|
|
|
1
|
1.865,5
|
466,3
|
1.399
|
4
|
133.172
|
21.333
|
111.838,70
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cẩm Mỹ
|
8
|
27.888
|
4.784
|
23.983
|
1
|
1.063
|
150
|
913
|
|
|
|
|
1
|
1.335
|
334
|
1.002
|
3
|
24.154
|
3.087
|
21.067,31
|
1
|
1.335
|
334
|
1.002
|
1
|
480
|
1
|
400
|
3
|
Thống Nhất
|
14
|
96.905
|
13.111
|
83.934
|
1
|
4.224
|
259
|
3.965
|
2
|
45.274
|
3133,6965
|
42.140
|
2
|
16.024
|
4.006
|
12.018
|
5
|
29.514
|
5.105
|
24.408,63
|
2
|
1,870
|
467
|
1.402
|
2
|
140
|
|
|
4
|
Trảng Bom
|
5
|
106.440
|
12.229
|
94.211
|
|
|
|
|
2
|
58.887
|
4151,315
|
54.756
|
|
|
|
|
3
|
47.553
|
8.098
|
39.455,56
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Vĩnh Cửu
|
10
|
122.880
|
19.481
|
103.799
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
122.880
|
19.081
|
103.799,31
|
|
|
|
|
2
|
400
|
|
|
6
|
Long Khánh
|
3
|
34.494
|
4.584
|
29.911
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
1.890
|
472
|
1.417
|
2
|
32.605
|
4.111
|
28.493,56
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Long Thành
|
5
|
25.857
|
2.762
|
23.094
|
7
|
10.610
|
650
|
9.960
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
15.247
|
2.112
|
13.134,33
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
52
|
558.197
|
79.501
|
480.116
|
6
|
24.592
|
1.809
|
22.783
|
4
|
104.161
|
7.265
|
96.896
|
5
|
21.115
|
5.278
|
15.836
|
28
|
405.125
|
62.927
|
342.197
|
3
|
3.205
|
801
|
2.404
|
5
|
1.020
|
1
|
400
|
PHỤ LỤC: 02
TỔNG HỢP KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN
LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP GIAI ĐOẠN 2019 - 2020 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số
9823/KH-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2019 của CT.UBND tỉnh)
Đvt:
1000 đ
TT
|
Nội
Dung
|
Thực
hiện giai đoạn 2019 - 2020
|
Thực
hiện năm 2019
|
Thực
hiện năm 2020
|
KP
thực hiện
|
NS
Huyện
|
Doanh
nghiệp, vốn dân
|
KP
thực hiện
|
NS
Huyện
|
Doanh
nghiệp, vốn dân
|
I
|
Dự án CĐL đã được UBND tỉnh phê duyệt
|
731.544.276
|
352.271.556
|
14.594.010
|
337.677.546
|
379.272.720
|
5.594.480
|
373.678.240
|
1
|
DA CĐL cây Cà Phê của Tổng Công ty Tín
Nghĩa
|
67.817.940
|
33.908.970
|
38.400
|
33.870.570
|
33.908.970
|
38.400
|
33.870.570
|
2
|
DA CĐL cây Ca cao của Công ty TNHH
Trọng Đức
|
110.577.820
|
42.821.930
|
208.440
|
42.613.490
|
67.755.890
|
|
67.755.890
|
3
|
DA CĐL cây Ca
cao của Công ty Cổ phần Bamboo Capital
|
64.261.670
|
27.582.330
|
4.179.120
|
23.403.210
|
36.679.340
|
3.826.020
|
32.853.320
|
4
|
DA CĐL cây Điều của HTX TMDVNN An
Viễn
|
37.103.840
|
18.066.670
|
218.760
|
17.847.910
|
19.037.170
|
228.980
|
18.808.190
|
5
|
DA CĐL cây Lúa, Bắp của HTX TMDVNN
Xuân Tiến
|
22.981.050
|
10.213.800
|
131.760
|
10.082.040
|
12.767.250
|
146.820
|
12.620.430
|
6
|
DA CĐL cây Sầu riêng của HTX NN
Xuân Định
|
12.572.120
|
5.932.680
|
156.660
|
5.776.020
|
6.639.440
|
146.580
|
6.492.860
|
7
|
DA CĐL cây Rau của Hợp tác xã Rau
an toàn Lộc Tiến
|
10.430.800
|
5.215.400
|
5.400
|
5.210.000
|
5.215.400
|
5.400
|
5.210.000
|
8
|
DA CĐL cây Hồ tiêu của Hợp tác xã Hồ
tiêu Xuân Thọ
|
54.816.250
|
28.414.970
|
574.220
|
27.840.750
|
26.401.280
|
28.800
|
26.372.480
|
9
|
DA CĐL cây Chôm chôm của HTX NNTMDV
Bảo Hòa
|
11.110.590
|
5.912.790
|
322.500
|
5.590.290
|
5.197.800
|
61.200
|
5.136.600
|
10
|
DA CĐL cây Bắp của HTX Đông Tây
|
34.560.000
|
17.280.000
|
43.200
|
17.236.800
|
17.280.000
|
43.200
|
17.236.800
|
11
|
Dự án CĐL Cây lúa VietGAP của Công
ty Kim Đồng Thuận
|
15.972.060
|
6.866.530
|
246.060
|
6.620.470
|
9.105.530
|
249.230
|
8.856.300
|
12
|
Dự án CĐL đối với cây chôm chôm, sầu
riêng của HTX Xuân Lập
|
24.214.300
|
11.529.200
|
492.080
|
11.037.120
|
12.685.100
|
12.000
|
12.673.100
|
13
|
Dự án CĐL cây chôm chôm của HTX Bình Lộc
|
9.726.850
|
4.649.230
|
183.140
|
4.466.090
|
5.077.620
|
4.200
|
5.073.420
|
14
|
Dự án CĐL cây Sầu riêng tiêu chuẩn VietGAP
tại xã Nhân Nghĩa, huyện Cẩm Mỹ
|
6.600.200
|
3.155.100
|
147.150
|
3.007.950
|
3.445.100
|
3.150
|
3.441.950
|
15
|
Dự án cánh đồng lớn cây xoài tại xã
Xuân Hưng, Xuân Hòa huyện Xuân Lộc
|
34.921.030
|
18.020.610
|
1.969.670
|
16.050.940
|
16.900.420
|
|
16.900.420
|
16
|
Dự án CĐL Cây tiêu tại xã Lâm San,
Sông Ray huyện Cẩm Mỹ
|
169.444.520
|
86.344.510
|
4.919.190
|
81.425.320
|
83.100.010
|
96.000
|
83.004.010
|
PHỤ LỤC 03
DỰ TOÁN KINH PHÍ
THỰC HIỆN MỘT SỐ DANH MỤC CƠ BẢN ĐỂ XÂY DỰNG DỰ
ÁN LIÊN KẾT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số
9823/KH-UBND ngày 26 tháng 8 năm 2019 của CT.UBND tỉnh)
ĐVT: triệu đồng
TT
|
Tên dự án
|
Năm thực hiện
|
Quy mô dự án (ha/con)
|
Giống
|
Hệ thống tưới
|
Vật tư thiết yếu
|
Tổng kinh phí
|
Ngân sách hỗ trợ
|
Vốn đối ứng
|
2019
|
2020
|
Giống, vật tư (Theo định mức hỗ trợ tối đa tại NQ
143)
|
Hệ thống tưới (30%)
|
Tổng ngân sách hỗ trợ
|
I
|
Cây lương thực
(6 dự án)
|
|
|
361,75
|
909,2
|
0
|
23.682,7
|
24.591,9
|
1.809
|
|
1.809
|
22.783,2
|
1
|
Lúa, bắp
|
x
|
|
100
|
189,5
|
|
5.607,5
|
5.796,9
|
500
|
|
500
|
5.296,9
|
2
|
Lúa, bắp
|
|
x
|
50
|
94,7
|
|
2.803,7
|
2.898,5
|
250
|
|
250
|
2.648,5
|
3
|
Cây lúa
|
x
|
|
30
|
52,5
|
|
1.010,5
|
1.063,1
|
150
|
|
150
|
913,1
|
4
|
Sản phẩm bắp
|
x
|
|
51,75
|
163,0
|
|
4.060,6
|
4.223,6
|
259
|
|
259
|
3.964,8
|
5
|
Cây bắp
|
x
|
|
50
|
157,5
|
|
3.923,3
|
4.080,8
|
250
|
|
250
|
3.830,8
|
6
|
Cây bắp
|
|
x
|
80
|
252,0
|
|
6.277,2
|
6.529,2
|
400
|
|
400
|
6.129,2
|
II
|
Cây công nghiệp
(4 dự án)
|
|
|
435
|
5.312,1
|
15.516,7
|
83.332,0
|
104.160,8
|
2610
|
4.655,0
|
7.265
|
96.895,8
|
1
|
Hồ tiêu
|
x
|
|
70
|
933,1
|
2.552,4
|
13.645,1
|
17.130,6
|
420,0
|
765,7
|
1.186
|
15.944,9
|
2
|
Hồ tiêu
|
|
x
|
115
|
1.533,0
|
4.193,2
|
22.417,0
|
28.143,1
|
690,0
|
1.258,0
|
1.948
|
26.195,2
|
3
|
Hồ tiêu
|
|
x
|
200
|
2.266,0
|
7.292,6
|
38.986,0
|
48.944,6
|
1.200,0
|
2.187,8
|
3.388
|
45.556,8
|
4
|
Cây ca cao
|
x
|
|
50
|
180,0
|
1.478,5
|
8.284,0
|
9.942,4
|
300,0
|
443,5
|
744
|
9.198,9
|
III
|
Cây rau (5 dự
án)
|
|
|
158,12
|
202,1
|
16.013,4
|
4.899,2
|
21.114,7
|
474,36
|
4.804,0
|
5.278
|
15.836,4
|
1
|
Cây rau
|
x
|
x
|
13,97
|
17,9
|
1.414,8
|
432,9
|
1.865,5
|
41,9
|
424,4
|
466
|
1.399,2
|
2
|
Cây rau
|
x
|
|
10
|
12,8
|
1.012,7
|
309,8
|
1.335,4
|
30,0
|
303,8
|
334
|
1.001,5
|
3
|
Cây rau
|
x
|
|
50
|
63,9
|
5.063,7
|
1.549,2
|
6.676,8
|
150,0
|
1.519,1
|
1.669
|
5.007,7
|
4
|
Cây rau
|
|
x
|
70
|
89,5
|
7.089,2
|
2.168,9
|
9.347,5
|
210,0
|
2.126,7
|
2.337
|
7.010,8
|
5
|
Cây rau
|
x
|
|
14,15
|
18,1
|
1.433,0
|
438,4
|
1.889,5
|
42,5
|
429,9
|
472
|
1.417,2
|
IV
|
Cây ăn quả (28 dự
án)
|
|
|
2.410,50
|
21.908,93
|
137.442,77
|
245.773,02
|
405.124,72
|
21,694,50
|
41.232,83
|
62.927,33
|
342.197,39
|
1
|
Cây xoài
|
x
|
|
100
|
831,0
|
4.621,9
|
5.755,5
|
11.208,4
|
900,0
|
1.386,6
|
2.287
|
8.921,8
|
2
|
Cây xoài
|
|
x
|
90
|
747,9
|
4.159,7
|
5.180,0
|
10.087,6
|
810,0
|
1.247,9
|
2.058
|
8.029,6
|
3
|
Cây xoài
|
x
|
x
|
70
|
581,7
|
3.235,3
|
4.028,9
|
7.845,9
|
630,0
|
970,6
|
1.601
|
6.245,3
|
4
|
Cây xoài
|
x
|
x
|
260
|
2.160,6
|
12.016,9
|
14.964,3
|
29.141,8
|
2.340,0
|
3.605,1
|
5.945
|
23.196,8
|
5
|
Cây xoài,
bưởi, cam, quýt
|
x
|
x
|
376
|
4.363,5
|
20.898,0
|
46.697,2
|
71.958,7
|
3.384,0
|
6.269,4
|
9.653
|
62.305,3
|
6
|
Cây thanh
long
|
x
|
x
|
100
|
700,0
|
21.451,5
|
17.765,9
|
39.917,4
|
900,0
|
6.435,5
|
7.335
|
32.582,0
|
7
|
Cây thanh
long
|
x
|
|
50
|
350,0
|
10.725,8
|
8.883,0
|
19.958,7
|
450,0
|
3.217,7
|
3.668
|
16.291,0
|
8
|
Cây bơ
|
|
x
|
50
|
212,8
|
1.828,3
|
6.233,7
|
8.274,7
|
450,0
|
548,5
|
998
|
7.276,2
|
9
|
Cây chôm
chôm
|
x
|
|
12,5
|
135,0
|
552,8
|
762,2
|
1.450,0
|
112,5
|
165,8
|
278
|
1.171,7
|
10
|
Cây chôm
chôm
|
|
x
|
30
|
324,0
|
1.326,8
|
1.829,3
|
3.480,1
|
270,0
|
398,0
|
668
|
2.812,1
|
11
|
Cây chuối
|
x
|
|
30
|
720,0
|
1.244,2
|
1.476,0
|
3.440,2
|
270,0
|
373,2
|
643
|
2.796,9
|
12
|
Cây chuối
|
|
x
|
100
|
2.400,0
|
4.147,2
|
4.920,0
|
11.467,2
|
900,0
|
1.244,2
|
2.144
|
9.323,0
|
13
|
Cây chuối
|
x
|
x
|
100
|
2.400,0
|
4.147,2
|
4.920,0
|
11.467,2
|
900,0
|
1.244,2
|
2.144
|
9.323,0
|
14
|
Cây bưởi
|
x
|
|
50
|
180,0
|
2.309,9
|
5.573,9
|
8.063,7
|
450,0
|
693,0
|
1.143
|
6.920,8
|
15
|
Cây bưởi da
xanh
|
|
x
|
60
|
216,0
|
2.771,8
|
6.688,7
|
9.676,5
|
540,0
|
831,5
|
1.372
|
8.304,9
|
16
|
Cây bưởi
|
x
|
x
|
100
|
360,0
|
4.619,7
|
11.147,8
|
16.127,5
|
900,0
|
1.385,9
|
2.286
|
13.841,5
|
17
|
Cây bưởi
|
x
|
|
50
|
180,0
|
2.309,9
|
5.573,9
|
8.063,7
|
450,0
|
693,0
|
1.143
|
6.920,8
|
18
|
Cây bưởi
|
x
|
|
100
|
360,0
|
4.619,7
|
11.147,8
|
16.127,5
|
900,0
|
1.385,9
|
2.286
|
13.841,5
|
19
|
Cây bưởi
|
x
|
|
100
|
360,0
|
4.619,7
|
11.147,8
|
16.127,5
|
900,0
|
1.385,9
|
2.286
|
13.841,5
|
20
|
Cây bưởi
|
|
x
|
130
|
468,0
|
6.005,6
|
14.492,1
|
20.965,7
|
1.170,0
|
1.801,7
|
2.972
|
17.994,0
|
21
|
Cây bưởi
|
|
x
|
50
|
180,0
|
2.309,9
|
5.573,9
|
8.063,7
|
450,0
|
693,0
|
1.143
|
6.920,8
|
22
|
Cây bưởi
|
x
|
|
30
|
108,0
|
1.385,9
|
3.344,3
|
4.838,2
|
270,0
|
415,8
|
686
|
4.152,5
|
23
|
Cây bưởi
|
|
x
|
50
|
180,0
|
2.309,9
|
5.573,9
|
8.063,7
|
450,0
|
693,0
|
1.143
|
6.920,8
|
24
|
Cây quýt
|
x
|
x
|
50
|
1.249,5
|
2.309,8
|
7.564,6
|
11.123,9
|
450,0
|
692,9
|
1.143
|
9.980,9
|
25
|
Cây cam
|
x
|
x
|
50
|
476,0
|
4.185,4
|
8.822,8
|
13.484,1
|
450,0
|
1.255,6
|
1.706
|
11.778,5
|
26
|
Sầu riêng
|
x
|
|
50
|
375,0
|
1.651,0
|
5.789,7
|
7.815,6
|
450,0
|
495,3
|
945
|
6.870,3
|
27
|
Sầu riêng
|
x
|
|
157
|
1.177,5
|
5.184,0
|
18.179,5
|
24.541,0
|
1.413,0
|
1.555,2
|
2.968
|
21.572,8
|
28
|
Sầu riêng
|
x
|
|
15
|
112,5
|
495,3
|
1.736,9
|
2.344,7
|
135,0
|
148,6
|
284
|
2.061,1
|
V
|
Cây dược
liệu (3 dự án)
|
|
|
24
|
30,7
|
2.430,6
|
743,6
|
3.204,9
|
72
|
729,2
|
801
|
2.403,7
|
1
|
Cây dược liệu
|
x
|
|
10
|
12,8
|
1.012,7
|
309,8
|
1.335,4
|
30,0
|
303,8
|
334
|
1.001,5
|
2
|
Cây đinh lăng
|
x
|
|
4
|
5,1
|
405,1
|
123,9
|
534,1
|
12,0
|
121,5
|
134
|
400,6
|
3
|
Cây đinh
lăng
|
|
x
|
10
|
12,8
|
1.012,7
|
309,8
|
1.335,4
|
30,0
|
303,8
|
334
|
1.001,5
|
VI
|
Chăn
nuôi, thủy sản (6 dự án)
|
|
|
25510
|
|
|
|
|
1.420,0
|
|
1.420
|
|
1
|
Chăn nuôi
heo (con)
|
x
|
|
12000
|
|
|
|
|
480,0
|
|
480
|
|
2
|
Chăn nuôi
heo (con)
|
x
|
|
1500
|
|
|
|
|
60,0
|
|
60
|
|
3
|
Chăn nuôi
heo (con)
|
|
x
|
2000
|
|
|
|
|
80,0
|
|
80
|
|
4
|
Chăn nuôi
heo (con)
|
x
|
|
4000
|
|
|
|
|
160,0
|
|
160
|
|
5
|
Chăn nuôi
heo (con)
|
|
x
|
6000
|
|
|
|
|
240,0
|
|
240
|
|
6
|
Nuôi cá
(ha)
|
|
x
|
10
|
|
|
|
|
400
|
|
400
|
|
|
Tổng cộng
|
35
|
17
|
3.389,37
|
28.362,97
|
171.403,44
|
358.430,61
|
558.197,02
|
28.079,61
|
51.421,03
|
79.500,64
|
480.116,38
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch 9823/KH-UBND năm 2019 về thực hiện chính sách khuyến khích phát triển hợp tác liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp đến 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 9823/KH-UBND ngày 26/08/2019 về thực hiện chính sách khuyến khích phát triển hợp tác liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp đến 2020 trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
1.408
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|