|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 95/KH-UBND 2018 hành động tăng trưởng xanh Kiên Giang 2020 2030
Số hiệu:
|
95/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Kiên Giang
|
|
Người ký:
|
Lê Thị Minh Phụng
|
Ngày ban hành:
|
11/05/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 95/KH-UBND
|
Kiên
Giang, ngày 11 tháng 5 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG TĂNG TRƯỞNG XANH TỈNH KIÊN GIANG ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2030
Thực hiện Quyết định số 1393/QĐ-TTg
ngày 25/9/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng
trưởng xanh; Quyết định số 403/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 20/3/2014
phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2014-2020, Ủy
ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Kiên Giang
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, với các nội dung cụ thể như sau:
I. QUAN ĐIỂM CHỈ ĐẠO
- Tăng trưởng xanh là nội dung cơ bản
không thể tách rời trong các chủ trương và định hướng phát
triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững của Kiên Giang, là cơ sở và sự thể
hiện quyết tâm của địa phương trong việc thực hiện Chiến lược quốc
gia về phát triển bền vững và thích ứng với biến đổi khí hậu.
- Tăng trưởng xanh được thực hiện dựa
trên tăng cường đầu tư vào bảo tồn, phát triển và sử dụng hiệu quả các nguồn
tài nguyên thiên nhiên, giảm phát thải khí nhà kính, cải thiện và nâng cao chất
lượng môi trường, qua đó kích thích tăng trưởng kinh tế.
- Tăng trưởng xanh được thực hiện bởi
con người và vì con người, góp phần tạo việc làm, xóa đói giảm nghèo, nâng cao
đời sống vật chất và tinh thần của người dân, xây dựng lối sống thân thiện với
môi trường và tiêu dùng bền vững.
- Tăng trưởng xanh gắn liền với chuyển
đổi mô hình tăng trưởng và tái cơ cấu nền kinh tế, đưa
kinh tế Kiên Giang từ tăng trưởng theo chiều rộng sang tăng trưởng theo chiều
sâu, dựa trên cơ sở khoa học và công nghệ hiện đại, nguồn nhân lực chất lượng
cao, phù hợp với điều kiện của Việt Nam, của vùng đồng bằng sông Cửu Long và của
tỉnh Kiên Giang.
- Các hoạt động tăng trưởng xanh của
tỉnh phải bảo đảm đạt được sự kết hợp giữa yêu cầu trước mắt với lợi ích lâu
dài, có những bước đi thích hợp, cụ thể, với những đột phá và trật tự ưu tiên
được xác định rõ, nhưng vẫn có thể điều chỉnh được cho phù hợp với tình hình,
hoàn cảnh mới; có tính đến các mối quan hệ liên ngành, liên vùng, đáp ứng yêu cầu
chia sẻ kinh nghiệm cả trong tỉnh và ở tầm quốc gia.
- Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh của tỉnh phải được xác định với sự tham gia của các bên liên
quan, đảm bảo tính khả thi về nguồn lực và thời gian, đảm bảo khả năng kiểm
tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện. Trong Kế hoạch hành động tăng trưởng
xanh của tỉnh, vai trò của các bên liên quan bao gồm cả các cơ quan Nhà nước,
các tổ chức xã hội dân sự và của cộng đồng người dân được xác định rõ.
II. MỤC TIÊU TỔNG
QUÁT
Đảm bảo thực hiện có hiệu quả Chiến
lược quốc gia về tăng trưởng xanh, hỗ trợ phát triển kinh tế nhanh và bền vững,
với trọng tâm là hướng đến nền kinh tế các - bon thấp, giảm phát thải và tăng
khả năng hấp thụ khí nhà kính, làm giàu vốn tự nhiên, sử dụng tiết kiệm và hiệu
quả năng lượng, tài nguyên thiên nhiên; phát triển các ngành kinh tế trọng điểm
theo hướng xanh hóa; cải thiện các vấn đề môi trường, nâng cao chất lượng cuộc
sống người dân và chất lượng cảnh quan; xây dựng lối sống thân thiện với môi
trường; nâng cao khả năng thích ứng với biến đổi khí hậu.
III. MỤC TIÊU CỤ
THỂ
1. Giảm phát thải khí nhà kính:
- Đến năm 2020:
Giảm cường độ phát thải khí nhà kính so với mức phát triển bình thường là 3,3%
tương đương 730 nghìn tấn CO2 tương đương;
- Đến năm 2025: Giảm cường độ phát thải
khí nhà kính so với mức phát triển bình thường là 21,2% tương đương 5,5 triệu tấn
CO2 tương đương, trong đó mức giảm tự nguyện khoảng 9,1%, và 12,1%
còn lại là mức phấn đấu khi có thêm hỗ trợ quốc gia và/hoặc quốc tế;
- Đến năm 2030:
Căn cứ vào kết quả thực hiện mục tiêu giảm phát thải khí nhà kính của giai đoạn
trước tại Kiên Giang và trên cả nước để xác định các mục tiêu cụ thể.
2. Xanh hóa sản xuất:
Hình thành và phát triển cơ cấu “kinh
tế xanh” trên cơ sở đẩy mạnh phát triển các ngành kinh tế sử dụng công nghệ
tiên tiến, tạo ra giá trị gia tăng lớn, các ngành kinh tế sử dụng hiệu quả hơn
tài nguyên thiên nhiên, chống chịu tốt hơn với biến đổi khí hậu. Chuyển dịch cơ
cấu kinh tế của tỉnh theo hướng công nghiệp - dịch vụ - nông nghiệp; xanh hóa
các ngành hiện có và khuyến khích phát triển các ngành kinh tế sử dụng hiệu quả
năng lượng và tài nguyên với giá trị gia tăng cao.
- Đến năm 2020:
+ Duy trì 100% khu công nghiệp đang
hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường; 80%
khu công nghiệp, cụm công nghiệp, 50% làng nghề có hệ thống thu gom và xử lý chất
thải rắn đạt yêu cầu.
+ 60% cơ sở sản xuất, kinh doanh đạt
tiêu chuẩn môi trường, trong đó 50% các cơ sở áp dụng công nghệ sạch, thân thiện
với môi trường.
+ Nâng mức đầu tư phát triển các
ngành hỗ trợ bảo vệ môi trường và làm giàu vốn tự nhiên lên đạt 3 - 4% GDP.
- Đến năm 2030:
+ Duy trì 100% khu công nghiệp đang
hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường.
+ 90% khu công nghiệp, cụm công nghiệp,
70% làng nghề có hệ thống thu gom và xử lý chất thải rắn đạt yêu cầu.
+ 90% cơ sở sản xuất, kinh doanh đạt
tiêu chuẩn môi trường.
+ 100% cơ sở sản xuất mới áp dụng
công nghệ sạch hoặc sử dụng trang thiết bị giảm ô nhiễm, tiết kiệm năng lượng.
3. Xanh hóa lối sống và thúc đẩy
tiêu dùng bền vững:
Xây dựng lối sống thân thiện với môi
trường, tạo nhiều việc làm xanh từ các ngành công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ;
hoàn thiện cơ sở hạ tầng đô thị và nông thôn; cải thiện môi trường sống và
phong cách sinh hoạt của cư dân.
- Đến năm 2020:
+ 60% số xã đạt chuẩn vệ sinh môi trường
theo tiêu chí nông thôn mới.
+ 100% chất thải y tế được thu gom, xử
lý đạt tiêu chuẩn môi trường.
+ 90% chất thải rắn đô thị được thu
gom, xử lý, trong đó 85% được tái sử dụng hoặc tái chế.
+ 70% chất thải rắn nông thôn và 80%
chất thải rắn từ các làng nghề được thu gom, trong đó 50% được tái sử dụng, tái
chế hoặc tái sản xuất làm phân bón.
+ 90% chất thải rắn công nghiệp không
nguy hại được thu gom, xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường, trong đó 75% được
tái chế hoặc tái sử dụng.
+ 90% chất thải rắn công nghiệp nguy
hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường.
+ 80% các đô thị có cơ sở tái chế chất
thải rắn thực hiện việc phân loại chất thải rắn tại nguồn.
+ 50% bùn bể phốt tại các đô thị loại
II và 30% bùn bể phốt của các đô thị còn lại được thu gom
và xử lý theo tiêu chuẩn môi trường.
+ Giảm 70% khối lượng túi nilon sử dụng
tại các siêu thị, trung tâm thương mại và các chợ dân sinh so với năm 2010.
+ 80% dân cư, có kiến thức cơ bản về ứng
phó, thích nghi với biến đổi khí hậu.
+ 100% đô thị có diện tích cây xanh đạt
tiêu chuẩn.
+ Tỷ lệ che phủ rừng đạt 12%.
+ 90% tổng số dân đô thị được sử dụng
nước sạch, 95% hộ dân nông thôn được sử dụng nước hợp vệ
sinh.
- Đến năm 2030:
+ 100% tổng số hộ dân đô thị được sử
dụng nước sạch, nước hợp vệ sinh.
+ Tỷ lệ bao phủ của hệ thống thoát nước
đô thị đạt 90% tổng diện tích lưu vực thoát nước.
+ Tỷ lệ nước thải
đô thị được xử lý đúng tiêu chuẩn kỹ thuật đạt 70%; phấn đấu để 100% các đô thị
có cơ sở tái chế chất thải rắn thực hiện việc phân loại chất thải rắn tại nguồn;
95% chất thải rắn đô thị được thu gom và xử lý, trong đó 90% được tái sử dụng
hoặc tái chế.
+ 100% chất thải y tế được thu gom, xử
lý đạt tiêu chuẩn môi trường.
+ 95% hộ dân nông thôn được sử dụng
nước hợp vệ sinh và nước sạch.
+ 80% chất thải rắn nông thôn và 95%
chất thải rắn từ các làng nghề được thu gom, trong đó 60% được tái sử dụng, tái
chế hoặc được tái sản xuất làm phân bón.
+ 95% chất thải rắn công nghiệp không
nguy hại được thu gom, xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường, trong đó 80% được
tái chế hoặc tái sử dụng.
+ 100% chất thải rắn công nghiệp nguy
hại được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường.
+ Giảm 95% khối lượng túi nilon sử dụng
tại các siêu thị, trung tâm thương mại và các chợ dân sinh so với năm 2020.
+ 100% dân cư có kiến thức cơ bản về ứng
phó, thích nghi với biến đổi khí hậu.
+ 100% đô thị có diện tích cây xanh đạt
tiêu chuẩn.
IV. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN
1. Nhóm giải pháp về tăng cường
năng lực và thể chế:
- Rà soát nội dung các văn bản quy phạm
pháp luật, các chiến lược, quy hoạch, kế hoạch đã được ban hành của tỉnh, nhằm
phát hiện những điểm chưa phù hợp với các mục tiêu, định hướng tăng trưởng
xanh, bảo vệ môi trường và thích ứng với biến đổi khí hậu và đề xuất điều chỉnh,
bổ sung.
- Tăng cường sự phối hợp chặt chẽ giữa
các cơ quan ban ngành, giữa các thành viên thuộc bộ máy quản lý nhà nước trong việc
thực hiện các nhiệm vụ và hoạt động nhằm đạt được các mục tiêu tăng trưởng xanh
và phát triển bền vững.
- Kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về
bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu và thực hiện tăng trưởng xanh
nhằm đáp ứng các yêu cầu thực tế đang ngày càng đa dạng và phức tạp.
- Vận dụng cơ chế,
chính sách hiện hành, xây dựng cơ chế, chính sách đặc thù về huy động và quản
lý có hiệu quả các nguồn lực (trong nước và quốc tế) cho tăng trưởng xanh và
phát triển bền vững giai đoạn đến 2020 và tầm nhìn 2030.
- Đẩy mạnh hợp tác, tài trợ quốc tế
đa phương và song phương về xây dựng mô hình phát triển xanh, mô hình sinh
thái, phát triển nguồn nhân lực cho tăng trưởng xanh. Chú trọng liên kết phát
triển khoa học, công nghệ của tỉnh với phát triển khoa học, công nghệ của vùng
và khu vực.
- Tăng cường việc trao đổi thông tin,
số liệu phục vụ cho việc theo dõi, đánh giá và báo cáo một cách thường xuyên về
thực trạng tăng trưởng, quản lý môi trường và tài nguyên trên địa bàn.
- Xây dựng các tiêu chí khung hoặc
phương án theo dõi, đánh giá và báo cáo thực hiện chiến lược và kế hoạch hành động
tăng trưởng xanh của tỉnh.
2. Nhóm giải pháp về nâng cao nhận
thức:
- Đẩy mạnh hơn nữa các hoạt động
tuyên truyền vận động và thông tin về tăng trưởng xanh và phát triển bền vững,
về lợi ích của việc sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, sử dụng giao
thông công cộng, ứng dụng năng lượng sạch và năng lượng tái tạo, nhằm nâng cao
nhận thức của nhân dân, của cộng đồng về Chiến lược tăng trưởng xanh.
- Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng
nâng cao kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức,
đặc biệt ở cấp huyện và cấp xã về phát triển bền vững, ứng phó với biến đổi khí
hậu và tăng trưởng xanh.
- Đẩy mạnh công tác đào tạo nguồn
nhân lực, đặc biệt nguồn nhân lực phục vụ thực hiện chiến lược phát triển bền vững,
ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh.
- Quan tâm tăng cường năng lực của hệ
thống quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường, tăng trưởng xanh và phát triển bền
vững, đặc biệt ở cấp huyện và cấp xã.
- Nghiên cứu, lựa chọn, lồng ghép các
nội dung giảng dạy hoặc tổ chức sinh hoạt ngoại khóa về tăng trưởng xanh, công
nghệ xanh, khai thác tài nguyên bền vững... vào các cấp học, bậc học phù hợp.
- Phát huy vai trò của tổ chức chính trị
- xã hội, các đoàn thể, các cơ quan và phương tiện thông tin đại chúng trong việc
nâng cao nhận thức của cộng đồng địa phương về tăng trưởng xanh, về cách phòng
ngừa, thích ứng với biến đổi khí hậu. Trong đó, chú trọng việc tăng cường ý thức
trách nhiệm và sự hiểu biết của các chủ doanh nghiệp, chủ dự án ở các khu đô thị
về tầm quan trọng và ý nghĩa của việc đăng ký chủ nguồn thải, gửi báo cáo định
kỳ về giám sát môi trường, chủ động lập kế hoạch ứng phó với sự cố môi trường,
đầu tư công trình xử lý chất thải, bảo vệ và sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên
thiên nhiên, bảo vệ nguồn lợi thủy sản...
3. Nhóm giải pháp về giảm cường độ
phát thải khí nhà kính:
a. Trong nông lâm ngư nghiệp:
- Phát triển nông nghiệp công nghệ
cao, nông nghiệp hữu cơ, ứng dụng phương pháp canh tác tiết kiệm tài nguyên, nhất
là tài nguyên đất và nước để giảm phát thải khí nhà kính
trong ngành nông nghiệp. Xây dựng các hệ thống quản lý nước để ngăn chặn xói
mòn; áp dụng các biện pháp tưới tiêu tiết kiệm nước; hạn chế sử dụng các loại
phân bón và chất bảo vệ thực vật hóa học; chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi phù hợp với điều kiện đất đai và khí hậu của
tỉnh nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tiết kiệm nước và điện năng trong tưới
tiêu, bằng cách đó giảm phát thải khí nhà kính.
- Đẩy mạnh trồng mới và phát triển rừng,
tăng diện tích rừng để mở rộng bể hấp thụ các-bon, thay thế diện tích rừng bị mất
do quá trình khai thác và phát triển kinh tế, đặc biệt ở các vùng ven biển phải
gắn với sinh kế của người dân. Có sự lựa chọn chiến lược các khu rừng cho năng
suất cao để trồng mới và tăng độ che phủ rừng; nâng cao chất lượng rừng hiện
có. Đấu tranh kiên quyết chống lại nạn phá rừng. Bảo vệ diện tích rừng hiện có,
đặc biệt là các khu rừng đặc dụng, rừng phòng hộ. Xây dựng các vùng đệm xung quanh
các khu bảo tồn để quản lý rừng có hiệu quả hơn.
- Đảm bảo việc xây dựng cơ sở hạ tầng
không gây ảnh hưởng lớn đến các khu bảo tồn tự nhiên trọng yếu, không tác động
tiêu cực các loài động thực vật đang bị đe dọa; sử dụng các phương pháp khai
thác và vận chuyển gây tác động thấp nhất đến môi trường xung quanh.
b. Trong công nghiệp và năng lượng:
- Thực hiện hiện đại hóa công nghệ để
giảm thiểu tiêu thụ nhiên liệu, tài nguyên. Áp dụng các công nghệ các-bon thấp
trong các ngành công nghiệp trọng điểm. Hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch bằng
cách sử dụng các máy móc chạy điện, tăng cường sử dụng nhiên liệu sinh học nhằm
giảm phát thải khí nhà kính. Phấn đấu để đến năm 2020 tất cả các khu, cụm công
nghiệp trong tỉnh đạt tiêu chuẩn môi trường ngay từ khi xây dựng.
- Tăng nguồn cung cấp điện phục vụ
nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; cải tạo và nâng cấp lưới điện hiện
có; từng bước nâng cấp chất lượng lưới điện nhằm giảm tổn thất điện.
- Phát triển các nguồn năng lượng sạch,
năng lượng tái tạo mà tỉnh có lợi thế so sánh như: Điện gió, điện mặt trời.
c. Trong thương mại và dịch vụ:
- Tăng cường các dịch vụ xanh, dịch vụ
phát thải các-bon thấp. Sử dụng tiết kiệm năng lượng trong các hoạt động thương
mại và dịch vụ.
- Xây dựng và nâng cấp kết cấu hạ tầng
giao thông đồng bộ, có khả năng kết nối các vùng trong tỉnh và với các tỉnh/vùng
lân cận. Ưu tiên đầu tư nâng cấp và xây dựng các tuyến giao thông trọng điểm,
theo các tiêu chuẩn bền vững. Chú trọng tăng cường giao
thông thủy, đặc biệt phục vụ cho mục đích phát triển du lịch sinh thái và vận
chuyển hàng hóa.
4. Nhóm giải pháp về xanh hóa sản
xuất:
- Hạn chế và giảm dần những ngành hoặc
những hoạt động kinh tế làm phát sinh chất thải lớn, gây ô nhiễm môi trường. Ưu
tiên phát triển các ngành sản xuất ít tác động đến môi trường và tài nguyên.
- Áp dụng các biện pháp nhằm giảm thiểu
việc xả chất thải từ các hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt là khí thải,
nước thải và chất thải rắn độc hại.
- Thay thế các nguyên, vật liệu độc hại
hoặc không có khả năng tái chế bằng các nguyên vật liệu ít độc hại hơn hoặc có thể tái chế. Thay đổi quy trình hoặc thiết bị sản xuất nhằm đạt
hiệu quả cao hơn hoặc hạn chế phát thải khí nhà kính.
- Sử dụng công nghệ hiện đại trong
khai thác và chế biến nông - lâm - thủy sản và khoáng sản nhằm nâng cao hiệu quả
khai thác, chế biến và giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
- Khuyến khích các doanh nghiệp tiết
kiệm điện, nước và tái chế chất thải. Xây dựng kế hoạch quản lý cung cấp nước bền
vững cho các ngành, bao gồm cả các nội dung về tái sử dụng, tái chế và xử lý nước
đã qua sử dụng. Triển khai các hoạt động thúc đẩy tiết kiệm nước.
- Khuyến khích các doanh nghiệp lập kế
hoạch và thực hiện tái chế và tái sử dụng chất thải. Hỗ trợ các dự án đầu tư tư
nhân vào công nghệ tái chế, tái sử dụng các phế phẩm từ nông nghiệp hoặc khai
khoáng.
- Bảo vệ tốt hơn các nguồn nước hiện
có (nước mặt, nước ngầm). Thường xuyên theo dõi và đánh giá các chất gây ô nhiễm
trong nguồn cung cấp nước để bảo đảm nồng độ không vượt quá giới hạn cho phép.
Xây dựng các phương án chống chịu với khả năng suy giảm nguồn nước từ sông Mê
Kông.
- Quản lý quá trình công nghiệp hóa
theo hướng bảo tồn tài sản thiên nhiên và phục hồi tự nhiên. Khoanh vùng đất để
giảm thiểu các khu dân cư vùng ven các con sông và những nơi dễ bị
tổn thương, bao gồm cả việc áp dụng các cơ chế tái định cư thích hợp; kiểm soát
lũ và điều tiết việc sử dụng nước trong thời kỳ có các chế độ thủy văn khác
nhau; nâng cấp và mở rộng hệ thống thủy lợi hiện có.
- Nâng cao nhận thức và tăng cường
giáo dục về tiết kiệm năng lượng và tiết kiệm nước trong sản xuất kinh doanh; lồng
ghép các nhu cầu ứng phó với biến đổi khí hậu vào chương trình đa dạng hóa cây
trồng, vật nuôi; cải tiến phương thức canh tác, áp dụng giống cây có khả năng
chịu mặn và khả năng chống chịu lũ lụt cao.
- Ngăn ngừa quá trình suy thoái môi
trường, nhất là những hiện tượng đặc thù đối với tỉnh như xâm thực và xói lở bờ
sông, kênh rạch. Tăng cường trồng rừng, kết hợp bảo vệ tốt rừng phòng hộ đầu
nguồn, các khu bảo tồn thiên nhiên, nâng tỷ lệ che phủ rừng đạt mức an toàn
sinh thái.
- Xây dựng và nâng cấp kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ, tăng khả năng kết nối các vùng trong tỉnh với các tỉnh
vùng lân cận. Ưu tiên đầu tư xây dựng các tuyến giao thông trọng điểm theo các
tiêu chuẩn bền vững.
5. Nhóm giải pháp về xanh hóa lối
sống và thúc đẩy tiêu dùng bền vững:
- Thực hiện lối sống xanh là cải thiện
và làm cho đời sống của con người ngày càng hòa hợp hơn với môi trường tự
nhiên. Lối sống xanh được quy định bởi hành động của mỗi cá nhân, mỗi hộ gia
đình, mỗi cộng đồng. Ở tầm quốc gia và các tỉnh, thành phố,
lối sống xanh được thể hiện qua việc bảo đảm tiêu dùng bền vững, thu gom và xử
lý nước thải, chất thải rắn, bảo đảm giao thông an toàn, xanh hóa đô thị và cải
thiện nạn ô nhiễm.
- Để thúc đẩy
tiêu dùng bền vững, Kiên Giang cần nâng cao nhận thức của người dân và doanh
nghiệp về các hành vi và cách thức sản xuất, tiêu dùng có lợi cho môi trường, đặc
biệt trong các lĩnh vực liên quan đến vệ sinh, quản lý và xử lý nước thải, chất
thải rắn. Tăng cường giáo dục về tầm quan trọng của việc giảm thiểu chất thải
và cải thiện điều kiện vệ sinh môi trường ở cả khu vực đô thị và nông thôn.
- Tăng khả năng tiếp cận các nguồn nước
sạch hoặc nước hợp vệ sinh, bảo đảm việc tuân thủ các tiêu
chuẩn an toàn thực phẩm từ khâu sản xuất, vận chuyển, phân phối đến người tiêu
dùng cuối cùng.
- Mở rộng diện tích cây xanh, thảm thực
vật tại các khu vực đô thị, khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
- Ứng dụng mạnh
mẽ công nghệ thông tin vào công tác quản lý, điều hành, hoạt động trong các cơ
quan, đơn vị, doanh nghiệp. Thiết lập hệ thống kết nối trực tuyến từ cấp xã đến
tỉnh nhằm tăng cường khả năng họp trực tuyến, hạn chế đi lại/hội họp và đóng
góp vào việc giảm phát thải.
V. NHU CẦU VỐN ĐẦU
TƯ
Để đạt được các mục tiêu tăng trưởng
xanh giai đoạn 2017 - 2020 và 2021 - 2030, nhu cầu vốn đầu tư cho các chương
trình, dự án là:
1. Giai đoạn 2017-2020: Tổng số: 12.223,98 tỷ đồng
Trong đó:
- Ngân sách nhà nước: 758,57 tỷ đồng
- Huy động dân: 341,23
tỷ đồng
- Doanh nghiệp: 6.927,72
tỷ đồng
- Hỗ trợ của quốc tế: 4.196,45 tỷ đồng
2. Giai đoạn 2021-2030: Tổng số:
67.893,55 tỷ đồng
Trong đó:
- Ngân sách nhà nước: 652,99 tỷ đồng
- Huy động dân: 1.091,78
tỷ đồng
- Doanh nghiệp: 41.410,26
tỷ đồng
- Hỗ trợ của quốc tế: 24.738,52 tỷ đồng
(Phụ
lục đính kèm)
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức
công bố và triển khai thực hiện Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh của tỉnh. Định
kỳ 6 tháng, tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch hành động tăng trưởng
xanh tỉnh Kiên Giang về Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định.
2. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan:
- Quán triệt và tổ chức thực hiện có
hiệu quả Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh của tỉnh; lồng ghép các mục tiêu,
nhiệm vụ, giải pháp vào các chương trình, kế hoạch phát triển hàng năm, 05 năm
của ngành, đơn vị.
- Xây dựng các chỉ tiêu tăng trưởng
xanh của ngành phù hợp với điều kiện, đặc thù phát triển của ngành; tổ chức
giám sát, đánh giá các mục tiêu, chỉ tiêu tăng trưởng xanh thuộc lĩnh vực quản
lý.
- Phân công tổ chức thực hiện, xác định
cá nhân chịu trách nhiệm cụ thể. Đề xuất các chương trình, đề án, dự án, hoạt động
liên quan đến tăng trưởng xanh đang và dự kiến tiến hành.
- Định kỳ hàng năm, báo cáo nội dung
cụ thể về tình hình triển khai thực hiện Chiến lược, Kế hoạch thực hiện tăng
trưởng xanh lồng ghép trong báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch phát triển
ngành, lĩnh vực; nêu rõ các vướng mắc, khó khăn và đề xuất giải pháp thực hiện,
các báo cáo này phải được gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp, tổ chức sơ
kết hàng năm và báo cáo UBND tỉnh.
Trên đây là Kế hoạch hành động tăng
trưởng xanh tỉnh Kiên Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030./.
Nơi nhận:
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Sở ban, ngành cấp tỉnh (Đảng, Đoàn thể);
- Huyện ủy, HĐND, UBND cấp huyện;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Công ty Điện lực Kiên Giang;
- LĐVP;
- CVNC;
- Lưu: VT, SKH&ĐT(05b), pxquyet.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thị Minh Phụng
|
PHỤ LỤC I
TỔNG HỢP NHU CẦU VỐN ĐẦU TƯ CHO KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TĂNG
TRƯỞNG XANH TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2017-2020 VÀ 2021-2030
(Kèm theo Kế hoạch số 95/KH-UBND
ngày 11 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kiên Giang)
STT
|
LĨNH VỰC ĐẦU TƯ
|
Tổng vốn đầu tư
(Tỷ đồng)
|
Yêu cầu kinh phí (tỷ VND)
|
2017
- 2020
|
2021-2030
|
Tổng số
|
Ngân sách nhà nước
|
Huy động dân
|
Doanh nghiệp
|
Hỗ trợ quốc tế
|
Tổng số
|
Ngân sách nhà nước
|
Huy động dân
|
Doanh nghiệp
|
Hỗ trợ quốc tế
|
80.117,53
|
12.223,98
|
758,57
|
341,23
|
6.927,72
|
4.196,45
|
67.893,55
|
652,99
|
1.091,78
|
41.410,26
|
24.738,52
|
A
|
Các chương
trình, dự án ưu tiên về giảm phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực nông -
lâm-thủy sản
|
2.047,93
|
495,69
|
144,63
|
276,61
|
0,00
|
74,46
|
1.552,24
|
162,45
|
1.091,78
|
0,00
|
298,02
|
B
|
Các chương
trình, dự án ưu tiên về giảm phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực năng lượng
- chất thải
|
77.364,81
|
11.129,70
|
65,36
|
52,62
|
6.927,72
|
4.084,00
|
66.235,10
|
90,64
|
315,70
|
41.410,26
|
24.418,50
|
C
|
Các chương
trình dự án ưu tiên về xanh hóa sản xuất
|
932,79
|
552,89
|
514,89
|
0,00
|
0,00
|
38,00
|
379,90
|
357,90
|
0,00
|
0,00
|
22,00
|
D
|
Các chương
trình dự án ưu tiên về xanh hóa lối sống và tiêu dùng bền vững
|
105,70
|
45,70
|
33,70
|
12,00
|
0,00
|
0,00
|
60,00
|
42,00
|
18,00
|
0,00
|
0,00
|
PHỤ LỤC II
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN, KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
TĂNG TRƯỞNG XANH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 95/KH-UBND
ngày 11 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kiên Giang)
A. Các chương trình, dự án ưu tiên
về giảm phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực nông - lâm - thủy sản
STT
|
Tên hành động
|
Nội dung hoạt động
|
Mục tiêu đạt được
|
Cơ quan chủ trì/Theo dõi, phối hợp thực hiện
|
Mức độ ưu tiên
|
Tổng vốn đầu tư
(Tỷ đồng)
|
Yêu cầu kinh phí giai đoạn 2017-2020
|
Yêu cầu kinh phí giai đoạn 2021-2030
|
Tổng số
|
Ngân sách nhà nước
|
Huy động dân
|
Doanh nghiệp
|
Hỗ trợ quốc tế
|
Tổng số
|
Ngân sách nhà nước
|
Huy động dân
|
Doanh nghiệp
|
Hỗ trợ quốc tế
|
|
Tổng cộng
|
|
2.047,93
|
495,69
|
144,63
|
276,61
|
0,00
|
74,46
|
1.552,24
|
162,45
|
1.091,78
|
0,00
|
298,02
|
1
|
Lĩnh vực
trồng trọt
|
|
1.497,36
|
300,82
|
13,19
|
217,57
|
0,00
|
70,06
|
1.196,55
|
48,56
|
855,29
|
0,00
|
292,70
|
1.1
|
AWD (Tưới
khô ướt xen kẽ) cho canh tác lúa
|
Duy trì
nhân rộng mô hình cho toàn tỉnh
|
Diện tích
canh tác áp dụng đạt 20.000 ha năm 2020 và năm 2025 đạt 100.000 ha
|
Cơ quan chủ
trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Cao
|
28,00
|
8,00
|
0,24
|
6,16
|
|
1,60
|
20,00
|
0,60
|
15,40
|
|
4,00
|
Theo dõi,
phối hợp thực hiện: Viện nghiên cứu nông nghiệp trực thuộc
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
1.2
|
1P5G Tưới
khô ướt xen kẽ và hệ thống canh tác lúa cải tiến
|
Duy trì
nhân rộng mô hình lồng ghép với dự án Chuyển đổi nông nghiệp bền vững
|
Diện tích
canh tác áp dụng đạt 20.000 ha năm 2020 và năm 2025 đạt 100.000 ha
|
Cơ quan chủ
trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Cao
|
628,06
|
84,55
|
2,54
|
73,56
|
|
8,46
|
543,50
|
16,31
|
418,50
|
|
108,70
|
Theo dõi,
phối hợp thực hiện: Viện nghiên cứu nông nghiệp trực thuộc Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
1.3
|
Mô hình sản xuất
tôm lúa
|
Duy trì và
nhân rộng mô hình
|
Nhân rộng
80.000 ha vào năm 2020 và sau năm 2020
|
Cơ quan chủ trì: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Cao
|
800,00
|
200,00
|
10,00
|
130,00
|
|
60,00
|
600,00
|
30,00
|
390,00
|
|
180,00
|
1.4
|
Tái sử dụng
phế phụ phẩm trong cây trồng cạn
|
Hỗ trợ tập huấn
chuyển giao công nghệ cho nông dân, hỗ trợ xây dựng mô hình
|
Diện tích
thu gom phế phụ phẩm đạt 400 ha năm 2020 và tăng lên 1.600 ha năm 2025
|
Cơ quan chủ
trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Trung bình
|
39,858
|
7,97
|
0,40
|
7,57
|
|
|
31,89
|
1,59
|
30,29
|
|
|
Theo dõi,
phối hợp thực hiện: Viện nghiên cứu nông nghiệp trực thuộc Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
1.5
|
Canh tác tổng
hợp (ICM) cho rau đậu
|
Hỗ trợ tập
huấn chuyển giao công nghệ cho nông dân, hỗ trợ xây dựng mô
hình
|
Diện tích
áp dụng đạt 3.600 ha năm 2020 cho vùng rau chất lượng cao và tăng lên 14.000
ha năm 2025
|
Cơ quan chủ
trì: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Trung bình
|
1,524
|
0,30
|
0,02
|
0,27
|
|
|
1,22
|
0,06
|
1,10
|
|
|
Theo dõi,
phối hợp thực hiện: Viện nghiên cứu nông nghiệp trực thuộc Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
2
|
Lĩnh vực
chăn nuôi
|
62,44
|
12,42
|
0,62
|
11,79
|
0,00
|
|
50,02
|
2,50
|
47,52
|
0,00
|
0,00
|
2.1
|
Cải tiến công
nghệ xử lý và tái sử dụng chất thải chăn nuôi làm phân bón hữu cơ
|
Hỗ trợ tập
huấn chuyển giao công nghệ, xây dựng mô hình
|
Áp dụng cho
số lượng đầu con là 16.000 năm 2020 và năm 2025 là 66.000 con
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Cao
|
6,92
|
1,38
|
0,07
|
1,31
|
|
|
5,54
|
0,28
|
5,26
|
|
|
2.2
|
Cải thiện
khẩu phần thức ăn gia súc
|
Hỗ trợ tập
huấn chuyển giao công nghệ, xây dựng mô hình
|
Áp dụng cho
đàn gia súc 37.000 con năm 2020 và năm 2025 là 150.000 con
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Trung bình
|
55,52
|
11,03
|
0,55
|
10,48
|
|
|
44,49
|
2,22
|
42,26
|
|
|
3
|
Lĩnh vực
thủy sản
|
248,64
|
49,73
|
2,49
|
47,24
|
|
|
198,91
|
9,95
|
188,97
|
|
|
3.1
|
Cải thiện
chất lượng và dịch vụ giống, thức ăn và vật tư nuôi trồng thủy hải sản
|
Hỗ trợ tập
huấn chuyển giao công nghệ, xây dựng mô hình
|
Áp dụng cho
diện tích nuôi trồng thủy sản đạt 42.000 ha năm 2020 và tăng lên 170.000 vào
năm 2025
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Trung bình
|
159,84
|
31,97
|
1,60
|
30,37
|
|
|
127,87
|
6,39
|
121,48
|
|
|
3.2
|
Cải tiến
công nghệ trong nuôi trồng và xử lý chất thải nuôi trồng
thủy sản
|
Hỗ trợ tập
huấn chuyển giao công nghệ, xây dựng mô hình
|
Áp dụng cho diện tích nuôi trồng thủy sản đạt
42.000 ha năm 2020 và tăng lên 170.000 vào
năm 2025
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Trung bình
|
88,80
|
17,76
|
0,89
|
16,87
|
|
|
71,04
|
3,55
|
67,49
|
|
|
4
|
LULUCF
|
|
|
132,73
|
128,33
|
0,00
|
0,00
|
4,40
|
106,76
|
101,44
|
0,00
|
0,00
|
5,32
|
4.1
|
Bảo vệ rừng
tự nhiên
|
Duy trì bảo
vệ diện tích rừng hiện có
|
Bảo vệ diện
tích rừng 75.000 ha năm 2020
|
Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố, Chi cục Kiểm lâm
|
Cao
|
6,73
|
6,73
|
6,73
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.2
|
Trồng rừng
|
Bảo tồn và
phát triển các hệ sinh thái rừng đặc trưng, tăng cường tính đa dạng sinh học của tài
nguyên rừng, phục hồi hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển và vùng hải đảo.
|
Phát triển
diện tích rừng thêm 5.000 ha năm 2020 và 17.818 ha năm 2030
|
Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố, Chi cục Kiểm lâm
|
Trung bình
|
24,30
|
11,00
|
6,60
|
|
|
4,40
|
13,30
|
7,98
|
|
|
5,32
|
4.3
|
Khoanh nuôi
xúc tiến tái sinh rừng phòng hộ ven biển
|
Quản lý bảo
vệ rừng phòng hộ thực hiện chức năng bảo vệ hệ sinh thái vào cuối năm 2020
|
Áp dụng cho
diện tích 1.000 ha năm 2020 và 1.800 ha năm 2030
|
Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố, Chi cục Kiểm lâm
|
Cao
|
208,46
|
115,00
|
115,00
|
|
|
|
93,46
|
93,46
|
|
|
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN, KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN TĂNG TRƯỞNG XANH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 95/KH-UBND ngày 11
tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
B. Các chương trình, dự án ưu tiên
về giảm phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực năng lượng - chất thải
STT
|
Tên hành động/ nhiệm vụ
|
Nội dung hoạt động
|
Mục tiêu đạt được
|
Cơ quan chủ trì/Theo dõi, phối hợp thực hiện
|
Cơ quan chủ trì/Theo dõi, phối hợp thực hiện
|
Tổng vốn đầu tư
(Tỷ đồng)
|
Yêu cầu kinh phí giai đoạn 2017-2020
|
Yêu cầu kinh phí giai đoạn 2021-2030
|
Tổng số
|
Ngân sách nhà nước
|
Huy động dân
|
Doanh nghiệp
|
Hỗ trợ quốc tế
|
Tổng số
|
Ngân sách nhà nước
|
Huy động dân
|
Doanh nghiệp
|
Hỗ trợ quốc tế
|
|
Tổng cộng
|
|
|
77.351,51
|
11.129,70
|
65,36
|
52,62
|
6.927,72
|
4.084,00
|
66.221,81
|
90,64
|
315,70
|
41.410,26
|
24.418,50
|
I
|
Lĩnh vực
năng lượng
|
|
|
|
|
77.312,05
|
11.017,95
|
65,36
|
52,62
|
6.858,72
|
4.041,25
|
65.788,10
|
45,94
|
315,70
|
41.178,95
|
24.247,51
|
1
|
Sử dụng tro
bay trong sản xuất clanker
|
Hỗ trợ chuyển giao
công nghệ và nghiên cứu khả thi sử dụng tro bay trong sản xuất xi măng
|
Áp dụng cho
2 nhà máy
|
Sở Xây dựng/ Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, các
Doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Trung bình
|
506,00
|
72,29
|
2,17
|
|
48,43
|
21,69
|
433,71
|
8,67
|
|
294,92
|
130,11
|
2
|
Sản xuất gạch
không nung
|
Hỗ trợ chuyển
giao công nghệ và mô hình thí điểm
|
Quy mô sản
xuất đến năm 2025: 36 triệu viên gạch
|
Sở Xây dựng
|
Trung bình
|
36,00
|
5,14
|
0,51
|
|
3,08
|
1,54
|
30,86
|
3,09
|
|
18,52
|
9,26
|
3
|
Hệ thống quản lý
năng lượng trong Doanh nghiệp chế biến thực phẩm
|
Áp dụng các
biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, kiểm toán năng lượng tại
các nhà máy tiêu thụ năng lượng trọng điểm
|
Áp dụng tại
10 nhà máy
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì;
Sở Công Thương / Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, các Doanh nghiệp công nghiệp
trên địa bàn tỉnh
|
Cao
|
1,16
|
0,17
|
|
|
0,17
|
|
0,99
|
|
|
0,99
|
|
4
|
Lắp pin
năng lượng mặt trời và ứng dụng đèn LED trong tàu đánh bắt thủy sản
|
Áp dụng sử
dụng năng lượng mặt trời trong chiếu sáng cho tàu đánh bắt
|
Lắp đặt cho
1.000 tàu đánh bắt thủy sản
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn /UBND các huyện,
thị xã, thành phố, Hội nông dân tỉnh
|
Trung bình
|
230,00
|
32,86
|
6,57
|
|
16,43
|
9,86
|
197,14
|
39,43
|
|
98,57
|
59,14
|
5
|
Đun nước
nóng bằng năng lượng mặt trời ở các hộ gia đình thành thị
|
Tăng tỷ lệ
hộ sử dụng bình đun nước nóng bằng năng lượng mặt trời
|
4.000 thiết bị
|
Công ty Điện lực Kiên Giang chủ trì; Báo, Đài Phát
thanh và Truyền hình tỉnh
|
Cao
|
20,07
|
2,87
|
0,29
|
2,58
|
|
|
17,20
|
1,72
|
15,48
|
|
|
6
|
Thay thế đèn LED
trong hệ thống chiếu sáng công lập
|
Áp dụng sử
dụng đèn LED trong chiếu sáng công lập
|
2.000 bóng đèn
|
Công ty Điện lực Kiên Giang chủ trì; Sở Xây dựng,
Công ty Công trình đô thị Kiên Giang
|
Cao
|
4,61
|
2,90
|
2,90
|
|
|
|
1,71
|
1,71
|
|
|
|
7
|
Dự án cấp
điện nông thôn từ nguồn năng lượng tái tạo ngoài lưới điện quốc gia tỉnh Kiên
Giang
|
Đầu tư cấp
điện từ nguồn năng lượng tái tạo cho các xã đảo vùng xa không
có điện lưới trong địa bàn tỉnh
|
Lắp đặt hệ
thống điện gió/mặt trời tại xã đảo Thổ Châu, 20 trạm điện năng lượng
mặt trời dung lượng 5KVA
|
Sở Công Thương; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Điện
lực Kiên Giang
|
Trung bình
|
50,00
|
50,00
|
50,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Lập quy hoạch
phát triển năng lượng mặt trời trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2020,
tầm nhìn đến năm 2030
|
Quy hoạch
phát triển năng lượng mặt trời trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030
|
Quy hoạch
phát triển năng lượng mặt trời trên địa bàn tỉnh Kiên Giang đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030
|
Sở Công Thương, các sở, ban ngành và UBND các huyện,
thị xã, thành phố có liên quan
|
Trung bình
|
0,65
|
0,65
|
0,65
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Lắp đặt hệ
thống thu hồi nhiệt thải trong các lò nung clanker
|
Hỗ trợ chuyển
giao công nghệ và mô hình thí điểm
|
20MW
|
Sở Xây dựng/Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, các Doanh
nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh
|
Trung bình
|
880,00
|
125,71
|
2,51
|
|
98,05
|
25,14
|
754,29
|
|
|
603,43
|
150,86
|
10
|
Cải tiến hệ
thống lạnh trong công nghiệp chế biến thủy sản
|
Áp dụng các
biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả, kiểm
toán năng lượng tại các nhà máy tiêu thụ năng lượng trọng điểm
|
Lắp đặt tại
10 nhà máy
|
Sở Công Thương/Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, các Doanh
nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh
|
Cao
|
185,17
|
26,45
|
0,79
|
|
23,01
|
2,65
|
158,72
|
|
|
142,85
|
15,87
|
11
|
Sử dụng rác
thải làm nhiên liệu thay thế than trong lò nung clanker
|
Hỗ trợ chuyển
giao công nghệ và mô hình thí điểm
|
Lắp đặt tại
01 nhà máy
|
Sở Xây dựng/Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh, các Doanh
nghiệp xây dựng trên địa bàn tỉnh
|
Trung bình
|
158,13
|
22,59
|
1,13
|
|
14,68
|
6,78
|
135,54
|
|
|
94,88
|
40,66
|
12
|
Điều hòa tiết
kiệm năng lượng trong hộ gia đình thành thị
|
Tăng tỷ lệ
số hộ có điều hòa sử dụng điều hòa hiệu suất cao đạt 5%
|
2.000 điều hòa
|
Sở Công Thương, Điện lực Kiên Giang, Báo, Đài Phát
thanh và Truyền hình Kiên Giang
|
Trung bình
|
20,07
|
2,87
|
|
2,87
|
|
|
17,20
|
|
17,20
|
|
|
13
|
Tủ lạnh tiết
kiệm năng lượng trong các hộ gia đình thành thị
|
Tăng tỷ lệ
số hộ có tủ lạnh hiệu suất cao đạt 10%
|
6.600 tủ lạnh
|
Sở Công Thương, Công ty Điện lực Kiên Giang, Báo, Đài
Phát thanh và Truyền hình Kiên Giang
|
Trung bình
|
330,19
|
47,17
|
|
47,17
|
|
|
283,02
|
|
283,02
|
|
|
14
|
Điện gió nối
lưới
|
Đầu tư cấp
điện từ nguồn điện gió đấu nối điện lưới trên địa bàn tỉnh
|
Đến năm 2020,
đạt 50MW, và năm 2025 đạt thêm 250MW
|
Sở Công Thương, Sở Kế hoạch Đầu tư
|
Trung bình
|
19.250,00
|
2.750,00
|
|
|
1.925,00
|
825,00
|
16.500,00
|
|
|
11.550,00
|
4.950,00
|
15
|
Điện mặt trời
nối lưới
|
Đầu tư cấp
điện từ nguồn mặt trời đấu nối điện lưới trên địa bàn tỉnh
|
Đến năm
2020, đạt 200MW, và năm 2025 đạt thêm 8.000 MW
|
Sở Công Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Trung bình
|
55.000,00
|
7.857,14
|
|
|
4.714,28
|
3.142,86
|
47.142,86
|
|
|
28.285,72
|
18.857,14
|
16
|
Sục khí
nuôi tôm công nghiệp bằng năng lượng mặt trời
|
Áp dụng các
biện pháp sử dụng năng lượng mặt trời trong nuôi tôm
|
1.600 hệ thống
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn / UBND các huyện,
thị xã, thành phố, Hội nông dân tỉnh
|
Cao
|
640,00
|
91,43
|
|
|
64,00
|
27,43
|
548,57
|
|
|
384,00
|
164,57
|
II
|
Lĩnh vực
rác thải
|
|
|
|
|
558,76
|
111,75
|
0,00
|
0,00
|
69,00
|
42,75
|
447,00
|
44,70
|
|
231,31
|
170,99
|
1
|
Giảm phát
thải từ quá trình xử lý hữu cơ
|
Phấn đấu
tăng tỷ lệ lượng chất thải rắn sinh hoạt tại đô thị phát sinh được thu gom,
tái chế, tái sử dụng, thu hồi năng lượng hoặc sản xuất phân hữu cơ
|
510 tấn rác
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường, Công ty Môi trường đô thị
|
Trung bình
|
97,61
|
19,52
|
|
|
13,67
|
5,86
|
78,09
|
7,81
|
|
46,85
|
23,43
|
2
|
Thu hồi và
tái chế nguyên liệu từ chất thải rắn
|
Phấn đấu
tăng tỷ lệ lượng chất thải rắn sinh hoạt tại đô thị phát sinh được thu gom,
tái chế, tái sử dụng, thu hồi năng lượng hoặc sản xuất phân hữu cơ
|
510 tấn rác
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên
và Môi trường, Công ty Môi trường đô thị
|
Trung bình
|
196,35
|
39,27
|
|
|
23,56
|
15,71
|
157,08
|
15,71
|
|
78,54
|
62,83
|
3
|
Thu hồi và
sử dụng methane từ hệ thống xử lý yếm khí chất thải rắn hữu cơ có kiểm soát
|
Phấn đấu
tăng tỷ lệ lượng chất thải rắn sinh hoạt tại đô thị phát sinh được thu gom,
tái chế, tái sử dụng, thu hồi năng lượng hoặc sản xuất phân hữu cơ
|
510 tấn rác
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên
và Môi trường, Công ty Môi trường đô thị
|
Cao
|
264,79
|
52,96
|
|
|
31,78
|
21,18
|
211,83
|
21,18
|
|
105,92
|
84,73
|
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN, KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN TĂNG TRƯỞNG XANH ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 95/KH-UBND ngày 11
tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
C. Các chương trình dự án
ưu tiên về xanh hóa sản xuất
STT
|
Tên dự án, nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Tổng vốn đầu tư
(Tỷ đồng)
|
Yêu cầu kinh phí giai đoạn 2017-2020
|
Yêu cầu kinh phí giai đoạn 2021-2030
|
Tổng số
|
Ngân sách nhà nước
|
Huy động dân
|
Doanh nghiệp
|
Hỗ trợ quốc tế
|
Tổng số
|
Ngân sách nhà nước
|
Huy động dân
|
Doanh nghiệp
|
Hỗ trợ quốc tế
|
|
TỔNG
CỘNG
|
|
932,79
|
552,89
|
514,89
|
0,00
|
0,00
|
38,00
|
379,90
|
357,90
|
0,00
|
0,00
|
22,00
|
1
|
Rà soát, điều
chỉnh quy hoạch phân khu các khu công nghiệp, nhằm bảo đảm phát
triển khu công nghiệp bền vững, kiểm soát ô nhiễm và quản lý chất
thải có hiệu quả.
|
Ban Quản lý
Khu kinh tế tỉnh
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Triển khai
các chính sách đầu tư, thuế và công cụ kinh tế nhằm phát triển hệ thống GTVT,
đáp ứng nhu cầu vận tải, tiết kiệm nhiên liệu, hạn chế ô nhiễm môi trường.
Tối ưu hóa
các tuyến vận tải và phương tiện vận tải, nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng năng
lượng, hạn chế ùn tắc.
Triển khai
Đề án của Bộ Giao thông vận tải và các cơ quan chức năng về kiểm soát, ô nhiễm
môi trường trong hoạt động GTVT, kiểm soát khí thải xe ô tô, mô tô đã được
phê duyệt.
|
Sở Giao
thông vận tải phối hợp với Sở Tài chính, Sở Công thương, Sở Khoa
học và Công nghệ, Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Thực hiện đổi
mới công nghệ để sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong
giao thông vận tải
|
Sở Giao
thông vận tải phối hợp với Sở Công thương, Sở Khoa học và Công nghệ;
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Đầu tư xây
dựng lắp đặt hệ thống xử lý, tiêu hủy chất thải rắn và nước thải nguy
hại cho 07 cụm bệnh viện (đối ứng vốn WB)
|
Sở Xây dựng
phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ; Sở Tài nguyên và Môi trường.
|
11,80
|
11,80
|
11,80
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Dự án chuyển
đổi nông nghiệp bền vững tỉnh Kiên Giang (VnSAT).
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài nguyên và Môi trường
|
9,06
|
9,06
|
9,06
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Dự án ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Kiên
Giang giai đoạn 2016-2020
|
Sở Khoa học
và Công nghệ phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông
|
27,00
|
27,00
|
27,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Đề án ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động của Hội đồng nhân dân tỉnh Kiên
Giang
|
Sở Khoa học
và Công nghệ phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông
|
2,80
|
2,80
|
2,80
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Cải thiện vệ
sinh môi trường khu du lịch Chùa Hang- Phụ Tử (GPMB + khảo sát).
|
Sở Du lịch,
BGMS, Công ty Công trình Đô thị Kiên Giang
|
17,53
|
17,53
|
17,53
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Trung tâm
Văn hóa thể thao xã
|
Sở Văn hóa
và Thể thao
|
127,00
|
127,00
|
127,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Dự án bảo tồn
di sản lịch sử - văn hóa trên địa bàn tỉnh
|
Sở Văn hóa
và Thể thao
|
32,40
|
32,40
|
32,40
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Xử lý rác
thải huyện U Minh Thượng; HM: Đường vào bãi chôn lấp
rác.
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường, UBND huyện U Minh Thượng, Công ty Công trình Đô thị Kiên Giang
|
6,70
|
6,70
|
6,70
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Dự án xử lý
rác thải huyện An Minh; HM: Đường vào
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường, UBND huyện An Minh, Công ty Môi trường đô thị
|
4,50
|
4,50
|
4,50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Triển khai
rộng rãi phong trào "Doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn phát triển bền vững"
|
Trung tâm
Xúc tiến Đầu tư Thương mại và Du lịch
|
0,50
|
0,50
|
0,50
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Thúc đẩy hoạt
động tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp triển khai sản xuất sạch hơn, doanh nghiệp
xanh
|
Trung tâm
Xúc tiến Đầu tư Thương mại và Du lịch
|
0,80
|
0,80
|
0,80
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15
|
Nâng cao nhận
thức của doanh nghiệp và chia sẻ kinh nghiệm về tăng trưởng xanh
|
Trung tâm
Xúc tiến Đầu tư Thương mại và Du lịch
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16
|
Triển khai
công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về sản xuất sạch hơn cho doanh nghiệp
sản xuất trong các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
|
Ban Quản lý
Khu kinh tế tỉnh
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Xây dựng kế
hoạch hành động lồng ghép quản lý tổng hợp vùng ven biển tỉnh Kiên
Giang
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18
|
Dự án khôi
phục và phát triển rừng phòng hộ ven biển tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2015-2020
|
Ban Quản lý rừng
An Biên - An Minh, Ban Quản lý rừng Hòn Đất - Kiên Hà phối hợp với chính quyền
địa phương các huyện ven biển tỉnh Kiên Giang
|
114,40
|
66,00
|
66,00
|
|
|
|
48,40
|
48,40
|
|
|
|
19
|
Dự án bảo vệ
và phát triển rừng phòng hộ và đặc dụng tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016-2020
|
Các Ban Quản
lý rừng, Vườn Quốc gia Phú Quốc và Vườn Quốc gia U Minh
Thượng
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Tập huấn: Hội
thảo người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam
|
Hội Bảo vệ
người tiêu dùng Kiên Giang
|
0,30
|
0,30
|
0,30
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21
|
Tuyên truyền
nâng cao nhận thức của các tổ chức tín dụng, tổ chức, cá nhân trên địa bàn về
tăng trưởng xanh trong hoạt động tín dụng, quản lý rủi ro môi trường
và xã hội trong hoạt động tín dụng
|
Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh Kiên Giang
|
0,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Xây dựng
chương trình hỗ trợ và khuyến khích nghiên cứu, triển khai và đầu tư áp dụng
công nghệ xanh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
|
Sở Khoa học
và Công nghệ
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
23
|
Đầu tư nâng
cấp Trung tâm dữ liệu phục vụ triển khai Chính quyền điện tử tỉnh Kiên Giang
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
5,00
|
5,00
|
5,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24
|
Kế hoạch số
84/KH-UBND ngày 22/7/2016 của UBND tỉnh Kiên Giang về việc Ứng dụng CNTT trong
hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2016-2020
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
25
|
Kế hoạch
hành động số 13/KH-UBND ngày 29/01/2016 của UBND tỉnh về Xây dựng Chính quyền
điện tử tỉnh Kiên Giang theo Nghị quyết 36a/NQ-CP của Chính phủ
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26
|
Đề án Xây dựng
thành phố thông minh Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang, giai đoạn 2016 -
2020 (Quyết định số 830/QĐ-UBND, ngày 07 tháng 4 năm 2017 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Kiên Giang phê duyệt đề án)
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
27
|
Chương
trình quảng bá các sản vật, sản phẩm biển Kiên Giang thân thiện
với môi trường
|
Trung tâm
Xúc tiến Đầu tư Thương mại và Du lịch
|
2,00
|
2,00
|
2,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28
|
Kế hoạch sản
xuất sạch hơn trong công nghiệp và tiểu thủ
công nghiệp trên địa bàn tỉnh
Kiên Giang
|
Sở Công
Thương
|
1,00
|
1,00
|
1,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29
|
Chương
trình phát triển cánh đồng lớn sản xuất lúa theo hướng VietGAP đến năm 2020
|
Trung tâm
Khuyến nông Kiên Giang
|
50,00
|
20,00
|
20,00
|
|
|
30,00
|
30,00
|
|
|
|
|
30
|
Hệ thống
canh tác lúa và lúa - hoa màu thích ứng với biến đổi khí hậu
|
Trung tâm
Khuyến nông Kiên Giang
|
50,00
|
15,00
|
10,00
|
|
|
5,00
|
35,00
|
20,00
|
|
|
15,00
|
31
|
Triển khai thỏa
thuận hợp tác đồng quản lý nước vùng Tứ giác Long xuyên giữa Kiên Giang và An
Giang
|
Chi cục Thủy
lợi Kiên Giang
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32
|
Dự án phát
triển chăn nuôi (hợp tác với tổ chức Heifer) gắn với cải thiện sinh kế cho
nông hộ nghèo tỉnh Kiên Giang
|
Trung tâm
Khuyến nông Kiên Giang
|
10,00
|
10,00
|
10,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
33
|
Dự án xây dựng
đê biển kết hợp đường giao thông dọc hành lang phía Tây đường ven biển tỉnh
Kiên Giang
|
Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
200,00
|
60,00
|
60,00
|
|
|
|
140,00
|
140,00
|
|
|
|
34
|
Chương
trình hiện đại hóa tàu đánh bắt hải sản xa bờ tỉnh Kiên Giang
|
Chi cục Thủy
sản Kiên Giang
|
50,00
|
20,00
|
20,00
|
|
|
|
30,00
|
30,00
|
|
|
|
35
|
Xây dựng mô
hình sử dụng chế phẩm sinh học trong chăn nuôi
|
Trung tâm
Khuyến nông Kiên Giang
|
4,00
|
4,00
|
4,00
|
|
|
|
|
|
|
|
|
36
|
Dự khí sinh
học cho ngành chăn nuôi Việt Nam
|
Trung tâm
Khuyến nông Kiên Giang
|
20,00
|
6,00
|
3,00
|
|
|
3,00
|
14,00
|
7,00
|
|
|
7,00
|
37
|
Hỗ trợ đào
tạo nghề cho 2.962 người ở các ngành nghề thuộc lĩnh vực việc làm xanh (chế
biến đồ hộp thủy sản, nuôi tôm lúa, trồng lúa chất lượng cao, nuôi cá
bóp, nuôi trồng thủy sản...).
|
Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
|
15,00
|
7,50
|
7,50
|
|
|
|
7,50
|
7,50
|
|
|
|
38
|
Triển khai
xây dựng Nhà máy xử lý nước thải tập trung đảm bảo nước thải đầu
ra theo quy chuẩn và hướng dẫn các nhà đầu tư thực hiện bảo vệ môi trường
theo quy định tại KCN Thạnh Lộc, Thuận Yên, Tắc Cậu
|
Ban Quản lý
Khu kinh tế tỉnh
|
150,00
|
45,00
|
45,00
|
|
|
|
105,00
|
105,00
|
|
|
|
PHỤ LỤC V
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN, KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
TĂNG TRƯỞNG XANH
(Kèm theo Kế hoạch số 95/KH-UBND
ngày 11 tháng 5 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Kiên Giang)
D. Các chương trình dự án ưu tiên
về xanh hóa lối sống và tiêu dùng bền vững
STT
|
Tên dự án, nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Tổng vốn đầu tư
(Tỷ đồng)
|
Yêu cầu kinh phí giai đoạn 2017-2020
|
Yêu cầu kinh phí giai đoạn 2021-2030
|
Tổng số
|
Ngân sách nhà nước
|
Huy động dân
|
Doanh nghiệp
|
Hỗ trợ quốc tế
|
Tổng số
|
Ngân sách nhà nước
|
Huy động dân
|
Doanh nghiệp
|
Hỗ trợ quốc tế
|
|
Tổng số
|
|
105,7
|
45,7
|
33,7
|
12,0
|
-
|
-
|
60,0
|
42,0
|
18,0
|
-
|
-
|
1
|
Tổ chức các
hoạt động truyền thông đa dạng để nâng cao nhận thức cho các nhóm xã hội về lối
sống xanh (nhóm người cao tuổi, phụ nữ, thanh thiếu niên, công nhân, nhân
viên công sở...).
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Đưa các
tiêu chuẩn về lối sống văn minh, tiêu dùng tiết kiệm tài nguyên, thân thiện với
môi trường vào hệ thống giá trị xã hội đánh giá con người.
|
Sở Văn hóa và Thể thao
|
0,8
|
0,8
|
0,8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Phổ biến
phong trào 3T (tiết kiệm, tái chế, tái sử dụng) trong các cộng đồng dân cư.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Tuyên truyền
giáo dục lối sống xanh và bền vững
|
Hội Bảo vệ người tiêu dùng Kiên Giang
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Điều tra,
đánh giá tài nguyên nước và lập quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Kiên Giang
giai đoạn năm 2015-2025 và tầm nhìn đến năm 2035
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
3,398
|
3,398
|
3,398
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Xây dựng
trường học thân thiện với môi trường:
- 100% điểm
trường chính và 50 % điểm trường phụ đạt chuẩn xanh-sạch- đẹp.
- 100 % điểm
trường thực hiện thu gom, xử lý rác thải trong khuôn viên trường theo tiêu
chuẩn môi trường.
- 100% điểm
trường được sử dụng nước sạch và hợp vệ sinh.
- Các công
trình giáo dục được xây mới giai đoạn 2016-2020 đạt chuẩn chống triều cường,
nước biển dâng và có khả năng phòng tránh bão, lụt cho học sinh và cộng đồng.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
100,0
|
40,0
|
28,0
|
12,0
|
|
|
60,0
|
42,0
|
18,0
|
|
|
Kế hoạch 95/KH-UBND năm 2018 về hành động tăng trưởng xanh tỉnh Kiên Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 95/KH-UBND ngày 11/05/2018 về hành động tăng trưởng xanh tỉnh Kiên Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
1.797
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|