|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 9192/KH-UBND 2022 thực hiện Chương trình phát triển vùng dân tộc thiểu số Khánh Hòa
Số hiệu:
|
9192/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tấn Tuân
|
Ngày ban hành:
|
28/09/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 9192/KH-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 28 tháng 9 năm
2022
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH KHÁNH HÒA
- NĂM 2022
Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BTC
ngày 04/3/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính Quy định quản lý và sử dụng kinh phí
sự nghiệp thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I:
từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 1084/QĐ-BTC ngày
10/6/2022 của Bộ Tài chính về việc giao dự toán bổ sung có mục tiêu kinh phí sự
nghiệp từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương năm 2022 để thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi;
Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-UBDT ngày 30/6/2022 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn thực
hiện một số dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã
hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn
I: từ năm 2021 đến năm 2025; văn bản hướng dẫn triển khai thực hiện của các Bộ,
cơ quan trung ương chủ trì Dự án, Tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình;
Căn cứ Nghị quyết số 04/2022/NQ-HĐND
ngày 30/6/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành Quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ
lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh
Hòa;
Căn cứ Nghị quyết số 61/NQ-HĐND ngày
22/8/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khánh Hòa phê duyệt chủ trương đầu tư
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn
I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Căn cứ Quyết định số 2694/QĐ-UBND ngày 28/9/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 -
2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
Theo đề nghị của Ban Dân tộc tại Công
văn số 749/BDT-VP ngày 14/9/2022, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực
hiện Chương trình năm 2022 với các nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Triển khai thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa theo Quyết định số 1917/QĐ-TTg ngày
14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Xác định các nhiệm vụ trọng tâm
triển khai thực hiện đảm bảo giải ngân nguồn vốn trung ương hỗ trợ năm 2022.
II. NỘI DUNG
1. Dự án 1: Giải quyết tình trạng
thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
- Hỗ trợ nhà ở cho 42 hộ nghèo dân tộc
thiểu số chưa có nhà ở hoặc nhà ở bị dột nát, hư hỏng;
- Hỗ trợ nước
sinh hoạt:
+ Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán cho
511 hộ có khó khăn về nước sinh hoạt;
+ Hỗ trợ nước sinh hoạt tập trung: Đầu
tư nâng cấp, mở rộng 2 công trình cấp nước sinh hoạt.
2. Dự án 3: Phát
triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền
để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
a) Tiểu dự án 1:
Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao
thu nhập cho người dân
- Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng 21.454 ha đối với diện tích rừng Nhà nước giao cho các Công ty Lâm nghiệp,
diện tích rừng tự nhiên do UBND cấp xã trực tiếp quản lý.
- Hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh có trồng
rừng bổ sung 424 ha.
b) Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản
xuất theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi
nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
- Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi
giá trị:
+ Hỗ trợ áp dụng kỹ thuật và quản lý
chất lượng đồng bộ, nâng cao năng lực sơ chế, chế biến và phát triển thị trường;
tập huấn, chuyển giao kỹ thuật;
+ Hỗ trợ dạy nghề, hướng nghiệp, tạo
việc làm;
+ Hỗ trợ các hoạt động đa dạng hóa
sinh kế do cộng đồng đề xuất, phù hợp với phong tục, tập quán, nhu cầu của cộng
đồng; phù hợp với mục tiêu của Chương trình và quy định của pháp luật;
- Thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi
nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi: Hỗ trợ xây
dựng các mô hình khởi nghiệp, khởi sự kinh doanh ở vùng đồng bào dân tộc thiểu
số và miền núi.
3. Dự án 4 - Tiểu
dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
- Cải tạo, sửa chữa và mua sắm trang
thiết bị cho các trạm y tế xã khu vực III bảo đảm đạt chuẩn;
- Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu ở xã
đặc biệt khó khăn và thôn đặc biệt khó khăn;
- Đầu tư nâng cấp đường đến trung tâm
xã Sơn Tân, huyện Cam Lâm;
- Duy tu, bảo dưỡng công trình
cơ sở hạ tầng trên địa bàn đặc biệt khó khăn và công trình cơ sở
hạ tầng các xã, thôn đã đầu tư từ giai đoạn trước.
4. Dự án 5: Phát
triển giáo dục đào tạo, nâng cao chất Iượng nguồn
nhân lực
a) Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông dân tộc nội
trú
Nâng cấp, sửa chữa phòng học, khu nội
trú cho học sinh và mua sắm trang thiết bị các Trường phổ thông dân tộc nội trú
trên địa bàn tỉnh.
b) Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức
dân tộc
- Bồi dưỡng kiến thức dân tộc đối
với cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhóm đối tượng 2, 3, 4 theo Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ tướng
Chính phủ và đối tượng thuộc lực lượng công an, quân đội công tác, đóng quân
trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Bồi dưỡng tiếng dân tộc thiểu số
cho cán bộ, công chức, viên chức thuộc nhóm đối tượng 3, 4 ở cấp huyện, cấp xã theo Quyết định số 771/QĐ-TTg ngày 26/6/2018 của Thủ
tướng Chính phủ và đối tượng thuộc lực lượng công an, quân đội công tác, đóng
quân trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
c) Tiểu dự án 3: Phát triển giáo dục
nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và
miền núi
Hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động
là người dân tộc thiểu số, người lao động là người dân tộc Kinh thuộc hộ nghèo,
hộ cận nghèo sinh sống ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
d) Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao
năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp
- Tổ chức đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng
kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ cho cán bộ thực hiện công tác dân tộc, chính sách
dân tộc; các mô hình giảm nghèo thành công, năng lực làm chủ đầu tư, cơ chế đầu
tư đặc thù cho cán bộ cơ sở, đại diện cộng đồng;
- Tổ chức hội thảo, hội nghị, học tập,
trao đổi kinh nghiệm giữa các địa phương trong và ngoài tỉnh.
5. Dự án 6: Bảo tồn,
phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với
phát triển du lịch
- Hỗ trợ hoạt động cho đội văn nghệ
truyền thống tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
- Xây dựng tủ sách cộng đồng các xã
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
- Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế
văn hóa, thể thao và trang thiết bị tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi.
6. Dự án 7: Chăm
sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số;
phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
Nâng cao chất lượng dân số vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà mẹ
- trẻ em nhằm giảm tử vong bà mẹ, tử vong trẻ em, nâng cao tầm vóc, thể lực người dân tộc thiểu số.
7. Dự án 8: Thực
hiện bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ
em
- Tuyên truyền, vận động thay đổi “nếp
nghĩ, cách làm” góp phần xóa bỏ các định kiến và khuôn mẫu
giới trong gia đình và cộng đồng, những tập tục văn hóa có hại và một số vấn đề
xã hội cấp thiết cho phụ nữ và trẻ em.
- Xây dựng và nhân rộng các mô hình
thay đổi “nếp nghĩ, cách làm” nâng cao quyền năng kinh tế cho phụ nữ; thúc đẩy
bình đẳng giới và giải quyết những vấn đề cấp thiết của phụ nữ và trẻ em.
- Đảm bảo tiếng nói và sự tham gia thực
chất của phụ nữ và trẻ em gái trong các hoạt động phát triển kinh tế - xã hội của
cộng đồng, giám sát và phản biện; nâng cao năng lực của phụ nữ dân tộc thiểu số
tham gia lãnh đạo trong hệ thống chính trị.
- Trang bị kiến thức về bình đẳng giới, kỹ năng thực hiện lồng ghép giới cho
cán bộ trong hệ thống chính trị, già làng, trưởng thôn, chức sắc tôn giáo và
người có uy tín trong cộng đồng.
8. Dự án 9: Đầu
tư tạo sinh kế, phát triển dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn
a) Tiểu dự án 1: Đầu tư phát triển
kinh tế - xã hội các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn
Hỗ trợ đầu tư có thu hồi vốn theo hộ
hoặc cộng đồng chăn nuôi, phát triển sản xuất thông qua vay vốn tín dụng chính
sách với lãi suất ưu đãi đặc biệt.
b) Tiểu dự án 2: Giảm thiểu tình
trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi
- In ấn, cung cấp tài liệu về kiến thức,
kỹ năng truyền thông vận động, tư vấn pháp luật liên quan về hôn nhân và gia
đình; hậu quả, tác hại và những hệ lụy do tảo hôn và hôn
nhân cận huyết thống gây ra;
- Tổ chức các lớp tuyên truyền, tọa
đàm, nói chuyện chuyên đề... nhằm tuyên truyền, phổ biến pháp luật về hôn nhân,
về kết hôn, tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống góp phần nâng cao nhận thức,
thay đổi hành vi trong hôn nhân của đồng bào dân tộc thiểu
số;
- Tổ chức các hội thi tìm hiểu pháp
luật về hôn nhân, kết hôn, tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống;
- Xây dựng và triển khai mô hình điểm,
mô hình chuyên đề “Can thiệp làm giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết
thống” tại các xã/huyện/trường có tỷ lệ tảo hôn và hôn nhân cận
huyết thống cao; nhân rộng các mô hình phù hợp nhằm thay đổi
hành vi, khả năng tiếp cận thông tin và huy động sự tham gia của cộng đồng thực
hiện ngăn ngừa, giảm thiểu tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống.
9. Dự án 10: Truyền
thông, tuyên truyền, vận động trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
Kiểm tra, giám sát đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
a) Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh
điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục
pháp luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể
và Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030
- Nội dung 1: Biểu dương, tôn
vinh các điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín trong vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi
+ Tuyên truyền, giáo dục, nâng cao nhận
thức về vị trí, vai trò của lực lượng cốt cán và người có uy tín trong vùng đồng
bào dân tộc thiểu số. Tổ chức các hoạt động truyền thông, tuyên truyền, nêu
gương người tốt, việc tốt, các điển hình tiên tiến trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
+ Tổ chức các hoạt động tập huấn, bồi
dưỡng kiến thức, cung cấp tài liệu, thông tin, gặp mặt, tọa đàm, hoạt động giao
lưu, học hỏi kinh nghiệm cho lực lượng cốt cán, người có uy
tín trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Nội dung 2: Phổ biến, giáo dục
pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào dân tộc thiểu số
+ Phổ biến giáo dục pháp luật và tuyên
truyền gồm các hoạt động: Tổ chức tập huấn, nói chuyện chuyên đề;
lồng ghép với các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, lễ hội truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu
số; sao, in, phát hành tài liệu (tờ gấp, sách bỏ túi, cẩm nang pháp luật, sổ
tay truyền thông và các ấn phẩm, tài liệu khác);
+ Cấp một số ấn phẩm báo, tạp chí cho
vùng dân tộc thiểu số và miền núi, vùng đặc biệt khó khăn theo Quyết định số
45/QĐ-TTg ngày 09/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ;
+ Tuyên truyền, truyền thông, vận động
Nhân dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tham gia tổ chức, triển khai
thực hiện Đề án Tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
+ Tổ chức các lớp tập huấn về thông
tin đối ngoại, bồi dưỡng kiến thức về tình đoàn kết giữa nhân dân Việt Nam với
các nước trên thế giới, nhất là các nước láng giềng cho cán bộ làm công tác dân
tộc;
+ Giới thiệu, quảng bá con người, tiềm
năng, thế mạnh, văn hóa, du lịch... tuyên truyền biển đảo; kêu gọi đầu tư;
thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi.
- Nội dung 3: Tăng cường, nâng
cao khả năng tiếp cận và thụ hưởng hoạt động trợ giúp pháp lý chất lượng cho
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
+ Nâng cao nhận thức trợ giúp pháp lý
điểm vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Tổ chức tập huấn điểm về kỹ năng thực
hiện trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số, tập huấn điểm về tiếp cận trợ
giúp pháp lý đối với đồng bào vùng dân tộc thiểu số và miền núi;
+ Tổ chức chuyên đề trợ giúp pháp lý
điểm kết nối cộng đồng tại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi; tổ chức
các đợt truyền thông về trợ giúp pháp lý tại các vùng đồng bào dân tộc thiểu số
và miền núi;
+ Biên soạn, cung cấp các tài liệu
truyền thông về chính sách trợ giúp pháp lý cho người dân tộc thiểu số. Cung cấp
bảng thông tin về trợ giúp pháp lý, tờ thông tin về trợ giúp pháp lý và hộp tin
trợ giúp pháp lý cho vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
b) Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ
thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
- Chuyển đổi số trong tổ chức triển
khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;
- Hỗ trợ thiết lập các điểm hỗ trợ đồng
bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin tại Ủy ban
nhân dân cấp xã để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và
đảm bảo an ninh trật tự;
- Hỗ trợ xây dựng và duy trì chợ sản phẩm trực tuyến vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
c) Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát,
đánh giá, việc tổ chức thực hiện Chương trình
- Tổ chức thực hiện hoạt động kiểm
tra, giám sát và đánh giá kết quả thực hiện Chương trình ở các cấp địa phương;
- Nâng cao năng lực giám sát, đánh
giá cho các địa phương, gồm cả cơ quan chủ trì và các cơ quan, đơn vị tham gia
tổ chức thực hiện Chương trình;
- Tổ chức giám sát đầu tư của cộng đồng,
huy động người dân tham gia giám sát cộng đồng.
III. VỐN ĐẦU TƯ VÀ NGUỒN VỐN THỰC
HIỆN
Tổng vốn kế hoạch năm 2022 là 122.696
triệu đồng, trong đó:
- Ngân sách Trung ương: 102.743 triệu
đồng;
+ Vốn đầu tư
phát triển: 63.627 triệu đồng;
+ Vốn sự nghiệp: 39.116 triệu đồng;
- Ngân sách địa phương: 15.411 triệu đồng;
+ Vốn đầu tư phát triển: 9.544 triệu đồng;
+ Vốn sự nghiệp: 5.867 triệu đồng;
- Vốn tín dụng chính sách: 1.680 triệu đồng;
- Vốn huy động khác: 2.862 triệu đồng.
(Chi tiết phân bổ các Dự án tại
các Phụ lục kèm theo)
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Ban Dân tộc
- Chủ trì hướng dẫn triển khai thực
hiện các dự án theo Thông tư số 02/2022/TT-UBDT của Ủy ban Dân tộc; phối hợp với
các sở, ngành kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình của các địa
phương; tổng hợp báo cáo theo quy định;
- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư,
Sở Tài chính phân bổ nguồn vốn (ngân sách trung ương và
ngân sách địa phương) để thực hiện theo quy định; lồng ghép nguồn lực đầu tư hỗ
trợ của các Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi hiệu quả, tránh trùng lắp.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì phối hợp với Ban Dân tộc tổng
hợp, tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn vốn đầu tư công cho các địa phương và các
sở, ngành liên quan tham gia thực hiện Chương trình.
3. Sở
Tài chính
Chủ trì phối hợp với Ban Dân tộc tổng
hợp, tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn vốn sự nghiệp thực hiện Chương trình; hướng
dẫn, kiểm tra việc cấp phát, thanh quyết toán vốn thực hiện Chương trình theo
quy định.
4. Các sở,
ban, ngành được phân công chủ trì Dự án, Tiểu dự án, nội
dung thành phần thuộc Chương trình
- Căn cứ hướng dẫn của Bộ, ngành xây
dựng kế hoạch và hướng dẫn các địa phương triển khai thực hiện đảm bảo không trùng lắp đối tượng, nội dung với các chương trình, dự án, đề án
khác;
- Phối hợp với Ban Dân tộc, các sở,
ngành có liên quan kiểm tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu,
nhiệm vụ của Dự án, Tiểu dự án, nội dung thành phần Chương
trình được phân công chủ trì theo quy định, gửi Ban Dân tộc để tổng hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân Tỉnh và Ủy ban Dân tộc;
5. Chi nhánh Ngân hàng Chính sách
xã hội tỉnh
Phối hợp với các sở, ngành liên quan,
các tổ chức hội, đoàn thể nhận ủy thác triển khai thực hiện
có hiệu quả Nghị định số 28/2022/NĐ-CP ngày 26/4/2022 của Chính phủ về chính
sách tín dụng ưu đãi thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn từ năm 2021 đến năm 2030, giai đoạn 1: từ năm 2021 đến năm 2022.
6. Đài
Phát thanh và Truyền hỉnh tỉnh, Báo Khánh Hòa có trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ
tuyên truyền theo chức năng, nhiệm vụ được giao và yêu cầu của Chương trình.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
- Căn cứ Kế hoạch này, tình hình thực
tế tại địa phương và nguồn vốn được phân bổ, rà soát danh mục đầu tư tránh trùng lắp với
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; xây dựng kế hoạch thực
hiện trên địa bàn và chịu trách nhiệm trực tiếp, toàn diện
về tiến độ, chất lượng, hiệu quả thực hiện Chương trình trên địa bàn;
- Tăng cường công tác tuyên truyền, vận
động, tạo sự đồng thuận, phát huy vai trò, trách nhiệm của cả hệ thống chính trị tại địa phương trong thực hiện Chương trình; phát huy vai trò
chủ thể của cộng đồng, người dân tại địa phương trong thực hiện Chương trình,
nhà nước hỗ trợ, người dân chủ động thực hiện;
- Bố trí đủ nguồn vốn thực hiện
Chương trình theo quy định, tổ chức huy động các nguồn lực, nhất là nguồn lực từ
doanh nghiệp, cộng đồng, người dân để thực hiện các nội dung của Chương trình;
- Thường xuyên kiểm tra, thanh tra,
giám sát việc tổ chức triển khai thực hiện trên địa bàn; kịp thời giải quyết,
kiến nghị giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện từ cơ
sở; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện Chương trình theo quy định.
8. Đề nghị
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội
Phối hợp kiểm tra, giám sát, phản biện
xã hội trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện Chương trình.
Quá trình triển khai thực hiện, nếu
có vướng mắc đề nghị các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời báo cáo về Ban
Dân tộc để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết./.
(Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số
7993/KH-UBND ngày 23/8/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ
(báo cáo);
- Ủy ban Dân tộc (báo cáo);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (báo cáo);
- Thường trực: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh (báo cáo);
- Các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- VP Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Khánh Hòa;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TL, TLe.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Tấn Tuân
|
PHỤ LỤC I
TỔNG HỢP KẾ HOẠCH VỐN NĂM 2022 CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC
GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH
KHÁNH HÒA
ĐVT:
Triệu đồng
STT
|
NỘI
DUNG
|
Dự
kiến kế hoạch vốn năm 2022
|
Vốn
tín dụng chính sách
|
Vốn
huy động khác
|
Tổng
vốn
|
Ngân
sách trung ương
|
Ngân
sách địa phương (tối thiểu 15%)
|
Tổng
cộng
|
Trong đó:
|
Tổng
cộng
|
Trong đó:
|
Vốn
ĐTPT
|
Vốn
sự nghiệp
|
Vốn
ĐTPT
|
Vốn
sự nghiệp
|
1
|
2
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
11
|
12
|
|
TỔNG CỘNG
|
122.696
|
102.743
|
63.627
|
39.116
|
15.411
|
9.544
|
5.867
|
1.680,0
|
2.862,0
|
I
|
Dự án 1: Giải quyết tình trạng
thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
|
5.928
|
5.073
|
3.739
|
1.334
|
855
|
655
|
200
|
|
|
|
Hỗ trợ nước sinh hoạt
|
5.928
|
5.073
|
3.739
|
1.334
|
855
|
655
|
200
|
|
|
|
- Hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán
|
1.534
|
1.334
|
|
1.334
|
200
|
|
200
|
|
|
|
- Hỗ trợ nước sinh hoạt tập
trung
|
4.394
|
3.739
|
3.739
|
|
655
|
655
|
|
|
|
II
|
Dự án 3: Phát triển sản
xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh
của các vùng miền để sản xuất hàng hóa theo chuỗi
giá trị
|
18.599
|
14.086
|
|
14.086
|
2.113
|
|
2.113
|
|
2.400,0
|
1
|
Phát triển kinh tế nông, lâm nghiệp
bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân
|
8.883
|
7.724
|
|
7.724
|
1.159
|
|
1.159
|
|
|
|
- Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng
|
8.232
|
7.158
|
|
7.158
|
1.074
|
|
1.074
|
|
|
|
- Hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh
|
651
|
566
|
|
566
|
85
|
|
85
|
|
|
2
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất theo chuỗi
giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào
DTTS&MN
|
9.716
|
6.362
|
|
6.362
|
954
|
|
954
|
|
2.400,0
|
III
|
Dự án 4 - Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu,
phục vụ sản xuất, đời sống vùng đồng bào
DTTS&MN
|
50.303
|
46.498
|
44.056
|
2.442
|
3.805
|
3.439
|
366
|
|
|
1
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu
|
50.303
|
46.498
|
44.056
|
2.442
|
3.805
|
3.439
|
366
|
|
|
|
- Đầu tư cơ sở hạ tầng xã ĐBKK,
thôn ĐBKK
|
46.319
|
42.880
|
42.880
|
|
3.439
|
3.439
|
|
|
|
|
- Đầu tư nâng cấp đường đến trung tâm xã, đường liên xã
|
1.176
|
1.176
|
1.176
|
|
|
|
|
|
|
|
- Duy tu, bảo dưỡng công trình
cơ sở hạ tầng xã ĐBKK, thôn ĐBKK và công trình cơ sở hạ tầng các xã, thôn đã
đầu tư giai đoạn trước
|
2.308
|
2.007
|
|
2.007
|
301
|
|
301
|
|
|
|
- Mua sắm trang thiết bị trạm y
tế xã
|
500
|
435
|
|
435
|
65
|
|
65
|
|
|
IV
|
Dự án 5: Phát triển giáo dục đào
tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
9.221
|
8.121
|
789
|
7.332
|
1.100
|
|
1.100
|
|
|
1
|
Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển
các trường phổ thông DTNT
|
2.227
|
2.039
|
789
|
1.250
|
188
|
|
188
|
|
|
|
- Đầu tư cơ sở vật chất cho các trường
phổ thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh
|
2.227
|
2.039
|
789
|
1.250
|
188
|
|
188
|
|
|
2
|
Bồi dưỡng kiến
thức dân tộc
|
966
|
840
|
|
840
|
126
|
|
126
|
|
|
3
|
Phát triển giáo dục nghề nghiệp và
giải quyết việc làm cho người lao động vùng DTTS&MN
|
4.395
|
3.822
|
|
3.822
|
573
|
|
573
|
|
|
4
|
Đào tạo nâng cao năng lực cho cộng
đồng và cán bộ triển khai chương trình ở các cấp
|
1.633
|
1.420
|
|
1.420
|
213
|
|
213
|
|
|
V
|
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát
triển du lịch
|
6.533
|
5.681
|
4.546
|
1.135
|
852
|
682
|
170
|
|
|
VI
|
Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân
dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS;
phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
|
1.141
|
992
|
|
992
|
149
|
|
149
|
|
|
|
Nâng cao chất lượng dân số vùng đồng
bào DTTS & MN; chăm sóc sức khỏe, dinh dưỡng bà mẹ -
trẻ em
|
1.141
|
992
|
|
992
|
149
|
|
149
|
|
|
VII
|
Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới
và giải quyết những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ
và trẻ em
|
2.665
|
2.317
|
|
2.317
|
348
|
|
348
|
|
|
VIII
|
Dự án 9: Đầu tư phát triển dân tộc
còn nhiều khó khăn
|
9.448
|
8.216
|
|
8.216
|
1.232
|
|
1.232
|
|
|
1
|
Hỗ trợ phát
triển sản xuất và sinh kế dân tộc còn nhiều khó khăn
|
8.600
|
7.478
|
|
7.478
|
1.122
|
|
1.122
|
|
|
2
|
Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thống trong
vùng đồng bào DTTS & MN
|
848
|
738
|
|
738
|
110
|
|
110
|
|
|
IX
|
Dự án 10: Truyền thông, tuyên
truyền, vận động trong vùng đồng bào DTTS&MN. Kiểm tra, giám sát đánh giá
việc tổ chức thực hiện Chương trình
|
1.182
|
1.028
|
|
1.028
|
154
|
|
154
|
|
|
1
|
Biểu dương, tôn vinh điển hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có
uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ giúp pháp lý
và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ tổ chức triển khai
thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn
2021-2030
|
834
|
725
|
|
725
|
109
|
|
109
|
|
|
2
|
Kiểm tra, giám
sát, đánh giá việc tổ chức thực hiện Chương trình
|
348
|
303
|
|
303
|
45
|
|
45
|
|
|
X
|
Chưa phân bổ
|
17.676
|
10.731
|
10.497
|
234
|
4.803
|
4.768
|
35
|
1.680
|
462
|
PHỤ LỤC II
KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NĂM 2022
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC
THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH KHÁNH HÒA
ĐVT:
Triệu đồng
STT
|
NỘI
DUNG
|
Địa
điểm
|
Dự
kiến vốn sự nghiệp năm 2022
|
Tổng
mức đầu tư
|
Dự
kiến vốn ĐTPT năm 2022
|
Tổng
vốn
|
Ngân
sách trung ương
|
Ngân
sách địa phương (đối ứng
15%)
|
Tổng
số
|
Trong đó:
|
Ngân
sách tỉnh
|
Ngân
sách huyện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
10
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
73.171
|
63.627
|
9.544
|
7.081
|
2.463
|
I
|
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất
sản xuất, nước sinh hoạt
|
|
|
|
4.394
|
3.739
|
655
|
565
|
90
|
|
Hỗ trợ nước sinh hoạt
|
|
|
|
4.394
|
3.739
|
655
|
565
|
90
|
|
- Mở rộng Hệ thống cấp nước thôn Bắc
Sông Giang
|
Xã
Khánh Trung, huyện Khánh Vĩnh
|
2022-2023
|
3.869
|
2.073
|
1.720
|
353
|
353
|
|
|
- Đầu tư nối mạng nước sinh hoạt
khép kín các khu dân cư
|
Xã
Sơn Bình, huyện Khánh Sơn
|
2022
|
2.321
|
2.321
|
2.019
|
302
|
212
|
90
|
II
|
Dự án 4 - Tiểu dự án 1: Đầu tư
CSHT thiết yếu, phục vụ sản xuất đời sống trong
vùng đồng bào DTTS
|
|
|
|
47.495
|
44.056
|
3.439
|
2.205
|
1.234
|
II.1
|
Huyện Khánh Vĩnh
|
|
|
|
23.135
|
20.930
|
3.439
|
2.205
|
1.234
|
1
|
Đường rẽ nhánh Khánh Lê - Lâm Đồng,
điểm từ tràn đến rẫy ông Hà Choang
|
Xã Giang Ly
|
2022
|
1.999
|
1.999
|
1.999
|
|
|
|
2
|
Đường vào khu sản xuất từ đầu cầu
Gia Lố đến rẫy ông Hà Vương, xã Sơn Thái
|
Xã
Sơn Thái
|
2022
|
998
|
998
|
998
|
|
|
|
3
|
Đường vào khu sản xuất từ rẫy ông
Hà Van đến rẫy ông Đinh Xuân Hướng
|
Thôn
Bố Lang, xã Sơn Thái
|
2022
|
998
|
998
|
998
|
|
|
|
4
|
Đường sản xuất thôn Tà Mơ 1 (Đoạn
Tà Mơ 2 giáp đường Khánh Thành đi thị trấn)
|
Xã
Khánh Thảnh
|
2022
|
971
|
971
|
971
|
|
|
|
5
|
Đường vào khu
sản xuất từ đất ông Cao Văn Nuôi đến hết ông Cao Văn Hướng
|
Xã
Khánh Trung
|
2022
|
1.049
|
1.049
|
1.049
|
|
|
|
6
|
Đổi mới hoạt động, củng cố phát triển các trường phổ thông DTNT
|
Xã Cầu
Bà
|
2022
|
993
|
993
|
993
|
|
|
|
7
|
Nâng cấp, sửa chữa đường vào khu sản
xuất Suối Asay
|
Xã Cầu
Bà
|
2022
|
991
|
991
|
991
|
|
|
|
8
|
Đường vào khu sản
xuất Suối Cọp, xã Liên Sang
|
Xã Liên Sang
|
2022
|
1.999
|
1.999
|
1.999
|
|
|
|
9
|
Tiếp tuyến đường từ bãi rác vào khu
sản xuất Kho Cối
|
Xã
Khánh Thượng
|
2022
|
1.099
|
1.099
|
1.099
|
|
|
|
10
|
Tuyến đường từ nhà ông Hà Bón đến
nhà ông Cao Nghem, xã Khánh Thượng
|
Xã
Khánh Thượng
|
2022
|
997
|
997
|
997
|
|
|
|
11
|
Tuyến đường từ ngã 3 đất ông Vũ
Quang Minh vào khu sản xuất (dốc Gù) đến đất bà Nguyễn Thị Bạch Tuyết, xã Khánh Nam
|
Xã Khánh Nam
|
2022
|
1.998
|
1.998
|
1.998
|
|
|
|
12
|
Tuyến B2 tuyến đường từ nhà ông Trần
Trọng Tài đến đất ông Cao Văn Huy thôn Ba Cẳng (B2), xã
Khánh Hiệp
|
Xã
Khánh Hiệp
|
2022
|
999
|
999
|
999
|
|
|
|
13
|
Đường từ ông Xi Ngân đi Xi Gia thôn
Nước Nhĩ, xã Khánh Phú
|
Xã
Khánh Phú
|
2022
|
995
|
995
|
995
|
|
|
|
14
|
Bê tông hóa đường Cao Chua đi ông
Chinh
|
Xã
Khánh Phú
|
2022
|
999
|
999
|
999
|
|
|
|
15
|
Đường vào khu
sản xuất Bến Khế từ nhà ông Mang Mấn
đến rẫy ông Nguyễn Ngọc Phan, xã Khánh Bình
|
Xã
Khánh Bình
|
2022
|
1.197
|
1.197
|
1.197
|
|
|
|
16
|
Đường vào khu sản xuất Bến Lễ từ rẫy
ông Nguyễn Đình Hiếu đến rẫy ông Cao Văn Luyện, xã Khánh
Bình
|
Xã Khánh Bình
|
2022
|
1.199
|
1.199
|
1.199
|
|
|
|
17
|
Sửa chữa, nâng
cấp đường bê tông từ nhà ông Việt đến nhà ông Tiến, tổ 3,
Thị trấn Khánh Vĩnh
|
Tổ
3, TT Khánh Vĩnh
|
2022
|
819
|
819
|
819
|
|
|
|
18
|
Sửa chữa, nâng
cấp đường từ rẫy ông Huỳnh đi khu sản xuất, tổ 5, Thị trấn Khánh Vĩnh
|
Tổ
5, TT Khánh Vĩnh
|
2022
|
1.119
|
973
|
630
|
489
|
343
|
146
|
19
|
Đường vào khu sản xuất Suối Gia Lố
từ hộ ông Mười đến hộ ông Duy
|
Xã
Sơn Thái
|
2022
|
970
|
700
|
|
970
|
700
|
270
|
20
|
Đường khu dân cư Giòng Cạo thôn Tà
Mơ, xã Khánh Thành
|
Xã
Khánh Thành
|
2022
|
982
|
700
|
|
982
|
700
|
282
|
21
|
Đường vào khu sản xuất từ hộ ông Hà
Thương đến hộ ông Cao Ri Sơn
|
Xã
Sơn Thái
|
2022-2023
|
998
|
462
|
|
998
|
462
|
536
|
II.2
|
Huyện Khánh Sơn
|
|
|
16.967
|
16.967
|
16.967
|
|
|
|
1
|
Đường BTXM thôn Apa 1 đi khu sản xuất
|
Xã Thành Sơn
|
2022
|
996
|
996
|
996
|
|
|
|
2
|
Nối tiếp Đường BTXM từ nhà cộng đồng
Apa 1 đi khu sản xuất
|
Xã
Thành Sơn
|
2022
|
998
|
998
|
998
|
|
|
|
3
|
Nâng cấp đường BTXM thôn Ha Hít, xã
Sơn Lâm (Đoạn từ nhà ông Võ Tiên Hoàng đến nhà ông Tài)
|
Xã
Sơn Lâm
|
2022
|
999
|
999
|
999
|
|
|
|
4
|
Nâng cấp, mở rộng trục đường chính
thôn Du Oai, xã Sơn Lâm (Đoạn từ nhà ông Tú đến nhà ông
Cao Đinh)
|
Xã
Sơn Lâm
|
2022
|
999
|
999
|
999
|
|
|
|
5
|
Sửa chữa phòng học trường mầm non
Vành Khuyên
|
Xã
Sơn Bình
|
2022
|
994
|
994
|
994
|
|
|
|
6
|
Đường vào khu sản xuất từ rẫy Bà
Tro Thị Hiền đến rẫy bà Cao Thị Danh
|
Xã
Sơn Bình
|
2022
|
999
|
999
|
999
|
|
|
|
7
|
Nối tiếp đường BTXM đoạn từ rẫy ông
Binh đến đất ông Nghịch
|
Xã
Sơn Hiệp
|
2022
|
1.991
|
1.991
|
1.991
|
|
|
|
9
|
Làm đường BTXM vào khu sản xuất
nghĩa địa thôn Chi Chay
|
Xã
Sơn Trung
|
2022
|
999
|
999
|
999
|
|
|
|
10
|
Làm đường BTXM từ bãi rác đến rẫy ông Tùng thôn Ma O xã Sơn Trung
|
Xã
Sơn Trung
|
2022
|
999
|
999
|
999
|
|
|
|
11
|
Nối tiếp đường BTXM khu 21 hộ đến
tràn Ống Lũng
|
Thị trấn
Tô Hạp
|
2022
|
799
|
799
|
799
|
|
|
|
12
|
Đường BTXM từ Bia khảo cổ Dốc Gạo vào khu sản xuất, dân sinh
|
Thị
trấn Tô Hạp
|
2022
|
1.198
|
1.198
|
1.198
|
|
|
|
13
|
Nối tiếp từ suối Lồ Ô đi khu sản xuất xóm 4 thôn Dốc Trầu
|
Xã
Ba Cụm Bắc
|
2022
|
999
|
999
|
999
|
|
|
|
14
|
Nối tiếp tuyến đường từ xóm 14 đi khu sản xuất thôn A Thi. xã Ba Cụm Bắc
|
Xã
Ba Cụm Bắc
|
2022
|
999
|
999
|
999
|
|
|
|
15
|
Nâng cấp đường BTXM từ rẫy ông Dũng
Bút đến ngã ba thôn Hòn Gầm
|
Xã
Ba Cụm Nam
|
2022
|
999
|
999
|
999
|
|
|
|
16
|
Kè chống sạt lở
thôn Tà Giang 1
|
Xã
Thành Sơn
|
2022-2023
|
1.999
|
1.999
|
1.999
|
|
|
|
II.3
|
Huyện Cam Lâm
|
|
|
|
3.770
|
3.770
|
|
|
|
II.3.1
|
Đường đến trung tâm xã
|
|
|
|
1.176
|
1.176
|
|
|
|
|
Đường giao thông từ huyện đến trung
tâm xã Sơn Tân (đoạn đường từ xã Cam Tân - Sơn Tân)
|
Xã
Sơn Tân
|
2022-2023
|
9.212
|
1.176
|
1.176
|
|
|
|
II.3.2
|
Đầu tư cơ sở hạ tầng các xã
ĐBKK, thôn ĐBKK
|
|
|
|
2.594
|
2.594
|
|
|
|
1
|
Nâng cấp đường từ rẫy ông Xê vào
khu sản xuất thôn Suối Cốc
|
Xã
Sơn Tân
|
2022
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
2
|
Sửa chữa đường từ nhà bà Năm ngã ba
thôn VaLy đến nhà máy nước
|
Xã
Sơn Tân
|
2022-2023
|
1.000
|
1.000
|
1.000
|
|
|
|
3
|
Cổng tường rào nhà sinh hoạt cộng đồng
thôn Suối Lau 3
|
Thôn
Suối Lau 3, xã Suối Cát
|
2022
|
297
|
297
|
297
|
|
|
|
4
|
Cổng tường rào nhà sinh hoạt cộng đồng
thôn Văn Sơn
|
Thôn
Văn Sơn, xã Cam Phước Tây
|
2022
|
297
|
297
|
297
|
|
|
|
II.4
|
Huyện Diên Khánh
|
|
|
|
1.199
|
600
|
|
|
|
1
|
Đường vào khu sản xuất xã Diên Tân
(đoạn tiếp giáp với khu san ủi đồng ruộng đến hạ lưu hồ
Láng Nhớt)
|
Thôn
Đá Mài, xã Diên Tân
|
2022-2023
|
1.199
|
1.199
|
600
|
|
|
|
II.5
|
Thị xã Ninh Hòa
|
|
|
|
1.789
|
1.789
|
|
|
|
1
|
Đường BTXM đi từ nhà ông Hải đi Suối
Tre thôn Suối Mít, xã Ninh Tây
|
Thôn
Suối Mít, xã Ninh Tây
|
2022
|
900
|
900
|
900
|
|
|
|
2
|
Đường BTXM đoạn từ nhà ông Cao Ta
Gân đến cuối đường nhà ông Bàn Đức Thắng thôn Sông Búng, xã Ninh Tây
|
Thôn
Sông Búng, xã Ninh Tây
|
2022
|
450
|
450
|
450
|
|
|
|
3
|
Xây dựng cổng tường
rào, sân, nhà vệ sinh, hệ thống nước nhà sinh hoạt cộng đồng tại thôn Buôn
Sim, xã Ninh Tây
|
Thôn
Buôn Sim, xã Ninh Tây
|
2022-2023
|
439
|
439
|
439
|
|
|
|
III
|
Dự án 5 - Tiểu dự án 1: Đầu tư cơ
sở vật chất cho các trường phổ
thông dân tộc nội trú trên địa bàn tỉnh
|
|
|
|
789
|
789
|
|
|
|
1
|
Trường Phổ thông DTNT Khánh Vĩnh (Hạng
mục: Nâng cấp, sửa chữa phòng học và phòng bộ môn; Nâng
cấp, sửa chữa nhà công vụ giáo viên; Nâng cấp, sửa chữa
công trình vệ sinh, nước sạch)
|
Trường
PTDTNT Khánh Vĩnh
|
|
|
789
|
789
|
|
|
|
IV
|
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với
phát triển du lịch
|
|
|
|
5.228
|
4.546
|
682
|
666
|
205
|
1
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế
văn hóa, thể thao huyện Khánh Vĩnh
|
25
thôn
|
|
4.618
|
3.351
|
2.914
|
437
|
306
|
131
|
2
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế
văn hóa, thể thao huyện Khánh Sơn
|
14
thôn
|
|
3.928
|
1.877
|
1.632
|
245
|
360
|
74
|
V
|
Chưa phân bổ
|
|
|
|
15.265
|
10.497
|
4.768
|
3.645
|
934
|
PHỤ LỤC III
KẾ HOẠCH VỐN SỰ NGHIỆP NĂM 2022 CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU
SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH KHÁNH HÒA
ĐVT:
Triệu đồng
STT
|
NỘI
DUNG
|
Số
lượng
|
Dự
kiến vốn sự nghiệp năm 2022
|
Tổng
vốn
|
Ngân
sách trung ương
|
Ngân
sách địa phương
(đối
ứng 15%)
|
Tổng cộng
|
Ngân sách tỉnh
|
Ngân
sách huyện
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
44.983,0
|
39.116,0
|
5.867,0
|
4.330,5
|
1.536,5
|
I
|
Dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt
|
|
1.534,0
|
1.334,0
|
200,0
|
140,0
|
60,0
|
|
Hỗ trợ nước
sinh hoạt phân tán
|
|
1.534,0
|
1.334,0
|
200,0
|
140,0
|
60,0
|
|
- Huyện Khánh Sơn
|
511
hộ
|
1.534,0
|
1.334,0
|
200,0
|
140,0
|
60,0
|
II
|
Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền
để sản xuất hàng hóa theo chuỗi giá trị
|
|
16.199,0
|
14.086,0
|
2.113,0
|
1.505,0
|
608,0
|
1
|
Phát triển kinh
tế nông, lâm nghiệp bền vững gắn với bảo vệ
rừng và nâng cao thu nhập cho người dân
|
|
8.883,0
|
7.724,0
|
1.159,0
|
811,0
|
348,0
|
1.1
|
Hỗ trợ khoán bảo vệ rừng
|
|
8.232,0
|
7.158,0
|
1.074,0
|
751,0
|
323,0
|
|
- Huyện Khánh Vĩnh
|
4.245,7
ha
|
1.630,0
|
1.417,0
|
213,0
|
149,0
|
64,0
|
|
- Huyện Khánh Sơn
|
11.166 ha
|
4.284,0
|
3.725,0
|
559,0
|
391,0
|
168,0
|
|
- Huyện Cam Lâm
|
3.042,3
ha
|
1.167,0
|
1.015,0
|
152,0
|
106,0
|
46,0
|
|
- Thị xã Ninh Hòa
|
3.000
ha
|
1.151,0
|
1.001,0
|
150,0
|
105,0
|
45,0
|
1.2
|
Hỗ trợ khoanh nuôi tái sinh
|
|
651,0
|
566,0
|
85,0
|
60,0
|
25,0
|
|
- Huyện Khánh Vĩnh
|
120
ha
|
184,0
|
160,0
|
24,0
|
17,0
|
7,0
|
|
- Huyện Khánh Sơn
|
130 ha
|
200,0
|
174,0
|
26,0
|
18,0
|
8,0
|
|
- Huyện Cam Lâm
|
174
ha
|
267,0
|
232,0
|
35,0
|
25,0
|
10,0
|
2
|
Hỗ trợ phát triển
sản xuất theo chuỗi giá trị, thúc đẩy khởi
sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào DTTS&MN
|
|
7.316,0
|
6.362,0
|
954,0
|
694,0
|
260,0
|
2.1
|
Phân bổ cho các sở, ngành (9%)
|
|
658,0
|
572,0
|
86,0
|
86,0
|
|
2.2
|
Phân bổ cho các địa phương
|
|
6.658,0
|
5.790,0
|
868,0
|
608,0
|
260,0
|
|
- Huyện Khánh Vĩnh
|
11
xã, 3 thôn ĐBKK
|
3.494,0
|
3.038,0
|
456,0
|
319,0
|
137,0
|
|
Đổi mới hoạt động, củng cố phát
triển các trường phổ thông
|
8 xã ĐBKK
|
2.449,0
|
2.130,0
|
319,0
|
223,0
|
96,0
|
|
- Huyện Cam Lâm
|
1
xã và 2 thôn ĐBKK
|
448,0
|
390,0
|
58,0
|
41,0
|
17,0
|
|
- Huyện Diên Khánh
|
2
thôn ĐBKK
|
107,0
|
93,0
|
14,0
|
10,0
|
4,0
|
|
Phát triển giáo dục nghề nghiệp
và giải quyết việc làm cho
|
3
thôn ĐBKK
|
160,0
|
139,0
|
21,0
|
15,0
|
6,0
|
III
|
Dự án 4 - Tiểu dự án 1: Đầu tư CSHT thiết yếu, phục vụ sản xuất đời sống trong vùng đồng bào DTTS
|
|
2.808,0
|
2.442,0
|
366,0
|
275,0
|
91,0
|
1
|
Mua sắm trang thiết bị trạm y tế xã
(Sở Y tế)
|
|
500,0
|
435,0
|
65,0
|
65,0
|
|
2
|
Duy tu, bảo dưỡng công trình cơ sở
hạ tầng xã ĐBKK, thôn ĐBKK và công trình CSHT các xã,
thôn đã đầu tư giai đoạn trước
|
|
2.308,0
|
2.007,0
|
301,0
|
210,0
|
91,0
|
|
- Huyện Khánh Vĩnh
|
|
1.187,0
|
1.032,0
|
155,0
|
108,0
|
47,0
|
|
- Huyện Khánh Sơn
|
|
806,0
|
701,0
|
105,0
|
74,0
|
31,0
|
|
- Huyện Cam Lâm
|
|
171,0
|
149,0
|
22,0
|
15,0
|
7,0
|
|
- Huyện Diên Khánh
|
|
36,0
|
31,0
|
5,0
|
3,5
|
1,5
|
|
- Thị xã Ninh Hòa
|
|
72,0
|
63,0
|
9,0
|
6,0
|
3,0
|
|
- Thành phố Cam Ranh
|
|
36,0
|
31,0
|
5,0
|
3,5
|
1,5
|
IV
|
Dự án 5: Phát triển giáo dục
đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
|
8.432,0
|
7.332,0
|
1.100,0
|
872,0
|
228,0
|
1
|
Đầu tư cơ sở vật chất cho các trường phổ thông DTNT
|
|
1.438,0
|
1.250,0
|
188,0
|
166,0
|
22,0
|
|
- Mua sắm trang thiết bị Trường phổ thông DTNT tỉnh (Sở GD&ĐT)
|
|
575,0
|
500,0
|
75,0
|
75,0
|
|
|
- Mua sắm trang thiết bị Trường
phổ thông DTNT huyện Khánh Vĩnh
|
|
288,0
|
250,0
|
38,0
|
38,0
|
|
|
- Mua sắm trang thiết bị Trường phổ thông DTNT thành phố Cam Ranh
|
|
575,0
|
500,0
|
75,0
|
53,0
|
22,0
|
2
|
Bồi dưỡng kiến
thức dân tộc
|
|
966,0
|
840,0
|
126,0
|
126,0
|
|
|
- Ban Dân tộc: Bồi dưỡng Kiến thức
dân tộc
|
|
483,0
|
420,0
|
63,0
|
63,0
|
|
|
- Sở Giáo dục và Đào tạo: Bồi dưỡng
tiếng DTTS
|
|
483,0
|
420,0
|
63,0
|
63,0
|
|
3
|
Phát triển giáo dục nghề nghiệp
và giải quyết việc làm cho người lao động vùng DTTS&MN
|
|
4.395,0
|
3.822,0
|
573,0
|
418,0
|
155,0
|
3.1
|
Phân bổ cho Sở LĐTBXH (10%)
|
|
439,0
|
382,0
|
57,0
|
57,0
|
|
3.2
|
Phân bổ cho các địa phương
|
|
3.956,0
|
3.440,0
|
516,0
|
361,0
|
155,0
|
|
- Huyện Khánh Vĩnh
|
|
1.470,0
|
1.278,0
|
192,0
|
134,0
|
58,0
|
|
- Huyện Khánh Sơn
|
|
1.572,0
|
1.367,0
|
205,0
|
144,0
|
61,0
|
|
- Huyện Cam Lâm
|
|
516,0
|
449,0
|
67,0
|
47,0
|
20,0
|
|
- Thành phố Cam Ranh
|
|
398,0
|
346,0
|
52,0
|
36,0
|
16,0
|
4
|
Đào tạo, nâng
cao năng lực cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình
|
|
1.633,0
|
1.420,0
|
213,0
|
162,0
|
51,0
|
4.1
|
Phân bổ cho Ban Dân tộc (20%)
|
|
327,0
|
284,0
|
43,0
|
43,0
|
|
4.2
|
Phân bổ cho các địa phương
|
|
1.306,0
|
1.136,0
|
170,0
|
119,0
|
51,0
|
|
- Huyện Khánh Vĩnh
|
|
703,0
|
611,0
|
92,0
|
64,0
|
28,0
|
|
- Huyện Khánh Sơn
|
|
498,0
|
433,0
|
65,0
|
45,0
|
20,0
|
|
- Huyện Cam Lâm
|
|
75,0
|
65,0
|
10,0
|
7,0
|
3,0
|
|
- Huyện Diên Khánh
|
|
12,0
|
11,0
|
1,0
|
1,0
|
|
|
- Thị xã Ninh Hòa
|
|
18,0
|
16,0
|
2,0
|
2,0
|
|
V
|
Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá
trị văn hóa truyền thống tốt đẹp của các DTTS gắn với phát triển du lịch
|
|
1.305,0
|
1.135,0
|
170,0
|
129,0
|
41,0
|
1
|
Phân bổ cho các
sở, ngành (20%)
|
|
261,0
|
227,0
|
34,0
|
34,0
|
|
2
|
Phân bổ cho các địa phương
|
|
1.044,0
|
908,0
|
136,0
|
95,0
|
41,0
|
2.1
|
Mua sắm trang thiết bị nhà văn hóa
thôn
|
|
350,0
|
304,0
|
46,0
|
32,0
|
14,0
|
|
- Huyện Khánh Vĩnh
|
7
thôn
|
244,0
|
212,0
|
32,0
|
22,0
|
10,0
|
|
- Huyện Khánh Sơn
|
3
thôn
|
106,0
|
92,0
|
14,0
|
10,0
|
4,0
|
2.2
|
Hỗ trợ đội văn nghệ thôn
|
|
521,0
|
454,0
|
67,0
|
47,0
|
20,0
|
|
- Huyện Khánh Vĩnh
|
5
đội
|
289,0
|
252,0
|
37,0
|
26,0
|
11,0
|
|
- Huyện Khánh Sơn
|
3
đội
|
174,0
|
152,0
|
22,0
|
15,0
|
7,0
|
|
- Huyện Cam Lâm
|
1
đội
|
58,0
|
50,0
|
8,0
|
6,0
|
2,0
|
2.3
|
Xây dựng tủ sách cộng đồng các xã
vùng DTTS&MN
|
|
173,0
|
150,0
|
23,0
|
16,0
|
7,0
|
|
- Huyện Khánh Vĩnh
|
2
xã
|
69,0
|
60,0
|
9,0
|
6,0
|
3,0
|
|
- Huyện Khánh Sơn
|
2
xã
|
69,0
|
60,0
|
9,0
|
6,0
|
3,0
|
|
- Huyện Cam Lâm
|
1
xã
|
35,0
|
30,0
|
5,0
|
4,0
|
1,0
|
VI
|
Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân
dân, nâng cao thể trạng, tầm vóc người DTTS;
phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
|
|
1.141,0
|
992,0
|
149,0
|
108,5
|
40,5
|
|
Nâng cao chất lượng dân số
vùng đồng bào DTTS & MN; chăm sóc sức khỏe,
dinh dưỡng bà mẹ - trẻ em
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Phân bổ cho Sở Y tế (10%)
|
|
114,0
|
99,0
|
15,0
|
15,0
|
|
2
|
Phân bổ cho các địa phương
|
|
1.027,0
|
893,0
|
134,0
|
93,5
|
40,5
|
|
- Huyện Khánh Vĩnh
|
13 xã
|
538,0
|
468,0
|
70,0
|
49,0
|
21,0
|
|
- Huyện Khánh Sơn
|
8
xã
|
353,0
|
307,0
|
46,0
|
32,0
|
14,0
|
|
- Huyện Cam Lâm
|
3
xã
|
70,0
|
61,0
|
9,0
|
6,0
|
3,0
|
|
- Thị xã Ninh Hòa
|
2
xã
|
40,0
|
35,0
|
5,0
|
3,5
|
1,5
|
|
Thành phố Cam Ranh
|
2
xã
|
26,0
|
22,0
|
4,0
|
3,0
|
1,0
|
VII
|
Dự án 8: Thực hiện bình đẳng
giới và giải quyết những vấn
đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em
|
|
2.665,0
|
2.317,0
|
348,0
|
256,0
|
92,0
|
1
|
Phân bổ cho Hội LHPN tỉnh (12%)
|
|
320,0
|
278,0
|
42,0
|
42,0
|
|
2
|
Phân bổ cho các địa phương
|
|
2.345,0
|
2.039,0
|
306,0
|
214,0
|
92,0
|
|
- Huyện Khánh Vĩnh
|
11
xã, 3 thôn ĐBKK
|
1.236,0
|
1.075,0
|
161,0
|
113,0
|
48,0
|
|
- Huyện Khánh Sơn
|
8
xã ĐBKK
|
852,0
|
741,0
|
111,0
|
78,0
|
33,0
|
|
- Huyện Cam Lâm
|
1
xã, 2 thôn ĐBKK
|
150,0
|
130,0
|
20,0
|
14,0
|
6,0
|
|
- Huyện Diên Khánh
|
2
thôn ĐBKK
|
43,0
|
37,0
|
6,0
|
4,0
|
2,0
|
|
- Thị xã Ninh Hòa
|
3
thôn ĐBKK
|
64,0
|
56,0
|
8,0
|
6,0
|
2,0
|
VIII
|
Dự án 9: Đầu tư phát triển
dân tộc còn nhiều khó khăn
|
|
9.448,0
|
8.216,0
|
1.232,0
|
872,0
|
360,0
|
1
|
Hỗ trợ phát triển sản xuất và sinh kế dân tộc còn nhiều khó khăn
|
|
8.600,0
|
7.478,0
|
1.122,0
|
789,0
|
333,0
|
1.1
|
Phân bổ cho Ban Dân tộc (1%)
|
|
86,0
|
75,0
|
11,0
|
11,0
|
|
1.2
|
Phân bổ cho các địa phương
|
|
8.514,0
|
7.403,0
|
1.111,0
|
778,0
|
333,0
|
|
- Huyện Khánh Vĩnh
|
2.865
hộ
|
4.478,0
|
3.894,0
|
584,0
|
409,0
|
175,0
|
|
- Huyện Khánh Sơn
|
2.208
hộ
|
3.451,0
|
3.001,0
|
450,0
|
315,0
|
135,0
|
|
- Huyện Cam Lâm
|
183
hộ
|
287,0
|
249,0
|
38,0
|
27,0
|
11,0
|
|
- Huyện Diên Khánh
|
73
hộ
|
114,0
|
99,0
|
15,0
|
10,0
|
5,0
|
|
- Thị xã Ninh Hòa
|
118 hộ
|
184,0
|
160,0
|
24,0
|
17,0
|
7,0
|
2
|
Giảm thiểu tình trạng tảo hôn
và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào
DTTS&MN
|
|
848,0
|
738,0
|
110,0
|
83,0
|
27,0
|
2.1
|
Phân bổ vốn cho Ban Dân tộc (16%)
|
|
135,0
|
118,0
|
17,0
|
17,0
|
|
2.2
|
Phân bổ cho các địa phương
|
|
713,0
|
620,0
|
93,0
|
66,0
|
27,0
|
|
- Huyện Khánh Vĩnh
|
13 xã
|
137,0
|
119,0
|
18,0
|
13,0
|
5,0
|
|
- Huyện Khánh Sơn
|
8
xã
|
165,0
|
144,0
|
21,0
|
15,0
|
6,0
|
|
- Huyện Cam Lâm
|
3
xã
|
107,0
|
93,0
|
14,0
|
10,0
|
4,0
|
|
- Thị xã Ninh Hòa
|
2
xã
|
167,0
|
145,0
|
22,0
|
15,0
|
7,0
|
|
- Thành phố Cam Ranh
|
2
xã
|
137,0
|
119,0
|
18,0
|
13,0
|
5,0
|
IX
|
Dự án 10: Truyền thông, tuyên
truyền vận động trong vùng đồng bào DTTS&MN; kiểm
tra, giám sát, đánh giá việc tổ chức
thực hiện Chương trình
|
|
1.451,0
|
1.262,0
|
189,0
|
173,0
|
16,0
|
1
|
Biểu dương, tôn vinh điển
hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp luật, trợ
giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào;
truyền thông phục vụ tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương
trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN giai đoạn 2021 -
2030
|
|
834,0
|
725,0
|
109,0
|
98,0
|
11,0
|
1.1
|
Phân bổ cho các sở, ngành (67%)
|
|
559,0
|
486,0
|
73,0
|
73,0
|
|
1.2
|
Phân bổ cho các địa phương
|
|
275,0
|
239,0
|
36,0
|
25,0
|
11,0
|
|
- Huyện Khánh Vĩnh
|
13
xã
|
127,0
|
111,0
|
16,0
|
11,0
|
5,0
|
|
- Huyện Khánh Sơn
|
8
xã
|
78,0
|
68,0
|
10,0
|
7,0
|
3,0
|
|
- Huyện Cam Lâm
|
3
xã
|
30,0
|
26,0
|
4,0
|
3,0
|
1,0
|
|
- Thị xã Ninh Hòa
|
2
xã
|
20,0
|
17,0
|
3,0
|
2,0
|
1,0
|
|
- Thành phố Cam Ranh
|
2
xã
|
20,0
|
17,0
|
3,0
|
2,0
|
1,0
|
2
|
Ứng dụng công
nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào DTTS & MN
|
|
269,0
|
234,0
|
35,0
|
35,0
|
|
|
Chưa phân bổ
|
|
269,0
|
234,0
|
35,0
|
35,0
|
|
3
|
Kiểm tra, giám sát, đánh giá,
việc tổ chức thực hiện Chương trình
|
|
348,0
|
303,0
|
45,0
|
40,0
|
5,0
|
3.1
|
Phân bổ cho các sở, ngành (55%)
|
|
192,0
|
167,0
|
25,0
|
25,0
|
|
3.2
|
Phân bổ cho các địa phương
|
|
156,0
|
136,0
|
20,0
|
15,0
|
5,0
|
|
- Huyện Khánh Vĩnh
|
13 xã
|
72,0
|
63,0
|
9,0
|
6,0
|
3,0
|
|
- Huyện Khánh Sơn
|
8
xã
|
45,0
|
39,0
|
6,0
|
4,0
|
2,0
|
|
- Huyện Cam Lâm
|
3
xã
|
16,0
|
14,0
|
2,0
|
2,0
|
|
|
- Thị xã Ninh Hòa
|
2
xã
|
11,5
|
10,0
|
1,5
|
1,5
|
|
|
- Thành phố Cam Ranh
|
2
xã
|
11,5
|
10,0
|
1,5
|
1,5
|
|
Kế hoạch 9192/KH-UBND thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 tỉnh Khánh Hòa - năm 2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 9192/KH-UBND ngày 28/09/2022 thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 tỉnh Khánh Hòa - năm 2022
1.776
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|