ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 902/KH-UBND
|
Kon Tum, ngày 30
tháng 3 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
HỖ TRỢ ĐƯA HỘ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP LÊN SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ,
THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN GIAI ĐOẠN 2022-2025 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH KON TUM
Căn cứ các Quyết định số
1034/QĐ-BTTTT ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền
thông phê duyệt Kế hoạch hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại
điện tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn; Quyết định số
350/QĐ-BTTTT ngày 24 tháng 02 năm 2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông phê duyệt
Kế hoạch hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy
phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn và các văn bản liên quan[1].
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế
hoạch Hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy
phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn giai đoạn 2022-2025 trên địa bàn tỉnh
Kon Tum, như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Triển khai có hiệu quả Quyết
định số 1034/QĐ-BTTTT ngày 21 tháng 7 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
- Hỗ trợ đưa các hộ sản xuất
nông nghiệp, hộ kinh doanh cá thể, hợp tác xã, tổ hợp tác (sau đây gọi chung
là hộ SXNN) đăng ký tham gia 02 sàn thương mại điện tử (TMĐT)
https://postmart.vn và https://voso.vn để kết nối, quảng bá, giới thiệu sản phẩm,
mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm nông sản của tỉnh Kon Tum.
- Hướng
dẫn, đào tạo kỹ năng số, quy trình đóng gói - kết nối - giao nhận để hộ SXNN
tác nghiệp trong quá trình kết nối mua bán trên sàn TMĐT.
-
Cung cấp các thông tin hữu ích cho các hộ SXNN như thông tin thị trường nông sản,
dự báo nhu cầu và năng lực sản xuất nông sản, thông tin thời tiết, mùa vụ, giống,
phân...
-
Hình thành các hộ SXNN số (có gian hàng số, địa chỉ số, tài khoản thanh toán
số, truy xuất nguồn gốc số, nhãn hàng số trên các sàn TMĐT) nhằm thúc đẩy
kinh tế số nông nghiệp, nông thôn.
2.
Yêu cầu
- Việc
triển khai phải đảm bảo phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh, đáp ứng nhu cầu
của tổ chức, các hộ SXNN.
- Các
đơn vị phối hợp chặt chẽ, đồng bộ, hiệu quả giữa các bên tham gia triển khai Kế
hoạch: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công Thương; Sở Thông tin và
Truyền thông; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Các sàn thương mại điện tử
(TMĐT) và các tổ chức, doanh nghiệp liên quan để triển khai thực hiện.
- Đẩy
mạnh công tác truyền thông, thông tin về Kế hoạch trên tất cả các phương tiện
thông tin đại chúng..các nền tảng số, mạng xã hội.
3.
Đối tượng tham gia Kế hoạch
- Các
hộ SXNN tham gia giao dịch mua, bán trên sàn thương mại điện tử.
- Các
sàn thương mại điện tử:
+ Sàn https://postmart.vn của Tổng
công ty Bưu điện Việt Nam.
+ Sàn https://voso.vn của Tổng
công ty cổ phần Bưu chính Viettel.
- Các
cơ quan, đơn vị thuộc tỉnh:
+ Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công Thương; Sở Thông tin và Truyền
thông; Sở Tài chính; Cục Quản lý thị trường; Các cơ quan Báo chí, Cổng thông
tin điện tử.
+
UBND cấp huyện, cấp xã;
+ Các
cơ quan đoàn thể địa phương;
- Các
doanh nghiệp Bưu chính trên địa bàn tỉnh.
II. MỤC TIÊU CỦA KẾ HOẠCH
1.
Chỉ tiêu hỗ trợ đưa hộ SXNN lên sàn TMĐT
- Hướng
dẫn, đào tạo kỹ năng số, kỹ năng tham gia hoạt động trên môi trường số (đăng
ký tài khoản trên sàn TMĐT; tài khoản thanh toán trực tuyến; quy trình đóng gói
- kết nối - giao nhận):
+ Năm
2022: có 50% số hộ SXNN đăng ký tham gia giao dịch mua, bán trên sàn TMĐT được
hướng dẫn, đào tạo, tập huấn.
+ Các
năm tiếp theo: 100% số hộ SXNN.
2.
Chỉ tiêu đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
- Số/loại
sản phẩm được quảng bá, giới thiệu trên sàn TMĐT: Theo thực tế của huyện, thành
phố.
- Sản
lượng nông sản tiêu thụ qua sàn TMĐT: Theo thực tế của huyện, thành phố.
- Số
sản phẩm nông nghiệp được gắn Mark thương hiệu trên sàn TMĐT: 100% sản phẩm
OCOP.
- Số hộ
SXNN được gắn Mark thương hiệu trên sàn TMĐT: Theo thực tế của huyện, thành phố.
- Số
sản phẩm nông sản và/hoặc hộ SXNN có công cụ truy xuất nguồn gốc trên sàn: Theo
thực tế của địa phương.
- Số
thị trường trong nước đã tiêu thụ sản phẩm: phấn đấu trên 10 địa phương.
- Số
thị trường ngoài nước tiêu thụ sản phẩm: phấn đấu từ 01-2 quốc gia.
3.
Chỉ tiêu hỗ trợ cung cấp thông tin, nguyên liệu đầu vào phục vụ sản xuất, kinh
doanh
-
Cung cấp các thông tin hữu ích cho các hộ SXNN như thông tin thị trường nông sản,
dự báo nhu cầu và năng lực sản xuất nông sản, thông tin thời tiết, mùa vụ, giống,
phân bón qua sàn TMĐT/apps di động.
-
Cung cấp các sản phẩm, nguyên liệu, vật tư đầu vào có thương hiệu, đảm bảo chất
lượng và phù hợp với nhu cầu của hộ SXNN để phục vụ hoạt động sản xuất, kinh
doanh.
- Xây
dựng cơ chế, chính sách ưu đãi cho hộ SXNN khi mua các sản phẩm, nguyên liệu, vật
tư đầu vào phục vụ sản xuất kinh doanh trên sàn TMĐT.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1.
Các nhiệm vụ cụ thể (chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
2.
Truyền thông hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn TMĐT
a) Mở
chuyên mục “Nông sản Kon Tum” trên Cổng Thông tin điện tử của tỉnh, hàng tháng
đăng ít nhất 01 tin bài có hình ảnh tổng hợp phản ánh về hoạt động hỗ trợ hộ
SXNN của tỉnh, gửi đường link về Bộ Thông tin và Truyền thông để tổng hợp trong
chuyên mục “Nông sản Việt” trên Cổng Thông tin điện tử của Bộ Thông tin và Truyền
thông.
b) Mở
chuyên đề “Nông nghiệp số” trên Đài Phát thanh và Truyền hình Kon Tum, chuyên mục
“Nông nghiệp số” trên Báo Kon Tum để tuyên truyền chủ trương, chính sách của
Chính phủ, Bộ Thông tin và Truyền thông về chuyển đổi số nông nghiệp, nông
thôn; lợi ích của việc đưa hộ SXNN lên sàn TMĐT; thông tin về hiệu quả thực tế
mang lại khi đưa hộ SXNN lên sàn TMĐT.
c)
Truyền thông, quảng bá sản phẩm nông nghiệp của tỉnh Kon Tum trên sàn TMĐT, bao
gồm: sàn TMĐT “Postmart.vn” của VNPost, “Voso.vn” của ViettelPost và “Sàn giao
dịch TMĐT tỉnh Kon Tum tại địa chỉ www.kontumtrade.gov.vn” do Sở Công thương quản
lý.
d)
Tuyên truyền, quảng bá về nông sản Kon Tum (khung giá bán, tiêu chuẩn áp dụng,
chất lượng, thời gian bán...), nguyên, vật liệu đầu vào phục vụ SXNN của Kon
Tum trên các loại hình báo chí có hợp tác với Kon Tum và trên hệ thống truyền
thanh cơ sở cấp huyện, cấp xã.
d)
Tuyên truyền, quảng bá về tiềm năng, lợi thế của nông nghiệp Kon Tum trên các
kênh thông tin đối ngoại của tỉnh.
e)
Các sở, ngành liên quan và các địa phương chủ động đưa tin về nông sản địa
phương trên Cổng/Trang Thông tin điện tử và các trang mạng xã hội, fanpage của
đơn vị.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
1.
Kinh phí thực hiện từ nguồn ngân sách nhà
nước theo phân cấp nhiệm vụ chi hiện hành và các nguồn hợp pháp khác.
2.
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có trách
nhiệm bố trí kinh phí thực hiện các nhiệm vụ trong dự toán ngân sách hàng năm
được cấp có thẩm quyền giao.
3.
Khuyến khích việc huy động các nguồn kinh
phí ngoài ngân sách theo quy định của pháp luật để triển khai thực hiện Kế hoạch;
Kinh phí lồng ghép từ các chương trình, kế hoạch khác có liên quan.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Chủ
trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông, các sở, ngành,
địa phương có liên quan và các sàn TMĐT triển khai Kế hoạch này.
- Tổ
chức phổ biến, tập huấn, đào tạo kỹ năng số cho hộ SXNN; Hỗ trợ kết nối hộ SXNN
với sàn TMĐT để hướng dẫn tham gia giao dịch trên sàn TMĐT.
- Hướng
dẫn công tác truyền thông theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông tại
Quyết định số 1369/QĐ-BTTTT ngày 6 tháng 9 năm 2021.
- Tổng
hợp dự toán nhu cầu kinh phí triển khai Kế hoạch vào dự toán hàng năm, gửi Sở
Tài chính thẩm định, trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
- Phối
hợp, hỗ trợ các sàn TMĐT (postmart.vn và voso.vn) trong việc thu thập thông
tin, dữ liệu về hộ SXNN để đưa lên sàn TMĐT, phấn đấu đạt mục tiêu Kế hoạch đã
đề ra.
-
Theo dõi, đôn đốc, tổng hợp kết quả thực hiện Kế hoạch, định kỳ 06 tháng (15/6)
và cuối năm (trước ngày 15/12) tổng hợp báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông và
Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
-
Cung cấp thông tin về sản lượng, chất lượng, thời vụ thu hoạch sản phẩm nông,
lâm thủy sản cho Sở Thông tin và Truyền thông, các sàn TMĐT để tuyên truyền và
cho hộ SXNN biết thực hiện;
-
Cung cấp thông tin về sản phẩm và các thị trường tiêu thụ ở trong nước, nước
ngoài phục vụ tuyên truyền rộng rãi trong nước và trên hệ thống thông tin đối
ngoại;
- Hỗ
trợ sàn TMĐT xây dựng quy trình chuẩn (quy trình thu hoạch, sơ chế, đóng gói) để
đưa sản phẩm lên sàn TMĐT đáp ứng chất lượng khi đến tay người tiêu dùng;
- Hỗ
trợ đề xuất, lựa chọn các doanh nghiệp cung ứng nguyên liệu, sản phẩm đầu vào
có uy tín, thương hiệu tham gia bán sản phẩm trên sàn TMĐT phục vụ nhu cầu sản
xuất của các hộ SXNN;
- Hỗ
trợ kiểm tra và thực hiện các điều kiện để bảo đảm an toàn thực phẩm đối với sản
phẩm nông nghiệp đưa lên sàn TMĐT.
-
Theo dõi, thúc đẩy việc triển khai kế hoạch này tại các huyện nhằm thực hiện
chuyển đổi số lĩnh vực nông nghiệp trên địa bàn tỉnh; Có kế hoạch lồng ghép
tuyên truyền, triển khai nội dung Kế hoạch này vào các chương trình của ngành
nông nghiệp.
3. Sở Công Thương
-
Cung cấp thông tin về các sản phẩm nông nghiệp tiêu biểu cho Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, các sàn TMĐT để quảng bá,
kết nối, đăng tải các sản phẩm lên sàn;
- Chủ
trì, phối hợp với Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số - Bộ Công thương, Hiệp hội
TMĐT Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan hỗ trợ đưa các sản phẩm nông
nghiệp, các sản phẩm đặc trưng của Kon Tum lên các sàn TMĐT như Sàn giao dịch
TMĐT tỉnh Kon Tum tại địa chỉ www.kontumtrade.gov.vn, sendo.com, shopee.com,
lazada.com,... để nâng cao hiệu quả quảng bá và tiêu thụ sản phẩm cho hộ SXNN;
- Hỗ
trợ doanh nghiệp xuất khẩu, doanh nghiệp có tiềm năng xuất khẩu nông sản đưa sản
phẩm lên các sàn giao dịch thương mại điện tử quốc tế nhằm thúc đẩy xuất khẩu
nông sản thông qua mô hình “Thương mại điện tử xuyên biên giới”.
- Chủ
trì, phối hợp xem xét phương án thiết lập các điểm cung cấp hàng hóa thiết yếu;
thống nhất danh sách điểm bán hàng thiết yếu và danh mục hàng hóa thiết yếu sẽ
bán tại các điểm cung cấp khi thực hiện giãn cách xã hội trên địa bàn tỉnh.
4. Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền
thông thẩm định kinh phí triển khai thực hiện các nội dung của Kế hoạch, trình
cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
5. Liên minh Hợp tác xã, Hội Nông dân tỉnh: Phối hợp với Sở Thông
tin và Truyền thông, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện tuyên
truyền nội dung của Kế hoạch đến các hợp tác xã, hội viên, nông dân trên địa
bàn tỉnh, hỗ trợ các hộ SXNN tham gia sàn TMĐT.
6. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Kon Tum, Cổng
Thông tin điện tử tỉnh: Chủ trì thực hiện điểm a, b Mục 5 Phần IV của Kế hoạch.
7. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Phối
hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở
Công Thương triển khai các nội dung liên quan trong Kế hoạch.
- Căn
cứ kế hoạch này, xây dựng, ban hành văn bản hướng dẫn triển khai kế hoạch của địa
phương với các chỉ tiêu cụ thể, phân công trách nhiệm rõ ràng và tổ chức thực
hiện theo từng năm;
- Cập
nhật, tổng hợp danh mục các hộ SXNN (theo nhóm thứ tự ưu tiên), các sản phẩm đủ
điều kiện (kèm theo các chứng nhận nếu có) để phối hợp các sàn TMĐT đưa sản phẩm
lên sàn;
- Phối
hợp với Bưu điện tỉnh, Bưu chính Viettel, các sàn TMĐT trong việc tổ chức phổ
biến, tập huấn, đào tạo kỹ năng số cho hộ SXNN; hỗ trợ kết nối hộ SXNN với sàn
TMĐT để hướng dẫn tham gia giao dịch trên sàn TMĐT;
- Chỉ
đạo các phòng, ban trực thuộc, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn cung cấp
thông tin mùa vụ, sản lượng thu hoạch, nuôi trồng; thời điểm thu hoạch sản phẩm
nông nghiệp cho sàn TMĐT;
- Hỗ
trợ, phối hợp với sàn TMĐT giới thiệu sản phẩm, nguyên liệu đầu vào cho hộ SXNN
phục vụ nhu cầu sản xuất kinh doanh;
- Mở
Chuyên mục tuyên truyền trên trang thông tin điện tử cấp huyện (mỗi tuần ít nhất
01 tin kèm ảnh; mỗi tháng ít nhất 01 bài kèm ảnh); tổ chức tuyên truyền việc
triển khai kế hoạch trên các phương tiện truyền thông và hệ thống thông tin cơ
sở (mỗi tuần ít nhất 1 tin);
8. Bưu điện tỉnh, Chi nhánh Bưu chính Viettel Kon Tum
- Đảm
bảo về nguồn lực, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng công nghệ đáp ứng năng lực vận hành
của sàn TMĐT phục vụ các hộ SXNN tham gia giao dịch trên sàn TMĐT;
- Xây
dựng tài liệu hướng dẫn các hộ SXNN đăng ký tài khoản và đưa sản phẩm nông nghiệp
lên sàn TMĐT bằng nhiều hình thức khác nhau;
- Đào
tạo, hướng dẫn các hộ SXNN về kỹ năng số và cách thức để có thể sử dụng các thiết
bị di động thông minh trong quá trình giao dịch trên sàn TMĐT;
- Xây
dựng quy trình đóng gói - kết nối - giao nhận để hỗ trợ kỹ thuật tác nghiệp cho
hộ SXNN trong quá trình kết nối mua bán trên sàn TMĐT; thống nhất cách thức
đóng gói, bảo quản, giao - nhận, bán hàng;
- Triển
khai giải pháp về truy xuất nguồn gốc hàng hóa uy tín trên sàn TMĐT để đảm bảo
chất lượng sản phẩm cũng như độ tin cậy của khách hàng khi mua sản phẩm nông sản;
- Đảm
bảo cung ứng các nguyên liệu, vật tư đầu vào có thương hiệu trên sàn TMĐT và có
chính sách ưu đãi cho hộ SXNN phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh;
-
Nghiên cứu phương án, xây dựng mô hình vận hành sàn TMĐT theo thương mại số,
triển khai mô hình sàn trong sàn cho phép phục vụ các cụm dân cư, xã, huyện hoặc
các cộng đồng, tập khách hàng riêng, đáp ứng nhu cầu của người dùng nông nghiệp,
nông thôn và tối ưu hóa khả năng vận hành của sàn TMĐT để đạt hiệu quả cao hơn;
- Vận
chuyển thiết bị, nguyên liệu sản phẩm nông nghiệp đi/đến các địa điểm theo kế hoạch
tiêu thụ với giá cước ưu đãi;
- Thường
xuyên truyền thông qua mạng xã hội, fanpage, kênh quảng bá và phối hợp các cơ
quan truyền thông của tỉnh, UBND các huyện, thành phố cung cấp tuyên truyền, phổ
biến đến người dân với nhiều hình thức.
- Phối
hợp chặt chẽ với các Sở, ngành, UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên
quan để triển khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch; Báo cáo kết quả thực hiện theo
hướng dẫn của Sở Thông tin và Truyền thông.
Căn cứ
nội dung Kế hoạch, các đơn vị, địa phương nghiêm tổ chức thực hiện. Quá trình
thực hiện, nếu có vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Thông tin và Truyền thông
để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền
thông (b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành thuộc tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Bưu điện tỉnh;
- Bưu chính Viettel;
- Báo Kon Tum; Đài PT-TH tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, PCVP-Nguyễn Đình Cầu;
- Lưu: VT, TTPVHCC, KGVX.PTDL.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Y Ngọc
|
PHỤ LỤC:
CÁC NHIỆM VỤ, MỤC TIÊU THỰC HIỆN
NHIỆM VỤ HỖ TRỢ ĐƯA HỘ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP LÊN SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
(Kèm theo Kế hoạch số: 902/KH-UBND ngày
30 tháng 3 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum)
TT
|
Nhiệm vụ
|
Mục tiêu
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời hạn hoàn thành
|
I
|
Hỗ
trợ đưa hộ SXNN lên sàn TMĐT
|
1
|
Xây dựng danh sách hộ SXNN đủ
điều kiện, thông tin sản phẩm đăng bán trên sàn; Phân loại Hộ SXNN, xác định những
nhóm đối tượng cụ thể theo quy mô hoạt động và nhóm sản phẩm.
|
Năm 2022: 50% hộ SXNN;
Các năm tiếp theo: 100% hộ
SXNN
|
Sở TTTT
|
Sở NN&PTNT UBND các huyện, TP
|
Năm 2022
|
2
|
Tổ chức hướng dẫn hộ SXNN khởi
tạo tài khoản trên sàn và tài khoản thanh toán trực tuyến đưa sản phẩm lên
sàn TMĐT.
|
Năm 2022: 50% hộ SXNN;
Các năm tiếp theo: 100% hộ
SXNN
|
Bưu điện tỉnh; Bưu chính Viettel
|
Sở TTTT; UBND
các huyện, TP
|
Năm 2022
|
3
|
Hướng dẫn quy trình đóng gói
sản phẩm, kỹ năng bán hàng trên sàn TMĐT, tiêu chí để đạt chứng nhận tiêu chuẩn
như: OCOP, VietGap, Global-Gap, ….
|
Năm 2022: 50% hộ SXNN;
Các năm tiếp theo: 100% hộ
SXNN
|
Bưu điện tỉnh; Bưu chính Viettel
|
Sở TTTT; UBND các huyện, TP
|
Năm 2022
|
4
|
Số hóa dữ liệu thông tin hộ SXNN
phục vụ giao dịch, kinh doanh trên sàn thương mại điện tử (TMĐT).
|
Năm 2022: 50% hộ SXNN;
Các năm tiếp theo: 100% hộ
SXNN
|
Bưu điện tỉnh; Bưu chính Viettel
|
Sở NN&PTNT UBND các huyện,
TP
|
Thường xuyên
|
II
|
Hỗ
trợ đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
|
1
|
Chọn lựa 03-10 sản phẩm nông
nghiệp tiêu biểu của tỉnh, xây dựng trở thành sản phẩm mũi nhọn để tổ chức
truyền thông lan tỏa
|
Đảm bảo 100% các huyện/thành
phố đều có các sản phẩm tiêu biểu, đầu đủ các điều kiện như:
- Chuẩn hóa dữ liệu SP: Nguồn
gốc xuất xứ, lịch sử/ quy trình/ môi trường nuôi trồng;
- Các câu chuyện xoay quanh sản
phẩm (văn hóa, lịch sử, tính năng sản phẩm, …) Các tiêu chí cần có để
đảm bảo các chỉ tiêu OCOP, VietGap, Global Gap
|
Sở TTTT
|
Sở NN&PTNT UBND các huyện, TP
|
Năm 2022
|
2
|
Hướng dẫn, hỗ trợ hộ SXNN
đưa, cập nhật sản phẩm nông sản có truy xuất nguồn gốc lên sàn TMĐT
|
100% sản phẩm nông nghiệp
trên sàn đầy đủ các thông tin nguồn gốc sản phẩm.
|
Bưu điện tỉnh; Bưu chính Viettel
|
Sở NN&PTNT UBND các huyện,
TP
|
Năm 2022
|
3
|
Tổ chức tập huấn, hướng dẫn
nâng cao kỹ năng cho hộ SXNN, nhằm gia tăng các kiến thức bán hàng trên nền tảng
số
|
Đảm bảo số lượng hộ được tập
huấn, đạo tạo đạt trên 50% số lượng hộ SXNN lên sàn:
- Thiết kế bao bì sản phẩm,
xây dựng hình ảnh quảng bá sản phẩm;
- Cách thức bảo quản, đóng
gói sản phẩm để đảm bảo an toàn khi vận chuyển
- Cách thức tổ chức bán hàng
trực tuyến, livetream bán hàng.
|
Bưu điện tỉnh; Bưu chính Viettel
|
Sở TTTT
|
Năm 2022
|
4
|
Tổ chức các chương trình Marketing,
xúc tiến bán hàng đẩy mạnh tiêu thụ nông sản trên sàn TMĐT
|
Triển khai các chương trình
kinh doanh, xúc tiến bán hàng trên nền tảng sàn. Tối thiểu 01 chương trình/
quý.
|
Bưu điện tỉnh; Bưu chính Viettel
|
|
Năm 2022
|
5
|
Truyền thông đẩy mạnh tiêu thụ
sản phẩm nông sản thông qua các sàn TMĐT
|
Thực hiện đa dạng hóa các
kênh truyền thông:
- Tin tức qua báo chí, truyền
hình 02 tin/tuần;
- Hội thảo, hội nghị, tọa
đàm,
- Các cổng thông tin chính thống
của Bộ, Sở ban ngành.
|
Sở TTTT
|
Đài PTTH tỉnh, cơ quan báo chí; Cổng TTĐT tỉnh; Trang TTĐT các huyện,
TP
|
Năm 2022
|
6
|
Phối hợp với các cơ quan, đơn
vị kết nối sàn TMĐT với các hội nhóm, hiệp hội, doanh nghiệp để tìm kiếm nguồn
tiêu thụ ổn định cho nông sản Việt.
|
Tham gia các chương trình của
ngành Công thương tổ chức về các nội dung về nông sản, kết nối quốc tế như:
triển lãm, hội chợ, web site hiệp hội…
|
Bưu điện tỉnh; Bưu chính Viettel
|
Sở Công thương
|
Thường xuyên
|
7
|
Phối hợp với 02 sàn TMĐT, tổ
chức các chương trình khuyến khích người dân trải nghiệm và mua các sản phẩm
tiêu dùng hàng ngày trên nền tảng sàn TMĐT
|
Có các chương trình khuyến
khích người dân tham gia hoạt động trên sàn TMĐT tại tỉnh theo quý hoặc 06
tháng
|
Sở TTTT
|
Bưu điện tỉnh; Bưu chính Viettel
|
Năm 2022
|
8
|
Thực hiện cập nhật, đăng tải
thông tin sản phẩm, truy suất nguồn gốc cho các sản phẩm nông nghiệp đang
đăng bán trên sàn TMĐT
|
100% các sản phẩm nông nghiệp
trên sàn có thông tin nguồn gốc xuất xứ rõ ràng
|
Bưu điện tỉnh; Bưu chính Viettel
|
|
Theo Kế hoạch của Bộ TTTT
|
III
|
Cung
cấp thông tin, nguyên liệu đầu vào phục vụ sản xuất, kinh doanh
|
1
|
Đăng tải, cập nhật các thông
tin hữu ích lên sàn TMĐT (postmart.vn và voso.vn) như thông tin thị trường
nông sản, dự báo nhu cầu và năng lực sản xuất nông sản, thông tin thời tiết,
mùa vụ, giống, phân
|
Tính năng
|
Sàn Postmart, Voso
|
|
Theo Kế hoạch của Bộ TTTT
|
2
|
Đăng tải, cập nhật nhà cung ứng
sản phẩm, nguyên liệu đầu vào tiêu biểu của tỉnh tương ứng với từng quá trình
tổ chức sản xuất nông nghiệp: sử dụng hoá chất diệt sâu, diệt cỏ, phân bón,
chọn lọc, lai tạo giống, nghiên cứu giống mới, cơ giới hoá…
|
10 NCC/ tỉnh
|
Sàn Postmart, Voso
|
|
Theo Kế hoạch của Bộ TTTT
|
3
|
Xây dựng chính sách ưu đãi
cho hộ SXNN khi mua các sản phẩm, nguyên liệu đầu vào phục vụ sản xuất kinh
doanh trên sàn TMĐT
|
Hoàn thành danh sách
|
Sàn Postmart, Voso
|
|
Theo Kế hoạch của Bộ TTTT
|
[1] Công văn số 2980/BTTTT-QLDN ngày 06 tháng 8 năm 2021 về việc
triển khai Kế hoạch hỗ trợ đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện
tử, thúc đẩy phát triển kinh tế số nông nghiệp, nông thôn; Quyết định số
1369/QĐ-BTTTT ngày 06 tháng 9 năm 2021 phê duyệt Kế hoạch truyền thông hỗ trợ
đưa hộ sản xuất nông nghiệp lên sàn thương mại điện tử, thúc đẩy phát triển
kinh tế số nông nghiệp, nông thôn; Kế hoạch số 3045/KH-UBND ngày 18 tháng 8 năm
2020 của UBND tỉnh Kon Tum về việc ban hành Kế hoạch phát triển thương mại điện
tử tỉnh Kon Tum giai đoạn 2021-2025.