ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 84/KH-UBND
|
Cà
Mau, ngày 11 tháng
6 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN VỮNG
NĂM 2022 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
Thực hiện Quyết định số 889/QĐ-TTg
ngày 24/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc
gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững
giai đoạn 2021 - 2030; Kế hoạch số 11/KH-UBND ngày 29/01/2021 của Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh về thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và
tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2030 trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh
Cà Mau xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện năm 2022 trên địa bàn tỉnh, cụ thể
như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Hỗ trợ doanh nghiệp và người tiêu
dùng áp dụng các giải pháp, phương thức đổi mới sáng tạo trong sản xuất kinh
doanh, liên kết bền vững để sử dụng có hiệu quả tài nguyên, nhiên liệu, nguyên
vật liệu, giảm thiểu phát sinh chất thải, thúc đẩy nền kinh tế tuần hoàn và
phát triển bền vững; các hoạt động sản xuất và tiêu dùng bền vững được triển
khai đồng bộ, bền vững; đẩy mạnh sản xuất, tiêu dùng nội địa, các hoạt động xuất
nhập khẩu, tạo việc làm ổn định và việc làm xanh, thúc đẩy lối sống bền
vững, nâng cao chất lượng đời sống người dân, góp phần phát triển nền kinh tế
tuần hoàn trên địa bàn tỉnh.
2. Thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền
vững theo hướng tiếp cận vòng đời sản phẩm, đẩy mạnh liên kết trong các khâu từ
khai thác tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu đến sản xuất, phân phối, tiêu
dùng và thải bỏ; chú trọng sửa chữa, bảo dưỡng và bảo trì, tái sử dụng và tái
chế trong các công đoạn của vòng đời sản phẩm; coi trọng đổi mới, sáng tạo, ứng dụng công nghệ thân thiện
môi trường, cải tiến thiết bị, quy trình quản lý nhằm cải thiện, nâng cao vị thế
và năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp thân thiện môi trường.
3. Nâng cao nhận thức, tăng cường
trách nhiệm xã hội của cộng đồng, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân về sản xuất và
tiêu dùng bền vững (từ sản xuất, lưu thông, phân phối, tiêu dùng, tái chế, tái
sử dụng...); huy động sự tham gia, đóng góp của mọi thành phần trong xã hội;
trong đó, doanh nghiệp và người tiêu dùng đóng vai trò trung tâm.
4. Phấn đấu đến hết năm 2022 đạt các
chỉ tiêu:
4.1. Phấn đấu 50% các khu, cụm công
nghiệp, làng nghề được phổ biến, nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền
vững.
4.2. Phấn đấu 40% các siêu thị, trung
tâm thương mại không sử dụng túi nilon khó phân hủy; chuyển đổi sử dụng các sản
phẩm bao bì thân thiện với môi trường
thay thế dần cho các sản phẩm bao bì nhựa dùng một lần, khó phân hủy.
4.3. Tổ chức 01 - 02 cuộc tuyên truyền,
phổ biến nâng cao nhận thức về lối sống, tiêu dùng bền vững;
4.4. Phổ biến, nhân rộng các mô hình về
sản xuất sạch hơn, các mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
4.5. Xây dựng, thúc đẩy phát triển
chuỗi cung ứng bền vững; khuyến khích phân phối các sản phẩm thân thiện môi trường,
được dán nhãn sinh thái tại các siêu thị, trung tâm thương mại.
4.6. Khuyến khích lồng ghép nội dung
về sản xuất và tiêu dùng bền vững trong chương trình đào tạo, giảng dạy tại các
cấp đào tạo.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Đẩy mạnh truyền
thông về sản xuất và tiêu dùng bền vững
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức của
các cấp, các ngành, tổ chức và cá nhân về sản xuất và tiêu dùng bền vững nhất
là sản xuất, phát triển nông nghiệp sạch, an toàn bền vững; lựa chọn sản xuất,
tiêu dùng các sản phẩm thân thiện với môi trường.
- Tổ chức tuyên truyền, tập huấn nâng cao nhận thức về lợi ích của việc áp dụng
sản xuất sạch hơn trong công nghiệp; nghiên cứu, phát triển và ứng dụng khoa học
công nghệ vào nuôi trồng, sản xuất cho các cấp, các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất
công nghiệp và người dân trên địa bàn tỉnh.
- Tuyên truyền sử dụng sản phẩm bao
bì thân thiện môi trường thay thế dần cho các sản phẩm bao bì nhựa dùng một lần,
khó phân hủy tại siêu thị, trung tâm thương mại.
- Xây dựng tài liệu hướng dẫn giảm
thiểu, thu gom, tái sử dụng chất thải; sử dụng các nguyên vật liệu, sản phẩm,
bao bì thân thiện môi trường; tổ chức phổ biến, hướng dẫn và nhân rộng các mô
hình, thực hành tốt về phân phối xanh, bền vững.
2. Thúc đẩy sản
xuất sạch hơn, sản xuất các sản phẩm thân thiện môi trường, áp dụng mô hình,
liên kết bền vững theo chuỗi vòng đời sản phẩm
- Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển mạng
lưới liên kết bền vững theo chuỗi vòng đời sản phẩm; phổ biến và nhân rộng các
mô hình đổi mới sinh thái trong
các ngành chế biến thực phẩm, nước giải khát, bao bì và các ngành kinh tế khác;
hướng dẫn kỹ thuật về quản lý tốt vòng đời sản phẩm, các sản phẩm hóa chất theo
các cam kết và thông lệ quốc tế; tạo điều kiện để các chủ thể sản xuất các sản
phẩm OCOP phát triển ổn định, bền vững, góp phần phát triển kinh tế nông thôn
và nâng sức cạnh tranh trên thị trường.
- Khẩn trương rà soát, lập quy hoạch
chi tiết các khu, cụm công nghiệp phù hợp với tình hình phát triển của địa
phương, nhằm thu hút phát triển doanh nghiệp đầu tư phát triển các ngành, nghề
tập trung theo hướng bền vững.
- Hỗ trợ xây dựng, áp dụng phổ biến
và nhân rộng các mô hình về giảm thiểu, thu hồi, thu gom, tái sử dụng, tái chế
chất thải; các mô hình kinh tế tuần hoàn tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu
trong hoạt động sản xuất và tiêu dùng.
- Hỗ trợ kỹ thuật đánh giá sản xuất sạch
hơn cho các cơ sở sản xuất công nghiệp, kinh doanh thương mại, dịch vụ trong
lĩnh vực công thương, cơ sở công nghiệp nông thôn.
- Xây dựng, ứng dụng, phổ biến công cụ
hỗ trợ trong quản lý để áp dụng sản xuất sạch hơn cho các doanh nghiệp sản xuất
và phân phối.
3. Phát triển hệ
thống phân phối bền vững, xuất nhập khẩu bền vững
- Xây dựng và phát triển mạng lưới
liên kết hợp tác bền vững giữa cơ
sở phân phối bán lẻ với các nhà cung ứng về sản phẩm thân thiện môi trường.
- Hỗ trợ doanh nghiệp triển khai các
hoạt động xuất, nhập khẩu; xây dựng các tài liệu hướng dẫn doanh nghiệp theo
các cam kết quốc tế.
- Hỗ trợ cung cấp thông tin, hướng dẫn,
phổ biến cho người tiêu dùng về các sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán nhãn
sinh thái, thân thiện môi trường.
4. Thực hiện lồng
ghép vào các nội dung của các đề án, chương trình, kế hoạch
Thực hiện lồng ghép vào các đề án,
chương trình, kế hoạch đang được triển khai trên địa bàn tỉnh như: Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp; Kế hoạch hành động ứng phó với biến đổi khí hậu; Kế hoạch phát triển xuất khẩu hàng hóa tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025;
Xây dựng và triển khai Chương trình Hỗ trợ phát triển và ứng dụng công nghệ của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư giai
đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh; Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng
tiết kiệm và hiệu quả; Chương trình Khuyến công... đảm bảo hoàn thành các chỉ
tiêu giai đoạn 2021 - 2025.
(Có Phụ lục Danh mục các nhiệm vụ kèm theo).
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Nguồn kinh phí thực hiện Chương trình
hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững năm 2022 trên địa bàn tỉnh
được huy động từ các nguồn: vốn ngân sách nhà nước, vốn viện trợ, tài trợ, các
nguồn vốn đầu tư của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong nước và nước
ngoài và những nguồn vốn hợp pháp khác.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Công Thương (cơ quan chủ trì)
- Chủ trì, phối hợp các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị, tổ chức liên quan
triển khai thực hiện Kế hoạch này
trên địa bàn tỉnh; thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và theo yêu cầu triển khai
Chương trình của Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Công Thương.
- Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên
quan tuyên truyền, triển khai hiệu quả công tác chống rác thải nhựa trong lĩnh
vực sản xuất công nghiệp và phân phối tiêu dùng trên địa bàn tỉnh; tuyên truyền
thúc đẩy sử dụng nhiên liệu sinh học sạch, thân thiện môi trường trong các hoạt
động phân phối, vận chuyển hàng hóa.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các đơn vị liên quan
tổ chức thực hiện hiệu quả các văn bản của Ủy ban nhân dân tỉnh như: Kế hoạch số
44/KH-UBND ngày 24/3/2021 về phát triển xuất khẩu hàng hóa tỉnh Cà Mau giai đoạn
2021 - 2025; Kế hoạch số 03/KH-UBND ngày 03/01/2020 về sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả trên địa bàn tỉnh Cà Mau giai đoạn 2020 - 2025 và 2026 - 2030;
Chương trình số 03/CTr-UBND ngày 10/7/2020 về Khuyến công trên địa bàn tỉnh Cà
Mau giai đoạn 2021 - 2025. Trong đó, tập trung hỗ trợ các cơ sở có sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu, sản phẩm OCOP, sản phẩm chủ lực của tỉnh,...
phù hợp với nhu cầu thực tế của địa
phương.
- Chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ (Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh)
lựa chọn, đề xuất các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác sản
xuất và tiêu dùng bền vững, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, khen
thưởng.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, đoàn thể, địa phương phổ biến, hướng dẫn, tuyên truyền, yêu cầu phân loại,
thu gom, tái sử dụng, tái chế chất thải, phế liệu cho người dân, doanh nghiệp,
cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, cán bộ, công nhân, viên chức và hội viên của
các đoàn thể.
- Xây dựng mô hình phân loại, thu
gom, tái sử dụng, tái chế chất thải phù hợp với điều kiện địa phương để rút kinh nghiệm trước khi phổ biến, nhân
rộng.
- Hướng dẫn, khuyến cáo các hộ nuôi
tôm thâm canh, siêu thâm canh thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường, xử
lý chất thải, đặc biệt là sử dụng hầm ủ biogas để thu gom, tái sử dụng bùn thải
phát sinh từ quá trình nuôi tôm.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
- Triển khai thực hiện chương trình khoa học và công nghệ trọng điểm thúc đẩy
sản xuất và tiêu dùng bền vững, kinh tế tuần hoàn giai đoạn 2021 - 2030; hỗ trợ
nghiên cứu và ứng dụng khoa học công nghệ hiện đại và đổi mới sáng tạo trong
lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- Tổ chức kết nối, tham gia các hội nghị, hội thảo trong nước và quốc tế về
nghiên cứu, phát triển và ứng dụng
công nghệ hiện đại trong lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng bền vững, thúc đẩy kinh
tế tuần hoàn.
- Trong hoạt động thực hiện thẩm định công nghệ các dự án đầu tư theo phân cấp tại
Luật chuyển giao công nghệ năm 2017, ưu tiên công nghệ có nguyên vật liệu và sản
phẩm thân thiện với môi trường, hiện đại, giảm thiểu tối đa ảnh hưởng xấu đến
môi trường. Hướng dẫn, quản lý hoạt động chuyển giao công nghệ trên địa bàn tỉnh
theo quy định.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
- Xây dựng và tổ chức thực hiện các
mô hình mới, giải pháp phát triển sản xuất nông nghiệp an toàn, bền vững. Triển
khai hiệu quả các cơ chế, chính sách khuyến khích, hỗ trợ phát triển sản xuất
nông nghiệp bảo đảm nguồn cung lương thực, thực phẩm ổn định; đồng thời, rà
soát đề xuất những chính sách khuyến khích hỗ trợ phát triển nông nghiệp công
nghệ cao phù hợp với tình hình thực tế của tỉnh.
- Duy trì, phát triển các chuỗi cung ứng
nông sản an toàn bền vững.
5. Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh
- Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp
với Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thường xuyên chỉ đạo,
đôn đốc, hướng dẫn và cung cấp thông tin cho các cơ quan báo chí, hệ thống
thông tin cơ sở tăng cường thực hiện thông tin tuyên truyền nâng cao nhận thức
về sản xuất và tiêu dùng bền vững trên địa bàn tỉnh.
- Các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh:
Tăng cường thực hiện công tác thông tin tuyên truyền đến các cơ quan, tổ chức,
cá nhân và người tiêu dùng về sản xuất và tiêu dùng bền vững; lợi ích của việc
áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp; tuyên truyền sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện môi trường thay thế dần
cho các sản phẩm bao bì nhựa dùng
một lần.
6. Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội
Xây dựng danh mục nghề, định mức kinh
tế - kỹ thuật cho các nghề đào tạo trình độ sơ cấp và dưới 03 tháng có lồng
ghép các nội dung về sản xuất và tiêu dùng bền vững phù hợp theo quy định tại
Thông tư số 07/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12/10/2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động -
Thương binh và Xã hội Quy định việc xây dựng, thẩm định và ban hành định mức
kinh tế - kỹ thuật về đào tạo áp dụng trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp, làm
cơ sở để giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, doanh nghiệp
đào tạo cho người lao động có nhu cầu.
7. Ban Quản lý Khu Kinh tế
Tổ chức các hoạt động truyền thông nâng cao ý thức doanh nghiệp trong khu
công nghiệp, khu kinh tế về sản xuất và tiêu dùng bền vững. Khuyến khích các
doanh nghiệp trong khu công nghiệp, khu kinh tế áp dụng sản xuất sạch hơn, nhất
là áp dụng các mô hình quản lý tổng hợp khai thác, chế biến và chế tạo, sản xuất và sử dụng bền vững tài
nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu và năng lượng tái tạo cho các ngành công
nghiệp.
8. Sở Tài chính
Cân đối, bố trí kinh phí hằng năm để
thực hiện nội dung của Chương trình theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước
và các văn bản hiện hành
9. Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
- Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của
đơn vị, phối hợp Sở Công Thương thực
hiện các nội dung được giao tại Kế hoạch này, nhằm đạt các chỉ tiêu đã đề ra (bao gồm các chỉ tiêu chung
và các chỉ tiêu của các đề án, chương trình, kế hoạch lồng ghép hiện có).
- Xây dựng và tổ chức thực hiện các nội
dung được giao tại Kế hoạch này nhằm đạt các chỉ tiêu đã đề ra (bao gồm các chỉ
tiêu chung và các chỉ tiêu của các đề án, chương trình, kế hoạch lồng ghép hiện
có).
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
chủ động bố trí nguồn ngân sách địa phương và các nguồn huy động hợp pháp để thực
hiện các nhiệm vụ của Chương trình trên địa bàn theo quy định.
- Thực hiện lồng ghép vào các nội
dung của các đề án, chương trình, kế hoạch đang được triển khai triển địa bàn tỉnh.
10. Đề nghị các Hiệp hội ngành nghề, Hội bảo
vệ người tiêu dùng,
Liên minh Hợp tác
xã, các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh, cộng đồng và các cá nhân
Chủ động đề xuất, phối hợp với các sở,
ban, ngành, địa phương thực hiện các chương trình truyền thông nâng cao nhận thức
về sản xuất và tiêu dùng bền vững, hỗ trợ thực hiện các hành động sản xuất và
tiêu dùng bền vững phù hợp lĩnh vực
hoạt động và nhiệm vụ được giao.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, yêu cầu các đơn vị phản ánh trực tiếp về Sở Công Thương để tổng
hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố (theo dõi);
- CVP, các PVP UBND tỉnh (theo dõi);
- Phòng KT (HD09.KH)
- Lưu: VT, Ktr16/6.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ THUỘC KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN VỮNG NĂM 2022 TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Kế hoạch số 84/KH-UBND ngày 11/6/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Mục tiêu
|
Nội dung
|
Dự kiến kết quả đạt được
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Dự kiến kinh phí (Triệu đồng)
|
1
|
Tổ chức Hội thảo về điện năng lượng
mặt trời
|
Nâng cao nhận thức của người dân và
doanh nghiệp về chủ trương khuyến khích đầu tư và phát triển các dự án điện
mặt trời áp mái và các loại hình khác
|
- Triển khai các chính sách, quy định
hiện hành về đầu tư sản xuất, đấu nối lưới điện của các dự án điện năng lượng
mặt trời áp mái và các loại hình khác.
- Giới thiệu, trình diễn các công nghệ
pin năng lượng mặt trời mới, hiệu suất cao, diện tích lắp đặt nhỏ, tuổi thọ
pin cao.
- Trao đổi, thảo luận, chia sẻ kinh
nghiệm về các công nghệ tiên tiến, giải pháp mang lại hiệu quả kinh tế cao
cùng với các khó khăn, vướng mắc
của tổ chức, cá nhân trong quá trình đầu tư, sử dụng.
|
Dự kiến quy mô 100 người tham dự và
nắm rõ hơn về các công nghệ pin năng lượng mặt trời mới và quy định về đầu tư
sản xuất cũng như quy trình đấu nối vào lưới điện quốc gia
|
Sở
Công thương
|
Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND các
huyện, thành phố, đơn vị có liên quan
|
Tháng
9
|
60
|
2
|
Xây dựng và nhân rộng mô hình về giảm
thiểu, thu hồi, thu gom, tái sử dụng, tái chế chất thải
|
Xây dựng mô hình điển hình về sử dụng,
khai thác có hiệu quả tài nguyên thiên nhiên, giảm phát thải gây ảnh hưởng đến môi trường sinh thái
|
Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng hệ thống
xử lý nước thải nhằm giảm thiểu, thu hồi, thu gom, tái sử dụng, tái chế chất
thải
|
Xây dựng 01 mô hình xử lý nước thải
|
Sở
Công thương
|
Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND các
huyện, thành phố, các doanh nghiệp, đơn vị có liên quan
|
Tháng
9
|
500
|
3
|
Tổ chức Hội thảo kết nối cung cầu công nghệ trong nghiên cứu, phát triển và ứng dụng trong sản
xuất bền vững
|
Tìm kiếm, kết nối, chuyển giao
công nghệ và ứng dụng hiệu quả trong sản xuất cho doanh nghiệp
và người dân trong lĩnh vực nông nghiệp, chăn nuôi và nuôi trồng thủy sản ở
Cà Mau, góp phần phát triển kinh tế bền vững tại địa phương
|
- Giới thiệu, trình diễn những công
nghệ ứng dụng sản xuất bền vững đến các đơn vị, doanh nghiệp, hợp tác xã, người
dân tại địa phương trong lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản và chăn nuôi.
- Thảo luận, trao đổi, chia sẻ kinh
nghiệm những nghiên cứu ứng dụng trong sản xuất nông nghiệp, thủy sản và chăn
nuôi.
- Ký kết thỏa thuận hợp tác, chuyển
giao cung - cầu công nghệ trong lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản và chăn nuôi.
|
Dự kiến quy mô 200 người tham dự,
chuyển giao 06 nghiên cứu ứng dụng cho doanh nghiệp và người dân trong lĩnh vực
nông nghiệp thủy sản và chăn nuôi
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện,
thành phố, các doanh nghiệp, đơn vị có liên quan
|
Tháng
10
|
120
|
4
|
Nghiên cứu xây dựng mô hình
“Permaculture Farm” trên vùng đất lợ, mặn
|
Xây dựng các mối quan hệ có lợi, tối thiểu hóa nguyên liệu
đầu vào gắn với các mắt xích trong chu trình sản xuất thích ứng với tự nhiên
nhằm phát triển kinh tế nông nghiệp đa dạng gắn liền với bảo vệ môi trường,
thúc đẩy kinh tế tuần hoàn và xây dựng Nông thôn mới phù hợp với điều kiện thực
tế tại địa phương
|
- Nghiên cứu, xây dựng mô hình “ốc
đảo ngọt” trên vùng đất lợ, mặn.
- Xây dựng mô hình nuôi Heo thương
phẩm kết hợp cá rô phi và nuôi cua biển trên vuông nuôi tôm thông qua các mắt
xích thức ăn.
|
- Xây dựng thành công mô hình ao trữ
ngọt thuận tự nhiên (trồng cây ăn trái xung quanh, dưới ao nuôi cá nước ngọt truyền thống) trên vùng đất lợ, mặn quy mô 500-1.000m2
- Xây dựng thành công mô hình nuôi
Heo thịt - cá rô phi - nuôi cua biển trên vuông nuôi tôm quy mô 6.000 - 10.000m2.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND các
huyện, thành phố, các doanh nghiệp, đơn vị có liên quan
|
Tháng
8 - 9
|
500.000
|
5
|
Nghiên cứu thử nghiệm và vận
hành ứng dụng thiết bị điện phân muối Clo (Cl2) xử lý nước đầu vào và đầu ra
cho mô hình nuôi tôm siêu thâm canh tại Cà Mau
|
Sử dụng điện
cực tách các muối có trong nước
biển giải phóng ra hydro và tạo
khí Clo hoạt động trong môi trường
nước có tác dụng khử trùng, diệt vi khuẩn trong nước ở một nồng độ nhất định.
Qua đó, hạn chế sử dụng clo công nghiệp trong nuôi trồng thủy sản góp phần sản
xuất theo hướng bền vững
|
- Xử lý nước đầu vào cho nuôi tôm
siêu thâm canh đạt TCVN;
- Xử lý nước thải đầu ra của mô
hình nuôi tôm siêu thâm canh đạt TCVN về xả thải môi trường.
|
Lắp đặt và vận hành thử nghiệm cho 10 hộ nuôi tôm lót bạt đạt hiệu
quả theo tiêu chuẩn về xử lý nước tại Cà Mau.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND các
huyện, thành phố, các doanh nghiệp, đơn vị có liên quan
|
Tháng
01 - 02
|
1.000
|
6
|
Tuyên truyền trên Báo, Đài về sản
xuất nông nghiệp sạch
|
Nâng cao nhận thức của người dân về
sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
Triển khai các chính sách hiện hành
về sản xuất và tiêu dùng bền vững nhất là sản xuất nông nghiệp sạch
|
Tin bài, tin ảnh
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố, đơn vị có
liên quan
|
Tháng
01-12
|
200
|
7
|
Mô hình liên kết sản xuất lúa hữu
cơ
|
Phát triển bền vững sản xuất lúa hữu
cơ góp phần nâng cao chất lượng lúa gạo tỉnh Cà Mau
|
- Xây dựng mô hình liên kết
- Tổ chức đánh giá chứng nhận
- Gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm
|
Gạo hữu cơ chứng nhận và liên kết từ
khâu sản xuất tới tiêu thụ
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND các
huyện, thành phố, các doanh nghiệp, hộ sản xuất có liên quan
|
Tháng
01-12
|
350
|
8
|
Mô hình trồng rau màu an toàn theo
VietGap
|
Thay đổi mô hình sản xuất và tiêu
dùng rau theo hướng an toàn, chất lượng
|
- Xây dựng mô hình sản xuất
- Thiết lập quy trình sản xuất chuẩn
- Tổ chức sản xuất gắn với tiêu thụ
sản phẩm
|
Rau màu theo chứng nhận VietGap
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND các
huyện, thành phố, các doanh nghiệp, hộ sản xuất có liên quan
|
Tháng
01-12
|
300
|
9
|
Mô hình
trang trại nuôi heo sạch theo
chuỗi an toàn dịch bệnh
|
Phát triển ngành chăn nuôi heo
theo hướng bền vững, an toàn dịch bệnh
|
- Xây dựng mô hình trang trại mẫu
- Kỹ thuật nuôi heo an toàn sinh học
- Tổ chức tiêu thụ heo thịt
|
Cung ứng sản phẩm thịt heo an toàn
liên kết từ khâu sản xuất tới tiêu thụ
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND các
huyện, thành phố, các doanh nghiệp, hộ sản xuất có liên quan
|
Tháng
01-12
|
600
|
10
|
Mô hình phân loại, thu gom, tái sử
dụng, tái chế chất thải, phế liệu
|
Nâng cao nhận thức cộng đồng về phân
loại, thu gom, tái sử dụng, tái chế chất thải, phế liệu
|
Xây dựng và tổ chức thực hiện mô
hình phân loại, thu gom, tái sử dụng, tái chế chất thải, phế liệu tại các xã
nông thôn mới, các đoàn thể
|
- Thực hiện mô hình thu gom, vận
chuyển xử lý chất thải nguy hại từ hoạt động sản xuất nông nghiệp tại 03 huyện:
Trần Văn Thời, Thới Bình và U
Minh.
- Thực hiện mô hình thu gom, tái sử
dụng bùn thải nuôi tôm siêu thâm canh bằng hầm ủ biogas tại Tp Cà Mau và 06
huyện: Cái Nước, Đầm Dơi, Năm Căn, Ngọc Hiển, Phú Tân, Trần Văn Thời.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban ngành tỉnh, UBND các
huyện, thành phố, các đoàn thể có liên quan
|
Tháng
01-12
|
2.500
|
11
|
Tổ chức Hội thảo tuyên truyền nâng
cao ý thức cộng đồng, doanh nghiệp về sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
Nâng cao nhận thức của doanh nghiệp,
người dân về sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
- Triển khai các chính sách, quy định
hiện hành về sản xuất và tiêu dùng bền vững
- Giới thiệu các mô hình điển hình
liên quan.
|
Tổ chức 01 - 02 hội thảo thu hút
các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất và người dân tham dự.
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Các Sở, ban ngành tỉnh, các doanh
nghiệp, đơn vị có liên quan
|
Tháng
01 - 6
|
20
(01
hội thảo)
|