|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 83/KH-UBND 2021 thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TU tỉnh Sơn La
Số hiệu:
|
83/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thành Công
|
Ngày ban hành:
|
29/03/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
83/KH-UBND
|
Sơn
La, ngày 29 tháng 03
năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TỔ CHỨC TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 08-NQ/TU NGÀY 21/01/2021 CỦA
BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN TẬP
TRUNG, BỀN VỮNG, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
Thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày
21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nông, lâm nghiệp và thủy
sản tập trung, bền vững, ứng dụng công nghệ cao đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp
hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản tập trung, bền vững,
ứng dụng công nghệ cao đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 với nội dung như
sau:
I. MỤC TIÊU VÀ YÊU
CẦU
1. Mục
tiêu
Tổ chức triển khai thực hiện nghiêm
túc, hiệu quả các nhiệm vụ về phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản tập
trung, bền vững, ứng dụng công nghệ cao theo Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày
21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nông, lâm nghiệp và thủy
sản tập trung, bền vững, ứng dụng công nghệ cao đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030 và các văn bản có liên quan.
2. Yêu cầu
Xác định rõ nhiệm vụ trọng tâm, giải
pháp chủ yếu để các Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố; các cơ
quan liên quan xây dựng kế hoạch hành động, cụ thể hóa thành các chương trình,
đề án, văn bản và tổ chức triển khai, kiểm tra, giám sát việc thực hiện các nhiệm
vụ về phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản tập trung, bền vững, ứng dụng
công nghệ cao trên địa bàn tỉnh.
II. NHIỆM VỤ TRỌNG
TÂM
1. Nâng
cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong chỉ đạo thực hiện phát triển
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; tăng cường các giải pháp về cải cách hành
chính, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức cá nhân tham gia đầu tư, kinh
doanh các sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh.
2. Công tác tuyên truyền, phổ biến,
quán triệt
- Tổ chức quán triệt, tuyên truyền,
phổ biến nội dung và kết quả triển khai thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày
21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển
nông, lâm nghiệp và thủy sản tập trung, bền vững, ứng dụng
công nghệ cao đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 và các văn bản có liên quan
tới toàn thể nhân dân thông qua các cuộc họp, hội nghị, các phương tiện thông
tin đại chúng....
- Xây dựng chương trình, kế hoạch
tuyên truyền nhân rộng những mô hình tốt nhằm thực hiện thắng lợi các mục tiêu
đến năm 2025 và năm 2030 của Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp
hành Đảng bộ tỉnh.
3. Tạo quỹ
đất phục vụ phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
4. Tổ chức
sản xuất nông sản, thủy sản nguyên liệu phục vụ chế biến; hình thành, phát triển
khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; vùng nguyên liệu phục vụ các cơ sở
chế biến nông sản, thủy sản tập trung, bền vững, ứng dụng
công nghệ cao.
5. Khai
thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn phục vụ phát triển nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao.
6. Nghiên
cứu, trình ban hành các cơ chế, chính sách phục vụ nông,
lâm nghiệp và thủy sản tập trung, bền vững, ứng dụng công nghệ cao.
7. Phát
triển hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ phục vụ phát triển nông nghiệp ứng dụng
công nghệ cao, nông nghiệp sạch.
8. Đẩy mạnh
chuyển giao, ứng dụng khoa học, công nghệ tiên tiến vào sản xuất.
9. Đào tạo
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
10. Phát triển
thị trường, dịch vụ hỗ trợ hoạt động nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
(Chi tiết có Phụ lục l II, III,
IV, V, VI, VII, VIII gửi kèm theo).
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn
- Là cơ quan Thường trực, chịu trách
nhiệm tham mưu, theo dõi, tổng hợp tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch này,
định kỳ hàng năm hoặc đột xuất báo cáo UBND tỉnh.
- Chủ trì, phối hợp với Sở, ban,
ngành của tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan triển
khai thực hiện các nhiệm vụ sau: Đề án, kế hoạch cơ cấu lại ngành nông nghiệp,
lâm nghiệp, thủy sản trên địa bàn tỉnh; Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2021-2025.
2. Sở Kế hoạch và
Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở, ban, ngành
của tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan triển khai thực
hiện các nhiệm vụ và giải pháp khuyến khích, thúc đẩy doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản tập trung,
hiệu quả, an toàn, bền vững, ứng dụng công nghệ cao; tiếp tục rà soát, đề xuất
sửa đổi, bổ sung các chính sách quy định, tạo điều kiện thuận lợi nhất trong bố trí nguồn lực và thu hút đầu tư vào nông nghiệp, lâm nghiệp thủy sản ứng
dụng công nghệ cao.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở, ban, ngành
của tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan triển khai thực
hiện các nhiệm vụ rà soát, sửa đổi, bổ sung các văn bản liên quan đến thuế, phí
theo hướng tạo thuận lợi cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của ngành nông nghiệp,
thu hút đầu các thành phần kinh tế đầu tư vào khu vực nông nghiệp ứng dụng công
nghệ cao; hướng dẫn thanh, quyết toán các chương trình, dự án phát triển nông
nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản tập trung, bền vững, ứng dụng công nghệ cao;
nghiên cứu xây dựng Cơ chế, chính sách bảo hiểm theo chuỗi giá trị trong nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
4. Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Sơn La
Chủ trì, phối hợp với Sở, ban, ngành
của tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan triển khai thực
hiện các nhiệm vụ liên quan đến chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông
nghiệp ứng dụng công nghệ cao; Tăng cường chỉ đạo các tổ chức tín dụng chủ động
cân đối nguồn vốn đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn phục vụ phát triển nông nghiệp tập
trung, ứng dụng công nghệ cao; đa dạng hóa các sản phẩm tín dụng tăng khả năng
tiếp cận vốn cho người dân và doanh nghiệp. Phối hợp với các UBND các huyện,
thành phố và các cơ quan có liên quan trong việc tăng cường kết nối ngân hàng -
doanh nghiệp, hợp tác xã nhằm tháo gỡ khó khăn vướng mắc trong tiếp cận nguồn vốn
tín dụng để triển khai các dự án nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
5. Sở Công Thương
Chủ trì, phối hợp với Sở, ban, ngành
của tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan triển khai thực
hiện các nhiệm vụ tăng cường công tác hướng dẫn, cung cấp thông tin về hội nhập,
các hàng rào kỹ thuật và thương mại đối với nông sản xuất, nhập khẩu; tăng cường
tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến nâng cao chất lượng
cung ứng dịch vụ logistic trên địa bàn tỉnh; thúc đẩy phát triển các khu công
nghiệp, cụm công nghiệp, các ngành nghề, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp sử dụng
nhiều lao động gắn với quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa, chuyển dịch cơ cấu
lao động nông thôn.
6. Sở Khoa học và
Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp với Sở, ban,
ngành của tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan triển
khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ thuộc Chương trình sản phẩm quốc gia,
Chương trình phát triển tài sản trí tuệ, Chương trình quốc gia phát triển công
nghệ cao.
- Định hướng nghiên cứu hàng năm tập
trung vào nghiên cứu ứng dụng công nghệ cao, công nghệ tiên tiến trong sản xuất,
chế biến, chọn tạo nhân giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản; sản xuất giống mới
có năng suất, chất lượng tốt, chống chịu tốt với sâu bệnh, phù hợp với điều kiện
tự nhiên của tỉnh.
- Hỗ trợ cập nhật các thông tin liên
quan đến các quy định về các tiêu chuẩn, quy chuẩn quốc tế; các quy định về
hàng rào phi thuế; các cam kết về quy tắc xuất xứ hàng hóa; hướng dẫn, hỗ trợ
xây dựng tiêu chuẩn cơ sở đáp ứng tiêu chuẩn, quy chuẩn của nước nhập khẩu; hỗ
trợ hoàn thiện, khai thác và áp dụng sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng
công nghiệp vào sản xuất phù hợp với điều kiện thực tiễn ở địa phương.
- Khai thác và phát triển chỉ dẫn địa
lý, nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể và sản phẩm gắn với Chương trình
OCOP theo hướng hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ
sản phẩm được bảo hộ theo chuỗi giá trị; hỗ trợ xây dựng thương hiệu đối với
các sản phẩm nông nghiệp của tỉnh.
- Quản lý, nâng cao hiệu quả hoạt động
khu nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ về nông, lâm
nghiệp tại huyện Mộc Châu nhằm hỗ trợ các tổ chức, cá nhân trong việc ứng dụng
các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất và giới thiệu, quảng bá cho các sản
phẩm nông nghiệp của tỉnh.
7. Sở Tài nguyên
và Môi trường
Chủ trì, phối hợp với Sở, ban, ngành
của tỉnh, UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan triển khai thực
hiện các nhiệm vụ tiếp tục nghiên cứu, rà soát, đề xuất với cấp có thẩm quyền sửa
đổi, bổ sung Luật Đất đai năm 2013 và các quy định pháp luật khác có liên quan
theo hướng đẩy mạnh tích tụ, tập trung đất đai phục vụ sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp, thủy sản tập trung, bền vững, ứng dụng công nghệ cao và thúc đẩy phát
triển thị trường quyền sử dụng đất nông nghiệp.
8. Sở Nội vụ
Chủ trì, phối hợp với Sở, ban, ngành
của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan triển khai thực
hiện nhiệm vụ thẩm định trình cấp có thẩm quyền ban hành các văn bản kiện toàn,
nâng cao năng lực bộ máy của ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
9. Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối hợp với Sở, ban, ngành
của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan triển khai thực
hiện nhiệm vụ đào tạo nghề phi nông nghiệp cho lao động nông thôn; Nâng cao
năng lực cho cán bộ quản lý các doanh nghiệp, hợp tác xã.
10. Sở Thông tin
và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với Sở, ban, ngành
của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan có liên quan triển khai thực
hiện nhiệm vụ chỉ đạo các cơ quan truyền thông đẩy mạnh công tác thông tin,
tuyên truyền về lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản tập trung, bền vững,
ứng dụng công nghệ cao; Chỉ đạo các cơ quan truyền thông phối hợp với các cơ
quan liên quan mở các chuyên trang, chuyên mục, dành thời lượng phù hợp truyền
truyền sâu rộng về những mô hình mới, cách làm hay, hiệu quả, các gương điển
hình tiên tiến trong thực hiện các nhiệm vụ phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy sản tập trung, bền vững, ứng dụng công nghệ cao.
11. UBND các huyện,
thành phố
- Xây dựng kế hoạch triển khai thực
hiện Kế hoạch này với các chỉ tiêu, nhiệm vụ cụ thể, báo cáo cấp có thẩm quyền
bổ sung vào Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm của địa phương.
- Tổ chức thực hiện hiệu quả các
Chương trình mục tiêu quốc gia, các Chương trình mục tiêu, đề án, kế hoạch cơ cấu
lại ngành nông nghiệp và các chương trình, đề án về phát triển nông nghiệp,
nông thôn khác trên địa bàn.
- Bố trí ngân sách địa phương, huy động
nguồn lực từ các thành phần kinh tế đầu tư vào phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy sản tập trung, bền vững, ứng dụng công nghệ cao. Tổ chức triển khai hiệu
quả các cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao.
12. Đề nghị Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Sơn La, các tổ chức chính trị - xã hội trên
địa bàn tỉnh Sơn La
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh
Sơn La phát huy vai trò, nâng cao chất lượng các báo, tạp chí, các ấn phẩm, tài
liệu tuyên truyền của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức thành viên trong công tác
tuyên truyền, quán triệt Nghị quyết, Kết luận. Xây dựng kế hoạch, tăng cường vận
động nhân dân thực hiện Nghị quyết, giám sát việc thực hiện.
- Hội Nông dân tỉnh phối hợp với các
cơ quan có liên quan triển khai nhiệm vụ được giao trong việc thực hiện các
chương trình, dự án phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản tập trung, bền
vững, ứng dụng công nghệ cao.
- Các tổ chức chính trị - xã hội, tổ
chức xã hội và các đoàn thể theo chức năng, nhiệm vụ và phạm vi quản lý của đơn
vị triển khai những nhiệm vụ được giao liên quan đến nông nghiệp, lâm nghiệp,
thủy sản tập trung, bền vững, ứng dụng công nghệ cao.
13. Chế độ báo
cáo
Định kỳ hàng năm (từ ngày 18/11 đến
ngày 20/11) các Sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố báo cáo kết
quả triển khai thực hiện Kế hoạch này về Ủy ban nhân dân tỉnh (Qua Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn). Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng
hợp kết quả thực hiện Kế hoạch này, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 01/12 hàng
năm.
Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu
có vướng mắc phát sinh cần sửa đổi, bổ sung. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố chủ động gửi ý kiến về Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết kịp thời./.
ty
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy
(b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, Phú 20b.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thành Công
|
PHỤ LỤC I:
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 08-NQ/TU
NGÀY 21/01/2021 CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH VỀ PHÁT TRIỂN NÔNG, LÂM NGHIỆP
VÀ THỦY SẢN TẬP TRUNG, BỀN VỮNG, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG
ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2021 của
UBND tỉnh)
TT
|
Nhiệm
vụ thực hiện theo lộ trình
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
1
|
Nâng cao
vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong chỉ đạo thực hiện phát triển
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; tăng cường các giải pháp về cải cách hành
chính, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức cá nhân tham gia đầu tư, kinh
doanh các sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh.
|
Các
Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan
|
Các
cơ quan liên quan
|
Thường
xuyên
|
2
|
Công tác
tuyên truyền, phổ biến, quán triệt
|
|
|
|
-
|
Tổ chức quán triệt, tuyên truyền,
phổ biến nội dung và kết quả triển khai thực hiện Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày
21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nông, lâm nghiệp và
thủy sản tập trung, bền vững, ứng dụng công nghệ cao đến năm 2025, định hướng
đến năm 2030 và các văn bản có liên quan tới toàn thể
nhân dân thông qua các cuộc họp, hội nghị, các phương tiện
thông tin đại chúng....
|
Các
Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và
các cơ quan liên quan
|
Các
cơ quan liên quan
|
Thường
xuyên
|
-
|
Xây dựng chương trình, kế hoạch
tuyên truyền nhân rộng những mô hình tốt nhằm thực hiện thắng lợi các mục
tiêu đến năm 2025 và năm 2030 của Nghị quyết số 08-NQ/TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh.
|
Các
Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan
|
Các
cơ quan liên quan
|
Năm
2021 - 2030
|
3
|
Tạo quỹ
đất phục vụ phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
|
|
|
-
|
Điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất phù hợp phục vụ chương trình phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao của tỉnh đảm bảo theo đúng quy định của pháp luật.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
UBND
các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan
|
Năm
2021 - 2030
|
-
|
Đẩy mạnh chủ trương tích tụ, tập
trung đất đai phục vụ phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hóa, quy mô lớn,
phát triển nông nghiệp sạch, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
|
Sở Tài
nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thành phố
|
Các
cơ quan liên quan
|
Năm
2021 - 2030
|
-
|
Nghiên cứu, đánh giá, tổ chức triển
khai thí điểm các mô hình thu hồi, đấu giá quyền sử dụng đất phục vụ phát triển
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh có sự tham gia của Nhà
nước và các thành phần kinh tế.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
UBND
các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan
|
Năm
2021
|
4
|
Tổ chức
sản xuất nông sản, thủy sản nguyên liệu phục vụ chế biến; Hình thành, phát
triển khu, vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao; vùng nguyên liệu phục vụ
các cơ sở chế biến nông sản, thủy sản tập trung, bền vững, ứng dụng công nghệ
cao.
|
|
|
|
-
|
Thực hiện tốt các chính sách khuyến
khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm; liên
kết giữa doanh nghiệp chế biến với
người nông dân và hợp tác xã.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố
|
Các
cơ quan liên quan
|
Năm
2021 - 2030
|
-
|
Mỗi huyện, thành phố lựa chọn ưu
tiên phát triển một số loại nông sản chủ lực và nhóm nông sản mà địa phương
có lợi thế sản xuất, mang tính đặc sản vùng miền và có khả năng liên kết với
các địa phương xung quanh để tạo ra vùng nông sản tập trung, quy mô hàng hóa
lớn.
|
UBND
các huyện, thành phố
|
Các
cơ quan liên quan
|
Năm
2021 - 2030
|
-
|
Tổ chức triển khai thực hiện các
nhiệm vụ hình thành, phát triển các khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
Sơn La.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND huyện Mộc Châu
|
Các
cơ quan liên quan
|
Năm
2021 - 2030
|
-
|
Phát triển 20 vùng nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố
|
Các
cơ quan liên quan
|
Năm
2021 - 2030
|
-
|
Tổ chức triển khai có hiệu quả
chương trình, đề án cơ cấu lại ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố
|
Các
cơ quan liên quan
|
Năm
2021 - 2030
|
5
|
Khai
thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn vốn phục vụ phát triển nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao
|
|
|
|
|
Lồng ghép các nguồn vốn từ chương
trình khuyến nông, khuyến lâm; các chương trình mục tiêu quốc gia; chương
trình, dự án đầu tư phát triển hạ tầng nông nghiệp, nông
thôn... phục vụ phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp sạch.
Nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn vốn, nhất là các nguồn vốn đầu tư từ ngân
sách nhà nước cho phát triển sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
Tăng cường huy động nguồn vốn của doanh nghiệp, hợp tác xã, vốn vay của các tổ
chức tín dụng, hộ gia đình, cá nhân và các nguồn vốn hợp
pháp khác...
|
Các
Sở, Ban, Ngành của tỉnh; UBND các huyện, thành phố và các cơ quan liên quan
|
Các
cơ quan liên quan
|
Năm
2021 - 2030
|
6
|
Nghiên cứu,
trình ban hành các cơ chế, chính sách phục vụ nông, lâm nghiệp và thủy sản tập
trung, bền vững, ứng dụng công nghệ cao
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Khoa học và
Công nghệ; Sở Công thương; Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các
cơ quan liên quan
|
Năm
2021 - 2030
|
7
|
Phát triển
hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật đồng bộ
|
|
|
|
|
Tổ chức triển khai có hiệu quả phát
triển hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi, nước, viễn thông... đồng
bộ phục vụ phát triển nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản tập trung, bền vững, ứng
dụng công nghệ cao.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Sở Giao thông vận tải; Sở Xây dựng; Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố
|
Các
cơ quan liên quan
|
Năm
2021 - 2030
|
8
|
Đẩy mạnh
chuyển giao, ứng dụng khoa học, công nghệ tiên tiến vào sản xuất
|
|
|
|
-
|
Quản lý, khai thác có hiệu quả khu
nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ về nông, lâm
nghiệp tại huyện Mộc Châu.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
cơ quan liên quan
|
Năm
2021 - 2030
|
-
|
Tăng cường ứng dụng các các tiến bộ
kỹ thuật mới vào sản xuất. Đẩy mạnh đầu tư cơ giới hóa, hiện đại hóa trang thiết bị và cơ sở vật chất; ứng dụng toàn diện và đồng bộ các kỹ thuật phục vụ sản xuất các mặt hàng nông sản chủ lực của
tỉnh theo hướng bền vững.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công thương; UBND các huyện, thành phố
|
Các
cơ quan liên quan
|
Năm
2021 - 2030
|
-
|
Khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư
nghiên cứu, sản xuất các thiết bị phục vụ cơ giới hóa trong nông nghiệp. Tăng
cường hợp tác khoa học công nghệ trong sản xuất, phòng chống dịch bệnh, bảo quản, chế biến nông sản; khuyến khích ứng dụng kỹ
thuật số trong sản xuất; thực hiện chuyển giao tiến bộ
khoa học kỹ thuật cho người dân.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Công thương; Sở Khoa học và Công nghệ;
UBND các huyện, thành phố
|
Các
cơ quan liên quan
|
Năm
2021 - 2030
|
9
|
Đào tạo
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
|
|
|
|
Tăng cường công tác đào tạo cho đội
ngũ cán bộ ngành nông nghiệp của tỉnh. Nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý
các doanh nghiệp, hợp tác xã, chủ trang trại. Đào tạo nghề cho lao động nông
thôn, tăng cường công tác tập huấn cho người dân. Tổ chức tham quan học tập
các mô hình sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao mang lại hiệu quả
kinh tế cao.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Nội vụ; Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội; UBND các huyện, thành phố
|
Các
cơ quan liên quan
|
Năm
2021 - 2030
|
10
|
Phát
triển thị trường, dịch vụ hỗ trợ hoạt động nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
|
|
|
-
|
Hoàn thiện hệ thống các kênh tiêu
thụ sản phẩm nông sản kết nối chặt chẽ theo chuỗi giá trị gia tăng đảm bảo lợi
ích của các đối tượng tham gia. Đa dạng hóa thị trường xuất khẩu nông sản nhất
là phát triển các thị trường tiềm năng, trong đó quan tâm đặc biệt đến thị
trường trọng điểm gần nước ta; tìm kiếm, khai thác các thị trường mới mà nông
sản của tỉnh có lợi thế về chủng loại, chất lượng, mùa vụ.
|
Sở
Công thương; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố
|
Các
cơ quan liên quan
|
Năm
2021 - 2030
|
-
|
Tăng cường hoạt động xúc tiến
thương mại các sản phẩm nông sản. Mở rộng thị trường
tiêu thụ các sản phẩm nông sản nhất là các sản phẩm chế biến nông sản đóng
gói tại tỉnh thông qua hội chợ, hội nghị, diễn đàn thương mại xúc tiến đầu
tư. Tăng cường mở rộng thị trường trong nước, đẩy mạnh
các hoạt động kết nối, triển lãm, quảng bá giới thiệu sản phẩm, đưa nông sản
của tỉnh đến với người tiêu dùng trên cả nước.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Sở Công thương; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND
các huyện, thành phố
|
Các
cơ quan liên quan
|
Năm
2021 - 2030
|
-
|
Gắn phát triển du lịch với giới thiệu
sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch; UBND các huyện, thành phố
|
Các
cơ quan liên quan
|
Năm
2021 - 2030
|
-
|
Hỗ trợ xây dựng chỉ dẫn địa lý,
thương hiệu cho các mặt hàng nông sản của tỉnh. Xây dựng, bảo vệ và phát triển
thương hiệu, chỉ dẫn địa lý các sản phẩm nông sản của tỉnh.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
cơ quan liên quan
|
Năm
2021 - 2030
|
-
|
Tạo mối liên hệ giữa nông dân,
doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và các cơ quan, đơn vị có liên
quan trong phát triển nông sản hàng hóa thông qua liên kết sản xuất và tiêu
thụ nông sản.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; UBND các huyện, thành phố
|
Các
cơ quan liên quan
|
Năm
2021 - 2030
|
-
|
Tăng diện tích cấp mã số vùng trồng
cho một số loại cây trồng trên địa bàn tỉnh.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
cơ quan liên quan
|
Năm
2021 - 2030
|
PHỤ LỤC II:
CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP, NÔNG
THÔN TỈNH SƠN LA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh)
TT
|
Chỉ
tiêu
|
ĐVT
|
Đến
năm 2025
|
Định
hướng đến năm 2030
|
1
|
Cơ cấu tổng sản phẩm ngành Nông,
lâm nghiệp và thủy sản trong tổng sản phẩm trên địa bàn tỉnh
|
%
|
21
|
18
|
2
|
Cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông,
lâm nghiệp và thủy sản
|
|
|
|
-
|
Ngành Nông nghiệp
|
%
|
85
|
70
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
+
|
Trồng trọt
|
%
|
63
|
48
|
+
|
Chăn nuôi
|
%
|
36
|
50
|
+
|
Dịch vụ
|
%
|
1
|
2
|
-
|
Ngành Lâm nghiệp
|
%
|
5
|
10
|
-
|
Ngành Thủy sản
|
%
|
10
|
20
|
3
|
Tốc độ tăng trưởng bình quân tổng sản
phẩm ngành Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
%/năm
|
4-5
|
5-6
|
4
|
Tỷ lệ che phủ rừng ổn định
|
%
|
50
|
50
|
5
|
Giá trị sản lượng trên 1 ha đất sản
xuất cây trồng hàng năm bình quân
|
Triệu
đồng/năm/ha
|
120-150
|
140-180
|
6
|
Giá trị sản lượng trên 1 ha đất sản
xuất cây trồng lâu năm bình quân
|
Triệu
đồng/năm/ha
|
200
- 220
|
210-250
|
7
|
Được cấp có thẩm quyền công nhận áp
dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP, GlobalGAP, an toàn, ứng dụng
công nghệ cao...)
|
|
|
|
-
|
Cây trồng
|
Ha
|
13.179
|
39.700
|
-
|
Cà phê áp dụng 4C, UTZ
|
Ha
|
15.000
|
16.000
|
-
|
Vật nuôi
|
Tấn
|
14.900
|
32.700
|
8
|
Cơ giới hóa
|
|
|
|
-
|
Cơ giới hóa các khâu từ làm đất,
gieo trồng, chăm sóc, tưới, tiêu, thu hoạch, chế biến, bảo quản đối với các
cây trồng chủ lực
|
%
|
60
|
80
|
-
|
Cơ sở chăn nuôi gia súc, gia cầm được cơ giới hóa trong sản xuất thức ăn, chăm sóc, vận chuyển, giết
mổ, chế biến, bảo quản, xử lý môi trường và chất thải.
|
%
|
50
|
70
|
-
|
Cơ giới hóa trồng rừng tập trung đạt trong các khâu làm đất, trồng cây, chăm sóc,
phòng chống cháy rừng, khai thác và vận chuyển
|
%
|
10
|
30
|
-
|
Nuôi trồng thủy sản được cơ giới
hóa đồng bộ trong sản xuất thức ăn, chăm sóc, thu hoạch, chế biến, bảo quản
và xử lý môi trường.
|
%
|
30
|
50
|
PHỤ LỤC III:
PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP,
THỦY SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh)
STT
|
Chỉ
tiêu
|
ĐVT
|
Năm
2021
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
Năm
2030
|
I
|
TRỒNG TRỌT
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lúa
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Diện tích gieo trồng
|
Ha
|
49.020
|
48.630
|
48.360
|
48.140
|
47.860
|
40.000
|
-
|
Lúa nước
|
Ha
|
31.990
|
31.920
|
31.960
|
31.990
|
32.020
|
29.500
|
-
|
Lúa nương
|
Ha
|
17.030
|
16.710
|
16.400
|
16.150
|
15.840
|
10.500
|
1.2
|
Sản lượng
|
Tấn
|
188.270
|
187.570
|
187.270
|
186.620
|
186.160
|
200.000
|
-
|
Lúa nước
|
Tấn
|
165.320
|
164.750
|
164.830
|
164.560
|
164.470
|
186.000
|
-
|
Lúa nương
|
Tấn
|
23.842
|
23.394
|
22.960
|
22.610
|
22.176
|
14.000
|
2
|
Ngô
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Diện tích
|
Ha
|
82.000
|
80.000
|
78.000
|
75.000
|
70.000
|
65.000
|
-
|
Ngô ngọt
|
Ha
|
2.000
|
2.600
|
2.650
|
2.700
|
2.750
|
5.000
|
-
|
Ngô khác
|
Ha
|
80.000
|
77.400
|
77.350
|
77.300
|
77.250
|
60.000
|
2.2
|
Sản lượng
|
Tấn
|
369.000
|
360.000
|
351.000
|
337.500
|
315.000
|
500.000
|
3
|
Mía
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
Ha
|
7.680
|
7.690
|
7.720
|
7.740
|
8.000
|
5.000
|
-
|
Sản lượng
|
Tấn
|
506.880
|
507.540
|
509.520
|
510.840
|
528.000
|
350.000
|
4
|
Sắn
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
Ha
|
36.110
|
35.790
|
34.960
|
32.130
|
25.500
|
23.000
|
-
|
Sản lượng
|
Tấn
|
493.320
|
501.480
|
503.520
|
505.560
|
400.000
|
350.000
|
5
|
Rau các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
Ha
|
13.250
|
14.950
|
16.600
|
18.200
|
20.000
|
25.000
|
-
|
Sản lượng
|
Tấn
|
155.350
|
166.575
|
175.530
|
184.490
|
194.160
|
300.000
|
6
|
Hoa các loại
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
Ha
|
309
|
329
|
359
|
409
|
500
|
1.000
|
7
|
Cây làm thức ăn chăn nuôi
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
Ha
|
9.000
|
9.200
|
9.500
|
9.700
|
10.000
|
20.000
|
8
|
Cây dược liệu
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
Ha
|
1.970
|
2.600
|
3.330
|
3.380
|
5.020
|
30.000
|
-
|
Sản lượng
|
Tấn
|
4.910
|
5.590
|
6.290
|
7.160
|
7.820
|
120.000
|
9
|
Cao su
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
Ha
|
5.879
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
-
|
Sản lượng mủ
|
Tấn
|
4.920
|
5.200
|
5.470
|
5.600
|
6.000
|
6.000
|
10
|
Chè
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
Ha
|
5.890
|
6.090
|
6.300
|
6.500
|
7.010
|
8.000
|
-
|
Sản lượng chè búp tươi
|
Tấn
|
53.064
|
55.120
|
58.575
|
61.944
|
67.410
|
90.000
|
11
|
Cà phê
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
Ha
|
17.420
|
17.380
|
17.360
|
17.000
|
17.000
|
16.000
|
-
|
Sản lượng cà phê nhân
|
Tấn
|
29.881
|
32.000
|
32.000
|
33.000
|
33.600
|
35.000
|
12
|
Mắc ca
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
Ha
|
640
|
700
|
770
|
850
|
930
|
2.000
|
-
|
Sản lượng
|
Tấn
|
120
|
160
|
220
|
280
|
380
|
8.000
|
13
|
Cây ăn quả và cây sơn tra
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
Ha
|
87.090
|
92.820
|
96.950
|
100.780
|
104.820
|
130.000
|
-
|
Sản lượng
|
Tấn
|
448.630
|
509.870
|
544.190
|
570.590
|
596.530
|
1.100.000
|
13.1
|
Xoài
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
Ha
|
18.570
|
19.220
|
19.900
|
20.590
|
21.170
|
25.000
|
-
|
Sản lượng
|
Tấn
|
56.370
|
62.010
|
67.870
|
73.400
|
78.310
|
200.000
|
13.2
|
Nhãn
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
Ha
|
19.210
|
19.810
|
20.410
|
20.960
|
21.410
|
25.000
|
-
|
Sản lượng
|
Tấn
|
98.950
|
100.880
|
103.450
|
106.120
|
108.720
|
225.000
|
13.3
|
Mận, mơ
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
Ha
|
12.230
|
12.560
|
12.870
|
13.100
|
13.350
|
15.000
|
-
|
Sản lượng
|
Tấn
|
66.100
|
67.940
|
69.740
|
70.480
|
70.850
|
90.000
|
13.4
|
Chuối
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
Ha
|
5.500
|
5.880
|
6.210
|
6.530
|
6.920
|
8.000
|
-
|
Sản lượng
|
Tấn
|
54.750
|
58.040
|
62.180
|
65.050
|
68.310
|
120.000
|
13.5
|
Na
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
Ha
|
420
|
430
|
440
|
450
|
470
|
600
|
-
|
Sản lượng
|
Tấn
|
3.460
|
3.510
|
3.540
|
3.580
|
3.600
|
6.000
|
13.6
|
Cam
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
Ha
|
2.110
|
2.230
|
2.290
|
2.350
|
2.450
|
5.000
|
-
|
Sản lượng
|
Tấn
|
7.660
|
8.310
|
9.070
|
9.340
|
9.630
|
30.000
|
13.7
|
Quýt
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
Ha
|
350
|
390
|
400
|
420
|
420
|
1.000
|
-
|
Sản lượng
|
Tấn
|
920
|
1.060
|
1.130
|
1.200
|
1.300
|
8.000
|
13.8
|
Chanh
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
Ha
|
210
|
220
|
230
|
240
|
260
|
1.000
|
-
|
Sản lượng
|
Tấn
|
680
|
680
|
700
|
700
|
710
|
4.000
|
13.9
|
Bưởi
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
Ha
|
2.600
|
2.680
|
2.760
|
2.830
|
2.910
|
5.000
|
-
|
Sản lượng
|
Tấn
|
10.622
|
10.860
|
12.070
|
12.550
|
12.930
|
12.000
|
13.10
|
Chanh leo
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
Ha
|
3.150
|
3.820
|
3.990
|
4.070
|
4.260
|
5.000
|
-
|
Sản lượng
|
Tấn
|
28.190
|
34.590
|
36.390
|
38.110
|
38.740
|
50.000
|
13.11
|
Hồng
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
Ha
|
180
|
190
|
200
|
200
|
200
|
500
|
-
|
Sản lượng
|
Tấn
|
2.550
|
2.780
|
2.830
|
2.890
|
2.940
|
6.000
|
13.12
|
Đào
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
Ha
|
1.160
|
1.170
|
1.190
|
1.230
|
1.230
|
1.500
|
-
|
Sản lượng
|
Tấn
|
2.810
|
2.840
|
2 860
|
2.920
|
2.940
|
5.000
|
13.13
|
Táo
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
Ha
|
250
|
250
|
250
|
260
|
260
|
500
|
-
|
Sản lượng
|
Tấn
|
760
|
890
|
900
|
940
|
940
|
1.500
|
13.14
|
Bơ
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
Ha
|
1.250
|
1.280
|
1.320
|
1.330
|
1.360
|
3.000
|
-
|
Sản lượng
|
Tấn
|
6.500
|
6.670
|
6.720
|
6.800
|
6.850
|
20.000
|
13.15
|
Sơn tra (Táo mèo)
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
Ha
|
12.840
|
13.040
|
13.240
|
13.470
|
13.710
|
15.000
|
-
|
Sản lượng
|
Tấn
|
33.310
|
34.460
|
35.170
|
35.900
|
36.600
|
70.000
|
13.16
|
Dứa
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
Ha
|
4.060
|
6.380
|
7.740
|
8.830
|
10.110
|
15.000
|
-
|
Sản lượng
|
Tấn
|
56.490
|
93.540
|
108.460
|
118.970
|
131.070
|
225.000
|
13.17
|
Thanh long
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
Ha
|
290
|
350
|
410
|
490
|
600
|
1.000
|
-
|
Sản lượng
|
Tấn
|
2.410
|
2.430
|
2.530
|
2.840
|
3.210
|
8.000
|
13.18
|
Cây ăn quả khác (Ổi, đu đủ, mít...)
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Diện tích
|
Ha
|
2.710
|
2.920
|
3.100
|
3.430
|
3.730
|
2.900
|
-
|
Sản lượng
|
Tấn
|
16.098
|
18.380
|
18.580
|
18.800
|
18.880
|
19.500
|
II
|
CHĂN NUÔI
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đàn trâu
|
Con
|
140.320
|
141.010
|
141.860
|
142.770
|
143.680
|
100.000
|
2
|
Đàn bò
|
Con
|
365.330
|
375.590
|
385.540
|
396.350
|
407.310
|
550.000
|
-
|
Đàn bò thịt
|
Con
|
335.030
|
342.440
|
349.280
|
356.680
|
363.920
|
500.000
|
-
|
Đàn bò sữa
|
Con
|
30.300
|
31.150
|
32.260
|
33.670
|
35.000
|
50.000
|
3
|
Đàn lợn
|
Con
|
674.910
|
711.840
|
753.980
|
791.360
|
826.110
|
1.500.000
|
4
|
Đàn ngựa
|
Con
|
8.200
|
8.470
|
8.870
|
9.220
|
9.560
|
8.000
|
5
|
Đàn dê
|
Con
|
226.930
|
230.340
|
233.250
|
236.680
|
239.740
|
250.000
|
6
|
Đàn gia cầm
|
Nghìn
Con
|
8.540
|
8.960
|
9.470
|
9.990
|
10.640
|
20.000
|
-
|
Đàn gà
|
Nghìn
Con
|
7.260
|
7.670
|
8.180
|
8.700
|
9.330
|
18.000
|
-
|
Đàn thủy cầm và gia cầm khác
|
Nghìn
Con
|
1.280
|
1.290
|
1.290
|
1.290
|
1.310
|
2.000
|
7
|
Đàn ong
|
Đàn
|
54.760
|
54.870
|
54.980
|
55.200
|
55.420
|
80.000
|
8
|
Sản lượng thịt hơi xuất chuồng
|
Tấn
|
81.130
|
84.940
|
88.650
|
91.630
|
94.710
|
300.000
|
-
|
Thịt trâu hơi
|
Tấn
|
5.420
|
5.700
|
5.870
|
6.050
|
6.310
|
5.000
|
-
|
Thịt bò hơi
|
Tấn
|
7.140
|
7.440
|
7.650
|
7.860
|
8.060
|
15.000
|
-
|
Thịt dê hơi
|
Tấn
|
1.550
|
1.620
|
1.690
|
1.770
|
1.860
|
2.500
|
-
|
Thịt lợn hơi
|
Tấn
|
50.120
|
52.490
|
54.760
|
56.450
|
58.150
|
226.950
|
-
|
Thịt ngựa hơi
|
Tấn
|
200
|
200
|
220
|
220
|
230
|
150
|
-
|
Thịt gia cầm hơi
|
Tấn
|
16.290
|
17.080
|
18.030
|
18.830
|
19.640
|
50.000
|
-
|
Thịt gia súc hơi khác
|
Tấn
|
410
|
410
|
430
|
450
|
460
|
400
|
9
|
Sản lượng trứng gia cầm
|
1.000
quả
|
87.950
|
90.150
|
91.950
|
93.750
|
96.050
|
200.000
|
10
|
Sản lượng sữa tươi
|
Tấn
|
87.600
|
90.500
|
93.000
|
95.500
|
98.000
|
120.000
|
11
|
Sản lượng mật ong
|
Nghìn
lít
|
1.470
|
1.470
|
1.470
|
1.490
|
1.490
|
3.000
|
III
|
LÂM NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Diện tích rừng (bao gồm cây ăn
quả thân gỗ trên đất dốc)
|
Ha
|
655.330
|
668.042
|
680.753
|
693.464
|
706.175
|
706.175
|
2
|
Diện tích rừng trồng mới tập trung
|
Ha
|
3.730
|
3.780
|
1.430
|
1.430
|
1.430
|
2.000
|
3
|
Diện tích rừng trồng được chăm sóc
|
Ha
|
4.496
|
5.866
|
5.200
|
4.450
|
5.950
|
5.000
|
4
|
Diện tích rừng được khoanh nuôi tái
sinh
|
Ha
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
30.000
|
5
|
Khai thác chế biến lâm sản (sản lượng
gỗ)
|
M3
|
42.500
|
42.000
|
42.500
|
42.000
|
43.000
|
50.000
|
6
|
Trồng cây phân tán
|
Nghìn
cây
|
500
|
100
|
100
|
100
|
100
|
500
|
7
|
Tỷ lệ che phủ rừng (Bao gồm cả
diện tích cây ăn quả thân gỗ trồng trên đất dốc)
|
%
|
46,4
|
47,3
|
48,2
|
49,1
|
50,0
|
50,0
|
IV
|
THỦY SẢN
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Diện tích
|
Ha
|
2.840
|
2.870
|
2.920
|
3.030
|
3.220
|
5.000
|
-
|
Nuôi trồng
|
Ha
|
2.840
|
2.870
|
2.920
|
3.030
|
3.220
|
5.000
|
2
|
Sản lượng
|
Tấn
|
8.810
|
9.470
|
10.480
|
11.670
|
13.060
|
20.000
|
-
|
Nuôi trồng
|
Tấn
|
7.310
|
7.820
|
8.700
|
9.760
|
11.020
|
19.500
|
-
|
Khai thác
|
Tấn
|
1.500
|
1.650
|
1.780
|
1.910
|
2.040
|
500
|
3
|
Số lồng nuôi
|
Lồng
|
9.920
|
10.000
|
10.100
|
10.300
|
10.500
|
11.000
|
4
|
Cơ sở sản xuất giống thủy sản quy
mô lớn
|
Cơ sở
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
PHỤ LỤC IV:
DANH MỤC SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC CỦA
TỈNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên
sản phẩm nông nghiệp chủ lực cấp tỉnh
|
Tên
sản phẩm nông nghiệp chủ lực cấp quốc gia
|
1
|
Thóc, gạo và các sản phẩm từ gạo
|
Lúa,
gạo
|
2
|
Ngô
|
|
3
|
Sắn
|
|
4
|
Cà phê
|
Cà
phê
|
-
|
Quả cà phê tươi
|
|
-
|
Cà phê nhân
|
|
5
|
Mủ cao su
|
Cao
su
|
6
|
Chè
|
Chè
|
-
|
Chè búp tươi
|
|
-
|
Chè xanh
|
|
-
|
Chè đen
|
|
7
|
Mía, đường
|
|
|
Nguyên liệu mía cây
|
|
|
Đường và các sản phẩm từ đường
|
|
8
|
Rau các loại
|
Rau
|
|
Rau tươi các loại
|
|
|
Các sản phẩm chế biến từ rau các loại
|
|
9
|
Quả tươi các loại
|
Quả
|
-
|
Mận
|
|
-
|
Xoài
|
|
-
|
Nhãn
|
|
-
|
Chuối
|
|
-
|
Na
|
|
-
|
Quả có múi (Cam, chanh, bưởi, quýt)
|
|
-
|
Bơ
|
|
-
|
Đào
|
|
-
|
Chanh leo
|
|
-
|
Hồng
|
|
10
|
Các sản phẩm chế biến từ quả
|
|
11
|
Sản phẩm từ thịt gia súc, gia cầm
và thủy cầm
|
|
-
|
Trâu
|
|
-
|
Bò
|
|
-
|
Dê
|
|
-
|
Lợn
|
Thịt
lợn
|
-
|
Gia cầm
|
Thịt
và trứng gia cầm
|
|
Thủy cầm
|
|
12
|
Sữa bò
|
|
13
|
Mật ong
|
|
14
|
Gỗ và lâm sản ngoài gỗ
|
Gỗ
và sản phẩm từ gỗ
|
-
|
Gỗ
|
|
-
|
Mây và các sản phẩm từ mây
|
|
|
Tre và các sản phẩm từ tre
|
|
15
|
Sơn Tra
|
|
-
|
Quả sơn tra tươi
|
|
-
|
Các sản phẩm chế biến từ sơn tra
|
|
16
|
Dược liệu
|
|
-
|
Nguyên liệu tươi
|
|
-
|
Các sản phẩm chế biến từ dược liệu
|
|
17
|
Thủy sản
|
|
-
|
Cá nước lạnh:
Tầm, hồi
|
|
-
|
Ba ba
|
|
-
|
Cá: Lăng, trắm, chép, nheo, diêu hồng,
rô phi
|
|
18
|
Các sản phẩm nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao
|
|
PHỤ LỤC V:
MỘT SỐ CHỈ TIÊU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh)
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Năm
2021
|
Năm
2025
|
Năm
2030
|
1
|
Diện tích cây trồng áp dụng VietGAP
và các tiêu chuẩn tương đương
|
Ha
|
3.000
|
13.179
|
39.700
|
2
|
Sản lượng vật nuôi áp dụng VietGAP
và các tiêu chuẩn tương đương
|
Tấn
|
3.000
|
14.900
|
32.700
|
3
|
Diện tích cây trồng áp dụng hệ thống
tưới tiết kiệm nước
|
Ha
|
1.296
|
5.378
|
19.200
|
4
|
Diện tích cây trồng áp dụng nhà lưới,
nhà kính, nhà màng
|
Ha
|
56
|
186
|
373
|
5
|
Hợp tác xã nông nghiệp có sử dụng
công nghệ cao trong một hoặc một số khâu của sản xuất, chế biến nông sản, thủy
sản
|
Ha
|
200
|
325
|
605
|
PHỤ LỤC VI:
HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN KHU, VÙNG NÔNG
NGHIỆP ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO, NÔNG NGHIỆP SẠCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA GIAI
ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên
khu, vùng
|
Địa
điểm
|
Quy
mô tối thiểu
|
Dự
kiến sản phẩm
|
Dự
kiến được cấp có thẩm quyền công nhận
|
1
|
Khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ
cao Sơn La
|
Huyện Mộc Châu: Xã Tân Lập, Mường
Sang
|
200
ha
|
- Trồng trọt (rau, hoa, chè, cây
ăn quả ôn đới).
- Chăn nuôi (bò sữa, bò thịt).
- Bảo quản, chế biến sản phẩm nông
nghiệp.
|
2026
- 2030
|
2
|
Vùng sản xuất rau an toàn Mộc Châu
- Vân Hồ
|
- Huyện Mộc Châu: Xã Tân Lập, Mường
Sang, Đông Sang, Phiêng Luông, Chiềng Hắc và thị trấn
Nông trường Mộc Châu.
- Huyện Vân Hồ: Xã Vân Hồ, Chiềng
Khoa, Lóng Luông.
|
300
ha
|
- Rau an toàn (VietGAP,
GlobalGAP, các tiêu chuẩn tương tự).
- Rau ứng dụng công nghệ cao.
- Rau hữu cơ.
|
2021
- 2025
|
3
|
Vùng xoài Yên Châu - Mai Sơn
|
- Huyện Yên Châu: Xã Tú Nang, Chiềng
Hặc, Sặp Vạt, Viêng Lán, Chiềng Pằn và Chiềng Khoi.
- Huyện Mai Sơn: Xã Cò Nòi, Hát
Lót, Chiềng Mung, Mường Bon.
|
500
ha
|
- Xoài an toàn (VietGAP,
GlobalGAP, các tiêu chuẩn tương tự).
- Xoài ứng dụng công nghệ cao.
- Xoài hữu cơ.
|
2021
-2025
|
4
|
Vùng nhãn Sông Mã
|
Huyện Sông Mã: Chiềng Khương, Chiềng
Cang, Chiềng Khoong, Mường Hung, Nà Nghịu, Chiềng Sơ.
|
1.000
ha
|
- Nhãn an toàn (VietGAP,
GlobalGAP, các tiêu chuẩn tương tự).
- Nhãn ứng dụng công nghệ cao.
- Nhãn hữu cơ.
|
2021
- 2025
|
5
|
Vùng nhãn Mai Sơn - Yên Châu
|
- Huyện Yên Châu: Xã Chiềng Đông,
Chiềng Sàng, Chiềng Pằn, Viêng Lán, Tú Nang, Lóng Phiêng.
- Huyện Mai Sơn: Xã Cò Nòi, xã Hát
Lót, xã Chiềng Mung và thị trấn Hát Lót.
|
500
ha
|
- Nhãn an toàn (VietGAP,
GlobalGAP, các tiêu chuẩn tương tự).
- Nhãn ứng dụng công nghệ cao.
- Nhãn hữu cơ.
|
2021
-2025
|
6
|
Vùng mận Mộc Châu
|
Huyện Mộc Châu: Thị trấn Nông trường,
Tân Lập, Mường Sang, Chiềng Sơn và Chiềng Hắc.
|
300
ha
|
- Mận an toàn (VietGAP, GlobalGAP, các tiêu chuẩn tương tự).
- Mận ứng dụng công nghệ cao.
- Mận hữu cơ.
|
2021
- 2025
|
7
|
Vùng chè Mộc Châu - Vân Hồ
|
- Huyện Mộc Châu: Xã Tân Lập,
Phiêng Luông, Chiềng Sơn và thị trấn Nông trường Mộc Châu.
- Huyện Vân Hồ: Xã Vân Hồ, Chiềng
Khoa, Tô Múa.
|
500
ha
|
- Chè an toàn (VietGAP,
GlobalGAP, các tiêu chuẩn tương tự).
- Chè ứng dụng công nghệ cao.
- Chè hữu cơ.
|
2021
-2025
|
8
|
Vùng cà phê Mai Sơn
|
Huyện Mai Sơn: Xã Chiềng Ban, Chiềng
Mung và Chiềng Chung.
|
500
ha
|
- Cà phê an toàn (VietGAP, GlobalGAP, các tiêu chuẩn tương tự).
- Cà phê ứng dụng công nghệ cao.
- Cà phê hữu cơ.
|
2021
-2025
|
9
|
Vùng Na Mai Sơn
|
Huyện Mai Sơn: Xã Cò Nòi, Hát Lót
và thị trấn.
|
300
ha
|
- Na an toàn (VietGAP, GlobalGAP, các tiêu chuẩn tương tự).
- Na ứng dụng công nghệ cao.
- Na hữu cơ.
|
2021
- 2025
|
10
|
Vùng cây ăn quả có múi Sốp Cộp
|
Huyện Sốp Cộp:
Xã Mường Và, Nậm Lạnh và Dồm Cang, Mường Lạn.
|
300
ha
|
- Cam, chanh, bưởi, bòng, quýt...
an toàn (VietGAP, GlobalGAP, các tiêu
chuẩn tương tự).
- Cam, chanh, bưởi, bòng, quýt... ứng
dụng công nghệ cao.
- Cam, chanh, bưởi, bòng, quýt... hữu
cơ.
|
2026
- 2030
|
11
|
Vùng sản xuất rau an toàn Mai Sơn - Yên Châu
|
- Huyện Mai Sơn: Xã Hát Lót, Cò Nòi
và Mường Bon.
- Huyện Yên Châu: Xã Chiềng Sàng,
Chiềng Đông và Chiềng Pằn.
|
300
ha
|
- Rau an toàn (VietGAP,
GlobalGAP, các tiêu chuẩn tương tự).
- Rau ứng dụng công nghệ cao.
- Rau hữu cơ.
|
2026
- 2030
|
12
|
Vùng sản xuất
hoa Mộc Châu
|
Huyện Mộc Châu: Xã Mường Sang, Đông
Sang và thị trấn Nông trường Mộc Châu.
|
50
ha
|
Sản phẩm sản xuất trong vùng sản xuất
hoa ứng dụng công nghệ cao gồm các loại hoa: Lay ơn, hoa đào, lili, cúc, lan....
|
2026
- 2030
|
13
|
Vùng xoài Mường La
|
Huyện Mường La: Xã Mường Bú, Tạ Bú,
Mường Chùm.
|
300
ha
|
- Xoài an toàn (VietGAP,
GlobalGAP, các tiêu chuẩn tương tự).
- Xoài ứng dụng công nghệ cao.
- Xoài hữu cơ.
|
2026
- 2030
|
14
|
Vùng cây ăn quả có múi Phù Yên
|
Huyện Phù Yên: Xã Mường Cơi, Mường
Thải, Tân Lang, Mường Bang, Mường Lang và Mường Do.
|
350
ha
|
- Cam, chanh, bưởi, bòng, quýt...
an toàn (VietGAP, GlobalGAP, các tiêu chuẩn tương tự).
- Cam, chanh, bưởi, bòng, quýt... ứng
dụng công nghệ cao.
- Cam, chanh, bưởi, bòng, quýt... hữu
cơ.
|
2026
- 2030
|
15
|
Vùng cây ăn quả có múi Mai Son
|
Huyện Mai Sơn: Xã Chiềng Ban, Chiềng
Mung, Hát Lót, Chiềng Mai
|
300
ha
|
- Cam, chanh, bưởi, bòng, quýt...
an toàn (VietGAP, GlobalGAP, các tiêu chuẩn tương tự).
- Cam, chanh, bưởi, bòng, quýt... ứng
dụng công nghệ cao.
- Cam, chanh, bưởi, bòng, quýt... hữu
cơ.
|
2026
- 2030
|
16
|
Vùng mận Yên Châu
|
Huyện Yên Châu: Xã Phiêng Khoài,
Yên Sơn, Lóng Phiêng và Chiềng On.
|
300
ha
|
- Mận an toàn (VietGAP,
GlobalGAP, các tiêu chuẩn tương tự).
- Mận ứng dụng công nghệ cao.
- Mận hữu cơ.
|
2026
- 2030
|
17
|
Vùng chè Phổng Lái
|
Huyện Thuận Châu: Xã Chiềng Pha, Phổng
Lái.
|
300
ha
|
- Chè an toàn (VietGAP, GlobalGAP, các tiêu chuẩn tương tự).
- Chè ứng dụng công nghệ cao.
- Chè hữu cơ.
|
2026
- 2030
|
18
|
Vùng cà phê Thuận Châu
|
Huyện Thuận Châu: Xã Bản Lầm, Bon
Phăng, Muổi Nọi.
|
300
ha
|
- Cà phê an toàn (VietGAP,
GlobalGAP, các tiêu chuẩn tương tự).
- Cà phê ứng dụng công nghệ cao.
- Cà phê hữu cơ.
|
2026
- 2030
|
19
|
Vùng cà phê thành phố Sơn La
|
Thành phố Sơn La: Xã Chiềng Đen,
Chiềng Cọ, Hua La và Chiềng Ngần.
|
300
ha
|
- Cà phê an toàn (VietGAP,
GlobalGAP, các tiêu chuẩn tương tự).
- Cà phê ứng dụng công nghệ cao.
- Cà phê hữu cơ.
|
2026
- 2030
|
20
|
Vùng chăn nuôi bò sữa Mộc Châu-Vân
Hồ
|
Huyện Mộc Châu: Xã Tân Lập. Huyện
Vân Hồ: Xã Vân Hồ.
|
35.000
con
|
Sữa an toàn
|
2026
- 2030
|
21
|
Vùng chăn nuôi lợn Vân Hồ
|
Huyện Vân Hồ: Xã Xuân Nha
|
200.000
con
|
Lợn thịt an toàn
|
2026
- 2030
|
PHỤ LỤC VII:
DANH MỤC CÁC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN TRỌNG ĐIỂM
GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh)
I. DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN DO BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, TỈNH QUẢN LÝ
STT
|
Danh
mục chương trình, đề án trọng điểm
|
I
|
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN QUẢN LÝ
|
1
|
Dự án sửa chữa nâng cấp hồ chứa tỉnh
Sơn La.
|
2
|
Chương trình Mở
rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả đầu ra.
|
3
|
Phát triển cơ giới hóa nông nghiệp
và công nghiệp chế biến nông lâm thủy sản đến năm 2030.
|
II
|
TỈNH
QUẢN LÝ
|
1
|
Chương trình, dự án án phát triển
khoa học công nghệ nông nghiệp nông thôn tỉnh Sơn La.
|
2
|
Chương trình, dự án hỗ trợ phát triển
kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
|
3
|
Chương trình, dự án phát triển lâm
nghiệp bền vững.
|
4
|
Các dự án xây dựng hạ tầng kỹ thuật
như: Hạ tầng nuôi trồng thủy sản tập trung tại các lòng hồ thủy điện trên địa
bàn tỉnh; Hạ tầng lâm sinh thuộc lưu vực Sông Đà, Sông Mã; Chương trình, dự
án cải tạo, nâng cấp hệ thống công trình thủy lợi.
|
5
|
Chương trình, dự án phát triển sản
xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh.
|
6
|
Chương trình, dự án hỗ trợ xây dựng
vùng an toàn dịch bệnh vật nuôi trên địa bàn tỉnh.
|
7
|
Chương trình, dự án xây dựng nông
thôn mới.
|
8
|
Chương trình, dự án phát triển giống
cây trồng, vật nuôi, thủy sản.
|
9
|
Chương trình, dự án phát triển cơ sở
hoặc nhà máy sơ chế, chế biến, bảo quản nông sản, lâm sản, thủy sản.
|
10
|
Chương trình, dự án hình thành,
phát triển khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn huyện Mộc
Châu; Các vùng nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh.
|
11
|
Chương trình, dự án xây dựng chỉ
dẫn địa lý, thương hiệu.
|
II. DANH MỤC DỰ ÁN KÊU GỌI ĐẦU TƯ
STT
|
Tên
dự án
|
Mục
tiêu
|
Quy
mô
|
Địa
điểm triển khai
|
1
|
Dự án phát triển cây trồng
|
Phát triển các vùng nông sản quy mô
lớn, tập trung gắn với bảo quản, chế biến và tiêu thụ theo chuỗi giá trị.
|
Phát triển các nông sản chủ lực của
tỉnh, gồm: Lúa; lúa giống; Ngô; sắn; Rau các loại; Dược liệu; Hoa; Cà phê;
Chè; Mía; Mận; Xoài; Nhãn; Na; Chuối; Cam; Quýt; Chanh leo; Mắc ca; Sơn tra;
Tre....
|
Trên
địa bàn 12 huyện, thành phố.
|
2
|
Dự án phát triển chăn nuôi
|
Phát triển chăn nuôi theo hướng sản
xuất hàng hóa, trọng tâm là phát triển các trang trại, gia trại chăn nuôi tập
trung gắn với vệ tinh là các hộ gia đình. Từng bước chuyển chăn nuôi nhỏ lẻ,
phân tán sang phát triển chăn nuôi tập trung, trang trại, gia trại; chuyển dịch
cơ cấu theo hướng tăng tỷ trọng vật nuôi có giá trị kinh tế cao trong đàn vật
nuôi.
|
Phát triển các loại gia súc, gia cầm
mang lại giá trị kinh tế cao như: Bò thịt, lợn thịt, gà, vịt....
|
Trên
địa bàn 12 huyện, thành phố.
|
3
|
Dự án nuôi trồng thủy sản trên lòng
hồ thủy điện, hồ chứa thủy lợi
|
Khai thác tiềm năng, thế mạnh sẵn
có, tận dụng tối đa nguồn lực, phát huy điều kiện thuận lợi để góp phần thúc
đẩy kinh tế xã hội trong điều kiện mới.
|
Phát triển nuôi trồng các loại thủy
sản có giá trị kinh tế như: Các loài cá: Tầm, Hồi, Lăng,
Chiến, Trắm cỏ, chép, rô phi đơn tính...; Trạch; Tôm; Ba
ba gai....
|
12
huyện, thành phố. Trong đó khuyến khích phát triển tại 9 huyện gồm: Mường La,
Quỳnh Nhai, Phù Yên, Bắc Yên, Mộc Châu, Thuận Châu, Mộc Châu, Vân Hồ và sốp Cộp.
|
4
|
Dự án phát triển bảo quản, chế biến
nông sản, lâm sản, thủy sản
|
Xây dựng mới hoặc nâng cấp, hỗ trợ
đổi mới công nghệ các cơ sở hoặc nhà máy bảo quản, sơ chế, chế biến nông sản
gắn với phát triển vùng nguyên liệu trên cơ sở liên kết sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm nông sản.
|
Các cơ sở, nhà máy bảo quản, sơ chế,
chế biến các nông lâm thủy sản như: Thóc, gạo; Ngô; sắn; Rau các loại; Dược
liệu; Hoa; Cà phê; Chè; Mía; Mận; Xoài; Nhãn; Na; Chuối; Cam; Quýt; Chanh
leo; Mắc ca; Sơn tra; Tre; Cá tầm; Cá hồi; Lăng; Chiến...
được cấp có thẩm quyền công nhận đạt các tiêu chuẩn trong
nước hoặc quốc tế.
|
Trên
địa bàn 12 huyện, thành phố.
|
5
|
Dự án phát triển hạ tầng kỹ thuật
phục vụ phát triển nông nghiệp
|
Phát triển cơ sở hạ tầng đáp ứng
yêu cầu phát triển sản xuất, bảo quản, sơ chế, chế biến nông sản, lâm sản, thủy
sản theo các dự án đầu tư của nhà đầu tư.
|
Hệ thống giao thông nội đồng, thủy
lợi, hạ tầng thủy sản, hạ tầng lâm nghiệp, hạ tầng thương mại tại các vùng
nguyên liệu nông lâm thủy sản tập trung; các cơ sở hoặc nhà máy sơ chế, chế
biến, bảo quản nông lâm thủy sản.
|
Trên
địa bàn 12 huyện, thành phố.
|
6
|
Dự án phát triển sản xuất nông nghiệp,
lâm nghiệp, thủy sản gắn với du lịch
|
Phát triển sản xuất, bảo quản, sơ
chế, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản gắn với việc phát triển các khu du
lịch.
|
Xây dựng các khu du lịch gắn với điều
kiện tự nhiên và sản xuất các mặt hàng nông sản, lâm sản, thủy sản tập trung,
quy mô lớn của tỉnh.
|
Trên
địa bàn 12 huyện, thành phố.
|
7
|
Dự án phát triển làng nghề
|
Hình thành và phát triển các làng
nghề gắn với vùng nguyên liệu nông sản, lâm sản, thủy sản tập trung của tỉnh.
|
Hình thành và phát triển các làng
nghề sản xuất các sản phẩm từ thổ cầm; mây, tre; đồ gỗ....
|
Trên
địa bàn 12 huyện, thành phố.
|
8
|
Dự án xây dựng cơ sở giết mổ gia
súc, gia cầm tập trung
|
Hình thành và phát triển các cơ sở
giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh nhằm rút ngắn được khoảng
cách vận chuyển gia súc, gia cầm sống đến cơ sở giết mổ, cơ sở giết mổ gắn với
chợ kinh doanh thực phẩm trên địa bàn.
|
Hình thành và phát triển 19 cơ sở
giết mổ gia súc, gia cầm tập trung trên địa bàn tỉnh.
|
Trên
địa bàn 12 huyện, thành phố.
|
PHỤ LỤC VIII:
HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÙNG NGUYÊN LIỆU
PHỤC VỤ CÁC CƠ SỞ CHẾ BIẾN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
(Kèm theo Kế hoạch số 83/KH-UBND ngày 29 tháng 3 năm 2021 của UBND tỉnh)
1. Lúa
1.1. Diện tích, sản lượng
TT
|
Chỉ
tiêu
|
ĐVT
|
Năm
2025
|
Năm
2030
|
1
|
Diện tích
|
Ha
|
2.000
|
5.000
|
2
|
Sản lượng
|
Tấn
|
12.000
|
40.000
|
1.2. Vùng trồng lúa nguyên liệu
TT
|
Huyện
|
Địa
điểm vùng nguyên liệu phục vụ cơ sở chế biến
|
1
|
Huyện Phù Yên
|
Các xã: Quang Huy, Huy Hạ, Huy Tân,
Huy Thượng, Tường Phù, Gia Phù.
|
2
|
Huyện Sốp Cộp
|
Các xã: Púng Bánh, Mường Và, Mường
Lạn, Dồm Cang, Nậm Lạnh.
|
3
|
Huyện Mường La
|
Các xã : Ngọc Chiến, Nặm Păm.
|
2. Sắn
2.1. Diện tích, sản lượng
TT
|
Chỉ
tiêu
|
ĐVT
|
Năm
2025
|
Năm
2030
|
1
|
Diện tích
|
Ha
|
20.000
|
18.000
|
2
|
Sản lượng
|
Tấn
|
400.000
|
450.000
|
2.2. Vùng trồng sắn nguyên liệu
TT
|
Huyện
|
Địa
điểm vùng nguyên liệu phục vụ cơ sở chế biến
|
1
|
Huyện Thuận Châu
|
Các xã: Phổng Lái, Mường É, Chiềng
La, Chiềng Ngàm, Liệp Tè, Phổng Lập, Mường Khiêng, Chiềng Bôm, Bó Mười.
|
2
|
Huyện Quỳnh Nhai
|
Các xã: Cà Nàng, Pá Ma Pha Khinh,
Chiềng Ơn, Mường Giàng, Chiềng Bằng, Mường Sại, Nậm Ét, Chiềng Khoang.
|
3
|
Huyện Mai Sơn
|
Các xã: Chiềng Chăn, Chiềng Mung,
Chiềng Chung, Hát Lót, Chiềng Nơi, Phiêng Cằm, Chiềng
Ve, Phiêng Pằn, Nà Ớt, Tà Hộc.
|
4
|
Huyện Mường La
|
Các xã Mường Chùm, Chiềng Hoa, Mường
Bú, Tạ Bú, Chiềng San, Pi Toong, Mường Trai, Chiềng Lao.
|
5
|
Huyện Yên Châu
|
Các xã Chiềng Hặc, Chiềng Khoi,
Lóng Phiêng, Phiêng Khoài.
|
6
|
Huyện Bắc Yên
|
Các xã: Phiêng Ban, Pắc Ngà, Chim
Vàn, Mường Khoa, Song Pe, Hồng Ngài, Tại Khoa.
|
7
|
Huyện Phù Yên
|
Các xã: Mường Coi, Huy Thượng, Tân
Lang, Gia Phù, Tường Phù, Mường Lang, Suối Bau, Huy Tường, Tường Tiến, Tường
Phong, Tường Hạ, Đá Đỏ, Tấn Phong, Bắc Phong. Sập Xa, Suối Tọ, Kim Bon, Quang
Huy, Mường Thải, Mường Do.
|
8
|
Huyện Sông Mã
|
Các xã: Nậm Ty, Yên Hưng, Chiềng
Khoong, Chiềng Cang, Huổi Một, Mường Sai, Chiềng Khương.
|
9
|
Huyện Sốp Cộp
|
Các xã: Púng Bánh, Sốp Cộp, Dồm Cang, Nậm Lạnh, Mường Và, Mường Lạn.
|
3. Mía
3.1. Diện tích, sản lượng
TT
|
Chỉ
tiêu
|
ĐVT
|
Năm
2025
|
Năm
2030
|
1
|
Diện tích
|
Ha
|
7.500
|
4.900
|
2
|
Sản lượng
|
Tấn
|
500.000
|
580.000
|
3.2. Vùng trồng mía nguyên liệu
TT
|
Huyện
|
Địa
điểm vùng nguyên liệu phục vụ cơ sở chế biến
|
|
Tổng
|
|
1
|
Huyện Yên Châu
|
Các xã: Chiềng Đông, Chiềng Sàng,
Yên Sơn, Chiềng On, Chiềng Pằn, Phiêng Khoài.
|
2
|
Huyện Mai Sơn
|
Các xã: Mường Bon, Mường Bằng, Chiềng
Sung, Cò Nòi, Hát Lót, Chiềng Mai, Nà Bó, Chiềng Lương, Chiềng Chăn.
|
3
|
Huyện Bắc Yên
|
Các xã: Mường Khoa, Hua Nhàn, Tạ
Khoa, Phiêng Côn, Chiềng Sại.
|
4
|
Huyện Mường La
|
Các xã: Mường Chùm, Mường Bú.
|
5
|
Huyện Thuận Châu
|
Các xã: Bó Mười, Mường Khiêng, Chiềng
Ngàm.
|
6
|
Huyện Sông Mã
|
Các xã: Chiềng Khương, Nà Ớt.
|
4. Rau các loại
4.1. Diện tích, sản lượng
TT
|
Chỉ
tiêu
|
ĐVT
|
Năm
2025
|
Năm
2030
|
1
|
Diện tích
|
Ha
|
10.000
|
15.000
|
2
|
Sản lượng
|
Tấn
|
100.000
|
200.000
|
4.2. Vùng trồng rau nguyên liệu
TT
|
Huyện
|
Địa
điểm vùng nguyên liệu phục vụ cơ sở chế biến
|
|
Tổng
|
|
1
|
Huyện Thuận Châu
|
Các xã: Mường É, Phổng Lái, Chiềng
Pha, Chiềng Ly, Thôm Mòn, Tông Lạnh, Chiềng Pấc, Bon Phăng, Muội Nọi, Chiềng
Bôm, Tông Cọ, Nong Lay, Chiềng Ngàm, Chiềng La, Bó Mười, Mường Khiêng, Liệp
Tè, Co Mạ, Pá Lông, Co Tòng, Long Hẹ, É Tòng, Mường Bám, Phổng Lăng, Bản Lầm,
Nậm Lầu, Phổng Lập.
|
2
|
Huyện Phù Yên
|
Các xã: Suối Tọ, Mường Thải, Mường
Cơi, Quang Huy, Huy Bắc, Huy Thượng, Tân Lang, Gia Phù, Tường Phù, Huy Hạ,
Huy Tân, Mường Lang, Suối Bau, Huy Tường, Mường Do, Sập
Xa, Tường Thượng, Tường Tiến, Tường Phong, Tường Hạ, Kim Bon, Mường Bang, Đá
Đỏ, Tấn Phong, Nam Phong, Bắc Phong.
|
3
|
Huyện Mộc Châu
|
Các xã: Tân Lập, Mường Sang, Đông
Sang, Phiêng Luông, Hua Păng, Chiềng Hắc, Tân Hợp, Nà Mường, Tà Lại, Chiềng
Sơn; Các thị trấn: Nông trường, Mộc Châu.
|
4
|
Huyện Yên Châu
|
Các xã: Chiềng Đông, Chiềng Sàng,
Chiềng Pằn, Viêng Lán, Chiềng Khoi, Sặp Vạt, Chiềng Hặc, Tú Nang, Mường Lựm,
Lóng Phiêng, Chiềng Tương, Phiêng Khoài, Chiềng On, Yên Sơn và thị trấn Yên
Châu.
|
5
|
Huyện Mai Sơn
|
Các xã: Chiềng Mung, Mường Bon, Mường
Bằng, Chiềng Sung, Cò Nòi, Chiềng Ban, Hát Lót, Chiềng Mai, Nà Bó, Chiềng
Chăn, Tà Hộc, Chiềng Lương, Chiềng Dong, Chiềng Kheo, Chiềng Ve, Chiềng
Chung, Mường Chanh, Phiêng Pằn, Nà Ớt, Phiêng Cằm, Chiềng
Nơi và thị trấn Hát Lót.
|
6
|
Huyện Vân Hồ
|
Các xã: Liên Hòa, Tô Múa, Mường Tè,
Chiềng Khoa, Mường Men, Quang Minh, Chiềng Yên, Xuân Nha, Suối Bàng, Tân
Xuân.
|
7
|
Huyện Mường La
|
Các xã: Ngọc Chiến, Mường Chùm, Mường
Bú.
|
5. Ngô
5.1. Diện tích, sản lượng
TT
|
Chỉ
tiêu
|
ĐVT
|
Năm
2025
|
Năm
2030
|
1
|
Diện tích
|
Ha
|
15.000
|
20.000
|
2
|
Sản lượng
|
Tấn
|
90.000
|
150.000
|
5.2. Vùng trồng ngô nguyên liệu: 188 xã trên địa bàn 12 huyện, thành phố.
6. Cây cà phê
6.1. Diện tích, sản lượng
TT
|
Chỉ
tiêu
|
ĐVT
|
Năm
2025
|
Năm
2030
|
1
|
Diện tích
|
Ha
|
15.000
|
14.000
|
2
|
Sản lượng
|
Tấn
|
30.000
|
32.000
|
6.2. Vùng trồng cà phê nguyên liệu
TT
|
Huyện
|
Địa điểm vùng nguyên liệu phục vụ
cơ sở chế biến
|
1
|
Thành phố Sơn La
|
Các xã: Chiềng Đen, Chiềng Xôm, Chiềng
Ngần, Chiềng Cọ, Hua La; Các phường: Chiềng An, Chiềng Sinh, Chiềng Cơi.
|
2
|
Huyện Thuận Châu
|
Các xã: Mường É, Phổng Lái, Chiềng
Pha, Chiềng Ly, Thôm Mòn, Tông Lạnh, Chiềng Pấc, Bon Phặng,
Muội Nọi, Chiềng Bôm, Tông Cọ, Nong Lay, Chiềng Ngàm, Chiềng La, Bó Mười, Mường
Khiêng, Liệp Tè, Long Hẹ, É Tòng, Mường Bám, Phổng Lăng, Bản Lầm, Nậm Lầu, Phổng
Lập, Phổng Lăng.
|
3
|
Huyện Yên Châu
|
Các xã: Lóng Phiêng, Phiêng Khoài,
Chiềng On, Yên Sơn.
|
4
|
Huyện Mai Sơn
|
Các xã: Chiềng Mung, Mường Bon, Mường
Bằng, Chiềng Sung, Cò Nòi, Chiềng Ban, Hát Lót, Chiềng Mai, Nà Bó, Chiềng
Chăn, Chiềng Lương, Chiềng Dong, Chiềng Kheo, Chiềng Ve, Chiềng Chung, Mường
Chanh, Phiêng Pằn, Nà Ớt, Phiêng Cằm, Chiềng Nơi và thị trấn Hát Lót.
|
5
|
Huyện sốp Cộp
|
Các xã: Púng Bánh, Sốp Cộp, Dồm
Cang, Nậm Lanh, Mường Và.
|
7. Chè
7.1. Diện tích, sản lượng
TT
|
Chỉ
tiêu
|
ĐVT
|
Năm
2025
|
Năm
2030
|
1
|
Diện tích
|
Ha
|
6.000
|
7.000
|
2
|
Sản lượng
|
Tấn
|
60.000
|
78.000
|
7.2. Vùng trồng chè nguyên liệu
TT
|
Huyện
|
Địa
điểm vùng nguyên liệu phục vụ cơ sở chế biến
|
1
|
Huyện Thuận Châu
|
Các xã: Phổng Lái, Chiềng Pha, Phổng
Lăng, Phổng Lập, Mường É.
|
2
|
Huyện Bắc Yên
|
Các xã: Mường Khoa, Hua Nhàn, Tà
Xùa, Háng Đồng.
|
3
|
Huyện Phù Yên
|
Các xã: Mường Thải, Mường Cơi, Tân
Lang, Mường Do.
|
4
|
Huyện Mộc Châu
|
Các xã: Tân Lập, Mường Sang, Phiêng
Luông, Chiềng Sơn, Lóng Sập và thị trấn Nông Trường.
|
5
|
Huyện Yên Châu
|
Các xã: Lóng Phiêng, Phiêng Khoài,
Chiềng On, Yên Sơn.
|
6
|
Huyện Mai Sơn
|
Các xã: Chiềng Mung, Cò Nòi, Hát
Lót, Phiêng Cằm.
|
7
|
Huyện Vân Hồ
|
Các xã: Vân Hồ, Chiềng Khoa, Tô
Múa, Chiềng Yên, Lóng Luông, Mường Tè, Xuân Nha.
|
8
|
Huyện Mường La
|
Các xã: Ngọc Chiến, Chiềng Công,
Chiềng Ân.
|
8. Dược liệu
8.1. Diện tích, sản lượng
TT
|
Chỉ
tiêu
|
ĐVT
|
Năm
2025
|
Năm
2030
|
1
|
Diện tích
|
Ha
|
4.000
|
28.000
|
2
|
Sản lượng
|
Tấn
|
7.000
|
110.000
|
8.2. Vùng trồng dược liệu nguyên
liệu
TT
|
Huyện
|
Địa
điểm vùng nguyên liệu phục vụ cơ sở chế biến
|
1
|
Thành phố Sơn La
|
Các xã: Chiềng Đen, Chiềng Ngần,
Chiềng Xôm, Chiềng Cọ, Hua La.
|
2
|
Huyện Quỳnh Nhai
|
Các xã: Nậm Ét, Chiềng Ơn, Chiềng
Khay, Mường Giôn, Mường Giàng, Mường Chiến, Cà Nàng, Pá Ma Pha Khinh, Mường Sại.
|
3
|
Huyện Thuận Châu
|
Các xã: É Tòng,
Mường Bám, Co Mạ, Pá Lông, Long Hẹ, Co Tòng, Chiềng Bôm.
|
4
|
Huyện Mường La
|
Các xã: Chiềng Công, Chiềng Ân, Chiềng
Muôn, Ngọc Chiến, Nặm Păm, Mường Bú.
|
5
|
Huyện Bắc Yên
|
Các xã: Tà Xùa, Làng Chếu, Xím Vàng,
Hang Chú, Háng Đồng, Mường Khoa, Song Pe, Tạ Khoa, Chiềng Sại.
|
6
|
Huyện Phù Yên
|
Các xã: Mường Do, Mường Bang, Tân
Lang, Mường Lang, Mường Cơi, Mường Thải, Bắc Phong, Đá Đỏ, Huy Hạ, Huy Tân,
Huy Thượng, Huy Bắc, Huy Tường.
|
7
|
Huyện Mộc Châu
|
Các xã: Mường Sang, Đông Sang, Chiềng
Hắc, Chiềng Sơn, Lóng Sập, Tân Lập, Phiêng Luông, Chiềng Khừa, Tấn Họp, Tà Lại,
Quy Hướng, Nà Mường, Hua Păng.
|
8
|
Huyện Yên Châu
|
Các xã: Mường Lụm, Loóng Phiêng,
Phiêng Khoài, Chiềng Tương, Chiềng On, Tú Nang.
|
9
|
Huyện Mai Sơn
|
Các xã: Phiêng Cằm, Nà Ớt, Chiềng Kheo, Chiềng Dong, Chiềng Nơi, Phiêng Pằn.
|
10
|
Huyện Sông Mã
|
Các xã: Nặm Mằn,
Huổi Một, Mường Cai, Mường Lầm, Yên Hưng, Đứa Mòn và thị trấn Sông Mã.
|
11
|
Huyện Sốp Cộp
|
Các xã: Mường Lạn, Mường Và, Nậm Lạnh,
Mường Lèo, Sam Kha, Dồm Cang, Púng Bánh.
|
12
|
Huyện Vân Hồ
|
Các xã: Vân Hồ, Lóng Luông, Xuân
Nha, Chiềng Yên, Chiềng Khoa, Tô Múa, Song Khủa.
|
9. Xoài
9.1. Diện tích, sản lượng
TT
|
Chỉ
tiêu
|
ĐVT
|
Năm
2025
|
Năm
2030
|
1
|
Diện tích gieo trồng
|
Ha
|
12.000
|
15.000
|
2
|
Sản lượng
|
Tấn
|
100.000
|
130.000
|
9.2. Vùng nguyên liệu xoài
TT
|
Huyện
|
Địa
điểm vùng nguyên liệu phục vụ cơ sở chế biến
|
1
|
Huyện Mường La
|
Các xã: Chiềng Hoa, Tạ Bú, Mường
Chùm, Chiềng San, Chiềng Lao, Pi Toong, Mường Bú, Nậm Dôn, Mường Trai, Chiềng
Muôn, Chiềng Ân, Nậm Păm, Chiềng Công, Ngọc Chiến, Hua Trai và thị trấn Ít
Ong.
|
2
|
Huyện Phù Yên
|
Các xã: Bắc Phong, Tấn Phong, Nam
Phong, Tường Phong, Kim Bon, Đá Đỏ, Tường Tiến, Tường Hạ, Tường Thượng, Gia Phù,
Tường Phù, Huy Tường, Huy Hạ, Quang Huy, Huy Bắc, Huy Tân, Huy Thượng, Suối
Bau.
|
3
|
Huyện Yên Châu
|
Các xã: Chiềng Đông, Chiềng Sàng,
Chiềng Pằn, Viêng Lán, Chiềng Khoi, Sặp Vạt, Chiềng Hặc, Tú Nang, Mường Lựm,
Lóng Phiêng, Phiêng Khoài, Yên Sơn và thị trấn Yên Châu.
|
4
|
Huyện Mai Sơn
|
Các xã: Chiềng Mung, Mường Bon, Mường
Bằng, Chiềng Sung, Cò Nòi, Chiềng Ban, Hát Lót, Nà Bó, Chiềng Chăn, Tà Hộc,
Chiềng Kheo, Chiềng Ve, Chiềng Chung, Mường Chanh, Phiêng Pằn, Chiềng Nơi và
thị trấn Hát Lót.
|
5
|
Huyện Mộc Châu
|
Các xã: Chiềng Hắc, Chiềng Sơn, Tấn
Họp, Hua Păng, Nà Mường.
|
6
|
Huyện Vân Hồ
|
Các xã: Chiềng Xuân, Tân Xuân, Xuân
Nha, Liên Hòa, Song Khủa, Suối Bàng, Mường Men.
|
7
|
Huyện Sốp Cộp
|
Các xã: Púng Bánh, Dồm Cang, Mường
Và, Mường Lạn.
|
8
|
Thành phố Sơn La
|
Các xã: Chiềng Ngần, Chiềng Xôm.
|
10. Nhãn
10.1. Diện tích, sản lượng
TT
|
Chỉ
tiêu
|
ĐVT
|
Năm
2025
|
Năm
2030
|
1
|
Diện tích
|
Ha
|
16.500
|
20.000
|
2
|
Sản lượng
|
Tấn
|
100.000
|
220.000
|
10.2. Vùng trồng nhãn nguyên liệu
TT
|
Huyện
|
Địa
điểm vùng nguyên liệu phục vụ cơ sở chế biến
|
1
|
Huyện Mường La
|
Các xã: Chiềng Hoa, Tạ Bú, Mường
Chùm, Chiềng San, Chiềng Lao, Pi Toong, Mường Bú, Nậm Dôn, Mường Trai, Chiềng
Muôn, Chiềng Ân, Nậm Păm, Ngọc Chiến, Hua Trai.
|
2
|
Huyện Phù Yên
|
Các xã: Bắc Phong, Tấn Phong, Nam
Phong, Tường Phong, Kim Bon, Đá Đỏ, Tường Tiến, Tường Hạ, Tường Thượng, Gia
Phù, Tường Phù, Huy Tường, Huy Hạ, Quang Huy, Huy Bắc, Huy Tân, Huy Thượng,
Suối Bau.
|
3
|
Huyện Yên Châu
|
Các xã: Chiềng Đông, Chiềng Sàng,
Chiềng Pằn, Viêng Lán, Chiềng Khoi, Sặp Vạt, Chiềng Hặc, Tú Nang, Mường Lựm,
Lóng Phiêng, Phiêng Khoài, Yên Sơn, Chiềng Tương, Chiềng On và thị trấn Yên
Châu.
|
4
|
Huyện Mai Sơn
|
Các xã: Chiềng Mung, Mường Bon, Mường
Bằng, Chiềng Sung, Cò Nòi, Chiềng Ban, Hát Lót, Chiềng Mai, Nà Bó, Chiềng
Chăn, Tà Hộc, Chiềng Lương, Chiềng Dong, Chiềng Kheo, Chiềng Ve, Chiềng
Chung, Mường Chanh, Phiêng Pằn, Nà Ớt, Phiêng Cằm, Chiềng
Nơi và thị trấn Hát Lót
|
5
|
Huyện Sông Mã
|
Các xã: Chiềng Phung, Chiềng En, Mường
Lầm, Nậm Ty, Đứa Mòn, Yên Hưng, Chiềng Sơ, Nà Nghịu, Chiềng Khoong, Chiềng
Cang, Huổi Một, Mường Cai, Mường Hung, Chiềng Khương, Bó Sinh, Pú Bẩu, Nậm Mằn
và thị trấn Sông Mã.
|
6
|
Huyện Mộc Châu
|
Các xã: Chiềng Hắc, Nà Mường, Chiềng
Sơn, Hua Păng.
|
7
|
Huyện Vân Hồ
|
Các xã: Chiềng Xuân, Tân Xuân, Suối
Bàng, Xuân Nha.
|
8
|
Thành phố Sơn La
|
Các xã: Chiềng Ngần, phường Chiềng
An.
|
11. Cây ăn quả có múi
11.1. Diện tích, sản lượng
TT
|
Chỉ
tiêu
|
ĐVT
|
Năm
2025
|
Năm
2030
|
1
|
Diện tích
|
Ha
|
2.500
|
5.000
|
2
|
Sản lượng
|
Tấn
|
9.000
|
30.000
|
11.2. Vùng nguyên liệu
TT
|
Huyện
|
Địa
điểm vùng nguyên liệu phục vụ cơ sở chế biến
|
1
|
Thành phố Sơn La
|
Các xã: Chiềng Đen, Chiềng Xôm, Chiềng
Ngần, Chiềng Cọ, Hua La và Chiềng An.
|
2
|
Huyện Thuận Châu
|
Các xã: Phổng Lái, Tông Lạnh, Muội
Nọi.
|
3
|
Huyện Mường La
|
Các xã: Mường Bú, Mường Chùm, Nặm
Păm và thị trấn Ít Ong.
|
4
|
Huyện Phù Yên
|
Các xã: Mường Thải, Mường Cơi,
Mương Lang, Tân Lang, Mường Do, Mường Bang, Huy Tân, Huy Thượng, Quang Huy,
Suối Bau, Suối Tọ.
|
5
|
Huyện Mộc Châu
|
Các xã: Tân Lập, Phiêng Luông và thị
trấn Nông Trường.
|
6
|
Huyện sốp Cộp
|
Các xã: Dồm Cang, Nậm Lạnh, Mường
Và, Mường Lạn.
|
7
|
Huyện Vân Hồ
|
Các xã: Chiềng Yên, Chiềng Xuân,
Tân Xuân, Xuân Nha, Suối Bàng, Chiềng Khoa, Tô Múa.
|
12. Mận, mơ
12.1. Diện tích, sản lượng
TT
|
Chỉ
tiêu
|
ĐVT
|
Năm
2025
|
Năm
2030
|
1
|
Diện tích
|
Ha
|
7.000
|
9.000
|
2
|
Sản lượng
|
Tấn
|
39.000
|
70.000
|
12.2. Vùng trồng mận, mơ nguyên liệu
TT
|
Huyện
|
Địa
điểm vùng nguyên liệu phục vụ cơ sở chế biến
|
1
|
Thành phố Sơn La
|
Các xã: Chiềng Đen, Chiềng Xôm, Chiềng
Ngần, Chiềng Cọ, Hua La; Các phường: Chiềng An, Chiềng Sinh, Chiềng Cơi.
|
2
|
Huyện Mộc Châu
|
Các xã: Tân Lập, Mường Sang, Đông
Sang, Phiêng Luông, Hua Păng, Chiềng Hắc, Tấn Hợp, Nà Mường,
Tà Lại, Lóng Sập, Chiềng Khừa, Chiềng Sơn; Các thị trấn: Nông trường, Mộc
Châu.
|
3
|
Huyện Vân Hồ
|
Các xã: Vân Hồ, Chiềng Khoa, Lóng
Luông, Suối Bàng, Song Khủa, Liên Hòa, Mường Tè, Xuân Nha.
|
4
|
Huyện Mường La
|
Các xã: Ngọc Chiến, Chiềng Công,
Chiềng Ân, Nậm Giôn, Chiềng Muôn.
|
13. Chanh leo
13.1. Diện tích, sản lượng
TT
|
Chỉ
tiêu
|
ĐVT
|
Năm
2025
|
Năm
2030
|
1
|
Diện tích
|
Ha
|
1.500
|
2.000
|
2
|
Sản lượng
|
Tấn
|
15.000
|
20.000
|
13.2. Vùng trồng chanh leo nguyên
liệu
TT
|
Huyện
|
Địa
điểm vùng nguyên liệu phục vụ cơ sở chế biến
|
1
|
Huyện Mộc Châu
|
Thị trấn Nông trường Mộc Châu; Các
xã: Chiềng Sơn, Chiềng Hắc.
|
2
|
Huyện Thuận Châu
|
Các xã: Phổng Lái, Chiềng Bôm, Phổng
Lập.
|
3
|
Huyện Phù Yên
|
Các xã: Mường Do, Tân Lang, Mường
Cơi, Kim Bon.
|
4
|
Huyện Mai Sơn
|
Các xã: Chiềng Sung, Hát Lót.
|
5
|
Huyện Vân Hồ
|
Các xã: Chiềng Khoa, Lóng Luông,
Vân Hồ, Chiềng Yên, Liên Hòa, Song Khủa, Suối Bàng, Tô Múa.
|
14. Sơn
tra
14.1. Diện tích, sản lượng
TT
|
Chỉ
tiêu
|
ĐVT
|
Năm
2025
|
Năm
2030
|
1
|
Diện tích
|
Ha
|
5.000
|
10.000
|
2
|
Sản lượng
|
Tấn
|
25.000
|
40.000
|
14.2 Vùng trồng sơn tra nguyên liệu
TT
|
Huyện
|
Địa
điểm vùng nguyên liệu phục vụ cơ sở chế biến
|
1
|
Huyện Thuận Châu
|
Các xã: Mường É, Chiềng Bôm, Co Mạ,
Long Hẹ, Nậm Lầu, Bản Lầm, Phổng Lái.
|
2
|
Huyện Mường La
|
Các xã: Ngọc Chiến, Chiềng Công,
Chiềng Muôn.
|
3
|
Huyện Bắc Yên
|
Các xã: Làng Chếu, Hang Chú Xím
Vàng, Tà Xùa, Háng Đồng.
|
15. Dừa
15.1. Diện tích, sản lượng
TT
|
Chỉ
tiêu
|
ĐVT
|
Năm
2025
|
Năm
2030
|
1
|
Diện tích
|
Ha
|
9.000
|
14.000
|
2
|
Sản lượng
|
Tấn
|
120.000
|
200.000
|
15.2. Vùng trồng dứa nguyên liệu: 188 xã trên địa bàn 12 huyện, thành phố.
16. Mắc ca
16.1. Diện tích, sản lượng
TT
|
Chỉ
tiêu
|
ĐVT
|
Năm
2025
|
Năm
2030
|
1
|
Diện tích
|
Ha
|
2.000
|
5.000
|
2
|
Sản lượng
|
Tấn
|
12.000
|
300.000
|
16.2. Vùng trồng mắc ca nguyên liệu: Huyện Quỳnh Nhai, Thuận Châu và Vân Hồ.
17. Bò sữa
17.1. Số lượng, sản lượng
TT
|
Chỉ
tiêu
|
ĐVT
|
Năm
2025
|
Năm
2030
|
1
|
Số lượng
|
Con
|
35.000
|
50.000
|
2
|
Sản lượng sữa tươi
|
Tấn
|
98.000
|
120.000
|
17.2. Vùng nuôi bò sữa tập trung
TT
|
Huyện
|
Địa
điểm vùng nguyên liệu phục vụ cơ sở chế biến
|
1
|
Huyện Mộc Châu
|
Xã Tân Lập
|
2
|
Huyện Vân Hồ
|
Các xã: Vân Hồ, Lóng Luông.
|
18. Đàn gia súc (Trâu, Bò thịt, Lợn
thịt)
18.1. Số lượng, sản lượng
TT
|
Chỉ
tiêu
|
ĐVT
|
Năm
2025
|
Năm
2030
|
1
|
Số lượng
|
Con
|
|
|
-
|
Trâu
|
Con
|
130.095
|
133.190
|
-
|
Bò thịt
|
Con
|
318.323
|
324.490
|
-
|
Lợn thịt
|
Con
|
588.802
|
693.242
|
2
|
Sản lượng thịt hơi xuất chuồng
|
Tấn
|
|
|
-
|
Thịt trâu
|
Tấn
|
5.145
|
5.490
|
-
|
Thit bò
|
Tấn
|
5.577
|
6.210
|
-
|
Thịt lợn
|
Tấn
|
46.565
|
49.440
|
18.2. Vùng chăn nuôi gia súc
(Trâu, Bò thịt, lợn thịt)
STT
|
Huyện,
thành
|
Địa
điểm vùng nguyên liệu phục vụ cơ sở chế biến
|
1
|
TP. Sơn La
|
|
2
|
Huyện Thuận Châu
|
Chiềng Pha, Phỏng Lái, Phỏng Lăng,
Chiềng Ly, Chiềng Bôm, Mường É, Liệp Tè, Mường Bám.
|
3
|
Huyện Quỳnh Nhai
|
Mường Giôn, Chiềng Bằng, Chiềng
Khoang, Nậm Ét, Chiềng Khay, Mường Giàng, Cà Nàng.
|
4
|
Huyện Mường La
|
Pi Toong, Chiềng Lao, Ngọc Chiến,
Mường Chùm, Mường Bú, Mường Trai và thị trấn ít Ong.
|
5
|
Huyện Sông Mã
|
Chiềng Khương, Chiềng Cang, Mường
Hung, Nà Nghịu, Yên Hưng, Nậm Ty, Chiềng Sơ, Mường Cai, Mường Sại.
|
6
|
Huyện Sốp Cộp
|
Mường Và, Mường Lạn, Púng Bánh, Mường
Lèo, Sam Kha, Nậm Lạnh, Dồm Cang.
|
7
|
Huyện Mai Sơn
|
Mương Bằng, Mường Bon, Hát Lót, Cò
Nòi, Chiềng Nơi, Phiêng Cằm, Phiêng Pằn, Tà Hộc.
|
8
|
Huyện Yên Châu
|
Chiềng Đông, Chiềng Pằn, Chiềng
Khoi, Chiềng Hặc, Tú Nang, Phiêng Khoài.
|
9
|
Huyện Mộc Châu
|
Chiềng Sơn, Quy Hướng, Tà Lại, Tân
Hợp, Tân Lập, Hua Păng, Lóng Sập.
|
10
|
Huyện Vân Hồ
|
Chiềng Khoa, Lóng Luông, Mường Tè,
Song Khủa, Tân Xuân, Vân Hồ, Xuân Nha, Chiềng Xuân.
|
11
|
Huyện Bắc Yên
|
Pắc Ngà, Song Pe, Phiêng Côn, Chiềng
Sại, Mường Khoa, Hồng Ngài, Chim Vàn.
|
12
|
Huyện Phù Yên
|
Tường Hạ, Đá Đỏ, Sập Xa, Kim Bon,
Suối Bau, Suối Tọ, Mường Bang, Mường Do, Mường Lang, Tân Lang, Mường Cơi, Mường
Thải, Huy Tân, Quang Huy, Huy Thượng, Huy Bắc, Huy Tường, Tường Phù, Gia Phù.
|
19. Đàn gia cầm (Gà, thủy cầm)
19.1. Số lượng, sản lượng
TT
|
Chỉ
tiêu
|
ĐVT
|
Năm
2025
|
Năm
2030
|
1
|
Số lượng
|
|
|
|
-
|
Gà
|
Con
|
5.750.000
|
6.800.000
|
-
|
Thủy cầm
|
Con
|
1.180.000
|
996.400
|
2
|
Sản lượng thịt hơi xuất chuồng
|
Tấn
|
12.733
|
20.690
|
3
|
Sản lượng trứng
|
Triệu
quả
|
80
|
150
|
19.2. Vùng chăn nuôi gia cầm (Gà,
thủy cầm)
STT
|
Địa
điểm
|
Địa
điểm vùng nguyên liệu phục vụ cơ sở chế biến
|
1
|
TP. Sơn La
|
|
2
|
Huyện Thuận Châu
|
Chiềng Pha, Tông Lạnh, Chiềng Pấc,
Bon Phặng, Mường É, Mường Khiêng, Bó Mười.
|
3
|
Huyện Quỳnh Nhai
|
PM Pha Khinh, Mường Giôn, Chiềng
Khay, Mường Giàng, Mường Sại, Chiềng Khoang, Nậm Ét.
|
4
|
Huyện Mường La
|
Mường Chùm, Mường Bú, Nặm Păm, Pi
Toong, Hua Trai, Chiềng Lao, Ngọc Chiến.
|
5
|
Huyện Sông Mã
|
Chiềng Khương, Chiềng Cang, Chiềng Khoong,
Mường Cai, Huổi Một, Nà Nghịu, Chiềng Phung, Mường Lầm, Chiêng En.
|
6
|
Huyện Sốp Cộp
|
Mường Và, Mường Lạn, Nậm Lạnh, Dồm
Cang, Púng Bánh, Sốp Cộp.
|
7
|
Huyện Mai Sơn
|
Mường Bằng, Chiềng Ban, Chiềng
Mung, Mường Bon, Hát Lót, Cò Nòi, Chiềng Lương, Nà Ớt.
|
8
|
Huyện Yên Châu
|
Chiềng Đông, Chiềng Sàng, Chiềng Pằn,
Tú Nang, Lóng Phiêng, Phiêng Khoài, Yên Sơn.
|
9
|
Huyện Mộc Châu
|
Chiềng Hắc, Chiềng Sơn, Đông Sang,
Mường Sang, Tà Lại, Tân Hợp, Tân Lập.
|
10
|
Huyện Vân Hồ
|
Quang Minh, Mường Tè, Song Khủa, Suối
Bàng, Liên Hòa, Chiềng Yên, Lóng Luông.
|
11
|
Huyện Bắc Yên
|
Pắc Ngà, Chim Vàn, Song Pe, Mường
Khoa, Chiềng Sại, Tạ Khoa, Phiêng Ban.
|
12
|
Huyện Phù Yên
|
Huy Tân, Quang Huy, Huy Hạ, Huy Tường,
Tường Phù, Gia Phù, Mường Cơi, Tân Lang, Mường Bang, Mường Do, Mường Thải, Mường
Lang, Huy Thượng, Huy Bắc, Tường Hạ, Tường Thượng, Tường Phong, Suối Bau, Kim
Bon, Suối Tọ.
|
20. Vùng
nuôi trồng thủy sản tập trung trên địa bàn các huyện Quỳnh
Nhai, Mường La, Thuận Châu, Bắc Yên, Phù Yên.
Kế hoạch 83/KH-UBND năm 2021 tổ chức thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TU về phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản tập trung, bền vững, ứng dụng công nghệ cao đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Sơn La ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 83/KH-UBND ngày 29/03/2021 tổ chức thực hiện Nghị quyết 08-NQ/TU về phát triển nông, lâm nghiệp và thủy sản tập trung, bền vững, ứng dụng công nghệ cao đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Sơn La ban hành
2.360
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|