|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
82/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh An Giang
|
|
Người ký:
|
Lê Văn Nưng
|
Ngày ban hành:
|
28/02/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 82/KH-UBND
|
An Giang, ngày 28
tháng 02 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 121/QĐ-TTG NGÀY 24/01/2019 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
VỀ PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH ĐỐI TÁC TOÀN DIỆN VÀ TIẾN BỘ XUYÊN
THÁI BÌNH DƯƠNG (CPTPP)
Căn cứ Quyết định số 121/QĐ-TTg ngày 24 tháng 01
năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối
tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP), Ủy ban nhân dân tỉnh An
Giang ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
I. MỤC TIÊU
Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm
vụ tuyên truyền, phổ biến thông tin về CPTPP và thị trường của các nước tham
gia CPTPP; nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực; thực hiện
các chủ trương và chính sách đối với tổ chức công đoàn và các tổ chức của người
lao động tại cơ sở doanh nghiệp; thực hiện hiệu quả các chính sách an sinh xã hội,
bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
II. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
Để đạt được mục tiêu nêu trên, trong thời gian tới,
bên cạnh các nhiệm vụ thường xuyên, các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố cụ thể hóa và tổ chức triển khai thực hiện những nhiệm vụ cơ
bản dưới đây:
1. Tuyên truyền, phổ biến thông
tin về CPTPP và thị trường của các nước tham gia CPTPP
a) Tăng cường phổ biến về CPTPP cho các đối tượng
có liên quan (nhân dân, đặc biệt là các đối tượng có thể chịu tác động như nông
dân, cơ quan quản lý nhà nước, hiệp hội ngành nghề, hợp tác xã, cộng đồng doanh
nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ,...) thông qua các
phương tiện truyền thông; các cổng thông tin điện tử; các lớp tập huấn, hội thảo
nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về nội dung cam kết cũng như các công việc cần
triển khai để thực thi hiệu quả CPTPP.
b) Chú trọng tập huấn cho các cán bộ thuộc cơ quan
quản lý nhà nước trong một số lĩnh vực như đầu tư, dịch vụ, hải quan, mua sắm của
Chính phủ, phòng vệ thương mại, sở hữu trí tuệ, nông, lâm, ngư nghiệp, lao động,
môi trường... về các cam kết cụ thể có liên quan trong CPTPP bảo đảm hiểu rõ,
hiểu đúng, từ đó giúp việc thực thi CPTPP được đầy đủ và hiệu quả.
c) Củng cố mạng lưới, tăng cường năng lực và đẩy mạnh
công tác cung cấp thông tin, dự báo về các thị trường xuất nhập khẩu, thị trường
trong nước của các cơ quan Nhà nước có chức năng cung cấp thông tin về thương mại
- đầu tư để các doanh nghiệp Việt Nam có thể kịp thời nắm bắt các thông tin,
yêu cầu về kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa của các nước đối
tác CPTPP nói riêng và các đối tác nói chung, cũng như dự báo được nhu cầu của
thị trường trong nước và ứng phó với sự cạnh tranh của hàng hóa nhập khẩu.
2. Công tác xây dựng pháp luật,
thể chế
a) Triển khai thực hiện nghiêm túc, đầy đủ và hiệu
quả các cam kết và nghĩa vụ khác của Việt Nam khi tham gia Hiệp định CPTPP.
b) Tiếp tục rà soát các văn bản quy phạm pháp luật hiện
hành để chủ động thực hiện hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ
sung, bãi bỏ, hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp
với Hiệp định CPTPP.
c) Đảm bảo việc thực hiện cơ chế tham vấn, lấy ý kiến
các đối tượng có liên quan trong quá trình xây dựng chính sách, pháp luật.
d) Kiện toàn, củng cố các cơ quan phụ trách việc
triển khai thực thi Hiệp định CPTPP tại các Sở, ngành tỉnh để phối hợp chặt chẽ
với cơ quan đầu mối quốc gia về thực thi Hiệp định, đảm bảo việc thực thi được
hiệu quả và đầy đủ.
3. Nâng cao năng lực cạnh tranh
và phát triển nguồn nhân lực
a) Phối hợp các Bộ, ngành Trung ương xây dựng các
chương trình hỗ trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh cho các ngành hàng, doanh
nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ, nông dân, phù hợp với
cam kết quốc tế; đồng thời, chuẩn bị những giải pháp ứng phó, hỗ trợ đối với những
ngành hàng, mặt hàng chịu tác động lớn, trực tiếp từ biến động thị trường quốc
tế. Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị,
chuỗi cung ứng khu vực và toàn cầu.
b) Tiếp tục đẩy mạnh công tác giáo dục nghề nghiệp,
tăng cường phối hợp với doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh ứng dụng khoa học,
công nghệ trong sản xuất kinh doanh vào công tác đào tạo nghề, gắn đào tạo nghề
với giải quyết việc làm nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo đáp ứng được
yêu cầu của doanh nghiệp và thị trường lao động
c) Triển khai các biện pháp kỹ thuật (tiêu chuẩn quốc
gia, quy chuẩn kỹ thuật, vệ sinh an toàn thực phẩm, xuất xứ, bảo vệ môi trường...)
để hỗ trợ cho sự phát triển của các doanh nghiệp, sản phẩm và bảo vệ người tiêu
dùng.
d) Tăng cường sử dụng hệ thống cảnh báo sớm trong
lĩnh vực phòng vệ thương mại nhằm hỗ trợ cho doanh nghiệp xuất khẩu về nguy cơ
bị áp dụng các biện pháp phòng vệ thương mại; thực hiện cơ chế phối hợp liên
ngành, địa phương trong các vụ việc phòng vệ thương mại; hỗ trợ các doanh nghiệp
tỉnh ứng phó với các vụ điều tra phòng vệ thương mại.
đ) Tập trung cơ cấu lại công nghiệp, tạo nền tảng
cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Đẩy nhanh quá trình cơ cấu lại nông nghiệp
và kinh tế nông thôn theo mô hình sản xuất tiên tiến, ứng dụng khoa học - công
nghệ, an toàn, thân thiện với môi trường; tăng cường ứng dụng khoa học, công
nghệ, triển khai biện pháp cải thiện, nâng cao năng suất lao động tại doanh
nghiệp và các ngành sản xuất.
e) Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh nâng cao năng lực để kết
nối với các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, góp phần vào việc hình thành
và phát triển chuỗi cung ứng.
g) Chú trọng phát triển nguồn nhân lực chất lượng
cao, đặc biệt là trong các ngành kỹ thuật - công nghệ,...
h) Tiến hành đánh giá định lượng những tác động của
CPTPP đối với các ngành sản xuất, cung cấp dịch vụ của tỉnh để từ đó đề xuất
các biện pháp cụ thể trong việc nâng cao năng lực cạnh tranh cho các ngành này.
4. Thực hiện các chủ trương và
chính sách đối với tổ chức công đoàn và các tổ chức của người lao động tại cơ sở
doanh nghiệp
a) Phối hợp với Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và
các tổ chức công đoàn để đề xuất các chính sách, biện pháp cụ thể nhằm củng cố,
nâng cao vị thế và hiệu quả hoạt động của các tổ chức công đoàn.
b) Tăng cường quản lý có hiệu quả sự ra đời và hoạt
động của tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp nhằm bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp, chính đáng của người lao động; tạo điều kiện cho doanh nghiệp
kinh doanh ổn định, thành công; đồng thời, tạo điều kiện để tổ chức này hoạt động
thuận lợi, lành mạnh theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam, phù hợp với các
nguyên tắc của Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO), hoạt động không vì mục đích
chính trị, đồng thời giữ vững ổn định chính trị - xã hội.
5. Triển khai thực hiện các
chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
a) Phối hợp các Bộ, ngành Trung ương xây dựng các
chính sách xã hội (chính sách hỗ trợ về tài chính, dạy nghề để chuyển đổi nghề
nghiệp; cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm,...) để giúp người lao động bị mất
việc làm do các doanh nghiệp không đứng vững được trong quá trình cạnh tranh.
b) Đánh giá những tác động của CPTPP đến vấn đề lao
động, việc làm, xã hội trên địa bàn tỉnh... và đề xuất các giải pháp để có thể
thực hiện hiệu quả Hiệp định CPTPP.
c) Thực thi đầy đủ các cam kết của Việt Nam trong
các hiệp định đa phương về môi trường, bảo tồn và bảo vệ động thực vật hoang dã
mà Việt Nam đã tham gia. Chú trọng công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý nghiêm
các vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học.
d) Tiếp tục đẩy mạnh việc triển khai các biện pháp
chống lại các hành vi đánh bắt thủy sản bất hợp pháp, không khai báo và không
theo đúng quy định và thương mại động thực vật hoang dã bị khai thác trái phép.
đ) Phối hợp các Bộ, ngành Trung ương xây dựng các
quy định, chính sách và chương trình có liên quan nhằm thực thi cam kết về xóa
bỏ trợ cấp khai thác thủy sản có tác động xấu đến nguồn lợi hải sản trong tình
trạng bị khai thác quá mức.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các Sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra,
đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch của UBND tỉnh; định kỳ trước ngày 15
tháng 11 hàng năm, gửi báo cáo về Sở Công Thương để tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh,
Bộ Công Thương về tình hình thực hiện và kiến nghị các biện pháp cần thiết, bảo
đảm Kế hoạch được thực hiện hiệu quả và đồng bộ.
2. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với Văn
phòng UBND tỉnh theo dõi, đôn đốc các sở, ngành, địa phương và các tổ chức đại
diện doanh nghiệp tỉnh triển khai thực hiện Kế hoạch này.
3. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được lồng
ghép sử dụng kinh phí hằng năm được giao của các sở, ngành. Đối với các nhiệm vụ
chung, Sở Công Thương phối hợp Văn phòng UBND tỉnh tham mưu, sử dụng nguồn kinh
phí Hội nhập quốc tế.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch
này, nếu cần thấy sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể của Kế hoạch, các sở,
ngành, địa phương chủ động báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- TT. Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- VCCI - chi nhánh Cần Thơ;
- Sở, Ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND huyện, thị xã, thành phố;
- Hiệp hội DN, Hội Doanh nhân trẻ;
- Báo AG; Đài PTTH AG;
- Thông tấn xã Việt Nam tại AG;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh, các phòng;
- Lưu: HCTC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Văn Nưng
|
PHỤ LỤC
MỘT SỐ CÔNG VIỆC CỤ THỂ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN HIỆP
ĐỊNH ĐỐI TÁC TOÀN DIỆN VÀ TIẾN BỘ XUYÊN THÁI BÌNH DƯƠNG (CPTPP) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
AN GIANG
(Kèm theo Kế hoạch số: 82/KH-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2019 của Ủy ban nhân
dân tỉnh An Giang)
STT
|
Nội dung công
việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian hoàn
thành
|
1
|
Công tác tuyên truyền,
phổ biến thông tin về Hiệp định CPTPP và thị trường của các nước đối tác
CPTPP
|
1.1
|
Tổ chức phổ biến về CPTPP tới các các đối tượng
có liên quan quan (nhân dân, các đối tượng có thể chịu tác động như nông
dân, cơ quan quản lý nhà nước, hiệp hội ngành nghề, hợp tác xã, cộng đồng
doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ,...)
thông qua các phương tiện truyền thông; các cổng thông tin điện tử,...
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Các cơ quan thông
tấn, báo chí, truyền hình tỉnh, các sở, ngành, địa phương liên quan
|
Các Chuyên mục,
phóng sự, bài viết
|
Năm 2019
|
1.2
|
Tập huấn cho các cán bộ thuộc cơ quan QLNN trong
một số lĩnh vực như đầu tư, dịch vụ, hải quan, mua sắm của Chính phủ, phòng vệ
thương mại, sở hữu trí tuệ, nông, lâm, ngư nghiệp, lao động, môi trường... về
các cam kết cụ thể có liên quan trong CPTPP bảo đảm hiểu rõ, hiểu đúng, từ đó
giúp việc thực thi CPTPP được đầy đủ và hiệu quả.
|
Sở Công Thương
|
VP.UBND tỉnh, các
sở, ngành, địa phương liên quan
|
Các lớp tập huấn
theo khu vực (tại Tp.Long Xuyên và Tp. Châu Đốc)
|
Năm 2019
|
1.3
|
Tổ chức các lớp tập huấn, hội thảo cho các đối tượng
chịu tác động như nông dân, các hiệp hội ngành nghề, HTX, cộng đồng doanh
nghiệp, đặc biệt là các DNNVV và siêu nhỏ,... nhằm nâng cao nhận thức, hiểu
biết về nội dung cam kết cũng như các công việc cần triển khai để thực thi hiệu
quả CPTPP theo từng chuyên ngành, lĩnh vực cụ thể.
|
Sở Công Thương
|
VP.UBND tỉnh, các
sở, ngành, địa phương liên quan
|
Các lớp tập huấn
theo khu vực (tại Tp.Long Xuyên và Tp. Châu Đốc) và lĩnh vực, ngành
nghề.
|
Năm 2019
|
1.4
|
Thiết lập Tổ Đầu mối thông tin về CPTPP nói riêng
và các Hiệp định thương mại tự do (FTA) nói chung của tỉnh để cung cấp thông
tin, hướng dẫn và làm rõ các nội dung cam kết và các vấn đề có liên quan đến
CPTPP và các FTA mà Việt Nam tham gia.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành
và các đơn vị liên quan
|
Quyết định UBND tỉnh
|
2019
|
1.5
|
Tổ chức các lớp tập huấn nâng cao năng lực của
các cán bộ, công chức các cơ quan quản lý Nhà nước về công tác cung cấp thông
tin, dự báo về các thị trường xuất nhập khẩu, thị trường trong nước, thông
tin về thương mại - đầu tư cho doanh nghiệp để kịp thời nắm bắt các thông
tin, yêu cầu về kỹ thuật, quy định về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa, phòng
vệ thương mại của các nước đối tác CPTPP nói riêng và các đối tác nói chung,,
cũng như dự báo được nhu cầu của thị trường trong nước và ứng phó với sự cạnh
tranh của hàng hóa nhập khẩu.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành
và các đơn vị liên quan
|
Các lớp tập huấn
theo khu vực (tại Tp.Long Xuyên và Tp. Châu Đốc)
|
Năm 2019 và trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
2
|
Xây dựng pháp luật, thể
chế
|
2.1
|
Tiếp tục rà soát các văn bản quy phạm pháp luật để
chủ động thực hiện hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi
bỏ, hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành
và các đơn vị liên quan
|
Báo cáo, Tờ trình
đề xuất, kiến nghị
|
Năm 2019 và trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
3
|
Nâng cao năng lực cạnh
tranh và phát triển nguồn nhân lực
|
3.1
|
Phối hợp các Bộ, ngành Trung ương xây dựng các
chương trình hỗ trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh và tham gia vào chuỗi giá
trị khu vực và toàn cầu cho các ngành hàng hóa và dịch vụ
|
Các Sở, ngành theo
chức năng, phạm vi quản lý Nhà nước
|
Các sở, ban, ngành
và các đơn vị liên quan
|
Chương trình, Kế
hoạch
|
Năm 2019 và trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
3.2
|
Tiếp tục đẩy mạnh công tác giáo dục nghề nghiệp,
tăng cường phối hợp với doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh ứng dụng khoa học,
công nghệ trong sản xuất kinh doanh vào công tác đào tạo nghề, gắn đào tạo
nghề với giải quyết việc làm nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo đáp
ứng được yêu cầu của doanh nghiệp và thị trường lao động
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
và các đơn vị liên quan
|
Báo cáo kết quả
|
Năm 2019 và trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
3.3
|
Triển khai các biện pháp kỹ thuật (tiêu chuẩn quốc
gia, quv chuẩn kỹ thuật, vệ sinh an toàn thực phẩm, xuất xứ, bảo vệ môi trường...)
để hỗ trợ cho sự phát triển của các doanh nghiệp, sản phẩm và bảo vệ người
tiêu dùng.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Công Thương, Sở
Y tế, Sở Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
Báo cáo kết quả
|
Năm 2019 và trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
3.4
|
Hỗ trợ cho doanh nghiệp xuất khẩu về nguy cơ bị
áp dụng các biện pháp phòng vệ thương mại; thực hiện cơ chế phối hợp liên
ngành, địa phương trong các vụ việc phòng vệ thương mại; hỗ trợ các doanh
nghiệp tỉnh ứng phó với các vụ điều tra phòng vệ thương mại.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành
và các đơn vị liên quan
|
Báo cáo
|
Năm 2019 và trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
3.5
|
Tập trung cơ cấu lại công nghiệp, tạo nền tảng
cho công nghiệp hóa, hiện đại hóa: Tiếp tục xét duyệt, thẩm định, triển khai
nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp tỉnh (đề tài) Nghiên cứu thực trạng và đề
xuất các giải pháp cơ cấu lại ngành công nghiệp tỉnh An Giang đến năm 2025 và
tầm nhìn đến năm 2030” (theo Danh mục nhiệm vụ KH&CN cấp tỉnh đã được
duyệt) để làm cơ sở cho ngành công nghiệp hình thành đề án cơ cấu lại
ngành công nghiệp tỉnh An Giang đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2030.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Công Thương và
các Sở, ngành,cơ quan đơn vị liên quan
|
Đề tài
|
Năm 2020
|
3.6
|
Đẩy nhanh quá trình cơ cấu lại nông nghiệp và
kinh tế nông thôn theo mô hình sản xuất tiên tiến, ứng dụng khoa học - công
nghệ, an toàn, thân thiện với môi trường
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành
và các đơn vị liên quan
|
Báo cáo
|
Năm 2019 và trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
3.7
|
Đẩy mạnh Chương trình phát triển công nghiệp hỗ
trợ của tỉnh nhằm hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh nâng cao năng lực kết nối với các doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, góp phần vào việc hình thành và phát triển
chuỗi cung ứng.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành
và các đơn vị liên quan
|
Khóa đào tạo, tập
huấn, ấn phẩm, tài liệu hướng dẫn
|
Năm 2019 và trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
3.8
|
Đánh giá định lượng những tác động của CPTPP đối
với các ngành sản xuất của tỉnh để từ đó đề xuất các biện pháp cụ thể trong
việc nâng cao năng lực cạnh tranh cho các ngành này.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành
và các đơn vị liên quan
|
Báo cáo
|
Năm 2010 và trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
4
|
Chủ trương và chính
sách đối với tổ chức công đoàn và các tổ chức của người lao động tại cơ sở
doanh nghiệp
|
4.1
|
Phối hợp với Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và các
tổ chức công đoàn để đề xuất các chính sách, biện pháp cụ thể nhằm củng cố,
nâng cao vị thế và hiệu quả hoạt động của các tổ chức công đoàn.
|
Liên đoàn lao động
tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
và các đơn vị liên quan
|
Báo cáo đề xuất,
kiến nghị
|
Năm 2019 và trong
quá trình thực thi Hiệp định
|
4.2
|
Tăng cường quản lý có hiệu quả sự ra đời và hoạt
động của tổ chức của người lao động tại doanh nghiệp nhằm bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp, chính đáng của người lao động; tạo điều kiện cho doanh nghiệp
kinh doanh ổn định, thành công; đồng thời, tạo điều kiện để tổ chức này hoạt
động thuận lợi, lành mạnh theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam, phù hợp
với các nguyên tắc của Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO), hoạt động không vì mục
đích chính trị, đồng thời giữ vững ổn định chính trị - xã hội.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
và các đơn vị liên quan
|
Báo cáo, đề xuất,
kiến nghị
|
Trong quá trình thực
thi Hiệp định
|
4.3
|
Tập huấn, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho cán bộ
cơ quan quản lý nhà nước về lao động; hỗ trợ thúc đẩy các hoạt động đối thoại,
thương lượng tại doanh nghiệp, các thiết chế hòa giải, trọng tài lao động
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
và các đơn vị liên quan
|
Các lớp tập huấn
|
Trong quá trình thực
thi Hiệp định
|
5
|
Chính sách an sinh xã
hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
|
5.1
|
Phối hợp các Bộ, ngành Trung ương xây dựng các
chính sách xã hội (chính sách hỗ trợ về tài chính, dạy nghề để chuyển đổi nghề
nghiệp; cung cấp các dịch vụ tư vấn việc làm,...) để giúp người lao động bị mất
việc làm do các doanh nghiệp không đứng vững được trong quá trình cạnh tranh.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
và các đơn vị liên quan
|
Báo cáo đề xuất,
kiến nghị
|
Trong quá trình thực
thi Hiệp định
|
5.2
|
Đánh giá những tác động của CPTPP đến vấn đề lao
động, việc làm, xã hội trên địa bàn tỉnh... và đề xuất các giải pháp để có thể
thực hiện hiệu quả Hiệp định CPTPP.
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban, ngành
và các đơn vị liên quan
|
Báo cáo đề xuất,
kiến nghị
|
Trong quá trình thực
thi Hiệp định
|
5.3
|
Rà soát, báo cáo và kiến nghị các biện pháp để thực
thi hiệu quả các hiệp định đa phương về môi trường, bảo tồn và bảo vệ động thực
vật hoang dã mà Việt Nam đang tham gia
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành
và các đơn vị liên quan
|
Báo cáo đề xuất,
kiến nghị
|
Trong quá trình thực
thi Hiệp định
|
5.4
|
Triển khai các biện pháp chống lại các hành vi đánh
bắt thủy sản bất hợp pháp, không khai báo và không theo đúng quy định, và
thương mại động thực vật hoang dã bị khai thác trái phép
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành
và các đơn vị liên quan
|
Báo cáo
|
Trong quá trình thực
thi Hiệp định
|
5.5
|
Phối hợp các Bộ, ngành Trung ương nghiên cứu, rà
soát và đề xuất các quy định, chính sách và chương trình có liên quan nhằm thực
thi cam kết về xóa bỏ trợ cấp khai thác thủy sản có tác động xấu đến nguồn lợi
hải sản trong tình trạng bị khai thác quá mức
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành
và các đơn vị liên quan
|
Báo cáo
|
Trong quá trình thực
thi Hiệp định
|
Kế hoạch 82/KH-UBND năm 2019 thực hiện Quyết định 121/QĐ-TTg về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) do tỉnh An Giang ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 82/KH-UBND ngày 28/02/2019 thực hiện Quyết định 121/QĐ-TTg về phê duyệt Kế hoạch thực hiện Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) do tỉnh An Giang ban hành
981
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|