ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 7950/KH-UBND
|
Đà
Nẵng, ngày 02 tháng 12
năm 2020
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Thực hiện Quyết định số 645/QĐ-TTg
ngày 15/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển
thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2021 - 2025, UBND thành phố Đà Nẵng xây dựng
Kế hoạch phát triển thương mại điện tử thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021 - 2025
với các nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU PHÁT
TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
1. Mục tiêu tổng quát
- Hỗ trợ, thúc đẩy việc ứng dụng rộng
rãi thương mại điện tử (TMĐT) trong doanh nghiệp và cộng đồng;
- Đẩy mạnh hình thức mua sắm trực tuyến,
thanh toán trực tuyến (thanh toán không dùng tiền mặt); từng bước thay đổi thói
quen mua sắm, hành vi tiêu dùng của người tiêu dùng theo hướng văn minh, hiện đại;
- Xây dựng thị trường TMĐT lành mạnh,
có tính cạnh tranh và phát triển bền vững;
- Mở rộng thị trường tiêu thụ hàng
hóa của thành phố Đà Nẵng trong và ngoài nước thông qua ứng
dụng TMĐT;
- Nâng cao năng lực và hiệu quả quản
lý nhà nước về TMĐT trong công tác kiểm tra, đảm bảo việc kinh doanh trên các
trang TMĐT tuân thủ đúng quy định của pháp luật.
2. Mục
tiêu cụ thể
Các mục tiêu cần đạt được đến năm
2025:
a) Về hạ tầng
cho TMĐT
- Thanh toán không dùng tiền mặt
trong TMĐT đạt từ 50% trong đó thanh toán thực hiện qua các tổ chức cung ứng dịch
vụ trung gian thanh toán chiếm từ 80%;
- 100% các giao dịch mua hàng trên
website/ứng dụng TMĐT có hóa đơn điện tử.
- 100% doanh nghiệp, người nộp thuế
thực hiện việc khai thuế điện tử, nộp thuế điện tử và hoàn thuế điện tử.
b) Về quy mô thị
trường TMĐT
- Từ 55% dân số tại các quận trung
tâm và 30% dân số tại các quận, huyện ngoại thành tham gia
mua sắm trực tuyến;
- Doanh số TMĐT B2C (tính cho cả hàng
hóa và dịch vụ tiêu dùng trực tuyến) chiếm từ 10 - 15% so với tổng mức bán lẻ
hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng của thành phố.
c) Về ứng dụng
TMĐT trong doanh nghiệp
- 80% website TMĐT có tích hợp chức
năng đặt hàng trực tuyến;
- 50% doanh nghiệp nhỏ và vừa sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa phục vụ tiêu dùng và xuất khẩu
tham gia các sàn TMĐT, bao gồm mạng xã hội có chức năng sàn TMĐT;
- 40% doanh nghiệp tham gia hoạt động
thương mại trên các ứng dụng di động;
- 70% các đơn vị cung cấp dịch vụ điện,
nước, viễn thông và truyền thông triển khai hợp đồng điện tử với người tiêu
dùng.
d) Về phát triển
nguồn nhân lực TMĐT
- 50% cơ sở giáo dục đại học và giáo
dục nghề nghiệp có đào tạo chuyên ngành về TMĐT;
- 15.000 lượt doanh nghiệp, hộ kinh
doanh cá thể, cán bộ quản lý nhà nước, sinh viên được tham gia các khóa đào tạo
về kỹ năng ứng dụng TMĐT.
II. MỘT SỐ NHIỆM VỤ
CHỦ YẾU
Nội dung công việc, phân công trách
nhiệm triển khai và thời gian thực hiện được trình bày cụ thể tại Phụ lục kèm
theo Kế hoạch này.
III. DỰ TOÁN KINH PHÍ
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được sử
dụng từ các nguồn: Ngân sách Trung ương hỗ trợ từ Chương trình phát triển TMĐT
quốc gia hằng năm, ngân sách địa phương và nguồn xã hội hóa.
Tổng kinh phí dự kiến (khái toán):
8.665 triệu đồng. Trong đó:
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ: 5.815
triệu đồng.
- Ngân sách địa phương: 920 triệu đồng.
- Xã hội hóa: 1.930 triệu đồng.
(Chi tiết tại Phụ lục đính kèm).
2. Các cơ quan, đơn vị chủ động lồng
ghép với các chương trình, dự án của đơn vị mình, cân đối sắp xếp trong dự toán
ngân sách nhà nước hàng năm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt để thực hiện.
Trên cơ sở kế hoạch được phân công, tại thời điểm xây dựng dự toán hàng năm,
các cơ quan, đơn vị căn cứ tiêu chuẩn, định mức và nội dung chi theo quy định
hiện hành, lập dự toán chi tiết gửi Sở Công Thương (cơ quan chủ trì) để kiểm tra, rà soát các nhiệm vụ chi nhằm tránh chồng chéo, trùng lắp
và tổng hợp gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư (vốn chi đầu tư phát triển) và Sở Tài
chính (vốn chi thường xuyên) xem xét, tổng hợp báo cáo
UBND thành phố trình HĐND thành phố phê duyệt theo quy định của Luật Ngân sách
nhà nước.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Công Thương
- Chủ trì, theo dõi, đôn đốc các cơ
quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch;
- Phối hợp với Cục Thương mại điện tử
và kinh tế số - Bộ Công Thương và các đơn vị có liên quan xây dựng và triển
khai kế hoạch phát triển TMĐT hàng năm; thực hiện lồng
ghép với các đề án, chương trình phát triển TMĐT quốc gia nhằm thực hiện có hiệu
quả Kế hoạch;
- Chủ động huy động các nguồn vốn của
các doanh nghiệp, tổ chức trong quá trình triển khai Kế hoạch.
- Thường xuyên thông tin các quy định
pháp luật về TMĐT; phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan giải quyết kịp thời
những vướng mắc, khó khăn của các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân trên địa bàn
khi tham gia TMĐT.
- Định kỳ hàng năm báo cáo UBND thành
phố và Bộ Công Thương kết quả thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Thông tin và Truyền thông
Căn cứ các dự án phát triển công nghệ
thông tin, chính phủ điện tử, đề án xây dựng thành phố thông minh,... phối hợp
với Sở Công Thương lồng ghép, triển khai các hoạt động phát triển TMĐT trên địa
bàn; phối hợp tham gia kiểm tra, giám sát doanh nghiệp hoạt động TMĐT tại thành
phố Đà Nẵng.
3. Các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư
Hàng năm, căn cứ khả năng cân đối
ngân sách, trên cơ sở dự toán do các cơ quan thực hiện lập, sau khi đã xác định
nguồn kinh phí do trung ương hỗ trợ, nguồn dự kiến huy động từ các doanh nghiệp,
Sở Tài chính (đối với vốn chi thường xuyên), Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với chi
đầu tư phát triển) tổng hợp, tham mưu cấp thẩm quyền bố trí kinh phí từ nguồn
ngân sách địa phương để triển khai thực hiện theo đúng quy định .
4. Công an thành phố, Cục Quản lý
thị trường thành phố
Tăng cường phối hợp với các cơ quan
quản lý nhà nước về TMĐT (Cục Thương mại điện tử và kinh tế số - Bộ Công
Thương, Sở Công Thương) và các lực lượng chức năng có liên quan xử lý nghiêm
theo quy định pháp luật các tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm kinh doanh,
buôn bán hàng nhập lậu, hàng cấm, hàng giả mạo nhãn hiệu, giả mạo xuất xứ, hàng
hóa không rõ nguồn gốc, xuất xứ, hàng hóa vi phạm quy định về an toàn thực phẩm,...
trên các website/ứng dụng TMĐT, thiết lập website TMĐT không thực hiện thông
báo đến cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền hoặc lợi dụng TMĐT để lừa dối
khách hàng.
5. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam -
Chi nhánh Đà Nẵng
- Nghiên cứu kiến nghị Ngân hàng Nhà
nước việt Nam xây dựng và ban hành các quy định pháp lý đối
với các giao dịch thanh toán nhằm phục vụ công tác quản lý nhà nước đối với hoạt
động cung cấp dịch vụ xuyên biên giới trong thương mại điện tử. .
- Phối hợp với các Sở, ngành chức
năng và địa phương tăng cường giám sát và tổ chức kiểm tra đột xuất các cơ sở
mua sắm, dịch vụ phục vụ du khách quốc tế để kịp thời phát hiện, xử lý nghiêm
các sai phạm về thanh toán, các giao dịch bất hợp pháp qua máy POS, giao dịch bằng
ngoại tệ trên lãnh thổ Việt Nam.
6. Các sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện và các cơ quan, đơn vị có liên quan
- Trên cơ sở nội dung Kế hoạch đã được
phê duyệt, lồng ghép với việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị và sử dụng
từ nguồn kinh phí đã bố trí trong dự toán chi ngân sách
hàng năm của đơn vị để tổ chức thực hiện.
- Phối hợp với Sở Công Thương để kịp
thời triển khai Kế hoạch đến các doanh nghiệp trên địa bàn.
Trên đây là Kế hoạch phát triển
thương mại điện tử thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021 - 2025. Trong quá trình triển
khai thực hiện, nếu có phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời gửi
báo cáo về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo đề xuất UBND thành phố xem xét,
quyết định./.
Nơi nhận:
- Cục Thương mại điện tử
và kinh tế số thuộc Bộ Công Thương (để b/c);
- TTTU, TT HĐND TP (để b/c);
- CT, các PCT UBND TP (để b/c);
- Các sở ban ngành;
- Công an thành phố;
- Cục Thuế thành phố;
- UBND các quận, huyện;
- Ngân hàng Nhà nước - CN. Đà Nẵng;
- Các hội, hiệp hội doanh nghiệp TP;
- Cổng thông tin điện tử thành phố;
- Lưu VT, KTTC, SCT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Kỳ Minh
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG CÔNG VIỆC VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC
HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG GIAI ĐOẠN 2021 -
2025
(Kèm theo Quyết định số 7950/KH-UBND ngày 02/12/2020 của UBND thành phố Đà Nẵng)
TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Dự toán kinh phí (triệu đồng)
|
Ghi
chú
(NSTP)
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
|
TW
|
ĐP
|
XHH
|
TW
|
ĐP
|
XHH
|
TW
|
ĐP
|
XKH
|
TW
|
ĐP
|
XHH
|
TW
|
ĐP
|
XHH
|
1
|
Phát triển hệ thống hạ tầng và dịch vụ hỗ trợ cho
TMĐT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Hoàn thiện
hạ tầng công nghệ thông tin phục vụ phát triển hoạt động TMĐT, Bao gồm các hạng
mục:
+ Bổ
sung hạ tầng lưu trữ, tính toán trí tuệ nhân tạo (AI) cho Trung tâm dữ liệu
để hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa phát triển thương
mại điện tử;
+ Kết nối
mạng MAN, nâng cấp hạ tầng mạng tại Trung tâm Hội chợ Triển lãm thành
phố Đà Nẵng;
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Công Thương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lồng ghép trong các dự án thuộc
Đề án xây dựng TP thông minh
|
1.2
|
Xây dựng nền
tảng mã định danh và xác thực điện từ người dân, doanh nghiệp
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Công Thương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lồng ghép trong các dự án thuộc Đề án xây dựng TP
thông minh
|
1.3
|
Kết nối,
tích hợp mã bưu chính hộ gia đình do VNPOST xây dựng với cơ sở dữ liệu nhân
khẩu để phục vụ trà kết quả thủ tục hành chính qua bưu chính công tiện
ích và hỗ trợ TMĐT thành phố.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Công Thương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí ứng dụng CNTT của ngành
|
1.4
|
Xây dựng ứng
dụng công nghệ thực tế ảo trên Sàn TMĐT thành phố để nâng cao hình ảnh
quảng bá sản phẩm và tăng trải nghiệm người dùng.
|
Sở Công Thương
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lồng ghép trong các dự án thuộc Đề án xây dựng TP
thông
|
1.5
|
Cung cấp dịch
vụ công trực tuyến từ mức độ 3 trở lên đối với tất cả các thủ
tục hành chính về đăng ký kinh doanh và đầu tư, các thủ tục khác liên quan tới
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở: Nội vụ, Công Thương, KHĐT, UBND quận, huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí ứng dụng CNTT của ngành
|
1.6
|
Triển khai
thí điểm khu vực hoàn toàn không sử dụng tiền mặt để lan tỏa thanh toán qua mạng,
không sử dụng tiền mặt, hỗ trợ TMĐT tại thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Công Thương, Ngân hàng Nhà nước - CN Đà Nẵng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Huy động doanh nghiệp triển khai
|
2
|
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và kỹ năng
ứng dụng TMĐT cho cộng đồng
|
Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Công Thương
|
UBND quận, huyện; các cơ quan truyền thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng trong định mức chi thường xuyên
|
3
|
Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực TMĐT
|
Sở Công Thương
|
Cục TMĐT và KTS; Sở Nội vụ, cơ quan liên quan
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sử dụng trong định mức chi thường xuyên
|
4
|
Tổ chức các sự kiện TMĐT thường niên
|
Sở Công Thương
|
Cục TMĐT và KTS; các sở, ban, ngành, quận, huyện
|
500
|
100
|
100
|
500
|
100
|
100
|
500
|
100
|
100
|
500
|
100
|
100
|
500
|
100
|
500
|
Chi thường xuyên
|
|
Phối hợp
với Cục TMĐT và KTS tổ chức sự kiện Ngày mua sắm trực tuyến - Online Friday thường niên; gồm các hoạt động:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Hoạt động
tuyên truyền Online và offline (băng rôn,
phướn,)
|
|
|
100
|
30
|
|
100
|
30
|
|
|
30
|
|
|
30
|
|
|
30
|
|
|
|
+ Triển
khai chương trình giới thiệu, quảng bá thương hiệu sản phẩm, dịch vụ của các
doanh nghiệp Đà Nẵng trên môi trường trực tuyến
|
|
|
|
30
|
|
|
30
|
|
|
30
|
|
|
30
|
|
|
30
|
|
|
|
+ Tổ Tuần
lễ trải nghiệm Công nghệ số và Thương mại điện tử hưởng ứng Ngày mua sắm
trực tuyến (gồm Lễ khai mạc, triển lãm gian hàng sản phẩm về công nghệ số,
hàng hóa...)
|
|
|
400
|
40
|
100
|
400
|
40
|
100
|
400
|
40
|
100
|
400
|
40
|
100
|
400
|
40
|
100
|
|
5
|
Phát triển các sản phẩm, giải pháp TMĐT (Chương trình
Phát triển TMĐT quốc gia)
|
605
|
|
270
|
770
|
|
330
|
870
|
|
350
|
650
|
|
300
|
420
|
|
180
|
|
5.1
|
Xây dựng và
hỗ trợ doanh nghiệp ứng dụng các giải pháp công nghệ số.
(Hỗ trợ xây
dựng truy xuất nguồn gốc theo QR code, công nghệ Blockchain...)
|
Sở Công Thương
|
UBND quận, huyện; Hiệp hội DN
|
|
|
|
420
|
|
180
|
420
|
|
180
|
|
|
|
420
|
|
180
|
|
5.2
|
Hỗ trợ
doanh nghiệp thuộc các ngành hàng tham gia gian hàng TMĐT trong nước
và quốc tế; (Shopee, Tiki, Sendo, Lazada, Amazon, alibaba...)
|
Sở Công Thương
|
UBND quận, huyện; Hiệp hội DN
|
325
|
|
150
|
|
|
|
|
|
|
325
|
|
150
|
|
|
|
|
5.3
|
Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng các gói giải pháp ứng
dụng TMĐT phù hợp.
(Hỗ trợ xây
dựng hồ sơ năng lực, tiếp thị trực tuyến, bán hàng trực tuyến, các phần mềm
quản lý trong hoạt động sản xuất kinh doanh,...)
|
Sở Công Thương
|
Hiệp hội DN; UBND quận, huyện
|
280
|
|
120
|
|
|
|
|
200
|
|
325
|
|
150
|
|
|
|
|
5.4
|
Xây dựng
các giải pháp để phát triển ứng dụng TMĐT trên nền thiết bị di động và
phát triển nội dung số cho TMĐT; triển khai các chương trình, giải pháp để
xây dựng thương hiệu trực tuyến cho các hàng hóa, dịch vụ chủ lực của
Đà Nẵng.
|
Sở Công Thương
|
Hiệp hội DN; UBND quận, huyện
|
|
|
|
350
|
|
150
|
450
|
|
170
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5
|
Tiếp tục đẩy
mạnh phát triển các dịch vụ trực tuyển trong các lĩnh vực như: du lịch (dịch
vụ đặt phòng/khách sạn, tour trực tuyến,...); GTVT (dịch vụ đặt chỗ, mua vé máy bay,
tàu hỏa, gọi xe taxi, xe mô tô 2 bánh); giáo dục (đào tạo trực tuyến), y tế
(tư vấn khám bệnh trực tuyến), truyền thông (truyền hình trực tuyến),...
|
Các Sở: Du lịch, Giao thông vận tải, Y tế, Giáo dục
và Đào tạo, Thông tin và Truyền thông
|
Sở Công Thương; UBND quận, huyện
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kinh phí hoạt động hàng năm của đơn vị
|
6
|
Phát triển và ứng dụng các công nghệ mới trong TMĐT,
hỗ trợ quá trình chuyển đổi số cho doanh nghiệp
|
|
|
|
50
|
|
|
|
|
|
50
|
|
|
50
|
|
|
60
|
|
|
|
Quảng bá, nâng
cao nhận thức, hỗ trợ đào tạo về chuyển đổi số, ứng dụng công nghệ số trong TMĐT.
|
Sở Công Thương
|
Sở Thông tin và Truyền thông; Hiệp hội DN
|
|
50
|
|
|
|
|
|
50
|
|
|
50
|
|
|
60
|
|
|
7
|
Tổ chức các hoạt động khảo sát, thống kê tình hình ứng
dụng TMĐT
|
Sở Công Thương
|
UBND các quận huyện, các cơ quan liên quan
|
|
40
|
|
|
40
|
|
|
40
|
|
|
40
|
|
|
50
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
1.105
|
190
|
370
|
1.270
|
140
|
430
|
1.370
|
190
|
450
|
1.150
|
190
|
400
|
920
|
210
|
280
|
|
Cơ sở xây dựng dự toán:
1. Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày
16/5/2013 của Chính phủ về thương mại điện tử;
2. Quyết định số 07/2015/QĐ-TTg
ngày 02 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành quy chế quản
lý và thực hiện Chương trình phát triển thương mại điện tử quốc gia;
3. Quyết định số 645/QĐ-TTg ngày
15/5/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển
TMĐT quốc gia giai đoạn 2021-2025;
4. Thông tư số 109/2016/TT-BTC ngày 30/6/2016 của Bộ Tài chính quy định lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí thực hiện các cuộc
điều tra thống kê, tổng điều tra thống kê quốc gia;
5. Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày
16/4/2019 của Ban Thường vụ Thành ủy về phát triển
hạ tầng CNTT-TT tiếp cận xu hướng CMCN 4.0
6. Chương trình số 37-Ctr/TU ngày 31/01/2020 của Ban Thường vụ
Thành ủy về thực hiện Chuyên đề "Tập trung đầu tư phát triển, đẩy mạnh ứng dụng CNTT, điện tử, viễn thông, phù hợp với xu hướng CMCN 4.0 gần với xây dựng chính
quyền điện tử, thành phố thông minh;
7. Chương trình số 38-Ctr/TU ngày
31/01/2020 về thực hiện Chuyên đề "Tập trung
phát triển du lịch và dịch vụ chất lượng cao gắn với bất động sản nghỉ dưỡng;
xây dựng Đà Nẵng thành điểm đến du lịch, dịch vụ
hàng đầu, tầm khu vực,
thành phố sự kiện, trung tâm hội nghị quốc tế.
8. Kế hoạch số 2586/KH-UBND ngày
20/4/2020 của UBND thành phố thực hiện Chương trình số 37-Ctr/TU ngày
31/01/2020 của Ban Thường vụ Thành ủy về thực hiện
Chuyên đề “Tập trung đầu tư phát triển, đẩy mạnh ứng dụng CNTT, điện tử, viễn thông, phù hợp với xu hướng CMCN 4.0 gắn
với xây dựng chính quyền điện tử, thành phố thông
minh;
9. Quyết định số 3266/QĐ-UBND ngày
01/9/2020 của UBND TP Đà Nẵng ban hành KH triển khai Chỉ thị số 01/CT-TTg ngày
14/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ về thúc đẩy phát triển DN công nghệ số Việt
Nam trên địa bàn thành phố Đà Nẵng;
10. Nghị quyết số 95/2017/NQ-HĐND ngày 08/7/2017 của HĐND thành phố Đà Nẵng về quy định mức chi
công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với
các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa
bàn thành phố Đà Nẵng;