|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
77/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sửu
|
Ngày ban hành:
|
07/05/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 77/KH-UBND
|
Hà Nội, ngày
07 tháng 5 năm 2013
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH SỐ 80/CTR-UBND VỀ "PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH DỊCH
VỤ TRÌNH ĐỘ, CHẤT LƯỢNG CAO GIAI ĐOẠN 2011-2015" NĂM 2013
I. Mục đích,
yêu cầu
- Thực
hiện Chương trình số 80/CTr-UBND ngày 30/5/2012 của UBND
Thành phố Hà Nội về 'Phát triển các ngành dịch vụ trình độ,
chất lượng cao giai đoạn 2011 - 2015";
- Đẩy
mạnh tăng trưởng các ngành, lĩnh vực dịch vụ trình độ, chất lượng cao nhằm đạt
mức tăng trưởng GDP bình quân của
Thành phố giai đoạn 2011-2015: 12-13%/năm, trong đó dịch vụ
đạt 12,2 - 13,5%/năm.
-
Xây dựng nhiệm vụ trọng tâm, giải pháp cụ thể; phân công rõ
trách nhiệm cho các Sở, Ban, Ngành để chủ động triển khai và kiểm tra đánh giá
việc tổ chức thực hiện.
II. Nội dung
1. Lĩnh vực du lịch:
-
Đạt chỉ tiêu tổng số lượng khách du lịch: 15,5 triệu lượt
khách, trong đó:
+ Khách quốc tế: 2,25 triệu lượt khách
+ Khách nội địa:
13,25 triệu lượt khách
- Xây
dựng và triển khai thực hiện các quy hoạch, đề án, chương trình nhằm phát triển
du lịch trên địa bàn Thành phố.
-
Tiếp tục thực hiện tốt công tác quản lý du lịch.
- Tổ
chức các hoạt động xúc tiến du lịch thông qua các hoạt động xúc tiến du lịch trong nước, quốc tế và hoạt động thông tin du lịch.
2. Lĩnh vực
thương mại:
- Triển khai nội dung các quy hoạch về phát triển
thương mại, phát triển hạ tầng thương mại đã được phê duyệt;
thực hiện kế hoạch triển khai Chương trình xây dụng cơ sở
hạ tầng ngành thương mại giai đoạn 2012 - 2015, có tính đến 2020.
- Tiếp tục thực hiện các giải pháp đẩy mạnh
hoạt động xuất khẩu trên địa bàn Thành phố: Thực hiện Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày
28/01/2013 thực hiện các giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu trên
địa bàn Thành phố năm 2013; công tác cải cách hành chính; tập trung khai thác các thị trường truyền thống, thị trường có Hiệp
định mậu dịch tự do, thị trường mới; nâng cao chất lượng các hoạt động xúc tiến
thương mại; triển khai các chương trình hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn, nâng cao năng
lực cạnh tranh cho các doanh nghiệp tham gia hoạt động xuất khẩu.
- Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến đầu tư để thu hút vốn đầu tư nước ngoài
vào các dự án sản xuất hàng xuất khẩu; từng bước hoàn thiện
các dự án hạ tầng phục vụ cho xuất khẩu.
- Triển khai các Chương trình xúc tiến thương mại hỗ
trợ doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu thuộc ngành công nghiệp chế tạo, công nghiệp
sáng tạo, có hàm lượng giá trị gia tăng cao, ưu tiên một số sản phẩm và dịch vụ
có lợi thế, tiềm năng của Thủ đô
- Tham gia các chương trình liên kết tỉnh, thành phố, các hội chợ trong
nước nhằm quảng bá sàn phẩm, thương hiệu của Hà Nội và liên kết tạo nguồn hàng
xuất khẩu.
-
Triển khai chương trình hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa
bàn TP Hà Nội xây dựng và phát triển thương hiệu; Kế hoạch
phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2011-2015;
3. Lĩnh vực Bưu chính Viễn thông và
Công nghệ thông tin:
- Hoàn thành và tổ chức triển khai các Quy hoạch, Chương trình, Dự án, Đề án, Giải pháp về phát triển dịch vụ Bưu chính Viễn thông và Công nghệ
thông tin trên địa bàn Thành phố.
- Tiếp tục rà soát, hoàn thiện các cơ chế chính sách, văn bản quy phạm
pháp luật; nâng cao năng lực quản lý nhà nước; xây dựng các chính sách thu hút
đầu tư trong lĩnh vực Bưu chính Viễn thông và công nghệ thông tin.
- Phát triển các dịch vụ Bưu chính; Rà soát, cải tiến
mô hình hoạt động của các điểm Bưu điện văn hóa xã.
- Thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền về nội dung của chương trình
hỗ trợ phát triển các ngành dịch vụ trình độ, chất lượng
cao.
-
Xây dụng và hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật Công nghệ thông
tin và Viễn thông trên địa bàn Thành phố. Triển khai các Hệ thống thông tin, các cơ sở dữ liệu và các phần mềm
dùng chung của Thành phố tích hợp với Trung tâm dữ liệu nhà nước Thành phố
gắn với cải cách hành chính, nâng cao chất lượng dịch vụ công tiến
tới xây dựng chính quyền điện tử của thành phố Hà Nội vào
năm 2015.
4. Lĩnh vực khoa học - công nghệ:
-
Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền về vai trò của
hoạt động Khoa học và Công nghệ trong việc phát triển các ngành dịch vụ trình độ,
chất lượng cao.
-
Đẩy mạnh phát triển các hoạt động dịch vụ Khoa học và công
nghệ.
-
Tiếp tục tạo lập và phát triển thị trường Khoa học và Công
nghệ Thủ đô.
-
Tăng cường đầu tư phát triển tiềm lực
Khoa học và Công nghệ Thủ đô.
- Tăng cường các hoạt động hợp
tác trong nước và quốc tế trong lĩnh vực Khoa học và Công nghệ.
5. Lĩnh vực y tế:
Tiếp tục nâng cao chất lượng công tác khám
chữa bệnh; nâng cao năng lực, trình độ, y đức của đội ngũ cán bộ y tế; triển khai thực hiện tốt các quy hoạch, kế hoạch
phát triển y tế.
6. Lĩnh vực tài chính - ngân hàng:
- Tiếp
tục nâng cao nhận thức, trách nhiệm của lãnh đạo và đội ngũ cán bộ công chức
ngành tài chính - ngân hàng; theo dõi, chỉ đạo, giám sát chặt chẽ tình hình hoạt
động của các Tổ chức tín dụng trên địa bàn.
- Tiếp
tục đổi mới quy trình, thủ tục hành chính theo hướng đơn
giản, rõ ràng, đảm bảo tính minh bạch, công khai.
- Nâng
cao năng lực, hiệu lực, hiệu quả trong quản lý, thanh tra, giám sát của Ngân
hàng nhà nước và bộ máy kiểm tra, kiểm soát nội bộ của các Tổ chức tín dụng.
- Thực
hiện các biện pháp hỗ trợ doanh nghiệp, tạo cơ hội bình đẳng phát triển đối với
mọi thành phần kinh tế.
-
Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng và ứng dụng công nghệ
thông tin nhằm nâng cao chất lượng và phát triển dịch vụ ngân hàng trình độ, chất lượng cao.
- Chú
trọng phát triển nguồn nhân lực, nâng cao kiến thức và trình độ nghiệp vụ cho
cán bộ ngành tài chính - ngân hàng, đặc biệt là cán bộ làm công tác kiểm tra,
kiểm toán nội bộ, công tác tin học.
-
Đẩy mạnh công tác thông tin tuyên truyền về hoạt động và
cơ chế, chính sách, sản phẩm của ngân hàng.
7. Lĩnh vực giáo dục và đào tạo:
-
Tiếp tục tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận
thức về giáo dục trình độ, chất lượng cao.
- Chỉ
đạo tổ chức triển khai kiểm định trường dịch vụ giáo dục trình độ, chất lượng
cao theo bộ tiêu chí và quy trình được phê duyệt.
-
Tăng cường và đổi mới các điều kiện nâng cao chất lượng dạy
học và giáo dục.
-
Đổi mới cơ chế chính sách và công tác quản lý giáo dục.
- Tiếp
tục tăng cường hợp tác quốc tế, đẩy mạnh công tác xã hội
hóa giáo dục huy động các nguồn lực đầu tư cho mô hình trường chất lượng cao.
- Tiếp
tục chỉ đạo xây dựng, hoàn thiện và triển khai các đề án trường chất lượng cao;
Tổ chức tổng kết, đánh giá việc thực hiện đề án.
8. Lĩnh vực
vận tải công cộng:
- Tiếp tục triển khai xây dựng, cải tạo mạng lưới hạ tầng giao thông trên
địa bàn Thành phố.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải hành khách công cộng, tập trung vào
nâng cao chất lượng dịch vụ xe buýt thông qua việc thực hiện các nhiệm vụ: quản
lý và phát triển mạng lưới; quản lý hạ tầng; quản lý vé; kiểm tra giám sát; thông tin tuyên truyền; triển khai các dự
án được giao.
- Áp dụng công nghệ tiên tiến vào lĩnh vực giao thông đô thị nhằm nâng
cao hiệu quả quản lý và khai thác hạ tầng giao thông.
(Các nội dung cụ thể Kế hoạch triển khai
Chương trình số 80/CTr-UBND về
"Phát triển các ngành dịch vụ trình độ, chất lượng
cao giai đoạn 2011-2015" năm 2013 được chi tiết tại
Phụ lục đính kèm).
III. Tổ chức
thực hiện:
1. Các sở, ngành:
Trên cơ sở nhiệm vụ Kế hoạch triển khai
Chương trình số 80/CTr-UBND về "Phát triển các ngành dịch vụ trình độ chất
lượng cao giai đoạn 2011-2015" năm 2013 (Phụ lục đính kèm), yêu cầu các sở, ngành bố trí kinh phí, xây dựng kế hoạch chi tiết triển
khai thực hiện, báo cáo đánh giá kết quả thực hiện giữa nhiệm kỳ, xây dựng kế
hoạch năm 2014, gửi về Sở Công Thương trước ngày 20/11/2013 để tổng
hợp, báo cáo UBND Thành phố.
2. Sở Công thương
có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc và tổng hợp kết quả thực hiện giữa
nhiệm kỳ, báo cáo UBND Thành phố; đề xuất các biện pháp,
giải pháp nhằm triển khai thực hiện tốt
Chương trình.
UBND Thành phố yêu cầu các sở, ban, ngành,
UBND các quận, huyện, thị xã, nghiêm túc thực hiện kế hoạch
này. Trong quá trình triển khai nếu có các khó khăn vướng mắc, yêu cầu các đơn
vị có kiến nghị, đề xuất giải pháp, gửi
Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo
UBND Thành phố xem xét, chỉ đạo.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sửu
|
PHỤ LỤC:
CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI
CHƯƠNG TRÌNH SỐ 80/CTr-UBND VỀ "PHÁT TRIỀN CÁC NGÀNH DỊCH VỤ TRÌNH ĐỘ, CHẤT
LƯỢNG CAO GIAI ĐOẠN 2011-2015" NĂM 2013
(Kèm theo Kế hoạch số: 77/KH-UBND ngày 07/5/2013 của UBND thành phố Hà Nội)
TT
|
Nội dung công việc
|
Đơn vị thực hiện
|
Đơn vị phối họp
|
1
|
Lĩnh vực du lịch
|
|
|
1.1
|
Tổ chức Hội nghị
triển khai kế hoạch công tác 2013 lĩnh vực du lịch và Hội nghị xúc tiến đầu
tư phát triển du lịch Hà Nội. Xây dựng danh mục dự án kêu
gọi đầu tư vào lĩnh vực du lịch giai đoạn 2013 - 2015 để công bố rộng rãi,
kêu gọi các nhà đầu tư trong và ngoài nước.
|
|
|
1.2
|
Xây dựng Quy hoạch phát triển khu du lịch
núi Ba Vì - hồ Suối Hai thành khu du lịch quốc gia đến năm 2020, định hướng đến
năm 2030
|
|
|
1.3
|
Xây dựng Đề án phát triển du lịch Hà Nội đến 2020, Đề án phát huy giá trị "Không gian
lễ hội Gióng" phục vụ phát triển du lịch bền vững tại hai huyện Gia Lâm
và Sóc Sơn
|
|
|
1.4
|
Thực hiện Đề án Phát triển du lịch cộng đồng khu vực Ba Vì, xây dựng Đề án nâng cấp điểm đến,
khai thác phát triển du lịch tai một số điểm di sản văn hoá trên địa bàn Hà Nội; xây dựng Đề án khai thác
nghệ thuật biểu diễn truyền thống phục vụ khách du lịch.
|
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
|
Các Sở, Ngành; UBND các Quận, Huyện, Thị
xã và các Đơn vị có liên quan
|
1.5
|
Công tác quản
lý du lịch:
+ Tiếp tục thực
hiện tốt công tác quản lý nhà nước trong việc thẩm định, thẩm định lại hạng cơ
sở lưu trú du lịch; cấp phép hoạt động trong lĩnh vực lữ hành; cấp phép văn
phòng đại diện nước ngoài tại Việt Nam; thẩm định và xác nhận xe ô tô đủ điều kiện vận chuyển khách du lịch.
+ Tổ chức khảo sát và hội nghị về thực trạng và giải pháp phát triển du lịch
tại một số quận huyện: Long Biên, Thanh Oai, Chương Mỹ, Sóc Sơn, Tây Hồ.
+ Tiếp tục triển khai thực hiện chương trình xây dựng nhà vệ sinh đạt chuẩn tại
các khu điểm du lịch trên địa bàn Hà Nội giai đoạn 2012 - 2013.
+ Tổ chức lớp tập huấn bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý
cho đội ngũ giám đốc các khách sạn vừa và nhỏ trên địa bàn TP. Tổ chức lớp bồi
dường kiến thức định kỳ dành cho hướng dẫn viên và phối hợp tổ chức bồi dưỡng
nghiêp vụ cho đội ngũ thuyết minh viên tại điểm.
|
|
|
1.6
|
Hoạt động thông
tin du lịch:
+ Sửa chữa, nâng cấp các biển quảng bá du
lịch tấm lớn tuyên truyền về Năm du lịch Quốc gia 2013 tại vị trí của ngõ vào
Thủ đô tiếp giáp với các tỉnh trên các tuyến quốc lộ.
+ Tiếp tục duy trì Bản tin Du lịch Hà Nội 04 kỳ/năm va làm mới 02 quầy thông tin du lịch trên địa bàn
quận Ba Đình.
+ Tiến hành quảng bá du lịch Hà Nội trên một số kênh truyền hình tại Nga; Tuyên truyền quảng bá trên tạp
chí du lịch trực tuyến Travel Man in Asia 2013.
|
Sở Văn hóa - Thể thao và Du lịch
|
Các Sở, Ngành; UBND các Quận, Huyện, Thị
xã và các Đơn vị có liên quan
|
1.7
|
Tổ chức các hoạt
động xúc tiến du lịch trong nước:
+ Tổ chức Lễ hội
Chùa Hương 2013, sự kiện nằm ưong chương trình Năm du lịch
quốc gia "Đồng bằng sông Hồng - Hải Phòng 2013".
+ Tổ chức Liên
hoan Du lịch làng nghề Hà Nội và các tỉnh đồng bằng sông Hồng 2013, dự kiến vào tháng 10/2013.
+ Tham gia các hoạt động Năm du lịch Quốc Gia các tỉnh đồng bằng sông
Hồng - Hải Phòng 2013 như: Lễ Khai mạc, bế mạc Năm Du lịch quốc gia; Hội chợ
Du lịch Hải Phòng 2013; Lễ hội Hoa Phượng Đỏ -Hải Phòng 2013; tham gia liên
hoan ẩm thực đồng bằng sông Hồng 2013; tham gia cuộc thi
Lễ tân khách sạn giỏi toàn quốc năm 2013... một số sự kiện, cuộc thi do Bộ
VHTTDL và các tỉnh đồng bằng sông Hồng tổ chức.
+ Tham gia Lễ hội
Du lịch biển Hạ Long 2013; Tuần Văn hóa Du lịch Vĩnh Phúc năm 2013; Hội chợ
Du lịch Ninh Bình năm 2013; Tham gia Hội chợ triển lãm Du lịch Huế năm 2013;
Hội chợ triển lãm Du lịch Đồng Bằng sông Cửu Long; Tham
gia Tuần lễ văn hóa - du lịch Hà Giang tại Hà Nội; Hội
chợ du lịch Thái Nguyên năm 2013; Hội chợ du lịch Quốc tế
ITE TP HCM năm 2013.
+ Khảo sát, xây
dựng tuyến du lịch liên kết các tỉnh đồng bằng Sông Hồng; khảo sát và hợp tác
phát triển tuyển du lịch Hà Nội - Châu Đốc - Hà Tiên - Kiên Giang - Rạch Giá
- cần Thơ; khảo sát và hợp tác phát triển du lịch Hà Nội - Đà Nẵng - Quảng Nam - Quảng Ngãi .
+ Triển khai thực hiện các chương tình mà Hà Nội đã ký kết thỏa thuận
hợp tác với các địa phương.
|
|
|
11.8
|
Tổ chức các hoạt động xúc tiến
quảng bá, tổ chức sự kiện quốc tế:
+ Tổ chức
Hội chợ Du lịch Quốc tế Việt Nam - Hà Nội 2013, dự kiến vào cuối
tháng 4/2013: Tổ chức khu gian hàng của Thành phố Hà Nội tại Hội chợ cùng các
hoạt động biểu diễn nghệ thuật truyền thống; tổ chức hội thảo "Khai thác
giá trị di sản để phát triển du lịch Thủ đô"; tổ chức
đoàn khảo sát du lịch Hà Nội (đoàn FamTrip) cho các hãng
du lịch nước ngoài (buyers) và phóng viên báo chí quốc tế.
+ Tổ chức
Giới thiệu du lịch Hà Nội
(Roadshovv) tại Hàn Quốc (cụ thể tại 3 thành phố Seoul, Busan và Jeju); tổ chức
đoàn xúc tiến du lịch tại Canada; tổ chức làm việc và khảo
sát du lịch tại Đại Liên - Trung Quốc;
+ Tham gia các hoạt động và tham
dự kỳ họp lần thứ XIII - Hội đồng XTDL châu Á (CPTA);
tham gia Tổ chức xúc tiến du lịch các thành phố châu Á -
TBD (TPO).
+ Khảo sát tuyến điểm đu lịch Trùng Khánh - Thành Đô - Tây Tạng kết hợp với hãng
hàng không khai thác các đường bay mới khai trương thông qua việc xây dựng sản
phẩm du lịch liên vùng, liên quốc
gia nhằm thu hút khách du lịch hai chiều Hà Nội - Việt
Nam và Trùng Khánh, Thành Đô - Trung Quốc; Tổ chức phát động thị trường Nhật
Bản.
+ Đón một số đoàn khảo sát quốc
tế (đoàn PamTrip) gồm: Nhật Bản, Trung Quốc, Phần Lan – Thủy Điển, Pháp vào khảo sát tuyến điểm, thị trường du lịch Hà Nội và
các vùng phụ cận, tiếp xúc với các doanh nghiệp du lịch Hà Nội tìm kiếm cơ hội hợp tác kinh doanh, đầu tư trên lĩnh vực du lịch.
|
Sở Vãn hóa-Thể thao và Du lịch
|
Các Sở, Ngành; UBND các Quận, Huyện, Thị
xã và các Đơn vị có liên quan
|
2
|
Lĩnh vực
thương mại
|
|
|
22.1
|
Triển khai nội dung các quy hoạch về phát triển thương mại, phát triển hạ tầng thương
mại đã được phê duyệt: Quy hoạch phát triển thương mại Thành phố Hà Nội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; Quy hoạch mạng lưới bán buôn, bán
lẻ trên địa bàn Thành phố Hà nội đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ngành; UBND các Quận, Huyện, Thị
xã và các Đơn vị có Hên quan
|
22.2
|
Thực hiện kế hoạch triển khai
Chương trình xây dựng cơ sờ hạ tầng ngành thưong mại giai đoạn 2012 -2015, có
tính đến 2020: xác đinh các vi trí đất cu thể đối với tòng dư an, báo cáo
UBND Thành phố phê duyệt danh mục dự án kêu gọi đâu tư
|
|
|
2 2.3
|
Triển khai Kế hoạch số
19/KH-UBND ngày 28/01/2013 thực hiện các giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu trên địa
bàn Thành phố năm 2013
|
|
|
22.4
|
Tập trung khai thác các thị trường
truyền thống, thị trường có Hiệp định thương mại tự do, thị trường mới thông
qua các hoạt động xúc tiến thương mại:
+ Tham gia hội chợ triển lãm tại
các thị trường như Nhật Bản, EU, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nam Á, Châu Phi, Đông Âu, Trung Đông, Úc, Nam Mỹ, Trung Mỹ... vơi các ngành hàng phần mềm, công nghê thông tin, công nghiệp hỗ trợ, thủ công mỹ nghệ - sản phẩm làng nghề
truyền thông, thực phẩm chế biến, sản phẩm tiêu dùng và dịch vụ...
+ Tổ chức
việc tiếp cận của doanh nghiệp trong Vùng với các nhà nhập khẩu nước ngoài.
+ Tổ chức Hội thảo, kết nối giao thương giữa các doanh nghiêp Việt Nam với các đoàn doanh nghiệp là nhà nhập khẩu
của các thị trường trọng điểm.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ngành;
UBND các Quận, Huyện, Thị xã và các Đơn vị có liên quan
|
22.5
|
Tháo gỡ khó
khăn, nâng cao năng lực cho các doanh nghiêp tham gia hoạt động xuất khẩu: tổ chức các chương trình tập huấn cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu trên địa bàn thành phố về phổ biến các văn bản
pháp quy về lĩnh vực xuất nhập khẩu, hải quan, kỹ
năng ứng dụng internet phục vụ thiết kế tạo mẫu sản phẩm, sử
dụng thương mại điện tử để quảng bá thương hiệu, xúc tiến tiêu
thụ sản phẩm làng nghề trên mạng; phổ biến pháp luật tự vệ của Việt Nam và WTO; hỗ trơ doanh nghiệp, nghệ nhân, thợ giỏi về tư vấn thiết kế mẫu
mã hàng thủ công mỹ nghệ phục vụ xuất khẩu; tổ chức thi
thiết kế mẫu sản phẩm thủ công mỹ nghệ OVOP phục vụ xuất khẩu năm; quảng bá thương hiệu, giới thiệu sản phẩm OVOP thông qua thông tin đại chúng ấn phẩm, trang web; tìm hiểu xu hướng thị trường cho các
doanh nghiệp xuất khẩu dệt may trên
địa bàn thành phố; phổ biến công cụ phân tích hoạt động xuất
nhập khẩu và hệ thống quy chuẩn chất lượng
hàng hóa quốc tế;
|
|
|
22.6
|
Tiếp tục xây
dựng các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp đẩy mạnh ứng dụng và phát triển các
dịch vụ Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin chất
lượng cao để quảng bá giới thiệu sản
phẩm hàng hóa, dịch vụ với khách
hàng trong và ngoài nước nhằm thúc đẩy hoạt động xúc tiến thương mại, phát triển thị
trường xuất khẩu, nâng cao năng lực canh tranh trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc tế;
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ngành; UBND các Quận, Huyện, Thị
xã và các Đơn vị có liên quan
|
22.7
|
Triển khai các Chương trình xúc
tiến thương mại hỗ trợ doanh nghiệp sản xuất, xuất khẩu thuộc ngành công nghiệp
chế tạo, công nghiệp sáng tạo, có hàm lượng giá trị gia tăng cao, ưu tiên một số sản phẩm và dịch vụ có lợi
thế, tiềm năng của Thủ đô như: Công nghệ số - nội dung số;
sản phẩm chế tạo và công nghiệp hỗ trợ (may dệt, vật liệu
xây dựng, cơ kim khí, linh kiện và phụ tùng phục vụ công nghiệp lắp ráp, chế
tạo); gia công và phát triển phần mềm; dịch vụ (dịch vụ tại chỗ, xuất khẩu
lao động, dịch vụ Logistic).
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ngành; UBND các Quận, Huyện, Thị
xã và các Đơn vị có liên quan
|
22.8
|
Liên kết hợp
tác với các Tỉnh, Thành và các tỉnh Tây Bắc để hỗ trợ doanh nghiệp tiêu thụ sản
phẩm, phát triển hệ thằng phân phối. Kết nối giữa các
nhà sản xuất và người tiêu dùng qua việc đưa hàng Việt về nông thôn, miền
núi, liên kết các nhà sản xuất của Hà Nội và các địa phương để thiết lập kênh phân phối sản phẩm ổn định và có chất lượng
tốt.
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ngành; UBND các Quận, Huyện, Thị
xã và các Đơn vị có liên quan
|
22.9
|
Tổ chức chương trình kích thích sản xuất và tiêu dùng, bình ổn giá, tháng Khuyến
mại thành phố
|
|
|
'2.10
|
Triển khai thực hiện Quyết định
số 31/2012/QĐ-UBND ngày 30/10/2012 ban hành Quy chế
"Hỗ trợ các doanh nghiệp trên địa bàn thành phố Hà
Nội xây dựng và phát triển thương hiệu"
|
|
|
22.11
|
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch số
92/KH-UBND ngày 04/8/2011 của UBND về việc Phát triển Thương mại điện tư giai
đoạn 2011-2015
|
|
|
3
|
Lĩnh vực
Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông tin
|
|
|
33.1
|
Hoàn thành và tổ chức triển khai
Quy hoạch phát triển Bưu chính Viễn thông thành phố Hà Nội đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ngành; UBND các Quận, Huyện, Thị
xã và các Đơn vị có liên quan
|
33.2
|
Tổ chức triển khai thực hiện các
nội dung đã được phê duyệt ương Quy hoạch phát triển Công nghệ thông tin
thành phổ Hà Nội đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
|
|
|
33.3
|
Tổ chức thực
hiện các nội dung trong Chương trình ứng dụng CNTT trong hoạt động cơ quan
Nhà nước thành phố Hà Nại giai đoạn 2012-2015
|
|
|
33.4
|
Triển khai dự án chuyển đổi công
nghệ sản xuất chương trình phát thanh truyền hình từ công nghệ tương tự sang
công nghệ số
|
|
|
33.5
|
Triển khai xây dựng đề án
"Nghiên cứu đề xuất xây dựng Khu công nghiệp phần mềm và nội dung số trọng
điểm của Thành phố Hà Nội",
quy chế Khu Công nghệ thông tin tập trung; Quy hoạch và xây dựng 02 khu công nghiệp
phần cứng ở vị trí giao thông thuận lợi.
|
|
|
33.6
|
Tổ chức triển khai thực hiện các
giải pháp, chương trình, dự án nhằm đẩy mạnh phát triển
nguồn nhân lực công nghệ thông tin. Hỗ trợ nâng cao năng lực cạnh tranh cho
các doanh nghiệp. Tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập,
đánh giá số liệu thống kê và hoạt động CNTT trên địa bàn Thành phố
|
|
|
33.7
|
Tiếp tục rà soát, hoàn thiện các
cơ chế chính sách, văn bản QPPL, nâng cao nâng lực quản lý nhà nước tạo môi
trường pháp lý hỗ trợ, khuyến khích việc đầu tư, phát triển các ngành, lĩnh vực
trình độ cao về Bưu chính Viễn thông và Công nghệ thông
tin. Nâng cao năng lực quản lý nhà nước về lĩnh vực Bưu chính viễn thông và
Công nghệ thông tin. Có chính sách thu hút, kêu gọi đầu
tư mỏ neo vào các khu công nghiệp Công nghệ thông tin tập
trung, các nhà đầu tư trong và ngoài nước đầu tư phát
triển, sản xuất sản phẩm và dịch vụ công nghệ thông tin
|
|
|
33.8
|
Rà soát, cải tiến mô hình hoạt động
của các điểm Bưu điện văn hóa xã theo hướng tích hợp Bưu cục cấp 3 và điểm Bưu
điện văn hóa xã lại nhằm mở rộng sản phẩm dịch vụ, đa dạng hóa các loại hình
dịch vụ mới cung cấp tại các điểm Bưu điện Văn hóa đáp ứng nhu cầu sử dụng của người dân
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ngành; UBND
các Quận, Huyện, Thị xã và các Đơn vị có liên quan
|
33.9
|
Phát triển các dịch vụ bưu chính
làm hậu cần cho hoạt động kinh doanh thương mại điện tử theo mô hình B2B
(Business to Business - mô hình kinh doanh thương mại điện tử trong đó giao dịch
xảy ra trực tiếp với các doanh nghiệp với nhau) và B2C (Business to Customer
- là dịch vụ bán lẻ của công ty qua mạng Internet)
|
|
|
'3.10
|
Thưc hiện
công tác thông tin tuyên truyền về nội dung của chương
trình hỗ trợ phát triển các ngành dịch vụ trình độ, chất lượng cao
|
|
|
33.11
|
Xây dựng và hoàn thiện hạ tầng kỹ
thuật Công nghệ thông tin và Viễn thông trên địa bàn
Thành phố. Triển khai các hệ thống thông tin, các cơ sở dữ liệu phần mềm dùng chung của Thành phố tích hợp với
Trung tâm dữ liệu Nhà nước Thành phố gắn với cải cách hành
chính, nâng cao chất lượng dịch vụ công để phục vụ các tổ chức và công dân tiến
tới xây dựng Chính quyền điện từ của Thành phố Hà Nội vào năm 2015
|
|
|
4
|
Lĩnh vực
Khoa học - công nghệ
|
|
|
44.1
|
Tăng cường công tác thông tin,
tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức cùa các cơ quan, tổ chức vả xã hội về ý
nghĩa, tầm quan trọng và vai trò của hoạt động Khoa học và Công nghệ trong việc
phát triển các ngành dịch vụ trình độ, chất lượng cao.
|
|
|
44.2
|
Tăng cường đầu tư phát triển tiềm
lực Khoa học và Công nghệ của Thủ đô: hoàn thành các thủ tục để tiến hành khởi
công xây dựng các Dự án xây dựng cơ sở vật chắt kỹ thuật, hạ tầng Khoa học và
Công nghệ (gồm: Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm công nghệ
sinh học và công nghệ thực phẩm, Dự án đầu tư xây dựng Trung tâm nghiên cứu dịch
vụ chuyển giao công nghệ và giám định công nghệ và Dự án cải tạo cơ sở
vật chất kỹ thuật, mua sắm trang thiết bị, phương tiện, nhằm
nâng cao năng lực hoạt động của Chi cục Tiêu chuẩn - Đo lường - Chất lượng)
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, Ngành; UBND
các Quận, Huyện, Thị xã và các Đơn vị có liên quan
|
44.3
|
Tăng cường
hợp tác trong nước và quốc tế trong
lĩnh vực Khoa học và Công nghệ: Thiết lập các mối quan hệ hợp tác trong lĩnh
vực Khoa học và Công nghệ với các tỉnh, thành phố
trong nước và một số thủ đô, thành phố lớn trên thế giới, tranh thủ các chính sách ưu tiên, các chương trình hỗ trợ, tài trợ
từ các quốc gia, tổ chức quốc tế, tập đoàn công nghiệp, tài
chính cho các cơ quan, tổ chức Khoa học và Công nghệ của Thành phố
|
|
|
44.4
|
Tiếp tục tạo lập và phát triển
thị trường Khoa học và Công nghệ Thủ đô
- Tiếp tục đẩy mạnh việc thực hiện
4 nhóm giải pháp lớn của Đề án 'Phát triển thị trường
Khoa học và Công nghệ TP Hà Nội giai đoạn 2006- 2010, định hướng đến năm
2015.
- Tổ chức
các Chợ Công nghệ (Techmart) quốc gia, khu vực và địa phương.
- Tiếp tục triển khai chương trình liên kết 3 nhà: Nhà quản
lý - Nhà khoa học - Nhà sản xuất, kinh doanh trong hoạt
động Khoa học và Công nghệ
|
|
|
44.5
|
Đẩy mạnh phát triển các hoạt động
dịch vụ Khoa học và Công nghệ:
"Đẩy mạnh phát triển các dịch
vụ thông tin, tư vấn, môi giới, đánh giá, thẩm định,
chuyển giao công nghệ. Hỗ trợ các
doanh nghiệp trong quá trình tìm kiếm, lựa chọn công nghệ
và xác lập hợp đồng chuyển giao
- NângTao chất lượng và các dịch
vụ tiêu chuẩn - đo lường - chất lượng và kiểm soát an toàn bức xạ, hạt nhân.
Hướng dẫn doanh nghiệp xây dựng tiêu chuẩn cơ sở, kiểm định
và hiệu chuẩn phương tiện đo, kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm hàng
hóa. Tiếp nhận và chuyển tin cảnh báo của các nước thành
viên WTO đến các doanh nghiệp xuất
nhập khẩu trên địa bàn Hà Nội
- Tư vấn, hướng dẫn các doanh
nghiệp xác lập quyền sở hữu công nghiệp trên địa bàn. Hỗ
trợ xây đựng các nhãn hiệu tập thể, các chỉ dẫn địa lý
cho sản phẩm chủ lực và sản phẩm làng nghề truyền thống của thành phố
- Triển khai các cơ chế, chính
sách hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ, nâng cao
năng lực cạnh tranh sản phẩm hàng hóa trên thị trường.
- Tiếp tục
triển khai Chương trình nâng cao nâng suất, chất lượng sản phẩm hàng hóa của
doanh nghiệp trên địa bàn giai đoạn 2010-2020.
- Thường xuyên tổ chức chuyển
giao sản phẩm từ kết quả nghiên cứu của các đề tài, dự án nghiên cứu Khoa học và Công nghệ cho các đơn vị, tố chức và cá nhân ứng dụng
vào thực tiễn.
- Đẩy mạnh việc hỗ trợ áp dụng
ISO 9001:2008 trong quản lý hanh chính và ISO 14000 và ISO 22000 trong sản xuất kinh doanh
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, Ngành; UBND các Quận, Huyện, Thị
xã và các Đơn vị có liên quan
|
5
|
Lĩnh vực
y tế
|
|
|
55.1
|
Tiếp tục
nâng cao chất lượng công tác khám chữa bệnh; nâng cao
năng lực, trình độ, y đức của đội ngũ cán bộ y tế; triển khai thực hiện tốt các quy hoạch, kế hoạch phát triển y tế.
|
Sở Y tế
|
Các Sở, Ngành; UBND các Quận, Huyện, Thị xã và các Đơn vị có liên quan
|
55.2
|
Xây dựng
danh mục dự án kêu gọi đầu tư trong lĩnh vực bệnh viện chất lượng cao
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Quy hoạch kiến
trúc và Viện Quy hoạch xây dựng
|
6
|
Lĩnh vực
tài chính - ngân hàng
|
|
|
66.1
|
Đẩy mạnh việc giáo dục chính trị tư tưởng, đấu tranh chống tiêu cực, chống tham những, lãng phí và
thực hành tiết kiệm cho cán bộ công chức tại Chi nhánh
và các Tổ chức tín dụng (TCTD) trên địa bàn; Chỉ đạo, giám sát chặc chẽ tình hình hoạt động, tình hình thanh khoản...
của các TCTD trên địa bàn.
|
|
|
66.2
|
Cải cách thủ tục hành chính, quy
trình nghiệp vụ, giới thiệu sản phẩm, thương hiệu ngân hàng trên các phương tiện thông tin đại chúng; công khai thông tin về chính
sách kinh tế, triển khai thực hiẹn chỉ đạo của Chính phủ về phát triển kinh tế
và hỗ trợ doanh nghiệp giúp phần tạo môi trường kinh doanh ổn định.
|
|
Các Sở, Ngành; UBND các Quận, Huyện, Thị
xã và các Đơn vị có liên quan
|
66.3
|
Nâng cao nâng lực, hiệu lực, hiệu
quả ứọng quản lý, thanh tra giám sát của Ngân hàng nhà
nước và bộ máy kiểm tra, kiểm soát nội bộ của các TCTD nhằm đảm bảo yêu cầu: an ninh, an toàn và lành mạnh,
nhanh chóng đưa vào áp dụng các phương thức quản lý mới, nâng cao chất lượng
và hiệu lực của công tác thanh tra, giám sát hoạt động
ngân hàng theo chuẩn mực quốc tế. Tiếp tục đổi mới và
lành mạnh hóa hệ thống ngân hàng, trước hết tập trung
vào kiện toàn tổ chức, bộ máy, phát triển mạng lưới, nâng cao vốn điều lệ
theo kế hoạch chung của Chính phủ, đảm bảo thực hiện
đúng các quy định về các chỉ số an
toàn.
|
Ngân hàng nhà
nước Việt Nam-Chi nhánh Hà Nội
|
|
66.4
|
Hỗ trợ doanh nghiệp: Đáp ứng vốn
tín dụng cho nền kinh tế; mở rộng và nâng cao chất lượng thanh toán trong và
ngoài nước, nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng hiện có.
|
66.5
|
Hiện đại hóa công nghệ ngân hàng
và ứng dụng công nghệ thông tin: lựa chọn kỹ thuật hiện đại và có khả năng mở
rộng trong những năm tiếp theo xây dựng các phần mèm ứng
dụng hợp lý, phù hợp với điều kiện Việt Nam để tin học hóa một cách đồng bộ;
có kế hoạch đào tạo đội ngũ cán bộ đủ kiến thức vận
hành, khai thác hệ thống kỹ thuật mới có hiệu quả nhất.
|
66.6
|
Kết hợp ứng dụng kỹ thuật mới với
nghiên cứu chỉnh sửa và xây dựng mới các quy trình nghiệp vụ cho phù hợp với
điều kiện kỹ thuật hiện đại; Tăng cường hỗ
trợ, hướng dẫn các tổ chức và cá nhân về việc sử dụng các sản phẩm dịch
vụ ngân hàng; Tích cực đẩy mạnh hợp tác quốc tế về phát triển các dịch vụ
ngân hàng quốc tế, hợp tác kinh doanh ngân hàng quốc tế, tham gia
các hiệp hội ngân hàng khu vực và Thế giới; Chú trọng mở rộng sự xâm nhập,
liên kết các dịch vụ tài chính.
|
Ngân hàng nhà nước Việt Nam -Chi nhánh Hà
Nội
|
Các Sở, Ngành; UBND các Quận, Huyện, Thị
xã và các Đơn vị có liên quan
|
66.7
|
Đào tạo nâng cao trình độ cán bộ
về chuyên môn, ngoai ngữ, kiến thức pháp luật... để có
thể tiếp thu và ứng dụng công nghệ tiên tiến trong hoạt động ngân hàng
|
|
|
66.8
|
Đẩy mạnh công tác thông tin,
tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng về
hoạt động và cơ chế, chính sách cùa ngân hàng; các sản phẩm, tiện ích ngân
hàng mới để mở rộng phạm vi và đối tượng sử dụng các sản phẩm, dịch vụ ngân
hàng
|
|
|
7
|
Lĩnh vực
giáo dục - đào tạo
|
|
|
77.1
|
Tiếp tục tổ chức tuyên truyền
trong toàn ngành và xã hội về Chương trình công tác số
03-CTr/TU ngày 09 tháng 9 năm 2011 của Ban chấp hành Đảng
bộ thành phố Hà Nội khóa XV "Tập trung nâng cao chất
lượng, hiệu quả sức cạnh tranh, phát triển kinh tế Thủ
đô tăng trưởng nhanh và bền vững" cũng như nhiệm vụ
Chương trình 80/Ctr-UBND về phát triển các ngành dịch vụ trình độ, chất lượng cao giai đoạn 2011 - 2015
|
Sở Giáo dục và
đào tạo
|
Các Sở, Ngành; UBND
các Quận, Huyện, Thị xã và các Đơn vị có liên quan
|
77.2
|
Tiếp tục làm rõ nhận thức giáo đục trình độ, chất lượng cao là một dịch vụ
đáp ứng nhu cầu học tập ngày càng cao và đa dạng của xã hội,
nhận thức được tầm quan trọng của việc chuyển đổi dạng mô hình dịch vụ giáo dục trình độ, chất lượng cao
|
|
|
77.3
|
Công bố và tổ chức triển khai áp
dụng thí điểm các tiêu chí trong việc kiểm định, đánh giá và công nhận trường
DVGD trình độ, chất lượng cao sau khi được UBND Thành phố
phê duyệt; Tổ chức sơ kết, đánh giá kết quả bước đầu việc triển khai áp dụng
bộ tiêu chí
|
|
|
77.4
|
Chỉ đạo
tăng cường thực hiện đổi mới phương pháp dạy học, đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin nhằm phát triển toàn điện và các năng lực sáng tạo của người học.
|
|
|
77.5
|
Chỉ dạo điều chỉnh, bổ sung nội
dung chương trình, giáo trình, lựa chọn áp dụng chương
trình giáo dục tiên tiến của thế giới đáp ứng nhu cầu của
xã hội, đồng thời và phù hợp với mục tiêu GD & ĐT, phát triển học sinh Thủ đô thanh lịch - văn
minh và có kỹ năng làm việc trong môi trường quốc tế
|
|
|
77.6
|
Tiếp tục các biện pháp xây dựng
và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lí và nhà giáo trong các trường cung ứng DVGD trình độ, chất lượng cao như:
+ Triển khai thực hiện kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ quản lí và giáo viên trong các trường chất
lượng cao.
+ Triển khai thực hiện kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giáo viên ngoại ngữ nhằm xây dựng đội ngũ GV làm
nòng cốt dạy bằng tiếng nước ngoài trong các trường chất lượng cao.
|
|
|
77.7
|
Tiếp tục chỉ đạo xây dựng nội dung, phương thức quản lí đối với các trường chất lượng
cao; Chỉ đạo thực hiện cơ chế tài chính, tham mưu chế
độ hỗ trợ các trường trong việc cử giáo viên đi học tập trong
nước và nước ngoài hoặc kinh phí mời các chuyên gia nước ngoài đến các trường
hợp tác giúp đỡ.
|
Sở Giáo dục và
đào tạo
|
Các Sở, Ngành; UBND các Quận, Huyện, Thị
xã và các Đơn vị có liên quan
|
77.8
|
Đề xuất cho phép các trường công
lập, bán công thí điểm huy động vốn từ các cá nhân, tổ chức dưới dạng cổ
phần phục vụ cho việc hiện đại hóa cơ sở vật chất và các
hoạt động khác khi triển khai đề án
|
|
77.9
|
Đề xuất triển khai một số nội
dung về khuyến khích đầu tư và quản lí các cơ sở giáo dục, các dự án do nước
ngoài đầu tư trong khi chờ Nghị định mới của Chính phủ
|
|
'7.10
|
Lựa chọn trường, chi đạo hướng dẫn
xây dựng đề án chuyển sang mô hình trường chất lượng cao; Đôn đốc, chỉ đạo một số trường đang triển khai hoan
thiện đề án trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; Chỉ đạo
các trường đã được phê duyệt triển khai có hiệu quả mô hình dịch vụ chất lượng
cao; Đánh giá tiến độ, và các kết quả đã đạt đựơc của
các trường đã được lựa chọn xây dựng mô hình dịch vụ giáo dục chất lượng cao
|
|
7.11
|
Lập danh mục các dự án kêu gọi đầu
tư vào 01 trường đại học chất lượng cao, 1-2 trường dạy
nghề chất lượng cao
|
|
8
|
Lĩnh vục
Vận tải công cộng
|
|
Sở Quy hoạch kiến
trúc và Viện Quy hoạch xây dựng
|
8.1
|
Hoàn thành, thông xe dự án cầu
Yên Vĩ, đường Cát Linh - La Thành - Thái Hà - Láng; Khởi công cầu vượt nút
giao Đại Cổ Việt - Trần Khát Chân, cầu vượt nút Deawoo,
cầu cho người đi bộ qua đường Khu công nghiệp Bắc Thăng Long
|
Sở Kế hoach và
Đầu tư
|
Các Sở, Ngành; UBND các Quận, Huyện, Thị
xã và các Đơn vị có liên quan
|
8.2
|
Hoàn thành dứt điểm các công
trình đã cơ bản hoàn thành cầu Am, cầu Trôi đôn đốc nhà
thầu đẩy mạnh thi công cầu Ba Thà,
đường 23, đường 16, đường Haprof đường 32.
|
Sở Giao thông Vận tải
|
|
8.3
|
Hoàn thiện thủ tục và khởi công
16 công trình: đường Trần phú - Kim Mã, cầu Hạ Dục, cầu Gốm, cầu Đầm Mơ, cầu
Hồng phủ, đoạn còn lại của tuyến đường 23B, đường gầm cầu
Giỗ - Phú Yên - Vân Từ, cầu 361, cầu Quảng Tái, cầu Bầu, cầu Phú Thứ, cầu Rồng,
cầu nối khu đô thị mới Pháp Vân với Khu đô thị mới Tứ Hiệp, cầu Zét, cầu Thuần Lương, cầu Yên Trình, cầu Mọc (chương trình mục
tiêu)
|
|
|
8.4
|
Tập trung triển khai dự án phát
triển giao thông đô thị theo đúng tiến độ cam kết với Ngân hàng thế giới; Tập
trung ưiển khai thi công các công trình quốc lộ 1A đoạn
Văn Điển - Ngọc Hồi, huyện Thanh Trì, đường Văn Cao - Hồ
Tây, cầu Mỗ Lao, cầu Từ Châu...; Hoàn thiện công tác đàm phán, ký kết hợp đồng
và triển khai thực hiện dự án BT dự án đường vành đai 2,5 đoạn Đầm Hồng - Quốc
lộ 1A, đường xung quanh khu tưởng niệm Chu Văn An.
|
|
|
8.5
|
Hoàn thành thiết kế bản vẽ thi công, đấu thầu, khởi công dự án đường vành đai II
|
|
|
8.6
|
Công tác quản lý và phát triển mạng
lưới dịch vụ xe buýt:
- Mở thêm
các tuyến buýt số 63, 64, 65 đi đến
các xã, huyện như Thanh Oai, Mỹ Đức, ứng Hòa, Phú Xuyên, Ba Vì..., đến các
Khu đô thị mới, các điểm tập trung đông dân cư của Thành phố chưa có xe buýt
như: Dương Nội - Anh Khánh, Lệ Mật, Đại Kim... theo hình thức đấu
thầu xã hội hóa.
- Tiếp
tục rà soát hợp lý hóa lại tần suất biểu đồ vận hành để đáp ứng hơn nữa nhu cầu
đi lại của nhân dân
|
|
|
8.7
|
Công tác quản lý hạ tầng dịch vụ
xe buýt:
-
Triển khai cải tạo 04 điểm trung
chuyển: Long Biên, Cầu Giấy, Trần Khánh Dư, Công viên Thống nhất
-
Dự kiến tiếp tục phối hợp với Tổng công ty vận tải HN
thay mới 15 nhà chờ cũ xuống cấp và đầu tư mới 32 nhà chờ xe buýt tại các khu
vực ngoại thành.
- Bảo trì hạ tầng xe buýt, sơn kẻ
vạch, sơn điểm dừng xe buýt; duy trì vệ sinh Pano, biển báo điểm dừng
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Các Sở, Ngành; UBND các Quận, Huyện, Thị
xã và các Đơn vị có liên quan
|
8.8
|
Phát triển công tác quản lý vé dịch
vụ xe buýt:
-
Quy hoạch lại mạng lưới vé tháng và phát triển mạng lưới
bán vé tháng, dự kiến mở mới 5 điểm bán vé mơi phục vụ nhu cầu của hành khách
sử dụng vé tháng nâng tổng số điểm bán vé tháng cố định lên 46 điểm và tiếp tục
duy trì 25 điểm bán vé tháng lưu động tại các trường đại học và cao đẳng trên
địa bàn TP.
- Tiếp tục phối hợp với các quận huyện phát hành thẻ đi xe buýt miễn
phí, xe buýt phát hành thẻ vé tháng xe buýt và phát hành thẻ vé tháng tại
Trung tâm.
Tiếp tục nghiên cứu hiện đại hóa
công tác quản lý vé.
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Các Sở, Ngành; UBND các Quận, Huyện, Thị
xã và các Đơn vị có liên quan
|
8.9
|
Công tác kiểm tra giám sát dịch
vụ xe buýt:
- Tăng cường nhân lực cho công
tác kiểm tra giám sát. Tăng cường trang thiết bị kiểm tra giám sát: hệ thống
bộ đàm, phương tiện đi lại.
- Tiếp tục triển khai kiểm tra
phối hợp với các cơ quan chức năng, công tác kiểm tra giám sát tại hai điểm
trung chuyển Long Biên và Cầu Giấy và các điểm chốt
|
8.10
|
Tiếp tục triển khai các nhiệm vụ
được giao khác về dịch vụ xe buýt: dự án nâng cấp trung tâm điều khiển tín hiệu
giao thông, dự án IMV, dự án CTF theo đúng tiến độ
|
8.11
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu số hóa vận
tải hành khách công cộng (VTHKCC) thành phố Hà Nội như: Xây dựng bộ dữ liệu bản
đồ số về VTHKCC; Xây dựng bộ dữ liệu về phương tiện VTHKCC; Các dữ liệu khác
|
8.12
|
Ứng dụng Công nghệ thông tin vào
công tác quy hoạch và lập kế hoạch khai thác mạng lưới; Quản lý phân phối dịch
vụ và quản lý doanh thu vé; Quản lý chất lượng vận hành trên mạng lưới; Quản
lý hệ thống thông tin hành khách; Quản lý tại trụ sơ trung tâm điều hành của
các doanh nghiệp xe buýt; Kiểm soát và quản lý tổng hợp chất lượng dịch vụ do
doanh nghiệp cung ứng; Hỗ trợ thông tin hành khách.
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Các Sở, Ngành; UBND các Quận, Huyện, Thị
xã và các Đơn vị có liên quan
|
8.13
|
Tập trung
triển khai xây dựng hệ thống vé thông minh và hệ thống quản lý giám sát hành
trình xe bằng thiết bị định vị GPS nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, quản lý được
doanh thu và giảm kinh phí trợ giá
|
8.14
|
Hoàn thiện
các Đề án: Đề án xây dựng mạng lưới đường bộ trên cao; Đề án thí điểm hệ thống
quản lý giao thông thông minh trên Đại lộ Thăng Long
|
8.15
|
Công tác
thông tin tuyên truyền về dịch vụ xe buýt: triển khai các chương trình hợp
tác, tuyên truyền quảng bá hoạt động xe buýt, vai trò của vận tải hành khách
công cộng và nhận thức cộng đồng
|
Các đơn vị truyền
thông, Viễn thông Viettel, hội nghệ sỹ nhiếp ảnh VN và các đơn vị khác có
liên quan
|
Kế hoạch 77/KH-UBND triển khai Chương trình 80/CTr-UBND về "Phát triển các ngành dịch vụ trình độ, chất lượng cao giai đoạn 2011 - 2015" năm 2013 do thành phố Hà Nội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 77/KH-UBND triển khai Chương trình 80/CTr-UBND về "Phát triển các ngành dịch vụ trình độ, chất lượng cao giai đoạn 2011 - 2015" ngày 07/05/2013 do thành phố Hà Nội ban hành
5.422
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|