|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 68A/KH-UBND 2018 thực hiện Chương trình 26-CTr/TU tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
Số hiệu:
|
68A/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Tịnh
|
Ngày ban hành:
|
07/06/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
68A/KH-UBND
|
Bà
Rịa - Vũng Tàu, ngày 07 tháng 6 năm 2018
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 26-CTR/TU NGÀY 14 THÁNG 5 NĂM 2018
CỦA BAN CHẤP HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 11-NQ/TW NGÀY 03 THÁNG 6
NĂM 2017 CỦA HỘI NGHỊ LẦN THỨ 5 BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XII VỀ HOÀN
THIỆN THỂ CHẾ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
Thực hiện Chương trình hành động số
26-CTr/TU ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh thực hiện Nghị
quyết số 11-NQ/TW ngày 03 tháng 6 năm 2017 của Hội nghị lần thứ 5 Ban Chấp hành
Trung ương Đảng khóa XII về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa, Ủy ban nhân dân tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành kế hoạch thực hiện
như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Tổ chức, triển khai thực hiện các
nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đã xác định trong Chương trình hành động số
26-CTr/TU ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh; giao nhiệm vụ
cụ thể cho các ngành, các cấp, các cơ quan đơn vị có liên quan.
- Tạo cơ sở chỉ đạo hoàn thiện thể chế
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa trên địa bàn tỉnh, góp phần phát
triển vững chắc kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Yêu cầu
- Cụ thể hóa Chương trình hành động số
26-CTr/TU ngày 14 tháng 5 năm 2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, xác định nhiệm
vụ trọng tâm, đảm bảo thực hiện hiệu quả Chương trình, đáp ứng kịp thời yêu cầu
phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Các cấp, các ngành, các cơ quan,
đơn vị có liên quan căn cứ vào nhiệm vụ được giao chủ động thực hiện định hướng
của Trung ương, của Tỉnh ủy và nghiêm túc tổ chức thực hiện
theo Kế hoạch này.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU
(Đính kèm Danh mục chi tiết các nhiệm
vụ, giải pháp)
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng các sở, ban, ngành của
tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ Kế hoạch
này ban hành Kế hoạch cụ thể của đơn vị mình và tổ chức thực
hiện. Định kỳ trước ngày 15/12 hàng năm báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Kế
hoạch và Đầu tư và Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Đề nghị Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh,
các tổ chức, đoàn thể trong tỉnh tăng cường phối hợp, tổ chức tuyên truyền, vận
động các tầng lớp nhân dân tích cực học tập, thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW
ngày 03/06/2017 Ban Chấp hành Trung ương, Chương trình hành động số 26-CTr/TU
ngày 14/05/2018 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh và Kế hoạch
này.
3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Theo dõi, đôn đốc các sở, ban,
ngành của tỉnh, UBND các huyện, thành phố xây dựng Kế hoạch cụ thể để thực hiện.
- Thường xuyên theo dõi, đôn đốc các
cơ quan đơn vị thực hiện Kế hoạch. Định kỳ hàng năm tổng hợp kết quả thực hiện
của toàn tỉnh, báo cáo UBND tỉnh trước ngày 15/12.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
có khó khăn vướng mắc vượt thẩm quyền giải quyết hoặc cần thiết phải sửa đổi, bổ
sung Kế hoạch, các cơ quan, đơn vị chủ động đề xuất, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, kịp thời chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Ban Thường vụ Tỉnh ủy
(b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- BCS Đảng UBND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể của tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lưu: VT, TH6.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tịnh
|
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG TRIỂN KHAI NHIỆM VỤ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG SỐ 26-CTR/TU NGÀY 14 THÁNG 5 NĂM 2018 CỦA BAN CHẤP HÀNH
ĐẢNG BỘ TỈNH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 11-NQ/TW NGÀY 03 THÁNG 6 NĂM 2017 CỦA HỘI
NGHỊ LẦN THỨ 5 BAN CHẤP HÀNH TRUNG ƯƠNG ĐẢNG KHÓA XII VỀ HOÀN THIỆN THỂ CHẾ
KINH TẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 68A/KH-UBND
ngày 07 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu)
Stt
|
Nhiệm
vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
Tổ chức
nghiên cứu, quán triệt và triển khai thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW nhằm thống
nhất nhận thức về nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
|
1
|
Tổ chức nghiên cứu, học tập, quán
triệt các nội dung của Nghị quyết số 11-NQ/TW
|
Ban
Tuyên giáo Tỉnh ủy
|
Các
cấp ủy đảng, chính quyền, cơ quan, đơn vị
|
|
2
|
Tăng cường công tác thông tin,
tuyên truyền
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Đài
Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Bà Rịa - Vũng Tàu và
các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm
|
II
|
Hoàn thiện
thể chế về sở hữu, phát triển các thành phần kinh tế, các loại hình doanh
nghiệp
|
1
|
Công khai, minh bạch việc quản lý, sử dụng đất công; tăng cường giám sát, quản
lý chặt chẽ, nâng cao hiệu quả sử dụng đất giao cho các
doanh nghiệp và các tổ chức; thu hồi đất đối với các trường hợp được nhà nước giao đất, cho thuê đất, nhưng sử dụng đất sai mục đích,
hoặc chậm đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về
đất đai
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm
|
2
|
Thực hiện các biện pháp phù hợp với
quy định của pháp luật để hỗ trợ các doanh nghiệp, hộ sản xuất tích tụ, tập
trung ruộng đất để phát triển nông nghiệp hàng hóa quy
mô lớn, công nghệ cao
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Nông nghiệp Phát triển nông thôn và UBND các huyện, thành phố,
thị xã
|
Thường
xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm
|
3
|
Quản lý chặt
chẽ và sử dụng hiệu quả tài sản công
|
|
|
|
3.1
|
Công tác phân bổ vốn; thẩm định chủ trương đầu tư; kế hoạch đấu
thầu; giám sát, đánh giá dự án đầu tư
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các sở
ngành, các ban Quản lý dự án, UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Thường
xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm
|
3.2
|
Công tác thẩm định dự án đầu tư xây
dựng, thẩm định thiết kế - tổng dự toán, quản lý dự án đầu tư
|
Sở
Xây dựng
|
Các
sở Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Công Thương, các ban quản lý dự án, UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Thường
xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm
|
3.3
|
Công tác thẩm định quyết toán,
thanh toán vốn đầu tư
|
Sở
Tài chính
|
Kho
bạc Nhà nước tỉnh, các ban quản lý
dự án, UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Thường
xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm
|
3.4
|
Tổ chức thực hiện nghiêm các quy định
của pháp luật về ngân sách nhà nước, nợ công, quản lý tài sản công
|
Sở
Tài chính
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh, UBND các huyện,
thành phố, thị xã
|
Thường
xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm
|
3.5
|
Tiếp tục rà soát các chương trình,
đề án để tránh trùng lắp và đảm bảo thực hiện các mục tiêu phát triển của từng
ngành, lĩnh vực; tiếp tục rà soát, sắp xếp lại xe công,
xây dựng phương án khoán xe công sau khi có quy chế do Trung ương ban hành; rà soát, thẩm định giao tài sản nhà nước cho
các đơn vị sự nghiệp công lập; Kiện toàn, nâng cao chất lượng hoạt động của các quỹ tài chính ngoài ngân sách
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã; các cơ quan, đơn vị được
giao quản lý, sử dụng tài sản công
|
Thường
xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm
|
3.6
|
Thực hiện kiểm soát chi ngân sách chặt
chẽ, tiết kiệm, hiệu quả. Thực hiện quyết liệt các giải pháp giảm chi thường
xuyên, tăng tỉ lệ chi đầu tư phát triển theo từng năm
|
Sở
Tài chính
|
Các
cơ quan đơn vị có sử dụng ngân sách nhà nước
|
Thường
xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm
|
3.7
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản nhằm tăng cường quản lý và nâng cao hiệu
quả sử dụng tài sản công, gồm: (i) Quy định về phân cấp
thẩm quyền mua sắm, thuê, thu hồi, điều chuyển, thanh lý, bán và tiêu hủy tài
sản nhà nước tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của tỉnh; (ii) Phương án giá của từng loại dịch vụ
chuyển từ phí sang giá; (iii) Quy định
quản lý, thu, nộp, sử dụng các khoản phí, lệ phí thuộc
thẩm quyền quyết định của HĐND cấp tỉnh; (iv) Quy định
các doanh nghiệp có lợi trực tiếp hoặc giao khai thác, sử dụng các công trình, dự án được đầu tư từ ngân sách có nghĩa vụ đóng
góp hoặc hoàn vốn đã đầu tư cho ngân sách
|
- Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh nội dung (i) và
(iv)- Các sở, ngành theo nhiệm vụ được giao chủ động
tham mưu UBND tỉnh nội dung (ii) và (iii)
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Năm
2018
|
4
|
Đẩy nhanh thực hiện thoái vốn nhà
nước tại các doanh nghiệp có vốn nhà nước thuộc UBND tỉnh
giai đoạn 2017 - 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt danh mục thực hiện thoái vốn giai đoạn 2017 - 2020
|
Sở
Tài chính
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư, các DN có vốn nhà nước trực thuộc tỉnh
|
2018-2020
|
5
|
Đổi mới và nâng cao hiệu quả
hoạt động của các đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện xã hội
hóa tối đa các dịch vụ công
|
Sở Tài chính
|
Các
sở ngành và UBND các huyện, thành phố và các đơn vị liên
quan
|
Năm
2018
|
6
|
Triển khai cổ phần hóa các đơn vị sự
nghiệp công lập sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở
Tài chính, các sở ngành và UBND các huyện, thành phố, thị
xã và các đơn vị liên quan
|
2018-2020
|
7
|
Thực hiện tốt
các chủ trương, chính sách về thu hút đầu tư, hỗ trợ
phát triển doanh nghiệp: (i) Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết của Ban thường vụ Tỉnh ủy về nâng cao
hiệu quả thu hút trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu đến
năm 2020; (ii) Chiến lược thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài của tỉnh
đến năm 2020; (iii) Chỉ thị tăng cường thực
hiện chủ trương xã hội hóa đầu tư trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2017 - 2020; (iv) Luật Hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa; (v) Các chính sách hỗ trợ các doanh
nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã tiếp cận nguồn vốn, đào tạo nguồn
nhân lực, chuyển giao công nghệ, hỗ trợ phát triển thị trường; (vi) Kế
hoạch thực hiện nhiệm vụ, giải pháp để cải thiện môi trường
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh trong năm 2017, định hướng đến năm 2020 theo Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày
06/2/2017 của Chính phủ; (vii) Tổ chức
Hội nghị lãnh đạo tỉnh đối thoại với doanh nghiệp và nhà đầu tư theo định kỳ 2 lần/năm.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Thường
xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm
|
8
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành các
chương trình, kế hoạch về thu hút đầu tư, hỗ trợ phát
triển doanh nghiệp, gồm: (i) Kế hoạch
hành động cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp
quốc gia của tỉnh năm 2018; (ii)
Quy trình thủ tục đầu tư theo hướng rút ngắn thời gian
thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tụ dự án bên ngoài các khu công
nghiệp trên địa bàn tỉnh; (iii) Quy trình đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Bà Rịa
- Vũng Tàu.
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Năm
2018
|
9
|
Tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp về cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh
|
|
|
|
9.1
|
Cải cách thủ tục hành chính trong
lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp, thực hiện đăng ký doanh
nghiệp qua mạng thông tin điện tử, nâng cao chất lượng hướng
dẫn và xử lý hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
Năm 2018
|
9.2
|
Tăng cường công tác hỗ trợ pháp lý
cho doanh nghiệp, trọng tâm là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, tư vấn pháp lý
cho doanh nghiệp khởi nghiệp
|
Sở Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Thường
xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm
|
9.3
|
Triển khai
giai đoạn 2 của Đề án thực hiện mô hình một cửa tập trung cấp tỉnh theo hướng mở rộng thêm một số thủ tục hành
chính của các cơ quan trung ương đóng trên địa bàn tỉnh và một số dịch vụ đảm bảo thuận lợi cho doanh nghiệp
|
Sở Nội
vụ
|
Cục
Thuế, Cục Hải quan
|
Năm
2018
|
9.4
|
Tổ chức khảo sát ý kiến nhân dân đối
với việc tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành chính tại
một số lĩnh vực theo Đề án đo lường sự hài lòng của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Năm
2018
|
9.5
|
Tăng cường
nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ phục vụ phát triển kinh tế - xã hội; tích cực hỗ trợ doanh nghiệp, hoạt động khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo; nâng cao hiệu quả quản lý công nghệ; đẩy
mạnh hoạt động sở hữu trí tuệ; tăng cường công tác quản
lý nhà nước trong lĩnh vực tiêu chuẩn - đo lường - chất
lượng; tổ chức vận hành hiệu quả Sàn giao dịch công nghệ
trực tuyến
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Thường
xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm
|
III
|
Phát triển
đồng bộ và vận hành thông suốt các loại hình thị trường
|
|
|
|
1
|
Rà soát lại giá các loại hàng hóa,
dịch vụ công thiết yếu trên địa bàn tỉnh, bảo đảm tính
đúng, tính đủ, công khai, minh bạch các yếu tố hình
thành giá, không lồng ghép các chính sách xã hội trong giá hàng hóa, dịch vụ. Thực hiện tốt công tác quản lý và mức giá đối với
các dịch vụ chuyển từ danh mục phí sang quản lý theo cơ chế giá; chuyển đổi
cơ chế hỗ trợ cho các đơn vị cung cấp dịch vụ sang hỗ trợ trực tiếp cho các đối
tượng thụ hưởng hàng hóa, dịch vụ công thiết yếu
|
Sở
Tài chính
|
Các
đơn vị liên quan
|
Năm
2018
|
2
|
Nghiên cứu đề xuất thực hiện cơ chế
đặt hàng đối với các hàng hóa, dịch vụ công
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
đơn vị liên quan
|
Năm
2018
|
3
|
Xác định giá trị quyền sử dụng đất theo
cơ chế thị trường thông qua đấu giá, đấu thầu các dự án có sử dụng đất, thỏa
thuận mua bán trên thị trường; thực hiện xác định giá trị quyền sử dụng đất
thông qua các tổ chức thẩm định giá độc lập, chuyên nghiệp.
Rà soát, điều chỉnh khung giá đất phù hợp với thị trường ở từng địa bàn.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Sở
Tài chính, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan
|
Năm
2018
|
4
|
Tổ chức điều hành các giải pháp tín
dụng phù hợp, tập trung vào các ngành, lĩnh vực ưu tiên của tỉnh, đồng thời nâng cao chất lượng tín dụng, tạo điều kiện thuận lợi
cho các doanh nghiệp trong việc tiếp cận vốn tín dụng
|
Chi
nhánh Ngân hàng Nhà nước
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm
|
5
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành một số
văn bản quy định về phát triển đồng
bộ và vận hành thông suốt các loại hình trường trên
địa bàn tỉnh
|
|
|
|
5.1
|
Quy trình tổ chức thực hiện mô hình triển khai các dự án kinh doanh bất động sản du lịch (condotel,
officetel, shophouse)
|
Sở
Du lịch
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài nguyên và Môi trường,
UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Quý
IV/2018
|
5.2
|
Quy trình đầu tư du lịch dưới tán rừng
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Xây dựng, Sở Tài
nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Quý IV/2018
|
5.3
|
(i) Đề án phát
triển thị trường du lịch (ii) Đề án phát triển nguồn
nhân lực du lịch; (iii) Quy chế quản lý khu du lịch cấp tỉnh; (iv) Đề án bảo đảm an ninh du lịch; (v) Đề án
đảm bảo môi trường du lịch
|
Sở
Du lịch
|
Các
đơn vị liên quan
|
Năm
2018
|
5.4
|
Đề án phát triển doanh nghiệp khoa
học và công nghệ đến năm 2020; (Chương trình thúc đẩy
phát triển thị trường công nghệ của tỉnh đến năm 2020; Chính sách khuyến khích hoạt động nghiên cứu, ứng dụng
khoa học và công nghệ tại tỉnh
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý
III/2018
|
IV
|
Hoàn thiện
thể chế gắn kết tăng trưởng kinh tế với bảo đảm phát triển bền vững, tiến bộ
công bằng xã hội, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu
|
1
|
Xây dựng các quy hoạch, kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội, các chương trình, đề án
phát triển... phải bảo đảm thực hiện mục tiêu: Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh
tế với phát triển xã hội bền vững, thực hiện tiến bộ xã
hội, công bằng xã hội
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm
|
2
|
Tổ chức thực hiện tốt các nghị quyết, đề án đã được phê duyệt
|
|
|
|
2.1
|
Nghị quyết số 09-NQ/TU của Ban chấp
hành Đảng bộ tỉnh về phát triển du lịch chất lượng cao tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2030
|
Sở
Du lịch
|
Các
sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Thường
xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm
|
2.2
|
Nghị quyết số 07-NQ/TU ngày
24/7/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển trang trại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn
2017-2020, định hướng đến năm 2025
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện: Châu Đức, Xuyên Mộc, Long Điền, Đất Đỏ, Tân Thành và các đơn vị
liên quan
|
Thường
xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm
|
2.3
|
Đề án số 04-ĐA/TU ngày 28/7/2017 của
Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nông nghiệp ứng
dụng công nghệ cao đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2025
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện: Châu Đức, Xuyên Mộc, Long Điền, Đất Đỏ, Tân Thành
|
Thường
xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm
|
2.4
|
Đề án nghiên cứu khả thi về phát
triển bền vững nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao của tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện: Châu Đức, Xuyên Mộc, Long Điền, Đất Đỏ, Tân
Thành
|
Thường
xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm
|
2.5
|
Đề án ngăn chặn, khắc phục tình trạng
phá rừng, lấn chiếm đất rừng tại Khu Bảo tồn thiên nhiên Bình Châu - Phước Bửu giai đoạn 2016 - 2020
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
huyện Xuyên Mộc và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm
|
3
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn
bản: (i) Kế hoạch phát triển các vùng trồng trọt sản xuất theo hình thức
hữu cơ (organic); (ii) Dự án cơ giới hóa nông nghiệp và ứng dụng
công nghệ cao sau thu hoạch giai đoạn 2017 - 2019; (iii) Chương trình phát triển nông nghiệp
đô thị giai đoạn 2018 - 2022; (iv) Kế hoạch xây dựng cánh đồng lớn cây trồng chủ lực tỉnh BRVT giai đoạn 2018 - 2022; (v) Dự án ứng dụng hệ thống tưới
tiết kiệm nước cho cây trồng cạn
giai đoạn 2018 - 2020; (vi) Dự án đầu tư xây dựng chuỗi
liên kết giá trị gia tăng trong chăn nuôi và chuỗi liên
kết an toàn thực phẩm chăn nuôi giai đoạn 2018 - 2020; (vii) Dự án chuyển đổi từ phương thức chăn nuôi hộ sang chăn nuôi trang trại, doanh nghiệp
giai đoạn 2018 - 2020; (viii) Đề án di dời các cơ sở chăn
nuôi gia súc, gia cầm nằm ngoài quy hoạch vào các khu quy hoạch; (ix) Kế hoạch
triển khai thực hiện Chỉ thị số 13-CT/TW của Ban Bí thư
Trung ương Đảng về sự tăng cường sự lãnh đạo của Đảng về công tác quản lý, bảo vệ và Phát triển rừng trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND
các huyện: Châu Đức, Xuyên Mộc, Long Điền, Đất Đỏ, Tân Thành và các đơn vị
liên quan
|
Quý
III/2018
|
4
|
Tham mưu UBND tỉnh Quy chế quản lý cụm công nghiệp, quy chế quản lý các khu chế biến
hải sản tập trung
|
Sở
Công thương
|
UBND
các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan
|
Quý
IV/2018
|
5
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn bản: (i) Quy định chính sách hỗ trợ di dời các cơ
sở gây ô nhiễm môi trường nằm trong khu dân cư, đô thị trên
địa bàn tỉnh giai đoạn 2018 - 2025 vào các khu, cụm công
nghiệp; (ii) Đề án nghiên cứu giải pháp bảo vệ môi trường, phục hồi cảnh quan trong hoạt động khai thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh; (iii)
Tiêu chí xác định cơ sở ô nhiễm môi trường cần di dời vào Cụm công nghiệp tại
thành phố Bà Rịa và thành phố Vũng Tàu; (iv) Quy định về
bảo vệ môi trường trong hoạt động chăn nuôi gia súc, gia
cầm trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
UBND
các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan
|
Quý
IV/2018
|
6
|
Tiếp tục thực hiện đồng bộ các giải pháp phát triển văn hóa, xây dựng
con người Việt Nam phát triển toàn diện trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Văn hóa và Thể thao
|
UBND
các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm
|
7
|
Huy động sự tham gia của các tầng lớp
nhân dân, cộng đồng và xã hội thực hiện chính sách an sinh xã hội; khuyến
khích người dân tự nguyện tham gia bảo đảm an sinh xã hội
|
Sở
Lao động, Thương binh và xã hội, Bảo hiểm xã hội
|
UBND
các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm
|
V
|
Về hoàn thiện
thể chế đẩy mạnh, nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, gắn kết tăng
trưởng kinh tế với bảo đảm quốc phòng, an ninh
|
1
|
Thực thi nghiêm chỉnh, hiệu quả
các cam kết hội nhập quốc tế mà Nhà nước Việt Nam đã ký kết;
chú trọng nghiên cứu, thông tin, dự báo kinh tế thế giới,
để tham mưu cho Tỉnh ủy, UBND tỉnh
kế hoạch phát triển KTXH có tính khả thi, nâng cao hiệu
quả hội nhập kinh tế quốc tế.
|
Sở Công thương, Sở Ngoại vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm
|
2
|
Thực hiện tốt các chính sách khuyến
khích các doanh nghiệp tham gia vào chuỗi cung ứng khu vực, có định hướng rõ ràng trong việc lựa chọn xây dựng thương hiệu nội địa hay tham
gia vào chuỗi cung ứng khu vực, đặc biệt trong các nhóm
ngành hàng có lợi thế so sánh của tỉnh
|
Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm
|
3
|
Xác định cụ thể các khu vực cần đảm
bảo an ninh, quốc phòng trên địa bàn tỉnh,
làm cơ sở cho việc triển khai thu hút đầu tư các dự án phát triển kinh tế - xã hội đảm bảo an ninh, quốc phòng
|
Bộ
chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh
|
Các
sở, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Năm
2018
|
4
|
Tăng cường công tác bảo đảm an ninh
kinh tế trong quá trình thu hút đầu tư, phát triển kinh
tế; không để xảy ra các hoạt động lợi dụng lũng đoạn về kinh tế; xác định cụ thể các khu vực cần bảo đảm an ninh trên
địa bàn tỉnh, bảo đảm an ninh
trật tự, an toàn xã hội, tạo môi trường thuận lợi cho phát triển
sản xuất, kinh doanh
|
Công
an tỉnh
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm
|
5
|
Hoàn thành Đề án
hỗ trợ doanh nghiệp trong quá trình thực hiện các Hiệp định
thương mại tự do
|
Sở
Công Thương
|
Các
đơn vị liên quan
|
Năm
2018
|
VI
|
Về nâng cao
hiệu lực, hiệu quả quản lý nền kinh tế và năng lực kiến tạo sự phát triển của
nhà nước
|
1
|
Tiếp tục đẩy mạnh
cải cách thủ tục hành chính, nhất
là các vấn đề liên quan đến người dân, doanh nghiệp, bảo
đảm tính công khai, minh bạch về nghĩa vụ và trách nhiệm nhằm tạo môi trường
giao dịch thông suốt, bảo đảm hiệu lực thực thi
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm
|
2
|
Tham mưu UBND tỉnh ban hành các văn
bản về nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản
lý nhà nước: (i) Đề án đổi mới cơ chế quản lý, tổ chức sắp
xếp lại hệ thống các đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh, đảm bảo tinh gọn, hợp lý, hiệu quả; (ii) Quy định về quản lý biên chế công chức và
số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp; (iii)
Quy chế đánh giá cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện Ban Cán sự đảng UBND tỉnh quản lý.
|
Sở
Nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan
|
Năm
2018
|
VII
|
Tinh giản bộ
máy, biên chế, xây dựng đội ngũ cán bộ có năng lực, phẩm chất đáp ứng yêu cầu,
nhiệm vụ
|
1
|
Sắp xếp, cơ cấu lại các cơ quan
chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện phù hợp với quy định của
Trung ương và yêu cầu thực tế của tỉnh, bảo đảm bộ máy tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả; tổ chức đánh giá khách quan, tuyển
chọn những người thực sự có đức, có
tài vào đội ngũ cán bộ, công chức, đặc biệt ở các vị trí
lãnh đạo, đứng đầu cơ quan tham mưu
|
Sở Nội
vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan
|
Năm
2018
|
2
|
Kiên quyết, kiên trì đấu tranh đẩy lùi
tham nhũng, suy thoái tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” của đội ngũ cán bộ,
công chức, nhất là người đứng đầu
|
Thanh
tra tỉnh, Sở nội vụ
|
Các
sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm
|
3
|
Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, sơ kết, tổng kết; kịp thời phát hiện
và giải quyết đúng đắn những vấn đề lớn, quan trọng, phức tạp về kinh tế - xã
hội trên địa bàn tỉnh
|
Các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các đơn vị liên quan
|
|
Thường
xuyên, đưa vào nhiệm vụ kế hoạch hàng năm
|
Kế hoạch 68A/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình hành động 26-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 68A/KH-UBND ngày 07/06/2018 thực hiện Chương trình hành động 26-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 11-NQ/TW về hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa do tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ban hành
595
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|