ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5803/KH-UBND
|
Bến
Tre, ngày 07 tháng 12
năm 2018
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 26/CT-TTG NGÀY 04/9/2018 CỦA THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ VỀ ĐẨY MẠNH HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ THEO HƯỚNG HIỆU LỰC VÀ HIỆU QUẢ
HƠN
Thực hiện Công văn số 44/BCĐLNKT-VP ngày
05 tháng 10 năm 2018 của Ban Chỉ đạo liên ngành về hội nhập kinh tế quốc tế
(BCĐLNKT) về việc Triển khai Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 04
tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh Hội nhập kinh tế quốc tế
theo hướng hiệu lực và hiệu quả hơn.
Để triển khai thực hiện chủ trương chủ
động và đẩy mạnh Hội nhập kinh tế quốc tế theo hướng hiệu
lực và hiệu quả hơn, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre xây dựng kế hoạch triển khai
thực hiện, cụ thể như sau:
I. Mục đích
Nhằm thực hiện tốt công tác Hội nhập
kinh tế quốc tế của tỉnh Bến Tre, chủ trương hội nhập toàn diện, trong đó đẩy mạnh
Hội nhập kinh tế quốc tế theo hướng hiệu lực và hiệu quả hơn, tiếp tục tạo động
lực và nâng cao khả năng cạnh tranh của tỉnh; khai thác lợi thế, khắc phục hạn
chế, khó khăn nhằm tận dụng cơ hội và giảm thiểu thách thức, tác động tiêu cực
trong quá trình Hội nhập kinh tế quốc tế.
Thực hiện tốt các mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội tại Nghị quyết Đại hội Tỉnh Đảng bộ nhiệm kỳ 2016-2020.
II. Nhiệm vụ, giải
pháp
1. Tiếp tục triển khai,
thực hiện các Chương trình hành động, Kế hoạch và văn bản chỉ đạo về Hội nhập
kinh tế quốc tế:
- Chương trình hành động số 27-CTr/TU
ngày 21 tháng 6 năm 2013 của Tỉnh ủy Bến Tre về Thực hiện Nghị Quyết số
22-NQ/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về hội nhập quốc tế;
- Chương trình hành động số
5150/CTr-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Thực hiện
Nghị quyết số 49/NQ-CP ngày 10 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về tiếp tục thực
hiện Nghị quyết Trung ương Đảng khóa X thực hiện một số chủ trương, chính sách
lớn để nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững khi Việt Nam là thành viên của
Tổ chức Thương mại thế giới.
2. Xây dựng các cơ
chế, chính sách, biện pháp cụ thể thực thi các quy định của pháp luật và các
cam kết của Hội nhập kinh tế quốc tế tại địa phương đảm bảo hợp hiến, hợp pháp,
đúng thẩm quyền, đúng trình tự, thể thức đáp ứng yêu cầu quản lý; hướng dẫn, hỗ
trợ pháp lý cho doanh nghiệp, chú trọng các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong quá
trình đầu tư, sản xuất kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật và cam kết
trong các hiệp định thương mại tự do FTA.
3. Nghiêm túc thực
hiện các biện pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của địa phương, ứng dụng mạnh mẽ
công nghệ thông tin trong cải cách thủ tục hành chính, tăng cường cung cấp dịch
vụ công trực tuyến.
4. Phối hợp với các
bộ, ngành, cơ quan liên quan tăng cường phổ biến thông tin về Hội nhập kinh tế
quốc tế và hướng dẫn việc thực thi các cam kết hội nhập cho người dân và các
doanh nghiệp tại địa phương; khuyến khích sự tham gia rộng rãi, tích cực và chủ
động hơn nữa của khu vực tư nhân, các hiệp hội ngành, nghề, các tổ chức chính
trị - xã hội và người dân trong việc tìm hiểu, thực thi các cam kết quốc tế
trong Hội nhập kinh tế quốc tế.
5. Từng sở, ngành
triển khai thực hiện các công việc cụ thể như sau:
a) Sở Công Thương
- Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền,
phổ biến, cung cấp đầy đủ, cập nhật các thông tin về Hội
nhập kinh tế quốc tế và hướng dẫn cụ thể để doanh nghiệp
và người dân nắm bắt, hiểu biết và có thể tận dụng cơ hội và vượt qua thách thức
bằng nhiều hình thức: Tổ chức các hội thảo, hội nghị, tập huấn phổ biến các cam
kết về Hội nhập kinh tế quốc tế; Chú trọng tuyên truyền, phổ biến các cam kết hội nhập kinh tế, tuyên truyền trên Cổng thông
tin điện tử của Sở Công Thương.
- Chủ động hỗ trợ các doanh nghiệp sản
xuất, kinh doanh, xuất khẩu trên địa bàn tỉnh định hướng, tranh thủ tận dụng cơ
hội của các hiệp định thương mại tự do FTA nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của
các doanh nghiệp: Tập trung triển khai hiệu quả các đề án, chương trình của tỉnh:
Đề án phát triển công nghiệp tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016 - 2020; Đề án phát triển công nghiệp chế biến nông sản, thủy sản, thực phẩm
tỉnh Bến Tre đến năm 2020; Đề án phát
triển thương mại, dịch vụ và du lịch giai đoạn 2015 - 2020;
Chương trình phát triển ngành dừa tỉnh Bến Tre đến năm
2020; Chương trình hỗ trợ nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh các Làng nghề
tiểu thủ công nghiệp tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011 - 2020; Chương trình phát triển
xuất khẩu tỉnh Bến Tre giai đoạn 2016-2020; Chương trình Xúc tiến thương mại
giai đoạn 2016 - 2020; Chương trình Đồng Khởi khởi nghiệp và phát triển doanh
nghiệp tỉnh Bến Tre. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai các
hoạt động xúc tiến thương mại, kết nối giao thương trong
và ngoài nước nhằm hỗ trợ doanh nghiệp mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm. Tiếp
tục triển khai Kế hoạch thực hiện chiến lược xuất khẩu hàng hóa thời kỳ
2011-2020, định hướng đến năm 2030. Tổ chức hướng dẫn các
đơn vị sản xuất kinh doanh thực hiện nghiêm túc và có hiệu quả các quy định quốc
tế, chính sách thương mại của các nước cũng như quy định trong nước về xuất nhập
khẩu.
- Thực hiện tốt công tác cảnh báo sớm
về các biện pháp phòng vệ thương mại: Tổ chức các lớp tập huấn phổ biến pháp luật
về phòng vệ thương mại nhằm giúp doanh nghiệp nâng cao nhận thức về phòng vệ
thương mại, ứng phó với các rào cản thương mại tại thị trường xuất khẩu, chủ động
phòng tránh các tranh chấp thương mại; Đăng tải các thông tin liên quan trên Cổng thông tin điện tử của Sở Công Thương.
b) Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3 đối với lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho
hoạt động xúc tiến đầu tư (cập nhật website, in ấn tài liệu phục vụ công tác
XTĐT...)
- Xây dựng, in ấn danh mục dự án kêu
gọi đầu tư giai đoạn 2019-2020 và các ấn phẩm khác phục vụ xúc tiến đầu tư.
c) Sở Khoa học và Công nghệ
- Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia Dự án
“Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp nhỏ và vừa
tỉnh Bến Tre giai đoạn 2013 - 2020”,
cụ thể là nội dung đổi mới công nghệ. Tạo cơ hội cho các doanh nghiệp vay vốn
và tiếp cận với các Chương trình hỗ trợ để đầu tư nghiên cứu khoa học, nông
nghiệp và các lĩnh vực ưu tiên khác theo chủ trương của
Chính phủ. Hướng đến đổi mới, nâng cao trình độ công nghệ,
phục vụ sản xuất, kinh doanh để nâng cao chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
- Triển khai và thực hiện Quyết định
số 1931/QĐ-TTg ngày 07 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Đề
án “Thí điểm cơ chế đối tác công - tư, đồng tài trợ thực hiện nhiệm vụ khoa học
và công nghệ”.
- Tạo môi trường, động lực thúc đẩy
quá trình ươm tạo, hình thành và phát triển loại hình các
tổ chức khoa học và công nghệ[1]
(KH&CN) và tiền đề ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao trên nền tảng khai
thác tài sản trí tuệ, công nghệ, kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công
nghệ đã nghiệm thu, mô hình kinh doanh mới.
- Thúc đẩy, hỗ trợ việc ứng dụng tiến
bộ KH&CN và đổi mới công nghệ, thiết bị của doanh nghiệp nâng cao năng suất
chất lượng sản phẩm.
- Tham mưu xây dựng và trình Ủy ban
nhân dân tỉnh Kế hoạch thực hiện Đề án Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo quốc gia đến năm 2025[2].
- Tập trung hỗ trợ doanh nghiệp tiềm
năng đầu tư nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ để phát triển thành
doanh nghiệp KH&CN, làm cơ sở phát triển thị trường KH&CN của tỉnh.
- Xây dựng, vận hành có hiệu quả hệ
thống cơ sở dữ liệu và thực hành tốt nhất về năng suất lao
động để theo dõi tình hình thực hiện và phân tích, đánh giá, dự báo.
- Xây dựng, khai thác và phát triển
quyền sở hữu trí tuệ đối với các sản phẩm, nhóm sản phẩm xuất khẩu chủ lực, có
lợi thế của địa phương.
d) Sở Tư pháp
- Góp ý, thẩm định, kiểm tra các văn
bản quy phạm pháp luật liên quan đến Hội nhập kinh tế quốc tế do Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
- Phối hợp với các Sở, ngành có liên
quan rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản quy pháp luật liên quan đến
Hội nhập kinh tế quốc tế do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành.
e) Sở Thông tin và Truyền thông
- Thường xuyên chỉ đạo, hướng dẫn, định
hướng cho các cơ quan thông tấn báo chí hoạt động trên địa bàn tỉnh thông tin,
tuyên truyền: về đường lối chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà
nước; tình hình phát triển kinh tế - xã hội, các vấn đề thời sự, sự kiện chính
trị, an sinh xã hội...của cả nước và địa phương tại từng thời điểm theo đúng nội
dung chỉ đạo của Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy và Bộ
Thông tin và Truyền thông; trong đó chú trọng nội dung phát triển kinh tế theo
hướng hội nhập quốc tế hiệu lực và hiệu quả hơn.
- Thực hiện tốt công tác thông tin đối
ngoại, duy trì thường xuyên việc biên tập, đăng tin bài, ảnh tuyên truyền về biển,
đảo của quê hương và đất nước. Đặc biệt, các nội dung
tuyên truyền về hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa được đăng
tải trên trang Biên giới biển Bến Tre định kỳ, nội dung phong phú, mới, đáp ứng
yêu cầu của bạn đọc; gắn với phát triển kinh tế biển bền vững.
- Tiếp tục phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông tổ chức 02 lớp tập huấn về công tác
thông tin đối ngoại và công tác phát ngôn cho khoảng 200 cán bộ làm công tác
thông tin đối ngoại và phát ngôn cơ sở; phối hợp Trường Đại học Khoa học-Xã
hội và Nhân văn mở các lớp kỹ năng làm báo
cho trên 1.000 học viên của 05 huyện/thành phố (thành phố
Bến Tre, Châu Thành, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc và Mỏ Cày
Nam). Qua đó, giúp nâng cao kỹ năng báo chí cho đội ngũ cán bộ làm công tác
thông tin, tuyên truyền cơ sở đáp ứng được nhu cầu thông tin trong quá trình hội
nhập và hợp tác quốc tế.
- Tiếp tục đẩy mạnh triển khai và ứng
dụng có hiệu quả các hệ thống thông tin trong từng ngành, địa phương trong đó tập
trung khai thác và sử dụng có hiệu quả hệ thống một cửa điện tử (VNPT-iGate), hệ
thống quản lý văn bản và điều hành (VNPT-iOffice), hệ thống quản lý cán bộ,
công chức, hệ thống quản lý khám chữa bệnh và thanh toán bảo hiểm y tế (VNPT-HIS); ứng dụng chữ ký số chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước trên địa
bàn tỉnh; hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý giáo dục và đào
tạo, dạy và học, nghiên cứu khoa học; kết nối liên thông cơ sở cung ứng thuốc,
hệ thống quản lý tàu cá,...
- Nâng cao chất lượng hiệu quả hoạt động
của các cơ quan nhà nước, phục vụ người dân và doanh nghiệp ngày càng tốt hơn,
góp phần cải thiện chỉ số cải cách hành chính của tỉnh, cụ thể như:
+ Về hạ tầng kỹ
thuật công nghệ thông tin: đảm bảo hạ tầng kỹ thuật để triển khai ứng dụng công
nghệ thông tin an toàn, bảo mật từ cấp tỉnh đến cấp xã.
+ Về ứng dụng
công nghệ thông tin trong nội bộ cơ quan nhà nước: đảm bảo 100% cán bộ, công chức,
viên chức tỉnh được cấp và sử dụng có hiệu quả hộp thư điện tử công vụ; 100% sở,
ban, ngành, đoàn thể tỉnh, các huyện và thành phố (đến cấp
xã) triển khai và sử dụng có hiệu quả hệ thống thông tin quản lý văn bản và điều
hành VNPT-iOffice, đảm bảo liên thông 04 cấp và tỷ lệ văn
bản điện tử trao đổi giữa các cơ quan hành chính nhà nước qua phần mềm quản lý
văn bản và điều hành tối thiểu 60%
vào năm 2019; từng ngành, địa phương ứng dụng công nghệ thông tin thiết thực,
hiệu quả để phục vụ chuyên môn, nghiệp vụ của địa phương mình.
+ Về ứng dụng
công nghệ thông tin phục vụ người dân: đảm bảo 100% sở, ban, ngành tỉnh, UBND
các huyện và thành phố có Cổng/trang thông tin điện tử
cung cấp đầy đủ thông tin theo Nghị định 43/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ; 100% sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện và thành
phố (đến cấp xã) triển khai và sử dụng có hiệu quả hệ thống một cửa điện tử VNPT-iGate và tỷ lệ hồ sơ điện tử giải quyết thủ tục hành chính
qua phần mềm một cửa điện tử tối thiểu 40% vào năm 2019.
+ Về nhân lực
công nghệ thông tin: nâng cao kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin, an toàn và bảo
mật thông tin cho cán bộ, công chức các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện,
thành phố nhằm đáp ứng yêu cầu triển khai công nghệ thông tin.
- Tổ chức các lớp đào tạo tập huấn, bồi
dưỡng nghiệp vụ nâng cao trình độ, kỹ năng quản trị mạng, an ninh thông tin và
an toàn hệ thống mạng cho cán bộ, công chức phụ trách công
nghệ thông tin tại các sở, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành phố.
g) Sở Tài chính
Hướng dẫn các
đơn vị xây dựng dự toán và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
phân bổ các nguồn kinh phí phục vụ công tác hội nhập kinh tế quốc tế cho các đơn vị liên quan để thực hiện có
hiệu quả.
h) Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh
Quản lý hoạt động ngân hàng trên địa
bàn an toàn, hiệu quả, triển khai các giải pháp thúc đẩy hiện đại hóa và nâng
cao chất lượng dịch vụ ngân hàng trên địa bàn. Tăng cường kết nối, hỗ trợ hoạt
động doanh nghiệp, doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, xuất khẩu, các mô hình
liên kết ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất nông nghiệp
và các lĩnh vực ưu tiên khác theo chủ trương của Chính phủ. Hướng dòng vốn tín
dụng vào việc tài trợ các dự án thân thiện với môi trường, các ngành sản xuất,
dịch vụ và tiêu dùng xanh, năng lượng sạch và năng lượng tái tạo.
III. Tổ chức thực
hiện
1. Các sở, ban,
ngành; UBND các huyện, thành phố:
- Theo chức năng, nhiệm vụ được giao
chủ động xây dựng và ban hành kế hoạch triển khai thực hiện.
Đồng thời, chỉ đạo triển khai ngay các giải pháp, nhiệm vụ theo
chức năng thẩm quyền, phù hợp với từng ngành, lĩnh vực và địa phương.
- Tập trung chỉ đạo, tăng cường kiểm tra,
đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch của Ủy ban nhân dân tỉnh và của đơn
vị; định kỳ hàng năm (ngày 06 tháng 12) gửi báo cáo kết quả thực hiện về Sở
Công Thương để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
2. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với
các đơn vị liên quan theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này,
định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được
lồng ghép trong kinh phí hoạt động thường xuyên của các Sở, ngành được giao nhiệm
vụ thực hiện theo phân cấp ngân sách và theo quy định của Luật Ngân sách Nhà nước
hiện hành.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể, các cơ quan, đơn vị chủ động đề
xuất, gửi Sở Công Thương tổng hợp để báo cáo Ủy ban nhân dân xem xét, quyết định.
Trên đây là kế hoạch triển khai thực
hiện Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 04 tháng 9 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy
mạnh hội nhập kinh tế quốc tế theo hướng hiệu lực và hiệu quả hơn. Ủy ban nhân
dân tỉnh đề nghị các đơn vị triển khai thực hiện nội dung công việc và báo cáo
kết quả thực hiện kịp thời theo quy định./.
Nơi nhận:
- BCĐ LNHNKTQG
(báo cáo);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh (báo cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chánh, các PCVP.UBND tỉnh;
- NC: KT, TH, TCĐT, NgV;
- C.TTĐT UBND tỉnh
- Lưu; VT(LHT).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Hữu Lập
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC GIẢI PHÁP, NHIỆM VỤ CỤ THỂ
(Kèm theo Kế hoạch số: 5803/KH-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2018)
STT
|
Nội
dung công việc
|
Đơn
vị triển khai thực hiện; tổng hợp, báo cáo
|
Cơ
quan, ban, ngành phối hợp
|
Hoàn
thành (thời gian)
|
Ghi
chú
|
Sở Công Thương
|
1
|
Tổ chức các hội thảo, hội nghị, tập
huấn phổ biến các cam kết về hội nhập kinh tế quốc tế
|
Sở
Công Thương
|
Trường
Chính trị Bến Tre, UBND các huyện, thành phố, Hội Nông dân, Hội LHPN tỉnh,
các sở ngành liên quan
|
Hàng
năm
|
|
2
|
Tuyên truyền, phổ biến các cam kết hội
nhập kinh tế dưới các hình thức: trên cổng thông tin điện tử của Sở Công
Thương và các tài liệu tuyên truyền.
|
Sở
Công Thương
|
|
Hàng
năm
|
|
3
|
Chủ động hỗ trợ các doanh nghiệp sản
xuất, kinh doanh, xuất khẩu trên địa bàn tỉnh định hướng,
tranh thủ tận dụng cơ hội của các FTA nhằm nâng cao năng
lực cạnh tranh của các doanh nghiệp
|
Sở
Công Thương
|
Các
sở, ban, ngành có liên quan
|
Hàng
năm
|
|
4
|
Thực hiện tốt công tác cảnh báo sớm
về các biện pháp phòng vệ thương mại: (1) Tổ chức các lớp tập huấn phổ biến
pháp luật về phòng vệ thương mại nhằm giúp doanh nghiệp
nâng cao nhận thức về phòng vệ thương mại, ứng phó với các rào cản thương mại tại thị trường xuất khẩu,
chủ động phòng tránh các tranh chấp thương mại; (2) Đăng
tải các thông tin liên quan trên cổng thông tin điện tử của Sở Công Thương.
|
Sở
Công Thương
|
|
2019
|
|
Sở Tư pháp
|
1
|
Góp ý, thẩm định, kiểm tra các văn bản
quy phạm pháp luật liên quan đến hội nhập kinh tế quốc tế do Hội đồng nhân
dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành.
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ban, ngành có liên quan
|
Theo
yêu cầu
|
|
2
|
Phối hợp với các Sở, ngành có liên quan
rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản quy pháp luật
liên quan đến hội nhập kinh tế quốc
tế do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành
|
Các
sở, ban, ngành có liên quan
|
Sở
Tư pháp
|
Theo
yêu cầu
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
1
|
Tham mưu ban hành cơ chế tài chính
KH&CN hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo trên địa
bàn tỉnh Bến Tre.
|
Sở
KH&CN
|
Các
Sở, ngành tỉnh
|
2020
|
|
2
|
Chương trình hỗ trợ phát triển tài
sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2018 - 2020.
|
Sở
KH&CN
|
Các
Sở, ngành tỉnh
|
2020
|
|
3
|
Tiếp tục thực hiện Dự án: “Nâng cao
năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Bến
Tre giai đoạn 2013 - 2020”.
|
Sở
KH&CN
|
Ban
Điều hành dự án
|
2020
|
|
4
|
Tiếp tục Thực hiện Chương trình
hành động số 22/CTr-TU ngày 07 tháng 02 năm 2013 của Tỉnh ủy về phát triển KH&CN phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc
tế.
|
Sở
KH&CN
|
Các
Sở, ngành tỉnh
|
2020
|
|
5
|
Tiếp tục thực hiện Quy hoạch phát
triển KH&CN Tỉnh Bến Tre giai đoạn 2011-2020
|
Sở
KH&CN
|
Các
Sở, ngành tỉnh
|
2020
|
|
6
|
Tiếp tục thực
hiện Chương trình KH&CN phát triển ngành dừa tỉnh Bến
Tre giai đoạn 2013-2015 và đến 2020.
|
Sở
KH&CN
|
Các
Sở, ngành tỉnh
|
2020
|
|
7
|
Tiếp tục thực hiện Chương trình KH&CN phát triển bưởi da xanh tỉnh Bến
Tre giai đoạn 2013-2015 và đến 2020.
|
Sở
KH&CN
|
Các
Sở, ngành tỉnh
|
2020
|
|
8
|
Thực hiện Kế hoạch Triển khai xây dựng
hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN ISO:2008 vào hoạt động
của UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bến Tre giai đoạn 2017 - 2019
|
Sở
KH&CN
|
Các
Sở, ngành tỉnh
|
2020
|
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
1
|
Chỉ đạo, hướng dẫn, định hướng cho
các cơ quan thông tấn báo chí hoạt động trên địa bàn tỉnh thông tin, tuyên
truyền về hội nhập kinh tế quốc tế.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
BTG
Tỉnh ủy; các cơ quan thông tấn báo
chí
|
Thực
hiện thường xuyên
|
|
2
|
Mở các lớp đào tạo, tập huấn trên
lĩnh vực thông tin, báo chí, xuất bản.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
cơ quan Đảng, đoàn thể; các cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh, huyện, xã
|
Hàng
năm
|
|
3
|
Thuê dịch vụ hệ thống thông tin quản lý văn bản và điều hành VNPT-iOffice
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
cơ quan Đảng, đoàn thể; các cơ quan quản lý nhà nước cấp
tỉnh, huyện, xã
|
Hàng
năm
|
|
4
|
Thuê dịch vụ hệ thống cung cấp DV công
trực tuyến mức độ 3 VNPT-iGate
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, xã
|
Hàng
năm
|
|
5
|
Trang bị phần mềm diệt virus tập
trung
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
2019
|
|
6
|
Triển khai ứng dụng chữ ký số
chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
cơ quan Đảng, đoàn thể; các cơ quan quản lý nhà nước tiên địa bàn tỉnh
|
Thường
xuyên cấp mới, cập nhật, bổ sung
|
|
7
|
Hoạt động đào tạo, tập huấn nhân lực
công nghệ thông tin
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Cán
bộ công chức; cán bộ phụ trách công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước; Bộ
phận thường trực về an toàn thông tin của tỉnh
|
Hàng
năm
|
Tổ
chức mỗi năm khoảng 03 lớp
|
Sở Tài chính
|
|
Hướng dẫn các đơn vị xây dựng dự
toán và tham mưu Ủy ban nhân dân phân tỉnh phân bổ các
nguồn kinh phí phục vụ công tác hội nhập kinh tế quốc tế
|
Sở
Tài chính
|
Các
sở, ngành liên quan
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
1
|
Cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đối với lĩnh vực đăng ký doanh nghiệp
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư (Phòng ĐKKD)
|
|
Thường
xuyên (năm 2018-2019)
|
|
2
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt
động xúc tiến đầu tư (cập nhật website, in ấn tài liệu
phục vụ công tác XTĐT...)
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư (TTXTĐT)
|
|
Năm
2019
|
|
3
|
Xây dựng, in ấn danh mục dự án kêu
gọi đầu tư giai đoạn 2019-2020 và các ấn phẩm khác phục vụ xúc tiến đầu tư
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư (TTXTĐT)
|
UBND
các huyện, thành phố, sở, ngành liên quan
|
Quý
I/2019
|
|