ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 496/KH-UBND
|
Nghệ An, ngày 27
tháng 8 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
NÂNG
CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ
AN ĐẾN NĂM 2025
Thực hiện Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14/02/2017
của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực
cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 và Quyết định
số 221/QĐ-TTg ngày 22/02/2021 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi, bổ sung Quyết định
số 200/QĐ-TTg ngày 14/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ, UBND tỉnh Nghệ An xây dựng
Kế hoạch nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics trên địa
bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2025 với những nội dung sau đây:
I. QUAN ĐIỂM, MỤC TIÊU
1. Quan điểm
- Phát triển dịch vụ logistics thành một ngành dịch
vụ đem lại giá trị gia tăng cao, gắn dịch vụ logistics với phát triển sản xuất
hàng hóa, thương mại, xuất nhập khẩu, hạ tầng giao thông vận tải và công nghệ
thông tin của tỉnh Nghệ An.
- Phát triển thị trường dịch vụ logistics lành mạnh,
tạo cơ hội bình đẳng cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, khuyến
khích thu hút đầu tư trong và ngoài nước phù hợp với pháp luật Việt Nam và các
điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
- Phát huy tiềm năng, lợi thế vị trí địa lý của tỉnh
Nghệ An, tăng cường kết nối để đưa Nghệ An trở thành một đầu mối logistics quan
trọng của khu vực Bắc Trung bộ và cả nước, nhất là đẩy mạnh kết nối lưu thông
hàng hóa tới các tỉnh thuộc hành lang kinh tế Đông Tây nối liền Việt Nam - Lào
- Thái Lan - Myanmar.
- Tập trung nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ logistics. Phát triển các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
logistics về số lượng, quy mô, trình độ nhân lực, có năng lực cạnh tranh trên địa
bàn tỉnh.
2. Mục tiêu phát triển
- Đến năm 2025, tỷ trọng đóng góp ngành dịch vụ
logistics vào GRDP ở mức khá trong khu vực Bắc Trung bộ; tăng tỷ lệ thuê ngoài
dịch vụ logistics và giảm chi phí sử dụng các dịch vụ logistics.
- Thu hút và xã hội hóa việc đầu tư kết cấu hạ tầng
logistics, huy động tối đa mọi nguồn lực, coi trọng nguồn lực trong nước nhằm
phát triển hạ tầng logistics, để từng bước hoàn thiện về: Cảng biển, cảng hàng
không, kho bãi, giao thông đường bộ, đường sắt, thông tin, các trung tâm
logistics để phục vụ các dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh, trước mắt cần tập
trung xây dựng tại khu vực thành phố Vinh, Cửa Lò, Hưng Nguyên, Nghi Lộc, Hoàng
Mai, Khu công nghiệp Nam Cấm thuộc Khu kinh tế Đông Nam, đặc biệt là tại cụm cảng
biển Cửa Lò, Đông Hồi nhằm nâng cao hiệu quả kết nối giữa tỉnh Nghệ An với các
vùng kinh tế trọng điểm Bắc Trung bộ và các tỉnh nằm trên hành lang kinh tế
Đông Tây (Việt Nam, Lào, Thái Lan, Myanmar).
- Thu hút các doanh nghiệp trong nước và quốc tế có
quy mô trong lĩnh vực logistics đầu tư vào địa bàn tỉnh; đồng thời hỗ trợ các
doanh nghiệp phát triển dịch vụ logistics theo phương châm hiện đại, chuyên
nghiệp nhằm đảm bảo sức cạnh tranh trên thị trường.
- Nghiên cứu, xây dựng các cơ chế, chính sách bao gồm:
Các chính sách hỗ trợ phát triển dịch vụ logistics; cơ chế phối hợp quản lý của
các sở, ban, ngành trong chuỗi dịch vụ logistics..., đảm bảo phù hợp với trình
độ phát triển của dịch vụ logistics trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.
- Ứng dụng công nghệ thông tin, thương mại điện tử
trong phát triển dịch vụ logistics; tổ chức đào tạo nguồn nhân lực chuyên nghiệp,
có đủ trình độ về logistics, góp phần thúc đẩy thuận lợi hóa thương mại, tái cấu
trúc hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Từng bước hình thành Trung tâm logistics trên địa
bàn tỉnh theo định hướng Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày 03/7/2015 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm logistics
trên địa bàn cả nước đến năm 2020, định hướng đến năm 2030.
II. NHIỆM VỤ THỰC HIỆN
1. Nghiên cứu xây dựng và triển
khai thực hiện các chính sách, pháp luật về dịch vụ logistics
- Triển khai áp dụng có hiệu quả các chính sách,
pháp luật quy định liên quan về phát triển dịch vụ logistics; tiếp tục cải cách
hành chính nhằm thu hút đầu tư hạ tầng logistics.
- Nghiên cứu, xây dựng đề xuất cơ chế chính sách hỗ
trợ phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Nghệ An hiệu quả, phù hợp với
điều kiện phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, quy định của phát luật. Cơ chế phối
hợp của các cơ quan quản lý Nhà nước trong việc triển khai thực hiện, nâng cao
năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh.
- Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy trình,
thủ tục hải quan nhằm giảm chi phí và thời gian cho các doanh nghiệp; rà soát,
kiến nghị sửa đổi quy định về thuế, phí, phụ phí liên quan đến logistics.
2. Hoàn thiện kết cấu hạ tầng
logistics
- Rà soát, xây dựng quy hoạch phát triển logistics
phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, quy hoạch vùng,
ngành và địa phương gắn với kế hoạch sử dụng đất, trong đó xác định vị trí, quy
mô, lộ trình đầu tư xây dựng.
- Huy động các nguồn lực để đầu tư hạ tầng giao
thông kết nối dịch vụ logistics, trong đó tập trung ưu tiên đầu tư xây dựng các
công trình quan trọng như: Đường bộ cao tốc Bắc - Nam đoạn qua tỉnh Nghệ An, đường
ven biển Nghi Sơn - Cửa Lò, đại lộ Vinh - Cửa Lò, mở rộng cảng hàng không Quốc
tế Vinh; đầu tư xây dựng ga đường sắt Nghi Long (Nghi Lộc) phục vụ vận tải hàng
hóa...; tiếp tục đề xuất và tranh thủ sự ủng hộ của Chính phủ, các Bộ, ngành
Trung ương về việc triển khai Dự án xây dựng đường cao tốc Viêng Chăn - Hà Nội
đi qua cửa khẩu Thanh Thủy - Nghệ An.
- Đẩy mạnh thu hút đầu tư xây dựng Cảng nước sâu Cửa
Lò đáp ứng tàu container quốc tế có trọng tải trên 30.000 DWT cập bến; Trung
tâm logistics tại Khu kinh tế Đông Nam (khoảng 20ha), Đông Hồi và các khu vực
có điều kiện thuận lợi nhầm phục vụ nhu cầu kết nối lưu thông hàng hóa trong tỉnh
với các tỉnh khu vực Bắc Trung bộ, các tỉnh sử dụng chung đường 8, đường 12, 3
nước Việt Nam - Lào - Thái Lan, Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
và Quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm logistics trên địa bàn cả nước đến
năm 2020, định hướng đến năm 2030 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết
định số 1012/QĐ-TTg ngày 03/7/2015.
- Nâng cao năng lực và phát triển vận chuyển hàng
hóa qua hệ thống cảng biển; hoàn thiện và phát triển hệ thống kho, bãi đáp ứng
điều kiện bảo quản và tập kết hàng hóa, đồng thời trang bị đầy đủ các trang thiết
bị xếp dỡ để thu gom hàng lẻ, tập trung đóng hàng vào container, xuất khẩu bằng
đường biển một cách thuận tiện;
- Hoàn thiện cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin,
nâng cấp sàn giao dịch thương mại điện tử; đẩy mạnh phát triển dịch vụ
logistics trên nền tảng ứng dụng công nghệ thông tin và thương mại điện tử.
- Tăng cường hợp tác với các đối tác nước ngoài để
mở rộng kết nối hạ tầng logistics giữa Nghệ An với nước bạn Lào, các nước trong
khu vực ASEAN, Đông Bắc Á và các khu vực khác trên thế giới nhằm phát triển
hình thức vận tải đa phương thức, vận tải xuyên biên giới, nhất là đối với hàng
hóa quá cảnh.
- Đẩy mạnh tái cơ cấu vận tải nhằm phát triển thị
trường vận tải có cơ cấu hợp lý, nhằm tăng thị phần của các phương thức vận tải
khối lượng lớn, tăng cường kết nối các phương thức vận tải, giảm chi phí, nâng
cao chất lượng dịch vụ vận tải.
- Triển khai thực hiện xây dựng hệ thống kho bãi, hạ
tầng logistics phục vụ nông nghiệp tại các vùng sản xuất nông nghiệp hàng hóa
quy mô lớn và kết nối từ các vùng này đến trung tâm logistics và cảng biển, cảng
hàng không, cửa khẩu.
- Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng hải quan điện tử:
Chươnng trình quản lý và điều hành, hệ thống khai báo hải quan điện tử, chữ ký
số trong thông quan điện tử,... để giải quyết thủ tục hải quan xuất nhập khẩu
hàng hóa cho doanh nghiệp nhanh chóng, thuận lợi.
3. Nâng cao năng lực doanh nghiệp
và chất lượng dịch vụ
- Khuyến khích, hướng dẫn doanh nghiệp trong một số
ngành sản xuất áp dụng mô hình sản xuất quản trị theo chuỗi cung ứng tiên tiến
trong quá trình sản xuất, kinh doanh, trong đó chú trọng ứng dụng triển khai
các hoạt động logistics trên nền tảng số và công nghệ mới trong logistics.
- Xây dựng mô hình khu công nghiệp, khu chế xuất gắn
với cung cấp dịch vụ logistics khép kín, hỗ trợ doanh nghiệp rút ngắn thời
gian, chi phí.
- Đẩy mạnh thu hút doanh nghiệp dịch vụ logistics
quy mô lớn, có năng lực, kinh nghiệm để đầu tư sản xuất, kinh doanh trên địa
bàn tỉnh nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ logistics, trong đó khuyến khích phát
triển các loại hình logistics trọn gói 3PL[1], 4PL[2].
- Khuyến khích và hỗ trợ khởi nghiệp đối với doanh
nghiệp dịch vụ logistics và các doanh nghiệp nghiên cứu, phát triển công nghệ ứng
dụng cho hoạt động logistics.
- Hỗ trợ thông tin và khuyến khích doanh nghiệp
logistics trên địa bàn tỉnh tăng cường hợp tác với doanh nghiệp logistics trong
nước, các nước ASEAN và thế giới.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp nâng cao trình độ, năng lực
đàm phán, ký kết hợp đồng, xử lý tranh chấp liên quan đến hoạt động logistics.
- Hỗ trợ doanh nghiệp dịch vụ logistics, đặc biệt
là các doanh nghiệp nhỏ và vừa, thuận lợi trong việc tiếp cận các nguồn vốn
trong và ngoài nước, phát triển thị trường, đào tạo, tiếp cận thông tin, nâng
cao năng lực và khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
logistics.
4. Phát triển thị trường dịch vụ
logistics
- Đẩy mạnh xúc tiến lĩnh vực dịch vụ logistics
thông qua việc tổ chức các hội thảo, hội nghị chuyên đề, hội chợ, triển lãm; tổ
chức các đoàn nghiên cứu học tập kinh nghiệm tại các tỉnh, thành phố có dịch vụ
logistics phát triển để trao đổi, hợp tác tìm cơ hội và mời gọi đầu tư để phát
triển dịch vụ logistics.
- Tổ chức các hoạt động kết nối giao thương, thông
tin thị trường nhằm củng cố, phát triển nguồn hàng từ các nước Lào, Thái Lan,
Myanmar, Campuchia, Trung Quốc và ngược lại.
5. Đào tạo, nâng cao nhận thức
và chất lượng nguồn nhân lực
- Phổ biến, tuyên truyền nâng cao kiến thức cho các
cơ quan quản lý nhà nước, các doanh nghiệp về dịch vụ logistics và cam kết quốc
tế liên quan đến dịch vụ logistics mà Việt Nam đã tham gia.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
trên địa bàn tỉnh liên kết với các doanh nghiệp logistics, các doanh nghiệp sản
xuất, kinh doanh chuỗi liên kết để đào tạo nghề nghiệp theo đơn đặt hàng liên
quan đến lĩnh vực dịch vụ logistics đáp ứng nhu cầu nhân lực cho dịch vụ
logistics.
6. Các nhiệm vụ khác
- Nâng cao vai trò quản lý của Nhà nước trong việc
định hướng phát triển logistics thông qua công cụ như quy hoạch, chính sách,
quy định liên quan đến dịch vụ logistics nhằm thu hút đầu tư hạ tầng logistics
và đảm bảo hàng hóa lưu thông thuận lợi, hạn chế tắc nghẽn hàng hóa.
- Rà soát, đề xuất bổ sung các tiêu chuẩn, quy chuẩn
trong hoạt động logistics nhằm chuẩn hóa quy trình hoạt động logistics.
- Tiếp tục đầu tư hoàn thiện trang thiết bị kiểm
tra, đo lường và kiểm định phương tiện cho các lực lượng hải quan, biên phòng,
cảng vụ... nhằm tăng tính chính xác, giảm thời gian và chi phí cho doanh nghiệp
logistics.
- Xây dựng hệ thống báo cáo Chỉ số hiệu quả
logistics của tỉnh (LPI); xây dựng Báo cáo tình hình logistics hàng năm trên cơ
sở cắt giảm chi phí logistics; Xây dựng đầu mối tổng hợp, thống kê và thu thập
dữ liệu về dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh.
(Nội dung, nhiệm
vụ cụ thể có Phụ lục kèm theo).
III. LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
- Năm 2021: Xây dựng Kế hoạch triển khai các nhiệm
vụ nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics đến năm 2025
trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Năm 2022: Tiếp tục triển khai các nhiệm vụ nâng
cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh.
- Năm 2023: Sơ kết, đánh giá kết quả thực hiện Kế
hoạch, chuẩn bị cơ sở lý luận và thực tiễn để nghiên cứu, xây dựng Kế hoạch
phát triển dịch vụ logistics tỉnh Nghệ An thời kỳ 2025 - 2035, tầm nhìn đến
2045.
- Năm 2024: Tiếp tục triển khai các nhiệm vụ nâng
cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics tỉnh Nghệ An. Tổ chức
xây dựng Kế hoạch phát triển dịch vụ logistics tỉnh Nghệ An thời kỳ 2025 -
2035, tầm nhìn đến 2045.
- Năm 2025: Tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện Kế
hoạch. Triển khai thực hiện Kế hoạch phát triển dịch vụ logistics tỉnh Nghệ An
thời kỳ 2025 - 2035, tầm nhìn đến 2045.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch này được huy động từ
các nguồn: Ngân sách Nhà nước, vốn doanh nghiệp, vốn vay từ các tổ chức tín dụng,
tài trợ quốc tế và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp
luật.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và UBND các huyện,
thành phố, thị xã, các đơn vị liên quan triển khai thực hiện; tổ chức kiểm tra,
đôn đốc, giám sát quá trình thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh
để theo dõi, kịp thời chỉ đạo.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với các Sở, ngành liên quan đề xuất cơ chế
chính sách huy động nguồn lực xã hội thực hiện Kế hoạch; trên cơ sở cân đối nguồn
lực, tổng hợp, tham mưu trình cấp có thẩm quyền xem xét đầu tư và phân bổ nguồn
vốn cho các dự án hạ tầng logistics theo đúng quy định của Luật đầu tư công.
3. Sở Tài chính
Tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí nguồn kinh phí thực
hiện Kế hoạch đối với các nhiệm vụ được cân đối từ nguồn ngân sách chi thường
xuyên, theo phân cấp quản lý ngân sách hiện hành trong khả năng cân đối của
ngân sách địa phương.
4. Sở Giao thông vận tải
Chủ trì, phối hợp với với các sở, ban, ngành và UBND
các huyện, thành phố, thị xã, tham mưu, đề xuất các phương án kêu gọi, thu hút
đầu tư hạ tầng giao thông của tỉnh theo quy hoạch, đề án, kế hoạch được duyệt,
đảm bảo tính đồng bộ giữa kết cấu hạ tầng với mục tiêu phát triển ngành dịch vụ
logistics.
5. Ban quản lý khu kinh tế Đông Nam
Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, UBND các huyện,
thành phố, thị xã, xây dựng, điều chỉnh quy hoạch xây dựng hệ thống cảng biển,
Trung tâm logistics trong KKT Đông Nam và các khu công nghiệp, trong đó xác định
vị trí, quy mô, lộ trình đầu tư xây dựng sát với kế hoạch, đồng thời đẩy mạnh
kêu gọi đầu tư xây dựng Trung tâm logistics trong các khu công nghiệp, khu kinh
tế trên địa bàn tỉnh.
6. Sở Tài nguyên và Môi trường
Cân đối nhu cầu sử dụng đất, bố trí đầy đủ, hợp lý
quỹ đất cho nhu cầu phát triển hạ tầng dịch vụ logistics tổng hợp vào phương án
phân bổ và khoanh vùng đất đai để tích hợp vào quy hoạch cấp tỉnh. Chỉ đạo, hướng
dẫn UBND cấp huyện lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện giai đoạn 2021 - 2030,
trong đó lưu ý bố trí đủ quỹ đất cho nhu cầu phát triển hạ tầng dịch vụ
logistics.
7. Sở Khoa học và Công nghệ
Khuyến khích và hỗ trợ khởi nghiệp đối với doanh
nghiệp dịch vụ logistics và các doanh nghiệp nghiên cứu, phát triển công nghệ ứng
dụng cho hoạt động logistics; thường xuyên rà soát, đề xuất bổ sung các tiêu
chuẩn, quy chuẩn trong hoạt động logistics; chia sẻ, chuyển giao công nghệ, tiến
bộ kỹ thuật tiên tiến trong hoạt động logistics. Có trách nhiệm trình UBND tỉnh
phê duyệt từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học hỗ trợ cho việc triển khai.
8. Cục Hải quan tỉnh
Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy trình, thủ
tục hải quan nhằm giảm chi phí và thời gian cho các doanh nghiệp; rà soát, kiến
nghị sửa đổi quy định về thuế, phí, phụ phí liên quan đến logistics. Tiếp tục đẩy
mạnh ứng dụng hải quan điện tử và đầu tư hoàn thiện trang thiết bị cần thiết
cho việc thông quan.
9. Cảng vụ hàng hải Nghệ An
Rà soát, đề xuất phí và lệ phí dịch vụ logistics đường
biển; thường xuyên rà soát đánh giá, đề xuất nạo vét luồng lạch đáp ứng vận tải
cho tàu hàng lớn cập bến.
10. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du
lịch tỉnh
Đẩy mạnh các hoạt động xúc tiến, kêu gọi đầu tư các
dự án hạ tầng dịch vụ logistics theo Quy hoạch và các hoạt động xúc tiến thương
mại; tổ chức các hội thảo, hội chợ, triển lãm quảng bá, giới thiệu năng lực dịch
vụ logistics của tỉnh Nghệ An trong và ngoài nước.
11. UBND các huyện, thành phố, thị xã
Triển khai thực hiện Kế hoạch trên địa bàn; trong tổ
chức lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện giai đoạn 2021-2030 cần rà soát, bố
trí đầy đủ, hợp lý quỹ đất phục vụ nhu cầu phát triển hạ tầng dịch vụ logistics
để trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt.
12. Các Sở, ban, ngành có liên quan
Căn cứ vào Kế hoạch chủ động xây dựng chương trình
và tổ chức thực hiện các nội dung liên quan đến nâng cao năng lực cạnh tranh và
phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Nghệ An của ngành mình; đề xuất,
tham mưu với cấp có thẩm quyền tổ chức thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ và giải
pháp liên quan nhằm đạt hiệu quả cao trong việc triển khai Kế hoạch này.
13. Các đơn vị, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ
logistics
Chủ động đầu tư nâng cấp cơ sở vật chất, nhà xưởng,
kho bãi, phương tiện vận tải,... ứng dụng các công nghệ mới, hiện đại trong hoạt
động kinh doanh dịch vụ logistics; đào tạo nguồn nhân lực chuyên nghiệp, có
trình độ cao về logistics; doanh nghiệp sản xuất, thương mại quản lý tốt chuỗi
cung ứng, tiết kiệm nguyên vật liệu và chi phí sản xuất, rút ngắn thời gian
luân chuyển hàng hóa; tận dụng tốt các chính sách hỗ trợ của Nhà nước, các nguồn
vốn vay ưu đãi từ các tổ chức tín dụng đối với dịch vụ logistics; kiến nghị với
cơ quan chức năng tại địa phương những khó khăn, vướng mắc trong quá trình hoạt
động kinh doanh, đồng thời đề xuất các giải pháp hoàn thiện cơ chế, chính sách
và định hướng xây dựng quy hoạch phát triển dịch vụ logistics của tỉnh Nghệ An
trong thời gian tới.
Trên đây là Kế hoạch nâng cao năng lực cạnh tranh
và phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2025. Các Sở,
ban, ngành, địa phương căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao, tập trung chỉ
đạo, triển khai thực hiện các nhiệm vụ đã được nêu trong Kế hoạch và chịu trách
nhiệm trước UBND tỉnh về kết quả thực hiện của đơn vị, địa phương mình. Trong
quá trình thực hiện yêu cầu các Sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị
xã có trách nhiệm định kỳ gửi báo cáo UBND tỉnh (thông qua Sở Công Thương) về
tình hình triển khai thực hiện, những khó khăn vướng mắc và đề xuất sửa đổi, bổ
sung Kế hoạch vào tuần thứ 2 của tháng 6 và tháng 12 hàng năm để tổng hợp gửi Bộ
Công Thương, báo cáo Ủy ban Chỉ đạo quốc gia về Cơ chế một cửa ASEAN, Cơ chế một
cửa quốc gia và tạo thuận lợi thương mại và Chính phủ./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các PCVP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- LĐ PKT VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT (Q).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hồng Vinh
|
PHỤ LỤC:
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ PHÁT
TRIỂN DỊCH VỤ LOGISTICS TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN ĐẾN NĂM 2025
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 496/KH-UBND ngày 27 tháng 8 năm 2021 của
UBND tỉnh Nghệ An)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Mục tiêu nhiệm
vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian thực
hiện
|
Nguồn vốn
|
TW
|
ĐP
|
Huy động
|
I
|
Triển khai thực hiện
các chính sách, pháp luật về dịch vụ logistics
|
|
|
|
1
|
Triển khai áp dụng có hiệu quả các chính sách,
pháp luật quy định về phát triển dịch vụ logistics.
|
Tạo cơ sở pháp lý thuận lợi cho hoạt động
logistics
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
|
Thường xuyên
|
|
|
|
2
|
Nghiên cứu, xây dựng đề xuất cơ chế chính sách hỗ
trợ phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh Nghệ An hiệu quả, phù hợp
với điều kiện phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, quy định của phát luật; Cơ
chế phối hợp của các cơ quan quản lý Nhà nước trong việc triển khai thực hiện.
|
Tạo cơ sở pháp lý thuận lợi cho hoạt động
logistics
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
2022-2025
|
|
x
|
|
3
|
Rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung các quy trình,
thủ tục hải quan nhằm giảm chi phí và thời gian cho các doanh nghiệp; rà
soát, kiến nghị sửa đổi quy định về thuế, phí, phụ phí liên quan đến
logistics.
|
Tạo cơ sở pháp lý thuận lợi, giảm chi phí và thời
gian cho các doanh nghiệp
|
Cục Hải quan tỉnh
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
2021-2025
|
|
|
|
II
|
Hoàn thiện kết cấu hạ
tầng logistics
|
|
|
|
1
|
Rà soát, xây dựng quy hoạch phát triển logistics
phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, quy hoạch vùng,
ngành và địa phương gắn với kế hoạch sử dụng đất, trong đó xác định vị trí,
quy mô, lộ trình đầu tư xây dựng
|
Đảm bảo hạ tầng logistics phát triển phù hợp với
kế hoạch phát triển kinh tế xã hội
|
UBND các huyện,
thành phố, thị xã
|
Các sở, ngành
|
2021-2025
|
x
|
x
|
x
|
2
|
Tập trung xây dựng cơ chế thu hút đầu tư, xây dựng
cảng Cửa Lò có trọng tải lớn từ 30.000 DWT trở lên; Nâng cao năng lực vận
chuyển hàng hải thông qua hệ thống cảng biển
|
Đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng hóa trong và
ngoài nước; tiết kiệm chi phí; giảm tải lượng hàng thông qua đường bộ, đường
hàng không và đường sắt
|
BQL Khu kinh tế
Đông Nam
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
2021-2025
|
x
|
x
|
x
|
3
|
Tham mưu, đề xuất xây dựng kết cấu hạ tầng giao
thông, đảm bảo đồng bộ với mục tiêu phát triển logistics, trên cơ sở quy hoạch,
đề án, kế hoạch được phê duyệt
|
Đảm bảo hệ thống giao thông phục vụ tốt cho quá
trình phát triển các dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
2021-2025
|
x
|
x
|
x
|
4
|
Tham mưu đầu tư nâng cấp, mở rộng cảng hàng không
quốc tế Vinh theo quy hoạch được duyệt
|
Đáp ứng nhu cầu vận chuyển hành khách và hàng hóa
trong và ngoài nước
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
2021-2025
|
x
|
x
|
x
|
5
|
Phối hợp triển khai dự án cải tạo, nâng cấp đường
sắt Bắc - Nam đoạn qua tỉnh Nghệ An., xây dựng ga đường sắt Nghi Long (Nghi Lộc)
phục vụ vận tải hàng hóa
|
Đáp ứng nhu cầu vận chuyển hành khách và hàng hóa
thông qua đường sắt
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
2021-2025
|
x
|
x
|
x
|
6
|
Đẩy mạnh thu hút đầu tư xây dựng Trung tâm
logistics tại Khu kinh tế Đông Nam (khoảng 20ha), Đông Hồi và các khu vực có
điều kiện thuận lợi của tỉnh
|
Nhằm phục vụ nhu cầu lưu thông trong khu vực với
các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm của tỉnh, khu vực Bắc Trung bộ và các
tỉnh sử dụng chung đường 8 và đường 12
|
BQL Khu kinh tế
Đông Nam; Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
2021-2025
|
x
|
x
|
x
|
7
|
Nâng cao năng lực và phát triển vận chuyển hàng
hóa qua hệ thống cảng biển; quy hoạch hệ thống cảng biển theo hướng tập trung
phát triển lợi thế kinh tế của tỉnh; Hoàn thiện và phát triển hệ thống kho,
bãi; trang bị đầy đủ các trang thiết bị xếp dỡ để thu gom hàng lẻ, tập trung
đóng hàng vào container, xuất khẩu bằng đường biển một cách thuận tiện
|
Tăng lưu lượng hàng hóa vận chuyển bằng đường biển.
Điều chỉnh Quy hoạch hệ thống cảng biển theo hướng tập trung phát triển lợi
thế kinh tế của tỉnh. Nâng cao chất lượng dịch vụ xếp dỡ hàng hóa.
|
BQL Khu kinh tế
Đông Nam
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
2022-2025
|
|
x
|
x
|
8
|
Hoàn thiện cơ sở hạ tầng công nghệ thông tin,
nâng cấp sàn giao dịch thương mại điện tử; đẩy mạnh phát triển dịch vụ logistics
trên nền tảng ứng dụng công nghệ thông tin và thương mại điện tử.
|
Đảm bảo cơ sở và nền tảng cho quá trình phát triển
dịch vụ logistics
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
2021-2025
|
x
|
x
|
|
9
|
Tăng cường hợp tác với các đối tác nước ngoài để
mở rộng kết nối hạ tầng logistics
|
Phát triển hình thức vận tải đa phương thức, vận
tải xuyên biên giới, nhất là đối với hàng hóa quá cảnh
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
2022-2025
|
|
|
|
10
|
Đẩy mạnh tái cơ cấu vận tải nhằm phát triển thị
trường vận tải có cơ cấu hợp lý
|
Tăng thị phần các phương thức vận tải khối lượng
lớn, tăng cường kết nối các phương thức vận tải, giảm chi phí, nâng cao chất
lượng dịch vụ vận tải
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
2022-2025
|
|
x
|
|
11
|
Triển khai thực hiện xây dựng hệ thống kho bãi, hạ
tầng logistics phục vụ nông nghiệp
|
Kết nối từ các vùng sản xuất nông nghiệp đến
trung tâm logistics và cảng biển, cảng hàng không, cửa khẩu
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
2022-2025
|
x
|
x
|
|
12
|
Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng hải quan điện tử:
Chương trình quản lý và điều hành qua mạng, hệ thống khai báo hải quan từ xa,
chữ ký số trong thông quan điện tử,...
|
Giải quyết thủ tục hải quan xuất nhập khẩu hàng
hóa cho doanh nghiệp được nhanh chóng, thuận lợi.
|
Cục Hải quan tỉnh
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
2021-2025
|
x
|
x
|
|
III
|
Nâng cao năng lực
doanh nghiệp và chất lượng dịch vụ
|
1
|
Khuyến khích, hướng dẫn doanh nghiệp trong một số
ngành sản xuất áp dụng mô hình sản xuất quản trị theo chuỗi cung ứng tiên tiến
trong quá trình sản xuất, kinh doanh, trong đó chú trọng ứng dụng triển khai
các hoạt động logistics trên nền tảng số và công nghệ mới trong logistics
|
Phát huy hiệu quả trong quá trình sản xuất, kinh
doanh nhằm giảm chi phí
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
2021-2025
|
|
|
|
2
|
Xây dựng mô hình khu công nghiệp, khu chế xuất gắn
với cung cấp dịch vụ logistics khép kín, hỗ trợ doanh nghiệp rút ngắn thời
gian, chi phí
|
Phát huy hiệu quả trong quá trình sản xuất, kinh
doanh nhằm giảm chi phí
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
2021-2025
|
x
|
x
|
|
3
|
Đẩy mạnh thu hút doanh nghiệp dịch vụ logistics quy
mô lớn, có năng lực, kinh nghiệm để đầu tư sản xuất, kinh doanh trên địa bàn
tỉnh nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ logistics, trong đó khuyến khích phát
triển các loại hình logistics trọn gói 3PL, 4PL
|
Nâng chất lượng dịch vụ cũng như năng lực cạnh
tranh của doanh nghiệp phù hợp với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế hiện
nay.
|
Sở Công Thương; Sở
Giao thông vận tải; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương
mại và Du lịch tỉnh
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
2021-2025
|
|
|
x
|
4
|
Khuyến khích và hỗ trợ khỏi nghiệp đối với doanh
nghiệp dịch vụ logistics và các doanh nghiệp nghiên cứu, phát triển công nghệ
ứng dụng cho hoạt động logistics
|
Thúc đẩy phát triển doanh nghiệp kinh doanh dịch
vụ logistics
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
2021-2025
|
x
|
x
|
|
5
|
Hỗ trợ thông tin và khuyến khích doanh nghiệp
logistics trên địa bàn tỉnh tăng cường hợp tác với doanh nghiệp logistics
trong nước, các nước ASEAN và thế giới
|
Nâng cao năng lực dịch vụ của các doanh nghiệp
|
Sở Công Thương, Sở
Giao thông vận tải
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
2021-2025
|
|
|
|
6
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp nâng cao trình độ, năng lực
đám phán, kỹ kết hợp đồng, xử lý tranh chấp liên quan đến hoạt động logistics
|
Nâng cao năng lực quản trị cho các doanh nghiệp
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
2021-2025
|
x
|
x
|
|
IV
|
Phát triển thị trường
dịch vụ logistics
|
1
|
Đẩy mạnh xúc tiến dịch vụ logistics thông qua việc
tổ chức các hội thảo, hội nghị chuyên đề, hội chợ, triển lãm, tổ chức các
đoàn nghiên cứu học tập kinh nghiệm tại các tỉnh, thành phố có dịch vụ
logistics phát triển để trao đổi, hợp tác tìm cơ hội và mời gọi đầu tư để
phát triển dịch vụ logistics
|
Đăng cai, tổ chức các Hội thảo, Hội chợ, triển
lãm về logistics; tham gia các Hội thảo, Hội chợ, triển lãm về logistics và tổ
chức cơ hội đầu tư, hợp tác
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
2021-2025
|
x
|
x
|
x
|
2
|
Tổ chức các hoạt động kết nối giao thương, thông
tin thị trường nhằm củng cố, phát triển nguồn hàng từ các nước Lào, Thái Lan,
Myanmar, Campuchia, Trung quốc và ngược lại
|
Phát triển nguồn hàng, phát triển dịch vụ
logistics
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
2021-2025
|
x
|
x
|
x
|
V
|
Đào tạo, nâng cao nhận
thức và chất lượng nguồn nhân lực
|
1
|
Phổ biến, tuyên truyền nâng cao kiến thức cho các
cơ quan quản lý nhà nước, các doanh nghiệp về dịch vụ logistics và cam kết quốc
tế liên quan đến dịch vụ logistics mà Việt Nam đã tham gia
|
Đáp ứng nhu cầu quản lý và vận dụng trong sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
2021-2025
|
x
|
x
|
|
2
|
Hỗ trợ, kết nối các doanh nghiệp logistics, các
doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh chuỗi liên kết, hợp tác với các trường dạy nghề
nhằm đặt hàng tạo nghề liên quan đến lĩnh vực dịch vụ logistics. Khuyến khích
và thu hút các thành phần kinh tế đầu tư phát triển đào tạo nghề liên quan đến
dịch vụ logistics đáp ứng nhu cầu nhân lực cho dịch vụ logistics.
|
Đáp ứng nhu cầu nhân lực phục vụ logistics tại địa
phương
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
2021-2025
|
x
|
x
|
|
VI
|
Các nhiệm vụ khác
|
1
|
Nâng cao vai trò quản lý Nhà nước đối với hoạt động
logistics
|
Quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn lực nhằm tiết
kiệm thời gian, chi phí cho nhà nước và doanh nghiệp trong hoạt động dịch vụ
logistics
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
|
Thường xuyên
|
|
|
|
2
|
Rà soát, đề xuất bổ sung các tiêu chuẩn, quy chuẩn
trong hoạt động logistics
|
Nhằm chuẩn hóa quy trình hoạt động logistics
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
2022-2025
|
|
|
|
3
|
Tiếp tục đầu tư hoàn thiện trang thiết bị kiểm
tra, đo lường và kiểm định phương tiện cho các lực lượng hải quan, biên
phòng, cảng vụ...
|
Đảm bảo tính chính xác, trung thực, nhanh chóng,
tiết kiệm trong dịch vụ logstics
|
Cục Hải quan tỉnh,
Bộ chỉ huy BĐBP tỉnh, Cảng vụ hàng hải; doanh nghiệp logistics
|
Các sở, ngành, địa
phương, đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
x
|
x
|
|
4
|
Xây dựng hệ thống báo cáo Chỉ số hiệu quả logistics
của tỉnh (LPI); xây dựng Báo cáo tình hình logistics hàng năm trên cơ sở cắt
giảm chi phí logistics của tỉnh; Xây dựng đầu mối tổng hợp, thống kê và thu
thập dữ liệu về dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh.
|
Tổng hợp chỉ số hiệu quả logistics trên địa bàn tỉnh
hàng năm
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành, địa
phương
|
2022
|
x
|
x
|
|
[1]
3PL Là người thay mặt cho chủ hàng quản lý và thực hiện các dịch vụ logistics
cho từng bộ phận như: thay mặt cho người gửi hàng thực hiện thủ tục XK, cung cấp
chứng từ giao nhận-vận tải và vận chuyển nội địa hoặc thay mặt cho người nhập
khẩu làm thủ tục thông quan hàng hóa và đưa hàng đến điểm đến quy định,...
[2]
4PL Là người hợp nhất, gắn kết các nguồn lực, tiềm năng và cơ sở vật chất kỹ
thuật của mình với các tổ chức khác để thiết kế, xây dựng và vận hành các giải
pháp chuỗi logistics; quản lý và thực hiện các hoạt động logistics phức tạp như
quản lý nguồn lực, trung tâm điều phối kiểm soát, các chức năng kiến trúc và
tích hợp các hoạt động logistics.