|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
38/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
|
Người ký:
|
Trần Thành Nghiệp
|
Ngày ban hành:
|
21/11/2011
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 38/KH-UBND
|
Sóc Trăng, ngày
21 tháng 11 năm 2011
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 41-CT/TW NGÀY 15/4/2010 CỦA BAN BÍ THƯ
VỀ TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC NGOẠI GIAO KINH TẾ TRONG THỜI KỲ ĐẨY MẠNH CÔNG NGHIỆP
HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƯỚC
Nhằm triển khai thực hiện có hiệu quả
Chỉ thị số 41-CT/TW của Ban bí thư về tăng cường công tác ngoại giao kinh tế
trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước, Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng xây dựng Kế hoạch thực hiện với những nội dung chủ yếu
như sau:
I. MỤC TIÊU:
1. Nâng cao nhận thức của các cấp,
các ngành và toàn dân, toàn quân về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát
triển đất nước, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; phát huy
sức mạnh tổng hợp thực hiện thắng lợi các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội,
xóa đói giảm nghèo, đảm bảo quốc phòng - an ninh.
2. Huy động, thu hút các nguồn lực,
phát triển quan hệ hợp tác kinh tế với các nước, chú trọng các nước có chung
đường biên giới; các tổ chức quốc tế, nhà đầu tư và các tổ chức phi Chính phủ
nước ngoài (PCPNN).
3. Xây dựng các kế hoạch 5 năm và
hàng năm, với các mục tiêu, biện pháp thực hiện cụ thể nhằm thu hút vốn đầu tư
nước ngoài (FDI), kêu gọi, huy động các nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức
(ODA), nguồn vốn từ các tổ chức PCPNN, kiều bào ta ở nước ngoài.
II. NỘI DUNG CHỦ
YẾU CỦA KẾ HOẠCH:
1. Đẩy mạnh các hoạt động về công
tác thông tin kinh tế:
- Thu thập, phân tích, đánh giá và
cung cấp cho các tổ chức, cá nhân các doanh nghiệp của tỉnh về tình hình kinh
tế quốc tế; tiềm năng, chiến lược, chính sách, tình hình kinh tế, pháp luật,
tập quán thị trường của các nước, các tổ chức quốc tế.
- Xu thế phát triển khoa học và công
nghệ trên thế giới, cơ hội tiếp thu công nghệ các tiến trình liên quan đến hội
nhập kinh tế quốc tế; kinh nghiệm tham gia vào hoạt động kinh tế quốc tế và khu
vực cho các thành phần kinh tế của tỉnh.
- Thực hiện tuyên truyền quảng bá tới
các nước, các tổ chức quốc tế về kinh tế,
văn hóa, xã hội; về danh lam thắng cảnh, về con người, những cơ hội và môi trường đầu tư
- kinh doanh tại tỉnh Sóc Trăng;
- Giới thiệu về chính sách, pháp
luật, chiến lược và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội; tiềm năng, cơ hội hợp
tác về kinh tế, thương mại, đầu tư, khoa học - công nghệ, du lịch và lao động.
Thông tin chung về tình hình kinh tế, chính trị, xã hội qua đó thể hiện khả
năng và nhu cầu hợp tác của các địa phương, đơn vị, doanh nghiệp của tỉnh cho
các đối tác nước ngoài hiểu.
2. Thúc đẩy hợp tác quốc tế, tạo
môi trường cho các hoạt động đối ngoại kinh
tế:
- Thực hiện các hoạt động đối ngoại
Đảng, ngoại giao Nhà nước và đối ngoại nhân dân, nhằm củng cố và tăng cường
quan hệ hữu nghị, hợp tác, tạo thuận lợi cho chiến lược phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh.
- Tham mưu, kiến nghị với Chính phủ,
các Bộ, ngành Trung ương về việc đàm phán, ký kết các điều ước, thỏa thuận quốc
tế với các nước, các tổ chức quốc tế, nhằm tạo điều kiện cho tỉnh trong quan hệ
hợp tác kinh tế.
- Tham mưu, đề xuất với Chính phủ,
các Bộ, ngành Trung ương nhằm tạo điều kiện cho tỉnh phát triển quan hệ hữu
nghị, hợp tác với các cơ quan, tổ chức, cá nhân, các địa phương và Chính phủ
nước ngoài, các cơ quan đại diện nước ngoài, các tổ chức quốc tế tại Việt Nam.
Chú trọng sự hợp tác về kinh tế, thương mại, đầu tư, lao động, khoa học - công
nghệ.
- Xây dựng môi trường đầu tư thuận
lợi, duy trì cơ chế đối thoại thường xuyên giữa lãnh đạo tỉnh, lãnh đạo các Sở
với các nhà đầu tư nhằm phát hiện và xử lý kịp thời các khó khăn, vướng mắc của
các dự án đang hoạt động, đảm bảo các dự án hoạt động có hiệu quả, đảm bảo đúng
tiến độ.
3. Thúc đẩy hợp tác quốc tế, tham
gia thực hiện các hoạt động kinh tế đối ngoại:
- Chú trọng vận động nguồn hỗ trợ
phát triển chính thức (ODA) theo định hướng đã đề ra đến năm 2020; xây dựng Kế hoạch thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI)
và Kế hoạch vận động viện trợ PCPNN, giai đoạn 2011 - 2015.
- Tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu
tư, tìm kiếm thị trường xuất khẩu, xúc tiến thương mại và tìm kiếm thị trường
lao động. Chú trọng các lĩnh vực phát triển nông, lâm nghiệp gắn với công
nghiệp chế biến nông - thủy sản; quảng bá, xúc tiến du lịch kết hợp với phát
triển dịch vụ du lịch gắn với bảo vệ môi trường.
4. Hỗ trợ cá nhân, tổ chức tiếp
cận, tham gia thị trường:
- Chủ động hoặc căn cứ yêu cầu cụ thể
của tổ chức, cá nhân, các doanh nghiệp trong tỉnh, cung cấp thông tin về thị
trường, pháp luật, tập quán kinh doanh của các nước và đối tác nước ngoài;
- Cung cấp thông tin về khả năng, cơ
chế chính sách pháp luật của các tổ chức quốc tế; hỗ trợ thiết lập quan hệ; hỗ
trợ thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư, du lịch, hợp tác lao động, thương mại, thiết lập quan hệ về hợp tác khoa
học - công nghệ, đào tạo với đối tác nước ngoài.
5. Đẩy mạnh công tác người Việt
Nam ở nước ngoài:
- Tạo các điều kiện thuận lợi để cộng
đồng người Việt Nam ở nước ngoài, đặc biệt là đội ngũ trí thức, chuyên gia, nhà
đầu tư, trong đó có kiều bào quê hương Sóc Trăng đóng góp vào sự phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh.
- Tăng cường phối hợp với các Bộ,
ngành Trung ương, cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài bảo hộ quyền và lợi
ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân kiều
bào Sóc Trăng ở nước ngoài.
III. BIỆN PHÁP VÀ
TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Biện pháp:
- Xây dựng cơ chế phối hợp giữa các sở, ban, ngành của tỉnh trong
công tác tham mưu cũng như chủ động thúc đẩy các hoạt động trong định hướng
công tác ngoại giao kinh tế của tỉnh.
- Tăng cường công tác thông tin, đảm
bảo thông tin nhanh và chính xác đến với tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp.
- Tổ chức các đoàn đi công tác nước
ngoài làm công tác xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch; giới thiệu, quảng bá
hình ảnh của đất nước, con người Việt Nam nói chung và tỉnh Sóc Trăng nói
riêng; qua đó tìm các cơ hội hợp tác, đầu
tư của các đối tác nước ngoài và cả cộng đồng người Việt Nam ở nước ngoài.
- Chú trọng đào tạo, bồi dưỡng, xây
dựng đội ngũ cán bộ làm công tác ngoại giao kinh tế có phẩm chất, trình độ
chuyên môn cao, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao trong tình hình mới.
- Tăng cường tiếp xúc, quảng bá hình
ảnh, giới thiệu tiềm năng, thế mạnh của tỉnh với các cơ quan đại diện nước
ngoài, các tổ chức quốc tế, các tổ chức PCPNN và nhà đầu tư nước ngoài tại Việt
Nam.
- Thực hiện các cam kết, thỏa thuận
đã ký kết với các đối tác nước ngoài.
- Thắt chặt mối quan hệ với các cơ
quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và với các cơ quan Bộ, ngành Trung ương.
- Thực hiện tốt công tác về người
Việt Nam ở nước ngoài nhằm gắn bó, đoàn kết giữa bà con trong nước với kiều bào
ta ở nước ngoài, nhất là kiều bào quê hương ở Sóc Trăng.
2. Tổ chức thực hiện:
2.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
- Trực tiếp tham mưu cho UBND tỉnh chỉ đạo thực hiện các nội dung của Kế
hoạch; xây dựng Kế hoạch thu hút vận động viện trợ PCPNN giai đoạn 2011- 2015.
Đẩy mạnh triển khai công tác vận động, thu hút viện trợ PCPNN theo Kế hoạch;
- Chủ trì phối hợp với Sở Công Thương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch và
các cơ quan liên quan của tỉnh đôn đốc, theo dõi việc thực hiện Kế hoạch; phối hợp với Sở Tài chính xây dựng kế
hoạch tài chính hàng năm trình UBND tỉnh phê duyệt, nhằm phục vụ công tác ngoại
giao kinh tế của tỉnh và của các ngành, các đơn vị.
- Cụ thể hóa Kế hoạch; hướng dẫn, hỗ
trợ các tổ chức, cá nhân trong việc triển khai thực hiện Kế hoạch.
2.2. Sở Nội vụ:
Chủ trì phối
hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, các
cơ quan liên quan tham mưu cho UBND tỉnh về tuyển dụng đào tạo, bồi dưỡng đội
ngũ cán bộ làm công tác ngoại giao kinh tế.
2.3. Sở Thông tin và Truyền thông:
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan xây dựng các kênh thông tin phục vụ công tác thông tin tuyên truyền
đối ngoại, nhất là công tác ngoại giao kinh tế.
2.4. Sở Tài chính:
Chủ trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu
tư tham mưu bố trí kinh phí cho việc xây dựng và triển khai Kế hoạch hành động từ ngân sách tỉnh.
2.5. Văn phòng UBND tỉnh:
- Giữ mối liên hệ thường xuyên với
các đối tác nước ngoài, với cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, nhằm tham
khảo ý kiến, thẩm tra đối tác nước ngoài và những thông tin cần thiết khác;
- Đảm bảo công tác ngoại giao kinh tế
đúng pháp luật Việt Nam và các quy định quốc tế;
- Làm tốt công tác tham mưu cho UBND
tỉnh trong việc thực hiện công tác về người Việt Nam ở nước ngoài nói riêng và
công tác ngoại giao kinh tế nói chung.
2.6. Thủ trưởng các Sở, ngành
tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố:
Nghiên cứu, quán triệt và khẩn trương
xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện tốt các nhiệm vụ được phân công theo
chức năng, nhiệm vụ của từng ngành, địa phương; đồng thời theo dõi, tiếp nhận
thông tin phản hồi từ nhân dân, doanh nghiệp trong quá trình tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ, giải pháp về tăng cường công tác ngoại giao kinh tế trong thời kỳ
đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước.
Trong quá trình thực hiện Kế hoạch,
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với
Văn phòng UBND tỉnh và các cơ quan liên quan tổ chức sơ kết, tổng kết theo định
kỳ; kiến nghị UBND tỉnh tổ chức đánh giá kết quả, đồng thời rút kinh nghiệm
trong việc tổ chức, triển khai thực hiện tốt Kế
hoạch.
(Đính
kèm các Danh mục dự án).
Nơi nhận:
- Bộ Ngoại giao;
- Ban Đối ngoại TW;
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ngành tỉnh;
- UBND các huyện và TP;
- Báo ST, Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu: NV, TH, HC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Thành Nghiệp
|
DANH MỤC
CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ THỰC HIỆN CHỈ THỊ 41-CT/TW NGÀY
15/4/2010 CỦA BAN BÍ THƯ VỀ TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC NGOẠI GIAO KINH TẾ TRONG THỜI
KỲ ĐẨY MẠNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƯỚC
(Kèm theo Kế hoạch số 38/KH-UBND ngày 21/11/2011 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
STT
|
Nội dung, nhiệm
vụ
|
Cơ quan chủ
trì
|
Cơ quan phối
hợp
|
Diễn giải
|
Nguồn lực
|
Thời gian
|
I. Đẩy mạnh các hoạt động về công tác thông tin
kinh tế, tăng cường công tác vận động
|
1
|
Chương trình vận động
xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch, xuất khẩu lao động tại nước ngoài
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Công Thương, Sở
Văn hóa-Thể thao và Du lịch, Sở Lao động,
Thương binh và Xã hội, Văn phòng UBNDT, Ban Quản lý các khu CN, Sở Tài chính.
|
Các chương trình xúc
tiến đầu tư, thương mại, du lịch, xuất khẩu lao động tại một số thị trường
như Hoa Kỳ, EU, Nhật Bản, Hàn Quốc, Đài Loan, Bru-nây, ...
|
Ngân sách Chương trình
của TƯ; Hỗ trợ của doanh nghiệp
|
Hàng năm
|
2
|
Xây dựng Đề án tổ chức
Hội chợ triển lãm tầm cỡ quốc tế
|
Sở Công Thương
|
Sở Văn hóa-Thể thao
và Du lịch, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
|
Các Đề án.
|
Ngân sách; Hỗ trợ của
doanh nghiệp
|
Hoàn thành trong
Quý I/2012
|
3
|
Nghiên cứu đề xuất
việc thúc đẩy hợp tác đầu tư Cảng biển nước sâu
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Giao thông Vận tải,
các ngành, đơn vị liên quan khác.
|
Báo cáo đề xuất, Dự
án/ cảng biển.
|
Ngân sách.
|
2012-2013
|
4
|
Xây dựng và triển
khai Đề án về công tác xuất khẩu lao động;
tăng cường đào tạo, bồi dưỡng và quản lý nguồn nhân lực chất lượng cao.
|
Sở Lao động, Thương
binh và Xã hội.
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo, Sở Khoa học và Công nghệ và các sở, ngành, đơn vị liên quan.
|
Đề án, hoạt động theo
đề án được duyệt.
|
Ngân sách Các đơn vị
tham gia.
|
Hoàn thành trong Quý III/2012
|
5
|
Xây dựng Đề án phát
triển hệ thống thông tin đối ngoại
|
Sở Thông tin -
Truyền thông
|
Văn phòng UBNDT, Sở KHĐT, các sở, ngành, đơn vị có liên
quan.
|
Đề án.
|
Ngân sách
|
Hoàn thành trong
Quý II/2012
|
II. Thúc đẩy hợp
tác quốc tế, tham gia các hoạt động đối ngoại kinh tế. Đào tạo, bồi dưỡng
đội ngũ cán bộ, công chức làm công tác đối ngoại, kinh tế đối ngoại
|
1
|
Các chương trình hợp
tác quốc tế trong lĩnh vực biến đổi khí hậu, bảo vệ môi trường và phát triển
bền vững.
|
Sở Tài nguyên - Môi
trường
|
Sở Nông nghiệp và PT
nông thôn, Sở Kế hoạch và Đầu tư, các sở, ngành có liên quan.
|
Các chương trình/ Dự
án hợp tác
|
Ngân sách Chương trình/
Dự án.
|
Hàng năm
|
2
|
Chương trình đào tạo
nguồn nhân lực phục cụ công tác đối ngoại, kinh tế đối ngoại và hội nhập quốc
tế.
|
Sở Nội vụ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương
|
Các lớp bồi dưỡng kiến
thức đối ngoại, kinh tế đối ngoại, ngoại ngữ, công tác phi chính phủ nước
ngoài.
|
Ngân sách
|
Hàng năm
|
II. Thúc đẩy hợp
tác quốc tế, tạo môi trường cho các hoạt động đối ngoại kinh tế. Hoàn thiện
cơ chế chính sách phục vụ công tác ngoại giao kinh tế
|
1
|
Tham gia tích cực các
chương trình, hoạt động của các diễn đàn, hiệp hội, tổ chức quốc tế và khu
vực nhằm nâng cao vai trò và vị thế của tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ngành liên
quan
|
Hoạt động triển
khai
|
Ngân sách
|
Hàng năm
|
2
|
Ký kết và triển khai
các thỏa thuận hợp tác với các tỉnh,
thành phố có quan hệ với tỉnh Sóc Trăng
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các sở, ngành liên
quan
|
Các chương trình hợp
tác tỉnh
|
Ngân sách Các đối
tác
|
Hàng năm
|
3
|
Chương trình đẩy mạnh
công tác vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài, nâng cao hiệu quả hợp
tác với các PCPNN giai đoạn 2011-2015
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Văn phòng UBNDT, các
cấp, ngành có liên quan.
|
Chương trình
|
Ngân sách Các đối
tác
|
Hoàn thành trong Quý I/2012
|
IV. Hỗ trợ cá nhân, tổ chức tiếp cận, tham gia
thị trường:
|
1
|
Xây dựng và cập nhật
hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin phục vụ công tác ngoại giao kinh tế.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Thông tin và Truyên
thông, các sở, ngành, địa phương, doanh nghiệp.
|
Hệ thống cơ sở dữ liệu
|
Ngân sách Doanh nghiệp
|
Hàng năm
|
2
|
Đề án kiện toàn tổ
chức bộ máy, đội ngũ các bộ chuyên trách làm công tác đối ngoại ở các cấp, ngành,
đơn vị trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Nội vụ
|
Các cấp, ngành, địa
phương, đơn vị liên quan
|
Đề án
|
Ngân sách
|
Hoàn thành trong
Quý I/2012
|
V. Đẩy mạnh công tác người Việt Nam ở nước ngoài
|
1
|
Chương trình đẩy mạnh
kiều bào Sóc Trăng tham gia vào công cuộc phát triển kinh tế xã hội.
|
Ban Tuyên giáo
|
Các sở, ngành, địa
phương, doanh nghiệp.
|
Các chương trình
|
Ngân sách Nguồn xã
hội hóa
|
Hàng năm
|
DANH MỤC
DỰ ÁN ƯU TIÊN KÊU GỌI ĐẦU TƯ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC
TRĂNG GIAI ĐOẠN 2011-2015
(Kèm theo Kế hoạch số 38/KH-UBND ngày 21/11/2011 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
STT
|
Tên dự án
|
Địa điểm
|
Mục tiêu dự án
|
Quy mô đầu tư
|
Hình thức đầu tư
|
Địa chỉ liên hệ
khi cần thiết
|
GHI CHÚ
|
Diện tích
|
Vốn dự kiến
|
I
|
Dự án thuộc lĩnh vực nông nghiệp
|
1
|
Dự án xây dựng Trại
sản xuất giống thủy sản nước lợ
|
Có 2 địa điểm lựa chọn:
- Địa điểm 1: xã Vĩnh Tân, huyện Vĩnh Châu.
- Địa điểm 2: xã Vĩnh Phước, huyện Vĩnh Châu
|
+ Sản xuất 3 tỷ con tôm giống/năm,
+ Tạo nguồn tôm giống sạch bệnh, đảm bảo chất lượng
tốt phục vụ người nuôi tôm trong tỉnh và tỉnh khác như Bạc Liêu, Cà Mau,...
|
10 ha
|
05 triệu USD
|
100 % Vốn của nhà đầu
tư
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
tỉnh Sóc Trăng
|
|
2
|
Dự án xây dựng nhà
máy bảo quản và chế biến rau, củ, quả xuất khẩu
|
Vùng nguyên liệu:
+ Cây ăn trái: 04 huyện: Kế Sách, Cù Lao Dung, Long
Phú và Mỹ Tú.
+ Rau màu: 10 huyện và thành phố
- Xây dựng nhà máy: KCN An Nghiệp, Cụm Công nghiệp
Cái Côn.
|
- Hỗ trợ kỹ thuật để nâng cao năng suất, chất lượng
và an toàn vệ sinh cho sản phẩm rau, củ, quả.
- Xây dựng nhà máy chế biến với công suất 100-150
tấn nguyên liệu /ngày
|
Đầu tư xây dựng nhà
máy 01 ha
|
04 triệu USD
|
100 % vốn của nhà đầu
tư
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
tỉnh Sóc Trăng, BQL các KCN
|
|
3
|
Dự án Chăn nuôi và
giết mổ gia súc theo hướng công nghiệp và kỹ thuật cao
|
Huyện Mỹ Tú, Kế Sách và Châu Thành
|
- Đầu tư và nâng cấp cơ sở hạ tầng cho vùng chăn nuôi
tập trung được quy hoạch.
- Đầu tư phát triển các trang trại chăn nuôi công
nghiệp tập trung tại các vùng được quy hoạch.
- Áp dụng các quy phạm thực hành nông nghiệp tốt GAP
(Vietgap hoặc Globalgap).
- Xây dựng cơ sở giết mổ gia súc hiện đại đạt tiêu
chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm.
|
|
120 tỷ
|
100 % vốn của nhà đầu
tư và vốn của các chủ trang trại
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
tỉnh Sóc Trăng
|
|
II
|
Dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp
|
4
|
Dự án xây dựng Nhà
máy sản xuất các sản phẩm nhựa và composite
|
KCN An Nghiệp
|
Sản xuất các sản phẩm
nhựa và composite (ống nước, bao bì, lưới đánh cá, thùng, thau, chậu, rổ các loại,
bể đựng nước,..) để cung ứng cho hàng gia dụng, phục vụ nông thôn, các sản
phẩm nhựa công nghiệp phục vụ các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp đặc biệt
cho các khu công nghiệp mới phát triển.
|
|
18 triệu USD
|
100 % vốn của nhà đầu
tư
|
Sở Công thương và
BQL các KCN
|
|
5
|
Dự án xây dựng Xí nghiệp
may xuất khẩu
|
KCN An Nghiệp
|
- Sản xuất các
loại sản phẩm may mặc phục vụ cho tiêu
dùng trong nước và xuất khẩu.
- Sản xuất 2 triệu sản phẩm/năm
|
|
5 triệu USD
|
100 % vốn của nhà đầu
tư
|
Sở Công thương và
BQL các KCN
|
|
6
|
Dự án xây dựng Nhà
máy lắp ráp điện - điện tử - tin học
|
KCN An Nghiệp
|
Lắp ráp các loại thiết bị nghe nhìn và tin học
|
|
13 triệu USD
|
100 % vốn của nhà đầu
tư
|
Sở Công thương và
BQL các KCN
|
|
7
|
Dự án xây dựng Nhà
máy chế tạo thiết bị, sản xuất máy nông nghiệp
|
KCN An Nghiệp
|
Chế tạo 2.000 sản phẩm /năm
|
|
18 triệu USD
|
100 % vốn của nhà đầu
tư
|
Sở Công thương và
BQL các KCN
|
|
8
|
Dự án đầu tư Nhà máy
thiết bị phụ tùng và lắp ráp máy động lực KCN An Nghiệp
|
|
|
02 ha
|
|
|
Sở Công thương
|
|
III
|
Dự án thuộc lĩnh vực phát triển hạ tầng KCN
|
|
|
|
|
9
|
Dự án xây dựng KCN
Mỹ Thanh
|
Ấp Huỳnh Kỳ, xã Vĩnh Hải, huyện Vĩnh Châu
|
- Khai thác yếu tố hạ tầng cơ sở có sẵn quy hoạch
phát triển công nghiệp chế biến thủy hải sản, nông sản thực phẩm.
- Làm tiền đề cho việc phát triển nhà máy nông thủy
sản xuất khẩu.
|
Đầu tư xây dựng
KCN 305 ha
|
170 tỷ
|
100 % vốn của nhà đầu
tư
|
BQL các KCN
|
|
10
|
Dự án xây dựng KCN
Vĩnh Châu
|
Ấp Wathpich, xã Vĩnh Phước, huyện Vĩnh Châu
|
- Khai thác yếu tố hạ tầng cơ sở có sẵn quy hoạch
phát triển công nghiệp chế biến thủy hải sản, nông sản thực phẩm.
- Làm tiền đề cho việc phát triển nhà máy nông thủy
sản xuất khẩu.
|
Đầu tư xây dựng
KCN 158 ha
|
88 tỷ
|
100 % vốn của nhà đầu
tư
|
BQL các KCN
|
|
11
|
Dự án xây dựng Khu
Công nghiệp Đại Ngãi
|
KCN Đại Ngãi, huyện Long Phú
|
- Chế biến nông thủy sản.
- Cơ khí, hàng tiêu dùng.
- Đóng, sửa chữa tàu thuyền.
- Vật liệu xây dựng.
|
Đầu tư xây dựng
KCN 80 ha
|
45 tỷ
|
100 % vốn của nhà đầu
tư
|
BQL các KCN
|
|
12
|
Dự án xây dựng Khu
Công nghiệp Long Hưng
|
Xã Long Hưng, Huyện Mỹ Tú
|
- Chế biến nông thủy sản.
- Cơ khí, hàng tiêu dùng.
- Vật tư nông nghiệp.
- Vật liệu xây dựng.
|
Đầu tư xây dựng KCN 200 ha
|
111 tỷ
|
100 % vốn của nhà đầu
tư
|
BQL các KCN
|
|
13
|
Dự án xây dựng Cụm
công nghiệp Phú Lộc
|
Huyện Thạnh Trị
|
- Phát triển công nghiệp địa phương.
- Quản lý môi trường.
- Thúc đẩy ngành kinh tế khác phát triển.
|
50 ha
|
50 tỷ
|
100 % vốn của nhà đầu
tư
|
Sở Công thương và UBND huyện Thạnh Trị
|
|
14
|
Dự án xây dựng Cụm
Công nghiệp Thị trấn Ngã Năm
|
Huyện Ngã Năm
|
- Phát triển công nghiệp địa phương.
- Quản lý môi trường.
- Thúc đẩy ngành kinh tế khác phát triển.
|
50 ha
|
50 tỷ
|
100 % vốn của nhà đầu
tư
|
Sở Công thương và UBND huyện Ngã Năm
|
|
15
|
Dự án xây dựng Cụm
Công nghiệp Thạnh Phú
|
Xã Thạnh Phú, huyện Mỹ Xuyên
|
- Phát triển công nghiệp địa phương.
- Quản lý môi trường.
- Thúc đẩy ngành kinh tế khác phát triển.
|
50 ha
|
50 tỷ
|
100 % vốn của nhà đầu
tư
|
Sở Công thương và UBND huyện Mỹ Xuyên
|
|
16
|
Dự án xây dựng Cụm
Công nghiệp huyện Vĩnh Châu
|
Xã Vĩnh Châu, huyện Vĩnh Châu
|
- Tập trung các cơ sở sản xuất nhỏ, lẻ nhằm giảm ô
nhiễm môi trường.
- Thu hút đầu tư, phát triển mở rộng tiểu thủ công
nghiệp, dịch vụ gắn liền sản xuất.
- Thay đổi cơ cấu kinh tế địa phương, hỗ trợ và thúc
đẩy các ngành kinh tế khác.
|
Đầu tư xây dựng Cụm
Công nghiệp 50 ha
|
50 tỷ
|
100 % vốn của nhà đầu
tư
|
Sở Công thương và UBND
huyện Vĩnh Châu
|
|
IV
|
Dự án thuộc lĩnh vực thương mại, du lịch và xây
dựng
|
17
|
Dự án xây dựng Khu
cao ốc kinh doanh tổng hợp
|
Phường 3, thành phố Sóc Trăng
|
Chỉnh trang đô thị và phát triển thương mại, dịch
vụ
|
Đầu tư xây dựng khu
cao ốc từ 11-13 tầng
|
225 tỷ
|
100 % vốn của nhà đầu
tư
|
Sở Xây dựng và UBND
TP Sóc Trăng
|
|
18
|
Dự án xây dựng Trung tâm thương mại, dịch vụ tổng hợp
|
Đường Hùng Vương, phường 6, thành phố Sóc Trăng
|
Chỉnh trang đô thị và phát triển thương mại, dịch
vụ
|
Đầu tư xây dựng Khu
đất 01 ha
|
100 tỷ
|
100 % vốn của nhà đầu
tư
|
Sở Công thương và
UBNDTP Sóc Trăng
|
|
19
|
Dự án xây dựng Khu
dân cư Tuyến tránh Quốc lộ 60
|
Quốc lộ 60, phường 7, TP. Sóc Trăng, đối diện KCN
An Nghiệp
|
- Giải quyết vấn đề nhà ở dạng xã hội phục vụ cán
bộ công chức Nhà nước và các đối tượng lao động thu nhập thấp.
- Góp phần chỉnh trang đô thị, mở rộng đô thị và phát
triển thương mại, dịch vụ và nhà ở.
|
Đầu tư xây dựng
Khu dân cư 101 ha
|
Tùy vào công suất,
quy mô nhà đầu tư
|
100 % vốn của nhà đầu
tư
|
Sở Xây dựng và UBND TP Sóc Trăng
|
|
20
|
Dự án xây dựng Khu
dân cư Hòa Mỹ
|
Ấp Hòa Mỹ, thị trấn Mỹ Xuyên, huyện Mỹ Xuyên
|
- Tận dụng quỹ đất phát triển nhà ở cho người có thu
nhập thấp trên địa bàn thị trấn và khu vực lân cận
|
Đầu tư xây dựng Khu dân cư 15,5 ha
|
199,05 tỷ
|
100 % vốn của nhà đầu
tư
|
Sở Xây dựng và
UBND huyện Mỹ Xuyên
|
|
21
|
Dự án xây dựng Khu
dân cư Châu Thành
|
Ấp Châu Thành, thị trấn Mỹ Xuyên, huyện Mỹ Xuyên
|
- Tận dụng quỹ đất công do Nhà nước quản lý nhằm tăng
giá trị đất, tạo nguồn thu để đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng
- Phát triển tổng quỹ nhà, đáp ứng nhu cầu nhà ở của
nhân dân địa phương.
- Làm cơ sở lập dự án đầu tư xây dựng và quản lý quy
hoạch.
|
Đầu tư xây dựng
Khu dân cư 15,7 ha
|
792 tỷ
|
100 % vốn của nhà đầu
tư
|
Sở Xây dựng và
UBND huyện Mỹ Xuyên
|
|
22
|
Dự án xây dựng Trung
tâm thương mại và dân cư Đại Ngãi
|
Xã Đại Ngãi, huyện Long Phú
|
- Đẩy mạnh phát triển đô thị theo hướng chỉnh trang
và kết hợp mở rộng, phục vụ công tác quản lý xây dựng.
- Tạo môi trường sống tốt cho người dân.
- Tạo động lực phát triển kinh doanh thương mại và
dịch vụ
|
Đầu tư xây dựng Trung
tâm thương mại 29,4 ha
|
899,58 tỷ
|
100 % vốn của nhà đầu
tư
|
Sở Xây dựng và
UBND huyện Long Phú
|
|
23
|
Dự án xây dựng Khu
dân cư thương mại Trần Đề
|
Thị trấn Trần Đề, huyện Long Phú
|
- Đẩy mạnh phát triển
đô thị theo hướng chỉnh trang và kết hợp mở rộng, phục vụ công tác quản lý xây
dựng.
- Tạo môi trường sống tốt cho người dân.
- Tạo động lực phát triển kinh doanh thương mại và
dịch vụ
|
Đầu tư xây dựng Khu
dân cư thương mại 41 ha
|
59,4 tỷ
|
100 % vốn của nhà đầu
tư
|
Sở Xây dựng và
UBND huyện Long Phú
|
|
24
|
Dự án xây dựng Trung
tâm thương mại Ngã Năm
|
Thị trấn Ngã Năm, huyện Ngã Năm
|
- Đẩy mạnh phát triển đô thị theo hướng chỉnh
trang và kết hợp mở rộng, phục vụ công tác
quản lý xây dựng.
- Tạo môi trường sống tốt cho người dân.
- Tạo động lực phát triển kinh doanh thương mại và
dịch vụ.
|
Đầu tư xây dựng Trung
tâm thương mại 5 ha
|
155,1 tỷ
|
100 % vốn của nhà đầu tư
|
Sở Xây dựng và
UBND huyện Ngã Năm
|
|
25
|
Dự án xây dựng Lâm
viên Bắc Tà Ky
|
Khóm 6, phường 9, thành phố Sóc Trăng
|
- Tăng mảng xanh cho đô thị, cải thiện môi trường
sinh thái.
- Xây dựng công viên vui chơi, giải trí.
- Tạo không gian sinh hoạt cộng đồng.
|
Đầu tư xây dựng
Lâm viên 22.5 ha
|
Hạ tầng: 34,6 tỷ
|
100 % vốn của nhà đầu
tư
|
Sở Văn hóa Thể thao
và Du lịch, UBND TP Sóc Trăng
|
|
26
|
Dự án xây dựng Khu
du lịch Song Phụng
|
Xã Song Phụng, huyện Long Phú
|
- Nhằm chuyển hóa một vùng đất cù lao bần tạp, ngập
nước thành Khu du lịch sinh thái hiện đại với hạ tầng kỹ thuật đáp ứng các
yêu cầu vui chơi, giải trí, sinh hoạt, nghỉ dưỡng nhưng vẫn giữ nét đặc thù
của vùng văn hóa sông nước ĐBSCL.
- Tạo không gian kiến trúc cảnh quan, bảo vệ môi trường
và định hướng phát triển bền vững ngành Du lịch.
|
Đầu tư xây dựng Khu
du lịch 79 ha
|
Hạ tầng: 35,5 tỷ
|
100 % vốn của nhà đầu
tư
|
Sở Văn hóa Thể thao
và Du lịch
|
|
27
|
Dự án xây dựng Khu
du lịch sinh thái Hồ Bể
|
Ấp Huỳnh Kỳ, xã Vĩnh Hải, huyện Vĩnh Châu
|
- Đầu tư
xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật Khu
du lịch, đáp ứng nhu cầu vui chơi, giải trí, sinh hoạt, nghỉ dưỡng.
- Tạo không gian kiến trúc cảnh quan, bảo vệ môi trường
và định hướng phát triển bền vững ngành Du lịch.
|
Đầu tư xây dựng Khu
du lịch 300 ha
|
500 tỷ
|
100 % vốn của nhà đầu
tư
|
Sở Văn hóa Thể thao
và Du lịch
|
|
28
|
Dự án xây dựng Khu
du lịch sinh thái ngập mặn Cù Lao Dung
|
Huyện Cù Lao Dung
|
- Khai thác vùng sinh thái rừng ngập nước ven biển
thành điểm tham quan, vui chơi giải trí cho khách du lịch, bảo vệ môi trường
sinh thái ven biển.
|
Đầu tư xây dựng Khu
du lịch 100 - 200 ha
|
60- 70 tỷ
|
100 % vốn của nhà đầu
tư
|
Sở Văn hóa Thể thao
và Du lịch
|
|
29
|
Dự án đầu tư Khu hành chính đô thị Sóc Trăng Phường
4
|
Thành phố
Sóc Trăng
|
|
294,6ha
|
|
|
Sở Xây dựng
|
|
30
|
Dự án đầu tư Trung
tâm thương mại dịch vụ tổng hợp
|
Khu đất trụ sở UBND thành phố Sóc Trăng
|
|
01 ha
|
|
|
UBND thành phố Sóc
Trăng
|
|
31
|
Dự án xây dựng Khu
thương mại dân cư thị trấn Vĩnh Châu
|
Thị trấn Vĩnh Châu, huyện Vĩnh Châu
|
|
21 ha
|
|
|
UBND huyện Vĩnh
Châu
|
|
32
|
Dự án xây dựng Trung
tâm thương mại Long Phú
|
Thị trấn Long Phú, huyện Long Phú
|
|
54 ha
|
|
|
UBND huyện Long Phú
|
|
33
|
Dự án xây dựng Khu
dân cư thương mại Lịch Hội Thượng
|
Xã Lịch Hội Thượng, huyện Trần Đề
|
|
Từ 20 - 30 ha
|
|
|
UBND huyện Trần Đề
|
|
34
|
Dự án xây dựng Khu
thương mại xã An Lạc Thôn
|
Xã An Lạc Thôn, huyện Kế Sách
|
|
21 ha
|
|
|
UBND huyện Kế Sách
|
|
35
|
Dự án xây dựng Trung
tâm thương mại thị trấn Châu Thành
|
Thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành
|
|
07 ha
|
|
|
UBND huyện Châu Thành
|
|
36
|
Dự án mở rộng chợ thị
trấn Châu Thành
|
Thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành
|
|
1,13 ha
|
|
|
UBND huyện Châu Thành
|
|
37
|
Dự án đầu tư Chợ
nổi Ngã Năm
|
Thị trấn Ngã Năm, huyện Ngã Năm
|
|
03 ha
|
|
|
UBND huyện Ngã Năm
|
|
38
|
Dự án xây dựng Trung
tâm thương mại Huỳnh Hữu Nghĩa
|
Thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa, huyện Mỹ Tú
|
|
2,5 ha
|
|
|
UBND huyện Mỹ Tú
|
|
39
|
Dự án xây dựng Trung
tâm thương mại Cù Lao Dung
|
Thị trấn Cù Lao Dung, huyện Cù Lao Dung
|
|
01 ha
|
|
|
UBND huyện Cù Lao Dung
|
|
40
|
Dự án xây dựng Khu
du lịch sinh thái Mỏ Ó
|
Xã Trung Bình, huyện Trần Đề
|
|
230 ha
|
|
|
UBND huyện Trần Đề
|
|
41
|
Dự án xây dựng Khu
du lịch văn hóa lễ hội truyền thống cồn Mỹ Phước
|
Huyện Kế Sách
|
|
110 ha
|
|
|
UBND huyện Kế Sách
|
|
42
|
Dự án Du lịch văn hóa
dân tộc làng nghề Phú Tân
|
Ấp Phước Hòa, xã Phú Tân, huyện Châu Thành
|
|
50 ha
|
|
|
UBND huyện Châu Thành
|
|
43
|
Dự án xây dựng Khu
dân cư Hải Ngư
|
Thị trấn Vĩnh Châu, huyện Vĩnh Châu
|
|
5,2 ha
|
|
|
UBND huyện Vĩnh Châu
|
|
44
|
Dự án xây dựng Khu
dân cư Thạnh Lợi
|
Ấp Thạnh Lợi, thị trấn Mỹ Xuyên, huyện Mỹ Xuyên
|
|
0,87 ha
|
|
|
UBND huyện Mỹ Xuyên
|
|
45
|
Dự án đầu tư Khu tái
định cư và nhà ở cho người có thu nhập thấp An Lạc Thôn
|
Xã An Lạc Thôn, huyện Kế Sách
|
|
10 ha
|
|
|
UBND huyện Kế Sách
|
|
46
|
Dự án khai thác Trung
tâm Văn hóa, Thông tin và Thể thao huyện Thạnh Trị
|
Huyện Thạnh Trị
|
|
02 ha
|
|
|
UBND huyện Thạnh Trị
|
|
V
|
Dự án thuộc lĩnh vực y tế
|
47
|
Dự án Xây dựng Bệnh
viện đa khoa hoặc chuyên khoa tư nhân
|
Tại các huyện và thành phố Sóc Trăng
|
Cung cấp dịch vụ khám chữa bệnh, phòng bệnh kỹ thuật
cao cho nhân dân.
|
Trên 100 giường
bệnh
|
Tùy theo quy mô đầu
tư
|
100 % vốn của nhà đầu
tư
|
Sở Y tế
|
|
48
|
Dự án xây dựng Trung
tâm chẩn đoán y khoa tư nhân
|
Tại các huyện và thành phố Sóc Trăng
|
Cung cấp dịch vụ chẩn đoán bệnh và phòng bệnh kỹ thuật
cao cho nhân dân
|
Trên 50 giường bệnh
|
Tùy theo quy mô đầu
tư
|
100 % vốn của nhà đầu
tư
|
Sở Y tế
|
|
VI
|
Dự án thuộc lĩnh
vực Giáo dục
|
49
|
Dự án đầu tư Trường
Giáo dục mầm non chất lượng cao
|
Các huyện và thành phố
|
|
1,5 ha
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
|
50
|
Dự án đầu tư Trường
trung cấp nghề chất lượng cao
|
Thành phố Sóc Trăng
|
|
1,3 ha
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC
CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ƯU TIÊN VẬN ĐỘNG
ODA GIAI ĐOẠN 2011 – 2015
(Kèm theo Kế hoạch số 38/KH-UBND ngày 21/11/2011 của UBND tỉnh Sóc Trăng)
TT
|
Danh mục chương
trình, dự án
|
Địa điểm
|
Tóm tắt nội dung
|
Dự kiến vốn đầu
tư(1)
|
Đề xuất nhà tài
trợ
|
Cơ quan phối hợp
|
I.
|
Nông nghiệp
|
|
|
|
|
|
1.
|
Tiểu dự án ngăn mặn Nam Kế Sách
|
Kế Sách - Sóc Trăng
|
Bảo vệ và thúc đẩy sản xuất phát triển
|
10.000.000 USD
|
ADB, AFD, Bỉ, Phần
Lan
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương
|
2.
|
Tiểu dự án tiêu úng cho vùng lúa và cây ăn trái vùng
Kế Sách
|
Kế Sách - Sóc Trăng
|
Bảo vệ và thúc đẩy sản xuất phát triển
|
27.000.000 USD
|
ADB, AFD, Bỉ, Phần
Lan
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở,
ngành, địa phương
|
3.
|
Dự án hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh
Sóc Trăng
|
Các huyện
|
Thúc đẩy sản xuất và giải quyết việc làm ở nông
thôn
|
10.000.000 USD
|
ADB, AFD, Bỉ, Phần
Lan
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở,
ngành, địa phương
|
4.
|
Dự án thủy lợi, đê bao phục vụ nuôi trồng thủy sản
|
Các huyện: Cù Lao Dung,
Mỹ Xuyên, Trần Đề và Vĩnh Châu
|
Đầu tư CSHT phục vụ cho nuôi trồng thủy sản khoảng
20.000 ha
|
2.000.000 USD
|
Nhật Bản, ADB, AFD,
Bỉ, Phần Lan
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở,
ngành, địa phương
|
II.
|
Giao thông, cấp thoát
nước, đô thị, bưu chính-viễn thông
|
|
|
|
|
|
5.
|
Dự án hỗ trợ kỹ thuật xây dựng quy hoạch đô thị thành
phố Sóc Trăng đến năm 2030
|
Thành phố Sóc Trăng
|
Xây dựng quy hoạch phát triển đô thị của thành phố
|
1.000.000
-2.000.000 USD
|
WB, ADB, AFD, JICA
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở,
ngành, địa phương
|
6.
|
Dự án cung cấp nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường
cho các xã nghèo tỉnh Sóc Trăng
|
Các xã nghèo tỉnh
Sóc Trăng
|
Cung cấp nước sạch và giải quyết các vấn đề VSMTNT
|
5.600.000 USD
|
AFD, KFW, JICA,
Tây Ban Nha, WB
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở,
ngành, địa phương
|
7.
|
Dự án nâng cấp hệ thống thoát nước tại thị trấn Mỹ Xuyên
|
Huyện Mỹ Xuyên
|
Cải tạo hệ thống thoát
nước hiện tại của thị trấn
|
1.500.000 USD
|
AFD, KFW, JICA,
Tây Ban Nha, WB
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở,
ngành, địa phương
|
8.
|
Dự án nâng cấp đô thị
|
Thành phố Sóc Trăng,
Vĩnh Châu, Ngã Năm
|
Phát triển, nâng cấp hạ tầng đô thị
|
30.000.000 USD
|
WB, JICA,
KeximBank
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở,
ngành, địa phương
|
9.
|
Nâng cấp các tuyến giao thông đô thị
|
Các huyện, thị
|
Phát triển hạ tầng đô thị
|
5.000.000 USD
|
AFD, KFW, JICA,
Tây Ban Nha, WB
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở,
ngành, địa phương
|
10.
|
Cải tạo, nâng cấp các tuyến đường giao thông
|
Các huyện
|
Phát triển hạ tầng kỹ thuật giao thông nông thôn
|
8.500.000 USD
|
AFD, KFW, JICA,
Tây Ban Nha, WB
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương
|
11.
|
Đầu tư thương cảng Đại Ngãi
|
Long Phú - Sóc
Trăng
|
Phát triển hạ tầng kỹ thuật và thương mại
|
5.800.000 USD
|
AFD, KFW, JICA,
Tây Ban Nha, WB
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở,
ngành, địa phương
|
12.
|
Đầu tư tăng cường quản lý và phát triển bền vững cơ
sở hạ tầng viễn thông
|
Thành phố Sóc Trăng
|
Phát triển hạ tầng kỹ thuật bưu chính, viễn thông
|
5.000.000 USD
|
AFD, KFW, JICA, WB
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương
|
III.
|
Phát triển nguồn nhân lực
|
|
|
|
|
|
13.
|
Chương trình nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý
các cấp
|
Các sở ban ngành của
tỉnh, các huyện, xã
|
Đào tạo kiến thức, kỹ năng cơ bản về quản lý cho cán
bộ chủ chốt ở các cấp
|
4-5.000.000 USD
|
AFD, JICA, UNDP,
Pháp
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở,
ngành, địa phương
|
14.
|
Chương trình nâng cấp, mở rộng các Trường Cao đẳng
nghề, Cao đẳng Cộng đồng.
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, góp phần nâng
cao tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
10.000.000 USD
|
AFD, KFW, JICA,
Tây Ban Nha, WB
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở,
ngành, địa phương
|
15.
|
Dự án Nâng cấp, trang-thiết bị phục vụ đào tạo nghề
tỉnh Sóc Trăng
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
Nâng cao trình độ lao động của tỉnh, cung cấp
thêm 15.000 - 20.000 lao động có tay nghề đến 2015
|
5.000.000 USD
|
AFD, JICA, UNDP,
Pháp
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở,
ngành, địa phương
|
IV.
|
Khoa học, công nghệ và môi trường
|
|
|
|
|
|
16.
|
Dự án hỗ trợ kỹ thuật dự báo và đánh giá tác động/hậu
quả của biến đổi khí hậu trái đất đến tỉnh Sóc Trăng và các giải pháp khắc
phục
|
Tỉnh Sóc Trăng
|
Đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến tỉnh
|
1-2.000.000 USD
|
ADB, KfW, Bỉ, Đan Mạch,
Phần Lan, Đức, Thụy Điển
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương
|
17.
|
Đầu tư trang thiết bị Bệnh viện đa khoa tỉnh
|
Thành phố Sóc Trăng
- Tỉnh Sóc Trăng
|
Bảo vệ sức khỏe nhân dân; 700 giường bệnh
|
10.000.000 USD
|
KeximBank, WB, Ý,
EC
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương
|
18.
|
Đầu tư trang thiết bị trung tâm y học dự phòng tỉnh
Sóc Trăng
|
Thành phố Sóc Trăng
- Tỉnh Sóc Trăng
|
Bảo vệ sức khỏe nhân dân
|
5.500.000 USD
|
KeximBank, WB, Ý,
EC
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương
|
19.
|
Đầu tư trang thiết bị Bệnh viện chuyên khoa sản nhi
tỉnh
|
Thành phố Sóc Trăng
- Tỉnh Sóc Trăng
|
Bảo vệ sức khỏe phụ nữ và trẻ em
|
6.000.000 USD
|
KeximBank, WB, Ý,
EC
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương
|
20.
|
Đầu tư nâng cấp mở rộng và trang thiết bị Trường trung
học y tế tỉnh
|
Thành phố Sóc Trăng
- Tỉnh Sóc Trăng
|
Nâng cao chất lượng đào tạo nhân lực y tế
|
5.500.000 USD
|
KeximBank, WB, Ý,
EC
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương
|
21.
|
Đầu tư xây dựng và trang thiết bị Bệnh viện y học
cổ truyền tỉnh Sóc Trăng
|
Thành phố Sóc Trăng
- Tỉnh Sóc Trăng
|
Bảo vệ sức khỏe nhân dân
|
6.000.000 USD
|
KeximBank, WB, Ý,
EC
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương
|
22.
|
Dự án xây dựng các khu xử lý rác tại trung tâm các
huyện, thị tỉnh Sóc Trăng
|
Các huyện, Tp
|
Giữ gìn vệ sinh môi trường
|
6.000.000 USD
|
ADB, KfW, Bỉ, Đan Mạch,
Phần Lan, Đức, Thụy Điển
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương
|
23.
|
Các dự án ưu tiên bảo vệ môi trường đô thị (4 dự
án)
|
Các huyện, Tp
|
Bảo vệ môi trường đô thị
|
37.800.000 USD
|
ADB, KfW, Bỉ, Đan Mạch,
Phần Lan, Đức, Thụy Điển
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính cùng các Sở,
ngành, địa phương
|
24.
|
Các dự án ưu tiên bảo vệ môi trường công nghiệp (03
dự án)
|
Các huyện, Tp
|
Bảo vệ môi trường công nghiệp
|
7.200.000 USD
|
ADB, KfW, Bỉ, Đan Mạch,
Phần Lan, Đức, Thụy Điển
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương
|
25.
|
Các dự án ưu tiên bảo vệ môi trường khu vực nông thôn
(06 dự án)
|
Các huyện, Tp
|
Bảo vệ môi trường khu vực nông thôn
|
27.500.000 USD
|
ADB, Bỉ, Đan Mạch,
Phần Lan
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương
|
26.
|
Các dự án ưu tiên bảo vệ môi trường du lịch (02 dự
án)
|
Long Phú, Vĩnh Châu
|
Bảo vệ môi trường du lịch
|
505.000 USD
|
ADB, KfW, Bỉ, Đan Mạch,
Phần Lan, Đức, Thụy Điển
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương
|
V.
|
Xóa đói giảm nghèo
|
|
|
|
|
|
27.
|
Chương trình xóa đói giảm nghèo của tỉnh
|
Các vùng nghèo nhất
của tỉnh
|
Cải thiện cơ hội sản xuất, tăng thu nhập, tạo thêm
việc làm và thị trường cho đồng bào nghèo
|
20.000.000 USD
|
World Bank, ADB, JICA,
KeximBank, Bỉ, Nhật Bản, Đan Mạch, Phần Lan, Ai-len, Ý, Luxemburg, Thụy Điển,
Anh, EC
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính cùng các Sở, ngành, địa phương sở,ngành,địa phương
|
|
Tổng nhu cầu cho
cả giai đoạn 2011-2015
|
Trong đó:Nhu cầu
vốn đối ứng
|
USD
|
266.405.000
|
79.921.500
|
VND
|
5.061.695.000.000
|
1.518.508.500.000
|
VND/năm
|
1.012.339.000.000
|
303.701.700.000
|
Tạm tính tỷ giá: USD= 19.000 VND
Trong đó:
1. Lĩnh vực Nông nghiệp và phát triển
nông thôn có: 04 dự án;
2. Lĩnh vực Giao thông, cấp thoát nước, đô thị, bưu chính-viễn thông: có 08
dự án;
3. Lĩnh vực phát triển nguồn nhân lực
có: 03 Chương trình, dự án
4. Lĩnh vực khoa học, công nghệ và
môi trường có: 11 Chương trình, dự án;
5. Lĩnh vực Xóa đói giảm nghèo có: 01
Chương trình.
Kế hoạch 38/KH-UBND năm 2011 thực hiện Chỉ thị 41-CT/TW về tăng cường công tác ngoại giao kinh tế trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước do tỉnh Sóc Trăng ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 38/KH-UBND ngày 21/11/2011 thực hiện Chỉ thị 41-CT/TW về tăng cường công tác ngoại giao kinh tế trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước do tỉnh Sóc Trăng ban hành
3.033
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|