ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 363/KH-UBND
|
Nghệ An, ngày 01 tháng 7 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN “TRIỂN KHAI, ÁP DỤNG VÀ QUẢN LÝ
HỆ THỐNG TRUY XUẤT NGUỒN GỐC SẢN PHẨM, HÀNG HÓA” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN,
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN 2030
Căn cứ Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày
19/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng
và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc,
Căn cứ Quyết định số 2979/QĐ-BKHCN
ngày 14/10/2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc Ban hành Kế hoạch triển
khai Đề án “Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm,
hàng hóa”;
UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển
khai thực hiện Đề án trên địa bàn tỉnh như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
a) Tổ chức triển khai thực hiện có hiệu
quả các mục tiêu, nội dung theo Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 19/01/2019 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống
truy xuất nguồn gốc (sau đây viết tắt là Đề án) bảo đảm phù hợp với điều
kiện và tình hình thực tế của tỉnh Nghệ An;
b) Nhận diện và truy xuất được nguồn
gốc các sản phẩm, hàng hóa theo yêu cầu quản lý nhà nước, sản phẩm, hàng hóa
lĩnh vực nông lâm thủy sản, thực phẩm, thuốc chữa bệnh, ưu tiên các sản phẩm
chương trình OCOP, sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu,
sản phẩm chủ lực của tỉnh, các sản phẩm được đăng ký bảo hộ chỉ dẫn địa lý,
nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể và yêu cầu của doanh nghiệp. Đảm bảo
công khai, minh bạch các thông tin truy xuất nguồn gốc của sản phẩm, hàng hóa
trên thị trường, qua đó kiểm soát chặt chẽ ở tất cả các khâu từ sản xuất đến
tiêu dùng, nhằm bảo vệ sức khỏe, quyền lợi người tiêu dùng, nâng cao giá trị chất
lượng sản phẩm, hàng hóa, đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường trong nước
và xuất khẩu.
2. Yêu cầu
a) Các nội dung thực hiện Kế hoạch
triển khai đúng mục tiêu, sát với nội dung của Đề án sát thực tiễn, đảm bảo
tính khả thi, có trọng tâm, trọng điểm, hoàn thành đúng tiến độ, có chất lượng
và hiệu quả;
b) Kết hợp các hoạt động của Kế hoạch
với việc thực hiện các chương trình, đề án, kế hoạch khác đang được triển khai tại
các Sở, ngành và địa phương nhằm sử dụng tiết kiệm, hiệu quả các nguồn lực;
Đẩy mạnh xã hội hóa hoạt động truy xuất
nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa phục vụ hội nhập quốc tế và nâng cao hiệu quả công
tác quản lý nhà nước;
c) Phân công cụ thể nhiệm vụ cho các
cơ quan, đơn vị có liên quan trong quá trình thực hiện.
II. NỘI DUNG THỰC
HIỆN
1. Tăng cường
thông tin, tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức về hệ thống truy xuất nguồn
gốc sản phẩm, hàng hóa (Thông tin, tuyên truyền,
phổ biến các văn
bản và quy định của pháp luật, các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về
truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa cho các tổ chức, cá nhân liên quan).
a) Đơn vị chủ trì: Sở Khoa học và
Công nghệ.
b) Đơn vị phối hợp: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở Công thương, Sở Y tế, Sở Thông tin và Truyền thông,
Liên minh Hợp tác xã, UBND cấp huyện, Báo Nghệ An, Đài Phát thanh và Truyền
hình tỉnh, các Hội Doanh nghiệp tỉnh.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
d) Sản phẩm: Các hoạt động truyền
thông được thực hiện.
2. Đào tạo, bồi
dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ chuyên môn của các Sở, ngành,
UBND cấp huyện và các tổ chức, cá nhân có liên quan để hỗ trợ và triển khai hoạt
động truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa.
a) Đơn vị chủ trì: Sở Khoa học và Công
nghệ.
b) Đơn vị phối hợp: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở Công thương, Sở Y tế, Liên minh Hợp tác xã, UBND cấp
huyện, các Hội Doanh nghiệp tỉnh.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
d) Sản phẩm: Đào tạo, bồi dưỡng đội
ngũ cán bộ, có trình độ chuyên môn am hiểu và triển khai được các nhiệm vụ về
truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa của tỉnh.
3. Xây dựng Danh
mục sản phẩm, hàng hóa bắt buộc áp dụng truy xuất nguồn gốc; nhóm sản phẩm,
hàng hóa ưu tiên triển khai truy xuất nguồn gốc và theo yêu cầu của doanh nghiệp
trên địa bàn tỉnh.
3.1. Đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc
trách nhiệm quản lý của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
a) Đơn vị chủ trì: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
b) Đơn vị phối hợp: Sở Khoa học và
Công nghệ, Sở Công thương, Liên minh Hợp tác xã, UBND cấp huyện, các Hội Doanh
nghiệp tỉnh.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2021 và bổ
sung hàng năm.
d) Sản phẩm: Ban hành Danh mục sản phẩm,
hàng hóa truy xuất nguồn gốc thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn.
3.2. Đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc
trách nhiệm quản lý của Sở Công thương.
a) Đơn vị chủ trì: Sở Công thương.
b) Đơn vị phối hợp: Sở Khoa học và
Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Liên minh Hợp tác xã, UBND cấp
huyện, các Hội Doanh nghiệp tỉnh.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2021 và bổ
sung hàng năm.
d) Sản phẩm: Ban hành Danh mục sản phẩm,
hàng hóa truy xuất nguồn gốc thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Công thương.
3.3. Đối với sản phẩm, hàng hóa thuộc
trách nhiệm quản lý của Sở Y tế.
a) Đơn vị chủ trì: Sở Y tế.
b) Đơn vị phối hợp: Sở Khoa học và
Công nghệ, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công thương, UBND cấp huyện,
các Hội Doanh nghiệp tỉnh.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2021 và bổ
sung hàng năm.
d) Sản phẩm: Ban hành Danh mục sản phẩm,
hàng hóa truy xuất nguồn gốc thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Y tế.
4. Khảo sát, lựa
chọn và triển khai thí điểm mô hình áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm,
hàng hóa đảm bảo kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng
hóa quốc gia.
a) Đơn vị chủ trì: Sở Khoa học và
Công nghệ.
b) Đơn vị phối hợp: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở Công thương, Sở Y tế, UBND cấp huyện, các Hội Doanh
nghiệp tỉnh.
c) Thời gian thực hiện: Năm 2021 - 2025.
d) Sản phẩm: Dự kiến 20 mô hình đối với
các sản phẩm, hàng hóa như nông lâm thủy sản, thực phẩm, thuốc chữa bệnh.
5. Nghiên cứu áp
dụng các công nghệ mới để nâng cao hiệu quả hoạt động truy xuất nguồn gốc (Triển khai các nhiệm vụ KH&CN để phát triển các giải pháp,
công nghệ ứng dụng trong truy xuất nguồn gốc hỗ trợ các tổ chức, cá nhân).
a) Đơn vị chủ trì: Sở Khoa học và
Công nghệ.
b) Đơn vị phối hợp: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở Công thương, Sở Y tế, Sở Thông tin và Truyền thông,
UBND cấp huyện.
c) Thời gian thực hiện: Từ năm 2022 đến
năm 2030.
d) Sản phẩm: Một số công nghệ, giải
pháp mới được ứng dụng truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa phục vụ cho doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân.
6. Xây dựng và
phát triển hạ tầng kỹ thuật cần thiết cho hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm,
hàng hóa của tỉnh (bao gồm: phần mềm quản lý, máy chủ, đường truyền, máy tính, máy in và cơ sở dữ liệu chung toàn tỉnh).
a) Đơn vị chủ trì: Sở Khoa học và
Công nghệ.
b) Đơn vị phối hợp: Sở Thông tin và
Truyền thông, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
c) Thời gian thực hiện: Từ năm 2022 đến
2030.
d) Sản phẩm: Hoàn thiện hạ tầng kỹ
thuật và cơ sở dữ liệu truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng
hóa đảm bảo kết nối với Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc
sản phẩm, hàng hóa quốc gia.
7. Kiểm tra, giám
sát việc áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh.
a) Đơn vị chủ trì: Sở Khoa học và
Công nghệ.
b) Đơn vị phối hợp: Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, Sở Y tế, Sở Công thương, Sở Thông tin và Truyền thông,
UBND cấp huyện.
c) Thời gian thực hiện: Hàng năm.
d) Sản phẩm: Báo cáo kết quả công tác
kiểm tra, giám sát.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
- Cân đối, bố trí từ ngân sách nhà nước
hàng năm
- Nguồn tài trợ quốc tế và trong nước,
- Nguồn hỗ trợ từ doanh nghiệp và các
nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở
Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và cơ quan, tổ chức,
đơn vị có liên quan tham mưu chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện Kế hoạch;
tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm chủ trì và tổng hợp, đánh giá,
báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch.
2. Sở Tài
chính: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trên cơ sở nguồn thu ngân
sách hàng năm, xem xét cân đối trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để triển khai
các nhiệm vụ của Kế hoạch.
2. Giám đốc
các Sở; Thủ trưởng các Ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố,
thị xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện
các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch.
Trên đây là kế hoạch triển khai Đề án
“Triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng
hóa” trên địa bàn tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2021 - 2025, định hướng đến 2030, yêu
cầu các Sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã triển khai hiệu quả.
Định kì trước ngày 30/10 hàng năm báo
cáo kết quả thực hiện về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh
và Bộ Khoa học và Công nghệ; Trong quá trình triển khai, nếu gặp các vấn đề
phát sinh, gửi kiến nghị về Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp, trình UBND tỉnh
điều chỉnh phù hợp với thực tế nhằm đạt mục tiêu kế hoạch./.
Nơi nhận:
- Như phân công;
- Bộ Khoa học và Công nghệ;
- Tổng cục TCĐLCL;
- CT, PCT VX UBND tỉnh;
- CVP, PCVP VX UBND tỉnh;
- Liên minh HTX tỉnh;
- Báo Nghệ An; Đài PTTH tỉnh;
- UBND các huyện, thành, thị;
- CV: KGVX;
- Lưu: VT - UB (Toàn).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Đình Long
|
PHỤ LỤC:
TỔNG HỢP VÀ TIẾP THU Ý KIẾN GÓP Ý KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN “ĐỀ ÁN TRIỂN KHAI, ÁP DỤNG VÀ QUẢN LÝ HỆ THỐNG TRUY XUẤT NGUỒN GỐC SẢN
PHẨM, HÀNG HÓA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025, ĐỊNH HƯỚNG 2030”
TT
|
Đơn
vị
|
Số
hiệu văn bản
|
Nội
dung
|
Tiếp
thu
|
Giải
trình
|
Đồng
ý
|
Không
đồng ý
|
1
|
Sở Công thương
|
945/SCT-QLTM ngày 21/5/2021
|
1. Tại khoản 3.2, Điều 3, Mục II. Đối
với sản phẩm, hàng hóa thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Công thương. Căn cứ
Phụ lục Danh mục nhiệm vụ thực hiện tại Quyết định số 1978/QĐ-BCT ngày
28/7/2020 của Bộ trưởng Bộ Công thương về việc ban hành Kế hoạch thực hiện “Đề
án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng
hóa giai đoạn đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” thuộc
phạm vi quản lý của Bộ Công thương. Đối với “Công việc xây dựng, vận hành hệ
thống truy xuất nguồn gốc, cơ sở dữ liệu sản phẩm, hàng hóa”, đơn vị chủ trì
thực hiện: Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số, Đơn vị
phối hợp thực hiện: Tổng cục, các Cục, Vụ trong Bộ có liên quan. Do đó, đề
nghị cơ quan soạn thảo đưa ra nội dung này ra dự thảo
|
|
x
|
Trong Dự thảo Kế hoạch không đề cập
đến nội dung này.
|
2. Tại điểm b, Điều 7, Mục II. Quản
lý, kiểm tra, giám sát việc áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc
sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh. Cụ thể, đơn vị phối hợp: Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn, Sở Y tế, Sở Công thương, Sở Thông tin và Truyền
thông, UBND cấp huyện.
Đề nghị bổ sung đơn vị: Cục Quản lý
thị trường Nghệ An
|
x
|
|
Đã bổ sung Cục Quản lý thị trường
Nghệ An vào điểm b, Điều 7, Mục II.
|
2
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
1961/SKHĐT-KGVX ngày 24/5/2021
|
Về cơ bản thống nhất với nội dung Dự
thảo Kế hoạch do Sở Khoa học và Công nghệ xây dựng. Tuy nhiên, để đảm bảo việc
thực hiện có hiệu quả, đề nghị Sở KH&CN nghiên cứu, bổ sung vào Dự thảo nội dung về khối lượng
công việc và các nguồn kinh phí thực hiện đề án. Trong đó cần lưu ý phân khai theo từng nguồn kinh phí theo đúng quy định tại
Quyết định số 100/QĐ-TTg ngày 19/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê
duyệt Đề án triển khai, áp dụng và quản lý hệ thống truy xuất nguồn gốc.
|
|
x
|
1. Về khối lượng
công việc: Việc xác định này phụ thuộc vào Danh mục các sản phẩm hàng hóa do các Bộ, ngành, Sở liên quan. Đến nay các
danh mục trên chưa ban hành nên chưa xác định được khối lượng công việc theo quy định.
2. Về các nguồn
thực hiện kinh phí đề án: Đã được tiếp thu bổ sung tại Điều 4, Mục III.
|
3
|
Sở Tư pháp
|
694/STP-VB ngày 21/5/2021
|
1. Về tên gọi
Dự thảo Kế hoạch, đề nghị cơ quan chủ trì soạn thảo xem xét, nghiên cứu bổ
sung thêm cụm từ “sản phẩm, hàng hóa” vào sau cụm từ
“truy xuất nguồn gốc” thành: “Thực hiện Đề án triển khai, áp dụng và quản lý
hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Nghệ An
giai đoạn 2021-2025” cho hợp lý, đầy
đủ và thống nhất, đồng thời bỏ đoạn
“định hướng đến 2030” vì không cần thiết.
|
x
|
|
Đã tiếp thu
|
|
|
|
2. Đề nghị chỉnh
sửa các gạch đầu dòng (-) tại
các khoản 1,2 mục I thành các điểm
a), b)... cho hợp lý và thống nhất trong toàn dự thảo; đánh
số trang theo đúng quy định của Nghị định số 30/2020/NĐ-CP ngày 05/03/2020 của
Chính phủ về công tác văn thư (đặt canh giữa theo chiều ngang trong phần lề
trên của văn bản
|
x
|
|
Đã tiếp thu
|
4
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
1745/SNN-QLKTKHCN ngày 24/5/2021
|
Thống nhất với Dự thảo
|
x
|
|
|
5
|
Sở Tài chính
|
1759/STC-HCSN ngày 25/5/2021
|
Tại mục III Điều 1 của Quyết định số
100/QĐ-TTg ngày 19/01/2019 của Thủ tướng Chính phủ về Phê duyệt Đề án triển
khai, áp dụng và quản lý Hệ thống truy xuất nguồn gốc quy định: Kinh phí thực
hiện đề án được bảo đảm từ các nguồn: vốn ngân sách nhà nước, vốn tài trợ quốc
tế và trong nước, vốn doanh nghiệp và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác
theo quy định của pháp luật. Trong đó nguồn ngân sách
nhà nước được sử dụng để: Hoàn thiện hệ thống văn bản pháp lý, tài liệu hướng
dẫn về truy xuất nguồn gốc; nghiên cứu áp dụng các công nghệ mới; thiết lập,
nâng cấp Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm,
hàng hóa quốc gia.
Theo đó, Sở Tài chính đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ căn cứ để chỉnh
sửa lại nội dung dự thảo khoản 4, Mục III của Dự thảo Kế
hoạch cho phù hợp, đồng thời xác định các nội dung nhiệm vụ, giải pháp nào được
xem xét, hỗ trợ từ nguồn ngân sách nhà nước phù hợp với quy định trên đây của
Quyết định số 100/QĐ-TTg, nội dung nhiệm vụ, giải pháp
nào không sử dụng ngân sách nhà nước để dự thảo cụ thể trong Dự thảo Kế hoạch,
tránh tình trạng vướng mắc trong quá trình tổ chức thực hiện sau khi Kế hoạch
được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Tại khoản 3 Mục III của Dự thảo Kế
hoạch, đề nghị cơ quan soạn thảo tách nhiệm
vụ của Sở Tài chính và Sở Kế hoạch và Đầu tư, trong đó, Sở Tài chính có trách
nhiệm tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí triển khai thực hiện Kế hoạch
đối với các nội dung được xem xét, hỗ trợ từ nguồn ngân
sách chi thường xuyên theo phân cấp quản lý ngân sách
nhà nước hiện hành trong khả năng cân đối của ngân sách địa phương.
|
x
|
|
Đã tiếp thu bổ sung tại Điều 4, Mục
III.
|
6
|
Sở Y tế
|
1927/SYT-QLD ngày 27/5/2021
|
Đồng ý với Dự thảo Kế hoạch
|
x
|
|
|