ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 35/KH-UBND
|
Hậu Giang, ngày
19 tháng 02 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VÀ LOGISTICS TỈNH HẬU GIANG
5 NĂM 2021 - 2025 TRONG NĂM 2021
Căn cứ Nghị quyết số 21/2020/NQ-HĐND ngày 04 tháng
12 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về Kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội 5 năm 2021 - 2025; Nghị quyết số 22/2020/NQ-HĐND ngày 04 tháng 12 năm
2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
năm 2021; Chương trình số 03/CTr-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang về việc phát
triển công nghiệp và logistics tỉnh Hậu Giang 5 năm 2021 - 2025;
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai
thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp và logistics tỉnh Hậu Giang 5 năm
2021 - 2025 trong năm 2021, như sau:
I. MỤC
ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Cụ thể hóa các
nhiệm vụ được đề ra trong Chương trình phát triển công nghiệp và
logistics tỉnh Hậu Giang 5 năm 2021 - 2025 để
thực hiện trong năm 2021.
2. Yêu cầu
a) Việc triển khai các nhiệm vụ, giải
pháp thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp và logistics tỉnh Hậu Giang
5 năm 2021 - 2025 trong năm 2021 phải được thực hiện
nghiêm túc, thường xuyên, đồng bộ và có hiệu quả, làm nền tảng triển khai cho
các năm tiếp theo đảm bảo tiến tới đạt các mục tiêu đề ra.
b) Phát huy tối đa tiềm năng và nguồn lực sẵn có của tỉnh để phát
triển công nghiệp và các dịch vụ logistics; gắn phát triển thương mại với phát
triển các ngành sản xuất, đặc biệt là ngành chế biến nông, thủy sản.
II.
CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
1. Về phát triển công nghiệp
Tập trung chỉ đạo xây dựng đồng bộ
kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp theo hướng đồng bộ hệ thống hạ
tầng kỹ thuật với các tiện nghi, tiện ích công cộng phục vụ cho khu công nghiệp,
cụm công nghiệp; tăng cường kêu gọi thu hút các dự án đầu tư liên quan đến lĩnh
vực xử lý môi trường, các dự án đầu tư có công nghệ tiên tiến, hiện đại, thân
thiện với môi trường, công nghiệp chế biến (rau quả, thủy sản,..), chế tạo và
năng lượng (điện mặt trời, điện gió, nhiệt điện,...); tiếp tục thực hiện các
Chương trình khuyến công quốc gia, khuyến công địa phương, trên cơ sở đầu tư, hỗ
trợ đầu tư có trọng tâm, trọng điểm. Đồng thời, đổi mới nội dung, nâng cao hiệu
quả hoạt động khuyến công hỗ trợ phát triển các ngành nghề mới, các sản phẩm
mũi nhọn phát huy được tiềm năng, lợi thế của tỉnh... Trong đó quan tâm thực hiện
một số nhiệm vụ trọng tâm sau:
a) Phấn đấu thành lập mới 01 khu
công nghiệp; lập 02 đồ án quy hoạch phân khu xây dựng khu công nghiệp để làm cơ
sở lập các thủ tục thành lập các khu công nghiệp; triển khai lập các đồ án quy
hoạch chi tiết xây dựng theo đồ án quy hoạch phân khu được phê duyệt.
b) Hoàn chỉnh quy hoạch và thành lập
mới 02 cụm công nghiệp, mở rộng 01 cụm công nghiệp.
c) Khởi công đầu tư xây dựng các dự
án năng lượng tái tạo, các dự án trong các khu công nghiệp, cụm công nghiệp đã
có chủ trương đầu tư.
d) Triển khai thực hiện Đề án khuyến
công, Đề án xúc tiến thương mại Quốc gia, địa phương một cách đồng bộ, thiết thực,
hiệu quả.
đ) Giá trị sản xuất công nghiệp
tính theo giá so sánh năm 2010 đạt được chỉ tiêu kế hoạch trên giao, bằng
107,82% so với năm 2020; giá trị sản xuất công nghiệp (Giá thực tế) đạt được chỉ
tiêu kế hoạch trên giao, bằng 107,10% so với năm 2020.
2. Về phát triển Logistics
Tiếp tục triển
khai thực hiện đầu tư hoàn thiện các dự án kết cấu hạ tầng giao thông thủy, bộ
trên địa bàn tỉnh có tính kết nối cao, nhằm đáp ứng nhu cầu phục vụ vận chuyển
hàng hóa, đi lại, mở rộng và nâng công suất, đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng
hóa; tập trung chỉ đạo xây dựng đồng bộ hệ thống logistics để góp
phần phát triển các chuỗi cung ứng, chuỗi giá trị sản phẩm có lợi thế, làm động
lực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong năm 2021 cần tiếp tục triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ trọng
tâm sau:
a) Phấn đấu
năm 2021 đầu tư xây dựng và đưa vào sử dụng 01 trung tâm logistics trên địa bàn
Tỉnh.
b) Thực hiện
hoàn thành 100% kế hoạch vốn được phân bổ trong năm 2021 cho các dự án tuyến đường
giao thông thủy, bộ như: đường nối thị trấn Ngã Sáu đến đường Nam Sông Hậu; đường
tỉnh 931 (đoạn từ xã Vĩnh Viễn đến đường Vị Thanh - Cần Thơ); đường tỉnh 931
(đoạn từ xã Vĩnh Viễn đến cầu Xẻo Vẹt); đường tỉnh 926B kết nối với tuyến Quản
lộ Phụng Hiệp, tỉnh Sóc Trăng.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Nhiệm vụ
a) Lĩnh vực
công nghiệp
- Phát triển
công nghiệp theo hướng ổn định và bền vững. Chuyển dịch cơ cấu ngành công nghiệp
của tỉnh theo hướng tập trung phát triển các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo.
- Tăng cường
hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực công nghiệp, tập trung khắc
phục những vấn đề tồn tại, hạn chế, cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh. Gắn
các mục tiêu, nhiệm vụ phát triển công nghiệp với các mục tiêu, nhiệm vụ của
các cấp, các ngành.
- Nâng cao hiệu
quả quản lý nhà nước về hoạt động các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đầu tư
xây dựng mới, mở rộng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trên địa bàn Tỉnh.
- Đầu tư xây dựng
hoàn chỉnh và đưa vào hoạt động các dự án năng lượng, đồng thời tiếp tục mời gọi
đầu tư các dự án phát triển năng lượng tái tạo theo định hướng của Tỉnh.
- Rà soát,
đánh giá và tích hợp vào quy hoạch chung của tỉnh về phát triển công nghiệp.
b) Lĩnh vực
Logistics
- Phát triển dịch
vụ logistics phù hợp với tiềm năng lợi thế của tỉnh nhằm nâng cao năng lực cạnh
tranh, thúc đẩy sản xuất, thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của
Tỉnh.
- Đầu tư xây dựng
hoàn chỉnh và đưa vào hoạt động hệ thống các trung tâm dịch vụ logistics đang
trong giai đoạn đầu tư; đồng thời, tiếp tục mời gọi đầu tư trung tâm dịch vụ
logistics tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp trong tỉnh, hướng đến hình
thành một hệ thống dịch vụ logistics liên thông, kết nối với các tỉnh, thành
trong cả nước.
- Tập trung đầu
tư hệ thống giao thông thủy, bộ quan trọng có tính kết nối cao, nhằm đáp ứng
nhu cầu vận chuyển hàng hóa, liên kết nội bộ Tỉnh và vùng góp phần phát triển dịch
vụ logistics.
2. Các giải pháp
a) Giải
pháp về phát triển công nghiệp
- Tăng
cường công tác kêu gọi đầu tư vào các khu công nghiệp, cụm công nghiệp nhằm để
phủ kín diện tích đất tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp; kịp thời tháo gỡ
khó khăn vướng mắc, tạo điều kiện thuận lợi nhất cho các nhà đầu tư, doanh nghiệp,
cơ sở hoạt động sản xuất kinh doanh trong Tỉnh.
- Tiếp tục đẩy
mạnh công tác xúc tiến đầu tư, mời gọi đầu tư vào các ngành công nghiệp phụ trợ,
công nghiệp chế biến nông sản, thủy sản có lợi thế cạnh tranh và phát triển một
số hàng tiêu dùng có khả năng tiêu thụ nội địa và xuất khẩu. Tăng cường thu hút
đầu tư phát triển điện mặt trời và điện gió,..
- Tăng cường
khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư đổi mới công nghệ, ứng dụng máy móc
thiết bị tiên tiến phục vụ sản xuất đối với chính sách khuyến công theo Nghị định
số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công; đẩy mạnh ứng dụng
khoa học, nâng cao năng suất lao động và sức cạnh tranh của nền kinh tế. Thúc đẩy
tinh thần khởi nghiệp, tìm kiếm, hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi để hiện thực
hóa các ý tưởng kinh doanh mới. Áp dụng các cơ chế, chính sách để nâng cao năng
lực công nghệ và đổi mới sáng tạo trong doanh nghiệp, nâng cao hàm lượng khoa học
công nghệ trong sản phẩm của ngành nông nghiệp; các chính sách để phát triển
toàn diện hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo tại Nghị quyết số
07/2020/NQ-HĐND ngày 07/07/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh.
- Đẩy mạnh cải
cách hành chính, thực hiện nghiêm quy định về thời gian giải quyết thủ tục hành
chính đã được niêm yết, công bố và kịp thời hướng dẫn, giải quyết thủ tục hành
chính cho nhà đầu tư, doanh nghiệp; rà soát bãi bỏ hoặc kiến nghị bãi bỏ các thủ
tục không cần thiết, không phù hợp theo quy định của pháp luật, đồng thời hoàn
thiện chính sách thu hút đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp.
- Tổ chức quy
hoạch vùng nguyên liệu phù hợp với nhu cầu của các nhà máy sản xuất và cơ sở chế
biến đảm bảo cơ bản việc cung cấp nguồn nguyên liệu phục vụ chế biến tạo ra giá
trị gia tăng; gắn kết chặt chẽ giữa doanh nghiệp với người nông dân trong xây dựng
vùng nguyên liệu, đảm bảo quyền lợi của các bên tham gia trong chuỗi liên kết.
- Tiếp tục hoàn
thiện kết cấu hạ tầng và thành lập mới các khu công nghiệp, cụm công nghiệp;
khuyến khích, ưu tiên các doanh nghiệp đầu tư sản xuất, kinh doanh vào các khu
công nghiệp, cụm công nghiệp để nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất và đầu
tư xây dựng cơ sở hạ tầng; huy động nguồn vốn từ các thành phần kinh tế trong đầu
tư xây dựng các cơ sở hạ tầng tại các khu, cụm công nghiệp.
b) Giải
pháp về phát triển Logistics
- Tập trung đầu
tư, phát triển hạ tầng logistics, các trung tâm logistics theo hướng đồng bộ,
chuyên nghiệp và hiện đại phù hợp với quy hoạch phát triển công nghiệp, thương
mại và phát triển hệ thống logistics phục vụ phát triển sản xuất, chuyển đổi cơ
cấu sản xuất, tạo ra các chuỗi cung ứng, chuỗi giá trị sản phẩm có lợi thế,
nâng cao tính hiệu quả, bền vững trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của
Tỉnh.
- Có chính
sách hỗ trợ phát triển dịch vụ logistics hiệu quả, phù hợp với đặc điểm kinh tế
- xã hội của tỉnh Hậu Giang, đặc biệt là hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ và vừa thuận
lợi trong việc tiếp cận các nguồn vốn trong và ngoài nước, phát triển thị trường,
đào tạo, tiếp cận thông tin; ưu tiên bố trí ngân sách hỗ trợ nghiên cứu, ứng dụng,
chuyển giao công nghệ và tiến bộ kỹ thuật, quan tâm công tác xã hội hóa nguồn lực
cho phát triển dịch vụ logistics.
- Tiếp tục thực
hiện cải cách hành chính, duy trì mối liên hệ mật thiết với các doanh nghiệp
nói chung và doanh nghiệp logistics nói riêng; xem xét giải quyết ưu đãi đầu tư
theo quy định cho doanh nghiệp đầu tư kinh doanh logistics.
- Thực hiện tốt
các hoạt động xúc tiến thương mại, phát triển hạ tầng thương mại bán buôn, bán
lẻ tại các chợ, trung tâm thương mại, siêu thị vào các khu công nghiệp, cụm
công nghiệp,..Thực hiện các chính sách khuyến khích, mở rộng mạng lưới kinh
doanh, phát triển các tổ chức liên kết lưu thông hàng hóa, hình thành các kênh
lưu thông hàng hóa ổn định từ sản xuất đến tiêu dùng, nhằm góp phần quảng bá,
tìm kiếm đối tác, tạo đầu ra sản phẩm cho doanh nghiệp trên địa bàn Tỉnh.
- Đẩy mạnh
công tác đầu tư, xây dựng các dự án tuyến đường giao thông thủy, bộ như: đường
nối thị trấn Ngã Sáu đến đường Nam Sông Hậu; đường tỉnh 931 (đoạn từ xã Vĩnh Viễn
đến đường Vị Thanh - Cần Thơ); đường tỉnh 931 (đoạn từ xã Vĩnh Viễn đến cầu Xẻo
Vẹt); đường tỉnh 926B kết nối với tuyến Quản lộ Phụng Hiệp, tỉnh Sóc Trăng.
- Tiếp tục triển
khai thực hiện đầu tư hoàn thiện các dự án kết cấu hạ tầng giao thông thủy, bộ
trên địa bàn tỉnh có tính kết nối cao, nhằm đáp ứng nhu cầu phục vụ vận chuyển
hàng hóa, đi lại, mở rộng và nâng công suất, đáp ứng nhu cầu vận chuyển hàng
hóa trong thời gian tới.
- Hoạch định
và thực thi chính sách phát triển logistics một cách đồng bộ, hiệu quả. Tiếp tục
thực hiện tuyên truyền, phổ biến chính sách khuyến khích, mở rộng mạng lưới
kinh doanh, phát triển các tổ chức liên kết lưu thông hàng hóa, hình thành các
kênh lưu thông hàng hóa ổn định theo hướng bền vững.
IV. THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Thời
gian thực hiện: Trong năm 2021.
2. Chế độ báo cáo:
a) Giám
đốc sở, ban ngành tỉnh, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị có
liên quan căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình khẩn trương xây dựng
kế hoạch cụ thể của ngành, địa phương, đơn vị mình và phân công lãnh đạo trực
tiếp chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra đôn đốc thực hiện đồng bộ, có hiệu quả các nội
dung của Kế hoạch; báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch trong năm 2021 gửi về Sở
Công Thương trước ngày 15 tháng 11 năm 2021 để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
b) Sở Công Thương chịu trách nhiệm đôn đốc, giám sát việc thực hiện các nhiệm
vụ, dự án của các đơn vị đã được phân công và tổng hợp báo cáo UBND tỉnh kết quả
triển khai trong năm, gửi trước ngày 15 tháng 12 năm 2021.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Tổng kinh phí
thực hiện năm 2021 là 2.291,09 tỷ đồng (hai nghìn hai trăm chín mươi mốt tỷ
không trăm chín mươi triệu đồng). Trong đó:
- Ngân sách
Trung ương: 353,10 tỷ đồng.
- Ngân sách địa
phương: 58,40 tỷ đồng.
- Vốn tư nhân
(doanh nghiệp): 1.879,59 tỷ đồng.
(Đính kèm Phụ lục nhiệm vụ và dự trù kinh phí)
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
a) Chủ trì phối
hợp với sở, ban, ngành tỉnh tổ chức triển khai thực hiện tốt Kế hoạch thực hiện
Chương trình phát triển công nghiệp và logistics tỉnh Hậu Giang 5 năm 2021 -
2025 trong năm 2021.
b) Phối hợp với
các đơn vị có liên quan tổ chức tuyên truyền, phổ biến chính sách và mục tiêu
phát triển công nghiệp và logistics của Tỉnh, bảo đảm phát triển công nghiệp và
logistics là một trong những nội dung trọng tâm, thường xuyên trong các chương
trình truyền thông, nhằm nâng cao nhận thức và quyết tâm hành động trong xây dựng
và tổ chức thực hiện chính sách phát triển công nghiệp và logistics.
c) Phối hợp với
Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh cùng các sở, ngành có liên quan đẩy mạnh
thu hút đầu tư trong nước, đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI), thu hút các nhà đầu
tư có tiềm năng vào lĩnh vực sản xuất công nghiệp, đặc biệt trong các lĩnh vực
công nghiệp chế biến, cơ khí, điện tử, năng lượng tái tạo, công nghiệp hỗ trợ,...
ưu tiên các dự án sử dụng công nghệ “cao, mới, sạch, tiết kiệm”, chuyển giao
công nghệ, đào tạo nhân lực tại chỗ, liên doanh, liên kết sản xuất với các
doanh nghiệp trong và ngoài Tỉnh.
d) Thường
xuyên đôn đốc các sở, ban, ngành tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố trong quá
trình tổ chức triển khai thực hiện các công việc được giao theo đúng tiến độ và
bảo đảm chất lượng; báo cáo kết quả thực hiện gửi UBND tỉnh trước ngày
15/12/2021.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối
hợp với các sở, ngành và đơn vị có liên quan tổ chức rà soát, cập nhật, đề xuất
các chính sách mới về phát triển công nghiệp và logistics trên địa bàn Tỉnh
theo quy định.
b) Chủ trì cân
đối, bố trí nguồn lực đầu tư các dự án sản xuất công nghiệp, hoạt động
logistics lớn nhằm thay đổi cơ cấu kinh tế. Tập trung hỗ trợ có trọng tâm các doanh
nghiệp có tiềm năng xây dựng và phát triển thương hiệu của Tỉnh; cơ cấu lại
ngành công nghiệp theo hướng tập trung, khai thác tiềm năng lợi thế, đảm bảo
yêu cầu bảo vệ môi trường, quốc phòng, an ninh.
3. Sở Tài chính
Căn cứ vào chức
năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với các cơ quan, đơn vị thực hiện Kế hoạch
này theo quy định.
4. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Chủ trì, phối
hợp với các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch tổ chức các lớp bồi dưỡng nâng
cao tay nghề, kỹ năng nghề và đào tạo nghề, giải quyết việc làm cho người lao động.
Tăng cường công tác phối hợp với các doanh nghiệp lĩnh vực công nghiệp để đào tạo
nguồn nhân lực có tay nghề cao đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.
5. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Phát triển
hạ tầng, ứng dụng công nghệ thông tin - truyền thông trong phát triển công nghiệp,
nhất là hạ tầng kết nối số đảm bảo an toàn, đồng bộ đáp ứng nhu cầu phát triển
trong cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. Tạo điều kiện cho doanh nghiệp, người dân
dễ dàng, thuận lợi, bình đẳng trong tiếp cận các cơ hội phát triển nội dung số.
b) Tiếp tục đẩy
mạnh ứng dụng công nghệ thông tin; phát huy hiệu quả
Cổng thông tin điện tử của tỉnh; tuyên truyền các chính sách của Chính phủ, các
Bộ ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh về phát triển công nghiệp và logistics.
c) Chỉ đạo các
doanh nghiệp bưu chính, chuyển phát tham gia cung ứng
dịch vụ logistics trên địa bàn Tỉnh.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
Xây dựng kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng phát triển nguồn nhân lực ngành khoa học và công nghệ năm
2021. Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện chương trình hỗ trợ doanh nghiệp
đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh
tranh trong thời kỳ hội nhập; trên cơ sở đặt hàng của các sở, ngành tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh triển khai thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ góp
phần trong việc thực hiện đạt mục tiêu Chương trình phát triển công nghiệp và
logistics tỉnh Hậu Giang 5 năm 2021 - 2025 đã đề ra.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì phối hợp
với các sở, ngành có liên quan đẩy mạnh công tác tuyên truyền, hướng dẫn, phổ
biến đến các doanh nghiệp thực hiện đúng quy định pháp luật về tài nguyên, môi
trường trong quá trình sản xuất, kinh doanh trên địa bàn Tỉnh; phối hợp với các
cơ quan có liên quan lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa
phương đúng quy định.
8. Sở Xây dựng
a) Hướng dẫn
thực hiện các quy định của pháp luật trong hoạt động xây dựng đối với các nhà đầu
tư trên địa bàn tỉnh; thực hiện theo chức năng nhiệm vụ và phối hợp với các đơn
vị có liên quan kiểm tra trật tự xây dựng; chất lượng công trình xây dựng và an
toàn vệ sinh lao động, bảo hộ lao động tại các dự án trên địa bàn Tỉnh.
b) Chủ trì thẩm
định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc
thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân tỉnh.
9. Sở Giao thông vận tải
Tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh đầu tư, nâng cấp hạ tầng giao thông hỗ trợ quá trình vận chuyển
hàng hóa, dịch vụ. Rà soát các quy hoạch, kế hoạch, đảm bảo tính đồng bộ của hạ
tầng giao thông và dịch vụ vận tải với mục tiêu phát triển công nghiệp và
logistics của Tỉnh.
10. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Nghiên cứu
xây dựng và nhân rộng các mô hình sản xuất nông nghiệp theo hướng công nghệ
cao, hợp tác sản xuất, phát triển vùng nguyên liệu phù hợp với nhu cầu phát triển
lĩnh vực công nghiệp chế biến.
b) Khuyến
khích người dân ứng dụng khoa học công nghệ, chuyển đổi máy móc, thiết bị tiên
tiến giúp nâng cao năng suất, chất lượng nông sản của Tỉnh.
11. Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh
a) Tham mưu
UBND tỉnh lập 02 đồ án quy hoạch phân khu công nghiệp để làm cơ sở lập các thủ
tục thành lập các khu công nghiệp; phối hợp với với các đơn vị liên quan và chủ
đầu tư dự án lập quy hoạch chi tiết xây dựng các dự án theo đồ án quy hoạch phân
khu được phê duyệt.
b) Đẩy mạnh hoạt
động thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp, đặc biệt quan tâm mời gọi các nhà
đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp chế biến, chế tạo và logistics; các nhà đầu tư
hạ tầng khu công nghiệp, các dự án sản xuất công nghiệp có quy mô lớn, có tính
chủ đạo để thu hút các ngành công nghiệp hỗ trợ, các dự án công nghệ cao, ít ảnh
hưởng môi trường.
c) Tham mưu
UBND tỉnh xây dựng cơ chế, chính sách ưu đãi về vốn giải phóng mặt bằng, vốn đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng các khu công nghiệp để kêu gọi thu hút nhà đầu tư hạ
tầng khu công nghiệp và cụm công nghiệp tập trung, đặc biệt là thực hiện tốt Quyết định số 42/2020/QĐ-UBND
ngày 31/12/2020 của UBND tỉnh Hậu Giang ban hành Quy chế phối hợp thực hiện công tác quản lý nhà nước trong Khu
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
d) Tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh đối thoại, giải quyết khó khăn, vướng mắc của các doanh nghiệp;
đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng, tạo quỹ đất sạch cho các doanh nghiệp đầu
tư.
12. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Hậu Giang
a) Chủ trì, phối
hợp với các cơ quan liên quan nghiên cứu, triển khai các chính sách tín dụng hỗ
trợ phát triển nhân lực có kỹ năng nghề, nhất là đối với các ngành nghề thuộc
lĩnh vực ưu tiên, tạo điều kiện thuận lợi trong việc tiếp cận vay vốn ưu đãi hỗ
trợ doanh nghiệp thực hiện theo Kế hoạch này và thực hiện theo đúng quy định
của pháp luật.
b) Phối hợp với
Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hỉnh tỉnh, Báo Hậu Giang
thường xuyên tổ chức phổ biến, tuyên truyền và triển khai các văn bản
quy phạm pháp luật của Nhà nước, chính sách ưu đãi trong vay vốn đối với
doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
13. Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố
a) Căn cứ vào
Chương trình số 03/CTr-UBND ngày 13 tháng 01 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Hậu Giang chủ động phối hợp với các sở, ngành tỉnh cập nhật, bổ sung vào quy hoạch
sử dụng đất cấp huyện thời kỳ 2021 - 2030 để làm cơ sở triển khai thực hiện
theo đúng nội dung Kế hoạch, Chương trình đã đề ra trong năm 2021 và trong thời
gian tới.
b) Tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh thành lập cụm công nghiệp trên địa bàn mình quản lý theo quy
định pháp luật.
Căn cứ Kế hoạch
này, các sở, ban ngành tỉnh, UBND huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được
giao cụ thể hóa các nội dung để triển
khai thực hiện Kế hoạch theo đúng quy
định. Trong quá trình triển khai thực
hiện nếu phát sinh khó khăn, vướng mắc, đề nghị các đơn vị
tổng hợp gửi Sở Công Thương báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- TT: TU,
HĐND, UBND tỉnh;
- Sở: CT, NN&PTNT, XD, KH&ĐT, GTVT, TC, KH&CN, TN&MT,
TT&TT, LĐ - TB&XH;
- Ban Quản lý các KCN tỉnh;
- Ngân hàng Nhà nước VN - chi nhánh tỉnh HG;
- Báo Hậu Giang;
- Đài PTTH Hậu Giang;
- UBND huyện, TX,
TP;
- Lưu: VT, NCTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|