Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 3115/KH-UBND 2021 thực hiện Quyết định 259/QĐ-TTg tỉnh Quảng Nam

Số hiệu: 3115/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam Người ký: Nguyễn Hồng Quang
Ngày ban hành: 26/05/2021 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3115/KH-UBND

Quảng Nam, ngày 26 tháng 5 năm 2021

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 259/QĐ-TTG NGÀY 25 THÁNG 02 NĂM 2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG THƯƠNG MẠI BIÊN GIỚI VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

Thực hiện Quyết định số 259/QĐ-TTg ngày 25 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển thương mại biên giới Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030; Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện, như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Tuyên truyền, phổ biến và triển khai thực hiện kịp thời, hiệu quả Chương trình phát triển hạ tầng thương mại biên giới Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 ban hành kèm theo Quyết định số 259/QĐ-TTg ngày 25 tháng 02 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ nhằm khuyến khích, thu hút đầu tư phát triển hạ tầng thương mại biên giới của tỉnh, góp phần phát triển kinh tế, xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh, giữ vững chủ quyền biên giới quốc gia.

2. Phát triển hạ tầng thương mại biên giới phù hợp với quy hoạch phát triển ngành thương mại, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh, đáp ứng nhu cầu lưu thông hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ; đẩy mạnh các hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa, nâng cao sức mua và cải thiện đời sống của cư dân khu vực biên giới.

3. Cụ thể hóa các nhiệm vụ của Chương trình, kết hợp lồng ghép với các đề án, chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của tỉnh gắn với trách nhiệm thực hiện của từng Sở, Ban, ngành của tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố đảm bảo tính khả thi, đồng bộ, thiết thực và hiệu quả.

II. MỤC TIÊU

1. Mục tiêu tổng quát

Thúc đẩy hợp tác phát triển và kết nối hạ tầng thương mại biên giới với các huyện giáp ranh giữa tỉnh Quảng Nam, Việt Nam với tỉnh Sê Kông, Lào nhằm thu hút đầu tư, khai thác hiệu quả tiềm năng, lợi thế của các cửa khẩu, lối mở biên giới; tăng cường mối quan hệ hợp tác chặt chẽ giữa các địa phương biên giới trong lĩnh vực kinh tế - thương mại, văn hóa - xã hội, góp phần nâng cao đời sống nhân dân biên giới, phát triển kinh tế, xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh, trật tự an toàn xã hội khu vực biên giới.

2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030

a) Phát triển cơ sở hạ tầng thương mại biên giới đồng bộ với kế hoạch phát triển các cửa khẩu; đầu tư, nâng cấp hệ thống giao thông, trạm kiểm soát liên hợp, trụ sở làm việc và nhà ở công vụ cho các lực lượng quản lý nhà nước; khuyến khích, thu hút đầu tư chợ cửa khẩu, trung tâm thương mại, trung tâm logistics, bến bãi tập kết phương tiện và hàng hóa, kho ngoại quan, kho đông lạnh, cửa hàng miễn thuế, cửa hàng giới thiệu sản phẩm,… đáp ứng nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa của cửa khẩu quốc tế Nam Giang, cửa khẩu phụ Tây Giang và các lối mở biên giới.

b) Đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp chợ biên giới đáp ứng nhu cầu trao đổi, lưu thông hàng hóa tại khu vực biên giới; ưu tiên phát triển các khu (điểm) chợ có khả năng phát triển thành các cặp chợ biên giới như: chợ cửa khẩu Nam Giang (Việt Nam) - chợ cửa khẩu Đak Tà Oọc, huyện Đak Chưng (Lào) và chợ Ch’ Om huyện Tây Giang (Việt Nam) - chợ Tà Vàng, huyện Kà Lừm (Lào). Ưu tiên bố trí nguồn kinh phí để cải tạo, nâng cấp hoặc xây mới một số chợ, trung tâm thương mại khu vực biên giới trong quy hoạch đã được phê duyệt tại hai huyện Tây Giang và Nam Giang.

c) Đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực cho đội ngũ công chức, viên chức, người lao động làm công tác quản lý hạ tầng thương mại biên giới; phát triển đội ngũ thương nhân tham gia hoạt động kinh doanh tại chợ biên giới, siêu thị, trung tâm thương mại, trung tâm logistics, trung tâm mua sắm, kho, bến bãi tập kết phương tiện hàng hóa… nắm được các quy định liên quan đến hạ tầng thương mại biên giới.

III. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển hạ tầng thương mại biên giới

a) Triển khai kịp thời, hiệu quả các cơ chế, chính sách phát triển và quản lý hạ tầng thương mại biên giới; thường xuyên rà soát, hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh ban hành có liên quan đến phát triển hạ tầng thương mại biên giới để kịp thời sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ những quy định chồng chéo, không phù hợp; ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền và kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với các quy định và điều kiện thực tế của các địa phương nhằm khuyến khích, thu hút mọi nguồn lực xã hội tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh tại khu vực cửa khẩu biên giới.

b) Rà soát, xây dựng danh mục dự án hạ tầng thương mại biên giới cần ưu tiên đầu tư, nâng cấp cải tạo bằng nguồn ngân sách; danh mục các dự án hạ tầng thương mại biên giới cần khuyến khích thu hút các nguồn lực xã hội tham gia đầu tư để có kế hoạch phát triển phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh.

2. Rà soát, tích hợp các quy hoạch liên quan đến hạ tầng thương mại biên giới vào quy hoạch tỉnh, quy hoạch vùng và quy hoạch quốc gia

Rà soát, đề xuất các nội dung về phát triển hạ tầng thương mại biên giới để tích hợp vào quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh, quy hoạch vùng và quy hoạch quốc gia đảm bảo tính thống nhất, đồng bộ, tạo cơ sở pháp lý định hướng thu hút các nguồn lực xã hội vào đầu tư phát triển hoàn thiện hạ tầng thương mại khu vực biên giới, nhất là hệ thống giao thông, các khu (điểm) chợ, kho, bến bãi tập kết phương tiện phục vụ xuất nhập khẩu hàng hóa qua cửa khẩu, lối mở và đáp ứng nhu cầu sản xuất, tiêu dùng của cư dân biên giới.

3. Huy động nguồn lực phát triển hạ tầng thương mại biên giới

a) Bố trí nguồn ngân sách của địa phương và nguồn ngân sách hỗ trợ từ Trung ương trong các chương trình để đầu tư, nâng cấp, cải tạo hạ tầng thiết yếu như: Hệ thống giao thông, trạm kiểm soát liên hợp, trụ sở làm việc và nhà ở công vụ cho các lực lượng quản lý nhà nước tại cửa khẩu, lối mở biên giới; các chợ phiên đang hoạt động tại xã biên giới; các khu (điểm) chợ có khả năng phát triển thành các cặp chợ biên giới theo Hiệp định thương mại biên giới đã được ký kết giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào.

b) Triển khai có hiệu quả chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch nhằm quảng bá, giới thiệu tiềm năng thế mạnh về kinh tế cửa khẩu của tỉnh. Qua đó, huy động các nguồn lực xã hội tham gia đầu tư vào phát triển chợ, siêu thị, trung tâm thương mại, trung tâm mua sắm, kho, bến bãi tập kết phương tiện hàng hóa, khách sạn, nhà hàng, các dịch vụ hỗ trợ xuất nhập khẩu tại những khu vực đã được quy hoạch chi tiết trong Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Nam Giang và cửa khẩu phụ Tây Giang.

c) Vận động các đối tác phát triển quốc tế tham gia hỗ trợ kinh phí xây dựng một số hạ tầng thương mại biên giới theo quy định hiện hành.

4. Kết nối, hợp tác phát triển thương mại biên giới với tỉnh Sê Kông, Lào.

a) Thực hiện các thủ tục công bố cặp cửa khẩu Nam Giang- Đak Tà Oọc thành cặp cửa khẩu quốc tế.

b) Tăng cường trao đổi hợp tác thương mại, du lịch với tỉnh Sê Kông, Lào, trong đó chú trọng đến các nội dung:

- Trao đổi, thông tin về thị trường, nhu cầu xuất nhập khẩu hàng hóa, những thay đổi chính sách về thương mại, ngoại thương, quản lý chất lượng và truy xuất nguồn gốc xuất xứ hàng hóa nhập khẩu của mỗi nước.

- Nghiên cứu hợp tác tổ chức Hội chợ thương mại biên giới Việt - Lào định kỳ tại thành phố Tam Kỳ, tỉnh Quảng Nam (Việt Nam) và huyện Lạ Màn, tỉnh Sê Kông (Lào) nhằm quảng bá, giới thiệu, mở rộng thị trường tiêu thụ các sản phẩm hàng hóa có thế mạnh của mỗi bên, tạo điều kiện cho doanh nghiệp hai Bên hợp tác đầu tư, liên doanh, liên kết, phát triển sản xuất.

- Khảo sát, hội đàm lựa chọn các lối mở biên giới có tiềm năng phát triển thành khu (điểm) chợ biên giới theo Hiệp định thương mại biên giới giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào.

- Phát triển các tour, tuyến du lịch giữa tỉnh Quảng Nam (Việt Nam) và tỉnh Sê Kông (Lào).

5. Phát triển đội ngũ thương nhân tham gia hoạt động kinh doanh trong các loại hình hạ tầng thương mại biên giới

a) Tuyên truyền, phổ biến các quy định pháp luật về quản lý chất lượng, nguồn ngốc xuất xứ, nhãn mác hàng hóa, phương thức thanh toán, ký hợp đồng,… cho thương nhân tham gia hoạt động kinh doanh trong các loại hình hạ tầng thương mại khu vực biên giới.

b) Tổ chức các hội nghị, lớp tập huấn trên địa bàn tỉnh hoặc hỗ trợ, tạo điều kiện cho thương nhân của tỉnh tham gia các hội nghị, lớp tập huấn, diễn đàn, hội chợ, triển lãm do các Bộ, ngành Trung ương tổ chức tại các tỉnh, thành phố nhằm nâng cao kiến thức, kỹ năng, nghiệp vụ, hiệu quả quản lý, kinh doanh, xây dựng, phát triển mối quan hệ, liên kết bạn hàng với thương nhân trong nước và thương nhân nước ngoài.

c) Tổ chức đa dạng các hình thức tuyên truyền quảng bá tiềm năng, thế mạnh kinh tế biên mậu của tỉnh nhằm thu hút các nhà đầu tư có đủ năng lực, kinh nghiệm trong và ngoài nước đến đầu tư phát triển hạ tầng thương mại khu vực biên giới, cửa khẩu.

6. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực làm công tác quản lý hạ tầng thương mại biên giới

a) Tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về phát triển hạ tầng thương mại biên giới, chính sách xuất nhập khẩu, thương mại biên giới cho cán bộ, công chức, viên chức của các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố nhằm nâng cao nhận thức về vai trò, tầm quan trọng của việc phát triển hạ tầng thương mại biên giới trong phát triển kinh tế, xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của tỉnh.

b) Cử cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của các Sở, Ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố tham gia lớp tập huấn, hội nghị, hội thảo về hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật, chính sách liên quan đến hạ tầng thương mại biên giới; nâng cao năng lực, kỹ năng quản lý đối với các loại hình hạ tầng thương mại biên giới do các Bộ, ngành Trung ương tổ chức.

7. Tuyên truyền, quảng bá về phát triển hạ tầng thương mại biên giới

a) Thông qua hội nghị phổ biến tuyên truyền pháp luật, lớp tập huấn, hội thảo của tỉnh; các tin bài, phóng sự của Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Quảng Nam, Cổng thông tin điện tử của tỉnh, trang thông tin điện tử của các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố tuyên truyền, phổ biến đến cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh và nhân dân trên địa bàn tỉnh về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình phát triển hạ tầng thương mại biên giới; vai trò tầm quan trọng của việc phát triển hạ tầng thương mại biên giới trong phát triển kinh tế, xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của tỉnh nhằm nâng cao nhận thức, tạo sự đồng thuận, nhất quán trong triển khai thực hiện.

b) Đăng tải đầy đủ thông tin, số liệu, quy hoạch, các dự án thu hút đầu tư, nhất là các dự án về phát triển hạ tầng thương mại biên giới trên Cổng thông tin điện tử của tỉnh; các trang thông tin điện tử của các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thành phố nhằm thu hút, khuyến khích doanh nghiệp tham gia đầu tư, phát triển, kinh doanh các loại hình hạ tầng thương mại biên giới.

c) Phối hợp với các Bộ, ngành Trung ương xây dựng hệ thống, trung tâm cơ sở dữ liệu và lập báo cáo về phát triển hạ tầng thương mại biên giới để phục vụ công tác quản lý của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố trí và huy động từ nguồn ngân sách nhà nước, nguồn xã hội hóa và các nguồn hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.

2. Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này, hàng năm các cơ quan lập dự toán kinh phí thực hiện gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương thẩm định và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt phù hợp với thực tế và khả năng cân đối ngân sách của địa phương.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Công Thương

- Là cơ quan đầu mối theo dõi, đôn đốc các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này. Định kỳ hàng năm tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh báo cáo Chính phủ, Bộ Công Thương theo quy định.

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành, UBND các huyện biên giới và các cơ quan liên quan rà soát, đề xuất các nội dung về phát triển hạ tầng thương mại biên giới để tích hợp vào quy hoạch phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh, quy hoạch vùng, quy hoạch quốc gia nhằm đảm bảo tính thống nhất. Chủ động xây dựng kế hoạch khảo sát thị trường tỉnh Sê Kông (Lào) để đề xuất các giải pháp, chính sách thúc đẩy xuất - nhập khẩu hàng hóa địa phương vào thị trường này; tăng cường trao đổi, hợp tác với Sở Công Thương tỉnh Sê Kông (Lào) để thúc đẩy phát triển thương mại, xuất nhập khẩu tại các cửa khẩu, lối mở. Đề xuất các nội dung, kế hoạch tổ chức các Hội chợ, phương án trao đổi với phía địa phương của Sê Kông (Lào) về việc tổ chức Hội chợ thương mại biên giới Việt - Lào định kỳ, luân phiên.

- Phối hợp với đơn vị thuộc Bộ Công Thương tổ chức các lớp tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về quy định pháp luật liên quan đến phát triển hạ tầng thương mại biên giới cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của các Sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố, thương nhân trên địa bàn tỉnh; đồng thời, phối hợp xây dựng cơ sở dữ liệu và lập báo cáo về phát triển hạ tầng thương mại biên giới để phục vụ công tác quản lý nhà nước của các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp.

- Chủ trì, phối hợp với Sở Tư pháp và các Sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh rà soát các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh liên quan đến phát triển hạ tầng thương mại biên giới để kịp thời sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ những quy định chồng chéo, không phù hợp; ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với thực tế nhằm khuyến khích thu hút nguồn lực xã hội đầu tư phát triển hạ tầng thương mại biên giới.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí, lồng ghép các nguồn vốn đầu tư để triển khai các nhiệm vụ của Kế hoạch phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh, quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư, Luật Đầu tư công và các văn bản hướng dẫn có liên quan. Triển khai chính sách ưu đãi đầu tư và các hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch để quảng bá, giới thiệu tiềm năng, thế mạnh của tỉnh nhằm khuyến khích thu hút các doanh nghiệp đầu tư, kinh doanh các loại hình hạ tầng thương mại biên giới. Phối hợp với các Sở, ngành, địa phương liên quan tham mưu UBND tỉnh phân bổ nguồn kinh phí đầu tư phát triển hạ tầng khu kinh tế cửa khẩu Nam Giang và cửa khẩu phụ Tây Giang của tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030.

3. Sở Tài chính: Tham mưu UBND tỉnh cân đối, bố trí, lồng ghép các nguồn vốn sự nghiệp để triển khai các nhiệm vụ của Kế hoạch phù hợp với điều kiện thực tế của tỉnh, quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn có liên quan.

4. Sở Ngoại vụ:

- Chủ trì, tham mưu UBND tỉnh thực hiện công tác quản lý nhà nước về biên giới, lãnh thổ quốc gia trên địa bàn tỉnh; tham mưu xây dựng quy hoạch lối mở, cửa khẩu thuộc tuyến biên giới đất liền của tỉnh.

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương liên quan tham mưu UBND tỉnh thúc đẩy hợp tác toàn diện với tỉnh Sê Koong, trong đó tập trung thúc đẩy hợp tác về thương mại biên giới giữa hai tỉnh.

5. Sở Tài nguyên và Môi trường: Chủ trì phối hợp với các Sở, Ban, ngành, UBND cấp huyện tham UBND tỉnh thực hiện rà soát, lập kế hoạch sử dụng đất 05 năm kỳ đầu (2021-2025) tỉnh Quảng Nam; hướng dẫn lập quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện cho phù hợp; hướng dẫn thực hiện các thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường.

6. Sở Xây dựng: Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, UBND các huyện biên giới tham mưu UBND tỉnh quy hoạch xây dựng chi tiết các cửa khẩu, lối mở biên giới; cấp phép xây dựng và quản lý hoạt động xây dựng các hạ tầng kỹ thuật thương mại biên giới trên địa bàn tỉnh theo quy định.

7. Sở Thông tin và Truyền thông: Chỉ đạo, định hướng các cơ quan báo chí và hệ thống thông tin cơ sở tổ chức thông tin tuyên truyền, phổ biến về mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình phát triển hạ tầng thương mại biên giới, chính sách liên quan đến phát triển thương mại.

8. Sở Tư pháp: Phối hợp với Sở Công Thương và các Sở, ngành liên quan tham mưu UBND tỉnh rà soát, hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh liên quan đến phát triển hạ tầng thương mại biên giới để kịp thời sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ những quy định chồng chéo, không phù hợp; tập hợp các khó khăn, vướng mắc, chồng chéo trong quá trình thực hiện pháp luật để kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với thực tế nhằm khuyến khích thu hút các nguồn lực xã hội đầu tư phát triển hạ tầng thương mại biên giới.

9. Ban Quản lý Khu kinh tế mở Chu Lai

Phối hợp với các cơ quan liên quan thu hút doanh nghiệp đầu tư hạ tầng thương mại tại Khu kinh tế cửa khẩu Nam Giang của tỉnh nhằm phục vụ hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa tại cửa khẩu. Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu UBND tỉnh xây dựng và triển khai thực hiện các Chương trình, Kế hoạch phát triển hạ tầng khu kinh tế cửa khẩu của tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2021-2025, tầm nhìn đến năm 2030. Rà soát, đăng ký nhu cầu sử dụng đất trong Khu kinh tế cửa khẩu vào quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021- 2030 và kế hoạch sử dụng đất hằng năm cho phù hợp.

10. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cửa khẩu thực hiện quản lý về biên giới quốc gia, xuất nhập cảnh, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội tại khu vực biên giới theo quy định của pháp luật và điều ước quốc tế về biên giới, cửa khẩu. Khảo sát, hội đàm lựa chọn các lối mở biên giới có tiềm năng phát triển thành khu (điểm) chợ biên giới theo quy định.

11. Cục Hải quan tỉnh: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành tại cửa khẩu thực hiện quản lý, kiểm tra, giám sát hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa; đồng thời, hỗ trợ hướng dẫn các doanh nghiệp trình tự, thủ tục đầu tư kho ngoại quan, địa điểm sang tải hàng hóa phục vụ hoạt động xuất nhập khẩu theo quy định.

12. UBND các huyện biên giới

- Phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan tổ chức triển khai, thực hiện quy hoạch và quản lý mặt bằng, sử dụng đất; đồng thời thực hiện tốt công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng phục vụ các dự án phát triển hạ tầng thương mại biên giới trên địa bàn huyện.

- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các quy định pháp luật, chính sách phát triển hạ tầng thương mại biên giới đến cán bộ công chức, viên chức, người lao động, doanh nghiệp, hợp tác xã và nhân dân trên địa bàn; đồng thời, thu hút các nguồn lực đầu tư phát triển hạ tầng thương mại biên giới phục vụ hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa qua cửa khẩu, lối mở của tỉnh.

- Rà soát quy hoạch, bố trí quỹ đất cho phát triển hạ tầng thương mại biên giới trong quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện.

13. Các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố có liên quan

Theo chức năng, nhiệm vụ được giao, tuyên truyền, lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội, các chương trình, đề án, kế hoạch khác có liên quan thuộc lĩnh vực quản lý để tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả các nội dung tại Kế hoạch này.

Căn cứ nội dung Kế hoạch này, yêu cầu Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện. Định kỳ hằng năm hoặc đột xuất báo cáo kết quả thực hiện về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Bộ Công Thương và UBND tỉnh theo quy định. Trong quá trình tổ chức triển khai, thực hiện Kế hoạch này nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Công Thương (B/c);
- TT Tỉnh ủy (B/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, Ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- CPVP;
- Lưu: VT, TH, KTTH, NC, KTN.
D:\Dropbox\Tai 2021\Cong thuong\CVUB\0524 KH phat trien ha tang TM bien gioi theo QD 259 cua TTg.doc

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hồng Quang

 

 

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 3115/KH-UBND ngày 26/05/2021 thực hiện Quyết định 259/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình phát triển hạ tầng thương mại biên giới Việt Nam đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Quảng Nam

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


684

DMCA.com Protection Status
IP: 18.117.12.181
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!