|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 2363/KH-UBND 2021 thực hiện Quyết định 1162/QĐ-TTg Quảng Bình
Số hiệu:
|
2363/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Bình
|
|
Người ký:
|
|
Ngày ban hành:
|
22/10/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2363/KH-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 22 tháng 10 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1162/QĐ-TTG NGÀY 13/7/2021 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI MIỀN NÚI, VÙNG SÂU, VÙNG XA VÀ
HẢI ĐẢO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
Thực hiện Quyết định số 1162/QĐ-TTg
ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình phát triển thương
mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025, Ủy ban nhân
dân tỉnh Quảng Bình ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tuyên truyền, phổ biến và triển
khai thực hiện kịp thời, hiệu quả Chương trình phát triển thương mại miền núi,
vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025 gắn với việc thực hiện các
Nghị quyết, kết luận, kế hoạch của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân tỉnh thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh Quảng Bình lần thứ XVII và
phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế xã hội của tỉnh giai đoạn
2021-2025.
2. Cụ thể hóa các nhiệm vụ của Kế hoạch
này, lồng ghép triển khai với các đề án, chương trình, kế hoạch phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương, gắn với trách nhiệm của từng sở, ban, ngành và các
địa phương, các đơn vị liên quan đảm bảo việc tổ chức chỉ đạo điều hành và triển
khai, thực hiện có hiệu quả, đồng bộ.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Thúc đẩy phát triển các loại hình
thương mại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo gắn liền với quy mô,
trình độ phát triển sản xuất, kinh doanh, hài hòa giữa phát triển thương mại
khu vực này với các vùng miền khác, giữa mục tiêu phát huy lợi thế so sánh với
mục tiêu bảo vệ môi trường, phát triển bền vững, phát triển mạnh mẽ lực lượng
doanh nghiệp sản xuất và phân phối thuộc mọi thành phần kinh tế thuộc khu vực
miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo. Trên địa bàn Quảng Bình hiện có 06 địa
phương (gồm có các huyện Minh Hóa; Tuyên Hóa; Quảng Trạch; Bố Trạch; Quảng
Ninh; Lệ Thủy) thuộc phạm vi áp dụng của chương trình và được triển khai từ
năm 2021 đến năm 2025 với mục tiêu nâng cao thu nhập của người dân, xây dựng
nông thôn mới, giảm nghèo bền vững phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc
phòng an ninh, trật tự an toàn xã hội ở miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
2. Mục tiêu cụ thể trong giai đoạn
2021 - 2025
- Phấn đấu tốc độ tăng trưởng về giá
trị của tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ trên địa bàn các huyện miền núi,
vùng sâu, vùng xa và hải đảo của tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 đạt khoảng 9%/năm.
- Phát triển các sản phẩm, hàng hóa
có bao bì, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý, đảm bảo uy tín, chất lượng là đặc trưng, đặc
sản, tiềm năng, lợi thế của các huyện miền núi, vùng cao, vùng bãi ngang ven biển
trong tỉnh để đưa vào hệ thống phân phối tiêu thụ trên thị trường nội địa và xuất
khẩu.
- Xây dựng mạng lưới thương nhân,
doanh nghiệp có năng lực tham gia hoạt động thương mại tại miền núi, vùng sâu,
vùng xa và vùng bãi ngang ven biển trong tỉnh tăng từ 8% - 10%/năm trong giai
đoạn 2021-2025.
- Tổ chức các hội nghị tập huấn, lớp
đào tạo bồi dưỡng kiến thức về hoạt động xúc tiến thương mại, quản lý chợ, an
toàn vệ sinh thực phẩm, thương mại điện tử, hội nhập quốc tế cho các cơ quan
đơn vị, doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trên địa bàn các huyện miền núi, vùng
cao, vùng bãi ngang ven biển của tỉnh khoảng từ 2-3 đợt/năm.
III. PHẠM VI VÀ ĐỐI
TƯỢNG
1. Phạm vi, địa bàn và thời gian
thực hiện
- Phạm vi, địa bàn: các huyện Minh
Hóa; Tuyên Hóa; Quảng Trạch; Bố Trạch; Quảng Ninh; Lệ Thủy (theo Quyết định
số 964/QĐ-TTg ngày 30 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
- Thời gian thực hiện: từ năm 2021 đến
hết năm 2025.
2. Đối tượng của Kế hoạch
- Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham
gia đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng thương mại; Các tổ chức cá nhân thực hiện
hoạt động kinh doanh thương mại trên địa bàn các huyện miền núi, vùng sâu vùng
xa, vùng bãi ngang ven biển.
- Tổ chức cá nhân trong nước và nước
ngoài tham gia vào các hoạt động sản xuất kinh doanh, phát triển sản phẩm hàng
hóa, cung ứng dịch vụ thương mại, phát triển chuỗi cung ứng vật tư hàng hóa và
tiêu thụ sản phẩm ra thị trường trong nước và xuất khẩu.
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên
quan đến việc thực hiện, thụ hưởng và quản lý các dự án, đề án, nhiệm vụ thuộc
Kế hoạch quy định tại Quyết định 1162/QĐ-TTg .
IV. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Thông tin,
tuyên truyền về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo
- Xây dựng và tổ chức tuyên truyền,
triển khai về mục tiêu, quan điểm, định hướng, nội dung của kế hoạch về phát
triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo thông qua các hình thức
như: trang thương mại điện tử, truyền hình, truyền thanh, báo điện tử, báo giấy,
ấn phẩm, bản tin,... nhằm nâng cao nhận thức trong cộng đồng và đảm bảo sự thống
nhất và phối hợp của tất cả các cấp, các ngành, đơn vị liên quan và người dân
trên địa bàn trong quá trình thực hiện.
- Quảng bá, giới thiệu các sản phẩm
hàng hóa của các huyện miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo của tỉnh đến cán
bộ, công chức, viên chức, người lao động, doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản
xuất, kinh doanh và nhân dân trên địa bàn tỉnh, kết nối với các hoạt động xúc
tiến thương mại liên tỉnh, liên vùng và quốc tế thông qua các phương tiện thông
tin đại chúng, các chương trình, hoạt động xúc tiến thương mại quốc gia và của
tỉnh.
2. Xây dựng và
hoàn thiện hệ thống cơ chế chính sách về phát triển thương mại miền núi, vùng
sâu, vùng xa và hải đảo
- Triển khai kịp thời, hiệu quả các
cơ chế, chính sách về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa; thường
xuyên rà soát, hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh ban hành để
kịp thời sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ những quy định chồng chéo, không phù hợp;
ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền và kiến nghị cấp có
thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật đảm
bảo phù hợp với các quy định và điều kiện thực tế của các địa phương nhằm khuyến
khích, thu hút mọi nguồn lực xã hội tham gia các hoạt động thương mại miền núi,
vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
- Phối hợp với các Bộ, ngành Trung
ương xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu liên quan đến phát triển thương mại miền
núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
3. Phát triển các
mặt hàng tiềm năng lợi thế của khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng bãi
ngang ven biển và hải đảo
- Phát triển mặt hàng là lợi thế của
khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo, trong đó, khuyến khích đăng ký
bảo hộ chỉ dẫn địa lý và tên gọi xuất xứ đối với hàng hóa. Hướng dẫn, tạo điều
kiện các cơ sở sản xuất, kinh doanh thiết lập mô hình điểm mua bán hàng hóa phục
vụ hoạt động sản xuất và tiêu dùng để kết nối cung cầu, liên kết giữa sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm phù hợp với quy mô thị trường của từng khu vực.
- Khuyến khích, hỗ trợ các cơ sở sản
xuất, kinh doanh xây dựng mô hình điểm giới thiệu, quảng bá, đồng thời kết nối
tiêu thụ các sản phẩm OCOP, sản phẩm đặc sản, đặc trưng của miền núi, vùng sâu,
vùng xa và hải đảo với các tỉnh thành trong cả nước.
- Triển khai hiệu quả các chương
trình, đề án hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để hình thành các vùng sản xuất hàng
hóa tập trung; hỗ trợ các cơ sở sản xuất hàng hóa chuyển giao công nghệ, khoa học
kỹ thuật, quy trình sản xuất an toàn thực phẩm, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp
công nghệ cao, xây dựng nhãn hiệu, mã số, mã vạch... để nâng cao giá trị, sức cạnh
tranh hàng hóa trên thị trường trong nước và xuất khẩu.
- Tổ chức các hoạt động xúc tiến thương
mại, chương trình kết nối cung cầu nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, thương nhân quảng
bá giới thiệu sản phẩm hàng hóa, tìm kiếm đối tác, mở rộng thị trường tiêu thụ
trong và ngoài nước.
4. Phát triển
thương mại hàng hóa và dịch vụ của khu vực gắn với hoạt động du lịch biển đảo
- Xây dựng và triển khai các chương
trình, hoạt động du lịch gắn với mua sắm, tiêu dùng các sản phẩm, dịch vụ đặc
trưng, đặc sản, đặc thù của địa phương vùng biển đảo. Liên kết giữa các địa
phương có thế mạnh về sản phẩm đặc trưng và tiềm năng du lịch, tạo thành chuỗi
du lịch biển để khai thác lợi thế chung.
- Khuyến khích và thu hút thương
nhân, doanh nghiệp tham gia nghiên cứu, đầu tư phát triển hoạt động cung ứng
hàng hóa và dịch vụ gắn với hoạt động du lịch tại biển đảo.
5. Nâng cao năng
lực chuyên môn cho cán bộ, doanh nghiệp, thương nhân làm công tác phát triển
thương mại tại địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng bãi ngang ven biển và
hải đảo
- Phối hợp với Bộ, ngành Trung ương tổ
chức các chương trình, hội nghị, tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng,... cho cán bộ,
công chức, thương nhân trên địa bàn nhằm nâng cao năng lực, chuyên môn, nghiệp
vụ, kỹ năng, kinh nghiệm quản lý và phát triển thương mại khu vực miền núi,
vùng sâu, vùng xa và hải đảo.
- Khuyến khích phát triển các doanh
nghiệp tham gia hoạt động thương mại là người dân tại địa phương và các loại
hình thương mại tư nhân, hộ kinh doanh, doanh nghiệp vừa và nhỏ tại khu vực miền
núi, vùng sâu, vùng xa.
- Hỗ trợ kết nối, tạo dựng mối liên kết
bền vững giữa các doanh nghiệp với cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh;
khuyến khích các thương nhân, doanh nghiệp trong tỉnh liên kết, hợp tác với các
thương nhân, doanh nghiệp lớn trong cả nước.
6. Phát triển hệ
thống dịch vụ hỗ trợ thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa, vùng bãi ngang ven
biển và hải đảo
- Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các doanh
nghiệp đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng thương mại, nhất là hệ thống chợ, hệ thống
bán lẻ hiện đại nhằm mở rộng kênh phân phối tại các chợ truyền thống, khu vực tập
trung đông dân cư, miền núi theo hướng bền vững, phù hợp với từng khu vực, đáp ứng
yêu cầu phát triển thực tế trên địa bàn. Vận động, thu hút các thành phần kinh
tế, lồng ghép các nguồn lực để xây dựng mới, cải tạo nâng cấp các chợ tại vùng
miền núi, biên giới, phát triển các mô hình thương mại - dịch vụ gắn sản xuất,
chế biến với lưu thông, phân phối hàng hóa, phục vụ nhu cầu mua bán trao đổi
hàng hóa và nâng cao đời sống của người dân trên địa bàn.
- Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thương
mại điện tử, các giải pháp công nghệ số cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ
kinh doanh nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, tham gia chuỗi cung ứng và tăng
khả năng tiếp cận giao lưu với thị trường trong và ngoài nước.
V. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được bố
trí từ ngân sách nhà nước và huy động từ nguồn xã hội hóa, nguồn hợp pháp khác
theo quy định của pháp luật; lồng ghép với các kế hoạch, đề án, kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh có liên quan.
2. Căn cứ nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch
này, hàng năm các cơ quan lập dự toán chi tiết thực hiện trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước và phù hợp với thực
tế; khả năng cân đối ngân sách của địa phương.
VI. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Các sở, ban, ngành, địa phương xây
dựng dự toán kinh phí thực hiện theo nhiệm vụ được giao tại bản phân công nhiệm
vụ, hàng năm gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét, căn cứ khả năng
cân đối của ngân sách tham mưu UBND tỉnh bố trí nguồn kinh phí để thực hiện.
2. Trên cơ sở những nội dung, nhiệm vụ
chủ yếu đã được phân công tại Phụ lục kèm theo Kế hoạch này, các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan chủ
động triển khai thực hiện; định kỳ trước ngày 15/12 hàng năm hoặc đột xuất báo
cáo tình hình thực hiện gửi về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân
dân tỉnh và Bộ Công Thương.
3. Giao Sở Công Thương là cơ quan đầu
mối theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch
này. Định kỳ hàng năm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Chính phủ, Bộ Công
Thương theo quy định.
4. Trong quá trình tổ chức triển khai
thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Công
Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Chủ tịch, các PCT UBND
tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Mạnh Hùng
|
PHỤ LỤC:
CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT
TRIỂN THƯƠNG MẠI MIỀN NÚI, VÙNG SÂU, VÙNG XA VÀ HẢI ĐẢO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Kế hoạch số 2363/KH-UBND ngày 22/10/2021 của UBND tỉnh Quảng Bình)
STT
|
Nội
dung
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
1. Thông tin,
tuyên truyền về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo
|
1.1
|
Tuyên truyền, phổ biến về mục tiêu,
quan điểm, định hướng, nhiệm vụ của Kế hoạch và các chính sách về phát triển
thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa; tuyên truyền, quảng bá giới thiệu sản
phẩm hàng hóa của miền núi, vùng sâu, vùng xa trên các phương tiện thông tin
đại chúng và hệ thống thông tin cơ sở.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Báo Quảng Bình
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan
|
Hàng
năm
|
1.2
|
Xây dựng và phát hành ấn phẩm, chuyên
trang, chuyên mục, phóng sự, bản tin,... về phát triển thương mại miền núi,
vùng sâu, vùng xa.
|
Sở
Công Thương; Sở Thông tin và Truyền thông; Đài Phát thanh và Truyền hình; Báo
Quảng Bình;
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan
|
Hàng
năm
|
2. Xây dựng
và hệ thống cơ chế chính sách hỗ trợ về phát triển thương mại miền núi, vùng
sâu, vùng xa và hải đảo
|
2.1
|
Triển khai kịp thời, hiệu quả các
cơ chế, chính sách về phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Sở Công Thương
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan
|
Hàng
năm
|
2.2
|
Thường xuyên rà soát, hệ thống hóa
các văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh ban hành có liên quan đến phát triển thương
mại miền núi, vùng sâu, vùng xa để kịp thời kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi,
bổ sung hoặc bãi bỏ, ban hành mới không phù hợp.
|
Sở
Công Thương; Ban Dân tộc
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan
|
Hàng
năm
|
2.3
|
Phối hợp với các Bộ, ngành Trung
ương xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu liên quan đến phát triển thương mại miền
núi, vùng sâu, vùng xa.
|
Sở
Công Thương
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan
|
Hàng
năm
|
3. Phát triển
các mặt hàng tiềm năng lợi thế tại khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải
đảo
|
3.1
|
Hướng dẫn, tạo điều kiện các cơ sở
sản xuất, kinh doanh thiết lập mô hình mua bán, phân phối hàng hóa để kết nối
cung cầu, liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm phù hợp quy mô thị trường
của từng địa bàn.
|
Sở
Công Thương
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan
|
Hàng
năm
|
3.2
|
Khuyến khích, hỗ trợ các cơ sở sản
xuất, kinh doanh xây dựng mô hình điểm giới thiệu, quảng bá, đồng thời kết nối
tiêu thụ các sản phẩm OCOP, sản phẩm đặc sản, đặc trưng của miền núi, vùng
sâu. vùng xa và hải đảo với các tỉnh thành trong cả nước.
|
Sở
Công Thương; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan
|
Hàng
năm
|
3.3
|
Tiếp tục triển khai hiệu quả các
chính sách, chương trình, đề án hỗ trợ sản xuất nông nghiệp; hỗ trợ các cơ sở
sản xuất hàng hóa tập trung đào tạo, tập huấn, chuyển giao kỹ thuật, khoa học
công nghệ, quy trình sản xuất an toàn thực phẩm, nông nghiệp hữu cơ, nông
nghiệp công nghệ cao để nâng cao chất lượng sản phẩm.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan
|
Hàng
năm
|
3.4
|
Hướng dẫn, hỗ trợ các cơ sở sản xuất
kinh doanh chuyển giao công nghệ, xây dựng nhãn hiệu, mã số, mã vạch, chỉ dẫn
địa lý, truy xuất nguồn gốc để nâng cao giá trị, sức cạnh tranh hàng hóa trên
thị trường trong nước và xuất khẩu.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan
|
Hàng
năm
|
3.5
|
Triển khai hiệu quả chương trình
xúc tiến thương mại, kết nối cung cầu sản phẩm vùng miền, chương trình kết nối
giao thương giữa nhà cung cấp với doanh nghiệp xuất khẩu và tổ chức xúc tiến
thương mại,... để quảng bá giới thiệu các sản phẩm hàng hóa và tìm kiếm đối
tác, hợp tác phát triển sản xuất, mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa.
|
Sở
Công Thương
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan
|
Hàng
năm
|
3.6
|
Khuyến khích, tạo điều kiện để các
doanh nghiệp, HTX, tổ hợp tác, hộ sản xuất kinh doanh hàng hóa trên địa bàn tỉnh
tiếp cận, liên kết, hợp tác với hệ thống phân phối hàng hóa trên cả nước.
|
Sở
Công Thương
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan
|
Hàng
năm
|
4. Phát triển
thương mại hàng hóa và dịch vụ của khu vực gắn với hoạt động du lịch biển đảo
|
|
- Xây dựng và triển khai các chương
trình, hoạt động du lịch gắn với mua sắm, tiêu dùng các sản phẩm, dịch vụ đặc
trưng, đặc sản, đặc thù của địa phương vùng biển đảo. Liên kết giữa các địa
phương có thế mạnh về sản phẩm đặc trưng và tiềm năng du lịch, tạo thành chuỗi
du lịch biển để khai thác lợi thế chung.
- Khuyến khích và thu hút thương
nhân, doanh nghiệp tham gia nghiên cứu, đầu tư phát triển hoạt động cung ứng
hàng hóa và dịch vụ gắn với hoạt động du lịch tại biển đảo.
|
Sở
Du lịch
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan
|
Hàng
năm
|
5. Nâng cao
năng lực cho cán bộ, doanh nghiệp, thương nhân làm công tác phát triển thương
mại tại địa bàn miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo
|
5.1
|
Hướng dẫn, hỗ trợ, tạo điều kiện để
người dân thực hiện đăng ký kinh doanh, thành lập doanh nghiệp.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan
|
Hàng
năm
|
5.2
|
Hỗ trợ kết nối, tạo dựng mối liên kết
bền vững giữa các doanh nghiệp với cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh;
khuyến khích các thương nhân, doanh nghiệp trong tỉnh liên kết, hợp tác với
các thương nhân, doanh nghiệp trong cả nước.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Công Thương
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan
|
Hàng
năm
|
5.3
|
Tổ chức các chương trình, hội nghị,
tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng, kiến thức về quản lý và phát triển thương mại
khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa.
|
Sở Công
Thương
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan
|
Hàng
năm
|
5.4
|
Cử cán bộ, công chức, thương nhân
tham gia các lớp đào tạo, tập huấn do các Bộ, ngành Trung ương tổ chức.
|
Sở
Công Thương
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan
|
Hàng
năm
|
6. Phát triển
hệ thống dịch vụ hỗ trợ thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo
|
6.1
|
Triển khai các chính sách ưu đãi đầu
tư để thu hút các nguồn lực đầu tư phát triển hạ tầng thương mại như: chợ,
trung tâm thương mại, siêu thị,...
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Sở Công Thương
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan
|
Hàng
năm
|
6.2
|
Thực hiện kêu gọi các thành phần
kinh tế, các nguồn lực để xây dựng mới, cải tạo nâng cấp các chợ tại vùng nông
thôn, biên giới đáp ứng nhu cầu mua bán, trao đổi hàng hóa phục vụ nhân dân
trên địa bàn.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan
|
Hàng
năm
|
6.3
|
Khuyến khích, hỗ trợ doanh nghiệp, hợp
tác xã, hộ kinh doanh địa bàn tỉnh ứng dụng thương mại điện tử vào các hoạt động
sản xuất kinh doanh
|
Sở
Công Thương
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan
|
Hàng
năm
|
6.4
|
Hỗ trợ, tạo điều kiện để các cơ sở sản
xuất, kinh doanh phát triển mô hình thương mại - dịch vụ gắn sản xuất, chế biến
với lưu thông, phân phối hàng hóa.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương
|
Các
cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan
|
Hàng
năm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch 2363/KH-UBND năm 2021 thực hiện Quyết định 1162/QĐ-TTg phê duyệt chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Bình ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 2363/KH-UBND ngày 22/10/2021 thực hiện Quyết định 1162/QĐ-TTg phê duyệt chương trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Quảng Bình ban hành
759
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|