Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Kế hoạch 2290/KH-UBND 2022 phát triển nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số Bình Thuận

Số hiệu: 2290/KH-UBND Loại văn bản: Kế hoạch
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận Người ký: Nguyễn Minh
Ngày ban hành: 19/07/2022 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 2290/KH-UBND

Bình Thuận, ngày 19 tháng 7 năm 2022

 

KẾ HOẠCH

TRIỂN KHAI THỰC HIỆN “CHƯƠNG TRÌNH THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN VÀ SỬ DỤNG CÁC NỀN TẢNG SỐ QUỐC GIA PHỤC VỤ CHUYỂN ĐỔI SỐ, PHÁT TRIỂN CHÍNH PHỦ SỐ, KINH TẾ SỐ, XÃ HỘI SỐ” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN

Thực hiện Quyết định số 186/QĐ-BTTTT ngày 11/02/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt “Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số”, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với các nội dung cụ thể như sau:

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích

- Đẩy mạnh khai thác, sử dụng hiệu quả các nền tảng số quốc gia sẵn có nhằm đẩy nhanh quá trình thực hiện chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số, kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh; sử dụng các nền tảng số quốc gia sẵn có để hình thành, phát triển hệ sinh thái chuyển đổi số nhanh và hiệu quả, phát huy được sức mạnh tổng thể, đồng bộ; tránh việc triển khai phân tán, rời rạc, sử dụng trùng lặp.

- Thu hút, khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh đầu tư nghiên cứu, làm chủ công nghệ, phát triển các nền tảng số đạt yêu cầu theo tiêu chí của nền tảng số quốc gia để triển khai sử dụng tại tỉnh phục vụ quá trình chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số, kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh.

2. Yêu cầu

- Cụ thể hóa các nội dung nhiệm vụ, giải pháp và triển khai có hiệu quả các nền tảng số quốc gia được phê duyệt tại Quyết định số 186/QĐ-BTTTT ngày 11/02/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông; đồng bộ với mục tiêu, nhiệm vụ theo các Kế hoạch của tỉnh về thực hiện chuyển đổi số, trọng tâm là Kế hoạch số 1282/KH-UBND ngày 05/4/2022 về thực hiện Nghị quyết số 10-NQ/TU, ngày 18/3/2022 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh (khóa XIV) về chuyển đổi số đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.

- Xác định các nội dung, nhiệm vụ, phân công rõ trách nhiệm cho từng cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc triển khai sử dụng các nền tảng số quốc gia sẵn có.

II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP

1. Thông tin, tuyên truyền, phổ biến các nền tảng số quốc gia

1.1. Sở Thông tin và Truyền thông

- Xây dựng tài liệu, ấn phẩm truyền thông bằng các hình thức phù hợp để cung cấp cho các cơ quan báo, đài của tỉnh; thường xuyên thông tin, tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng, báo, đài, hệ thống truyền thanh cơ sở về triển khai sử dụng nền tảng số quốc gia.

- Tổ chức các hội thảo, hội nghị, tọa đàm về phát triển, sử dụng nền tảng số quốc gia; học tập, chia sẻ kinh nghiệm trong việc sử dụng các nền tảng số quốc gia để đẩy nhanh quá trình chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số, kinh tế số và xã hội số.

- Triển khai tập huấn, hướng dẫn sử dụng, khai thác nền tảng số quốc gia với các hình thức phù hợp.

1.2. Báo Bình Thuận, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh

- Xây dựng chuyên mục, chuyên trang tuyên truyền, phổ biến nền tảng số quốc gia phục vụ quá trình chuyển đổi số phát triển Chính quyền số, kinh tế số và xã hội số trên địa bàn tỉnh.

- Tăng cường công tác tuyên truyền, giới thiệu các chức năng, tính năng chính và lợi ích khi sử dụng nền tảng số quốc gia.

1.3. Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện

- Thường xuyên tuyên truyền, phổ biến, giới thiệu nền tảng số quốc gia cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý.

- Phát huy vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu trong việc tiên phong, gương mẫu sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành.

2. Triển khai sử dụng nền tảng số quốc gia

2.1. Căn cứ Danh mục nền tảng số quốc gia được phê duyệt theo Quyết định số 186/QĐ-BTTTT ngày 11/02/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông, các cơ quan được giao chủ trì triển khai thực hiện (theo Phụ lục 01 kèm theo Kế hoạch này) chủ động phối hợp với cơ quan chủ quản và cơ quan đầu mối thúc đẩy phát triển, sử dụng các nền tảng số quốc gia (được phân công theo Quyết định số 186/QĐ-BTTTT ngày 11/02/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông) để triển khai trên địa bàn tỉnh.

2.2. Sở Thông tin và Truyền thông

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện tổng hợp, đánh giá và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt danh mục các nền tảng số triển khai thống nhất trên phạm vi toàn tỉnh.

- Thực hiện kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống, cơ sở dữ liệu của tỉnh với các nền tảng số quốc gia theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông và các Bộ, ngành Trung ương có liên quan.

- Tổ chức bồi dưỡng, tập huấn kỹ năng khai thác, sử dụng các nền tảng số quốc gia được triển khai trong tỉnh.

3. Xác định, phát triển và thúc đẩy sử dụng các nền tảng số của tỉnh

3.1. Các doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị trên địa bàn tỉnh hoạt động trong lĩnh vực nghiên cứu, phát triển các giải pháp, nền tảng số

- Các doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị có nền tảng số đạt yêu cầu, tiêu chí của nền tảng số quốc gia hoặc có năng lực nghiên cứu, phát triển nền tảng số quốc gia đăng ký nền tảng số của mình tham gia chương trình phát triển nền tảng số quốc gia với Bộ Thông tin và Truyền thông thông qua Sở Thông tin và Truyền thông.

- Khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị bố trí nguồn lực đầu tư nghiên cứu, làm chủ công nghệ, phát triển nền tảng số đạt yêu cầu, tiêu chí của nền tảng số quốc gia triển khai tại tỉnh và đăng ký với Bộ Thông tin và Truyền thông để phát triển thành nền tảng số quốc gia.

3.2. Sở Thông tin và Truyền thông

- Trên cơ sở các nền tảng số do doanh nghiệp, tổ chức, đơn vị tại địa phương phát triển tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số của tỉnh; đồng thời, đề xuất và gửi Bộ Thông tin và Truyền thông các nền tảng số của địa phương để cập nhật vào Danh mục nền tảng số quốc gia.

- Đề xuất các cơ chế, chính sách thuộc thẩm quyền của tỉnh để ưu tiên sử dụng các nền tảng số quốc gia đồng bộ với việc xây dựng, phát triển các cơ sở dữ liệu, nền tảng số của tỉnh nhằm đẩy nhanh chuyển đổi số của tỉnh.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Thông tin và Truyền thông

- Là đơn vị đầu mối, điều phối chung việc triển khai, phát triển các nền tảng số quốc gia trên địa bàn tỉnh; tham mưu, đề xuất, ưu tiên sử dụng các nền tảng số quốc gia đồng bộ với việc xây dựng, phát triển các cơ sở dữ liệu, nền tảng số của tỉnh để đẩy nhanh chuyển đổi số, phát triển Chính quyền số, kinh tế số, xã hội số trên địa bàn tỉnh.

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị đầu mối của Bộ Thông tin và Truyền thông, các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp để đẩy nhanh phát triển, đưa vào sử dụng và nhân rộng phổ biến nền tảng số quốc gia tại tỉnh.

- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện nhiệm vụ theo Kế hoạch này; định kỳ hàng năm, trước ngày 15/12 tổng hợp, báo cáo Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả triển khai thực hiện.

2. Các cơ quan, đơn vị được phân công phối hợp, đề xuất triển khai sử dụng các nền tảng số quốc gia

- Chủ động phối hợp với cơ quan chủ quản và cơ quan đầu mối thúc đẩy phát triển, sử dụng các nền tảng số quốc gia để triển khai trên địa bàn tỉnh.

- Báo cáo kết quả triển khai cho Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Thông tin và Truyền thông).

3. Sở Tài chính

Đảm bảo kinh phí sự nghiệp chi thường xuyên để thực hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch này được phân cấp theo quy định của Luật ngân sách nhà nước và phù hợp với khả năng ngân sách địa phương.

4. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Trên cơ sở đề xuất của các sở, ngành, địa phương tham mưu, cân đối, bố trí vốn đầu tư phát triển theo quy định của Luật Đầu tư công để thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch này phù hợp với nguồn vốn và khả năng cân đối vốn của tỉnh.

5. Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

Tích cực, chủ động phối hợp với các cơ quan, đơn vị được phân công phối hợp, đề xuất triển khai sử dụng các nền tảng số quốc gia.

Trên cơ sở Kế hoạch này, đề nghị Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và doanh nghiệp, tổ chức có liên quan triển khai thực hiện. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có văn bản đề xuất, gửi về Sở Thông tin và Truyền thông để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Thông tin và Truyền thông;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Ngân hàng Nhà nước tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Cục thuế tỉnh;
- Báo Bình Thuận, Đài PTTH tỉnh;
- Các doanh nghiệp BCVT trên địa bàn tỉnh;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh;
- Các trường: ĐH, CĐ, TC;
- Lưu : VT, TTTT, Cang.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH





Nguyễn Minh

 

PHỤ LỤC 01

PHÂN CÔNG PHỐI HỢP, ĐỀ XUẤT TRIỂN KHAI SỬ DỤNG CÁC NỀN TẢNG SỐ QUỐC GIA
(Kèm theo Kế hoạch số 2290/KH-UBND ngày 19/7/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

STT

Tên nền tảng số quốc gia

Đơn vị thực hiện

Đơn vị đầu mối thúc đẩy phát triển, sử dụng nền tảng số quốc gia

I

Nền tảng số quốc gia do cơ quan nhà nước chủ quản, doanh nghiệp Việt Nam phát triển, làm chủ công nghệ lõi, sử dụng thống nhất trên toàn quốc, phục vụ hoạt động quản lý nhà nước hoặc cung cấp dịch vụ công phục vụ xã hội

1

Nền tảng điện toán đám mây Chính phủ

Mô tả ngắn gọn: Nền tảng điện toán đám mây Chính phủ (CGC) được xây dựng thống nhất trên cơ sở quy hoạch, kết nối đám mây của các cơ quan nhà nước tại các Bộ, ngành, địa phương (AGC). Nền tảng CGC thiết lập môi trường để lưu trữ, chia sẻ tài nguyên, phát triển dịch vụ dùng chung cho Chính phủ số trên quy mô toàn quốc được linh hoạt, hiệu quả, nhanh chóng; kết nối, khai thác hiệu quả các hệ thống đám mây của doanh nghiệp (EGC) để cung cấp hạ tầng điện toán đám mây cho Chính phủ số.

Sở Thông tin và Truyền thông

Cục Tin học hóa (Bộ Thông tin và Truyền thông)

2

Nền tảng địa chỉ số

Mô tả ngắn gọn: Xây dựng Nền tảng địa chỉ số trên cơ sở kế thừa nền tảng địa chỉ bưu chính VPostcode hiện có; gắn biển địa chỉ số đến từng công trình, nhà cửa, địa điểm đã được tạo địa chỉ số; tích hợp với nền tảng bản đồ số quốc gia dựa trên cơ sở dữ liệu quốc gia địa chỉ số, có chức năng chỉ đường, dẫn đường đến được từng địa chỉ số đã được tạo. Nền tảng địa chỉ số sẽ được mở để chia sẻ cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cùng khai thác để xây dựng các bản đồ số chuyên biệt phục vụ cho từng ngành, lĩnh vực và hoạt động của các tổ chức, doanh nghiệp.

Sở Thông tin và Truyền thông

Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam, Vụ Quản lý doanh nghiệp (Bộ Thông tin và Truyền thông)

3

Nền tảng bản đồ số

Mô tả ngắn gọn: Xây dựng Nền tảng bản đồ số cung cấp dịch vụ để phát triển các ứng dụng, dịch vụ dựa trên nền bản đồ, phục vụ quản lý của nhà nước và mọi mặt của đời sống, kinh tế, xã hội như: quản lý đô thị, dữ liệu kết cấu hạ tầng; sản xuất và bán lẻ; giao thông vận tải; quản lý đất đai, nông nghiệp; tài chính ngân hàng; cứu hộ, cứu nạn; thương mại điện tử... Nền tảng bản đồ số được tích hợp với Nền tảng địa chỉ số để chia sẻ cho các giải pháp phục vụ chuyển đổi số, dần thay thế các nền tảng bản đồ số khác trên thế giới.

Sở Tài nguyên và Môi trường

Cục Công nghệ thông tin và Dữ liệu tài nguyên môi trường; Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam (Bộ Tài nguyên và Môi trường)

4

Nền tảng tích hợp, chia sẻ dữ liệu

Mô tả ngắn gọn: Nền tảng được xây dựng, phát triển phục vụ kết nối, tích hợp, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức. Nền tảng giúp nâng cao chất lượng dịch vụ công cung cấp cho người dân và doanh nghiệp theo hướng lấy người dùng làm trung tâm, người dân và doanh nghiệp không phải cung cấp thông tin thủ công, nhiều lần cho cơ quan nhà nước; nâng cao hiệu quả của việc quản lý, chỉ đạo, điều hành dựa trên dữ liệu số thống nhất, tin cậy; tránh đầu tư trùng lặp, gây lãng phí trên quy mô toàn quốc; mở ra cơ hội cho khu vực tư có thể khai thác dữ liệu của cơ quan nhà nước để tạo ra giá trị mới.

Sở Thông tin và Truyền thông

Cục Tin học hóa (Bộ Thông tin và Truyền thông)

5

Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu

Mô tả ngắn gọn: Nền tảng tổng hợp, phân tích dữ liệu cung cấp khả năng tổng hợp dữ liệu từ nhiều nguồn, chuẩn hóa dữ liệu, lưu trữ vào kho dữ liệu; phân tích, xử lý dữ liệu theo nhu cầu; trình diễn dữ liệu theo nhiều chiều từ đó làm công cụ giúp các cơ quan nhà nước sử dụng, khai thác dữ liệu một cách có hiệu quả phục vụ công tác chỉ đạo điều hành.

Sở Thông tin và Truyền thông

Cục Tin học hóa (Bộ Thông tin và Truyền thông)

6

Nền tảng họp trực tuyến thế hệ mới cho cơ quan nhà nước

Mô tả ngắn gọn: Nền tảng cung cấp dịch vụ họp trực tuyến cho phép nhiều người tham gia họp trên môi trường mạng, hỗ trợ đa nền tảng, thiết bị; các tính năng cần thiết của cuộc họp như: Đặt lịch, nhắc lịch, chia sẻ tài liệu, chia sẻ màn hình, chia sẻ video trực tuyến, quản lý, điều hành cuộc họp, biểu quyết... Nền tảng cho phép triển khai họp qua internet hoặc mạng truyền số liệu chuyên dùng.

Sở Thông tin và Truyền thông

Cục Bưu điện Trung ương (Bộ Thông tin và Truyền thông)

7

Nền tảng dạy học trực tuyến

Mô tả ngắn gọn: Xây dựng và phát triển nền tảng đào tạo trực tuyến cung cấp một hệ sinh thái học tập bao gồm: Quản lý học tập, quản lý kho tài nguyên học liệu số,... cho giáo viên, học sinh và các cơ sở giáo dục. Nền tảng đào tạo trực tuyến sẽ trở thành sân chơi mở, bình đẳng, kích thích sáng tạo, phát triển hệ sinh thái EdTech Việt Nam.

Sở Giáo dục và Đào tạo

Cục Công nghệ thông tin (Bộ Giáo dục và Đào tạo).

8

Nền tảng học kỹ năng trực tuyến mở (MOOCS)

Mô tả ngắn gọn: Nền tảng học kỹ năng trực tuyến mở được xây dựng để phổ cập kỹ năng số cho mọi đối tượng: Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và người dân nói chung; phổ cập kỹ năng số nâng cao cho người dân theo hướng cá nhân hóa, đào tạo về kỹ năng, quyền và trách nhiệm công dân số. Việc triển khai nền tảng giúp người dân có kỹ năng sử dụng các loại hình dịch vụ công trực tuyến và các dịch vụ số thiết yếu khác trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, giao thông, du lịch, ngân hàng; cơ bản nắm được cách thức sử dụng dịch vụ khi có nhu cầu.

Sở Thông tin và Truyền thông

Cục Tin học hóa (Bộ Thông tin và Truyền thông)

9

Nền tảng hóa đơn điện tử

Mô tả ngắn gọn: Nền tảng hóa đơn điện tử quốc gia kết nối, liên thông với toàn bộ các cơ quan thuế, cho phép mỗi cá nhân, hộ kinh doanh, doanh nghiệp dễ dàng gửi nhận hóa đơn điện tử với nhau và với cơ quan thuế thông qua nền tảng này. Nền tảng giúp rút ngắn thời gian thực hiện giao dịch điện tử, tiết kiệm chi phí, xây dựng cơ sở dữ liệu về hóa đơn, khắc phục tình trạng gian lận sử dụng bất hợp pháp, tạo môi trường kinh doanh lành mạnh cho các chủ thể kinh doanh.

Cục thuế tỉnh

Cục Công nghệ thông tin - Tổng cục Thuế (Bộ Tài chính)

10

Nền tảng định danh người dân và xác thực điện tử

Mô tả ngắn gọn: Nền tảng định danh người dân và xác thực điện tử được kết nối với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân và Cơ sở dữ liệu quốc gia về xuất nhập cảnh để phục vụ định danh mọi người dân trên môi trường số, khi tham gia sử dụng các dịch vụ số. Mỗi người dân khi tham gia không gian số sẽ được xác thực, định danh và sử dụng cho mọi hoạt động hàng ngày. Nền tảng sẽ có vai trò thúc đẩy toàn bộ các hoạt động chuyển đổi số quốc gia, đặc biệt cho các hoạt động thương mại điện tử, thanh toán điện tử, ...

Công an tỉnh

Cục C06 (Bộ Công an)

11

Nền tảng dữ liệu số nông nghiệp

Mô tả ngắn gọn: Phát triển Nền tảng dữ liệu số nông nghiệp trong đó cơ quan nhà nước đóng vai trò dẫn dắt, hợp tác xã và doanh nghiệp nông nghiệp đóng vai trò nòng cốt và người nông dân tham gia tích cực trong việc thu thập, chuẩn hóa, mở dữ liệu và cung cấp dữ liệu mở phục vụ sản xuất nông nghiệp, tiêu thụ nông sản; kịp thời cung cấp thông tin, tư vấn, dự báo tình hình cho nông dân.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Trung tâm Tin học nông nghiệp và Thống kê (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

12

Nền tảng truy xuất nguồn gốc nông sản

Mô tả ngắn gọn: Nền tảng truy xuất nguồn gốc nông sản cung cấp dịch vụ truy vết và chứng thực thông tin trong từng công đoạn, từ khâu sản xuất đến khâu vận chuyển và đến tay người tiêu dùng trong chuỗi giá trị nông nghiệp giúp minh bạch hóa Chuỗi cung ứng; tối ưu chuỗi cung ứng; truy xuất được nguồn gốc.

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Trung tâm Tin học nông nghiệp và Thống kê (Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

13

Nền tảng hỗ trợ tư vấn khám chữa bệnh từ xa

Mô tả ngắn gọn: Nền tảng hỗ trợ tư vấn khám chữa bệnh từ xa cung cấp dịch vụ hỗ trợ, tư vấn sức khỏe từ xa cho người dân qua ứng dụng di động và các phương tiện công nghệ khác; tích hợp công nghệ số vào dịch vụ theo dõi chăm sóc sức khỏe tại gia đình; theo dõi hàng ngày các chỉ số đo mà không cần thường xuyên đến phòng khám của bác sĩ, không phải đến bệnh viện, không phải xếp hàng, chờ đợi để được khám chữa bệnh; tư vấn sức khỏe 24/7. Nền tảng sẽ giúp người dân tiếp cận được dịch vụ khám chữa bệnh có chất lượng hơn, giảm tải cho các cơ sở y tế tuyến trên.

Sở Y tế

Cục Công nghệ thông tin (Bộ Y tế)

14

Nền tảng quản lý tiêm chủng

Mô tả ngắn gọn: Nền tảng quản lý tiêm chủng cung cấp công cụ, dịch vụ cho mọi cơ sở tiêm chủng trên toàn quốc tổ chức tiêm ngừa cho người dân tại Việt Nam. Nền tảng cho phép người dân đăng ký tiêm chủng trực tuyến, cho phép cơ sở tiêm chủng lập kế hoạch tiêm, lập danh sách tiêm, thực hiện tiêm và tổng hợp thông tin sau tiêm. Nền tảng quản lý tiêm chủng sẽ tích hợp dữ liệu với Nền tảng hồ sơ sức khỏe điện tử.

Sở Y tế

Cục Y tế dự phòng; Cục Công nghệ thông tin (Bộ Y tế)

15

Nền tảng hồ sơ sức khỏe điện tử

Mô tả ngắn gọn: Nền tảng hồ sơ sức khỏe điện tử sẽ là một y bạ điện tử cho mỗi người dân ghi lại quá trình chăm sóc sức khỏe từ lúc sinh ra cho đến khi mất đi. Khi đi khám bệnh, thông qua hồ sơ sức khỏe điện tử, người dân cung cấp cho thầy thuốc biết tình trạng sức khỏe, tiền sử bệnh tật và quá trình khám chữa bệnh một cách nhanh chóng, chính xác, đầy đủ, tạo thuận lợi cho việc chẩn đoán và điều trị. Đây là thành phần cốt lõi nhất trong phát triển y tế thông minh, thúc đẩy chuyển đổi số ngành Y tế.

Sở Y tế

Cục Quản lý Khám, chữa bệnh; Cục Công nghệ thông tin (Bộ Y tế)

16

Nền tảng trạm y tế xã

Mô tả ngắn gọn: Nền tảng trạm y tế xã/phường giúp các cơ sở y tế phường, xã, phòng khám khu vực tại các tỉnh quản lý toàn diện các hoạt động khám, chữa bệnh tại địa phương mình quản lý. Nền tảng đảm bảo tuân thủ theo quy định của Bộ Y tế, bảo đảm kết nối, liên thông dữ liệu với nền tảng, hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu của các cơ sở y tế tuyến huyện, tuyến tỉnh, Bộ Y tế và Bảo hiểm xã hội Việt Nam thông qua nền tảng kết nối, chia sẻ dữ liệu y tế cơ sở của Bộ Y tế.

Sở Y tế

Cục Công nghệ thông tin (Bộ Y tế)

17

Nền tảng phát thanh số (trực tuyến)

Mô tả ngắn gọn: Nền tảng phát thanh số cung cấp kênh trực tuyến giúp người dân có thể nghe, nghe lại bất kỳ chương trình phát thanh trên sóng của Đài Tiếng nói Việt Nam hoặc các Đài truyền thanh cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã tại Việt Nam. Nền tảng hỗ trợ người dân tiếp cận các kênh phát thanh mọi lúc, mọi nơi, kể cả đối với kiều bào ở nước ngoài.

Đài Phát thanh, Truyền hình tỉnh

Đài Tiếng nói Việt Nam (VOV)

18

Nền tảng truyền hình số (trực tuyến)

Mô tả ngắn gọn: Nền tảng truyền hình số cung cấp kênh trực tuyến giúp người dân trong và ngoài nước tiếp cận được bất kỳ kênh, chương trình truyền hình nào do Đài truyền hình Việt Nam, các Đài truyền hình địa phương phát sóng. Nền tảng truyền hình số còn cung cấp các nội dung theo nhu cầu khác, đáp ứng nhu cầu của người dân và xu thế công nghệ.

Đài Phát thanh, Truyền hình tỉnh

Đài Truyền hình Việt Nam (VTV)

19

Nền tảng bảo tàng số

Mô tả ngắn gọn: Nền tảng bảo tàng số ứng dụng công nghệ số trong trưng bày, đưa tư liệu, hiện vật đến gần hơn với người xem. Các tư liệu, hiện vật được số hóa dưới dạng 2D, 3D, xây dựng video clip, liên kết các mảnh ghép của không gian, thời gian thành các câu chuyện hiện vật sống động, truyền tải tới người xem trực tiếp cũng như qua các kênh trực tuyến, internet, thiết bị di động hoặc trình chiếu ngoài trời.

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Cục di sản văn hóa, Trung tâm Công nghệ thông tin (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

20

Nền tảng khảo sát, thu thập ý kiến người dân

Mô tả ngắn gọn: Nền tảng khảo sát, thu thập ý kiến người dân là kênh độc lập thu thập, tổng hợp ý kiến phản ánh, đánh giá của người dân liên quan đến mọi vấn đề đời sống kinh tế, xã hội. Cơ quan nhà nước thu thập, đánh giá mức độ hài lòng của người dân khi sử dụng các dịch vụ công; thu thập các ý kiến góp ý về các chính sách quản lý đã hoặc chuẩn bị ban hành. Nền tảng triển khai tập trung, nhưng các bảng khảo sát, câu hỏi xin ý kiến người dân có thể đưa vào từng dịch vụ công, từng nền tảng, tiếp cận đến từng người dân để thu thập thông tin đã được cá thể hóa.

Sở Thông tin và Truyền thông

Cục Tin học hóa (Bộ Thông tin và Truyền thông)

II

Nền tảng số quốc gia do doanh nghiệp làm chủ quản, làm chủ công nghệ lõi, cung cấp dịch vụ phục vụ nhu cầu của cơ quan, doanh nghiệp và xã hội

1

Nền tảng điện toán đám mây doanh nghiệp

Mô tả ngắn gọn: Nền tảng điện toán đám mây do các doanh nghiệp xây dựng, phát triển và cung cấp dịch vụ ra thị trường phục vụ nhu cầu của các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp tổ chức và toàn xã hội.

Sở Thông tin và Truyền thông

Cục Viễn thông (Bộ Thông tin và Truyền thông)

2

Nền tảng trí tuệ nhân tạo

Mô tả ngắn gọn: Nền tảng trí tuệ nhân tạo cung cấp dưới hình thức dịch vụ cho phép các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức sử dụng hoặc phát triển thêm các dịch vụ gia tăng để cung cấp ra thị trường. Thông qua hình thức nền tảng, dữ liệu và mức độ ‘thông minh’ sẽ ngày càng phát triển.

Sở Thông tin và Truyền thông

Viện Công nghiệp phần mềm và nội dung số (Bộ Thông tin và Truyền thông)

3

Nền tảng thiết bị IoT

Mô tả ngắn gọn: Nền tảng thiết bị IoT cung cấp dưới dạng dịch vụ cho phép các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, người dân dịch vụ quản lý thiết bị IoT, thiết lập kết nối các thiết bị IoT từ xa, thu thập và quản lý dữ liệu từ các thiết bị IoT, xử lý dữ liệu theo nhu cầu, kết nối, tích hợp chia sẻ dữ liệu với các ứng dụng bên ngoài mạng IoT... một cách hiệu quả, không phải đầu tư hạ tầng chuyên dùng để xây dựng, phát triển các ứng dụng IoT.

Sở Thông tin và Truyền thông

Vụ Công nghệ thông tin, Cục Viễn thông (Bộ Thông tin và Truyền thông)

4

Nền tảng họp trực tuyến thế hệ mới

Mô tả ngắn gọn: Nền tảng họp trực tuyến được các doanh nghiệp trong nước phát triển, cung cấp dưới hình thức dịch vụ họp trực tuyến cho các cơ quan tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân cho phép nhiều người tham gia họp trên môi trường mạng, hỗ trợ đa nền tảng, thiết bị; các tính năng cần thiết của cuộc họp.

Sở Thông tin và Truyền thông

Cục Bưu điện Trung ương (Bộ Thông tin và Truyền thông)

5

Nền tảng mạng xã hội thế hệ mới

Mô tả ngắn gọn: Mạng xã hội do các doanh nghiệp Việt Nam xây dựng, phát triển với các đặc tính khác biệt nhằm tạo ra một một mạng xã hội “sạch” cho người Việt, mang lại lợi ích hài hòa cho các bên tham gia, bảo đảm phát triển ổn định, bền vững, an toàn thông tin mạng, hạn chế sự phụ thuộc vào mạng xã hội nước ngoài.

Sở Thông tin và Truyền thông

Cục Phát thanh truyền hình và Thông tin điện tử, Cục Tin học hóa (Bộ Thông tin và Truyền thông).

6

Nền tảng sàn thương mại điện tử

Mô tả ngắn gọn: Nền tảng cung cấp dưới hình thức dịch vụ cho phép các doanh nghiệp trực tuyến quản lý hợp nhất hoạt động bán hàng, tiếp thị, vận hành kinh doanh, địa điểm và khách hàng; cá nhân hóa các dịch vụ, sản phẩm theo nhu cầu của từng khách hàng; phân tích dữ liệu tiêu dùng và bán hàng theo thời gian thực để có phương án tổ chức hoạt động phù hợp; quản lý mối quan hệ khách hàng và dịch vụ thiết yếu; hỗ trợ thanh toán di động thuận tiện.

Sở Công Thương

Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam (Bộ Thông tin và Truyền thông), Vụ Quản lý doanh nghiệp (Bộ Công Thương)

7

Nền tảng đại học số

Mô tả ngắn gọn: Nền tảng Đại học số cung cấp dưới hình thức dịch vụ cho các trường đại học để thực hiện tất cả các khâu trong một trường Đại học trên môi trường mạng: Thực hiện tuyển sinh/nhập học số; liên thông dữ liệu và hình thành một cơ sở dữ liệu mở dùng chung; tổ chức đào tạo/đánh giá/khảo thí... nhằm tiết kiệm thời gian, công sức, chi phí của học viên, giảng viên, cán bộ, lãnh đạo.

Sở Giáo dục và Đào tạo

Bộ Giáo dục và Đào tạo; các Trường đại học, Cao đẳng trên địa bàn tỉnh

8

Nền tảng quản trị tổng thể

Mô tả ngắn gọn: Nền tảng quản trị tổng thể cung cấp dưới hình thức dịch vụ quản trị của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trên môi trường mạng nhằm hỗ trợ, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp nâng cao hiệu quả quản lý, điều hành.

Sở Thông tin và Truyền thông

 

9

Nền tảng kế toán dịch vụ

Mô tả ngắn gọn: Nền tảng Kế toán dịch vụ giúp kết nối các doanh nghiệp có nhu cầu thuê dịch vụ kế toán/thuế với các doanh nghiệp, cá nhân cung cấp dịch vụ kế toán/thuế. Doanh nghiệp có thể tìm đúng kế toán có năng lực ở bất kỳ mảng nghiệp vụ mà doanh nghiệp cần, như: Kế toán thuế/bán hàng/nội bộ... Doanh nghiệp sẽ giải quyết được bài toán rào cản chi phí, nhất là khi chuyển đổi số thì nghiệp vụ kế toán sẽ mở rộng ra trong khi nhân sự hiện có chưa đáp ứng yêu cầu nghiệp vụ mới.

Sở Tài chính

Vụ Công nghệ thông tin (Bộ Tài chính)

10

Nền tảng quản trị và kinh doanh du lịch

Mô tả ngắn gọn: Nền tảng quản trị và kinh doanh du lịch cung cấp dịch vụ thống kê, báo cáo, quản trị theo thời gian thực về lượng khách, doanh thu, phòng trống... của khách sạn, cơ sở lưu trú mọi lúc mọi nơi; quản trị nội bộ khách sạn (phòng, bán hàng, tài chính, nhân sự...); công cụ cho phép người sử dụng tìm kiếm, đặt phòng, trả phòng; tích hợp với cơ quan nhà nước về quản lý lưu trú nhằm giám sát hoạt động lưu trú khi cần và cung cấp số liệu phục vụ cho công tác thống kê của Tổng cục du lịch về lượng khách, doanh thu theo từng mảng và nguồn khách từ các quốc gia trên thế giới đến Việt nam.

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Tổng cục Du lịch (Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

11

Nền tảng quản trị và kinh doanh vận tải

Mô tả ngắn gọn: Nền tảng quản trị và kinh doanh vận tải giúp các doanh nghiệp, tổ chức vận tải kết nối, cung cấp dịch vụ, kết nối khách hàng trực tuyến dễ mở rộng thị trường. Nền tảng giúp các doanh nghiệp vận tải tiến hành chuyển đổi số, thay đổi quy trình vận tải truyền thống.

Sở Giao thông vận tải

Bộ Giao thông Vận tải

12

Nền tảng trung tâm giám sát điều hành thông minh (IOC)

Mô tả ngắn gọn: Nền tảng Trung tâm giám sát điều hành thông minh cung cấp dịch vụ giám sát, cảnh báo; chỉ đạo, điều hành; phân tích và xử lý dữ liệu; quản lý chỉ số hiệu suất (KPIs); quản lý quy trình nghiệp vụ; báo cáo thống kê; mô phỏng và dự báo. Giúp lãnh đạo các cấp có khả năng giám sát, điều hành, hỗ trợ chỉ huy và quản lý chất lượng dịch vụ do Bộ, ngành, địa phương cung cấp một cách tổng thể với việc ứng dụng các công nghệ phân tích dữ liệu hoặc trí tuệ nhân tạo; mang đến hiệu quả, cơ hội phát triển các ngành, lĩnh vực và kinh tế - xã hội.

Sở Thông tin và Truyền thông

Cục Tin học hóa (Bộ Thông tin và Truyền thông)

13

Nền tảng trung tâm giám sát điều hành an toàn thông tin mạng (SOC)

Mô tả ngắn gọn: Nền tảng cung cấp dịch vụ Trung tâm điều hành an toàn thông tin mạng (SOC) đáp ứng yêu cầu kết nối, chia sẻ thông tin góp phần đảm bảo an toàn thông tin mạng cho quá trình chuyển đổi số quốc gia: Giúp rút ngắn thời gian 90% khối lượng, thời gian triển khai mô hình “4 lớp” về bảo đảm an toàn thông tin mạng tại tỉnh; nâng cao năng lực đảm bảo an toàn thông tin mạng cho các chủ quản hệ thống thông tin.

Sở Thông tin và Truyền thông

Cục An toàn thông tin (Bộ Thông tin và Truyền thông)

14

Nền tảng trợ lý ảo

Mô tả ngắn gọn: Nền tảng trợ lý ảo được ứng dụng trong nhiều ngành, nhiều lĩnh vực, giúp tự động hóa nhiều quy trình, tiết kiệm nhân công và tăng cường năng suất công việc. Trợ lý ảo có thể giúp người dân trong các hoạt động thường ngày cũng như giúp cán bộ, người lao động trong công việc.

Sở Thông tin và Truyền thông

Viện Công nghiệp phần mềm và nội dung số (Bộ Thông tin và Truyền thông)

15

Nền tảng tối ưu hóa chuỗi cung ứng

Mô tả ngắn gọn: Nền tảng tối ưu hóa chuỗi cung ứng nhằm quản lý và cung cấp các số liệu kịp thời về các hoạt động của chuỗi cung ứng, sử dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo và xử lý dữ liệu lớn để mô phỏng và tối ưu hóa các quy trình và từ đó xác định những giải pháp hiệu quả phục vụ các doanh nghiệp, tổ chức trong chuỗi cung ứng.

Sở Thông tin và Truyền thông

Vụ Quản lý doanh nghiệp (Bộ Thông tin và Truyền thông)

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Kế hoạch 2290/KH-UBND ngày 19/07/2022 triển khai thực hiện “Chương trình thúc đẩy phát triển và sử dụng các nền tảng số quốc gia phục vụ chuyển đổi số, phát triển Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số” trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


2.752

DMCA.com Protection Status
IP: 3.141.21.199
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!