|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
22/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Tiền Giang
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Vĩnh
|
Ngày ban hành:
|
17/01/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 22/KH-UBND
|
Tiền Giang, ngày
17 tháng 01 năm 2025
|
KẾ HOẠCH
THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP VÀ NGHỊ QUYẾT SỐ 02/NQ-CP CỦA CHÍNH PHỦ, NGHỊ QUYẾT
CỦA TỈNH ỦY, NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
VÀ CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH, NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH NĂM
2025
Năm 2024 là năm thứ 4 thực hiện các Nghị quyết của
Đảng, Quốc hội, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI, nhiệm kỳ 2020-2025,
Nghị quyết số 25/NQ-HĐND ngày 17/9/2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 và các Nghị quyết chuyên đề của Tỉnh
ủy. Dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo sâu sát, kịp thời của Tỉnh ủy, điều hành có trọng
tâm, trọng điểm của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh, sự giám sát chặt chẽ của Hội đồng
nhân dân tỉnh, cùng với sự nỗ lực của các ngành, các cấp, cộng đồng doanh nghiệp
và nhân dân trong tỉnh, tình hình kinh tế - xã hội tiếp tục phục hồi tích cực,
quý sau cao hơn quý trước và đạt được kết quả quan trọng trên nhiều lĩnh vực.
Có 20/21 chỉ tiêu đạt kế hoạch, trong đó 12 chỉ tiêu vượt kế hoạch; tăng trưởng
GRDP cả năm trên 7%, thu ngân sách nhà nước đạt cao so với dự toán, các chế độ
chính sách, an sinh xã hội được bảo đảm, đời sống vật chất và tinh thần người
dân tiếp tục được nâng lên.
Năm 2025 có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, là năm
tăng tốc, bứt phá, về đích, là năm cuối thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội 5 năm 2021-2025, năm tiến hành Đại hội Đảng các cấp, tiến tới Đại hội Đại
biểu toàn quốc lần thứ XIV của Đảng, Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh Tiền Giang lần
thứ XII, là năm chuẩn bị, củng cố các yếu tố nền tảng, tạo tiền đề để thực hiện
kế hoạch phát triển kinh tế-xã hội giai đoạn 2026-2030.
Để đạt cao nhất các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ của
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2025, nhất là chỉ tiêu tăng trưởng
GRDP và thu ngân sách Nhà nước, góp phần thực hiện đạt kết quả cao nhất kế hoạch
5 năm 2021-2025, tạo tiền đề hướng đến tăng trưởng GRDP hai con số trong giai
đoạn 2026 - 2030, đòi hỏi phải có nỗ lực cao để tạo động lực phát triển mạnh mẽ,
không chỉ quan tâm đến tốc độ tăng trưởng GRDP mà còn ý thức rất rõ yêu cầu
nâng cao chất lượng tăng trưởng, chú trọng phát triển bền vững, bảo vệ môi trường,
không ngừng nỗ lực, đổi mới tư duy, phát huy tính năng động, sáng tạo, quyết
tâm của hệ thống chính trị khi tình hình thế giới, khu vực dự báo tiếp tục diễn
biến phức tạp, khó lường. GRDP của tình dự báo duy trì đà tăng trưởng tích cực,
có nhưng thời cơ, thuận lợi và khó khăn, thách thức đan xen, đòi hỏi các ngành,
các cấp phải nêu cao quyết tâm chính trị, phát huy tinh thần vượt khó, quyết liệt
trong thực hiện nhiệm vụ dược phân công. Trên cơ sở đó, UBND tỉnh ban hành Kế
hoạch thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP và Nghị quyết số 02/NQ-CP của Chính phủ,
Nghị quyết của Tỉnh ủy, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển
kinh tế - xã hội và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh năm 2025 như sau:
A. CHỦ ĐỀ, QUAN ĐIỂM, TRỌNG
TÂM CHỈ ĐẠO, ĐIỀU HÀNH
Quyết tâm, tập trung cao độ để khắc phục mọi khó
khăn, vượt qua mọi thách thức, giữ vững tinh thần đoàn kết, tự lực, tự cường,
phát huy mạnh mẽ quyết tâm đổi mới, đột phá, sáng tạo, sự chủ động, dám nghĩ,
dám làm. Năm 2025, phương châm chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh bám sát theo chủ
đề “Kỷ cương trách nhiệm; chủ động kịp thời; tinh gọn hiệu quả; tăng tốc
bứt phá” với các quan điểm, trọng tâm chỉ đạo điều hành, gồm:
1. Bám sát, thực hiện quyết liệt, hiệu quả Kế
hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm
2050, Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng; các Nghị quyết,
Kết luận của Trung ương, Quốc hội, Chính phủ, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần
thứ XI nhiệm kỳ 2020 - 2025, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025, các chỉ đạo, điều hành của Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ, Ban Thường vụ Tỉnh ủy, trọng tâm là thực hiện 03 khâu
đột phá đề ra trong Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI, thúc đẩy sản xuất
kinh doanh tạo nền tảng cho tăng trưởng kinh tế, huy động mọi nguồn lực để phát
triển hệ thống kết cấu hạ tầng, nhất là hạ tầng thiết yếu, quan trọng. Phối hợp
chặt chẽ, hiệu quả, kịp thời giữa các cơ quan trong hệ thống chính trị; chủ động,
tích cực chuẩn bị Đại hội Đảng các cấp tiến tới Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ
XII. Tập trung tổng kết Kế hoạch 5 năm giai đoạn 2021 - 2025 và xây dựng Kế hoạch
5 năm giai đoạn 2026 - 2030.
2. Lấy phát triển để duy trì sự ổn định, ổn
định để thúc đẩy phát triển; tiếp tục thúc đẩy tăng trưởng nhanh, bền vững;
thúc đẩy và làm mới các động lực tăng trưởng truyền thống, phát triển mạnh mẽ các
động lực tăng trưởng mới về chuyển đổi số, chuyển đổi xanh... Chủ động nắm bắt,
khai thác hiệu quả các cơ hội, thời cơ từ bên trong và ngoài tỉnh; bảo đảm hài
hòa giữa phát triển kinh tế với phát triển văn hóa, xã hội, bảo vệ môi trường,
thích ứng với biến đổi khí hậu và bảo đảm quốc phòng, an ninh.
3. Xác định thực hiện hiệu quả đột phá của
Trung ương về thể chế là “đột phá của đột phá”, theo hướng vừa phục vụ yêu cầu
quản lý, vừa thúc đẩy phát triển, khơi thông các điểm nghẽn, giải phóng mọi nguồn
lực. Huy động và sử dụng hiệu quả các nguồn lực; tranh thủ thời cơ, thuận lợi,
vận dụng và thực hiện kịp thời các cơ chế, chính sách hỗ trợ cho sản xuất kinh
doanh để thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội. Đẩy mạnh thực hiện phân cấp,
phân quyền, gắn với tăng cường kiểm tra, đôn đốc, giám sát, kiểm soát quyền lực,
nâng cao năng lực thực thi. Đoàn kết, nỗ lực, quyết tâm hành động với trách nhiệm
cao nhất; chủ động, sáng tạo trong tham mưu, đề xuất và chỉ đạo, điều hành để
thích ứng linh hoạt, hiệu quả với bối cảnh, tình hình và khắc phục khó khăn,
thách thức; nâng cao năng lực phân tích, dự báo, chủ động xây dựng các kịch bản,
phương án thích ứng hiệu quả.
4. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương; đẩy mạnh
công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực, xây dựng hệ thống chính
trị trong sạch, vừng mạnh toàn diện; tập trung đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy
“Tinh - Gọn - Mạnh - Hiệu năng - Hiệu lực - Hiệu quả” và thực hiện có hiệu quả
các cơ chế, chính sách đột phá bảo vệ cán bộ dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách
nhiệm vì lợi ích chung. Tập trung chỉ đạo điều hành chủ động, linh hoạt, hiệu
quả, phối hợp chặt chẽ, đồng bộ, nhịp nhàng giữa các ngành, các cấp.
5. Khơi dậy mạnh mẽ tinh thần yêu nước, ý chí
tự cường dân tộc, sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc và khát vọng phát triển đất
nước phồn vinh, hạnh phúc; phát huy giá trị văn hóa, con người Việt Nam và sức
mạnh toàn dân tộc; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, thúc đẩy khoa học công
nghệ, đổi mới sáng tạo, các ngành, lĩnh vực mới đáp ứng yêu cầu phát triển
trong tình hình mới. Xây dựng môi trường văn hóa lành mạnh, phát huy những giá
trị thuần phong, mỹ tục tốt đẹp; ngăn chặn sự suy thoái về tư tưởng, chính trị,
đạo đức, lối sống. Thực hiện tốt các chính sách người có công, đối tượng chính
sách, bảo đảm an sinh xã hội, giảm nghèo bền vững, thực hiện tiến bộ, công bằng
xã hội, chăm lo đời sống vật chất, tinh thần cho Nhân dân.
6. Củng cố, tăng cường tiềm lực quốc phòng,
an ninh, bảo đảm trật tự an toàn xã hội; đẩy mạnh các hoạt động đối ngoại, nâng
cao chất lượng, hiệu quả hội nhập quốc tế, ngoại giao kinh tế để kiến tạo thời
cơ, cơ hội, thuận lợi mới cho phát triển; giữ vững môi trường hoà bình, ổn định
để thúc đẩy phát triển nhanh, bền vững. Tăng cường công tác thông tin, truyền
thông chính sách, tạo đồng thuận xã hội, củng cố niềm tin trong Nhân dân.
B. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ
YẾU
I. NHIỆM VỤ CHUNG
1. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả 03 khâu đột
phá theo Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XI và Nghị quyết Hội đồng nhân
dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025. Thực hiện
hiệu quả Kế hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2021 - 2030, tầm
nhìn đến năm 2050, tạo không gian và động lực phát triển mới.
2. Đẩy mạnh rà soát, đề xuất bổ sung, hoàn
thiện thể chế, pháp luật, cơ chế, chính sách gắn với nâng cao hiệu lực, hiệu quả
tổ chức thực hiện pháp luật, tháo gỡ các điểm nghẽn; tập trung cắt giảm, đơn giản
hóa thủ tục hành chính, quy định kinh doanh, tạo thuận lợi, tiết giảm chi phí
cho người dân, doanh nghiệp, tạo lập môi trường thuận lợi cho đầu tư, kinh
doanh, thúc đẩy chuyển đổi số, bảo đảm thông thoáng, kiến tạo phát triển với tư
duy đổi mới “vừa quản lý chặt chẽ, vừa kiến tạo phát triển, huy động tối đa các
nguồn lực cho phát triển, tạo không gian phát triển mới”. Tăng cường kỷ luật, đẩy
mạnh thực hiện phân cấp, phân quyền, nâng cao hiệu quả phối hợp giữa các cấp,
các ngành trong công tác thi hành pháp luật; không để đùn đẩy trách nhiệm, kiên
quyết xóa bỏ cơ chế “xin - cho”.
3. Ưu tiên thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, hỗ
trợ sản xuất kinh doanh. Thúc đẩy, tạo đột phá cho các động lực tăng trưởng mới;
đẩy mạnh phát triển kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, thương mại điện tử, các mô
hình kinh doanh mới, hiệu quả; xúc tiến xuất khẩu các sản phẩm xanh, thân thiện
với môi trường. Thực hiện chặt chẽ, đồng bộ, hài hòa chính sách tài khóa, chính
sách tiền tệ và các chính sách khác. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương tài chính,
ngân sách nhà nước; đẩy mạnh ứng dụng chuyển đổi số trong thu, chi ngân sách
nhà nước, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý thu, chi ngân sách nhà nước; bảo
đảm thu đúng, thu đủ, thu kịp thời; cơ cấu lại nguồn thu bảo đảm tính bền vững,
mở rộng cơ sở thu và chống chuyển giá, trốn thuế, quản lý hiệu quả các nguồn thu
phát sinh từ các giao dịch thương mại điện tử, kinh doanh trên nền tảng số,
giao dịch xuyên biên giới; đôn đốc thu hồi các khoản nợ đọng thuế, phấn đấu giảm
tỷ lệ nợ đọng thuế; triệt để tiết kiệm chi, nhất là chi thường xuyên. Thực hiện
các chính sách miễn, giảm, gia hạn thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất,... theo
quy định để hỗ trợ tăng trưởng, tháo gỡ khó khăn cho sản xuất, kinh doanh.
4. Tăng cường phân cấp, nâng cao trách nhiệm
người đứng đầu; đẩy mạnh hơn nữa công tác phòng, chống tham nhũng, lãng phí,
tiêu cực, lợi ích nhóm; siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính. Thực hiện có hiệu
quả Chiến lược quốc gia về phòng, chống tham nhũng, tiêu cực đến năm 2030. Đẩy
mạnh truyền thông, xây dựng văn hoá tiết kiệm, chống lãng phí. Thực hiện quyết
liệt, có hiệu quả chủ trương tinh giản, sắp xếp tổ chức bộ máy của các cơ quan,
tổ chức trong hệ thống chính trị; đổi mới, sắp xếp các đơn vị sự nghiệp công lập,
đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã. Nâng cao mức độ tự chủ của đơn vị sự nghiệp
công lập, đẩy mạnh xã hội hóa một số dịch vụ công, nhất là trong các lĩnh vực
có điều kiện, đổi mới hình thức cấp ngân sách nhà nước theo hình thức đặt hàng,
giao nhiệm vụ gắn với sản phẩm, chất lượng dịch vụ sự nghiệp công. Tiếp tục thực
hiện hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính; quyết liệt triển khai
thực hiện Đề án 06. Đẩy mạnh tái cấu trúc quy trình, thiết kế, cung cấp các dịch
vụ công trực tuyến trên cơ sở tái sử dụng dữ liệu, liên thông điện tử; mở rộng
việc cung cấp trực tuyến đối với các dịch vụ sự nghiệp công, dịch vụ công ích;
đổi mới, nâng cao chất lượng hoạt động của Trung tâm phục vu hành chính công và
Bộ phận một cửa các cấp; đẩy mạnh số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành
chính. Thực hiện hiệu quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo.
Giải quyết kịp thời, đúng pháp luật, phù hợp thực tế đối với các vụ việc khiếu
nại, tố cáo thuộc thẩm quyền ngay từ khi mới phát sinh tại cơ sở, nhất là khiếu
nại, tố cáo liên quan đến nhân sự Đại hội Đảng các cấp.
5. Có giải pháp mạnh mẽ, quyết liệt, sớm khắc
phục các điểm nghẽn, hạn chế để đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư công
ngay từ đầu năm 2025, đặc biệt là các dự án trọng điểm và các Chương trình mục
tiêu quốc gia. Tăng cường phân cấp, nâng cao trách nhiệm người đứng đầu trong
việc quyết định chủ trương đầu tư, quyết định đầu tư dự án, bảo đảm có trọng
tâm, trọng điểm, không dàn trải, manh mún. Ưu tiên bố trí nguồn lực của ngân
sách nhà nước cả Trung ương và tỉnh thực hiện các công trình kết nối vùng.
Tập trung hoàn thiện hệ thống kết cấu hạ tầng trọng
điểm của tỉnh, các dự án Trung ương đầu tư trên địa bàn; tháo gỡ khó khăn, vướng
mắc trong thực hiện các dự án hạ tầng quy mô lớn, đặc biệt trong công tác bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư. Đẩy nhanh tiến độ, bảo đảm chất lượng các dự án
cao tốc trên địa bàn tỉnh. Tiếp tục đầu tư hoàn thiện hạ tầng nông nghiệp, nông
thôn, thích ứng với biến đổi khí hậu, trọng tâm là các công trình thủy lợi phục
vụ cơ cấu lại ngành nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới. Đẩy mạnh thu
hút vốn đầu tư nước ngoài có chọn lọc, trong một số lĩnh vực có tiềm năng, tạo
sự bứt phá, động lực mới cho tăng trưởng. Tạo điều kiện tối đa và khuyến khích
các doanh nghiệp triển khai hoạt động nghiên cứu và phát triển hoặc hợp tác
chuyển giao công nghệ; lựa chọn các nhà đầu tư tiềm năng trong các lĩnh vực trọng
điểm để chủ động tiếp cận trao đổi, mời gọi đầu tư.
6. Tập trung thực hiện cơ cấu lại các ngành,
lĩnh vực và trong nội ngành gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng theo hướng tăng
cường ứng dụng khoa học công nghệ, đẩy mạnh đổi mới sáng tạo, nâng cao năng suất,
chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh, tính tự chủ. Xây dựng nền nông nghiệp
theo hướng “Nông nghiệp sinh thái, nông thôn hiện đại, nông dân văn minh”; tiếp
tục chuyển mạnh tư duy sản xuất nông nghiệp sang tư duy kinh tế nông nghiệp. Phối
hợp, thực hiện hiệu quả các Đề án trọng điểm như: Đề án phát triển bền vững 1
triệu ha chuyên canh lúa chất lượng cao gắn với tăng trưởng xanh vùng đồng bằng
sông Cửu Long; Đề án phát triển các cây công nghiệp chủ lực đến năm 2030; Đề án
Phát triển các vùng sản xuất rau an toàn, tập trung bảo đảm truy xuất nguồn gốc
gắn với chế biến và thị trường tiêu thụ đến năm 2030,... Tiếp tục triển khai hiệu
quả Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 -
2025, trọng tâm là phát triển kinh tế nông thôn, tăng thu nhập theo hướng gắn với
quá trình đô thị hóa đi vào chiều sâu, hiệu quả, bền vững. Tiếp tục đẩy mạnh thực
hiện tái cơ cấu ngành công nghiệp theo hướng hiện đại hóa, phát triển theo chiều
sâu, nâng cao năng suất, chất lượng, giá trị gia tăng và năng lực cạnh tranh của
sản phẩm các ngành công nghiệp có lợi thế. Cơ cấu lại các ngành dịch vụ dựa
trên nền tảng công nghệ hiện đại, ứng dụng các thành tựu của Cách mạng công
nghiệp lần thứ tư. Phát triển một số ngành, sản phẩm dịch vụ có hàm lượng tri
thức và công nghệ cao, có lợi thế cạnh tranh.
Tiếp tục chú trọng phát triển vận tải đa phương thức
và dịch vụ logistics trên cơ sở ứng dụng khoa học công nghệ, nâng cao năng lực,
hiệu quả, chất lượng dịch vụ vận tải, giảm chi phí logistics. Đẩy nhanh tiến độ
cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, tháo gỡ các vướng mắc về phương án sử dụng đất
sau khi cổ phần hóa. Nâng cao hiệu quả đầu tư, hoạt động của doanh nghiệp nhà
nước một cách toàn diện, bền vững, bảo đảm tương xứng với nguồn lực nắm giữ
thông qua đổi mới quản trị, tối ưu hoá các phương thức sản xuất, nâng cao chất
lượng nguồn nhân lực. Thúc đẩy xuất khẩu; đẩy mạnh xúc tiến thương mại, mở rộng,
đa dạng hóa chuỗi cung ứng, chuỗi sản xuất và thị trường xuất, nhập khẩu gắn với
nâng cao chất lượng sản phẩm, tham gia sâu, rộng hơn vào các chuỗi cung ứng khu
vực, toàn cầu. Khai thác hiệu quả các cơ hội mở cửa thị trường từ 17 Hiệp định
thương mại tự do (FTA) đã ký kết để đẩy mạnh xuất khẩu vào các thị trường chủ lực,
thị trường lớn; tăng cường khai thác các thị trường mới, thị trường còn tiềm
năng, thị trường Halal. Tiếp tục đổi mới hoạt động xúc tiến thương mại, trong
đó tập trung thúc đẩy ở mức cao nhất chương trình chuyển đổi số trong các hoạt
động xúc tiến thương mại, kết nối cung cầu.
7. Chú trọng phát triển nguồn nhân lực chất
lượng cao, gắn với đẩy mạnh nghiên cứu khoa học, phát triển và ứng dụng công
nghệ, thúc đẩy đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh
tế tri thức, kinh tế số, kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn, các ngành khoa học cơ
bản, kỹ thuật, công nghệ và các ngành mới,... Thực hiện hiệu quả Đề án “Phát
triển nguồn nhân lực ngành công nghiệp bán dẫn đến năm 2030, định hướng đến năm
2050”, Đề án “Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ phát triển công
nghệ cao”. Thực hiện tốt chính sách thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao vào
khu vực công.
8. Phát triển toàn diện các lĩnh vực văn
hóa, xã hội, bảo đảm gắn kết hài hòa với phát triển kinh tế; bảo đảm an sinh xã
hội, nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của Nhân dân; tiếp tục đổi mới, nâng
cao chất lượng chính sách xã hội đáp ứng yêu cầu trong giai đoạn mới. Tập trung
chuẩn bị và tổ chức tốt các hoạt động, kỷ niệm các ngày Lễ lớn, sự kiện trọng đại
của đất nước như 95 năm ngày thành lập Đảng, 50 năm ngày giải phóng miền Nam thống
nhất đất nước, 80 năm ngày Quốc khánh Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam,... Thực hiện các cơ chế, chính sách phát triển công nghiệp văn hóa; phát
triển những sản phẩm, loại hình văn hóa độc đáo có sức lan tỏa để quảng bá, giới
thiệu ra thế giới. Tiếp tục triển khai thực hiện Kết luận số 70-KL/TW ngày
31/01/2024 của Bộ Chính trị về phát triển thể dục, thể thao trong giai đoạn mới.
9. Chủ động thích ứng với biến đổi khí hậu,
phòng, chống thiên tai, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường; giải
quyết hài hoà mối quan hệ giữa phát triển kinh tế với bảo vệ môi trường. Nâng
cao hiệu quả sử dụng và có giải pháp huy động nguồn lực tài chính từ đất đai,
tài nguyên, khoáng sản cho phát triển kinh tế - xã hội. Tập trung hoàn thiện,
đưa vào vận hành hệ thống thông tin đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai tập trung,
thống nhất, đa mục tiêu, cung cấp dịch vụ công trực tuyến trong lĩnh vực đất
đai ở các đô thị, nâng cao các chỉ số “Tiếp cận đất đai”, “Đăng ký đất đai” và
“Chất lượng quản lý hành chính đất đai”. Kiểm soát chặt chẽ và công khai, minh
bạch trong việc thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, bảo đảm quyền lợi
hợp pháp, hoạt động sản xuất và đời sống của người có đất thu hồi.
10. Tăng cường liên kết vùng, thực hiện hiệu
quả quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh; đẩy nhanh tốc độ, nâng cao chất lượng đô thị
hóa và kinh tế đô thị. Tiếp tục triển khai quyết liệt, đồng bộ, hiệu quả nghị
quyết của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an
ninh vùng ĐBSCL. Tiếp tục phối hợp hoàn thiện thể chế và hệ thống pháp lý về
vùng, bảo đảm hiệu quả điều phối, liên kết phát triển vùng, xúc tiến đầu tư.
11. Tăng cường quốc phòng, an ninh; bảo đảm
an ninh, trật tự an toàn xã hội. Chủ động xây dựng phương án, kế hoạch sẵn sàng
chiến đấu; thường xuyên luyện tập và tổ chức lực lượng ứng trực, đấu tranh phù
hợp với các tình huống. Phối hợp chặt chẽ với các ban, bộ, ngành Trung ương
lãnh đạo, chỉ đạo công tác quốc phòng, phát huy sức mạnh tổng hợp, huy động hiệu
quả các nguồn lực, xây dựng, củng cố nền quốc phòng toàn dân vừng mạnh. Thực hiện
tốt chủ trương kết hợp chặt chẽ quốc phòng, an ninh với kinh tế - xã hội và
kinh tế - xã hội với quốc phòng, an ninh trên địa bàn. Tiếp tục thực hiện hiệu
quả Nghị định số 03/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ bảo đảm an ninh trật
tự trên địa bàn cả nước. Chuẩn bị tốt lực lượng, phương tiện, phương án phòng
thu dân sự, phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh, sự
cố môi trường, tìm kiếm cứu hộ, cứu nạn.
12. Chủ động công tác thông tin tuyên truyền,
tạo động lực, truyền cảm hứng, khuyến khích đổi mới sáng tạo; nâng cao hiệu quả
công tác dân vận, tạo đồng thuận xã hội. Đẩy mạnh phản ánh đầy đủ, có chiều sâu
các thông điệp, hoạt động của Lãnh đạo Đảng, Nhà nước; các Nghị quyết về kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội năm 2025 để tập trung đẩy mạnh tuyên truyền các giải
pháp phát triển KT-XH năm 2025, làm tiền đề để tiến tới Đại hội Đảng toàn quốc
lần thứ XIV, Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XII.
Ngoài 12 nhiệm vụ trên, Thủ trưởng các sở, ban,
ngành tỉnh, địa phương căn cứ các nhiệm vụ cụ thể được Chính phủ giao Bộ, ngành
Trung ương tại Phụ lục IV kèm theo Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 08/01/2025 để phối
hợp chặt chẽ, thực hiện nghiêm túc yêu cầu của cơ quan Trung ương cấp trên.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CỤ
THỂ
Gắn với 12 nhiệm vụ trọng tâm nêu trên và các nhiệm
vụ, công việc có tính chất chuyên môn, thường xuyên của các sở, ban, ngành tỉnh
và địa phương; Thông báo số 269-TB/TU ngày 13/01/2025 của Tỉnh ủy về kết luận,
chỉ đạo của đồng chí Bí thư Tỉnh ủy tại Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Đảng
bộ tỉnh (khóa XI) tổng kết việc lãnh đạo thực hiện nhiệm vụ chính trị năm 2024
và triển khai phương hướng, nhiệm vụ năm 2025; Thông báo số 21/TB-UBND ngày
14/01/2024 của UBND tỉnh về Kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại Hội nghị Tổng kết
công tác chỉ đạo, điều hành phát triển kinh tế - xã hội năm 2024, triển khai
nhiệm vụ năm 2025; Quyết định số 3456/QĐ-UBND ngày 16/12/2024 của UBND tỉnh ban
hành Chương trình công tác năm 2025, UBND tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành tỉnh
và địa phương tập trung một số công việc cụ thể sau để phấn đấu đạt mục tiêu
tăng trưởng GRDP năm 2025 từ 8% - 10%:
1. Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chủ trì:
a) Xây dựng kế hoạch với các phần việc cụ thể kèm
tiến độ thực hiện trong triển khai Đề án điều chỉnh tái cơ cấu ngành Nông nghiệp
gắn với thực hiện mục tiêu tăng trưởng Khu vực I trong năm 2025 từ 4,2% - 5,5%;
trong đó tập trung thực hiện có hiệu quả các đề án, dự án: Đề án cắt vụ, chuyển
đổi mùa vụ và cơ cấu cây trồng các huyện phía Đông; Đề án phát triển cây thanh
long; Đề án phát triển cây sầu riêng; Đề án chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật
nuôi khu vực phía Bắc Quốc lộ 1 và các dự án xây dựng chuỗi liên kết sản xuất -
tiêu thụ các nông sản chủ lực, như: Thanh long, sầu riêng, xoài cát Hòa Lộc, sản
phẩm chim cút và gà ác.
b) Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới theo mục tiêu đã đề ra trong năm 2025 và
tiến đến hoàn thành tỉnh Tiền Giang đạt chuẩn nông thôn mới. Thực hiện có hiệu
quả Đề án xây dựng nông thôn mới tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2021-2025. Phấn đấu
đến cuối năm 2025, 100% số xã đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới/nông
thôn mới nâng cao phải đảm bảo đạt chuẩn theo Bộ tiêu chí quốc gia về xây dựng
nông thôn mới các cấp giai đoạn 2022-2025 và tất cả các huyện đã được công nhận
đều phải đảm bảo đạt chuẩn theo quy định mới. Công nhận thêm 04 xã đạt chuẩn
nông thôn mới nâng cao, 04 xã nông thôn mới kiểu mẫu. Phấn đấu 01 huyện được Thủ
tướng Chính phủ công nhận đạt chuẩn huyện nông thôn mới nâng cao. Nâng cao chất
lượng nước, đảm bảo người dân tại nông thôn được cấp đầy đủ nước sạch; tỷ lệ hộ
dân nông thôn sử dụng nước từ hệ thống cấp nước tập trung năm 2025 đạt 97,1%.
c) Tiếp tục đầu tư hoàn thiện hạ tầng nông nghiệp,
nông thôn ứng phó với biến đổi khí hậu; nghiên cứu đề xuất chủ trương đầu tư
xây dựng Trung tâm đầu mối về nông nghiệp tại Tiền Giang gắn với vùng nguyên liệu
chính về trái cây, rau màu.
d) Hướng dẫn duy trì và mở rộng diện tích cây ăn
trái được cấp mã số vùng trồng phục vụ xuất khẩu; tiếp tục hỗ trợ các doanh
nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện các thủ tục cấp mã số vùng trồng mới, đặc biệt
là sầu riêng phục vụ xuất khẩu. Tập trung thực hiện tốt phương án phòng chống hạn,
mặn bảo vệ sản xuất và đảm bảo cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt trong mùa khô
năm 2025. Tiếp tục thực hiện công tác phòng, chống dịch bệnh trên cây trồng vật
nuôi, các giải pháp tái đàn heo, phát triển chăn nuôi theo quy mô trang trại,
tuyên truyền, vận động người dân tổ chức lại chăn nuôi theo hướng an toàn sinh
học.
2. Sở Công Thương chủ trì:
a) Trong lĩnh vực công nghiệp
- Xây dựng kế hoạch kèm theo giải pháp cụ thể thực
hiện Đề án Tái cấu trúc ngành công nghiệp đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
đã được phê duyệt. Tiếp tục triển khai thực hiện Chương trình phát triển công
nghiệp hỗ trợ, công nghiệp môi trường, công nghiệp dược, các dự án khuyến công
giai đoạn trên địa bàn tỉnh..., gắn với tăng cường kêu gọi đầu tư các dự án sản
xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh, đảm bảo đạt mục tiêu tăng trưởng ngành công
nghiệp từ 11,8% - 14% trong năm 2025.
- Tiếp tục rà soát các khó khăn, vướng mắc đối với
các doanh nghiệp bên trong và ngoài các khu, cụm công nghiệp (KCN, CCN) để kịp thời
xử lý, đảm bảo các doanh nghiệp hoạt động thuận lợi và đóng góp ngày càng nhiều
vào quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tính.
- Tăng cường các hoạt động xúc tiến đầu tư các dự
án thứ cấp vào các khu, cụm công nghiệp hiện hữu đang còn quỹ đất, chú ý ưu
tiên các dự án xanh, theo hướng kinh tế tuần hoàn, công nghệ cao,...; hạn chế
phát triển các dự án ngoài khu, cụm công nghiệp để đảm bảo vấn đề môi trường và
thuận lợi trong cung ứng các tiện ích cho các dự án và các ưu đãi theo quy định.
- Tập trung hỗ trợ các nhà đầu tư đẩy nhanh tiến độ
xây dựng kết cấu hạ tầng các KCN, CCN đã được phê duyệt để tạo quỹ đất công
nghiệp kêu gọi đầu tư, nhất là: KCN Tân Phước 1, KCN Bình Đông, KCN Dịch vụ dầu
khí Soài Rạp, CCN Thạnh Tân, CCN Gia Thuận 2. Đẩy nhanh tiến độ hoàn thành bộ hồ
sơ, thủ tục có liên quan để mời gọi nhà đầu tư hạ tầng kỹ thuật các CCN: Mỹ Phước
Tây, Long Trung, Mỹ Phước 1, Long Bình, Vĩnh Hựu, Mỹ Lợi, Phú Thạnh...
- Hoàn thành dự thảo Nghị quyết Tỉnh ủy về phát triển
công nghiệp của tỉnh đến năm 2050 và kế hoạch phát triển 02 vùng công nghiệp
Tân Phước và Gò Công. Nghiên cứu khả năng xây dựng vùng công nghiệp xanh, sử dụng
nguồn năng lượng tái tạo tại khu vực Gò Công, gắn với các dự án điện gió và điện
mặt trời tại khu vực này.
b) Trong lĩnh vực thương mại - dịch vụ
- Xây dựng kế hoạch kèm theo giải pháp cụ thể thúc
đẩy các hoạt động thương mại nội địa và xuất khẩu hàng hóa để đạt mục tiêu tăng
trưởng ngành thương mại - dịch vụ từ 8,3 - 11,2% trong năm 2025. Tiếp tục đẩy mạnh
phát triển thương mại điện tử liên kết hợp tác với các nhà cung cấp dịch vụ
thương mại trong và ngoài nước; kết hợp nâng cấp Sàn Giao dịch thương mại điện
tử tỉnh Tiền Giang. Thực hiện hiệu quả các giải pháp kích cầu tiêu dùng trên địa
bàn, đẩy mạnh cuộc vận động “Người Việt Nam dùng hàng Việt Nam”, chương trình
OCOP, thương mại điện tử, thanh toán trực tuyến; tăng cường tổ chức các chương
trình khuyến mại tập trung; thúc đẩy sản xuất, bảo đảm cung ứng đầy đủ nhu cầu,
không để xảy ra tình trạng thiếu hàng, gián đoạn nguồn cung, nhất là đối với
các hàng hóa thiết yếu; gắn kết giữa sản xuất, phân phối và tiêu dùng; triển
khai các hoạt động kết nối cung cầu và xúc tiến thương mại thị trường trong nước;
phấn đấu đạt tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng cuối cùng
trên 96,5 nghìn tỷ đồng, tăng 8% so với năm 2024.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan, địa phương tăng cường
xúc tiến thương mại, đa dạng hóa thị trường xuất khẩu, xây dựng thương hiệu
hàng Việt Nam chất lượng cao; tận dụng hiệu quả các Hiệp định thương mại tự do
đã ký và các Hiệp định thương mại tự do mới; mở rộng, khai thác hiệu quả thị
trường mới, nhất là thị trường Halal; hỗ trợ doanh nghiệp đáp ứng tiêu chuẩn mới
của thị trường xuất khẩu; nâng cao năng lực phòng vệ thương mại, phòng, chống
gian lận xuất xứ hàng hóa; chú trọng cung cấp thông tin thị trường và hỗ trợ
pháp lý trong thương mại, đầu tư quốc tế; phấn đấu xuất khẩu đạt trên 6,3 tỷ
USD.
- Hỗ trợ mở rộng quy mô, đầu tư, nâng cấp các dự án
hạ tầng thương mại trên địa bàn các huyện, thành phố, thị xã; tiếp tục triển
khai thực hiện Mô hình chợ bảo đảm an toàn thực phẩm năm 2025. Hỗ trợ nhà đầu
tư sớm khởi công dự án Trung tâm Thương mại AEON tại Quảng trường Hùng Vương tỉnh.
- Tiếp tục phát triển các dự án đầu tư hệ thống kho
xăng dầu và có giải pháp đảm bảo nguồn cung ứng xăng dầu và LNG ổn định trên địa
bàn.
- Thực hiện tốt các biện pháp bào về quyền lợi người
tiêu dùng và công tác quản lý thị trường, vệ sinh an toàn thực phẩm...
c) Trong lĩnh vực năng lượng
- Tiếp tục theo dõi, đôn đốc việc thực hiện đầu tư
các công trình nguồn điện, lưới điện theo Quy hoạch đã được phê duyệt (các Quyết
định của Thủ tướng Chính phủ: số 500/QĐ-TTg ngày 15/5/2023 về việc phê duyệt
Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm
2050; số 262/QĐ- TTg ngày 01/4/2024 về việc phê duyệt Kế hoạch thực hiện Quy hoạch
phát triển điện lực quốc gia thời kỳ 2021- 2030, tầm nhìn đến năm 2050; số
1762/QĐ-TTg ngày 31/12/2023 phê duyệt Quy hoạch tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050) nhằm đảm bảo cung cấp điện đầy đủ và ổn định cho
các KCN, CCN, dự án trọng điểm của tỉnh, cho sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt
của Nhân dân trên địa bàn tỉnh; trong đó tập trung một số công trình, dự án
như: Nhà máy điện gió Tân Thành (công suất 100MW); xây dựng mới các trạm biến
áp 1kV (gồm: Châu Thành công suất 63MVA, Tân Phủ Đông công suất 40MVA, Tân Mỹ
Chánh công suất 63MVA, Soài Rạp công suất 40MVA, KCN Tân Phước 1 công suất
40MVA,...), đường dây 110kV 2 mạch trạm 220kV Cần Đước - Cần Đước 110kV - Gò
Công - TBA 220kV Mỹ Tho,...
- Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch số
389/KH-UBND ngày 25/8/2023 của UBND tỉnh về ngầm hóa cáp điện và cáp viễn thông
trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2023 - 2030 và được sửa đổi, bổ sung tại Kế hoạch số
143/KH-UBND ngày 02/5/2024. Hỗ trợ ngành điện, nhà đầu tư trong việc bồi thường
giải phóng mặt bằng, bảo vệ đảm bảo an ninh, an toàn để triển khai thi công các
dự án điện, năng lượng đúng quy định pháp luật.
- Tăng cường kêu gọi đầu tư các dự án năng lượng
tái tạo trên địa bàn theo Quy hoạch điện VIII điều chỉnh mới. Thực hiện tốt
công tác đảm bảo an toàn điện và tiết kiệm điện theo chỉ đạo của Chính phủ.
d) Hỗ trợ mở rộng quy mô, đầu tư, nâng cấp các dự
án hạ tầng thương mại; triển khai thực hiện Mô hình chợ bảo đảm an toàn thực phẩm
năm 2025.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa
phương xây dựng kịch bản tăng trưởng kinh tế năm 2025 ở mức 8%, phấn đấu đạt
10%; trên cơ sở đó giao chỉ tiêu năm 2025 cho từng sở, ban, ngành, địa phương
chủ động tổ chức thực hiện ngay; xây dựng kế hoạch các phần việc, giải pháp cụ
thể thực hiện mục tiêu tăng trưởng ngành xây dựng từ 15,5% - 16,7% trong năm
2025.
b) Tham mưu UBND tỉnh tổ chức Hội nghị triển khai kế
hoạch thực hiện Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 77/QĐ-TTg ngày 12/01/2025.
c) Tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, điều hành chung về kế
hoạch đầu tư công; phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện, thành
phố, thị xã tập trung triển khai thực hiện hiệu quả kế hoạch đầu tư công năm
2025, hoàn chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030 theo Chỉ thị
số 25/CT-TTg ngày 08/8/2024 về lập kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn
2026-2030.
d) Kịp thời tham mưu UBND tỉnh gặp gỡ, đối thoại với
doanh nghiệp để tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình hoạt động sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương, các
doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn tiếp tục nâng cao hiệu quả đầu tư, hoạt động
sản xuất kinh doanh một cách toàn diện, bền vững, bảo đảm tương xứng với nguồn
lực nắm giữ thông qua đổi mới quản trị, tối ưu hóa các phương thức sản xuất,
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; tập trung và đẩy nhanh đầu tư các dự án có
tác động lan tỏa, góp phần thúc đẩy tăng trưởng. Phát triển kinh tế tư nhân trở
thành một trong những động lực quan trọng của nền kinh tế; khuyến khích phát
triển doanh nghiệp quy mô lớn.
đ) Chủ trì, phối hợp thực hiện hiệu quả cơ chế,
chính sách thu hút đầu tư nước ngoài có chọn lọc, tập trung xúc tiến, thu hút
các dự án FDI có quy mô lớn, công nghệ cao; kịp thời nắm bắt, xử lý khó khăn,
vướng mắc của doanh nghiệp FDI, nhất là thủ tục hành chính để đẩy nhanh tiến độ
các dự án thực hiện trên địa bàn tỉnh. Đẩy mạnh phát triển kinh tế biển, đô thị,
kinh tế vùng, liên kết vùng.
e) Tăng cường hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn
về quản lý, điều hành doanh nghiệp, công tác khởi nghiệp, đặc biệt là các doanh
nghiệp thành lập mới và doanh nghiệp nhỏ và vừa. Nghiên cứu, triển khai giải
pháp hỗ trợ doanh nghiệp gia nhập thị trường. Hỗ trợ các Hộ kinh doanh có đủ điều
kiện chuyển đổi thành doanh nghiệp.
g) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương thực
hiện các giải pháp hiệu quả để huy động tối đa và đa dạng hóa các nguồn lực của
Nhà nước, người dân, doanh nghiệp, nhà đầu tư trực tiếp và gián tiếp, nguồn lực
hợp tác công - tư (PPP) để phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng chiến lược. Thực
hiện có hiệu quả các giải pháp huy động nguồn lực cho đầu tư phát triển.
h) Tiếp tục tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo các doanh
nghiệp Nhà nước tổ chức triển khai thực hiện đầy đủ, có hiệu quả Đề án cơ cấu lại
doanh nghiệp giai đoạn 2021-2025; tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình
hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp nhà nước và báo cáo tiến độ
định kỳ theo quy định. Tham mưu UBND tỉnh đẩy nhanh tiến độ cổ phần hóa DNNN;
triển khai thực hiện cổ phần hóa Công ty TNHH Một thành viên Công trình đô thị
Mỹ Tho năm 2025, trong đó phân công cụ thể nhiệm vụ của các sở, ngành, các đơn vị
liên quan và thời gian dự kiến hoàn thành.
4. Cục Thống kê tỉnh chủ
trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh, địa phương rà soát, tổng hợp các chỉ
tiêu đầu vào, cập nhật số liệu của các ngành, lĩnh vực và gửi về Tổng cục Thống
kê để phục vụ cho việc xây dựng kịch bản tăng trưởng GRDP năm 2025 theo từng
quý.
5. Ban Quản lý các Khu công
nghiệp tỉnh chủ trì:
a) Phối hợp triển khai thực hiện có hiệu quả Quy hoạch
phát triển các khu công nghiệp trong Quy hoạch tỉnh Tiền Giang thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến 2050 để mời gọi đầu tư. Tập trung huy động các nguồn lực thu
hút đầu tư, đẩy nhanh tiến độ xây dựng kết cấu hạ tầng các khu công nghiệp
trong Quy hoạch của tỉnh. Đẩy nhanh tiến độ triển khai KCN Tân Phước 1, KCN
Bình Đồng, KCN Dịch vụ Dầu khí Soài Rạp.
b) Phối hợp cùng các sở, ngành tỉnh rà soát, tham
mưu, đề xuất các cơ chế chính sách về phát triển công nghiệp, tuyên truyền các
chính sách mới về công nghiệp đến các doanh nghiệp, hỗ trợ phát triển các sản
phẩm có lợi thế so sánh của tỉnh như nông, thủy hải sản. Tập trung thu hút đầu
tư sản xuất và xuất khẩu các nhóm ngành kỹ thuật như điện, điện tử, cơ khí,
công nghiệp hỗ trợ, các ngành mới nổi có giá trị gia tăng cao,...
c) Hỗ trợ doanh nghiệp trong các khu công nghiệp tiếp
cận với các ứng dụng khoa học công nghệ mới trong sản xuất kinh doanh, giải
pháp nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm.
6. Sở Giao thông vận tải chủ
trì:
a) Phối hợp, hỗ trợ cơ quan quản lý dự án Trung ương,
các địa phương liên quan đẩy nhanh các dự án đang triển khai có tính liên vùng
như: Dự án cao tốc An Hữu - Cao Lãnh, giai đoạn 1; Dự án đầu tư xây dựng công
trình cầu Rạch Miễu 2 ; tranh thủ, phối hợp với các bộ, ngành Trung ương sớm
triển khai dự án trọng điểm: Tuyến đường bộ ven biển đoạn qua địa phận tỉnh Tiền
Giang kết nối tỉnh Long An và tỉnh Bến Tre (giai đoạn 1). Tập trung tháo gỡ khó
khăn, vướng mắc trong thực hiện các dự án hạ tầng quy mô lớn, đặc biệt là trong
công tác bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; đẩy nhanh tiến độ, bảo đảm chất lượng
các dự án cao tốc. Có giải pháp đột phá, thiết thực, hiệu quả tháo gỡ pháp lý
phát triển các dự án kết cấu hạ tầng đầu tư theo phương thức đối tác công tư.
b) Xây dựng tiến độ công việc thuộc phạm vi thẩm quyền
của tỉnh, báo cáo UBND tỉnh; định kỳ hàng tháng, báo cáo tiến độ phối hợp triển
khai các dự án Trung ương đầu tư trên địa bàn và các dự án trọng điểm khác, kèm
nội dung đề xuất, kiến nghị.
c) Phối hợp với các Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng
công trình giao thông, Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình Dân dụng và
công nghiệp tiếp tục triển khai các dự án giao thông trọng điểm như: dự án đường
giao thông hai bên bờ sông Bảo Định; Đường tỉnh 864 (Đường dọc sông Tiền); Đường
giao thông phục vụ phát triển Công nghiệp phía Đông,...
7. Sở Xây dựng chủ trì:
a) Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch phát
triển nhà ở tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2022 - 2026, thu hút đầu tư các dự án nhà
ở xã hội và thực hiện lộ trình phát triển đô thị. Thực hiện có hiệu quả Luật
Quy hoạch đô thị và nông thôn; Quy hoạch hệ thống đô thị và nông thôn thời kỳ
2021-2030, tầm nhìn 2050. Nghiên cứu, đề xuất cải tạo, chỉnh trang, tái thiết
đô thị và phát triển đô thị, hạ tầng kỹ thuật đô thị giai đoạn 2026-2030. Tiếp
tục thực hiện có hiệu quả Đề án phát triển đô thị Việt Nam ứng phó với biến đổi
khí hậu giai đoạn 2021- 2030, Kế hoạch phát triển đô thị tăng trưởng xanh Việt
Nam đến năm 2030, Đề án phát triển đô thị thông minh bền vững Việt Nam giai đoạn
2018-2025 và định hướng đến 2030, Kế hoạch phân loại đô thị toàn quốc giai đoạn
2021-2030.
b) Thực hiện Chương trình hành động số 22-CTr/TU
ngày 15/6/2022 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày
24/01/2022 của Bộ Chính trị về quy hoạch, xây dựng, quản lý và phát triển bền vững
đô thị Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045. Tập trung phát triển đô thị
nhất là đô thị trung tâm 3 vùng như: Thành phố Mỹ Tho, thành phố Gò Công, thị
xã Cai Lây. Phấn đấu đến cuối năm 2025, tỷ lệ đô thị hóa (tính theo khu vực
toàn đô thị) đạt 40%.
c) Tập trung hoàn thành công tác lập quy hoạch xây
dựng vùng, quy hoạch phân khu xây dựng, quy hoạch chi tiết để đảm bảo đủ điều
kiện tổ chức mời gọi đầu tư đối với các dự án khu đô thị, khu dân cư.
d) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, địa phương thực
hiện đồng bộ các giải pháp tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong triển khai các dự
án bất động sản, nhà ở xã hội và thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển an
toàn, lành mạnh, bền vững; triển khai hiệu quả gói tín dụng 120 nghìn tỷ đồng
cho nhà ở xã hội; quyết tâm xây dựng 500 căn nhà ở xã hội và xóa nhà tạm, nhà dột
nát đến hết năm 2025.
8. Sở Tài chính chủ trì:
a) Phối hợp với các sở, ngành, địa phương tăng cường
kỷ luật, kỷ cương tài chính - ngân sách nhà nước; khẩn trương thực hiện phân bổ,
giao dự toán năm 2025 cho các đơn vị sử dụng ngân sách đảm bảo thời gian, điều
kiện, thủ tục theo quy định; phấn đấu đạt tổng thu nội địa trên địa bàn tỉnh
(trừ nguồn thu tiền sử dụng đất và xổ số kiến thiết) vượt khoảng 10% so với dự
toán năm 2025 được Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
b) Phối hợp cơ quan liên quan kịp thời tham mưu
UBND tỉnh chỉ đạo Công ty TNHH Một Thành viên xổ số kiến thiết Tiền Giang thực
hiện thoái vốn theo Đề án tái cơ cấu lại doanh nghiệp đã được UBND tỉnh phê duyệt;
kịp thời hỗ trợ Công ty tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong quá trình thoái vốn
hoặc tham mưu UBND tỉnh cho chủ trương, ý kiến khi vượt thẩm quyền. Giám sát
tình hình đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu
quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước; trình
UBND tỉnh phê duyệt Phương án sắp xếp lại, xử lý nhà, đất của các doanh nghiệp
nhà nước.
9. Cục Thuế tỉnh chủ trì:
a) Triển khai kịp thời, hiệu quả chính sách giảm
thuế giá trị gia tăng trong 06 tháng đầu năm 2025 theo Nghị quyết kỳ họp thứ 8
Quốc hội khóa XV. Tiếp tục thực hiện kịp thời chính sách miễn, giảm, gia hạn
thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất hỗ trợ người dân, doanh nghiệp phát triển sản
xuất, kinh doanh trong năm 2025 (nếu có) theo quy định.
b) Tập trung, triển khai đồng bộ các biện pháp quản
lý thu ngân sách nhà nước chặt chẽ, bảo đảm thu đúng, thu đủ, thu kịp thời, mở
rộng cơ sở thu và chống thất thu thuế, nhất là thu tiền sử dụng đất, kinh doanh
thương mại điện tử, qua nền tảng số; quyết liệt triển khai chuyển đổi số, quy định
bắt buộc về hóa đơn điện tử đối với tất cả các ngành, lĩnh vực, đồng thời thanh
tra, kiểm tra, giám sát việc thực hiện; phấn đấu thu ngân sách nhà nước năm
2025 cao hơn ít nhất 10% so với năm 2024.
10. Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam - Chi nhánh Tiền Giang:
a) Vận dụng hiệu quả các công cụ điều hành của Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam để điều tiết tỷ giá, lãi suất phù hợp với diễn biến kinh
tế vĩ mô và mục tiêu đề ra, đáp ứng nhu cầu vốn cho các thành phần kinh tế; góp
phần giữ vững ổn định thị trường tiền tệ, ngoại hối, thị trường vàng và an toàn
hệ thống các Tổ chức Tín dụng.
b) Tiếp tục chỉ đạo các ngân hàng thương mại tiết
giảm chi phí hoạt động, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số
để hạ lãi suất cho vay. Nâng cao chất lượng tín dụng, tập trung tín dụng vào
các lĩnh vực sản xuất kinh doanh, lĩnh vực ưu tiên, các động lực tăng trưởng
kinh tế, kiểm soát chặt chẽ tín dụng đối với lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro; triển
khai hiệu quả các chương trình tín dụng ưu đãi (gói tín dụng nhà ở xã hội, hỗ
trợ nông, lâm, thủy sản,...). Tiếp tục cơ cấu lại các tổ chức tín dụng gắn với
xử lý hiệu quả nợ xấu.
c) Thực hiện các giải pháp tín dụng phù hợp, đáp ứng
nhu cầu vốn tín dụng; hướng tín dụng vào các lĩnh vực sản xuất kinh doanh, lĩnh
vực ưu tiên; kiểm soát chặt chẽ tín dụng đối với lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro; phấn
đấu tăng trưởng tín dụng trên 15%.
11. Sở Khoa học và Công
nghệ chủ trì:
a) Thực hiện các cơ chế, chính sách, giải pháp cụ
thể để hỗ trợ, khuyến khích hiệu quả thu hút đầu tư vào các ngành, lĩnh vực mới,
công nghệ cao...
b) Thực hiện kiểm tra việc xây dựng, áp dụng, duy
trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO
9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính Nhà
nước tỉnh Tiền Giang.
c) Tiếp tục hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thủ tục
xác lập quyền các đối tượng sở hữu công nghiệp; hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp
đổi mới sáng tạo trên địa bàn tỉnh.
12. Sở Y tế chủ trì:
a) Thực hiện tốt Đề án xây dựng và phát triển mạng lưới
Y tế cơ sở giai đoạn 2021-2025 và những năm tiếp theo. Kiện toàn và ổn định tổ
chức hệ thống y tế từ tỉnh đến huyện, xã; phát triển các trung tâm chuyên khoa
sâu tuyến tỉnh; tăng cường đầu tư phát triển y tế công lập đi đối với khuyến
khích và tạo điều kiện phát triển y tế ngoài công lập; phát triển y học hiện đại
gắn với y học cổ truyền. Củng cố, phát triển Trung tâm Kiểm soát bệnh tật tỉnh
và mạng lưới y tế dự phòng đủ khả năng dự báo, kiểm soát các bệnh lây nhiễm, bệnh
không lây nhiễm,...
b) Tiếp tục triển khai tốt Đề án giảm quá tải bệnh
viện; Đề án khoa/bệnh viện vệ tinh; Đề án hợp tác Y tế Thành phố Hồ Chí Minh -
Tiền Giang, Cần Thơ - Tiền Giang; nâng cao năng lực các bệnh viện chuyên khoa;
thiết lập lại hệ thống chuyển tuyến trong khám bệnh, chữa bệnh; chú trọng phục
hồi chức năng dựa vào cộng đồng. Thực hiện chăm sóc liên tục và toàn diện cho
người bệnh; xây dựng chương trình cải thiện chất lượng dịch vụ khám bệnh, chữa
bệnh. Tăng cường đầu tư trang thiết bị và nâng cao năng lực cán bộ để thực hiện
tốt công tác giám định y khoa và giám định pháp y.
c) Hoàn thiện và ứng dụng hệ thống chỉ số thống kê
y tế; báo cáo thống kê y tế; số hóa dữ liệu khám chữa bệnh; ứng dụng bản đồ số
trong công tác quản lý, dự báo dịch bệnh, khám chữa bệnh... Tăng cường khả năng
tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu, thông tin y tế.
13. Sở Giáo dục và Đào tạo
chủ trì:
a) Nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện và hiệu
quả đào tạo ở các cấp học thông qua việc bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ
cán bộ quản lý, giáo viên theo hướng đạt chuẩn và trên chuẩn. Xây dựng quy hoạch
và chính sách tuyển dụng giáo viên các cấp phù hợp, tránh thừa, thiếu cục bộ;
có kế hoạch bồi dưỡng giáo viên mầm non, phổ thông, giáo dục thường xuyên đủ số
lượng, cơ cấu và chất lượng đáp ứng yêu cầu đổi mới. Chú trọng bồi dưỡng nâng
cao năng lực, đặc biệt là năng lực quản trị nhà trường cho cán bộ quản lý giáo
dục các cấp.
b) Đẩy mạnh việc tiêu chuẩn hóa và hiện đại hóa các
điều kiện dạy và học bao gồm cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy học; quy hoạch mạng
lưới trường lớp, bảo đảm diện tích đất cho giáo dục, đáp ứng nhu cầu học tập của
trẻ trong độ tuổi đến trường. Triển khai thực hiện có chất lượng chương trình
giáo dục mầm non sau chỉnh sửa; tích cực chuẩn bị các điều kiện để thực hiện
chương trình giáo dục phổ thông mới. Mở rộng quy mô phát triển giáo dục mầm
non, nâng cao kết quả thực hiện phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi, phổ cập
trung học cơ sở. Đảm bảo tỷ lệ huy động học sinh ra lớp; đẩy mạnh phân luồng học
sinh sau trung học cơ sở, xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia, nâng cao hiệu quả
của giáo dục nghề nghiệp và giáo dục phổ thông gắn với dạy nghề. Bồi dưỡng nâng
cao chất lượng giáo viên làm công tác giáo dục hướng nghiệp trong các trường
trung học phổ thông. Từng bước nâng cao hiệu quả công tác giáo dục hướng nghiệp,
giúp học sinh định hướng nghề nghiệp.
c) Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục cơ bản,
giáo dục mũi nhọn ở bậc phổ thông, củng cố và nâng cao chất lượng Trường Trung
học phổ thông Chuyên. Đào tạo nguồn nhân lực, từng bước đáp ứng các yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng an ninh, phục vụ cho công cuộc
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước của tỉnh nhà nói riêng và cả nước nói
chung.
14. Sở Văn hóa, Thể thao
và Du lịch chủ trì:
a) Phát triển mạnh du lịch, tạo động lực thúc đẩy
phát triển các ngành và lĩnh vực khác; xây dựng các sản phẩm du lịch chất lượng
cao, có thương hiệu và khả năng cạnh tranh gắn với hình ảnh chủ đạo, độc đáo,
mang đậm bản sắc văn hóa. Nâng cao chất lượng các loại dịch vụ, nhất là dịch vụ
ăn uống, lưu trú, du lịch nội địa; tăng cường thu hút khách du lịch quốc tế.
Năm 2025, phấn đấu đón 0,7 triệu lượt khách du lịch quốc tế, phục vụ 1,4 triệu
lượt khách du lịch nội địa.
b) Nâng cao chất lượng, hiệu quả các cuộc vận động
văn hóa, phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”, công tác gia
đình gắn với xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh ngày càng thiết thực, hiệu
quả, góp phần xây dựng và phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu
phát triển bền vững đất nước. Tiếp tục thực hiện công tác sưu tầm, bảo tồn các
giá trị văn hóa vật thể và phi vật thể trên địa bàn tỉnh Tiền Giang. Tổ chức
khai thác, phát huy có hiệu quả các thiết chế văn hoá, thể thao, du lịch, các
di tích lịch sử văn hoá. Chú trọng sự liên kết giữa văn hoá, thể thao và du lịch.
Đẩy mạnh việc quảng bá, kêu gọi đầu tư nhằm tiếp tục thực hiện xã hội hóa các
hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch.
c) Thực hiện hiệu quả Đề án “Tổng thể phát triển thể
lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn 2011 - 2030”, Cuộc vận động “Toàn dân rèn
luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại”, Đề án phát triển thể dục thể thao quần
chúng tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2022 - 2027, định hướng đến năm 2030 và Đề án
Phát triển thể thao thành tích cao tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2022 - 2030.
15. Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội chủ trì :
a) Thực hiện tốt công tác tư vấn, tuyển sinh giáo dục
nghề nghiệp; phối hợp với các trường đại học, cao đẳng xây dựng chương trình,
giáo trình, định mức kinh tế - kỹ thuật, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo tham gia giảng
dạy hỗ trợ đào tạo sơ cấp, đào tạo dưới 3 tháng. Triển khai thực hiện tốt các
chính sách giáo dục nghề nghiệp; hướng dẫn các cơ sở giáo dục nghề nghiệp từng
bước thực hiện chuyển đổi số trong giáo dục nghề nghiệp và việc áp dụng các
tiêu chí kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp vào tổ chức hoạt động đào tạo,
thực hiện tự kiểm định và xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng giáo dục nghề
nghiệp để nâng cao chất lượng đào tạo, đạt chuẩn kiểm định quốc gia. Đồng thời,
tăng cường gắn kết giữa các cơ sở giáo dục nghề nghiệp với định hướng doanh
nghiệp.
b) Tiếp tục thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính
sách, chế độ ưu đãi người có công với cách mạng theo quy định. Thực hiện tốt
Nghị quyết số 28/2021/NQ- HĐND tỉnh về việc hỗ trợ nhà ở cho người có công,
giai đoạn từ 2022-2025. Đảm bảo đến năm 2025, không còn hộ chính sách gặp khó
khăn về nhà ở.
c) Thực hiện đầy đủ chính sách bảo trợ xã hội theo
quy định hiện hành đối với người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ mồ côi, phụ nữ
đơn thân... thuộc hộ gia đình nghèo. Tăng cường xã hội hội hóa, tiếp tục huy động
nguồn lực trong nhân dân, khuyến khích cộng đồng doanh nghiệp tham gia tích cực
vào công tác an sinh xã hội, bảo trợ các đối tượng yếu thế. Thực hiện chính
sách cứu trợ đột xuất kịp thời cho đối tượng có hoàn cảnh khó khăn do dịch bệnh,
tai nạn, thiên tai, bệnh hiểm nghèo,...
d) Tổ chức thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính
sách giảm nghèo hiện hành hỗ trợ đối với hộ nghèo, hộ cận nghèo về tín dụng ưu
đãi, y tế, giáo dục, dạy nghề, tạo việc làm, trợ giúp pháp lý, hướng dẫn cách
làm ăn, hỗ trợ sinh kế...; đồng thời, thực hiện tốt các dự án, tiểu dự án thuộc
Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025. Phấn đấu giải ngân
100% nguồn vốn trung ương phân bổ để thực hiện Chương trình năm 2025.
đ) Đẩy mạnh tuyên truyền công tác cho vay giải quyết
việc làm, chính sách cho vay đi làm việc ở nước ngoài. Tiếp tục đẩy mạnh công
tác đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, phát triển thị trường lao động
ngoài nước, nhân rộng điển hình các mô hình hiệu quả: tăng cường các hoạt động
xúc tiến, các diễn đàn tư vấn về hoạt động đưa lao động đi làm việc ở nước
ngoài.
e) Tổ chức triển khai hiệu quả các chương trình, đề
án về trẻ em, đặc biệt là Chương trình hành động quốc gia về trẻ em giai đoạn
2021-2030; thực hiện hiệu quả chính sách, pháp luật về bảo vệ trẻ em, phòng, chống
xâm hại, tai nạn, thương tích trẻ em; chăm sóc sức khỏe tâm thần cho trẻ em,
chăm sóc trẻ em mồ côi; phòng ngừa, giảm thiểu lao động trẻ em. Huy động nguồn
lực xã hội để hỗ trợ trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt; nhân rộng các mô hình hoạt động
có hiệu quả trong công tác bảo vệ và chăm sóc trẻ em.
16. Sở Tài nguyên và Môi
trường chủ trì:
a) Thực hiện có hiệu quả bộ tiêu chí xanh quốc gia,
danh mục ngành kinh tế xanh tích hợp vào hệ thống ngành kinh tế Việt Nam khi được
Chính phủ ban hành, nhằm khuyến khích và đẩy mạnh chuyển đổi xanh.
b) Thực hiện phương án bảo vệ tài nguyên khoáng sản
chưa khai thác trên địa bàn tỉnh và Quy chế phối hợp trong công tác quản lý, kiểm
tra và xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động thám dò, khai thác, kinh doanh,
vận chuyển cát, sỏi lòng sông trên địa bàn tỉnh; triển khai thực hiện hiệu quả
Đề án quản lý, khai thác cát sỏi lòng sông, khai thác cát biển.
c) Triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch số
308/KH-UBND ngày 11/1/2022 của UBND tỉnh thực hiện Chiến lược bảo vệ môi trường
Quốc gia đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050.
17. Sở Tư pháp chủ trì:
a) Đổi mới, nâng cao chất lượng công tác xây dựng,
tổ chức thi hành pháp luật. Tiếp tục đổi mới công tác phổ biến giáo dục pháp luật
(PBGDPL); tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin gắn với từng bước chuyển đổi
số trong công tác PBGDPL; đa dạng hóa các hình thức PBGDPL.
b) Tăng cường công tác quản lý nhà nước, giải quyết
kịp thời yêu cầu của người dân, doanh nghiệp trong các lĩnh vực hộ tịch, quốc tịch,
chứng thực, bồi thường nhà nước, con nuôi, lý lịch tư pháp (LLTP), bổ trợ tư
pháp, hành chính tư pháp, hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp, đăng ký biện pháp bảo
đảm; tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước về bổ trợ tư pháp: thường
xuyên kiểm tra, thanh tra chuyên ngành, kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các
hành vi vi phạm trong lĩnh vực bổ trợ tư pháp; nâng cao trách nhiệm, vai trò tự
quan của các tổ chức xã hội - nghề nghiệp trong lĩnh vực luật sư, công chứng.
c) Tập trung nguồn lực thực hiện xây dựng cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử, số hóa sổ hộ tịch; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin,
chuyển đổi số trong công tác xây dựng, quản lý Cơ sở dữ liệu LLTP và cấp Phiếu
LLTP.
18. Thanh tra tỉnh chủ
trì:
a) Triển khai thực hiện đồng bộ các chủ trương,
chính sách, pháp luật về phòng, chống tham nhũng và đánh giá công tác phòng, chống
tham nhũng theo Bộ Chỉ số đánh giá công tác phòng, chống tham nhũng cấp tỉnh
hàng năm.
b) Tăng cường kiểm tra việc thực hiện các quyết định
giải quyết khiếu nại, kết luận giải quyết tố cáo đã có hiệu lực pháp luật nhằm
đảm bảo các quyết định, kết luận được thực hiện nghiêm túc, đảm bảo tính nghiêm
minh của pháp luật.
c) Tập trung thanh tra, kiểm tra trách nhiệm của
người đứng đầu các cơ quan, tổ chức, đơn vị nhằm nâng cao trách nhiệm của người
đứng đầu và cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện pháp luật về tiếp
công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
d) Tiếp tục kiến nghị hoàn thiện đồng bộ thể chế,
pháp luật qua công tác thanh tra (nếu có), nhất là về quản lý kinh tế - xã hội
và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực.
19. Sở Nội vụ chủ trì:
a) Tiếp tục tham mưu UBND tỉnh việc sáp nhập, hoàn
thiện, xây dựng bộ máy tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả; tăng cường kiểm tra công vụ,
văn hóa công sở; thực hiện hiệu quả Chương trình tổng thể cải cách hành chính
và triển khai Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính năm 2025. Định kỳ
hàng tháng báo cáo tiến độ và đề xuất UBND tiếp tục chỉ đạo.
b) Tập trung triển khai các giải pháp nâng cao Chỉ
số PAR index, SIPAS đạt các mục tiêu theo Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày
06/10/2021 của Tỉnh ủy về đẩy mạnh cải cách hành chính, nâng cao các chỉ số cải
cách hành chính tỉnh Tiền Giang, giai đoạn 2021 - 2025.
c) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương
tham mưu triển khai đề án 513/ĐA-UBND ngày 31/12/2025 của UBND tỉnh về tiếp tục
sắp xếp, tinh gọn tổ chức bộ máy cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, UBND cấp
huyện tỉnh Tiền Giang; thực hiện giảm biên chế công chức và số lượng người làm
việc hưởng lương từ ngân sách nhà nước giai đoạn 2022 - 2026 theo quy định.
20. Sở Thông tin và Truyền
thông chủ trì:
a) Đẩy nhanh chuyển đổi số một cách sâu rộng, toàn
diện, bứt phá, nhất là thực hiện thể chế số thông thoáng, hạ tầng số hiện đại,
kinh tế số rộng khắp, bảo đảm an ninh, an toàn mạng. Tập trung phát triển hạ tầng
số, hạ tầng đổi mới sáng tạo, nâng cấp hạ tầng trục viễn thông; đẩy mạnh thương
mại hóa 5G,... Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật số đồng bộ, hiện đại;
nâng tỷ lệ sử dụng địa chỉ thế hệ mới IPv6 trên mạng Internet Việt Nam lên 70%
vào năm 2025.
b) Tập trung thông tin tuyên truyền về chủ trương,
đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các sự kiện lớn, quan
trọng của đất nước năm 2025. Tích cực thông tin, tuyên truyền gương người tốt,
việc tốt; bám sát thực tiễn, tăng cường cung cấp thông tin góp phần ổn định dư
luận xã hội, tạo môi trường thuận lợi cho phát triển kinh tế, xã hội và đảm bảo
quốc phòng, an ninh. Đẩy mạnh các phong trào thi đua yêu nước thiết thực, hiệu
quả; thực hiện tốt nguyên tác dân chủ cơ sở, phát huy hơn nữa vai trò của Mặt
trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận, các tổ chức xã hội,
góp phần tạo đồng thuận xã hội.
c) Từng bước phát triển Công viên phần mềm Mekong,
tạo điểm nhấn quan trọng trong phát triển kinh tế, thu hút đầu tư, nguồn nhân lực
của ngành thông tin và truyền thông trên địa bàn tỉnh. Đổi mới, đa dạng hóa dịch
vụ bưu chính, củng cố nâng cao chất lượng cung cấp dịch vụ bưu chính trên địa
bàn tỉnh; chuyển dần các dịch vụ bưu chính truyền thống sang tham gia phát triển
dịch vụ chuyển phát hàng cho thương mại điện tử và hỗ trợ dịch vụ công, ứng dụng
công nghệ thông tin vào quản lý, khai thác và cung cấp các dịch vụ bưu chính.
Hướng đến bưu chính là hạ tầng chuyển phát và logistics cho thương mại điện tử.
d) Tăng cường các biện pháp quản lý, bảo đảm an
ninh mạng, kịp thời ngăn chặn, xử lý hành vi lợi dụng mạng tin nhắn, internet
vi phạm các quy định về bảo vệ bí mật nhà nước, xâm phạm bí mật, đời tư công
dân, tuyên truyền các thông tin thất thiệt, bịa đặt, ảnh hưởng xấu đến dư luận,...
Đẩy mạnh phổ biến thông tin, tuyên truyền về các Hiệp định thương mại tự do đã
ký kết, các hiệp định thương mại tự do đang đàm phán và sẽ ký kết đến các doanh
nghiệp để chủ động khai thác có hiệu quả những cơ hội do các Hiệp định thương mại
tự do mang lại và giảm thiểu những tác động bất lợi.
21. Văn phòng UBND tỉnh chủ
trì, tiếp tục tham mưu UBND tỉnh thực hiện đồng bộ, hiệu quả, toàn diện
công tác đối ngoại và hội nhập quốc tế; tạo điều kiện thuận lợi, thu hút các
nguồn lực để phục vụ phát triển. Tăng cường quan hệ hợp tác với các tổ chức
Liên hiệp quốc, các cơ quan đại diện ngoại giao các nước tại Việt Nam, nhất là
các nước lớn, các nước láng giềng và cộng đồng ASEAN; duy trì quan hệ hợp tác với
các chính Đảng và chính quyền các tỉnh, thành các nước mà tỉnh đã ký kết hợp
tác. Nâng cao hiệu quả vận động và tiếp nhận viện trợ phi chính phủ nước ngoài
qua việc thường xuyên rà soát và hoàn thiện hệ thống văn bản quản lý và chủ động
xây dựng các dự án kêu gọi tài trợ theo kế hoạch của UBND tỉnh. Thực hiện tốt
công tác quản lý Nhà nước, giám sát và đánh giá hiệu quả các khoản viện trợ phi
chính phủ nước ngoài, đảm bảo phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội
của tỉnh.
22. Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
chủ trì, phối hợp triển khai thực hiện tốt nhiệm vụ quân sự, quốc phòng địa
phương, hoàn thành tốt chỉ tiêu, nhiệm vụ đề ra; trọng tâm là: Tổ chức duy trì
nghiêm công tác sẵn sàng chiến đấu, nắm chắc tình hình địa bàn, kịp thời xử lý
các tình huống xảy ra, không để bị động, bất ngờ. Lãnh đạo hoàn thành 100% chỉ
tiêu giao quân; tuyển sinh quân sự phấn đấu đạt và vượt chỉ tiêu đề ra; hoàn
thành 100% chỉ tiêu tập huấn, huấn luyện, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng an
ninh cho các đối tượng, hội thi, hội thao và diễn tập ở các cấp, bảo đảm an
toàn. Tập trung xây dựng cơ quan, đơn vị lực lượng vũ trang địa phương chính
quy, vững mạnh toàn diện “Mẫu mực, tiêu biểu”; xây dựng tổ chức Đảng trong sạch
vững mạnh, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao. Thực hiện tốt công tác chính
sách quân đội, hậu phương quân đội, phong trào đền ơn đáp nghĩa và báo đám tốt
công tác hậu cẩn - kỹ thuật đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ đề ra.
23. Công an tỉnh chủ trì,
chủ động bảo vệ tuyệt đối an ninh, an toàn các sự kiện chính trị quan trọng, sự
kiện văn hóa, xã hội diễn ra trên địa bàn tỉnh. Giải quyết dứt điểm các vụ
tranh chấp, khiếu kiện kéo dài, các vấn đề phát sinh liên quan an ninh trật tự
tại các khu, cụm công nghiệp và đảm bảo an ninh trật tự phục vụ quá trình thi
công các dự án, công trình trọng điểm của Trung ương, của tỉnh. Phấn đấu tỷ lệ
điều tra, khám phá án về trật tự xã hội đạt trên 75% (trong đó, án rất nghiêm
trọng và đặc biệt nghiêm trọng đạt trên 90%); tiếp nhận, xử lý 100% tin báo, tố
giác tội phạm và kiến nghị, khởi tố; trong đó tỷ lệ giải quyết đạt trên 90%. Đẩy
nhanh tiến độ điều tra, xử lý các vụ việc được dư luận quan tâm. Tiếp tục
nghiên cứu, đổi mới, nâng chất các biện pháp phòng ngừa nghiệp vụ và phòng ngừa
xã hội; nâng cao hiệu quả công tác nắm địa bàn, nắm hộ, nắm người và giải quyết
tình hình an ninh trật tự ngay tại địa bàn cơ sở.
Đẩy nhanh tiến độ thực hiện Đề án 06/CP của Chính
phủ về triển khai ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục
vụ chuyển đổi số quốc gia, giai đoạn 2021 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030. Tập
trung triển khai, thực hiện đồng bộ các giải pháp phòng ngừa, đảm bảo trật tự
an toàn giao thông, phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ. Tăng cường cải
cách hành chính trên lĩnh vực quản lý Nhà nước về an ninh trật tự, tỷ lệ giải
quyết hồ sơ qua dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 đạt từ 50% trở lên, nhằm giải
quyết kịp thời yêu cầu của tổ chức, doanh nghiệp và người dân.
24. UBND các huyện, thành
phố, thị xã:
a) Xây dựng kế hoạch thực hiện các chỉ tiêu kinh tế
- xã hội, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp sơ, ban, ngành, địa phương (DDCI), đẩy mạnh cải thiện toàn diện và
quyết liệt môi trường đầu tư, tăng cường công tác xúc tiến đầu tư đảm bảo đồng
bộ, hiệu quả.
b) Xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
năm 2025 với các chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp quyết liệt, đột phá, phát huy tiềm
năng, lợi thế của địa phương, tranh thủ thời cơ, vượt qua thách thức để phấn đấu
đạt kết quả cao nhất; trong đó phấn đấu chỉ tiêu giá trị sản xuất (theo giá so
sánh 2010) tăng từ 10% trở lên, nhất là Thành phố Mỹ Tho. Thành phố Gò Công, Thị
xã Cai Lậy, để phát huy vai trò đô thị trung tâm tại 3 Vùng kinh tế - đô thị
theo Nghị quyết 10/NQ-TU của Tỉnh ủy trong năm 2025.
c) Tập trung xây dựng và hoàn thiện kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2026-2030; bố trí vốn tập trung, trọng tâm trọng điểm,
kiên quyết không dàn trải, manh mún. Đẩy mạnh giải ngân vốn đầu tư công ngay từ
đầu năm 2025, nhất là các chương trình, dự án, công trình quan trọng, trọng điểm
của Trung ương, của tỉnh đầu tư trên địa bàn, các Chương trình mục tiêu quốc
gia; lấy đầu tư công dẫn dắt đầu tư tư, tăng cường hợp tác công tư. Đề cao
trách nhiệm người đứng đầu, khắc phục các hạn chế, bất cập, quyết liệt tháo gỡ
khó khăn vướng mắc đối với từng dự án. Có chế tài xử lý nghiêm, kịp thời đối với
các hành vi tham nhũng, tiêu cực, gây cản trở, làm chậm tiến độ giải ngân vốn đầu
tư công.
d) Tập trung rà soát, phân loại các dự án, đất đai
và đề xuất cơ chế, chính sách để tháo gỡ các vướng mắc, sớm đưa vào sử dụng, giải
phóng nguồn lực góp phần phát triển kinh tế- xã hội.
đ) Tập trung thực hiện quyết liệt việc sắp xếp tổ
chức bộ máy, bảo đảm tiến độ và chất lượng theo yêu cầu. Kiên quyết cắt giảm,
đơn giản hóa thủ tục hành chính, giảm chi phí cho người dân, doanh nghiệp. Rà
soát các quy định không còn phù hợp, vướng mắc, chồng chéo hoặc chưa đầy đủ, để
kiến nghị, trình cấp có thẩm quyền bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, ban hành mới thuộc
lĩnh vực quản lý để khơi thông nguồn lực, thúc đẩy phát triển.
e) Chủ động, linh hoạt thực hiện các giải pháp đồng
bộ phát triển văn hóa, thực hiện tốt chính sách an sinh xã hội, giảm nghèo bền
vững; triển khai hiệu quả Chương trình mục tiêu về phát triển văn hóa giai đoạn
2025-2035. Chủ động phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu,...
Tăng cường quốc phòng, an ninh; làm tốt công tác truyền thông chính sách, tiếp
tục đẩy mạnh hoạt động đối ngoại, hội nhập quốc tế thực chất, hiệu quả.
g) Cán cứ thẩm quyền, tổ chức mời gọi, lựa chọn nhà
đầu tư thực hiện các dự án được UBND tỉnh phê duyệt danh mục các dự án mời gọi
đầu tư năm 2025; thường xuyên rà soát, điều chỉnh, bổ sung, thực hiện các dự án
mời gọi đầu tư trên địa bàn theo thẩm quyền. Rà soát, đề xuất đối với các dự án
không có khả năng triển khai, báo cáo cấp có thẩm quyền thu hồi Giấy chứng nhận
đăng ký đầu tư, Quyết định chủ trương đầu tư theo quy định.
h) Kịp thời hỗ trợ, tạo điều kiện cho các hợp tác
xã phát triển, tích cực triển khai có hiệu quả các chính sách, giải pháp hỗ trợ
hợp tác xã đã được UBND tỉnh ban hành. Tăng cường liên kết giữa tổ chức kinh tế
tập thể, hợp tác xã với các thành phần kinh tế khác.
C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Các cấp, các ngành siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành
chính, tăng cường đoàn kết nội bộ, nêu gương người đứng đầu, dám nghĩ, dám làm,
linh hoạt khắc phục, vượt qua khó khăn, chủ động tìm giải pháp mới, hiệu quả,
nhất là đề xuất cơ chế, chính sách phù hợp thẩm quyền địa phương.
1. Phân công trách nhiệm trong chỉ đạo, chủ trì và
phối hợp thực hiện:
a) Căn cứ Quyết định số 3168/QĐ-UBND ngày
15/11/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh phân công công tác của Chủ tịch, các Phó Chủ
tịch UBND tỉnh nhiệm kỳ 2021-2026, Chủ tịch UBND tỉnh phân công từng đồng chí
trong Thường trực UBND tỉnh phụ trách kiểm tra, đôn đốc, chỉ đạo từng nhiệm vụ,
chỉ tiêu, nhóm chỉ tiêu thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách.
b) Phân công Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh
liên quan từng chỉ tiêu, nhóm chỉ tiêu sẽ có vai trò là: (1) Cơ quan chủ trì và
(2) Cơ quan phối hợp trong tổ chức thực hiện. Cơ quan chủ trì có trách nhiệm thực
hiện và theo dõi chặt chẽ, tham mưu đề xuất đồng chí lãnh đạo UBND tỉnh phụ
trách khối trong việc kiểm tra, điều hành tiến độ thực hiện, nhất là kịp thời đề
xuất đối với các chỉ tiêu gặp khó khăn, chậm tiến độ, kể cả khó khăn trong công
tác phối hợp, chỉ rõ cơ quan, đơn vị chưa thực hiện hết trách nhiệm quy định
trong Quy chế làm việc ban hành kèm theo Quyết định số 31/2022/QĐ-UBND ngày
09/9/2022 của UBND tỉnh Tiền Giang.
2. Công tác kiểm tra, đôn đốc:
a) Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố, thị xã được giao nhiệm vụ cụ thể tại Kế hoạch này, gắn
với nhiệm vụ chuyên môn, thường xuyên của cơ quan, đơn vị, địa phương, nhất là
liên quan công tác hoàn thiện thể chế phải thực hiện nghiêm chế độ báo cáo, tiến
độ hoàn thành nhiệm vụ quy định tại Phụ lục 4 đính kèm Kế hoạch này. Hàng tuần
họp giao ban nội bộ để kiểm điểm tình hình, đánh giá tiến độ thực hiện, chủ động
xử lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất cấp có thẩm quyền giải pháp nhằm xử lý kịp
thời đối với những vấn đề phát sinh.
b) Văn phòng UBND tỉnh:
- Theo dõi tiến độ, kết quả thực hiện các nhiệm vụ
giao cho các sở, ngành, địa phương tại Kế hoạch này, định kỳ báo cáo Chủ tịch
UBND tỉnh.
- Phối hợp các cơ quan được phân công chủ trì thực
hiện chỉ tiêu kế hoạch, báo cáo Chủ tịch, các Phó Chủ tịch phụ trách khối kịp
thời đôn đốc, nhắc nhở, xử lý các trường hợp chưa thực hiện đầy đủ trách nhiệm
trong công tác phối hợp thực hiện nhiệm vụ.
- Căn cứ Quy chế làm việc của UBND tỉnh, phối hợp với
Sở Nội vụ tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh xem xét thi đua cuối năm đối với việc chấp
hành trong tổ chức thực hiện Kế hoạch này.
c) Định kỳ hàng quý:
- Từ ngày 20 - 25 tháng cuối quý, Cục Thống kê chủ
trì, phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành liên quan họp thống nhất
các nội dung báo cáo, đề xuất Chủ tịch UBND tỉnh liên quan đến tiến độ, kết quả
thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội trong quý.
- Trên cơ sở báo cáo, đề xuất của Cục Thống kê và Sở
Kế hoạch và Đầu tư, trong trường hợp cần thiết, Chủ tịch UBND tỉnh sẻ bố trí lịch
công tác để làm việc với một số sở, ngành chuyên môn và các địa phương theo
vùng (phía Đông, Trung tâm và phía Tây) về tiến độ, kết quả thực hiện các chỉ
tiêu, nhóm chỉ tiêu, tình hình kinh tế - xã hội các địa phương trong quý và nhiệm
vụ, giải pháp cho quý tiếp theo.
- Tại phiên họp thành viên UBND tỉnh định kỳ hàng
quý, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các sở,
ngành có liên quan báo cáo đánh giá tiến độ thực hiện Kế hoạch này và đề xuất
nhiệm vụ, chỉ tiêu cho quý tiếp theo, phấn đấu đạt toàn diện các chỉ tiêu, nhiệm
vụ kế hoạch năm 2025.
3. Căn cứ vào Kế hoạch này và kế hoạch công
tác của Bộ, ngành Trung ương, Nghị quyết của cấp ủy huyện, Hội đồng nhân dân
cùng cấp, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố,
thị xã theo chức năng, nhiệm vụ được giao:
a) Khẩn trương xây dựng và ban hành chương trình, kế
hoạch cụ thể của từng cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện nhiệm vụ được giao,
hoàn thành trước ngày 31/01/2025. Quá trình triển khai cần chủ động tham mưu, đề
xuất UBND tỉnh điều hành quyết liệt, linh hoạt, hiệu quả gắn với các chủ
trương, chính sách của Trung ương, Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, UBND tỉnh
đã được cụ thể hóa bằng các văn bản liên quan.
b) Định kỳ hàng tháng, quý có báo cáo tổng hợp tình
hình thực hiện Kế hoạch, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh (cùng
thời điểm gửi báo cáo kinh tế - xã hội tháng, quý) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
c) Cuối năm, các sở, ban, ngành tỉnh, UBND các huyện,
thành phố, thị xã tổng kết tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch
này, đề xuất những nhiệm vụ, công việc trọng tâm của cơ quan, đơn vị, địa
phương và các giải pháp UBND tỉnh chỉ đạo, điều hành cho năm 2026, gửi Sở Kế hoạch
và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 05/11/2025. Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 15/11/2025.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số
01/NQ-CP và Nghị quyết số 02/NQ-CP của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về phát triển kinh tế - xã hội và cải thiện
môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2025. UBND tỉnh
yêu cầu các sở, ban, ngành tỉnh và UBND các huyện, thành phố, thị xã nghiêm túc
thực hiện
Nơi nhận:
-Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tư lệnh Quân khu 9;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT. các PCT UBND tỉnh;
- Các VP: TU, ĐĐBQH&HĐND, UBMTTQ tỉnh;
- Các sở, ban. ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- VPUBCVP, các PCVP, các phòng, ban, TTPVHCC&KSTTHC;
- Lưu: VT, P.TH (Cương).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Vĩnh
|
PHỤ LỤC 1
PHÂN CÔNG THEO DÕI, CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU KINH
TẾ - XÃ HỘI NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 22/KH-UBND ngày 17/01/2025 của UBND tỉnh)
TT
|
Chỉ tiêu
|
Nghị quyết số
31/NQ-HĐND
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
phụ trách
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian hoàn
thành
|
Ghi chú
|
I
|
Chỉ tiêu kinh tế
|
1
|
GRDP
|
7,0% - 7,5%
|
Chủ tịch
Nguyễn Văn Vĩnh
|
Sở KH&ĐT
|
Cục Thống kê; các sở,
ban, ngành tỉnh và các huyện, thành phố, thị xã
|
31/12
|
|
2
|
GRDP/người
|
85,0 - 85,5 triệu
đồng
|
Chủ tịch
Nguyễn Văn Vĩnh
|
Sở KH&ĐT
|
Cục Thống kê
|
|
Căn cứ kết quả
GRDP
|
3
|
Cơ cấu kinh tc
|
KV I: 37,0% KV II:
27,7% KV III (chưa thuế): 30,1% KV III (thuế sp trừ trợ cấp): 5,2%
|
Chủ tịch
Nguyễn Văn Vĩnh
|
Sở KH&ĐT
|
Cục Thống kê
|
31/12
|
Căn cứ kết quả
GRDP của từng khu vực và Chỉ số giá 2024
|
4
|
Kim ngạch xuất khẩu
|
6,3 tỷ USD
|
Phó Chủ tịch Phạm
Văn Trọng
|
Sở Công Thương
|
Sở NN&PTNT, Sở
KH&ĐT, các sở, ngành tỉnh, địa phương và các đơn vị liên quan
|
01/12
|
|
5
|
Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội
|
55.600-56.700 tỷ đồng
|
Phó Chủ tịch Trần
Văn Dũng
|
Sở KH&ĐT
|
Cục Thống kê; các
chủ đầu tư dự án Trung ương đầu tư trên địa bàn và các đơn vị liên quan
|
31/12
|
Chỉ đạo công tác đổi
mới, phát triển DN, đầu tư công, mời gọi đầu tư tài chính công...
|
6
|
Tổng thu ngân sách nhà nước trên địa bàn
|
10.590 tỷ đồng
|
Phó Chủ tịch Trần
Văn Dũng
|
Cục Thuế tỉnh
|
Sở Tài chính, Kho
bạc Nhà nước tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh; các huyện, thành, thị
|
31/12
|
Phấn đấu về đích sớm
so kế hoạch
|
|
Tổng chi ngân sách địa phương
|
16.534 tỷ đồng
|
Phó Chủ tịch Trần
Văn Dũng
|
Sở Tài chính
|
Sở Tài chính, Kho
bạc Nhà nước tỉnh; các sở, ban, ngành tỉnh; các huyện, thành, thị
|
31/12
|
Kiểm soát chi chặt
chẽ, đúng quy định pháp luật, tiết kiệm
|
7
|
Doanh nghiệp thành lập mới
|
910 doanh nghiệp
|
Phó Chủ tịch Trần
Văn Dũng
|
Sở KH&ĐT
|
Các sở, ban, ngành
tỉnh và UBND các huyện, thành phố, thị xã.
|
31/12
|
Tiếp tục triển
khai thực hiện tốt hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh đến
năm 2025 theo tinh thần Nghị quyết số 07/NQ-TU ngày 26/7/2021 của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy
|
II
|
Chỉ tiêu xã hội
|
1
|
Giải quyết việc làm
|
20.000 lao động
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Lao động -
TB&XH
|
Sở KH&ĐT, BQL
các KCN, UBND các huyện, thành, thị, Ngân hàng CSXH tỉnh…
|
31/12
|
Tham mưu các giải
pháp tổng thể liên quan đào tạo, giới thiệu việc làm, triển khai đề án xuất
khẩu lao động...
|
|
Đưa lao động làm việc ở nước ngoài
|
550 lao động
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Lao động -
TB&XH
|
-nt-
|
31/12
|
Phấn đấu cao hơn
Nghị quyết số 31/NQ-HĐND
|
|
Tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị
|
<4%
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Lao động -
TB&XH
|
-nt-
|
31/12
|
|
2
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
57,0%
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Lao động -
TB&XH
|
Đại học Tiền
Giang, Trường Cao đẳng Tiền Giang, UBND các huyện, thành, thị có các trường
nghề trên địa bàn
|
31/12
|
|
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo có bằng cấp, chứng chỉ
|
25,0%
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Lao động -
TB&XH
|
-nt-
|
31/12
|
|
3
|
Giảm tỷ lệ hộ nghèo
|
Giảm 0,05 điểm %
(giảm còn 0,74%)
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Lao động -
TB&XH
|
Cục Thống kê; sở,
ban, ngành tỉnh; UBND các huyện, thành, thị
|
31/12
|
Nhân rộng các mô
hình giảm nghèo bền vững
|
4
|
Xây dựng Nông thôn mới, gồm:
|
|
Phó Chủ tịch Phạm
Văn Trọng
|
Sở NN&PTNT
|
Sơ KH&ĐT,
thành viên BCD tỉnh, UBND các địa phương liên quan
|
01/12
|
Hoàn thành trước kế
hoạch; thời điểm ra mắt từ giữa năm 2025, không dồn vào tháng 12
|
4.1
|
Tỉnh hoàn thành xây dựng Nông thôn mới giai đoạn
2021-2025
|
01
|
Phó Chủ tịch Phạm
Văn Trọng
|
Sở NN&PTNT
|
-nt-
|
-nt-
|
|
4.2
|
Huyện Nông thôn mới nâng cao
|
01 huyện
|
Phó Chủ tịch Phạm
Văn Trọng
|
Sở NN&PTNT
|
-nt-
|
-nt-
|
|
4.3
|
Xã Nông thôn mới nâng cao
|
04 xã
|
Phó Chủ tịch Phạm
Văn Trọng
|
Sở NN&PTNT
|
-nt-
|
-nt-
|
|
4.4
|
Xã Nông thôn mới kiểu mẫu
|
04 xã
|
Phó Chủ tịch Phạm
Văn Trọng
|
Sở NN&PTNT
|
-nt-
|
-nt-
|
|
5
|
Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế
|
95,0%
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Y tế
|
BHXH tỉnh, Sở Tài
chính, cơ quan báo, đài tỉnh, UBND các huyện, thành, thị
|
31/12
|
Đẩy mạnh công tác
vận động, tuyên truyền; sử dụng ngân sách hỗ trợ các đối tượng theo quy định
|
6
|
Tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động tham gia BHXH
|
33,0%
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Y tế
|
BHXH tỉnh, báo,
đài tỉnh, UBND huyện, thành, thị
|
31/12
|
Đẩy mạnh công tác
vận động, tuyên truyền
|
7
|
Nhóm chỉ tiêu về y tế
|
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Y tế
|
Sở KH&ĐT, Sở
Tài chính; các sở, ban, ngành tỉnh, các huyện, thành, thị
|
31/12
|
|
7.1
|
Số bác sĩ/vạn dân
|
8,0
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Y tế
|
-nt-
|
31/12
|
Tập trung công tác
tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, chính sách thu hút
|
7.2
|
Số giường bệnh/vạn dân
|
25,0
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Y tế
|
-nt-
|
31/12
|
Xây dựng kế hoạch
đầu tư, trang bị và bố trí nguồn chi
|
7.3
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng
|
< 12,1%
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Y tế
|
-nt-
|
31/12
|
Chỉ đạo tuyến y tế
xã, tổ y tế ấp theo dõi chặt từng hộ
|
7.4
|
Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 1 tuổi
|
≤ 9,1%0
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Y tế
|
-nt-
|
31/12
|
Y tế xã, ấp theo
dõi chặt từng hộ
|
7.5
|
Tỷ suất tử vong trẻ em dưới 5 tuổi
|
≤ 10,6‰
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Y tế
|
-nt-
|
31/12
|
Y tế xã, ấp theo
dõi chặt từng hộ
|
7.6
|
Tỷ lệ xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế
|
100%
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Y tế
|
-nt-
|
31/12
|
Đã đạt rồi, thường
xuyên kiểm tra, không để giảm
|
8
|
Nhóm chỉ tiêu về giáo dục- đào tạo
|
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Sở Lao động-
TB&XH, Sở Tài chính, Sở KH&ĐT, Đại học TG, Trường Cao đẳng TG, huyện,
thành, thị
|
31/12
|
Chú ý bố trí kinh
phí đầu tư trường chuẩn Quốc gia và kinh phí cho công tác đào tạo
|
8.1
|
Tỷ lệ huy động trẻ em trong độ tuổi đi học:
|
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Các huyện, thành,
thị
|
15/9
|
Đề xuất phương án,
kịch bản cho từng bậc học cụ thể
|
|
+ Nhà trẻ
|
19,2%
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
-nt-
|
-nt-
|
|
|
+ Mẫu giáo
|
88,0%
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
-nt-
|
-nt-
|
|
|
+ Tiểu học
|
100%
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
-nt-
|
-nt-
|
|
|
+ Trung học cơ sở
|
99,1%
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
-nt-
|
-nt-
|
|
|
+ Trung học phổ thông và tương đương
|
85,0%
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
-nt-
|
-nt-
|
|
8.2
|
Tỷ lệ trường đạt chuẩn quốc gia:
|
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
Sở KH&ĐT bố
trí vốn, UBND cấp huyện hỗ trợ GPMB (nếu có)
|
Tiến độ đạt từng
trường theo KH chi tiết
|
Xây dựng kế hoạch
chi tiết tiến độ từng công trình, hạng mục
|
|
+ Bậc Mẫu giáo
|
70,0%
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
-nt-
|
31/12
|
|
|
+ Bậc Tiểu học
|
85,0%
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
-nt-
|
-nt-
|
|
|
+ Bậc trung học cơ sở
|
70,0%
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
-nt-
|
-nt-
|
|
|
+ Bậc trung học phổ thông
|
75,0%
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Giáo dục và Đào
tạo
|
-nt-
|
-nt-
|
|
III
|
Chỉ tiêu môi trường
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tỷ lệ hộ dân nông thôn được sử dụng nước hợp vệ
sinh
|
100%
|
Phó Chủ tịch Phạm
Văn Trọng
|
Sở NN&PTNT
|
Công ty TNHH MTV Cấp
nước TG, Sở KH&ĐT, Sở TC, các huyện, thành, thị và đề nghị cơ quan MTTQ
các cấp giám sát
|
Giữ vững liên tục
suốt mọi thời điểm trong năm
|
Địa phương theo
dõi chặt, kịp thời báo cáo khi có sự cố, ngành Nông nghiệp, Tài chính bố trí
kinh phí khắc phục
|
|
Trong đó, tỷ lệ hộ dân nông thôn sử dụng nước từ
hệ thống cấp nước tập trung
|
97,1%
|
Phó Chủ tịch Phạm
Văn Trọng
|
Sở NN&PTNT
|
Sở Xây dựng, Sở
KH&ĐT, Công ty TNHH MTV Cấp nước TG, UBND các huyện, thành, thị
|
31/12
|
Vừa đầu tư mới dự
án, vừa sửa chữa, bảo dưỡng các công trình hiện hữu
|
2
|
Tỷ lệ dân số đô thị được cung cấp nước sạch qua hệ
thống cấp nước tập trung
|
99,8%
|
Phó Chủ tịch Phạm
Văn Trọng
|
Sở Xây dựng
|
Sở KH&ĐT, Sở
TC, Công ty TNHH MTV Cấp nước TG, UBND các huyện, thành, thị
|
31/12
|
Vừa đầu tư mới dự
án, vừa sửa chữa, bảo dưỡng các công trình hiện hữu
|
3
|
Tỷ lệ chất thải rắn đô thị được thu gom và xử lý
|
99,0%
|
Phó Chủ tịch Phạm
Văn Trọng
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Xây dựng, Sở
KH&ĐT, Sở Tài chính, Công ty TNHH MTV Công trình đô thị của Tp. Mỹ tho và
TX Gò Công, UBND các huyện, thành, thị
|
31/12
|
Tập trung triển
khai các dự án Nhà máy xử lý rác
|
4
|
Tỷ lệ cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ xử lý chất
thải đạt tiêu chuẩn môi trường
|
> 97,0%
|
Phó Chủ tịch Phạm
Văn Trọng
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Ban Quản lý các
KCN tỉnh, Công an tỉnh; UBND các huyện, thành, thị
|
31/12
|
Thường xuyên kiểm
tra việc vận hành của DN, hoặc bố trí thiết bị giám sát từ xa, tránh tình trạng
có đầu tư nhưng không vận hành
|
IV
|
Chỉ tiêu quốc phòng,
an ninh
|
Chính phủ, Tỉnh
ủy giao
|
1
|
Tuyển quân
|
1.788
|
Chủ tịch
Nguyễn Văn Vĩnh
|
|
|
|
|
|
+ Quân đội
|
1.400
|
Chủ tịch
Nguyễn Văn Vĩnh
|
Bộ CHQS tỉnh
|
Các huyện, thành,
thị
|
|
|
|
+ Công an
|
388
|
Chủ tịch
Nguyễn Văn Vĩnh
|
Công an tỉnh
|
Các huyện, thành,
thị
|
|
|
2
|
An toàn giao thông (giảm cả 03 mặt)
|
|
Chủ tịch
Nguyễn Văn Vĩnh
|
Thường trực Ban
ATGT tỉnh
|
Công an tỉnh, Sở
GTVT, thành viên Ban ATGT, các huyện, thành, thị
|
|
Triển khai kế hoạch
của Ban ATGT tinh
|
3
|
Tỷ lệ kéo giảm tội phạm xã hội
|
>= 5%
|
Chủ tịch
Nguyễn Văn Vĩnh
|
Công an tỉnh
|
Các huyện, thành,
thị
|
|
|
4
|
Tỷ lệ điều tra, phá án
|
>= 75%
|
Chủ tịch
Nguyễn Văn Vĩnh
|
Công an tỉnh
|
Các huyện, thành,
thị
|
|
|
5
|
Tỷ lệ giải quyết tin tố giác tội phạm
|
>= 90%
|
Chủ tịch
Nguyễn Văn Vĩnh
|
Công an tỉnh
|
Các huyện, thành,
thị
|
|
|
V
|
Một số chỉ tiêu khác
|
1
|
Xếp hạng Bộ Chỉ số Đánh giá phòng, chống tham
nhũng cấp tỉnh (PACA index)
|
|
Chủ tịch
Nguyễn Văn Vĩnh
|
Thanh tra tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh;
các huyện, thành, thị
|
Theo yêu cầu của
Thanh Thanh tra CP
|
Xây dựng và triển
khai KH đảm bảo theo nội dung của Thanh tra CP và khả thi
|
2
|
Xếp hạng Chỉ số Năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
(PCI)
|
|
Chủ tịch
Nguyễn Văn Vĩnh
|
Sở KH&ĐT
|
Sở, ban, ngành tỉnh;
các huyện, thành, thị
|
31/12
|
Xây dựng và triển
khai KH khả thi
|
3
|
Duy trì xếp hạng Chỉ số chuyển đổi số cấp tỉnh
DTI
|
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở, ban, ngành tỉnh;
các huyện, thành, thị và cấp xã
|
Quý I
|
|
PHỤ LỤC 2
KỊCH BẢN TĂNG TRƯỞNG TỔNG SẢN PHẨM TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
(GRDP) NĂM 2025 THEO GIÁ SO SÁNH 2010
(Kèm theo Kế hoạch số 22/KH-UBND ngày 17/01/2025 của UBND tỉnh)
1. Phương án: Tăng trưởng
GRDP năm 2025 tăng 7,0 - 7,5% (đạt mục tiêu kế hoạch năm 2025)
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Kịch bản tăng
trưởng GRDP năm 2025 (7,0-7,5%)
|
Cơ quan chủ trì
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
Quý I
|
Quý II
|
6 tháng
|
Quý III
|
9 tháng
|
Quý IV
|
Cả năm
|
|
Tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm trên địa bàn
(GRDP)
|
5,2-5,4
|
6,3-7,1
|
5,9-6,2
|
7,4-7,9
|
6,5-6,8
|
8,4-9,3
|
7,0-7,5
|
Sở KH&ĐT.Cục
Thống kê, sở, ngành
|
Chủ tịch Nguyễn
Văn Vinh
|
1
|
Khu vực Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
3,5-3,6
|
3,4-3,4
|
3,5
|
3,9-4,1
|
3,6-3,7
|
4,4-5,4
|
3,8-4,2
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Phó Chủ tịch Phạm
Văn Trọng
|
2
|
Khu vực Công nghiệp và xây dựng
|
5,9-6,5
|
9,8-10,2
|
8,0-8,5
|
12,0-12,5
|
9,5-10,0
|
14,3- 15,7
|
10,8- 11,5
|
Sở Công Thương, Sở
Xây dựng, Sở KH&ĐT
|
Các Phó Chủ tịch
UBND tỉnh
|
|
- Các ngành công nghiệp
|
6,0
|
8,9-9,2
|
7,5-7,7
|
11,5-12,0
|
9,0-9,3
|
15,1- 15,4
|
10,5- 10,8
|
Sở Công Thương
|
Phó Chủ tịch Phạm
Văn Trọng
|
|
- Xây dựng
|
5,9-9,4
|
13,9-14,9
|
10,6- 12,6
|
14,1-14,7
|
12,0- 13,4
|
11,6- 16,6
|
11,8- 14,5
|
Sở KH&ĐT, Sở
Xây dựng, các huyện, thành, thị
|
Các Phó Chủ tịch
UBND tỉnh
|
|
* Tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công so kế hoạch đề
ra
|
26,5
|
22,8
|
49,3
|
13,2
|
62,5
|
37,5
|
100
|
Sở KH&ĐT, các
sở, ngành tỉnh và cấp huyện
|
Phó Chủ tịch Trần
Văn Dũng
|
|
* Số doanh nghiệp thành lập mới (DN)
|
220
|
235
|
455
|
230
|
685
|
225
|
910
|
Sở KH&ĐT
|
Phó Chủ tịch Trần
Văn Dũng
|
3
|
- Khu vực Dịch vụ (chưa thuế)
|
6,5
|
7,5-8,4
|
7,0-7,5
|
7,0-7,7
|
7,0-7,6
|
7,7-8,0
|
7,2-7,7
|
Sở Công Thương, Sở
KH&ĐT, Cục Thống kê, sở, ngành
|
Các Phó Chủ tịch
UBND tỉnh
|
|
- Thuế sản phẩm
|
6,0
|
3,9
|
5,0
|
5,8
|
5,3
|
6,2
|
5,5
|
Cục Thuế tỉnh, Sở
KH&ĐT, Cục Thống kê, sở, ngành
|
Các Phó Chủ tịch
UBND tỉnh
|
|
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ
tiêu dùng (tỷ đồng)
|
24.100
|
23.600
|
47.700
|
24.000
|
71.700
|
24.800
|
96.500
|
Sở Công Thương
|
Phó Chủ tịch Phạm
Văn Trọng
|
|
- Thu nội địa (tỷ đồng)
|
2.568
|
2.570
|
5.137
|
2.570
|
7.707
|
2.564
|
10.270
|
Cục Thuế tỉnh
|
Phó Chủ tịch Trần
Văn Dũng
|
|
- Kim ngạch xuất khẩu (Tr.USD)
|
1.564,3
|
1.627,9
|
3.192,2
|
1.524
|
4.716,2
|
1.583,8
|
6.300
|
Sở Công Thương
|
Phó Chủ tịch Phạm
Văn Trọng
|
2. Phương án: Phấn đấu tăng
trưởng GRDP năm 2025 tăng 8,0 - 10,0%
Số TT
|
Chỉ tiêu
|
Kịch bản phấn đấu
tăng trưởng GRDP năm 2025 (8,0-10,0%)
|
Cơ quan chủ trì
|
Lãnh đạo UBND tỉnh
|
Quý I
|
Quý II
|
6 tháng
|
Quý III
|
9 tháng
|
Quý IV
|
Cả năm
|
|
Tốc độ tăng trưởng tống sản phẩm trên địa bàn
(GRDP)
|
6,5-7,4
|
8,2-10,0
|
7,3-8,7
|
8,2-10,6
|
7,7-9,4
|
8,9-11,5
|
8,0-10,0
|
Sở KH&ĐT, Cục
Thống kê, sở, ngành
|
Chủ tịch
Nguyễn Văn Vĩnh
|
1
|
Khu vực Nông, lâm nghiệp và thủy sản
|
3,7-4,0
|
3,7-5,0
|
3,7-4,5
|
4,0-5,9
|
3,8-5,0
|
5.1-6,9
|
4,2-5,5
|
Sở Nông nghiệp và
PTNT
|
Phó Chủ tịch Phạm
Văn Trọng
|
2
|
Khu vực Công nghiệp và xây dựng
|
8,5-10,5
|
14,1-15,2
|
11,5-13,0
|
12,8-15,6
|
12,0-14,0
|
13,9-15,9
|
12,5-14,5
|
Sở Công Thương, Sở
Xây dựng, Sở KH&DT
|
Các Phó Chủ tịch UBND
tỉnh
|
|
- Các ngành công nghiệp
|
8,5-10,3
|
13,6-14,9
|
11,2-12,7
|
12,3-15,1
|
11,6-13,6
|
12,4-15,2
|
11,8-14,0
|
Sở Công Thương
|
Phó Chủ tịch Phạm
Văn Trọng
|
|
- Xây dựng
|
8,8-11,9
|
16,5-16,4
|
13,3-14,5
|
15,0-18,1
|
14,0-16,0
|
18.6-18,0
|
15,5-16,7
|
Sở KH&ĐT, Sở Xây
dựng, các huyện, thành, thị
|
Các Phó Chủ tịch
UBND tỉnh
|
3
|
- Khu vực Dịch vụ (chưa thuế)
|
8,5-9,0
|
7,5-10,9
|
8,0-10,0
|
8,6-11,4
|
8,2-10,5
|
8,7-13,0
|
8,3-11,2
|
Sở Công Thương, Sở
KH&ĐT, Cục Thống kê, sở, ngành
|
Các Phó Chủ tịch
UBND tỉnh
|
|
- Thuế sản phẩm
|
5,0-6,0
|
5,3-6,0
|
5,2-6,0
|
6,4-6,8
|
5,6-6,3
|
6,3-7,2
|
5,8-6,5
|
Cục Thuế tỉnh, Sở
KH&ĐT, Cục Thống kê, sở, ngành
|
Các Phó Chủ tịch
UBND tỉnh
|
PHỤ LỤC 3
TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU KẾ HOẠCH NĂM
2025
(Kèm theo Kế hoạch số 22/KH-UBND ngày 17/01/2025 của UBND tỉnh)
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
TH 2024
|
KH 2025
|
Dự kiến thực hiện
từng quý năm 2025
|
Quý I
|
Quý II
|
6 tháng đầu năm
|
Quý III
|
9 tháng đầu năm
|
Quý IV
|
Dự kiến cả năm
|
1
|
Tốc độ tăng trưởng
kinh tế (giá SS 2010)
|
%
|
7,02
|
7,0-7,5
|
5,2
|
6,3
|
5,9
|
7,4
|
6,5
|
8,4
|
7,0
|
|
- Khu vực 1
|
"
|
4,0
|
3,9-4,2
|
3,5
|
3,4
|
3,5
|
3,9
|
3,6
|
4,4
|
3,8
|
|
- Khu vực 2
|
"
|
10,37
|
11,0-11,5
|
5,9
|
9,8
|
8,0
|
12,0
|
9,5
|
14,3
|
10,8
|
|
- Khu vực 3 (chưa
thuế)
|
"
|
7,58
|
7,2-7,7
|
6,5
|
7,5
|
7,0
|
7,0
|
7,0
|
7,7
|
7,2
|
|
- Thuế sản phẩm
|
"
|
5,67
|
5,5-5,5
|
6,0
|
3,9
|
5,0
|
5,8
|
5,3
|
6,2
|
5,5
|
2
|
Cơ cấu kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khu vực 1
|
%
|
37,1
|
37,0
|
|
|
|
|
|
|
37,0
|
|
- Khu vực 2
|
"
|
27,7
|
27,7
|
|
|
|
|
|
|
27,7
|
|
- Khu vực 3 (chưa
thuế)
|
"
|
29,8
|
30,1
|
|
|
|
|
|
|
30,1
|
|
- Thuế sản phẩm
|
"
|
5,4
|
5,2
|
|
|
|
|
|
|
5,2
|
3
|
GRDP bình quân đầu
người
|
Tr.đồng
|
76,4
|
85,0-85,5
|
|
|
|
|
|
|
85,0
|
4
|
Kim ngạch xuất, nhập
khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Kim ngạch xuất
khẩu
|
Tr.USD
|
6.000
|
6.300
|
1.564,3
|
1.627,9
|
3.192,2
|
1.524
|
4.716,2
|
1.583,8
|
6.300
|
|
- Kim ngạch nhập
khẩu
|
Tr.USD
|
3.000
|
3.200
|
794,6
|
826,9
|
1.621,5
|
774,1
|
2.395,6
|
804,5
|
3.200
|
5
|
Vốn đầu tư phát
triển toàn xã hội
|
Tỷ đồng
|
51.100
|
55.600-
56.700
|
|
|
|
|
|
|
55.600
|
6
|
Tổng thu NS trên địa
bàn
|
Tỷ đồng
|
12.190
|
10.590
|
2.648
|
2.650
|
5.297
|
2.650
|
7.947
|
2.644
|
10.590
|
|
Tr. đó: Thu nội địa
|
"
|
11.792
|
10.270
|
2.568
|
2.570
|
5.137
|
2.570
|
7.707
|
2.564
|
10.270
|
7
|
Tổng chi NS địa
phương
|
Tỷ đồng
|
20.198
|
17.444
|
4.361
|
4.363
|
8.724
|
4.363
|
13.087
|
4.357
|
17.444
|
|
Tr. đó: Chi đầu tư
phát triển
|
"
|
7.989
|
3.653
|
913
|
910
|
1.824
|
910
|
2.734
|
919
|
3.653
|
8
|
Tổng mức bán lẻ HH
và DV
|
Tỷ đồng
|
89.250
|
96.500
|
24.100
|
23.600
|
47.700
|
24.000
|
71.700
|
24.800
|
96.500
|
9
|
Số doanh nghiệp
đăng ký thành lập mới
|
DN
|
927
|
910
|
220
|
235
|
455
|
230
|
685
|
225
|
910
|
10
|
Số dự án thu hút đầu
tư
|
Dự án
|
20
|
22
|
|
|
|
|
|
|
22
|
11
|
Giải quyết việc
làm
|
Người
|
19.000
|
20.000
|
4.000
|
6.000
|
10.000
|
6.000
|
16.000
|
4.000
|
20.000
|
|
Tr.đó: Xuất khẩu
lao động
|
Người
|
502
|
550
|
120
|
130
|
250
|
150
|
400
|
150
|
550
|
|
Tỷ lệ thất nghiệp
thành thị
|
%
|
3,6
|
<4
|
|
|
<4
|
|
|
|
<4
|
|
Tỷ lệ lao động qua
đào tạo
|
%
|
55,5
|
57,0
|
|
|
56,0
|
|
|
|
57,0
|
12
|
Tỷ lệ hộ nghèo
theo chuẩn đa chiều 2022-2025
|
%
|
0,79
|
0,74
|
|
|
|
|
|
|
0,74
|
13
|
Tỷ lệ dân số trong
độ tuổi lao động tham gia BHXH
|
%
|
33,22
|
33,0
|
|
|
|
|
|
|
33,0
|
14
|
Xã đạt chuẩn NTM
nâng cao
|
Xã
|
18
|
4
|
|
|
|
2
|
|
2
|
4
|
|
Xã đạt chuẩn NTM
kiểu mẫu
|
Xã
|
10
|
4
|
|
|
|
2
|
|
2
|
4
|
|
Huyện đạt chuẩn
NTM nâng cao
|
Huyện
|
2
|
01
|
|
|
|
|
|
01
|
01
|
15
|
Tỷ lệ đô thị hóa
(theo KV toàn đô thị)
|
%
|
33,1
|
40-42
|
|
|
|
|
|
40-42
|
40-42
|
16
|
Tỷ lệ dân số tham
gia BHYT
|
%
|
95,88
|
95,0
|
|
|
|
|
|
95,0
|
95,0
|
17
|
Số bác sỹ/vạn dân
|
Bác sỹ
|
7,84
|
8,0
|
|
|
|
|
|
8,0
|
8,0
|
|
Số giường bệnh/1 vạn
dân
|
Giường
|
24
|
25
|
|
|
|
|
|
25
|
25
|
|
Tỷ lệ trẻ em dưới
5 tuổi suy dinh dưỡng (cân nặng theo tuổi)
|
%
|
7,2
|
≤12,1
|
|
|
|
|
|
≤12,1
|
≤12,1
|
|
Tỷ suất tử vong trẻ
em dưới 1 tuổi
|
%0
|
0,86
|
≤9,1
|
|
|
|
|
|
≤9,1
|
≤9,1
|
|
Tỷ suất tử vong của
trẻ em dưới 5 tuổi
|
%o
|
1,3
|
≤10,6
|
|
|
|
|
|
≤10,6
|
≤10,6
|
|
Tỷ lệ xã đạt tiêu
chí quốc gia về y tế
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
18
|
Tỷ lệ huy động so
độ tuổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà trẻ
|
%
|
19,0
|
19,2
|
19,1
|
19,1
|
19,1
|
19,2
|
19,2
|
19,2
|
19.2
|
|
- Mẫu giáo
|
%
|
87,5
|
88,0
|
87,8
|
87,8
|
87,8
|
88
|
88
|
88
|
88,0
|
|
- Tiểu học
|
%
|
100,0
|
100,0
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100,0
|
|
- THCS
|
%
|
99,0
|
99,1
|
99
|
99
|
99
|
99,1
|
99,1
|
99,1
|
99,1
|
|
- THPT và tương
đương
|
%
|
85,0
|
85,0
|
85
|
85
|
85
|
85
|
85
|
85
|
85,0
|
19
|
Tỷ lệ trường đạt chuẩn
quốc gia
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mẫu giáo
|
%
|
68,0
|
70,0
|
68
|
69
|
69
|
69
|
69
|
70
|
70,0
|
|
- Tiểu học
|
%
|
84,1
|
85,0
|
84,1
|
84,1
|
84,1
|
85
|
85
|
85
|
85,0
|
|
- THCS
|
%
|
66,6
|
70,0
|
66,6
|
66,6
|
66,6
|
67,4
|
67,4
|
70
|
70,0
|
|
- THPT
|
%
|
71,0
|
75,0
|
71
|
71
|
75
|
73,6
|
73,6
|
75
|
75,0
|
20
|
Công tác tuyển
sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Bậc cao đẳng và
trung cấp
|
HS
|
3.183
|
3.630
|
|
|
|
3.000
|
3.000
|
630
|
3.630
|
|
- Dạy nghề dưới 3
tháng
|
HS
|
11.723
|
10.650
|
2.500
|
2.500
|
5.000
|
3.000
|
8.000
|
2.650
|
10.650
|
21
|
Tỷ lệ hộ dân nông
thôn dược sử dụng nước họp vệ sinh
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
Tr.đó: số hộ sử dụng
nước từ hệ thống cấp nước tập trung
|
%
|
96,75
|
97,1
|
96,87
|
96,96
|
96,96
|
97,07
|
97,07
|
97,1
|
97,1
|
22
|
Tỷ lệ dân sô đô thị
được cung cấp nước sạch qua hệ thống cấp nước tập trung
|
%
|
99,77
|
99,8
|
|
|
|
|
|
99,8
|
99,8
|
23
|
Tỷ lệ chất thải rắn
đô thị được thu gom và xử lý
|
%
|
>98,5
|
99,0
|
|
|
|
|
|
99,0
|
99,0
|
24
|
Tỷ lệ chất thải rắn
y tế dược thu gom và xử lý
|
%
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
100
|
100
|
|
Tỷ lệ nước thải y
tế dược thu gom và xử lý
|
%
|
100
|
100
|
|
|
|
|
|
100
|
100
|
25
|
Tỷ lệ cơ sở sản xuất,
kinh doanh dịch vụ xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn môi trường
|
%
|
97,0
|
>97,0
|
|
|
|
|
|
>97.0
|
>97,0
|
26
|
Lượng khách du lịch
đến tỉnh
|
1000 lượt khách
|
1.651
|
2.100
|
600
|
500
|
1.100
|
450
|
1.550
|
550
|
2.100
|
|
- Lượng khách quốc
tế
|
"
|
581
|
700
|
200
|
150
|
350
|
150
|
500
|
200
|
700
|
|
- Lượng khách nội
địa
|
"
|
1.070
|
1.400
|
400
|
350
|
750
|
300
|
1050
|
350
|
1.400
|
27
|
Sản lượng nông
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lương thực có hạt
|
Tấn
|
755.168
|
631.275
|
274.471
|
129.280
|
403.751
|
216.365
|
620.116
|
11.159
|
631.275
|
|
- Thủy sản
|
Tấn
|
307.523
|
315.980
|
55.000
|
90.000
|
145.000
|
80.000
|
225.000
|
90.980
|
315.980
|
28
|
Giải ngân vốn đầu
tư công
|
Tỷ đồng
|
6.000
|
7.003
|
1.751
|
1.750
|
3.501
|
1.751
|
5.252
|
1.751
|
7.003
|
|
Tỷ lệ giải ngân vốn
đầu tư công
|
%
|
99,0
|
100
|
25,0
|
25,0
|
50,0
|
25,0
|
75,0
|
25,0
|
100
|
PHỤ LỤC 4
MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỤ THỂ CHO CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 22/KH-UBND ngày 17/01/2025 của UBND tỉnh)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Thường trực
UBND tỉnh chỉ đạo
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời hạn hoàn
thành
|
Ghi chú
|
A. NHÓM NHIỆM VỤ VỀ HOÀN
THIỆN THỂ CHẾ
|
1.
|
Quyết định Ban hành Chương trình thực hành tiết
kiệm, chống lãng phí năm 2025 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
|
Phó Chủ tịch Trần
Văn Dũng
|
Sở Tài chính
|
Sở, ngành tỉnh,
UBND cấp huyện
|
Tháng 01-2025
|
|
2.
|
Quyết định Giao chỉ tiêu phát triển số người tham
gia BHXH, BHYT năm 2025 cho các huyện, thành phố, thị xã
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
Sở, ngành tỉnh
|
Tháng 01-2025
|
|
3.
|
Quyết định Công bố danh mục văn bản quy phạm pháp
luật hết hiệu lực thi hành toàn bộ hoặc một phần trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
năm 2024
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ngành tỉnh
|
Tháng 01-2025
|
|
4.
|
Quyết định Ban hành Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ cải
cách hành chính năm 2025 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
|
Chủ tịch
Nguyễn Văn Vĩnh
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ngành tỉnh,
UBND cấp huyện
|
Tháng 01-2025
|
|
5.
|
Quyết định Kiện toàn Hội đồng xét sáng kiến tĩnh
Tiền Giang
|
Chủ tịch
Nguyễn Văn Vĩnh
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ngành tỉnh,
UBND cấp huyện
|
Tháng 01-2025
|
|
6.
|
Quyết định Giao chỉ tiêu tuyển sinh quân sự năm
2025
|
Chủ tịch
Nguyễn Văn Vĩnh
|
Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh
|
Tháng 02-2025
|
|
7.
|
Quyết định Giao chỉ tiêu tập huấn, huấn luyện cán
bộ, chiến sĩ Dân quân tự vệ; bồi dưỡng kiến thức quốc phòng - an ninh năm
2025
|
Chủ tịch
Nguyễn Văn Vĩnh
|
Bộ Chỉ huy Quân sự
tinh
|
Sở, ban, ngành tỉnh
|
Tháng 02-2025
|
|
8.
|
Quyết định Quy định diện tích, vị trí, mục đích sử
dụng của công trình xây dựng phục vụ trực tiếp sản xuất nông nghiệp trên đất
trồng lúa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
|
Phó Chủ tịch Phạm
Văn Trọng
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Tư pháp, các
ban, ngành tỉnh có liên quan
|
Tháng 2-2025
|
|
9.
|
Chỉ thị Tăng cường công tác phòng, chống thiên
tai và tìm kiếm cứu nạn năm 2025 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
|
Chủ tịch
Nguyễn Văn Vĩnh
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các sở, ban, ngành
có liên quan
|
Tháng 3-2025
|
|
10.
|
Quyết định Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước về hoạt động khuyến nông trên địa
bàn tỉnh Tiền Giang
|
Phó Chủ tịch Phạm
Văn Trọng
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
UBND các huyện, thị,
thành, Sở Tài chính, Sở Tư pháp
|
Tháng 3-2025
|
|
11.
|
Quyết định Thu thập hồ sơ, tài liệu của các cơ
quan, tổ chức thuộc nguồn nộp lưu tài liệu vào lưu trữ lịch sử năm 2025
|
Chủ tịch
Nguyễn Văn Vĩnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
Tháng 3-2025
|
|
12.
|
Quyết định Ban hành quy định về quản lý và khai thác
vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
|
Phó Chủ tịch Phạm
Văn Trọng
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Các Sở, ban, ngành
tỉnh liên quan và UBND các huyện, thành phố, thị xã
|
Tháng 3-2025
|
|
13.
|
Quyết định Bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật
do Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành
|
Phó Chủ tịch Phạm
Văn Trọng
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành tỉnh
và UBND cấp huyện
|
Tháng 3-2025
|
|
14.
|
Tờ trình của UBND tỉnh trình Ban Cán sự Đảng Ủy
ban nhân dân tỉnh Nghị quyết của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về phát triển công
nghiệp tỉnh Tiền Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Phó Chủ tịch Phạm
Văn Trọng
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành tỉnh
và UBND cấp huyện
|
Tháng 3-2025
|
|
15.
|
Quyết định Chuyển Trung lâm Y tế các huyện, thành
phố, thị xã trực thuộc Sở Y tế về Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị
xã quản lý
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Y tế
|
Sở, ngành tỉnh có
liên quan và UBND cấp huyện
|
Tháng 3-2025
|
|
16.
|
Quyết định Kiện toàn Đội kiểm tra liên ngành
phòng, chống tệ nạn mại dâm tỉnh Tiền Giang
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Công an tỉnh; Sở
Văn hóa -Thể thao và Du lịch tỉnh; Sở Y tế tỉnh
|
Tháng 3-2025
|
|
17.
|
Quyết định Ban hành Kế hoạch kiểm tra công tác
thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành chính năm 2025
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ngành tỉnh,
UBND cấp huyện
|
Tháng 3-2025
|
|
18.
|
Quyết định Ban hành Quy định về quản lý chợ trên
địa bàn tỉnh Tiền Giang
|
Phó Chủ tịch Phạm
Văn Trọng
|
Sở Công Thương
|
Sở, ngành tỉnh và
UBND cấp huyện
|
Tháng 4-2025
|
|
19.
|
Quyết định Ban hành Quy trình chuyển đổi mô hình
quản lý, kinh doanh khai thác chợ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
|
Phó Chủ tịch Phạm
Văn Trọng
|
Sở Công Thương
|
Sở, ngành tỉnh và
UBND cấp huyện
|
Tháng 4-2025
|
|
20.
|
Tờ trình và dự thảo Nghị quyết Ban hành quy định
nội dung, mức chi hỗ trợ hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
|
Phó Chủ tịch Phạm
Văn Trọng
|
Sở Công Thương
|
Sở, ban, ngành tỉnh
và UBND cấp huyện
|
Tháng 4-2025
|
|
21.
|
Quyết định Điều chỉnh, bổ sung Quyết định
1512/QĐ-UBND ngày 07/7/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về Ban hành định mức
kinh tế kỹ thuật khuyến nông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
|
Phó Chủ tịch Phạm
Văn Trọng
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
UBND các huyện, thị,
thành, Sở Tài chính, Sở Tư pháp
|
Tháng 5-2025
|
|
22.
|
Quyết định Ban hành Quy định về quản lý hoạt động
bến khách ngang sông trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
|
Phó Chủ tịch Phạm
Văn Trọng
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Sở, ngành tỉnh có
liên quan, UBND cấp huyện
|
Tháng 5-2025
|
|
23.
|
Quyết định Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực lưu trữ trên địa
bàn tỉnh Tiền Giang
|
Chủ tịch
Nguyễn Văn Vĩnh
|
Sở Nội vụ
|
Sở Tư pháp, các sở,
ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Tháng 5-2025
|
|
24.
|
Tờ trình và dự thảo Nghị quyết Quy định nội dung
chi, mức chi Giải Báo chí Tiền Giang - Nguyễn Văn Nguyễn
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở, ngành tỉnh và
UBND cấp huyện
|
Tháng 5-2025
|
|
25.
|
Quyết định Ban hành mức giá tối đa về dịch vụ
công chứng đối với các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ban, ngành tỉnh,
UBND cấp huyện và đơn vị liên quan
|
Tháng 6-2025
|
|
26.
|
Quyết định Bãi bỏ Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND
ngày 07/4/2015 của UBND tỉnh quy định mức trần thù lao công chừng trên địa
bàn tỉnh Tiền Giang
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Tư pháp
|
Sở, ban, ngành tỉnh,
UBND cấp huyện và đơn vị liên quan
|
Tháng 6-2025
|
|
27.
|
Quy định Ban hành quy định về tuần ưa, kiểm tra bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
|
Phó Chủ tịch Phạm
Văn Trọng
|
Sớ Giao thông vận
tải
|
Sở, ngành tỉnh có
liên quan, UBND cấp huyện
|
Tháng 6-2025
|
|
28.
|
Quyết định Phê duyệt Kế hoạch và dự toán kinh phí
chỉnh lý hồ sơ địa chính các tổ chức sau khi sắp xếp đơn vị hành chính trên địa
bàn tỉnh Tiền Giang
|
Phó Chủ tịch Phạm
Văn Trọng
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở Tài chính
|
Tháng 6-2025
|
|
29.
|
Quyết định Ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước hoạt động báo in, báo điện tử
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở, ngành tỉnh và
UBND cấp huyện
|
Tháng 6-2025
|
|
30.
|
Quyết định Ban hành Quy chế phối hợp về xây dựng
cơ sở dữ liệu, chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu về nhà ở và thị trường bất
động sản trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
|
Phó Chủ tịch Phạm
Văn Trọng
|
Sở Xây dựng
|
Sở, ngành tỉnh và
UBND cấp huyện
|
Tháng 06-2025
|
|
31.
|
Quyết định Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết
định số 29/2022/QĐ-UBND ngày 12/8/2022 quy định định mức kinh tế - kỹ thuật
trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
|
Phó Chủ tịch Phạm
Văn Trọng
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Tư pháp, các
ban ngành có liên quan.
|
Tháng 6-2025
|
|
32.
|
Tờ trình và dự thảo Nghị quyết Ban hành cơ chế hỗ
trợ thực hiện dự án đầu tư nhà ở xã hội trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
|
Phó Chủ tịch Phạm
Ván Trọng
|
Sở Xây dựng
|
Sở, ngành tỉnh có
liên quan, UBND cấp huyện
|
Tháng 6-2025
|
|
33.
|
Tờ trình và dự thảo Nghị quyết Danh mục bổ sung
công trình, dự án thực hiện năm 2025 phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang
|
Phó Chủ tịch Phạm
Văn Trọng
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành
tỉnh có liên quan, UBND cấp huyện
|
Tháng 6-2025
|
|
34.
|
Tờ trình và dự thảo Nghị quyết Danh mục bổ sung dự
án thực hiện năm 2025 phải chuyền mục đích sử dụng đất có diện tích đất trồng
lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
|
Phó Chủ tịch Phạm
Văn Trọng
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành
tỉnh có liên quan, UBND cấp huyện
|
Tháng 6-2025
|
|
35.
|
Tờ trình và dự thảo Nghị quyết Danh mục bổ sung
các khu đất thực hiện đấu thầu dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh
Tiền Giang
|
Phó Chủ tịch Phạm
Ván Trọng
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Các Sở, ban, ngành
tỉnh có liên quan, UBND cấp huyện
|
Tháng 6-2025
|
|
36.
|
Tờ trình và dự thảo Nghị quyết Quy định thẩm quyền
quyết định thanh lý rừng trồng trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
|
Phó Chủ tịch Phạm
Văn Trọng
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Tư pháp, Sở Tài
chính, các đơn vị, địa phương có liên quan
|
Tháng 6-2025
|
|
37.
|
Tờ trình và dự thảo Nghị quyết Quy định số lượng
nhân viên thú y xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
|
Phó Chủ tịch Phạm
Văn Trọng
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
UBND các huyện, thị,
thành; Sở Tài chính, Sở Tư pháp và các sở, ban, ngành liên quan
|
Tháng 6-2025
|
|
38.
|
Tờ trình và dự thảo Nghị quyết Nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn
2026-2030 trên địa bàn tỉnh
|
Phó Chủ tịch Trần
Văn Dũng
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở, ngành tỉnh có
liên quan, các địa phương
|
Tháng 6-2025
|
|
39.
|
Tờ trình và dự thảo Nghị quyết Điều chỉnh, bổ
sung kế hoạch đầu tư công năm 2025
|
Phó Chủ tịch Trần
Văn Dũng
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở, ngành tỉnh có
liên quan, các địa phương
|
Tháng 6-2025
|
|
40.
|
Tờ trình và dự thảo Nghị quyết Dự kiến kế hoạch đầu
tư công năm 2026
|
Phó Chủ tịch Trần
Văn Dũng
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở, ngành tỉnh có
liên quan, các địa phương
|
Tháng 6-2025
|
|
41.
|
Tờ trình và Dự thảo Nghị quyết Phê duyệt chủ
trương đầu tư dự án nhóm B
|
Phó Chủ tịch Trần
Văn Dũng
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở, ngành tỉnh có
liên quan, các địa phương
|
Tháng 6-2025
|
|
42.
|
Tờ trình và Dự thảo Nghị quyết Điều chỉnh, bổ
sung kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025
|
Phó Chủ tịch Trần
Văn Dũng
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở, ngành tỉnh có
liên quan, các địa phương
|
Tháng 6-2025
|
|
43.
|
Quyết định Ban hành quy trình sản xuất một số cây
lâu năm phổ biến trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
|
Phó Chủ tịch Phạm
Văn Trọng
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Các đơn vị có liên
quan
|
Tháng 7-2025
|
|
44.
|
Chỉ thị Tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ năm
2026
|
Chủ tịch
Nguyễn Văn Vĩnh
|
Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh
|
Tháng 7-2025
|
|
45.
|
Chỉ thị Xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2026
|
Phó Chủ tịch Trần
Văn Dũng
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Tài chính
|
Tháng 7-2025
|
|
46.
|
Quyết định Ban hành Quy định về công tác quản lý,
khai thác và bảo trì công trình đường bộ trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
|
Phó Chủ tịch Phạm
Văn Trọng
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Sở, ngành tỉnh và
UBND cấp huyện
|
Tháng 8-2025
|
|
47.
|
Quyết định Ban hành Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng
cán bộ, công chức, viên chức năm 2026
|
Chủ tịch
Nguyễn Văn Vĩnh
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ngành liên
quan; UBND cấp huyện
|
Tháng 8-2025
|
|
48.
|
Quyết định Ban hành đơn giá dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực lưu trữ trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang
|
Chủ tịch
Nguyễn Văn Vĩnh
|
Sở Nội vụ
|
Sở Tư pháp, các sở,
ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Tháng 8-2025
|
|
49.
|
Quyết định Phê duyệt Chương trình “Công bố tài liệu
lưu trữ đang bảo quản tại Lưu trữ lịch sử tỉnh phục vụ xây dựng và phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang” năm 2026
|
Chủ tịch
Nguyễn Văn Vĩnh
|
Sở Nội vụ
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
Tháng 8-2025
|
|
50.
|
Quyết định Ban hành Quy chế bảo đảm an toàn thông
tin mạng trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của cơ quan nhà nước
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở, ngành tỉnh và
UBND cấp huyện
|
Tháng 8-2025
|
|
51.
|
Quyết định Ban hành giá dịch vụ công thuộc Trung
tâm Khuyến nông và Dịch vụ nông nghiệp
|
Phó Chủ tịch Phạm
Văn Trọng
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
UBND cấp huyện, Sở
Tài chính, Sở Tư pháp
|
Tháng 8-2025
|
|
52.
|
Tờ trình Công nhận tỉnh Tiền Giang hoàn thành nhiệm
vụ xây dựng nông thôn mới năm 2025
|
Phó Chủ tịch Phạm
Văn Trọng
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở, ngành tỉnh có
liên quan; UBND các huyện, thi, thành
|
Tháng 8-2025
|
|
53.
|
Quyết định Ban hành Quy định phân cấp thẩm quyền
quản lý tổ chức bộ máy, biên chế, tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức,
viên chức trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
|
Chủ tịch
Nguyễn Văn Vĩnh
|
Sở Nội vụ
|
Sở Tư pháp, các sở,
ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Tháng 9-2025
|
|
54.
|
Quyết định Ban hành quy chế quản lý hòa giải viên
lao động và phân cấp quản lý hòa giải viên lao động trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Sở, ban, ngành tỉnh,
UBND cấp huyện
|
Tháng 9-2025
|
|
55.
|
Quyết định Ban hành quy định đơn giá đặt hàng dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước đối với loại hình báo in, báo điện
tử của Báo Ấp Bắc
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở, ngành tỉnh và
UBND cấp huyện
|
Tháng 9-2025
|
|
56.
|
Chỉ thị Phòng, chống hạn, xâm nhập mận và cháy rừng
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2026
|
Phó Chủ tịch Phạm
Văn Trọng
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở Tư pháp, các
ban ngành có liên quan
|
Tháng 10-2025
|
|
57.
|
Quyết định Phê duyệt Chương trình khuyến nông cấp
tỉnh trên địa bàn tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2026-2028
|
Phó Chủ tịch Phạm
Văn Trọng
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
UBND các huyện, thị,
thành, Sở Tài chính
|
Tháng 10-2025
|
|
58.
|
Quyết định Ban hành quy định quản lý và sử dụng
phạm vi đất dành cho đường bộ đối với hệ thống đường bộ do địa phương quản lý
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
|
Phó Chủ tịch Phạm
Văn Trọng
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Sở, ngành tỉnh có
liên quan và UBND cấp huyện
|
Tháng 10-2025
|
|
59.
|
Quyết định Ban hành Quy chế trao đổi, xử lý và
lưu trữ văn bản điện tử trong hoạt động các cơ quan nhà nước trên địa bàn Tiền
Giang
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở, ngành tỉnh và
UBND cấp huyện
|
Tháng 10-2025
|
|
60.
|
Ban hành Quy chế quản lý, vận hành và sử dụng Hệ
thống thông tin báo cáo tỉnh Tiền Giang
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở, ngành tỉnh và
UBND cấp huyện
|
Tháng 10-2025
|
|
61.
|
Tờ trình và Dự thảo Nghị quyết Quy định về chế độ
nhuận bút, thù lao đối với các sản phẩm truyền thông của cấp huyện, cấp xã để
làm cơ sở thực hiện chế độ, chính sách đối với đội ngũ tuyên truyền viên cơ sở
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở, ngành tỉnh và
UBND cấp huyện
|
Tháng 10-2025
|
|
62.
|
Tờ trình và Dự thảo Nghị quyết Phê chuẩn quyết
toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh, quyết toán thu, chi ngân sách
địa phương năm 2024
|
Phó Chủ tịch Trần
Văn Dũng
|
Sở Tài chính
|
Kho bạc Nhà nước,
Cục Thuế tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Tháng 10-2025
|
|
63.
|
Tờ trình và Dự thảo Nghị quyết Dự toán thu ngân
sách nhà nước trên địa bàn tỉnh, thu, chi ngân sách địa phương năm 2026
|
Phó Chủ tịch Trần
Văn Dũng
|
Sở Tài chính
|
Kho bạc Nhà nước,
Cục Thuế tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Tháng 10-2025
|
|
64.
|
Tờ trình và Dự thảo Nghị quyết về phân bổ ngân
sách địa phương năm 2026
|
Phó Chủ tịch Trần
Văn Dũng
|
Sở Tài chính
|
Kho bạc Nhà nước,
Cục Thuế tỉnh, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện
|
Tháng 10-2025
|
|
65.
|
Tờ trình và Dự thảo Nghị quyết Quy định nguyên tắc,
tiêu chí, định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách địa phương tỉnh
Tiền Giang năm 2026
|
Phó Chủ tịch Trần
Văn Dũng
|
Sở Tài chính
|
Sở, ngành tỉnh, UBND
cấp huyện
|
Tháng 10-2025
|
|
66.
|
Tờ trình và Dự thảo Nghị quyết Quy định phân cấp
nguồn thu, nhiệm vụ chi giữa các cấp ngân sách thuộc chính quyền địa phương tỉnh
Tiền Giang thời kỳ ổn định ngân sách 2026 - 2030
|
Phó Chủ tịch Trần
Văn Dũng
|
Sở Tài chính
|
Sở, ngành tỉnh,
UBND cấp huyện
|
Tháng 10-2025
|
|
67.
|
Tờ trình và Dự thảo Nghị quyết Kế hoạch tài chính
05 năm 2026-2030
|
Phó Chủ tịch Trần
Văn Dũng
|
Sở Tài chính
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Kho bạc Nhà nước; Cục Thuế tỉnh; sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện
|
Tháng 10-2025
|
|
68.
|
Tờ trình và Dự thảo Nghị quyết Phân bổ biên chế
công chức và người làm việc năm 2026
|
Chủ tịch
Nguyễn Văn Vĩnh
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ngành tỉnh,
UBND cấp huyện
|
Tháng 10-2025
|
|
69.
|
Tờ trình và Dự thảo Nghị quyết Quyết định số lượng
cán bộ, công chức và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đối với các
huyện, thành phố, thị xã trên địa bàn tỉnh Tiền Giang năm 2026
|
Chủ tịch
Nguyễn Văn Vĩnh
|
Sở Nội vụ
|
Sở, ban, ngành tỉnh
liên quan; UBND cấp huyện
|
Tháng 10-2025
|
|
70.
|
Tờ trình và Dự thảo Nghị quyết Quy định chính
sách hỗ trợ người thuộc hộ nghèo, cận nghèo, hộ có thu nhập thấp, người khuyết
tật, thực hiện chính sách dân số trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Y tế
|
Sở, ngành tỉnh có
liên quan, UBND cấp huyện
|
Tháng 10-2025
|
|
71.
|
Tờ trình và Dự thảo Nghị quyết Quy định chính
sách hỗ trợ kinh phí thực hiện mục tiêu y tế - dân số của tỉnh Tiền Giang
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Y tế
|
Sở, ngành tỉnh có
liên quan và UBND cấp huyện
|
Tháng 10-2025
|
|
72.
|
Tờ trình và Dự thảo Nghị quyết Kế hoạch đầu tư
công năm 2026
|
Phó Chủ tịch Trần
Văn Dũng
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện và đơn vị liên quan
|
Tháng 10-2025
|
|
73.
|
Tờ trình và Dự thảo Nghị quyết Điều chỉnh, bổ
sung kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021 -2025
|
Phó Chủ tịch Trần
Văn Dũng
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện và đơn vị liên quan
|
Tháng 10-2025
|
|
74.
|
Tờ trình và Dự thảo Nghị quyết Điều chỉnh, bổ
sung kế hoạch đầu tư công năm 2025
|
Phó Chủ tịch Trần
Văn Dũng
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện và đơn vị liên quan
|
Tháng 10-2025
|
|
75.
|
Tờ trình và Dự thảo Nghị quyết Cho ý kiến về kế
hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2026-2030 (lần 2)
|
Phó Chủ tịch Trần
Văn Dũng
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện và đơn vị liên quan
|
|
|
76.
|
Tờ trình và Dự thảo Nghị quyết Phê duyệt chủ
trương đầu tư dự án nhóm B
|
Phó Chủ tịch Trần
Văn Dũng
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện và đơn vị liên quan
|
|
|
77.
|
Tờ trình và Dự thảo Nghị quyết Kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội tỉnh Tiền Giang năm 2026
|
Phó Chủ tịch Trần
Văn Dũng
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở, ban, ngành,
UBND cấp huyện và đơn vị liên quan
|
|
|
78.
|
Tờ trình và Dự thảo Nghị quyết Bảng giá đất lần đầu
áp dụng từ ngày 01/01/2026
|
Phó Chủ tịch Phạm
Văn Trọng
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở, ban, ngành tỉnh
có liên quan, UBND cấp huyện
|
|
|
79.
|
Tờ trình và Dự thảo Nghị quyết Danh mục công
trình, dự án thực hiện năm 2026 phải thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
|
Phó Chủ tịch Phạm Văn
Trọng
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở, ban, ngành tỉnh
có liên quan, UBND cấp huyện
|
|
|
80.
|
Tờ trình và Dự thảo Nghị quyết Danh mục dự án thực
hiện năm 2026 phải chuyển mục đích sử dụng đất có diện tích đất trồng lúa, đất
rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
|
Phó Chủ tịch Phạm
Văn Trọng
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường
|
Sở, ban, ngành tỉnh
có liên quan, UBND cấp huyện
|
|
|
81.
|
Quyết định Ban hành Danh mục các khu dân cư không
được phép chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
|
Phó Chủ tịch Phạm
Văn Trọng
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
UBND cấp huyện, Sở
Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Tư pháp và các sở, ban ngành liên
quan
|
Tháng 11-2025
|
|
82.
|
Quyết định Phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ
cận nghèo năm 2025 trên địa bàn tỉnh theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022
- 2025
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Lao động -
Thương binh và Xã hội
|
Sở, ngành tỉnh có
liên quan, các địa phương
|
Tháng 11-2025
|
|
83.
|
Quyết định Giao chỉ tiêu tuyển chọn và gọi công
dân nhập ngũ năm 2026
|
Chủ tịch
Nguyễn Văn Vĩnh
|
Bộ Chỉ huy Quân sự
tỉnh
|
Sở, ban ngành tỉnh
|
Tháng 11-2025
|
|
84.
|
Quyết định Ban hành Quy chế quản lý, vận hành và
sử dụng mạng truyền số liệu chuyên dùng của các cơ quan nhà nước trên địa bàn
tỉnh Tiền Giang
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở, ngành tỉnh và
UBND cấp huyện
|
Tháng 11-2025
|
|
85.
|
Quyết định Ban hành quy định tiêu chí chất lượng
sản phẩm, dịch vụ công; giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và kiểm tra,
nghiệm thu sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước đối với loại
hình báo in, báo điện tử của Báo Ấp Bắc
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở, ngành tỉnh và
UBND cấp huyện
|
Tháng 11-2025
|
|
86.
|
Quyết định xếp loại đường bộ thuộc cấp tỉnh quản
lý trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
|
Phó Chủ tịch Phạm
Văn Trọng
|
Sở Giao thông vận
tải
|
Sở, ngành tỉnh có
liên quan và UBND cấp huyện
|
Tháng 12-2025
|
|
87.
|
Quyết định Phê duyệt Đề án phát triển hệ thống cấp
nước trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Phó Chủ tịch Phạm
Văn Trọng
|
Sở Xây dựng
|
Sở, ngành tỉnh có
liên quan và UBND cấp huyện
|
Tháng 12-2025
|
|
88.
|
Quyết định Phê duyệt điều chỉnh Chương trình Phát
triển đô thị tỉnh Tiền Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Phó Chủ tịch Phạm
Văn Trọng
|
Sở Xây dựng
|
Sở, ngành tỉnh có
liên quan, UBND cấp huyện
|
Tháng 12-2025
|
|
89.
|
Quyết định Giao chỉ tiêu huấn luyện, diễn tập, kiểm
tra sẵn sàng động viên Lực lượng dự bị động viên năm 2026
|
Chủ tịch
Nguyễn Văn Vĩnh
|
Bộ Chỉ huy Quân sự
tinh
|
Sở, ban, ngành tỉnh
|
Tháng 12-2025
|
|
90.
|
Quyết định Quy định giá tính thuế đối với tài
nguyên trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
|
Phó Chủ tịch Trần
Văn Dũng
|
Sở Tài chính
|
Cục Thuế tỉnh, Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Tháng 12-2025
|
|
91.
|
Chỉ thị Tổ chức Tết Nguyên đán Bính Ngọ năm 2026
|
Chủ tịch Nguyễn
Văn Vĩnh
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
|
Tháng 12-2025
|
|
92.
|
Chỉ thị Đảm bảo an ninh, trật tự năm 2026 trên địa
bàn tỉnh Tiền Giang
|
Chủ tịch
Nguyễn Văn Vĩnh
|
Công an tỉnh
|
Sở, ban, ngành tỉnh
và UBND cấp huyện
|
Tháng 12-2025
|
|
B. CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ PHỤC VỤ CÔNG TÁC ĐIỀU HÀNH
|
I.
Phấn đấu đạt tăng trưởng toàn tỉnh từ 8,0% - 10,0%
|
1.
|
Xây dựng kế hoạch các phần việc cụ thể kèm tiến độ
thực hiện trong triển khai Đề án tái cơ cấu ngành Nông nghiệp gắn với thực hiện
mục tiêu tăng trưởng KV1 từ 4,2-5,5% trong năm 2025
|
Phó Chủ tịch Phạm
Văn Trọng
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở, ngành tỉnh,
UBND cấp huyện và đơn vị liên quan
|
14/02/2025
|
|
2.
|
Xây dựng kế hoạch các phần việc, giải pháp cụ thể
kèm tiến độ thực hiện trong trong triển khai Đề án Tái cấu trúc ngành công
nghiệp gắn với thực hiện mục tiêu tăng trưởng ngành công nghiệp từ
11,8%-14,0%
|
Phó Chủ tịch Phạm
Văn Trọng
|
Sở Công Thương
|
Sở, ngành tỉnh,
UBND cấp huyện và đơn vị liên quan
|
14/02/2025
|
|
3.
|
Xây dựng kế hoạch các phần việc, giải pháp cụ thể
để thực hiện mục tiêu tăng trưởng ngành xây dựng từ 15,5%-16,7%
|
Phó Chủ tịch Phạm
Văn Trọng
|
Sở KH&ĐT, Sở
Xây dựng
|
Sở, ngành tỉnh,
UBND cấp huyện và đơn vị liên quan
|
14/02/2025
|
|
4.
|
Xây dựng kế hoạch các phần việc, giải pháp cụ thể
dế thực hiện mục tiêu tăng trưởng ngành thương mại, dịch vụ từ 8,3%-11,2%
|
Phó Chủ tịch Phạm
Văn Trọng
|
Sở Công Thương
|
Sở, ngành tỉnh,
UBND cấp huyện và đơn vị liên quan
|
14/02/2025
|
|
II.
Nhiệm vụ chuyên ngành
|
1.
|
Đảm bảo an toàn thực phẩm Tết Nguyên đán và mùa lễ
hội Xuân năm 2025
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Y tế
|
Sở, ngành tỉnh,
UBND cấp huyện
|
Tháng 01-2025
|
|
2.
|
Kế hoạch tổ chức Hội nghị sơ kết công tác xây dựng
nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Tiền Giang đến năm 2024, triển khai nhiệm vụ
năm 2025
|
Phó Chủ tịch Phạm
Văn Trọng
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở, ngành tỉnh,
UBND cấp huyện và đơn vị liên quan
|
Tháng 01-2025
|
|
3.
|
Kế hoạch Tổ chức Lễ hội Văn hóa, Thể thao và Du lịch
tỉnh Tiền Giang lần thứ 2
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Sở, ngành tỉnh có
liên quan
|
Tháng 01-2025
|
|
4.
|
Kế hoạch Tổ chức Lễ Kỷ niệm 50 năm Ngày Giải
phóng miền Nam, thống nhất đất nước (30/4/1975-30/4/2025)
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Sở, ngành tỉnh có
liên quan
|
Tháng 01-2025
|
|
5.
|
Kế hoạch Tổ chức Lễ Tưởng niệm 150 năm Ngày Anh
hùng dân tộc Thủ khoa Nguyễn Hữu Huân hy sinh (14/4/1875- 14/4/2025 âm lịch)
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Sở, ngành tỉnh có
liên quan
|
Tháng 02-2025
|
|
6.
|
Kế hoạch Tổ chức Lễ Kỷ niệm 50 năm Ngày truyền thống
Bộ đội Biên phòng tỉnh (16/6/1975-16/6/2025)
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Sở, ngành tỉnh có
liên quan
|
Tháng 02-2025
|
|
7.
|
Kế hoạch Tổ chức Lễ Kỷ niệm 80 năm Ngày Cách mạng
Tháng Tám thành công và Quốc khánh Nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam
(02/9/1945-02/9/2025)
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Sở, ngành tỉnh có
liên quan
|
Tháng 03-2025
|
|
8.
|
Kế hoạch Tổ chức các hoạt động chào mừng Đại hội
Đảng bộ các cấp và Đại hội lần thứ XIV của Đảng
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Sở, ngành tỉnh có
liên quan
|
Tháng 03-2025
|
|
9.
|
Kế hoạch phát triển công nghiệp khu vực Tân Phước,
tỉnh Tiền Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Phó Chủ tịch Phạm
Văn Trọng
|
Sở Công Thương
|
Sở, ngành tỉnh,
UBND cấp huyện và đơn vị liên quan
|
Tháng 3-2025
|
|
10.
|
Kế hoạch phát triển công nghiệp khu vực Gò Công,
tỉnh Tiền Giang đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Phó Chủ tịch Phạm
Văn Trọng
|
Sở Công Thương
|
Sở, ngành tỉnh,
UBND cấp huyện và đơn vị liên quan
|
Tháng 3-2025
|
|
11.
|
Kế hoạch Tổ chức Lễ Kỷ niệm 80 năm Ngày Nam bộ
kháng chiến (23/9/1945- 23/9/2025)
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Sở, ngành tỉnh có
liên quan
|
Tháng 04-2025
|
|
12.
|
Kế hoạch Tổ chức các hoạt động kỷ niệm 80 năm
Ngày truyền thống lực lượng Công an nhân dân (19/8/1945- 19/8/2025) và 20 năm
Ngày hội Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc (19/8/2005-19/8/2025)
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Sở, ngành tỉnh có
liên quan
|
Tháng 04-2025
|
|
13.
|
Kế hoạch Tổ chức Lễ hội Văn hóa - Du lịch Làng cổ
Đông Hòa Hiệp lần thứ VI
|
Phó Chủ tịch Nguyễn
Thành Diệu
|
Sở Văn hóa, Thể
thao và Du lịch
|
Sở, ngành tỉnh có
liên quan
|
Tháng 06-2025
|
|
14.
|
Phương án Phòng, chống và ứng phó với hạn, xâm nhập
mặn trong mùa khô năm 2025-2026 trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
|
Phó Chủ tịch Phạm
Văn Trọng
|
Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn
|
Sở, ngành tỉnh,
UBND cấp huyện và đơn vị liên quan
|
Tháng 11-2025
|
|
PHỤ LỤC 5
CHỈ TIÊU NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG PHỤC VỤ NGƯỜI DÂN, DOANH NGHIỆP
TRONG THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH, DỊCH VỤ CÔNG
(Kèm theo Kế hoạch số 22/KH-UBND ngày 17/01/2025 của UBND tỉnh)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Chỉ tiêu năm
2025
|
Cơ quan thực hiện
|
Cơ quan chủ trì
theo dõi, đánh giá
|
1
|
Tỷ lệ cấp kết quả giải quyết thủ tục hành chính
điện tử.
|
%
|
100
|
Sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2
|
Tỷ lệ khai thác, sử dụng lại thông tin, dữ liệu số
hóa.
|
%
|
Tối thiểu 50
|
Sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Thông tin và Truyền
thông, Công an tỉnh
|
3
|
Tỷ lệ xử lý phản ánh, kiến nghị đúng hạn.
|
%
|
100
|
Sở, ban, ngành.
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
4
|
Mức độ hài lòng trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục
hành chính của người dân, doanh nghiệp.
|
%
|
Tối thiểu 90
|
Sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Nội vụ
|
Kế hoạch 22/KH-UBND thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP và 02/NQ-CP, Nghị quyết của Tỉnh ủy, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang về phát triển kinh tế - xã hội và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 22/KH-UBND ngày 17/01/2025 thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP và 02/NQ-CP, Nghị quyết của Tỉnh ủy, Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang về phát triển kinh tế - xã hội và cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh năm 2025
25
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|