|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 219/KH-UBND 2020 thực hiện Chương trình sản xuất và tiêu dùng bền vững Hải Phòng
Số hiệu:
|
219/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hải Phòng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Thành
|
Ngày ban hành:
|
04/09/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
219/KH-UBND
|
Hải
Phòng, ngày 04 tháng 9 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN
VỮNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
Thực hiện Quyết định số 889/QĐ-TTg
ngày 24/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình hành động
quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2030, Ủy ban nhân
dân thành phố Hải Phòng ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện với các nội dung
sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Quán triệt, triển khai quan điểm, mục
tiêu, nhiệm vụ chủ yếu trong Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và
tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2030; xác định rõ nhiệm vụ và trách nhiệm của
các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan trong việc tổ chức triển khai
thực hiện.
- Tạo sự đồng thuận và nhất trí cao
trong nhận thức và hành động của các cấp, các ngành, các doanh nghiệp và nhân
dân thành phố về sản xuất và tiêu dùng bền vững trên địa bàn thành phố giai đoạn
2021 - 2030.
- Thúc đẩy liên kết bền vững giữa nhà
cung cấp nguyên liệu - nhà sản xuất - nhà phân phối - người tiêu dùng trong sản
xuất, phân phối và tiêu dùng bền vững.
2. Yêu cầu
- Bám sát các nội dung cơ bản của
Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn
2021 - 2030; cụ thể hóa các nội dung công việc, nhiệm vụ, giải pháp, thời gian
thực hiện và trách nhiệm của các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan.
- Bảo đảm sự phối hợp thường xuyên,
hiệu quả trong việc tổ chức thực hiện Kế hoạch của Ủy ban nhân dân thành phố.
II. MỤC TIÊU
a) Mục tiêu tổng quát
- Thúc đẩy quản lý, khai thác và sử dụng
hiệu quả, bền vững tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu, khuyến khích phát
triển các nguồn tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu và sản phẩm thân thiện
môi trường, có thể tái tạo, tái sử dụng và tái chế; thúc đẩy sản xuất và tiêu
dùng bền vững trên nền tảng đổi mới, sáng tạo, thực hành và phát triển các mô
hình sản xuất và tiêu dùng bền vững, đẩy mạnh sản xuất và tiêu dùng nội địa bền
vững, tạo việc làm ổn định và việc làm xanh, thúc đẩy lối sống bền vững và nâng
cao chất lượng cuộc sống người dân, hướng đến phát triển nền kinh tế tuần hoàn ở
Việt Nam.
- Nâng cao nhận thức của các cơ quan,
doanh nghiệp và các tầng lớp nhân dân về nguy cơ ô nhiễm rác thải nhựa và
nilon, từ đó dần thay đổi, tiến tới từ bỏ thói quen sử dụng túi nilon, sản phẩm
nhựa sử dụng một lần, nhựa khó phân hủy trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp,
phân phối và tiêu dùng.
- Thực hiện lồng ghép vào nội dung của
các chương trình, kế hoạch hiện có; huy động sự tham gia, đóng góp của các
thành phần trong xã hội, trong đó doanh nghiệp và người tiêu dùng đóng vai trò
trung tâm.
b) Mục tiêu cụ thể
- Giai đoạn 2021 - 2025:
+ Giảm 5,3 - 8,8% mức tiêu thụ năng
lượng bình quân trong giai đoạn 2020 - 2025 của các ngành sản xuất, cụ thể dệt
may, thép, nhựa, hóa chất, xi măng, rượu bia nước giải khát và các ngành công
nghiệp khác so với giai đoạn 2015 -2018;
+ 70% các Khu, Cụm công nghiệp, làng
nghề được phổ biến, nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững;
+ Xây dựng, áp dụng 01 đến 02 mô hình
sản xuất và tiêu dùng bền vững của doanh nghiệp trong các Khu, Cụm công nghiệp;
phổ biến, nhân rộng các mô hình về sản xuất sạch hơn, các mô hình về sản xuất
và tiêu dùng bền vững trong các Khu, Cụm công nghiệp;
+ 100% các quận, huyện trên địa bàn tổ
chức tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về lối sống, tiêu dùng bền vững;
+ 85% các siêu thị, trung tâm thương
mại phân phối, sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện môi trường thay thế dần cho sản
phẩm bao bì nhựa dùng một lần, khó phân hủy; xây dựng, thúc đẩy phát triển chuỗi
cung ứng bền vững; khuyến khích phân phối các sản phẩm thân thiện môi trường,
được dán nhãn sinh thái tại các siêu thị, trung tâm thương mại;
- Đến năm 2030:
+ Giảm 7,5 -12,6% mức tiêu thụ năng
lượng bình quân trong cả giai đoạn 2020 - 2030 của các ngành sản xuất, cụ thể:
dệt may, thép, nhựa, hóa chất, xi măng, rượu bia nước giải khát và các ngành
công nghiệp khác so với giai đoạn 2015-2018;
+ 100% các Khu, Cụm công nghiệp, làng
nghề được phổ biến, nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững;
+ Phổ biến, nhân rộng các mô hình về
sản xuất sạch hơn, mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững trong các Khu, Cụm
công nghiệp;
+ 100% các siêu thị, trung tâm thương
mại sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện môi trường thay thế cho sản phẩm bao bì
nhựa sử dụng một lần, khó phân hủy;
III. PHÂN CÔNG NHIỆM
VỤ THỰC HIỆN
Chi tiết tại Phụ lục kèm theo.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh
phí thực hiện Kế hoạch được bố trí, huy động từ các nguồn kinh phí: Ngân sách
Trung ương, Ngân sách thành phố, vốn viện trợ, vốn tài trợ, các nguồn vốn đầu
tư của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân và các nguồn huy động hợp pháp theo
quy định của pháp luật.
2. Các Sở,
ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được phân
công có trách nhiệm huy động, quản lý nguồn lực kinh phí được bố trí, huy động
từ các nguồn vốn nói trên theo quy định hiện hành để thực hiện các nhiệm vụ của
Kế hoạch.
3. Hàng
năm, đảm bảo bố trí nguồn kinh phí từ nguồn ngân sách Nhà nước để triển khai thực
hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ
trưởng các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận,
huyện:
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được
giao và nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch này, chủ động xây dựng Kế hoạch cụ
thể và triển khai tổ chức thực hiện; hàng năm đề xuất nhiệm vụ, dự toán kinh
phí thực hiện (cùng thời điểm xây dựng Kế hoạch, dự toán hàng năm của đơn vị) gửi
Sở Công Thương, Sở Tài chính để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân thành phố.
- Thực hiện chỉ đạo của các Bộ, Ngành
Trung ương theo chức năng, nhiệm vụ của Sở, ngành mình quản lý.
- Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện
các nhiệm vụ được phân công gửi về Sở Công Thương trước ngày 18/12 hàng năm
để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
2. Sở Tài
chính phối hợp với Sở Công Thương tổng hợp kinh phí đề xuất của các Sở, ban,
ngành, địa phương, đơn vị liên quan; thẩm định trình Ủy ban nhân dân thành phố
bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo dự toán hàng năm của các đơn vị; hướng
dẫn và kiểm soát các đơn vị quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Kế hoạch theo
đúng chế độ, quy định hiện hành.
3. Sở
Công Thương chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên
quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp đề xuất thực hiện nhiệm
vụ và dự toán kinh phí thực hiện hàng năm gửi Sở Tài chính thẩm
định, trình Ủy ban nhân dân thành phố; theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực
hiện, định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố và Bộ Công
Thương trước ngày 22/12 hàng năm; tham mưu, đề xuất sơ kết, tổng
kết đánh giá kết quả thực hiện.
4. Hội Đo
lường và bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng Hải Phòng, các Đoàn thể, tổ chức
Chính trị - Xã hội, doanh nghiệp trên địa bàn chủ động đề xuất, phối hợp với
các Sở, ban, ngành, địa phương liên quan thực hiện các chương trình truyền
thông nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững, hỗ trợ và tham gia
thực hiện các hành động về sản xuất và tiêu dùng bền vững phù hợp với chức năng
và nhiệm vụ được giao.
5. Trong
quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các Sở, ban, ngành, địa
phương, đơn vị liên quan chủ động đề xuất, gửi Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo
Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- TT TU,TT HĐND TP;
- CT, PCT Nguyễn Văn Thành;
- Các Sở, ban, ngành thành phố;
- Các Đoàn thể, tổ chức Chính trị - Xã hội;
- UBND các quận, huyện;
- Hội ĐL&BVQLNTD HP;
- CVP, PCVP Trần Huy Kiên;
- P.XD, GT&CT;
- P.NC&KTGS;
- CV: CT;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thành
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN VỮNG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 219/KH-UBND ngày 04/9/2020 của UBND thành phố)
STT
|
Nội
dung nhiệm vụ
|
Mục
tiêu
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời
gian thực hiện
|
Nguồn
lực thực hiện
|
I
|
Thúc đẩy
sản xuất sạch hơn, sản xuất sản phẩm thân thiện môi trường và đẩy mạnh áp dụng
mô hình và liên kết bền vững theo chuỗi vòng đời sản phẩm
|
1
|
Thí điểm chuyển đổi KCN Nam cầu Kiền
thành KCN sinh thái. Hướng dẫn, triển khai xây dựng KCN sinh thái tại KCN Nam
Đình Vũ (khu II)
|
Phổ biến, nhân rộng các mô hình về
sản xuất sạch hơn, các mô hình về sản xuất, tiêu dùng bền vững trong các KCN
|
BQL Khu Kinh tế
|
Các Sở: Tài nguyên và Môi trường,
Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư; UBND các
quận, huyện và đơn vị có liên quan
|
2021
- 2025
|
NSTP,
vốn đầu tư của các doanh nghiệp
|
2
|
Đánh giá kết quả chuyển đổi KCN
sinh thái giai đoạn 2021 - 2025, đề xuất và triển khai việc xây dựng, chuyển
đổi các KCN sinh thái trên địa bàn thành phố. Phổ biến,
nhân rộng các mô hình về sản xuất sạch hơn, mô hình về sản xuất và tiêu dùng
bền vững trong các KCN
|
BQL Khu Kinh tế
|
2025
- 2030
|
NSTP,
vốn đầu tư của các doanh nghiệp
|
3
|
Xây dựng và triển khai thực hiện Đề
án phát triển các cụm liên kết ngành, chuỗi giá trị trong ngành công nghiệp
|
Nâng cao hiệu quả liên kết giữa các
ngành, gắn với việc hình thành chuỗi giá trị sản xuất, phát triển mạng lưới liên
kết bền vững theo chuỗi vòng đời sản phẩm, phát huy lợi thế cạnh tranh và
nâng cao giá trị sản phẩm, hàng hóa của thành phố; tăng khả năng thích ứng với
sự thay đổi nhanh chóng của tình hình kinh tế - xã hội trong nước và ngoài nước
theo mục tiêu tăng trưởng kinh tế xanh, bền vững
|
Sở Công Thương
|
Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư,
Khoa học và Công nghệ; BQL Khu Kinh tế; UBND các quận, huyện và các đơn vị có
liên quan
|
2021
- 2030
|
NSTP
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
4
|
Xây dựng, áp dụng 1 đến 2 mô hình sản
xuất và tiêu dùng bền vững của doanh nghiệp trong các KCN Hải Phòng
|
Phổ biến, nhân rộng các mô hình về
sản xuất sạch hơn, các mô hình về sản xuất, tiêu dùng bền vững trong các KCN,
CCN, làng nghề
|
BQL Khu Kinh tế
|
Các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài
chính, Tài nguyên và Môi trường; UBND các quận, huyện; các doanh nghiệp công
nghiệp
|
2021
- 2030
|
NSTP,
vốn đầu tư của các doanh nghiệp
|
5
|
Xây dựng, áp dụng 1 đến 2 mô hình sản
xuất và tiêu dùng bền vững của doanh nghiệp trong các CCN Hải Phòng
|
Sở Công Thương
|
6
|
Xây dựng, áp dụng và nhân rộng mô
hình làng nghề sinh thái và bền vững
|
UBND các quận, huyện có làng nghề
|
Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Công Thương, Tài chính, Du lịch; các làng nghề trên địa bàn
|
2021
- 2030
|
NSTP,
vốn đầu tư của các doanh nghiệp
|
7
|
Xây dựng và triển khai Đề án Cơ cấu
lại ngành công nghiệp thành phố Hải Phòng đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030
|
Khuyến khích các ngành sản xuất sử
dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn, sản xuất sản phẩm nhựa tái chế,
bao bì thân thiện với môi trường; chuyển đổi công nghệ từ sản xuất nhựa khó
phân hủy sang các chất liệu khác thân thiện với môi trường; Khuyến khích, hỗ
trợ đối với các doanh nghiệp áp dụng công nghệ sản xuất mới, tiết kiệm năng
lượng, tài nguyên, sử dụng nguyên liệu tái chế, giảm lượng phát thải
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành thành phố; UBND
các quận, huyện; các doanh nghiệp công nghiệp
|
2021
- 2030
|
NSTP
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
8
|
Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện cơ cấu
lại ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia táng và phát triển bền
vững; thu hút doanh nghiệp đầu tư sản xuất, bảo quản, chế biến, tiêu thụ sản
phẩm nông sản theo hướng ứng dụng công nghệ cao
|
Phát triển sản xuất nông nghiệp
hàng hóa tập trung, quy mô lớn, hiện đại theo chuỗi giá trị; gắn phát triển sản
xuất nông nghiệp với du lịch và xây dựng nông thôn mới; ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ cao, cơ giới
hóa theo hướng hiện đại để nâng cao giá trị gia tăng, năng suất, chất lượng,
sức cạnh tranh sản phẩm trên thị trường trong và xuất khẩu; bảo vệ môi trường,
ứng phó biến đổi khí hậu
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các Sở, ngành thành phố; UBND các
quận, huyện và tổ chức, cá nhân có liên quan
|
Thường
xuyên
|
Ngân
sách; vốn huy động; xã hội hóa
|
9
|
Thực hiện Chương trình mỗi xã một sản
phẩm (OCOP) gắn với phát triển làng nghề
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các Sở: Công Thương, Tài chính; UBND
các huyện và tổ chức, cá nhân có liên quan
|
Thường
xuyên
|
Ngân
sách; xã hội hóa
|
10
|
Ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ
tiên tiến để giảm ô nhiễm môi trường trong sản xuất nông nghiệp (sử dụng phân
bón hợp lý, thực hiện chương trình quản lý dịch hại tổng hợp IPM; tăng cường
sử dụng chế phẩm sinh học, ứng dụng công nghệ khí sinh học xử lý chất thải
chăn nuôi, sản xuất phân bón hữu cơ, quản lý rác thải nông thôn ...)
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Các Sở: Công Thương, Khoa học và
Công nghệ, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường; UBND các quận, huyên và đơn vị
có liên quan
|
Thường
xuyên
|
Ngân
sách; vốn huy động; xã hội hóa
|
II
|
Phát triển
hệ thống phân phối bền vững, xuất nhập khẩu bền vững
|
11
|
Xây dựng và phát triển hệ thống doanh
nghiệp hậu cần phân phối xanh, bền vững (áp dụng trong các trung tâm
logistics của thành phố)
|
Hình thành hệ thống doanh nghiệp
logistics xanh
|
Sở Công Thương
|
BQL Khu Kinh tế, Sở Giao thông vận
tải và các doanh nghiệp, đơn vị liên quan
|
2021
- 2030
|
|
12
|
Tiếp tục xây dựng mô hình “Điểm bán
hàng Việt” với tên gọi “Tự hào hàng Việt Nam”, trong đó có phân phối các sản
phẩm thân thiện môi trường, được dán nhãn sinh thái
|
Xây dựng các mô hình cung cấp các sản
phẩm nội địa thân thiện với môi trường đến tay người tiêu dùng
|
Sở Công Thương
|
Các sở: Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; UBND các quận, huyện và các
đơn vị có liên quan
|
2021
- 2025
|
NSNN
do Bộ Công Thương cấp; NSTP; XHH
|
13
|
Xây dựng và phát triển mạng lưới liên
kết hợp tác bền vững giữa cơ sở phân phối bán lẻ với các nhà cung ứng về sản
phẩm thân thiện môi trường
|
Xanh hóa hệ thống phân phối sản phẩm
hàng hóa, phát triển các kênh phân phối bền vững
|
Sở Công Thương
|
Các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường và các địa
phương, đơn vị có liên quan
|
2021
- 2030
|
NSTP;
XHH
|
14
|
Ứng dụng năng lượng tái tạo, nhiên
liệu sạch (CNG, LPG, LNG, nhiên liệu sinh học, năng lượng điện, năng lượng có
tiềm năng khác, ...) thay thế cho nhiên liệu truyền thống đối với vận tải
hành khách công cộng bằng xe buýt tại thành phố Hải Phòng
|
Thúc đẩy việc sử dụng năng lượng tiết
kiệm và hiệu quả trong ngành giao thông vận tải thành phố Hải Phòng nói riêng
và trong ngành giao thông vận tải nói chung, đồng thời mang lại nhiều lợi ích
kinh tế - xã hội, góp phần đảm bảo an ninh năng lượng, bảo vệ môi trường,
phát triển kinh tế - xã hội bền vững
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các sở: Tài chính, Công Thương;
UBND các quận, huyện và các đơn vị có liên quan; các doanh nghiệp vận tải
hành khách công cộng trên địa bàn thành phố
|
2021
- 2030
|
NSTP
(30,2 tỷ đồng); XHH (342,7 tỷ đồng)
|
15
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
chính sách pháp luật, các mô hình, thực hành tốt về sản xuất, tiêu dùng bền vững
đối với các doanh nghiệp trong CCN
|
70% vào năm 2025 và 100% vào năm
2030 các cụm công nghiệp được phổ biến, nâng cao nhận thức về sản xuất và
tiêu dùng bền vững
|
Sở Công Thương
|
Sở Tài chính; UBND các quận, huyện
|
2021
- 2030
|
NSTP
|
16
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
chính sách pháp luật, các mô hình, thực hành tốt về sản xuất, tiêu dùng bền vững
đối với các doanh nghiệp trong làng nghề
|
70% vào năm 2025 và 100% vào năm
2030 các làng nghề được phổ biến, nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng
bền vững
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
|
Sở Tài chính, Sở Công Thương, UBND
các quận, huyện có làng nghề
|
2021
- 2030
|
NSTP
|
17
|
Tuyên truyền, vận động các cơ sở sản
xuất, Trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện ích, chợ truyền thống và
cộng đồng dân cư trên địa bàn thành phố hạn chế sử dụng túi nilon khó phân hủy
và thực hiện “chống rác thải nhựa” trong lĩnh vực sản xuất công nghiệp và
phân phối tiêu dùng
|
Giảm thiểu sử dụng túi nilon khó
phân hủy. Phấn đấu 85% vào năm 2025 và 100% vào năm 2030 các siêu thị, trung
tâm thương mại phân phối, sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện môi trường thay
thế dần cho sản phẩm bao bì nhựa dùng một lần, khó phân hủy
|
Sở Công Thương
|
Sở Tài chính; UBND các quận, huyện;
các doanh nghiệp sản xuất, các trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện
ích, chợ truyền thống
|
2021
- 2030
|
NSTP
|
18
|
Kiểm tra, nắm bắt công tác chống
rác thải nhựa tại các cơ sở sản xuất công nghiệp và phân phối tiêu dùng (các
siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng tiện ích...)
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND
các quận, huyện
|
Sở Công Thương; doanh nghiệp công
nghiệp và phân phối tiêu dùng (các siêu thị, trung tâm thương mại, cửa hàng
tiện ích...)
|
Hàng
năm
|
|
19
|
Hỗ trợ doanh nghiệp triển khai các hoạt
động xuất nhập khẩu bền vững; cung cấp thông tin về thị trường, sản phẩm được
dán nhãn sinh thái, thân thiện môi trường; tuyên truyền, phổ biến cho doanh
nghiệp các tài liệu hướng dẫn cam kết quốc tế về bảo vệ môi trường và phát
triển bền vững do Chính phủ, Bộ Công Thương thông báo, phát hành
|
Thúc đẩy các hoạt động xuất nhập khẩu
sản phẩm thân thiện môi trường
|
Sở Công Thương
|
Các sở: Thông tin và Truyền thông,
Tài chính, Ngoại vụ; BQL Khu Kinh tế; UBND các quận, huyện và đơn vị liên
quan
|
2021
- 2030
|
NSTP
và xã hội hóa
|
20
|
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
chính sách pháp luật, các mô hình, thực hành tốt về sản xuất, tiêu dùng bền vững
đối với các doanh nghiệp trong KCN, KKT
|
70% vào năm 2025 và 100% vào năm
2030 các KCN được phổ biến, nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
BQL Khu Kinh tế
|
Sở Công Thương
|
2021
- 2030
|
NSTP
|
III
|
Thúc đẩy
dán nhãn sinh thái và chứng nhận nhãn sinh thái
|
21
|
Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Công
Thương triển khai cung cấp, phổ biến thông tin, nâng cao năng lực về nhãn
sinh thái cho các doanh nghiệp, tổ chức và người tiêu dùng
|
Nâng cao hiểu biết về nhãn sinh
thái cho các doanh nghiệp, tổ chức và người tiêu dùng
|
Sở Công Thương
|
UBND các quận, huyện
|
2021
- 2030
|
|
22
|
Vận động, hướng dẫn các cơ sở lưu
trú du lịch, cơ sở kinh doanh ăn uống, mua sắm đạt chuẩn phục vụ khách du lịch
áp dụng nhãn du lịch bền vững, nhãn xanh (sau khi Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch ban hành các tiêu chuẩn áp dụng cụ thể)
|
Nâng cao hiểu biết của các doanh
nghiệp du lịch về nhãn sinh thái; đáp ứng các quy định, yêu cầu quốc tế về
nhãn sinh thái đối với các loại hình, sản phẩm du lịch bền vững
|
Sở Du lịch
|
Các cơ sở lưu trú du lịch, cơ sở
kinh doanh ăn uống, mua sắm đạt chuẩn phục vụ khách du lịch
|
2021
- 2030
|
|
23
|
Phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ Kế
hoạch và Đầu tư triển khai các hoạt động dán nhãn và chứng nhận nhãn xanh đối
với các KCN đạt tiêu chí KCN sinh thái và doanh nghiệp KCN sinh thái
|
Nâng cao hiểu biết về nhãn sinh
thái; thúc đẩy sản xuất, tiêu dùng, xuất khẩu bền vững các sản phẩm thân thiện
môi trường đáp ứng các quy định, yêu cầu quốc tế về dán nhãn sinh thái của
các thị trường xuất khẩu
|
BQL Khu Kinh tế
|
Các cơ quan chuyên môn thuộc Bộ Kế
hoạch và Đầu tư; các doanh nghiệp
|
2021
- 2030
|
|
IV
|
Phát triển
thị trường bền vững, cung cấp thông tin cho người tiêu dùng
|
24
|
Xây dựng và triển khai các hoạt động
xúc tiến thương mại, kết nối cung cầu, quảng bá sản phẩm thân thiện môi trường
trong các hội chợ đa ngành và chuyên ngành.
|
Cung cấp các thông tin về sản phẩm
thân thiện môi trường, sản phẩm được dán nhãn sinh thái, góp phần thúc đẩy
tiêu dùng bền vững
|
Sở Công Thương
|
UBND các quận, huyện trên địa bàn;
Các sở: Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường và các đơn
vị liên quan
|
2021
- 2030
|
NSTP
và xã hội hóa
|
25
|
Cung cấp thông tin, hướng dẫn, phổ
biến cho người tiêu dùng về các sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán nhãn sinh
thái, thân thiện môi trường; các kiến thức cơ bản về tiết kiệm năng lượng
trong tiêu dùng và cách thức lựa chọn thiết bị điện gia
dụng tiết kiệm năng lượng
|
Cung cấp thông tin cho người tiêu
dùng
|
Hội Đo lường và bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng Hải Phòng
|
Sở Thông tin và truyền thông; Sở
Công Thương
|
2021
- 2030
|
|
V
|
Mua sắm bền
vững
|
26
|
Xây dựng và tham mưu cho UBND thành
phố kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn và hàng năm ưu tiên các chương trình, dự
án phục vụ mua sắm công xanh, hướng đến phát triển bền vững
|
Đẩy mạnh áp dụng thực hành mua sắm
bền vững, hình thành thói quen, tiêu dùng bền vững; tạo động lực thúc đẩy sản
xuất sản phẩm thân thiện môi trường
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, ban, ngành thành phố; UBND
các quận, huyện
|
Hàng
năm
|
|
VI
|
Nâng cao
năng lực, tăng cường giáo dục và lối sống bền vững
|
27
|
Hướng dẫn các đơn vị kinh doanh du
lịch trên địa bàn thành phố các chính sách, tiêu chuẩn về du lịch bền vững; tổ
chức triển khai các mô hình du lịch bền vững, mô hình du lịch sinh thái gắn với
giới thiệu sản phẩm truyền thống, thân thiện môi trường (sau khi Bộ Văn hóa,
Thể thao và Du lịch hoàn thiện bộ tài liệu hướng dẫn về du lịch bền vững)
|
Thực hiện mục tiêu quốc gia về phát
triển bền vững; khuyến khích sự tham gia của các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp
du lịch thực hiện sản xuất kinh doanh và tiêu dùng bồn vững
|
Sở Du lịch
|
Hiệp hội Du lịch; các địa phương và
các doanh nghiệp kinh doanh du lịch trên địa bàn thành phố
|
2021
- 2030
|
NSTP
|
28
|
Thông tin, vận động doanh nghiệp
tham gia các chương trình đào tạo trực tuyến trong nước và quốc tế về sản xuất
và tiêu dùng bền vững; các khóa đào tạo về sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản
xuất sạch hơn, nhãn sinh thái và thiết kế bền vững, về tiếp cận và phát triển
thị trường bền vững do Bộ Công Thương tổ chức
|
Nâng cao năng lực, trình độ chuyên
môn kỹ thuật, kỹ năng về sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
Sở Công Thương
|
Doanh nghiệp trên địa bàn
|
2021
- 2030
|
|
29
|
Chỉ đạo các cơ sở giáo dục nghề
nghiệp trên địa bàn thành phố xây dựng và lồng ghép các nội dung về sản xuất
và tiêu dùng bền vững trong nội dung chương trình sinh hoạt đầu khóa cho học
sinh, sinh viên
|
Thúc đẩy thực hành lối sống bền vững,
hài hòa với thiên nhiên và bảo vệ môi trường
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
Các cơ sở giáo dục nghề nghiệp trên
địa bàn
|
Hàng
năm
|
|
30
|
Tham gia các khóa đào tạo về du lịch
bền vững do Tổng Cục Du lịch, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch tổ chức
|
Nâng cao trình độ chuyên môn và
năng lực quản lý phát triển loại hình, sản phẩm du lịch bền vững
|
Sở Du lịch
|
UBND các quận, huyện
|
2021
- 2030
|
|
31
|
Hướng dẫn, giáo dục phổ biến và thực
hành tốt về lối sống bền vững, hài hòa với thiên nhiên, bảo vệ môi trường
|
Thúc đẩy thực hành lối sống bền vững,
hài hòa với thiên nhiên và bảo vệ môi trường
|
Hội Đo lường và bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng Hải Phòng
|
UBND các quận, huyện
|
2021
- 2030
|
|
VII
|
Thúc đẩy
kinh tế tuần hoàn đối với chất thải
|
32
|
Triển khai thực hiện Kế hoạch thực
hiện Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trên địa
bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2020 - 2030
|
Thúc đẩy áp dụng kinh tế tuần hoàn
góp phần sử dụng hiệu quả năng lượng, nguyên nhiên vật
liệu và bảo vệ môi trường
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành thành phố; UBND
các quận, huyện; Công ty TNHH MTV Điện lực Hải Phòng và các đơn vị, tổ chức
hoạt động điện lực trên địa bàn
|
Hàng
năm
|
NSTP
và nguồn vốn hợp pháp khác
|
33
|
Tuyên truyền, phổ biến và nhân rộng
các thực hành tốt về thu gom, giảm thiểu và tái sử dụng chất thải trên địa
bàn thành phố
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Công Thương, BQL Khu Kinh tế,
UBND các quận, huyện và các đơn vị liên quan
|
2021
- 2030
|
NSNN
chi hoạt động sự nghiệp bảo vệ môi trường
|
VIII
|
Truyền
thông về sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
34
|
Xây dựng tài liệu, tổ chức tuyên
truyền, phổ biến chính sách pháp luật, các mô hình, thực hành tốt về sản xuất
tiêu dùng bền vững tại địa phương
|
Nâng cao nhận thức của cộng đồng,
doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân về sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
UBND các quận, huyện
|
Các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tài
nguyên và Môi trường, Công Thương và các đơn vị liên quan
|
2021
- 2030
|
NSTP
|
35
|
Xuất bản, in tài liệu, sổ tay, cẩm nang tuyên truyền, phổ biến chính sách, pháp luật, kiến thức
và thông tin về sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Công Thương và các đơn vị liên
quan
|
2021
- 2030
|
NSTP
|
36
|
Tổ chức triển khai các hoạt động
thông tin tuyên truyền, nâng cao nhận thức về lối sống, tiêu dùng bền vững, cụ
thể các nội dung về sử dụng tài nguyên thiên nhiên và năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả, các thực hành tốt về giảm thiểu, thu gom, tái sử dụng chất thải,
các sản phẩm thân thiện môi trường được dán nhãn sinh thái, các cơ sở trung
tâm phân phối, các cơ sở du lịch, công trình xây dựng được dán nhãn xanh cho
các doanh nghiệp, tổ chức và người tiêu dùng.
|
Hội Đo lường và bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng Hải Phòng
|
Sở Công Thương và các đơn vị liên
quan
|
2021
- 2030
|
|
IX
|
Xây dựng cơ
sở dữ liệu thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin hiện đại thúc đẩy sản xuất
tiêu dùng bền vững
|
37
|
Xây dựng và vận hành cơ sở dữ liệu về
mạng lưới sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
Hình thành và phát triển cơ sở dữ
liệu thông tin hiện đại đáp ứng yêu cầu về quản lý, thực hành về sản xuất và
tiêu dùng bền vững
|
Sở Công Thương
|
BQL Khu Kinh tế; UBND các quận, huyện;
các doanh nghiệp
|
2025
- 2030
|
NSTP
|
38
|
Tham mưu và triển khai thực hiện
chính sách hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng hệ thống truy xuất nguồn gốc sản phẩm,
ứng dụng hệ thống thông tin điện tử sử dụng mã số, mã vạch truy xuất nguồn gốc
sản phẩm thân thiện môi trường
|
Sở Công Thương
|
Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Khoa học và Công nghệ, Tài chính; BQL Khu Kinh tế; các doanh nghiệp
|
2021-2030
|
NSTP
và XHH
|
XI
|
Khoa học
công nghệ thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
39
|
Lồng ghép nhiệm vụ khoa học công nghệ thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững trong việc thực hiện các
chương trình KH&CN trọng điểm của thành phố gồm: Chương trình đổi mới
công nghệ; Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ; Chương trình nâng
cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa, trọng điểm, chủ lực; Chương
trình đẩy mạnh hợp tác trong nước và quốc tế về KH&CN; Chương trình tăng
cường tiềm lực KH&CN
|
Thúc đẩy đổi mới sáng tạo và áp dụng
khoa học công nghệ hiện đại theo hướng kinh tế tuần hoàn nhằm nâng cao hiệu
quả sản xuất, sử dụng hiệu quả bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, ban, ngành thành phố; các
doanh nghiệp
|
2021
- 2030
|
NSTP
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
40
|
Xây dựng và triển khai Đề án khuyến
khích các doanh nghiệp đầu tư đổi mới thiết bị công nghệ theo hướng tiên tiến,
hiện đại nhằm tăng năng suất, chất lượng sản phẩm
|
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, ban, ngành thành phố; các
doanh nghiệp
|
2021
- 2030
|
NSTP
và các nguồn vốn hợp pháp khác
|
XII
|
Tài chính
xanh thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
41
|
Chỉ đạo các chi nhánh tổ chức tín dụng,
Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn thực hiện:
- Tăng cường các biện pháp huy động
vốn hợp lý, tăng trưởng tín dụng phù hợp gắn với nâng cao chất lượng tín dụng,
đảm bảo đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho nền kinh tế.
- Khuyến khích tập trung nguồn vốn
tín dụng ngân hàng cho các lĩnh vực xanh như nông nghiệp xanh; lâm nghiệp bền
vững; công nghiệp xanh; năng lượng tái tạo, năng lượng sạch; tái chế, tái sử dụng
các nguồn tài nguyên; công trình xây dựng xanh; giao thông bền vững; cung cấp
các dịch vụ bảo vệ môi trường, xử lý ô nhiễm môi trường và tiết kiệm năng lượng
...
- Phát triển dịch vụ ngân hàng hiện
đại, sử dụng công nghệ cao, công nghệ thân thiện với môi trường, khuyến khích
phát triển thanh toán không dùng tiền mặt góp phần phục vụ tăng trưởng xanh
|
Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp,
tổ chức, đơn vị tiếp cận tài chính đầu tư sản xuất kinh doanh bền vững, thực
hiện các mô hình sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Chi
nhánh Hải Phòng
|
Các Chi nhánh tổ chức tín dụng, Quỹ
tín dụng nhân dân trên địa bàn; các doanh nghiệp, tổ chức
|
2021
- 2030
|
|
XIII
|
Hợp tác quốc
tế về sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
42
|
Tham mưu UBND thành phố tổ chức các
đoàn công tác của thành phố tham gia các hội nghị, hội thảo, diễn đàn về sản
xuất và tiêu dùng bền vững trong khu vực và quốc tế
|
Nâng cao năng lực quản lý về sản xuất
và tiêu dùng bền vững
|
Sở Ngoại vụ
|
Các Sở, ban, ngành và đơn vị liên
quan
|
Hàng
năm
|
NSTP
và xã hội hóa
|
43
|
Hỗ trợ kết nối các cơ quan đại diện
ngoại giao ở nước ngoài, các tổ chức quốc tế để xây dựng
chương trình kết nối hợp tác bền vững giữa doanh nghiệp, tổ chức trong nước với
các doanh nghiệp, tổ chức quốc tế trong các lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng bền
vững phù hợp quy định, cam kết hội nhập quốc tế
|
Tạo điều kiện cho doanh nghiệp, tổ
chức trong nước trao đổi, hợp tác với các doanh nghiệp,
tổ chức quốc tế trong các lĩnh vực sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
Sở Ngoại vụ
|
Các Sở, ban, ngành và đơn vị liên
quan
|
Hàng
năm
|
NSTP
và xã hội hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch 219/KH-UBND năm 2020 thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 219/KH-UBND ngày 04/09/2020 thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững trên địa bàn thành phố Hải Phòng giai đoạn 2021-2030
856
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|