|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 209/KH-UBND 2017 rà soát công tác phòng cháy chữa cháy với nhà ở hộ gia đình Hà Nội
Số hiệu:
|
209/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Sửu
|
Ngày ban hành:
|
18/09/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 209/KH-UBND
|
Hà Nội, ngày 18 tháng 9 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA, RÀ SOÁT CÔNG TÁC PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY ĐỐI VỚI NHÀ Ở HỘ GIA
ĐÌNH; NHÀ Ở KẾT HỢP SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ; CƠ SỞ SẢN XUẤT, KHO HÀNG HÓA
XEN KẼ TRONG KHU DÂN CƯ
Trong thời gian qua, tình hình cháy,
nổ trên địa bàn Thành phố vẫn còn diễn
biến phức tạp. Gần đây, đã xảy ra một số vụ cháy thuộc loại hình nhà ở hộ gia
đình, nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, cơ sở sản xuất, kho hàng hóa
xen kẽ trong khu dân cư gây hậu quả nghiêm trọng và đặc biệt nghiêm trọng về
người và tài sản. Nguyên nhân, do sự hiểu biết kiến thức về PCCC (kỹ năng chữa
cháy ban đầu, kỹ năng thoát hiểm, thoát nạn ...) của người dân còn hạn chế; nhiều
hộ gia đình, cơ sở chưa có phương án PCCC tại chỗ, chưa tự trang bị phương tiện
PCCC như: bình chữa cháy, mặt nạ phòng độc, thang dây, ống tụt, thiết bị báo
cháy tự động ...; hoạt động của lực lượng PCCC cơ sở và dân phòng còn mang tính
hình thức, hiệu quả thấp.
Để nâng cao hiệu quả công tác PCCC
trên địa bàn Thành phố và khắc phục tình trạng nêu trên, UBND Thành phố xây dựng
Kế hoạch kiểm tra, rà soát công tác phòng cháy và chữa cháy đối với nhà ở hộ
gia đình; nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; cơ
sở sản xuất, kho hàng hóa xen kẽ trong khu dân cư, như
sau:
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
1. Rà
soát, thống kê, đánh giá đúng thực trạng và mức độ nguy hiểm cháy, nổ đối với
100% nhà ở hộ gia đình và nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; cơ sở sản
xuất, kho hàng hóa xen kẽ trong khu dân cư; các nguyên nhân và điều kiện dễ dẫn
đến cháy, nổ; thực trạng trang thiết bị, phương tiện, dụng cụ PCCC cần thiết;
điều kiện thoát nạn, thoát khói, chống cháy lan.
2. Tạo sự
chuyển biến rõ nét trong tổ chức thực hiện công tác PCCC từ
cấp cơ sở, ngăn ngừa và hạn chế đến mức thấp nhất số vụ cháy và thiệt hại
nghiêm trọng về người và tài sản. Phát huy sức mạnh tổng hợp của toàn hệ thống
chính trị, thực hiện phương châm 4 tại chỗ, xử lý kịp thời các tình huống cháy,
nổ ngay từ khi mới phát sinh.
3. Đảm bảo
việc tổ chức thực hiện thống nhất Kế hoạch trên toàn Thành phố; kịp thời phát
hiện, hướng dẫn và kiến nghị các biện pháp, giải pháp đảm bảo an toàn về PCCC.
Qua đó phân định rõ trách nhiệm, phân công, phân cấp quản lý với từng địa bàn,
đối tượng theo hướng rõ người, rõ việc, rõ trách nhiệm, đưa công tác quản lý
nhà nước về PCCC ở cơ sở vào nề nếp.
4. Tiếp tục
nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác quản lý nhà nước về PCCC; nâng cao vai trò
trách nhiệm trong lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, chính quyền, các ngành
chức năng; nâng cao ý thức, nhận thức, trách nhiệm của người đứng đầu cơ sở, hộ
gia đình và người dân trong công tác PCCC.
II. ĐỐI TƯỢNG, NỘI
DUNG KIỂM TRA
1. Đối tượng
1.1. Nhà ở hộ gia đình (chỉ sử dụng để
ở) gồm:
- Nhà ở riêng lẻ, nhà ở liền kề, nhà
mặt phố, ngõ; nhà ở liền kề có sân vườn;
- Nhà ở nhiều căn hộ (thường gọi là
chung cư mini) là dạng nhà phát triển từ nhà dân để ở với nhiều căn hộ sau đó
cho thuê hoặc bán cho nhiều hộ gia đình: có lối đi, cầu thang chung, có phần sở
hữu riêng và phần sở hữu chung cho các hộ gia đình (không thuộc các dự án
chung cư được Thành phố phê duyệt)
1.2. Nhà ở kết hợp sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ: Một phần nhà để ở hoặc cho thuê để ở, một phần sử dụng mặt bằng
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với quy mô một gia đình hoặc nhiều gia đình liên
kết cùng sản xuất kinh doanh.
1.3. Cơ sở sản xuất, kho hàng hóa xen
kẽ trong khu dân cư: những cơ sở sản xuất, kho hàng hóa chỉ
để sản xuất, kinh doanh hoặc làm kho chứa hàng, không nằm trong khu công nghiệp,
cụm công nghiệp.
2. Nội dung
- Rà soát thống kê, lập danh sách nhà
ở hộ gia đình, nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; cơ sở sản xuất, kho
hàng hóa xen kẽ trong khu dân cư trên địa bàn Thành phố (theo mẫu phiếu khảo
sát 1, 2 đính kèm)
- Kiểm tra đánh giá điều kiện an toàn
về PCCC, tập trung vào nội dung:
+ Giao thông, nguồn nước phục vụ chữa
cháy;
+ Bố trí sử dụng mặt bằng, công năng;
+ Khoảng cách an toàn PCCC;
+ Các điều kiện về thoát nạn (hành
lang, cầu thang, ban công, logia, lối lên mái...);
+ Bố trí sắp xếp vật tư, hàng hóa;
+ Quản lý, sử dụng nguồn lửa, nguồn
nhiệt (nơi đun nấu, thờ cúng), an toàn PCCC trong quá trình sử dụng điện (thiết
bị bảo vệ, tiêu thụ, đường dây dẫn, ...);
+ Trang bị phương tiện PCCC;
+ Thực hiện trách nhiệm và nhận thức,
ý thức của chủ hộ gia đình, các thành viên, người lao động về công tác an toàn
PCCC ...
(nội
dung kiểm tra chi tiết theo phụ lục 1, 2, 3, 4 đính kèm).
- Đánh giá, phân loại xác định địa
bàn trọng điểm, khu dân cư có nguy cơ cháy, nổ cao (sát hợp
với yêu cầu thực tiễn và theo hướng dẫn số 959/HD-C66-P1 ngày 04/4/2016 của Cục
Cảnh sát PCCC và CNCH - Bộ Công an về thực hiện công tác nghiệp vụ cơ bản theo
chức năng của lực lượng Cảnh sát phòng cháy và Phụ lục I, Thông tư
66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 của Bộ Công an về Quy định
chi tiết thi hành một số điều của Nghị định 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2015 của
Chính phủ). Tập trung xây dựng phương án, giải pháp phòng cháy và chữa cháy cho
các địa bàn, cơ sở trọng điểm, các khu dân cư có nguy cơ cháy, nổ cao.
- Hướng dẫn, kiến nghị người đứng đầu
cơ sở, chủ hộ gia đình thực hiện các giải pháp, biện pháp an toàn về PCCC theo
nội dung hướng dẫn tại văn bản số 1659/BCA-C66 ngày 24/7/2017 (có sao kèm kế
hoạch) và ký cam kết đảm bảo an toàn PCCC (có mẫu bản cam kết đính kèm).
- Xử lý vi phạm hành chính theo quy định
của Pháp luật.
III. PHƯƠNG PHÁP
KIỂM TRA
1. Thu thập
thông tin: Rà soát, thông qua việc kết hợp thu thập, khai thác số liệu từ nguồn
của các cơ quan liên quan như: Cảnh sát PC&CC Thành phố, Công an Thành phố,
các Sở, Ngành, đơn vị: Công thương, Tài chính, Kế hoạch & Đầu tư, Xây dựng;
UBND quận, huyện, thị xã...
2. Triển
khai thực hiện công tác kiểm tra, rà soát theo phương châm: “vào từng ngõ,
gõ từng nhà, rà từng việc”, không để sót lọt đối tượng theo kế hoạch; tổ chức
kiểm tra theo hình thức “cuốn chiếu” hoặc “song song”, kết hợp kiểm tra, đánh giá tính chất nguy hiểm cháy, nổ,
các điều kiện an toàn PCCC đồng thời với việc hướng dẫn các giải pháp an toàn
PCCC kiến nghị chủ hộ gia đình, người đứng đầu cơ sở thực hiện nhằm khắc phục
triệt để các tồn tại, thiếu sót trong công tác PCCC.
3. Kiểm
tra thực tế: Kết hợp song song công tác kiểm tra, rà soát với công tác thống kê, lập danh sách, hướng dẫn, xử lý vi phạm.
- Việc rà soát thống kê do chủ hộ gia
đình tự khai theo phiếu khảo sát (1).
- Tổ trưởng tổ dân phố tập hợp, thống
kê theo phiếu khảo sát (2).
- Tổ công tác cấp phường, xã, thị trấn
tập hợp kết quả báo cáo về Tổ công tác cấp quận, huyện, thị xã.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Các Sở, ngành, UBND các cấp phải coi
đây là những biện pháp công tác trọng tạm cơ bản để thực hiện chức năng quản lý
nhà nước theo ngành, lĩnh vực được phân công trong phạm vi đơn vị, địa phương
mình phụ trách, quản lý. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị tổ chức thực hiện
nghiêm túc, có chất lượng, đáp ứng mục tiêu, yêu cầu đề ra.
1. Phân công nhiệm vụ
1.1. Cảnh sát PC&CC Thành phố:
- Tổ chức triển khai kế hoạch đến các
Sở, ngành, UBND quận, huyện, thị xã.
- Chủ trì theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc,
tập hợp kết quả thực hiện của các đơn vị đảm bảo theo đúng các nội dung, tiến độ
của kế hoạch đề ra; xây dựng báo cáo UBND Thành phố; đề xuất khen thưởng những
tập thể, cá nhân thực hiện tốt; báo cáo UBND Thành phố những đơn vị thực hiện
không đảm bảo chất lượng và tiến độ của kế hoạch.
- Chỉ đạo các Phòng Cảnh sát
PC&CC quận, huyện, thị xã chủ động phối hợp với Công an quận, huyện, thị xã
tham mưu cho UBND cùng cấp xây dựng kế hoạch và chủ trì thành lập các Tổ công
tác; ban hành, triển khai thực hiện kế hoạch kiểm tra, rà soát trên địa bàn quản
lý. Giao Chỉ huy Đôi, cán bộ kiểm tra an toàn PCCC làm nòng cốt trong việc thực
hiện các nội dung của kế hoạch.
- Xây dựng, cung cấp các tài liệu hướng
dẫn kiểm tra các điều kiện an toàn PCCC cho các Tổ công tác.
- Chủ động phối hợp với các báo, đài,
cơ quan truyền thông tăng cường tuyên truyền, phổ biến pháp luật về PCCC; các
biện pháp, giải pháp đảm bảo các quy định về an toàn PCCC trên địa bàn Thành phố.
- Xử lý, đề xuất xử lý vi phạm hành
chính về PCCC theo chức năng, thẩm quyền quy định.
1.2. Công an Thành phố:
- Chỉ đạo các Phòng nghiệp vụ và Công
an quận, huyện, thị xã phối hợp các Phòng Cảnh sát PC&CC quận, huyện, thị
xã tham mưu cho UBND cùng cấp triển khai thực hiện kế hoạch, cung cấp danh sách các loại hình, số liệu về các loại hình cơ sở theo đối tượng kiểm
tra cho các Tổ công tác.
- Phân công Chỉ huy (Công an quận,
huyện, thị xã; Công an phường, xã, thị trấn), cán bộ (Cảnh sát khu vực hoặc
Công an XDPT và PTX về ANTT và công an xã) tham gia các Tổ công tác phối hợp kiểm
tra, rà soát theo kế hoạch. Cảnh sát khu vực (hoặc Công an XDPT và PTX về ANTT
và công an xã) phối hợp với cán bộ kiểm tra an toàn PCCC theo dõi địa bàn tham
mưu, trực tiếp kiểm tra, rà soát, tập hợp kết quả của Tổ, báo cáo cấp trên theo
kế hoạch. Kết hợp công tác kiểm tra, rà soát với công tác tuyên truyền, vận động
người dân thực hiện các biện pháp, giải pháp an toàn PCCC.
1.3. Tổng Công ty điện lực Thành
phố:
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc cử
Lãnh đạo, cán bộ tham gia các Tổ công tác cấp huyện, cấp xã.
- Phối hợp kiểm tra, rà soát theo kế
hoạch nội dung an toàn PCCC trong sử dụng điện (theo phụ lục 4 ban hành kèm theo kế hoạch) đồng thời hướng
dẫn các đối tượng thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn PCCC trong sử dụng điện;
tiến hành xử lý, đề xuất xử lý các cơ sở vi phạm, tuyên truyền, hướng dẫn theo
chức năng, thẩm quyền quy định.
1.4. Ủy ban nhân dân các quận, huyện,
thị xã:
- Chủ trì xây dựng kế hoạch, chỉ đạo
Phòng Cảnh sát PC&CC, Công an và các bộ phận chức năng ở quận, huyện, thị
xã, xã phường, thị trấn tổ chức thực hiện kế hoạch.
- Thành lập các Tổ công tác điều hành
tổ chức kiểm tra, rà soát các đối tượng (tại mục 1 phần II của kế hoạch
này). Tổ chức triển khai thực hiện đảm bảo các điều kiện an toàn PCCC theo
thẩm quyền quy định tại Khoản 4, Điều 58, Luật PCCC; Điều 56, Nghị định số
79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ.
- Chỉ đạo UBND Phường, xã, thị trấn
thành lập các tổ công tác thực hiện việc kiểm tra, rà soát các đối tượng (tại
mục 1 phần II của kế hoạch này) trên địa bàn phụ trách.
- Thực hiện quản lý, tổ chức công tác
PCCC đối với hộ gia đình; nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; cơ
sở sản xuất, kho hàng hóa trong khu dân cư theo quy định của Pháp
Luật.
2. Thành lập các Tổ công tác điều
hành tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
2.1. Cấp quận, huyện, thị xã: Mỗi quận,
huyện, thị xã thành lập 01 tổ công tác gồm các thành phần như sau:
+ 01 đ/c Lãnh đạo UBND quận, huyện,
thị xã - Tổ Trưởng
+ 01 đ/c Lãnh đạo Phòng Cảnh sát
PC&CC quận, huyện, thị xã - Tổ phó thường trực, giúp việc đ/c Tổ trưởng.
+ 01 đ/c Lãnh đạo Công an quận, huyện,
thị xã - Tổ phó.
+ 01 đ/c Chỉ huy Đội Hướng dẫn kiểm
tra an toàn PCCC thuộc Phòng Cảnh sát PC&CC quận, huyện, thị xã - Tổ viên.
+ 01 đ/c Lãnh đạo thuộc Phòng chức
năng của UBND quận, huyện, thị xã - Tổ viên.
+ Đại diện Lãnh đạo Công ty Điện lực
quận, huyện, thị xã - Tổ viên.
- Nhiệm vụ Tổ công tác:
+ Tham mưu UBND quận, huyện, thị xã
xây dựng, triển khai thực hiện kế hoạch trên địa bàn.
+ Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc
triển khai kế hoạch và báo cáo của các tổ công tác cấp phường xã, thị trấn;
+ Lập danh sách và kiểm tra xác suất
các loại hình theo từng đối tượng.
+ Tập hợp kết quả kiểm tra, rà soát
trên địa bàn quản lý, báo cáo về UBND Thành phố (qua Cảnh sát PC&CC TP Hà Nội).
2.2. Cấp phường, xã, thị trấn: Mỗi
phường, xã, thị trấn thành lập 01 tổ công tác gồm các thành phần như sau:
+ 01 đ/c Lãnh đạo UBND phường, xã, thị
trấn - Tổ trưởng.
+ 01 đ/c Phó Trưởng Công an phường,
xã, thị trấn - Tổ phó.
+ 01 đ/c Cán bộ kiểm tra an toàn PCCC
- Tổ viên.
+ 01 đ/c Cảnh sát khu vực (hoặc công
an phụ trách xã) - Tổ viên.
+ 01 đ/c Cán bộ phụ trách đô thị của
phường, xã, thị trấn - Tổ viên.
+ 01 đ/c Cán bộ thuộc Công ty điện lực
quận, huyện, thị xã - Tổ viên
- Nhiệm vụ tổ công tác:
+ Tổ chức rà soát, thống kê, lập danh
sách, trực tiếp kiểm tra 100% các nhà ở hộ gia đình; nhà ở kết hợp sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ; cơ sở sản xuất, kho hàng hóa trên địa bàn quản lý (trừ
đối tượng do các Tổ công tác cấp quận, huyện, thị xã kiểm tra).
+ Tập hợp kết quả kiểm tra, phiếu điều
tra, lập danh sách các đối tượng đã kiểm tra trên địa bàn quản lý, báo cáo UBND
quận, huyện, thị xã (qua các Tổ công tác cấp huyện).
3. Thời gian
- Triển khai kế hoạch: 28/9/2017.
- Kiểm tra, rà soát thực tế kết hợp
thống kê, lập danh sách: Nhà ở hộ gia đình; nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh,
dịch vụ; cơ sở sản xuất, kho hàng hóa xen kẽ trong khu dân cư trên địa bàn: 05
tháng (các đơn vị thực hiện đồng bộ, khẩn trương ngay sau khi UBND Thành phố
triển khai kế hoạch)
4. Chế độ báo cáo
- Các Tổ công tác cấp phường, xã, thị
trấn tập hợp, báo cáo kết quả về Tổ công tác cấp quận, huyện, thị xã hoàn thành
trước ngày 10/3/2018.
- Các Tổ công tác cấp quận, huyện, thị
xã tập hợp, báo cáo kết quả về Cảnh sát PC&CC Thành phố hoàn thành trước
ngày 20/3/2018.
- Cảnh sát PC&CC Thành phố tập hợp,
xây dựng báo cáo UBND Thành phố hoàn thành trước ngày 31/3/2018.
Ủy ban nhân dân Thành phố yêu cầu các
Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện, thị xã và các đơn vị liên quan nghiêm túc
triển khai thực hiện kế hoạch này. Quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc,
các đơn vị trực tiếp báo cáo về Cảnh sát PC&CC Thành phố để được hướng dẫn./.
Nơi nhận:
- C66 - Bộ Công an;
- TT Thành ủy, HĐND Thành phố;
- Đ/c Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các PCT UBND Thành phố;
- Công an Thành phố, Cảnh sát PC&CC Thành phố;
- Các Sở: Công thương, Kế hoạch & Đầu tư, Xây dựng;
- Tổng công ty Điện lực Thành phố;
- UBND các quận, huyện, thị xã;
- VPUB TP: CVP, PCVP Phạm Chí Công, NC, TKBT, ĐT, KT;
- Báo Hà Nội mới, Đài PTTH Hà Nội, Báo KT & ĐT, Cổng Giao tiếp điện tử
Thành phố;
- Lưu: VT, NC (quang Sơn).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sửu
|
CÁC BIỂU
MẪU, PHỤ LỤC KÈM THEO KẾ HOẠCH
1. Mẫu 1-Phiếu
khảo sát hộ gia đình (1)
2. Mẫu 2-Phiếu
khảo sát tổ dân phố (2)
3. Mẫu Biên bản
KT hộ gia đình
4. Phụ lục 1 phần 1.1- KT nhà ở hộ
gia đình.
5. Phụ lục 1 phần 1.2 - Kiểm tra nhà ở
nhiều căn hộ (chung cư mini)
6. Phụ lục 2 - Kiểm tra nhà ở kết hợp
sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
7. Phụ lục 3 phần 3.1 - Kiểm tra cơ sở
sản xuất trong khu dân cư.
8. Phụ lục 3 phần 3.2 - Kiểm tra kho
hàng hóa trong khu dân cư.
9. Phụ lục 4 - Hướng dẫn nội dung kiểm
tra an toàn PCCC trong sử dụng điện.
10. Mẫu bản cam
kết PCCC.
TỔ DÂN PHỐ/ THÔN……………………
PHIẾU KHẢO SÁT CÔNG TÁC PCCC ĐỐI VỚI HỘ
GIA ĐÌNH
1. Tên Chủ hộ: ………………………………….Số điện thoại: ..........................................
2. Địa chỉ: ..........................................................................................................................
3. Họ và tên Tổ trưởng dân phố: ……………………………Số điện thoại: ....................
4. Quy mô:
- Tổng diện tích: …………….m2;
- Quy mô xây dựng: …………….tầng;
- Kết cấu công trình (mái, tường
bao): ……………..(Bê tông cốt thép, khung thép mái tôn, thạch
cao……………. ).
- Tổng số người trong hộ gia đình:.…………….người.
5. Đặc điểm liên quan đến công tác
PCCC:
5.1. Nhà chỉ để ở:
- Năm xây dựng công trình: …………….Cải tạo năm: ........................................................
- Số lối thoát nạn: ……….lối;
- Số lối thoát nạn dự phòng:……….
lối; Vị trí lối thoát nạn dự phòng: ……….(Ban
công, mái, vị trí sang nhà liền kề......) ;
- Hệ thống điện không có aptomat bảo
vệ: .................................................... Có/
Không;
- Công trình thuộc
loại nhà ở (Riêng lẻ/ liền kề/mặt phố): ..............................................
;
5.2. Nhà ở kết hợp sản xuất,
kinh doanh:
- Công trình thuộc loại nhà ở liền kề/nhà
mặt phố/: ........................................................ ;
- Đăng ký kinh doanh: …………………………..Có/Không;
- Năm xây dựng công trình: …………………………Cải tạo năm: ...................................
- Số lối thoát nạn: …………….lối;
- Số lối thoát nạn dự phòng: …………….lối; Vị trí lối thoát nạn dự phòng: …………….(Ban
công, mái, vị trí sang nhà liền kề …………….) …………….;
- Hệ thống điện không có aptomat bảo
vệ: ………………………..Có/ Không;
- Tổng số lao động thường xuyên lao động,
sản xuất hoặc kinh doanh:…………….người
- Công trình thuộc loại nhà ở (Riêng
lẻ/ liền kề/mặt phố):................................................. ;
- Chất cháy chủ yếu: ……………….(xốp, vải, giấy, bông, xăng, dầu, gỗ...);
- Khối lượng chất cháy thời điểm lớn
nhất………. kg;
- Khối lượng chất cháy thời điểm nhỏ
nhất ……….kg;
- Loại hình sản xuất, kinh doanh (Đánh
dấu “X” vào loại hình kinh doanh, sản xuất):
TT
|
Loại
hình kinh doanh, dịch vụ
|
TT
|
Loại
hình kinh doanh, dịch vụ
|
1
|
Kinh
doanh bia, rượu,...
|
|
15
|
Cửa
hàng ăn uống
|
|
2
|
Cơ sở
y tế, tiệm thuốc...
|
|
16
|
Cơ sở
sản xuất, kinh doanh đồ gỗ
|
|
3
|
Sửa chữa
xe máy, mô tô
|
|
17
|
Kinh
doanh vàng mã
|
|
4
|
Tiệm
tạp hóa
|
|
18
|
Kinh
doanh bao bì, giấy, nhựa
|
|
5
|
Cửa
hàng chăn, ga, gối, đệm
|
|
19
|
Kinh
doanh vải, quần áo
|
|
6
|
Kinh
doanh hàng điện tử, internet, game
|
|
20
|
Nhóm
trẻ
|
|
7
|
Nhà
trọ, nhà ngăn phòng cho thuê để ở
|
|
21
|
Cơ sở
thu mua phế liệu
|
|
8
|
Kinh
doanh giày, dép, nón, mũ...
|
|
22
|
Kinh
doanh dịch vụ chụp ảnh, quay phim
|
|
9
|
Cửa
hàng café, nước giải khát
|
|
23
|
Kinh
doanh xe đạp, xe máy, xe đạp điện
|
|
10
|
Kinh
doanh hóa chất
|
|
24
|
Kinh
doanh, sản xuất bánh kẹo, thực phẩm
|
|
11
|
Kinh
doanh đồ chơi
|
|
25
|
Sản
xuất cơ khí
|
|
12
|
Kinh
doanh phụ tùng xe
|
|
26
|
Kinh
doanh vật liệu xây dựng
|
|
13
|
Kinh
doanh quảng cáo
|
|
27
|
Kinh
doanh văn phòng phẩm
|
|
14
|
Kinh
doanh dụng cụ thể thao
|
|
28
|
Loại
hình khác
|
|
5.3. Công tác tuyên truyền
Năm
khảo sát
|
Cá
nhân trong hộ gia đình
|
Số
lượt nghe tuyên truyền, phổ biến kiến thức về PCCC
|
Đơn
vị thực hiện tuyên truyền
|
Thời
gian
|
Đã
được nghe tuyên truyền, phổ biến kiến thức về PCCC
|
Chưa
được nghe tuyên truyền, phổ biến kiến thức về PCCC
|
2015
|
|
|
|
|
|
2016
|
|
|
|
|
|
2017
|
|
|
|
|
|
5.4.Phương tiện phòng cháy chữa
cháy đã trang bị tại hộ gia đình
TT
|
Phương
tiện PCCC
|
Đã
trang bị (Đánh dấu “X” nếu chưa trang bị)
|
Chưa
trang bị (Đánh dấu “X ” nếu chưa trang bị)
|
Số
lượng
|
Tình
trạng hoạt động
|
1
|
Hệ
thống báo cháy tự động
|
|
|
|
|
2
|
Thiết
bị báo cháy cục bộ
|
|
|
|
|
3
|
Bình
chữa cháy xe đẩy CO2
|
|
|
|
|
4
|
Bình
xe đẩy bột khô T35
|
|
|
|
|
5
|
Bình
chữa cháy xách tay CO2
|
|
|
|
|
6p
|
Bình
chữa cháy bột khô
|
|
|
|
|
7
|
Bình
cầu chữa cháy
|
|
|
|
|
8
|
Các
loại phương tiện chữa cháy thô sơ
|
|
|
|
|
9
|
Phương
tiện, thiết bị phá dỡ, thoát nạn (búa, rìu, kìm cộng lực, thang, dây...)
|
|
|
|
|
10
|
Phương
tiện khác
|
|
|
|
|
5.5. Huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp
vụ PCCC
Loại
nhà
|
Số
lượng gia đình đã tham gia huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ PCCC
|
Số
lượng người tham gia
|
Số
lượng người được cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC
|
Nhà chỉ để ở
|
|
|
|
Nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh
|
|
|
|
6. Các khu vực, thiết bị tiêu thụ
điện có nguy cơ về cháy, nổ trong hộ gia đình
- Số khu vực nguy hiểm cháy, nổ (ghi
số lượng và thông tin cụ thể VD như Bếp nấu ăn, khu vực máy sưởi, khu vực thờ
cúng…):
..............................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Số lượng thiết bị tiêu thụ năng lượng
có nguy cơ về cháy, nổ
STT
|
Tên
thiết bị
|
Số
lượng
|
Vị
trí
|
Ghi
chú
|
1
|
Điều
hòa
|
|
|
|
2
|
Máy
sưởi quần áo
|
|
|
|
3
|
Máy
sưởi phòng
|
|
|
|
4
|
Bếp điện,
bếp gas
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
7. Tình hình cháy, nổ
STT
|
Giờ,
ngày, tháng, năm xảy cháy
|
Nơi xảy cháy, nổ
|
Nguyên
nhân cháy, nổ
|
Thiệt
hại
|
Về
người
|
Tài
sản (Tr.đ)
|
Chết
|
Bị
thương
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔ TRƯỞNG DÂN PHỐ
|
………….ngày ………..tháng …….năm …….
CHỦ HỘ GIA ĐÌNH
|
UBND PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN ………..
TỔ DÂN PHỐ……….
PHIẾU KHẢO SÁT CÔNG TÁC PCCC ĐỐI VỚI TỔ
DÂN PHỐ
1. Tên tổ dân phố: ...........................................................................................................
2. Thuộc Khu phố, Phường, xã, Thị
trấn - Quận, huyện .............................................
...........................................................................................................................................
3. Họ và tên Tổ trưởng dân phố: ...................................................................................
Điện thoại: .........................................................................................................................
4. Quy mô:
- Tổng diện tích: ……….km2;
- Tổng số nhà: ……….căn;
- Tổng số dân: ………….người.
5. Đặc điểm liên quan đến công tác
PCCC:
5.1. Nhà chỉ để ở:
- Tổng số nhà: ……….căn;
- Số nhà ở riêng lẻ: ……….căn;
+ Số nhà không có lối thoát nạn dự
phòng (lối thoát nạn thứ 2): ……….căn;
+ Số nhà có lối thoát nạn dự phòng
nhưng không đảm bảo điều kiện để thoát nạn: ……….căn;
+ Số nhà có cấu kiện xây dựng nhà bằng
các loại vật liệu dễ cháy: ……….căn;
+ Số nhà có hệ thống điện không đảm bảo
an toàn: ……….căn.
- Số nhà ở liền kề: ……….căn;
+ Số nhà không có lối thoát nạn dự
phòng (lối thoát nạn thứ 2): ……….căn;
+ Số nhà có lối thoát nạn dự phòng
nhưng không đảm bảo điều kiện để thoát nạn: ……….căn;
+ Số nhà có cấu kiện xây dựng nhà bằng
các loại vật liệu dễ cháy: ……….căn;
+ Số nhà có hệ thống điện không đảm bảo
an toàn: ……….căn.
- Số nhà ở mặt phố: ……….căn;
+ Số nhà không có lối thoát nạn dự
phòng (lối thoát nạn thứ 2): ……….căn;
+ Số nhà có lối thoát nạn dự phòng
nhưng không đảm bảo điều kiện để thoát nạn: ……….căn;
+ Số nhà có cấu
kiện xây dựng nhà bằng các loại vật liệu dễ cháy: ……….căn;
+ Số nhà có hệ thống điện không đảm bảo
an toàn: ……….căn.
- Tổng số nhà có nguy hiểm về cháy, nổ:
……….căn
- Tổng số nhà có lối thoát nạn dự
phòng: ……….căn
- Tổng số nhà có lối thoát nạn dự
phòng không đảm bảo: ……….căn
5.2. Nhà ở kết hợp sản xuất,
kinh doanh:
- Tổng số nhà ở kết hợp sản xuất,
kinh doanh: …….căn; tổng số lao động: …….người
- Số nhà có đăng ký kinh doanh: ……….căn;
- Số nhà chưa đăng ký kinh doanh: ……….căn;
- Số nhà riêng lẻ: ……….căn;
+ Số nhà không có lối thoát nạn dự
phòng (lối thoát nạn thứ 2): ……….căn;
+ Số nhà có lối thoát nạn dự phòng
nhung không đảm bảo điều kiện để thoát nạn: ……….căn;
+ Số nhà có cấu kiện xây dựng nhà bằng
các loại vật liệu dễ cháy: ……….căn;
+ Số nhà có hệ thống điện không đảm bảo
an toàn: ……….căn.
- Số nhà liền kề: ……….căn;
+ Số nhà không có lối thoát nạn dự
phòng (lối thoát nạn thứ 2): ……….căn;
+ Số nhà có lối thoát nạn dự phòng
nhưng không đảm bảo điều kiện để thoát nạn: ……….căn;
+ Số nhà có cấu kiện xây dựng nhà bằng
các loại vật liệu dễ cháy: ……….căn;
+ Số nhà có hệ thống điện không đảm bảo
an toàn: ……….căn.
- Số nhà mặt phố: ……….căn;
+ Số nhà không có lối thoát nạn dự
phòng (lối thoát nạn thứ 2): ……….căn;
+ Số nhà có lối thoát nạn dự phòng nhưng không đảm bảo điều kiện để thoát nạn: ……….căn;
+ Số nhà có cấu kiện xây dựng nhà bằng
các loại vật liệu dễ cháy: ……….căn;
+ Số nhà có hệ thống điện không đảm bảo
an toàn: ……….căn.
- Tổng số nhà có nguy hiểm về cháy, nổ:
……….căn
- Tổng số nhà có lối thoát nạn dự
phòng: ……….căn
- Tổng số nhà có lối thoát nạn dự
phòng không đảm bảo: ……….căn
- Phân theo loại hình kinh doanh:
TT
|
Loại
hình kinh doanh, dịch vụ
|
Số
lượng
|
TT
|
Loại
hình kinh doanh, dịch vụ
|
Số
lượng
|
1
|
Kinh doanh bia, rượu,...
|
|
16
|
Cửa hàng ăn uống
|
|
2
|
Cơ sở y tế, tiệm thuốc...
|
|
17
|
Cơ sở sản xuất, kinh doanh đồ gỗ
|
|
3
|
Sửa chữa xe máy, mô tô
|
|
18
|
Kinh doanh vàng mã
|
|
4
|
Tiệm tạp hóa
|
|
19
|
Kinh doanh bao bì, giấy, nhựa
|
|
5
|
Cửa hàng chăn, ga, gối, đệm
|
|
20
|
Kinh doanh vải, quần áo
|
|
6
|
Kinh doanh hàng điện tử
|
|
21
|
Nhóm trẻ
|
|
7
|
Nhà trọ, nhà ngăn phòng cho thuê để
ở, nhà ở nhiều căn hộ (chung cư mini)
|
|
22
|
Cơ sở thu mua phế liệu
|
|
8
|
Kinh doanh giày, dép, nón, mũ...
|
|
23
|
Kinh doanh dịch vụ chụp ảnh, quay
phim
|
|
9
|
Cửa hàng café, nước giải khát
|
|
24
|
Kinh doanh xe đạp, xe máy, xe đạp
điện
|
|
10
|
Kinh doanh hóa chất
|
|
25
|
Kinh doanh, sản xuất bánh kẹo, thực
phẩm
|
|
11
|
Kinh doanh đồ chơi
|
|
26
|
Sản xuất cơ khí
|
|
12
|
Kinh doanh phụ tùng xe
|
|
27
|
Kinh doanh vật liệu xây dựng
|
|
13
|
Kinh doanh quảng cáo
|
|
28
|
Kinh doanh văn phòng phẩm
|
|
14
|
Kinh doanh dụng cụ thể thao
|
|
29
|
Dịch vụ Internet, game
|
|
15
|
Kinh doanh dịch vụ cầm đồ
|
|
30
|
Loại hình khác
|
|
5.3. Điều kiện giao thông, nguồn
nước phục vụ chữa cháy
(Nội dung này đề nghị thể hiện chi tiết trên bản vẽ mặt bằng tổng thể của tổ dân phố)
- Đặc điểm giao thông
+ Chiều rộng hẻm, đường ≥ 3,5m
|
□
|
+ Chiều rộng hẻm, đường < 3,5m
|
□
|
+ Chiều dài hẻm, đường ≥ 100m
|
□
|
+ Chiều dài hẻm, đường < 100m
|
□
|
+ Hẻm, đường cụt thông nhau:
|
□
|
+ Hẻm, đường cụt:
|
□
|
- Đặc điểm nguồn nước chữa cháy
+ Trụ nước chữa cháy: Có □
Không □
+ Số trụ nước nữa cháy (bán kính
500m): .......................................................................;
+ Số lượng hồ, bể nước chữa cháy: Bể
9-20m3 ; Bể > 20m3 ...........................................
+ Nguồn nước chữa cháy khác: Mương □
Sông
□ Kênh □
Rạch □
5.4. Công tác tuyên truyền
Năm
|
Số
lượt tuyên truyền
|
Đối
tượng tham gia chủ yếu
|
Đơn
vị thực hiện tuyên truyền
|
Thời
gian thực hiện
|
2015
|
|
|
|
|
2016
|
|
|
|
|
2017
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.5. Phương tiện phòng cháy chữa
cháy
TT
|
Phương
tiện PCCC
|
Số
nhà ở hộ gia đình trang bị
|
Số
nhà ở kết hợp SX, KD, DV trang bị
|
Đánh
giá chung về tình trạng hoạt động
|
1
|
Hệ
thống báo cháy tự động
|
|
|
|
2
|
Thiết
bị báo cháy cục bộ
|
|
|
|
3
|
Bình
chữa cháy xe đẩy CO2
|
|
|
|
4
|
Bình
xe đẩy bột khô T35
|
|
|
|
5
|
Bình
chữa cháy xách tay CO2
|
|
|
|
6
|
Bình
chữa cháy bột khô
|
|
|
|
7
|
Bình
cầu chữa cháy
|
|
|
|
8
|
Các
loại phương tiện chữa cháy thô sơ
|
|
|
|
9
|
Phương
tiện, thiết bị phá dỡ, thoát nạn (búa, rìu, kìm cộng lực, thang, dây...)
|
|
|
|
10
|
Phương
tiện khác
|
|
|
|
5.5. Huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp
vụ PCCC
Loại
nhà
|
Số
lượng gia đình đã tham gia huấn luyện, bồi dưỡng nghiệp vụ PCCC
|
Số
lượng người tham gia
|
Số
lượng người được cấp giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ PCCC
|
Nhà chỉ để ở
|
|
|
|
Nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh
|
|
|
|
6. Các khu vực, tuyến có nguy cơ về
cháy, nổ
- Số khu vực nguy hiểm cháy, nổ: (ghi
số lượng và thông tin cụ thể):...............................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Số tuyến nguy hiểm cháy, nổ (ghi số
lượng và thông tin cụ thể .....................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
7. Tình hình cháy, nổ
STT
|
Giờ,
ngày, tháng, năm xảy cháy
|
Nơi xảy cháy, nổ
|
Nguyên
nhân cháy, nổ
|
Thiệt
hại
|
Về
người
|
Tài
sản (Tr.đ)
|
Chết
|
Bị
thương
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CHỦ TỊCH UBND PHƯỜNG, XÃ, THỊ TRẤN
|
……..,
ngày….. tháng……. năm……..
TỔ TRƯỞNG DÂN PHỐ
|
|
|
dụng các phương tiện đã được
trang bị)
|
|
|
|
Bảo đảm an toàn PC&CC trong quá
trình sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt, thiết bị, dụng cụ sinh lửa, sinh nhiệt
và trong bảo quản sử dụng chất cháy;
|
Điểm
c, Khoản 3b, Điều 5 Luật PCCC
|
|
|
ngăn chặn nguy cơ trực tiếp phát
sinh cháy, hành vi vi phạm quy định an toàn về phòng cháy và chữa cháy;
|
Điểm
d, Khoản 3b, Điều 5 Luật PCCC
|
|
|
Thực hiện quy định khác liên quan đến
trách nhiệm cá nhân trong Luật;
|
Điểm
đ, Khoản 3b, Điều 5 Luật PCCC
|
|
|
3
|
Các điều
kiện an toàn PCCC
|
Nơi đun nấu,
nơi thờ cúng, nơi có sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt, thiết bị sinh lửa, sinh
nhiệt, hệ thống điện, thiết bị sử dụng điện phải bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy
|
Khoản
1, Điều 9 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014
|
|
|
Tài sản, vật tư, chất cháy phải được
bố trí, sắp xếp, bảo quản và sử dụng đúng quy định an toàn về phòng cháy và
chữa cháy (Việc bố trí hàng hóa dễ cháy cách các thiết bị điện, ổ cắm, bảng
điện, tủ điện ít nhất 0,5m; chiều rộng thoát nạn phải đảm bảo không nhỏ hơn
0,7m);
|
Khoản
2, Điều 9 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP
ngày 31/7/2014; QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
Có phương tiện chữa cháy phù hợp với
đặc điểm hoạt động và điều kiện của từng hộ gia đình
|
Khoản
3, Điều 9 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014
|
|
|
4
|
Tình
trạng hoạt động của các phương tiện PCCC đã được trang bị
tại hộ gia đình
|
Bình chữa cháy phải đảm bảo khả
năng hoạt động (đủ áp lực khí, không bị han gỉ, van, gập, gãy vòi...v...v..)
|
TCVN
3890:2009; TCVN 7435- 1:2004
|
|
|
Các phương tiện PCCC khác phải đảm
bảo khả năng hoạt động theo yêu cầu của Quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành
|
|
|
|
CẢNH
SÁT PC&CC
TP HÀ NỘI
PHÒNG CẢNH SÁT PC&CC SỐ...
-------------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Mẫu số PC05
Ban hành kèm theo
Thông tư số
66/2014/TT-BCA,
ngày 16/12/2014
|
BIÊN BẢN KIỂM TRA VỀ PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA
CHÁY
Kiểm
tra các điều kiện an toàn về PCCC
Hồi .... giờ ngày ……tháng ……..năm 2017, tại: Hộ gia đình ông/bà ……………, địa chỉ tại …………………………………………………….
Chúng tôi gồm:
1. Đại diện UBND Phường/ xã/ Thị trấn
…………………………………………….
- Ông: …………………………………………………..- ......................................................... ;
- Bà: …………………………………………………….- ......................................................... ;
2. Đại diện Công an Phường/ xã/ Thị
trấn ………………………………….
- Đại úy - …………………………………………………….- .................................................. ;
- Thượng úy ………………………………………………...- .................................................. ;
3. Đại diện Phòng Cảnh sát PC&CC
số....- Cảnh sát PC&CC Thành phố Hà Nội
- Đại úy …………………………………………………….- .................................................. ;
- Thượng úy ……………………………………………….- .................................................. ;
4. Đại diện Phòng, Ban chức năng phường,
xã, thị trấn
- Ông …………………………………………………….- ...................................................... ;
- Bà ………………………………………………..…….- ...................................................... ;
5. Đại diện Điện lực Quận/ huyện …………………………………
- Ông …………………………………………………….- ...................................................... ;
- Bà …………………………………………………….- ........................................................ ;
Đã tiến hành kiểm tra an toàn PCCC đối
với hộ gia đình ông/ bà:.....................................
TÌNH
HÌNH VÀ KẾT QUẢ KIỂM TRA NHƯ SAU:
I. Báo cáo của Chủ hộ gia đình
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
II. Kiểm tra thực tế
1. Việc thực hiện trách nhiệm của
Chủ hộ gia đình theo quy định tại Khoản 2, Điều 1 Luật số 40/2013/QH13 sửa đổi,
bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa
cháy.
-
.........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Kết quả kiểm tra: .......................................................................
Đảm bảo/ Không đảm bảo.
2. Việc thực hiện trách nhiệm của
cá nhân theo quy định tại Khoản 2, Điều 1 Luật số 40/2013/QH13 sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.
- .........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Kết quả kiểm tra: .................................................................
Đảm bảo/ Không đảm bảo.
3. Kiểm tra các điều kiện an toàn
về PCCC đối với hộ gia đình theo quy định tại điều 9 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP
ngày 31/7/2014.
-
.........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Kết quả kiểm tra: .......................................................................
Đảm bảo/ Không đảm bảo.
(Có
Phụ lục đánh giá các điều kiện an toàn PCCC kèm theo)
III. Đề xuất, kiến nghị của đoàn
kiểm tra:
-
.........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
-
.........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
-..........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Biên bản lập xong hồi ... giờ ...
phút ngày ... tháng ... năm 20... gồm ... trang được lập thành 05 bản, đã được
đọc lại cho mọi người nghe, công nhận đúng và nhất trí ký tên dưới đây./.
ĐẠI
DIỆN
CHỦ HỘ GIA ĐÌNH………
|
ĐẠI
DIỆN
ĐOÀN KIỂM TRA
|
|
Phụ lục 1
Ban hành kèm theo Kế hoạch số 209/KH-UBND ngày 18/9/2017
|
Phần 1.2. KIỂM TRA CÁC ĐIỀU KIỆN AN
TOÀN VỀ PCCC ĐỐI VỚI NHÀ Ở NHIỀU CĂN HỘ (chung
cư mini)
1. Tên cơ sở: ....................................................................................................................
2. Địa chỉ: ..........................................................................................................................
3. Chủ đầu tư: ...................................................................................................................
(Tên tổ chức/cá nhân sở hữu đầu tư
xây dựng)
4. Tổ chức/cá nhân quản lý, vận
hành (nếu có) ............................................................
...........................................................................................................................................
5. Kết quả kiểm tra:
STT
|
Nội
dung kiểm tra
|
Quy định
|
Luật,
Nghị định, Quy chuẩn và tiêu chuẩn hiện hành
|
Đánh
giá
|
Đảm
bảo
|
Không
đảm bảo
|
1
|
Trách
nhiệm chủ hộ Gia đình
|
Đôn đốc, nhắc
nhở các thành viên trong gia đình thực hiện quy định của pháp luật về
PC&CC;
|
Điểm
a, Khoản 3a, Điều 5 Luật PCCC
|
|
|
Thường xuyên kiểm tra, phát hiện và
khắc phục kịp thời nguy cơ gây cháy, nổ;
|
Điểm
b, Khoản 3a, Điều 5 Luật PCCC
|
|
|
Phối hợp với cơ quan, tổ chức và hộ
gia đình khác trong việc bảo đảm điều kiện an toàn về PC&CC; quản lý
chặt chẽ và sử dụng an toàn chất dễ gây cháy, nổ.
|
Điểm
c, Khoản 3a, Điều 5 Luật PCCC
|
|
|
2
|
Trách
nhiệm của cá nhân
|
Chấp hành quy định, nội quy, yêu cầu
về phòng cháy và chữa cháy của người hoặc cơ quan có thẩm quyền;
|
Điểm
a, Khoản 3b, Điều 5 Luật PCCC
|
|
|
Tuân thủ pháp luật và nắm vững kiến
thức cần thiết về phòng cháy và chữa cháy; biết sử dụng dụng cụ, phương tiện
phòng cháy và chữa cháy thông dụng (kiểm tra, đánh giá việc nắm bắt và
thao tác sử dụng các phương tiện đã được trang bị)
|
Điểm
b, Khoản 3b, Điều 5 Luật PCCC
|
|
|
Bảo đảm an toàn PC&CC trong quá
trình sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt, thiết bị, dụng cụ sinh lửa, sinh nhiệt
và trong bảo quản sử dụng chất cháy;
|
Điểm
c, Khoản 3b, Điều 5 Luật PCCC
|
|
|
ngăn chặn nguy cơ trực tiếp phát
sinh cháy, hành vi vi phạm quy định an toàn về phòng cháy và chữa cháy;
|
Điểm
d, Khoản 3b, Điều 5 Luật PCCC
|
|
|
Thực hiện quy định khác liên quan đến
trách nhiệm cá nhân trong Luật;
|
Điểm
đ, Khoản 3b, Điều 5 Luật PCCC
|
|
|
3
|
Các
điều kiện an toàn PCCC
|
Nơi đun nấu, nơi thờ cúng, nơi có sử
dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt, thiết bị sinh lửa, sinh nhiệt, hệ thống điện,
thiết bị sử dụng điện phải bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy
|
Khoản
1, Điều 9 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014
|
|
|
Tài sản, vật tư, chất cháy phải được
bố trí, sắp xếp, bảo quản và sử dụng đúng quy định an toàn về phòng cháy và
chữa cháy (Việc bố trí hàng hóa dễ cháy cách các thiết bị điện, ổ cắm, bảng điện,
tủ điện ít nhất 0,5m; chiều rộng thoát nạn phải đảm
bảo không nhỏ hơn 0,7m);
|
Khoản
2, Điều 9 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014;
QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
Có phương tiện chữa cháy phù hợp với
đặc điểm hoạt động và điều kiện của từng hộ gia đình
|
Khoản
3, Điều 9 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014
|
|
|
4
|
Tình
trạng hoạt động của các phương tiện PCCC đã được trang bị tại hộ gia đình
|
Bình chữa cháy phải đảm bảo khả
năng hoạt động (đủ áp lực khí, không bị han gỉ, van, gập, gãy vòi...v...v..)
|
TCVN
3890:2009; TCVN 7435- 1:2004
|
|
|
Các phương tiện PCCC khác phải đảm
bảo khả năng hoạt động theo yêu cầu của Quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành
|
|
|
|
Các điều kiện thực tế:
TT
|
Nội
dung kiểm tra
|
Quy
định
|
Thực
tế kiểm tra
|
Kết
luận
|
1
|
Quy
mô
|
- Diện tích mặt
bằng: ……………., m2.
- Tổng diện tích xây dựng: …………….m2.
- Diện tích khu đất: …………….m2.
- Chiều cao: …………….m.
- Khối tích: …………….m3.
- Số tầng: …………….tầng.
- Số tầng hầm: …………….tầng.
- Số đơn nguyên: ......
- Số căn hộ/tầng:
…………….
- Tổng số dân/đơn nguyên: …………….
- Công năng sử dụng (mô tả cụ thể
theo từng tầng):…………….
|
|
|
2
|
Phân
loại chung
|
Phân
nhóm nhà
|
F
1.3
|
Bảng
6 QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
Cơ sở
thuộc diện quản lý về PCCC
|
Nhà
chung cư
|
Phụ
lục I, Nghị định 79/2014/NĐ-CP
|
|
|
Cơ sở
có nguy hiểm về cháy, nổ
|
Nhà chung
cư ≥ 5 tầng hoặc ≥ 5.000 m3
|
Phụ
lục II, Nghị định 79/2014/NĐ-CP
|
|
|
Cơ sở
thuộc diện phải thông báo với cơ quan Cảnh sát PC&CC về việc bảo đảm các
điều kiện về PCCC trước khi đưa vào sử dụng
|
Nhà
chung cư ≥ 9 tầng
|
Phụ lục
III, Nghị định 79/2014/NĐ-CP
|
|
|
Thuộc
diện thẩm duyệt về PCCC
|
Nhà
chung cư ≥ 5 tầng hoặc ≥ 5.000 m3
|
Phụ
lục IV, Nghị định 79/2014/NĐ-CP
|
|
|
Hạng
sản xuất
|
Tương
đương hạng C
|
Phụ
lục C QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
Mức nguy
hiểm cháy
|
|
Phụ
lục D TCVN 7435- 2:2004
|
|
|
3
|
Hồ
sơ quản lý, theo dõi công tác PCCC
|
Quy
định, nội quy, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về PCCC
|
Phù
hợp với quy mô, tính chất hoạt động của cơ sở
|
Điều
3, Thông tư 66/2014/TT-BCA
|
|
|
Hồ
sơ, văn bản thẩm duyệt, nghiệm thu về PCCC
|
Phải
có, đối với cơ sở NHCN
|
|
|
Sơ đồ
bố trí công nghệ, hệ thống kỹ thuật, vật tư có NHCN
|
Phù
hợp với quy mô, tính chất hoạt động của cơ sở
|
|
|
Quyết
định thành lập đội dân phòng, PCCC cơ sở
|
Đảm
bảo số lượng theo Điều 15, Thông tư 66/2014/TT-BCA và được huấn luyện nghiệp
vụ PCCC
|
|
|
PACC
của cơ sở, hồ sơ thực tập PACC
|
- Phải
có PACC của cơ sở theo mẫu PC11, Thông tư 66/2014/TT-
- Định
kỳ hàng năm tổ chức thực tập PACC
|
|
|
BBKT
AT PCCC của cơ quan CSPC&CC; biên bản tự KT AT PCCC; công văn kiến nghị, hồ sơ xử phạt
|
Lưu
giữ đầy đủ, cập nhật theo thời gian
|
|
|
Sổ
theo dõi công tác tuyên truyền, HLNV PCCC và hoạt động của
đội dân phòng, PCCC cơ sở
|
Phải
có
|
|
|
Sổ
theo dõi phương tiện PCCC
|
Theo
mẫu tại Phụ lục A, TCVN 3890:2009
|
|
|
Thống
kê, báo cáo về PCCC
|
Theo
Điều 56, Nghị định 79 và Điều 4, Thông tư 66
|
|
|
Hồ
sơ vụ cháy, nổ (nếu có)
|
|
|
|
Bảo
hiểm cháy, nổ bắt buộc
|
Phải
có
|
Nghị
định 130/2006/ NĐ-CP
|
|
|
Đo
điện trở nối đất hệ thống chống sét
|
Phải
đo kiểm tra, không quá 12 tháng/lần
|
Điều
28 TCVN 9385:2012
|
|
|
4
|
Bậc
chịu lửa
|
Bộ
phận chịu lực
|
|
Bảng
4 QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
Tường
ngoài không chịu lực
|
|
|
|
Sàn
giữa các tầng (gồm cả sàn tầng áp mái và sàn trên tầng hầm)
|
|
|
|
Bộ
phận mái không có tầng áp mái:
- Tấm
lớp (bao gồm tấm lợp có lớp cách nhiệt)
- Giàn,
dầm, xà gồ
|
|
|
|
Buồng
thang bộ:
- Tường
buồng thang trong nhà
- Bản
thang và chiếu thang
|
|
|
|
Đối
với chung cư cao tầng:
- Tường
ngăn giữa các đơn nguyên
- Tường
ngăn giữa các căn hộ
|
GHCL
≥ 60p
GHCL
≥ 40p
|
Đ
5.7 TCVN 6160:1996
|
|
|
5
|
Khoảng
cách PCCC
|
- Đến nhà có bậc chịu lửa I, II: 6m
- Đến nhà có bậc chịu lửa III: 8m
- Đến nhà có bậc chịu lửa IV, V:
10m
|
Bảng
E1 QCVN 06:2010/ BXD
|
|
|
- Đến nhà có bậc chịu lửa I, II: 8m
- Đến nhà có bậc
chịu lửa III: 8m
|
|
|
- Đến nhà có bậc chịu lửa IV, V: 10m
|
|
|
- Đến nhà có bậc chịu lửa I, II: 10m
- Đến nhà có bậc chịu lửa III: 10m
- Đến nhà có bậc chịu lửa IV, V: 15m
|
|
|
Lưu ý:
- Khoảng cách giữa các bức tường không
có lỗ cửa sổ cho phép lấy nhỏ hơn 20% (trừ nhà bậc IV, V)
- Khoảng cách giữa các nhà bậc I,
II được nhỏ hơn 6m nếu các bức tường của ngôi nhà cao hơn nằm đối diện với ngôi nhà khác là tường ngăn cháy
- Không quy định khoảng cách giữa
các nhà khi tổng diện tích đất xây dựng (gồm cả diện tích đất không xây dựng
giữa chúng) không vượt quá diện tích tầng cho phép lớn nhất trong phạm vi một
khoang cháy
|
|
|
|
Các trường hợp khoảng cách PCCC được
lấy nhỏ hơn quy định (là khoảng cách từ ngôi nhà đến đường
ranh giới khu đất của ngôi nhà):
|
Bảng
E3 QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
Trong
khoảng từ 0 -1 m
|
Tường
ngoài là tường ngăn cháy loại 1 (Không được mở lỗ cửa)
|
|
|
Trong
khoảng từ 1 đến ≤ 1,5 m (Phải tính toán tỷ lệ % diện tích lỗ mở cửa (diện
tích bề mặt không được bảo vệ chống cháy) so với tổng diện tích bề mặt bức tường
đối diện đường ranh giới khu đất của công trình)
|
Cho
phép tường mở lỗ ≤ 4%
|
|
|
Trong
khoảng từ 1,5 m - ≤ 3 m
|
Cho
phép tường mở lỗ ≤ 8%
|
|
|
|
Trong
khoảng từ 3 m đến dưới 6 m
|
Cho
phép tường mở lỗ ≤ 20%
|
|
|
>
6m
|
Cho
phép tường mở lỗ ≤ 40%
|
|
|
6
|
Giao
thông phục vụ chữa cháy
|
Chiều
rộng thông thủy
|
≥
3,5 m
|
Đ
5.2 QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
Chiều cao thông thủy
|
≥
4,25 m
|
|
|
Mặt
đường
|
Phải
chịu được tải trọng xe chữa cháy
|
|
|
Đường
cụt cho 01 làn xe
|
≤
150m
Cuối
đường phải có bãi quay xe
|
|
|
Tiếp
cận nguồn nước bên trong công trình
|
Phải
tiếp cận được
|
|
|
Tiếp
cận được đến các nhà
|
Phải
tiếp cận được đến các nhà
|
Đ
5.5 QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
Khoảng
cách từ mép đường xe chạy đến tường nhà
|
Trong
khoảng 5 - 8 m không được bố trí tường ngăn, đường dây tải điện, trồng cây
thành hàng
|
|
|
7
|
Bố
trí mặt bằng
|
Diện
tích cho phép lớn nhất của 1 tầng trong phạm vi 1 khoang cháy
|
2.200
m2
|
Bảng
H1, H2, H3 QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
Chiều
cao, số tầng lớn nhất cho phép:
- Đối
với chung cư
- Đối
với nhà ký túc xá dạng hành lang chung
|
75m
50m
|
Bảng
H1, H2, H4 QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
Hội
trường, nhà trẻ, mẫu giáo (ở trong nhà chung cư cao tầng)
|
Chỉ được
bố trí ở tầng 1, 2, 3 và gần cửa thoát nạn
|
Đ
7.4 TCVN 6160:1996
|
|
|
Đối với chung cư cao tầng: các
phòng tập trung đông người không được bố trí ở tầng hầm.
* Cho phép bố trí ở tầng hầm thì diện
tích phòng ≤ 300 m2 và phải có ít nhất 02 lối ra trực tiếp bên
ngoài
|
Đ
7.5 TCVN 6160:1996
|
|
|
Đối với chung cư cao tầng: Các lò đốt
bằng dầu, khí, máy biến thế, thiết bị điện cao thế phải bố trí ở phòng riêng
bên ngoài.
* Cho phép bố trí ở bên trong nhà
cao tầng khi:
- Lò đốt bằng dầu, khí không bố trí
bên trên, bên cạnh hay bên dưới phòng có nhiều người. Tường ngăn giữa lò đốt
với các phòng khác phải làm bằng vật liệu không cháy có GHCL ≥ 150p. Sàn và
các bộ phận cách ly khác bằng vật liệu không cháy có GHCL ≥ 60p.
- Lò đốt, máy biến thế phải bố trí ở
tầng 1 và có cửa trực tiếp ra bên ngoài.
- Thiết bị sử dụng dầu phải có kết
cấu phòng dầu tràn.
|
Đ7.3
TCVN 6160:1996
|
|
|
Buồng
chứa rác, ống đổ rác
|
- Cách
ly với các phần khác của nhà bằng bộ phận ngăn cháy
- Cửa
thu rác ở các tầng phải có cửa nắp ngăn cháy tự động
đóng kín
-
Không đặt bên trong buồng thang bộ, sảnh đợi hoặc khoang đệm dùng cho thoát nạn
|
Đ
4.24 QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
8
|
Giải
pháp ngăn cháy
|
Bố
trí cầu thang bộ loại 2 đi từ sảnh tầng 1 lên tầng 2 và bố trí thang cuốn
(trong nhà có bậc chịu lửa I, II thuộc cấp nguy hiểm cháy kết cấu S0)
|
Sảnh
phải được ngăn cách khỏi các hành lang và gian phòng liền kề bằng vách ngăn
cháy ≥ EI 45
|
Đ
3.4.14 Đ 3.4.16 Đ 4.26 QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
Trong
nhà cao ≤ 28 m với bậc chịu lửa I, II và cấp nguy hiểm cháy S0 cho phép sử dụng cầu thang bộ loại 2 nối hai tầng trở lên
|
- Khi
các gian phòng ngăn cách với hành lang thông với nó bằng vách ngăn cháy ≥ EI
45
-
Cho phép không ngăn khi toàn bộ cơ sở được trang bị chữa cháy tự động hoặc trong nhà cao ≤ 9 m với diện tích một tầng ≤ 300 m2
|
Đ
3.4.15, 4.27 QCVN 06:2010/BXD
|
'
|
|
Các
phòng trong tầng hầm (nếu có)
|
Trong
tầng hầm không bố trí các gian phòng có sử dụng hoặc lưu giữ các chất khí và
chất lỏng cháy cũng như các vật liệu dễ bắt cháy
-
Trước lối vào thang máy dưới tầng hầm phải bố trí các khoang đệm ngăn cháy có
áp suất không khí dương khi cháy
|
Đ
4.8 QCVN 06:2010/BXD
Đ
4.28 QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
Sàn
và tường ngăn của cửa hàng, phòng sinh hoạt chung, nhà trẻ,
mẫu giáo (trong chung cư cao tầng)
|
GHCL
≥ 45p
|
Đ
7.2 TCVN 6160:1996
|
|
|
9
|
Lối thoát
nạn, lối ra khẩn cấp
|
Số lối
thoát nạn của 1 phòng
|
-
Các gian phòng có mặt đồng thời hơn 50 người: phải có ≥ 2 lối thoát nạn
- Phải
được bố trí phân tán.
|
Đ
3.2.5
Đ
3.2.8 QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
Cửa
ra các phòng (trừ phòng ở)
|
Các phòng
trên 15 người phải có hướng mở cửa theo chiều lối thoát từ trong ra ngoài
|
Đ
3.2.10 QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
Cửa
trên đường thoát nạn
|
Mở
theo chiều lối thoát từ trong ra ngoài.
Trên
đường thoát nạn không được bố trí cửa cuốn, cửa xoay, cửa
trượt
|
Đ
3.2.10 QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
Chiều
rộng thông thủy lối thoát nạn
|
≥
0,8m
|
Đ
3.2.9 QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
Số lối
thoát nạn từ các tầng
|
≥ 2
khi tổng diện tích các căn hộ trên 1 tầng ≥ 500 m2
Lưu ý: gian phòng được bố trí ở cả 2 tầng, khi chiều cao bố trí của tầng
phía trên > 18m thì phải có lối ra thoát nạn từ mỗi tầng
|
Đ
3.2.6
Đ
3.2.5 QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
|
|
Số lối
thoát nạn từ ngôi nhà
|
≥ 2
|
Đ
3.2.7 QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
Khoảng
cách xa nhất đến lối thoát nạn gần nhất
|
|
Bảng
G1 QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
|
|
|
10
|
Đường
thoát nạn
|
Chiều
rộng thông thủy
|
≥ 1,2
m đối với tầng có ≥ 15 người
|
Đ
3.3.6
|
|
|
≥ 1
m đối với tầng có ≤ 15 người
|
QCVN
06:2010/BXD
|
|
|
Chiều
cao thông thủy
|
≥ 2
m
|
|
|
|
Trên
đường thoát nạn
|
Không
được bố trí cầu thang xoắn ốc, thang cong toàn phần hoặc từng phần.
Trên
sàn đường thoát nạn không được có các giật cấp. Tại chỗ giật cấp phải bố trí
bậc thang với số bậc không nhỏ hơn 3 hoặc làm đường dốc
với độ dốc ≤15 độ
|
Đ
3.3.7 QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
11
|
Buông
thang bộ; cầu thang bộ trên đường thoát nạn
|
Chiều
rộng bản thang
|
≥
1,2 m đối với nhà có số người trên tầng bất kỳ (trừ tầng 1) lớn hơn 200 người
≥
0,9 m với các trường hợp còn lại
|
Đ
3.4.1 QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
Độ dốc
(góc nghiêng) của cầu thang bộ thoát nạn
|
≤ 45
độ
|
Đ
3.4.2 QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
Bề rộng
mặt bậc
|
≥ 25
cm
|
|
|
|
Chiều
cao bậc
|
≤ 22
cm
|
|
|
|
Chiều
rộng chiếu thang
|
Không
nhỏ hơn chiều rộng bản thang
|
Đ
3.4.3 QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
Đối
với chung cư cao tầng:
- Kết
cấu chịu lực và kết cấu bao che - Cửa ngăn buồng thang
|
GHCL
≥ 60p
Tự động
đóng, có GHCL ≥ 45p
|
Đ
8.4 TCVN 6160:1996
|
|
|
Trong
buồng thang bộ không được bố trí:
|
- Ống dẫn khí
cháy và chất lỏng cháy được
- Tủ tường (trừ
tủ thông tin liên lạc và tủ chữa cháy)
- Cáp và dây điện đặt hở (trừ dây
điện cho thiết bị điện dòng thấp)
- Lối ra từ thang tải và thiết bị
nâng hàng
- Thiết bị nhô ra khỏi mặt tường ở
độ cao dưới 2,2m
|
Đ
3.4.3 QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
Bố
trí lỗ lấy sáng diện tích ≥ 1,2 m2 trên các tường
ngoài ở mỗi tầng
|
Các buồng thang bộ phải bố trí (trừ
buồng thang loại L2)
Lưu ý:
cho phép bố trí không quá 50% buồng thang bộ loại N2 hoặc N3 không có lỗ lấy
sáng
|
Đ
3.4.7 QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
Bố
trí buồng thang loại L1
|
Trong
nhà có chiều cao ≤ 28m
|
Đ
3.4.10 QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
Bố
trí buồng thang loại L2
|
Trong nhà có chiều cao ≤ 9m Được
phép bố trí trong nhà cao đến 12m khi lỗ lấy sáng bên trên được mở tự động khi cháy
Lưu ý: Số
buồng thang bộ loại L2 không được quá 50%, các buồng thang bộ còn lại phải là
loại L1
|
Đ
3.4.11 QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
Bố
trí buồng thang bộ loại N1
|
- Trong nhà có chiều cao > 28m Lưu
ý: Cho phép bố trí không quá 50% buồng thang loại N2 hoặc N3
- Phải có lối ra trực tiếp ngay ra
ngoài trời
|
Đ
3.4.12 QCVN 06:2010/BXD
Đ
3.4.6 QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
Bố
trí cầu thang bộ loại 3
|
Làm bằng vật liệu không cháy, được đặt
sát các phần đặc của tường có nhóm nguy hiểm cháy ≥ K1 và
có giới hạn chịu lửa ≥ REI 30; có chiếu thang nằm cùng cao trình với lối ra
thoát nạn, lan cao cao 1,2m và bố trí cách lỗ cửa sổ ≥ 1m; cửa ngăn cách giữa nhà với cầu thang là cửa ngăn cháy
|
Đ 3.2.1
Đ 3.4.2 QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
Lối
ra từ tầng hầm và tầng nửa hầm là lối thoát nạn khi:
|
Thoát trực tiếp ra bên ngoài và
tách biệt với buồng thang bộ chung của tòa nhà.
Cho phép bố trí:
- Lối ra thoát nạn từ tầng hầm đi qua
buồng thang bộ chung có lối đi riêng ra bên ngoài được ngăn cách với phần còn
lại của buồng thang bộ bằng vách đặc ngăn cháy EI ≥ 45
- Lối ra thoát nạn từ phòng chờ,
phòng gửi đồ, phòng hút thuốc và phòng vệ sinh ở tầng hầm, tầng nửa hầm đi
vào sảnh ở tầng 1 theo cầu thang bộ riêng loại 2
- Khoang đệm trên lối ra trực tiếp
từ nhà, tầng hầm và tầng nửa hầm.
|
Đ
3,2.2 QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
12
|
Chữa
cháy và cứu nạn, cứu hộ
|
Bố trí lối ra mái
|
- Nhà
có chiều cao ≥ 10m tính đến diềm mái hoặc mép trên của tường ngoài phải có lối
ra mái trực tiếp từ buồng thang bộ, hoặc đi qua tầng áp mái, hoặc đi theo cầu
thang bộ loại 3, hoặc đi theo thang chữa cháy ngoài nhà.
-
Trong các tầng áp mái phải có lối ra mái qua các thang cố định và cửa đi, cửa
nắp hoặc cửa sổ có kích thước ≥ 0,6x0,8m
|
Đ
5.7 Đ 5.8 QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
Số lối
ra mái
|
≥ 01
lối đối với:
- Mỗi
khoảng cách ≤ 100m chiều dài của nhà có tầng áp mái
|
Đ
5.7 QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
|
- Mỗi
diện tích ≤ 1.000m2 mái
của nhà không có tầng áp mái
|
|
|
|
Bố
trí thang chữa cháy
|
Phải
bố trí tại các điểm chênh lệch độ cao của mái ≥1m
|
Đ
5.11 QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
Sử dụng
thang chữa cháy
|
Phải
sử dụng thang loại P1 để lên độ cao đến 20m và chỗ chênh
lệch độ cao của mái từ 1 - 20m, thang loại P2 để lên độ cao > 20m và chỗ
chênh lệch độ cao > 20m
|
Đ
5.12 QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
Phòng
trực điều khiển chống cháy
|
- Phải
có và bố trí nhân viên có chuyên môn thường xuyên trực
- Diện
tích ≥ 6 m2
- Có
2 lối ra vào: 1 lối thông với không gian trống ngoài nhà
và 1 lối thông với hành lang thoát nạn
-
Ngăn cách với các phần khác của nhà bằng bộ phận ngăn cháy loại 1
- Có
lắp đặt thiết bị thông tin và đầu mối của hệ thống báo cháy liên hệ với tất cả
các khu vực của cơ sở
- Có
bảng theo dõi điều khiển thiết bị chữa cháy, khống chế khói và sơ đồ mặt bằng
bố trí các thiết bị PCCC của cơ sở
|
Đ
5.18 QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
13
|
Công
trình quảng cáo
|
Vật
liệu sử dụng cho kết cấu
|
Phải
là vật liệu không cháy
|
Đ
2.8.2 QCVN 17:2013/BXD
|
|
|
Dây
dẫn nguồn cấp điện
|
Phải
có lớp vỏ cách điện
|
Đ
2.9.5 QCVN 17:2013/BXD
|
|
|
Hệ
thống điện chiếu sáng
|
Phải
có nguồn điện riêng và có cầu dao, aptomat bảo vệ
|
Đ 2.9.7 QCVN 17:2013/BXD
|
|
|
Bảng
quảng cáo đặt tại mặt tiền:
- Bảng
ngang
- Bảng
dọc
|
Bảng
ngang: Mỗi tầng chỉ được đặt 1 bảng, chiều cao ≤ 2m, chiều ngang không quá chiều
ngang mặt tiền công trình; mặt ngoài bảng quảng cáo nhô ra khỏi mặt tường
công trình ≤ 0,2m
Bảng
dọc: Chiều ngang ≤ 1m, chiều cao ≤ 4m nhưng không quá
chiều cao của tầng công trình nơi đặt bảng quảng cáo; mặt
ngoài bảng quảng cáo nhô ra khỏi mặt tường công trình ≤ 0,2m
|
Đ
2.2.2.2 QCVN 17:2013/BXD
|
|
|
14
|
Trang
bị phương tiện PCCC
|
Hệ
thống báo cháy tự động
|
Chung
cư ≥ 7 tầng
|
Đ
6.1.3 TCVN 3890:200 9
|
|
|
Hệ
thống họng nước chữa cháy trong nhà
|
Chung
cư ≥ 5 tầng Lưu ý: hệ thống tại chung cư cao tầng phải thường xuyên có nước được duy trì áp suất đảm bảo yêu cầu chữa cháy
|
Đ8.1.1
TCVN 3890:2009
|
|
|
Hệ
thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà
|
Phải
trang bị
(Lưu ý: Chấp thuận không lắp nếu cách công
trình < 150 m có trụ chữa cháy của thành phố)
|
Đ8.1.1
TCVN 3890:2009
|
|
|
Hệ
thống chữa cháy tự động
|
Cơ sở
cao ≥ 25m
|
Phụ
lục C TCVN 3890:2009
|
|
|
Phương
tiện cứu người
|
Phải
có
|
Điều
10.1.1 TCVN 3890:2009
|
|
|
Dụng
cụ phá dỡ
|
Phải
trang bị ít nhất 01 bộ, bố trí tại khu vực thường trực về PCCC
|
Điều
10.1.7 TCVN 3890:2009
|
|
|
Đèn
chiếu sáng sự cố, đèn chỉ dẫn lối thoát nạn
|
Phải trang bị tại:
- Chỗ nguy hiểm cho sự di chuyển của
người
- Lối đi và cầu thang bộ dùng để
thoát nạn
- Vị trí chỉ dẫn
cầu thang bộ
|
Điều
10.1.4 TCVN 3890:2009
|
|
|
|
- Vị trí lắp đặt:
Trên cửa ra vào, hành lang, cầu thang thoát nạn, lối rẽ trên đường thoát nạn
- Khoảng cách giữa các đèn ≤ 30m
|
Điều
10.1.6 TCVN 3890:2009
|
|
|
|
- Phải có nguồn điện dự phòng đảm bảo
thời gian hoạt động ≥ 2h
- Đèn chiếu sáng sự cố có cường độ
chiếu sáng tại bất kỳ điểm nào dọc đường thoát nạn ≥ 1 lux
- Đèn chỉ dẫn lối
thoát nạn phải được nhìn thấy rõ chứ “LỐI RA” từ khoảng cách ≥ 30m trong điều kiện chiếu sáng bình thường (300 lux) hoặc khi có sự cố
(10 lux)
|
Điều
10.1.5 TCVN 3890:2009
|
|
|
Bình
chữa cháy
|
- Phải
trang bị:
|
TCVN
3890:2009
|
|
|
Hệ
thống hút khói
|
-
Trong buồng thang
- Từ
hành lang và sảnh của cơ sở có chiều cao > 28m
- Từ
hành lang thường xuyên có người của tầng hầm, tầng nửa hầm không có chiếu sáng tự nhiên
- Từ
hành lang có chiều dài > 15m không có chiếu sáng tự nhiên
- Từ
hành lang và sảnh chung sử dụng buồng thang bộ không nhiễm khói của các nhà
công năng khác nhau
- Từ
sảnh thông tầng của nhà cao > 28m, từ các sảnh thông tầng > 15m và từ
các hành lang có cửa đi hoặc ban công mở thông với không gian của sảnh thông
tầng trên.
- Từ
gian phòng không có chiếu sáng tự nhiên có diện tích ≥ 50 m2
|
Phụ
lục D QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
|
Đường
ống và thiết bị của hệ thống phải được làm từ vật liệu không cháy
|
D.13
Phụ lục D QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
Hệ thống
tăng áp (đối với chung cư cao tầng)
|
Phải
trang bị và đảm bảo áp suất không khí ≥ 20 Pa và < 50 Pa tại:
- Buồng
đệm thang N2 hoặc cầu thang N3
- Phần
dưới của giếng thang máy
|
Đ.10,
D.11 Phụ lục D QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
|
Đường
ống và thiết bị của hệ thống phải được làm từ vật liệu không cháy
|
D.13
Phụ lục D QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
|
Khởi
động: Tự động qua đầu báo và bằng tay qua nút ấn tại phòng trực
|
Đ
6.20 TCVN 5687:2010
|
|
|
|
Ống dẫn
gió bằng vật liệu không cháy có giới hạn chịu lửa 0,5 giờ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Phụ lục 2
Ban hành kèm theo Kế hoạch số 209/KH-UBND ngày 18/9/2017
|
KIỂM TRA CÁC ĐIỀU KIỆN AN TOÀN PCCC ĐỐI
VỚI NHÀ Ở KẾT HỢP SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ
1. Tên cơ sở: ...................................................................................................................
2. Địa chỉ: .........................................................................................................................
3. Tổ chức/cá nhân chủ quản: .......................................................................................
4. Chủ sở hữu đất: ..........................................................................................................
5. Quy mô công trình:......................................................................................................
5.1. Phần nhà để ở:..........................................................................................................
- Diện tích: …………….m2
- Số tầng: …………….tầng.
5.2. Phần sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ:
- Diện tích xây dựng: ... .m2.
- Số tầng: .... tầng..
- Sản xuất, chế biến hàng hóa từ tầng
... đến tầng....
- Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ: ..........................................................................
- Loại hàng hóa: ....
- Số người lao động:... người.
6. Kết quả kiểm tra:
6.1. Phần nhà để ở:
STT
|
Nội
dung kiểm tra
|
Quy
định
|
Luật,
Nghị định, Quy chuẩn và tiêu chuẩn hiện hành
|
Đánh
giá
|
Đảm
bảo
|
Không
đảm bảo
|
1
|
Trách
nhiệm chủ hộ Gia đình
|
Đôn đốc, nhắc nhở các thành viên
trong gia đình thực hiện quy định của pháp luật về PC&CC;
|
Điểm
a, Khoản 3a, Điều 5 Luật PCCC
|
|
|
Thường xuyên kiểm tra, phát hiện và
khắc phục kịp thời nguy cơ gây cháy, nổ;
|
Điểm
b, Khoản 3a, Điều 5 Luật PCCC
|
|
|
Phối hợp với cơ quan, tổ chức và hộ
gia đình khác Trong việc bảo đảm điều kiện an toàn về
PC&CC; quản lý chặt chẽ và sử dụng an toàn chất dễ
gây cháy, nổ.
|
Điểm
c, Khoản 3a, Điều 5 Luật PCCC
|
|
|
2
|
Trách
nhiệm của cá nhân
|
Chấp hành quy định, nội quy, yêu cầu
về phòng cháy và chữa cháy của người hoặc cơ quan có thẩm quyền;
|
Điểm
a, Khoản 3b, Điều 5 Luật PCCC
|
|
|
Tuân thủ pháp luật và nắm vững kiến
thức cần thiết về phòng cháy và chữa cháy; biết sử dụng dụng cụ, phương tiện
phòng cháy và chữa cháy thông dụng (kiểm tra, đánh giá việc nắm bắt và
thao tác sử dụng các phương tiện đã được trang bị)
|
Điểm
b, Khoản 3b, Điều 5 Luật PCCC
|
|
|
Bảo đảm an toàn PC&CC trong quá
trình sử dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt, thiết bị, dụng cụ sinh lửa, sinh nhiệt
và trong bảo quản sử dụng chất cháy;
|
Điểm
c, Khoản 3b, Điều 5 Luật PCCC
|
|
|
ngăn chặn nguy cơ trực tiếp phát
sinh cháy, hành vi vi phạm quy định an toàn về phòng cháy và chữa cháy;
|
Điểm
d, Khoản 3b, Điều 5 Luật PCCC
|
|
|
Thực hiện quy định khác liên quan đến
trách nhiệm cá nhân trong Luật;
|
Điểm
đ, Khoản 3b, Điều 5 Luật PCCC
|
|
|
3
|
Các
điều kiện an toàn PCCC
|
Nơi đun nấu, nơi thờ cúng, nơi có sử
dụng nguồn lửa, nguồn nhiệt, thiết bị sinh lửa, sinh nhiệt, hệ thống điện,
thiết bị sử dụng điện phải bảo đảm an toàn về phòng cháy và chữa cháy
|
Khoản
1, Điều 9 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014
|
|
|
Tài sản, vật tư, chất cháy phải được
bố trí, sắp xếp, bảo quản và sử dụng đúng quy định an toàn về phòng cháy và
chữa cháy (Việc bố trí hàng hóa dễ cháy cách các thiết bị điện, ổ cắm, bảng
điện, tủ điện ít nhất 0,5m; chiều rộng thoát nạn phải đảm bảo không nhỏ hơn 0,7m);
|
Khoản
2, Điều 9 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014;
QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
Có phương tiện chữa cháy phù hợp với
đặc điểm hoạt động và điều kiện của từng hộ gia đình
|
Khoản
3, Điều 9 Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014
|
|
|
4
|
Tình
trạng hoạt động của các phương tiện PCCC đã được trang bị tại hộ gia đình
|
Bình chữa cháy phải đảm bảo khả
năng hoạt động (đủ áp lực khí, không bị han gỉ, van, gập,
gãy vòi...v...v..)
|
TCVN
3890:2009; TCVN 7435- 1:2004
|
|
|
Các phương tiện PCCC khác phải đảm
bảo khả năng hoạt động theo yêu cầu của Quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành
|
|
|
|
6.2. Phần sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ
TT
|
Quy
định
|
Thực
tế kiểm tra
|
Kết
luận
|
1
|
|
Thuộc
diện quản lý về PCCC
|
* Cơ sở sản xuất công nghiệp, sản
xuất chế biến hàng hóa khác có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D và E
|
Phụ
lục I, Nghị định 79/2014/ NĐ-CP
|
|
|
Hạng
nguy hiểm cháy, nổ của nhà
|
* Hạng A khi diện tích các
gian phòng hạng A vượt quá 5%
|
Phụ lục C- QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
* Hạng B nếu nhà không thuộc
hạng A và tổng diện tích các gian phòng hạng A và B vượt quá 5 % tổng
diện tích của tất cả các gian phòng của nhà hoặc vượt quá 200m2.
|
Phụ
lục C- QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
* Hạng C nếu không thuộc hạng A, B và tổng diện tích của các gian phòng hạng A,B,C vượt
quá 5% (10% nếu không có phòng hạng A, B) tổng diện tích của cả
các gian phòng của nhà.
|
Phụ
lục C- QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
* Hạng D nếu không thuộc hạng
A, B, C và tổng diện tích của các gian phòng hạng A,B,C, D vượt quá 5%
(10% nếu không có phòng hạng A, B) tổng diện tích của cả các gian
phòng của nhà.
|
Phụ
lục C- QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
* Hạng E nếu không thuộc các hạng
trên
|
Phụ
lục C- QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
Mức
nguy hiểm cháy
|
|
Phụ
lục D TCVN 7435- 2:2004
|
|
|
2
|
Hồ
sơ quản lý, theo dõi công tác PCCC
|
Quy
định, nội quy, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về PCCC
|
Phù hợp với quy mô, tính chất hoạt
động của cơ sở
|
Điều
3, Thông tư 66/2014/ TT-BCA
|
|
|
Sơ đồ
bố trí công nghệ, hệ thống kỹ thuật, vật tư có NHCN Quyết định thành lập PCCC cơ sở
|
Phù
hợp với quy mô, tính chất hoạt động của cơ sở
|
|
|
Đảm bảo số lượng theo Điều 15,
Thông tư 66/2014/TT-BCA và được huấn luyện nghiệp vụ PCCC
|
|
|
|
PACC
của cơ sở, hồ sơ thực tập PACC
|
- Phải có PACC của cơ sở theo mẫu PC11, Thông tư 66
- Định kỳ hàng năm tổ chức thực tập PACC
|
|
|
|
-
BBKT AT PCCC của cơ quan CSPC&CC;
-
Biên bản tự KT AT PCCC;
-
Công văn kiến nghị, hồ sơ xử phạt
|
Lưu
giữ đầy đủ, cập nhật theo thời gian
|
|
|
|
Sổ
theo dõi công tác tuyên truyền, HLNV PCCC và hoạt động của đội
PCCC cơ sở
|
Phải
có
|
|
|
|
Sổ
theo dõi phương tiện PCCC
|
Theo mẫu tại Phụ lục A, TCVN
3890:2009
|
|
|
|
Thống
kê, báo cáo về PCCC
|
Theo Điều 56, Nghị định 79 và Điều
4, Thông tư 66
|
|
|
|
Hồ
sơ vụ cháy, nổ (nếu có)
|
|
|
|
|
Hệ
thống chống sét đánh thẳng
|
- Cơ sở phải trang bị hệ thống chống sét: Nơi có chứa các vật liệu dễ cháy, nổ
|
(Điều
7.1 TCVN 9385- 2012)
|
|
|
Tiến hành đo điện trở nối đất của hệ
thống chống sét định kỳ 1 năm/ lần (Khuyến cáo nên đo, nhưng không ép buộc).
|
(Điều
28 TCVN 9385- 2012)
|
|
|
3
|
Bậc
chịu lửa
|
Bộ
phận chịu lực (VD: Cột, dầm, tường chịu
lực...)
|
- Căn cứ vào kết quả xác định về khả
năng chịu lực (R), tính toàn vẹn(E) và khả năng cách nhiệt của các cấu kiện
công trình để xác định bậc chịu lửa của công trình đó.
- Bậc chịu lửa gồm bậc I, II, III, IV
và V.
|
Bảng
4 QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
Tường
ngoài không chịu lực
|
|
|
Sàn
giữa các tầng (gồm cả sàn tầng áp mái và sàn trên tầng hầm)
|
|
|
Bộ
phận mái không có tầng áp mái:
- Tấm
lợp (bao gồm tấm lợp có lớp cách nhiệt)
-
Giàn, dầm, xà gồ
|
|
|
Buồng
thang bộ:
- Tường
buồng thang trong nhà
- Bản
thang và chiếu thang
|
|
|
4
|
Giao
thông phục vụ chữa cháy
|
Chiều
rộng thông thủy
|
≥
3,5 m
|
Đ
5.2 QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
Chiều
cao thông thủy
|
≥
4,25 m
|
|
|
Mặt
đường
|
Phải
chịu được tải trọng xe chữa cháy
(Lưu ý đối với các cơ sở có bể nước nằm trên đường giao thông)
|
|
|
|
Đường
cụt cho 01 làn xe
|
≤ 150m
Cuối đường phải có bãi quay xe
|
|
|
|
Tiếp
cận nguồn nước bên trong công trình
|
Phải
tiếp cận được
|
|
|
|
5
|
Số tầng
giới hạn và diện tích khoang cháy
|
Hạng
sản xuất A, B với bậc chịu lửa I
|
- Số tầng tối đa: 6
- Không quy định diện tích lớn nhất
cho phép.
|
QCVN
06:2010/ BXD Bảng H6, Phụ lục H
|
|
|
Hạng
sản xuất A, B (trường hợp không sản xuất hóa chất và chế biến dầu khí) với bậc
chịu lửa ll
|
- Số tầng tối đa: 6;
- Diện tích khoang cháy cho phép lớn
nhất:
+ Nhà 1 tầng: không quy định.
+ Nhà 2 tầng: 5.200m2.
+ Nhà 3 tầng trở lên: 3.500m2.
|
|
|
|
Hạng
sản xuất A (có sản xuất hóa chất và chế biến dầu khí) với bậc chịu lửa II
|
- Số tầng tối đa: 6;
-Diện tích khoang cháy cho phép lớn
nhất:
+ Nhà 1 tầng: không quy định.
+ Nhà 2 tầng: 5.200m2.
+ Nhà 3 tầng trở lên: 3.500m2.
|
QCVN
06:2010/BXD Bảng H6, Phụ lục H
|
|
|
Hạng
sản xuất B (có sản xuất hóa chất và chế biến dầu khí) với bậc chịu lửa II
|
- Số tầng tối đa: 6;
-Diện tích khoang cháy cho phép lớn nhất:
+ Nhà 1 tầng: không quy định.
+ Nhà 2 tầng: 10.400m2.
+ Nhà 3 tầng trở lên: 7.800m2.
|
|
|
|
Hạng
sản xuất C
|
+ Bậc chịu lửa I, II: không quy
định số tầng và diện tích khoang cháy;
+ Bậc chịu lửa III thì số tầng tối
đa: 3, diện tích khoang cháy cho phép là 5.200m2 đối với
nhà 1 tầng, 3.500m2 đối với nhà 2 tầng, 2.600m2
đối với nhà 3 tầng;
+ Bậc chịu lửa IV thì số tầng tối đa: 1, khoang cháy cho phép là 2.600m2
+ Bậc chịu lửa V thì số tầng tối
đa: 1, khoang cháy cho phép là 1.200m2
|
|
|
|
Hạng
sản xuất D
|
+ Bậc chịu lửa I, II: không quy
định số tầng và diện tích khoang cháy;
+ Bậc chịu lửa III thì số tầng tối
đa: 3, diện tích khoang cháy cho phép là 6.500m2 đối
với nhà 1 tầng, 2.500m2 đối với nhà 2 tầng, 3.500m2
đối với nhà 3 tầng;
+ Bậc chịu lửa IV thì số tầng tối đa: 1, khoang cháy cho phép là 3.500m2
+ Bậc chịu lửa V thì số tầng tối
đa: 1, khoang cháy cho phép là 1.500m2
|
|
|
|
Hạng
sản xuất E
|
+ Bậc chịu lửa I, II: không quy
định số tầng và diện tích khoang cháy;
+ Bậc chịu lửa III thì số tầng tối
đa: 3, diện tích khoang cháy cho phép là 7.800m2 đối
với nhà 1 tầng, 6.500m2 đối với nhà 2 tầng, 3.500m2
đối với nhà 3 tầng;
+ Bậc chịu lửa IV thì số tầng tối đa: 1, khoang cháy cho
phép là 3.500m2
+ Bậc chịu lửa V thì số tầng
tối đa: 1, khoang cháy cho phép là 2.600m2
|
QCVN
06:2010/BXD Bảng H6, Phụ lục H
|
|
|
Lưu ý:
- Các gian sản xuất có thiết bị
chữa cháy tự động diện tích sàn giữa các tường ngăn cháy cho phép tăng lên so
với quy định nhưng không được quá 2 lần.
- Khi các phòng hoặc gian sản xuất
được trang bị hệ thống báo cháy tự động thì diện tích sàn giữa các tường ngăn
cháy cho phép tăng 25% so với quy định
- Diện tích khoang cháy ở tầng 1
của nhà nhiều tầng, khi sàn trần tầng 1 có GHCL 150p, được phép lấy như diện tích khoang cháy của nhà 1 tầng
- Đối với nhà sản xuất chế biến
gỗ có bậc chịu lửa II, diện tích khoang cháy được phép lấy tối đa là 10.400m2 đối với nhà 1 tầng, 7.800m2
đối với nhà 2 tầng và 5.200m2 đối với nhà từ 3 tầng trở lên
- Trong các nhà sản xuất 1 tầng
có bậc chịu lửa I, II, cho phép không thiết kế tường ngăn cháy (trừ nhà có bậc
chịu lửa II sản xuất hóa chất, chế biến gia công
dầu khí, gia công chế biến gỗ).
|
6
|
Ngăn
cháy lan
|
Ngăn
cháy theo khoảng thông tầng
|
- Cầu thang loại 2 đi từ sảnh tầng
1 lên tầng 2 thì phải ngăn cách với hành lang và phòng liền kề bằng vách ngăn
cháy loại 1(≥ EI 45)
|
QCVN
06:2010/BXD Đ4.26
|
|
|
Bố
trí trần treo
|
- Trong không gian bên trên trần
treo không được bố trí các kênh, đường ống để vận chuyển chất cháy dạng khí,
hỗn hợp bụi - khí, chất lỏng và vật liệu cháy
|
QCVN
06:2010/BXD Đ 4.15
|
|
|
|
- Không được bố trí trong các gian phòng hạng A, B
|
QCVN
06:2010/BXD Đ 4.15
|
|
|
Cửa
ra các phòng và Cửa trên đường thoát nạn
|
- Trên đường thoát nạn không được bố
trí cửa cuốn, cửa quay, cửa trượt hoặc xếp.
|
Đ
3.2.3
|
|
|
|
- Mở theo chiều lối thoát từ trong
ra ngoài đối với các gian phòng:
+ Các phòng trên 15 người.
+ Các gian phòng hạng A và B
+ Các kho có diện tích ≥ 200 m2
hoặc có người làm việc thường xuyên.
|
Đ
3.2.10
|
|
|
Chiều cao thông thủy lối thoát nạn
|
≥
1,9 m
|
Đ
3.2.9
|
|
|
Chiều
rộng thông thủy lối thoát nạn
|
≥
1,2m từ các gian phòng khi số người thoát nạn lớn hơn 50 người
|
|
|
|
Số lối
thoát nạn từ các tầng
|
≥ 2
đối với tầng nhóm F5 hạng A, B khi số người làm việc trong ca đông nhất >
5, hạng C khi số người làm việc trong ca đông nhất > 25
|
Đ
3.2.6
|
|
|
|
≥ 2
khi tầng có gian phòng có yêu cầu số lối ra ≥ 2
|
Đ
3.2.7
|
|
|
|
Phải
bố trí phân tán
|
Đ
3.2.8
|
|
|
Số lối
thoát nạn từ ngôi nhà
|
Không
ít hơn số lối thoát nạn từ các tầng
|
Đ
3.2.7
|
|
|
Khoảng
cách thoát nạn cho phép
|
Từ
chỗ làm việc xa nhất đến lối ra thoát nạn gần nhất không phụ thuộc diện tích
|
Bảng
G3 Phụ lục G
|
|
|
Từ cửa
của gian phòng có diện tích đến 1.000m2 tới lối
thoát nạn gần nhất
|
Bảng
G4 Phụ lục G
|
|
|
Số lượng
người tối đa thoát nạn trên 1 m chiều rộng của lối ra thoát nạn
|
Từ 1
gian phòng của nhà sản xuất
|
Bảng
G7 Phụ lục G
|
|
|
|
Từ
hành lang của nhà sản xuất
|
Bảng
G8 Phụ lục G
|
|
|
7
|
Đường
thoát nạn
|
Chiều
cao thông thủy
|
≥ 2
m
|
Đ 3.3.6
|
|
|
Chiều
rộng thông thủy
|
≥
1,2 m đối với hành lang chung dùng để thoát nạn cho hơn 50 người từ các gian
phòng.
≥
0,7 m đối với các lối đi đến chỗ làm việc đơn lẻ.
≥ 1
m đối với các trường hợp còn lại.
|
Đ
3.3.6
|
|
|
Trên
đường thoát nạn
|
- Không được bố trí cầu thang xoắn ốc,
thang cong toàn phần hoặc từng phần.
- Trên sàn đường thoát nạn không được
có các giật cấp với chiều cao chênh lệch nhỏ hơn 45cm hoặc có gờ nhô lên. Tại
chỗ giật cấp phải bố trí bậc thang với số bậc không nhỏ hơn 3 hoặc làm đường
dốc với độ dốc ≤ 6 độ
|
Đ
3.3.7
|
|
|
8
|
Cầu
thang bộ trên đường thoát nạn
|
Chiều
rộng bản thang
|
≥ 1,2 m đối với nhà có số người
trên tầng bất kỳ (trừ tầng 1) lớn hơn 200 người
≥ 0,9 m đối với các trường hợp còn lại (trừ nhóm
nhà F1.1 và các thang bộ đến chỗ làm việc đơn lẻ)
|
Đ
3.4.1
|
|
|
Chiều
rộng chiếu thang
|
Không
nhỏ hơn chiều rộng bản thang
|
Đ
3.4.3
|
|
|
Bề rộng
mặt bậc
|
≥ 25
cm
|
Đ
3.4.2
|
|
|
Chiều
cao bậc
|
≤ 22
cm
|
Đ
3.4.2
|
|
|
9
|
Chữa
cháy và cứu nạn, cứu hộ
|
Bố
trí lối ra mái
|
- Nhà có chiều cao ≥ 10m tính đến
diềm mái hoặc mép trên của tường ngoài phải có lối ra mái trực tiếp từ buồng
thang bộ, hoặc đi qua tầng áp mái, hoặc đi theo cầu thang bộ loại 3, hoặc đi
theo thang chữa cháy ngoài nhà.
|
QCVN
06:2010/BXD Đ 5.7
|
|
|
|
- Trong các tầng áp mái phải có lối
ra mái qua các thang cố định và cửa đi, cửa nắp hoặc cửa sổ có kích thước ≥ 0,6x0,8m
|
QCVN
06:2010/BXD Đ 5.8
|
|
|
Số lối
ra mái Không ít hơn 01 lối đối với:
|
- Mỗi 200m chu vi của nhà nhóm F5
đi theo các thang chữa cháy
|
QCVN
06:2010/BXD Đ 5.7
|
|
|
Sử dụng
thang chữa cháy
|
- Phải sử dụng thang loại P1 để lên
độ cao đến 20m và chỗ chênh lệch độ cao của mái từ 1 - 20m
- Thang loại
P2 để lên độ cao > 20m và chỗ chênh lệch độ cao > 20m
|
QCVN
06:2010/BXD Đ 5.12
|
|
|
12
|
Trang
bị phương tiện PCCC
|
Hệ
thống báo cháy tự động
|
Nhà sản xuất, công trình sản xuất có chất, hàng hóa cháy được với khối tích từ 5.000m3
|
TCVN
3890:2009 Đ6.1.3
|
|
|
Hệ
thống họng nước chữa cháy trong nhà
|
Nhà sản xuất có diện tích từ 500m2
hoặc khối tích từ 2.500m2
|
TCVN
3890:2009 Đ8.1.1
|
|
|
Hệ
thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà
|
Nhà sản xuất, công trình công nghiệp
|
TCVN
3890:2009 Đ8.2.1
|
|
|
Hệ
thống chữa cháy tự động
|
- Phòng, buồng thuộc hạng sản xuất
A, B (trừ nhà sản xuất nông sản dạng hạt) có diện tích từ 300m2
- Phòng, buồng sản xuất vật liệu và
sản phẩm cao su, gỗ, diêm, kim loại kiềm, vật tư linh kiện bán dẫn, vi mạch
và linh kiện điện tử khác; vật liệu và sản phẩm từ len, dạ, da; phim ảnh,
băng hình làm từ vật liệu cháy được
- Phòng, buồng thuộc hạng sản xuất
C:
+ Ở tầng lửng, tầng hầm
+ Tầng nổi khác có diện tích từ
300m2
- Phòng, buồng sản xuất vật liệu và
sản phẩm từ quặng nhôm, kẹo cao su; sản phẩm chất lỏng dễ
bắt cháy và dễ cháy như: dung môi, sơn, keo dán, matit, dung dịch ngâm tẩm;
buồng sơn, tổng hợp cao su nhân tạo, máy nén có động cơ tuốc bin khí, phòng
gia nhiệt dầu mỏ và dầu diesel
- Phòng, buồng thí nghiệm điện cao
áp, buồng có vách ngăn bằng vật liệu cháy được
|
TCVN
3890:2009 Phụ lục C
|
|
|
|
- Xưởng kỹ thuật của thiết bị đầu
cuối, phòng chuyển mạch trung gian, trung tâm truyền và nhận tín hiệu radio
- Thiết bị có buồng sơn sử dụng chất lỏng dễ cháy hoặc chất lỏng cháy
- Buồng sấy
|
|
|
|
Dụng
cụ phá dỡ
|
Phải trang bị
|
TCVN
3890:2009 Đ 10.1.7a
|
|
|
Đèn chiếu
sáng sự cố, đèn chỉ dẫn lối thoát nạn
|
Phải trang bị
|
Điều
10.1.4 TCVN 3890:2009
|
|
|
Bình chữa cháy
|
Bình bột ABC ≥ 4kg
Bình CO2 ≥
5kg
Đảm bảo 01 bình/50m2 và bán kính bảo vệ của 1 bình,
15m
|
Điều
5.1 TCVN 3890:2009
|
|
|
Phụ lục
Phân hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ đối
với gian phòng
Hạng
nguy hiểm cháy của gian phòng
|
Đặc
tính của các chất và vật liệu có (hình thành) trong gian phòng
|
A
Nguy
hiểm cháy nổ
|
- Các chất khí cháy, chất lỏng dễ bắt
cháy có nhiệt độ bùng cháy không lớn hơn 28°C, với khối lượng có thể tạo
thành hỗn hợp khí - hơi nguy hiểm nổ, khi bốc cháy tạo ra áp suất nổ dư tính
toán trong gian phòng vượt quá 5 kPa.
- Các chất và vật liệu có khả năng
nổ và cháy khi tác dụng với nước, với ôxy trong không khí hoặc tác dụng với
nhau, với khối lượng để áp suất nổ dư tính toán trong gian phòng vượt quá 5
kPa.
|
B
Nguy
hiểm cháy nổ
|
- Các chất bụi hoặc sợi cháy, chất
lỏng dễ bắt cháy, có nhiệt độ bùng cháy lớn hơn 28oC, các chất lỏng
cháy, và khối lượng có thể tạo thành hỗn hợp khí - bụi hoặc khí - hơi nguy hiểm
nổ, khi bốc cháy tạo ra áp suất nổ dư tính toán trong gian phòng vượt quá 5
kPa.
|
C 1
đến C 4
Nguy
hiểm cháy
|
- Các chất lỏng cháy hoặc khó cháy,
các chất và vật liệu cháy và khó cháy ở thể rắn (kể cả bụi và sợi), các chất
và vật liệu khi tác dụng với nước, với ôxy trong không khí hoặc tác dụng với
nhau có khả năng cháy, ở điều kiện gian phòng có các chất và vật liệu này
không thuộc các hạng A hoặc B.
- Việc chia gian phòng thành các hạng
C 1 đến C 4 theo trị số tải trọng cháy riêng của các chất chứa trong nó như
sau:
C 1 - Có tải trọng cháy riêng lớn
hơn 2200 MJ/m2;
C 2 - Có tải trọng cháy riêng từ
1401 MJ/m2 đến 2200 MJ/m2;
C 3 - Có tải trọng cháy riêng từ
181 MJ/m2 đến 1400 MJ/m2;
C 4 - Có tải trọng cháy riêng từ 1
MJ/m2 đến 180 MJ/m2;
|
D
|
Các chất và vật liệu không cháy ở
trạng thái nóng, nóng đỏ hoặc nóng chảy, mà quá trình gia công có kèm theo sự
phát sinh bức xạ nhiệt, tia lửa và ngọn lửa; Các chất rắn, lỏng, khí cháy được
sử dụng để làm nhiên liệu.
|
E
|
Các chất và vật liệu không cháy ở
trạng thái nguội.
|
|
Phụ lục 3
Ban hành kèm theo Kế hoạch số 209/KH-UBND ngày 18/9/2017
|
Phần
3.1. KIỂM TRA CÁC ĐIỀU KIỆN AN TOÀN PCCC ĐỐI VỚI CƠ SỞ SẢN XUẤT TRONG KHU DÂN
CƯ
1. Tên cơ sở: ...................................................................................................................
2. Địa chỉ:..........................................................................................................................
3. Tổ chức/cá nhân chủ quản:........................................................................................
4. Chủ sở hữu đất: ..........................................................................................................
5. Quy mô công trình:......................................................................................................
- Diện tích xây dựng: ....m2.
- Số tầng: .... tầng.
- Chiều cao: ……m.
- Khối tích: ……..m3.
- Lĩnh vực sản xuất ............................................................................................................
- Số người lao động:... người.
6. Kết quả kiểm tra:
TT
|
Quy
định
|
Thực
tế kiểm tra
|
Kết
luận
|
1
|
|
Thuộc
diện quản lý về PCCC
|
* Cơ sở sản xuất công nghiệp, sản
xuất chế biến hàng hóa khác có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D và E
|
Phụ
lục I, Nghị định 79/2014/ NĐ-CP
|
|
|
Hạng
nguy hiểm cháy, nổ của nhà
|
* Hạng A khi diện tích các
gian phòng hạng A vượt quá 5%
|
Phụ lục C- QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
* Hạng B nếu nhà không thuộc
hạng A và tổng diện tích các gian phòng hạng A và B vượt quá 5 % tổng
diện tích của tất cả các gian phòng của nhà hoặc vượt quá 200m2.
|
Phụ
lục C- QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
* Hạng C nếu không thuộc hạng A, B và tổng diện tích của các gian phòng hạng A,B,C vượt
quá 5% (10% nếu không có phòng hạng A, B) tổng diện tích của cả
các gian phòng của nhà.
|
Phụ
lục C-: QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
* Hạng D nếu không thuộc hạng
A, B, C và tổng diện tích của các gian phòng hạng A,B,C, D vượt quá 5%
(10% nếu không có phòng hạng A, B) tổng diện tích của cả các gian
phòng của nhà.
|
Phụ
lục C- QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
* Hạng E nếu không thuộc các hạng
trên
|
Phụ
lục C- QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
Mức
nguy hiểm cháy
|
|
Phụ
lục D TCVN 7435- 2:2004
|
|
|
2
|
Hồ
sơ quản lý, theo dõi công tác PCCC
|
Quy
định, nội quy, văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về PCCC
|
Phù hợp với quy mô, tính chất hoạt
động của cơ sở
|
Điều
3, Thông tư 66/2014/ TT-BCA
|
|
|
Sơ đồ
bố trí công nghệ, hệ thống kỹ thuật, vật tư có NHCN Quyết định thành lập PCCC cơ sở
|
Phù
hợp với quy mô, tính chất hoạt động của cơ sở
|
|
|
Đảm bảo số lượng theo Điều 15,
Thông tư 66/2014/TT-BCA và được huấn luyện nghiệp vụ PCCC
|
|
|
|
PACC
của cơ sở, hồ sơ thực tập PACC
|
- Phải có PACC của cơ sở theo mẫu PC11, Thông tư 66
- Định kỳ hàng năm tổ chức thực tập PACC
|
|
|
|
-
BBKT AT PCCC của cơ quan CSPC&CC;
-
Biên bản tự KT AT PCCC;
-
Công văn kiến nghị, hồ sơ xử phạt
|
Lưu
giữ đầy đủ, cập nhật theo thời gian
|
|
|
|
Sổ
theo dõi công tác tuyên truyền, HLNV PCCC và hoạt động của đội
PCCC cơ sở
|
Phải
có
|
|
|
|
Sổ
theo dõi phương tiện PCCC
|
Theo mẫu tại Phụ lục A, TCVN
3890:2009
|
|
|
|
Thống
kê, báo cáo về PCCC
|
Theo Điều 56, Nghị định 79 và Điều
4, Thông tư 66
|
|
|
|
Hồ
sơ vụ cháy, nổ (nếu có)
|
|
|
|
|
Hệ thống
chống sét đánh thẳng
|
- Cơ sở phải trang bị hệ thống chống sét: Nơi có chứa các vật liệu dễ cháy, nổ
|
(Điều
7.1 TCVN 9385- 2012)
|
|
|
Tiến hành đo điện trở nối đất của hệ
thống chống sét định kỳ 1 năm/ lần (Khuyến cáo nên đo, nhưng không ép buộc).
|
(Điều
28 TCVN 9385- 2012)
|
|
|
3
|
Bậc
chịu lửa
|
Bộ
phận chịu lực (VD: Cột, dầm, tường chịu
lực...)
|
- Căn cứ vào kết quả xác định về khả
năng chịu lực (R), tính toàn vẹn(E) và khả năng cách nhiệt của các cấu kiện
công trình để xác định bậc chịu lửa của công trình đó.
- Bậc chịu lửa gồm bậc I, II, III, IV
và V.
|
Bảng
4 QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
Tường
ngoài không chịu lực
|
|
|
Sàn
giữa các tầng (gồm cả sàn tầng áp mái và sàn trên tầng hầm)
|
|
|
Bộ
phận mái không có tầng áp mái:
- Tấm
lợp (bao gồm tấm lợp có lớp cách nhiệt)
-
Giàn, dầm, xà gồ
|
|
|
Buồng
thang bộ:
- Tường
buồng thang trong nhà
- Bản
thang và chiếu thang
|
|
|
4
|
Giao
thông phục vụ chữa cháy
|
Chiều
rộng thông thủy
|
≥
3,5 m
|
Đ
5.2 QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
Chiều
cao thông thủy
|
≥
4,25 m
|
|
|
Mặt
đường
|
Phải
chịu được tải trọng xe chữa cháy
(Lưu ý đối với các cơ sở có bể nước nằm trên đường giao thông)
|
|
|
|
Đường
cụt cho 01 làn xe
|
≤ 150m
Cuối đường phải có bãi quay xe
|
|
|
|
Tiếp
cận nguồn nước bên trong công trình
|
Phải
tiếp cận được
|
|
|
|
5
|
Số tầng
giới hạn và diện tích khoang cháy
|
Hạng
sản xuất A, B với bậc chịu lửa I
|
- Số tầng tối đa: 6
- Không quy định diện tích lớn nhất
cho phép.
|
QCVN
06:2010/ BXD Bảng H6, Phụ lục H
|
|
|
Hạng
sản xuất A, B (trường hợp không sản xuất hóa chất và chế biến dầu khí) với bậc
chịu lửa ll
|
- Số tầng tối đa: 6;
- Diện tích khoang cháy cho phép lớn
nhất:
+ Nhà 1 tầng: không quy định.
+ Nhà 2 tầng: 5.200m2.
+ Nhà 3 tầng trở lên: 3.500m2.
|
|
|
|
Hạng
sản xuất A (có sản xuất hóa chất và chế biến dầu khí) với bậc chịu lửa II
|
- Số tầng tối đa: 6;
- Diện tích khoang cháy cho phép lớn
nhất:
+ Nhà 1 tầng: không quy định.
+ Nhà 2 tầng: 5.200m2.
+ Nhà 3 tầng trở lên: 3.500m2.
|
QCVN
06:2010/BXD Bảng H6, Phụ lục H
|
|
|
Hạng
sản xuất B (có sản xuất hóa chất và chế biến dầu khí) với bậc chịu lửa II
|
- Số tầng tối đa: 6;
- Diện tích khoang cháy cho phép lớn nhất:
+ Nhà 1 tầng: không quy định.
+ Nhà 2 tầng: 10.400m2.
+ Nhà 3 tầng trở lên: 7.800m2.
|
|
|
|
Hạng
sản xuất C
|
+ Bậc chịu lửa I, II: không quy
định số tầng và diện tích khoang cháy;
+ Bậc chịu lửa III thì số tầng tối
đa: 3, diện tích khoang cháy cho phép là 5.200m2 đối với
nhà 1 tầng, 3.500m2 đối với nhà 2 tầng, 2.600m2
đối với nhà 3 tầng;
+ Bậc chịu lửa IV thì số tầng tối đa: 1, khoang cháy cho phép là 2.600m2
+ Bậc chịu lửa V thì số tầng tối
đa: 1, khoang cháy cho phép là 1.200m2
|
|
|
|
Hạng
sản xuất D
|
+ Bậc chịu lửa I, II: không quy
định số tầng và diện tích khoang cháy;
+ Bậc chịu lửa III thì số tầng tối
đa: 3, diện tích khoang cháy cho phép là 6.500m2 đối
với nhà 1 tầng, 2.500m2 đối với nhà 2 tầng, 3.500m2
đối với nhà 3 tầng;
+ Bậc chịu lửa IV thì số tầng tối đa: 1, khoang cháy cho phép là 3.500m2
+ Bậc chịu lửa V thì số tầng tối
đa: 1, khoang cháy cho phép là 1.500m2
|
|
|
|
Hạng
sản xuất E
|
+ Bậc chịu lửa I, II: không quy
định số tầng và diện tích khoang cháy;
+ Bậc chịu lửa III thì số tầng tối
đa: 3, diện tích khoang cháy cho phép là 7.800m2 đối
với nhà 1 tầng, 6.500m2 đối với nhà 2 tầng, 3.500m2
đối với nhà 3 tầng;
+ Bậc chịu lửa IV thì số tầng tối đa: 1, khoang cháy cho
phép là 3.500m2
+ Bậc chịu lửa V thì số tầng
tối đa: 1, khoang cháy cho phép là 2.600m2
|
QCVN
06:2010/BXD Bảng H6, Phụ lục H
|
|
|
Lưu ý:
- Các gian sản xuất có thiết bị
chữa cháy tự động diện tích sàn giữa các tường ngăn cháy cho phép tăng lên so
với quy định nhưng không được quá 2 lần.
- Khi các phòng hoặc gian sản xuất
được trang bị hệ thống báo cháy tự động thì diện tích sàn giữa các tường ngăn
cháy cho phép tăng 25% so với quy định
- Diện tích khoang cháy ở tầng 1
của nhà nhiều tầng, khi sàn trần tầng 1 có GHCL 150p, được phép lấy như diện tích khoang cháy của nhà 1 tầng
- Đối với nhà sản xuất chế biến
gỗ có bậc chịu lửa II, diện tích khoang cháy được phép lấy tối đa là 10.400m2 đối với nhà 1 tầng, 7.800m2
đối với nhà 2 tầng và 5.200m2 đối với nhà từ 3 tầng trở lên
- Trong các nhà sản xuất 1 tầng có
bậc chịu lửa I, II, cho phép không thiết kế tường ngăn cháy (trừ nhà có bậc
chịu lửa II sản xuất hóa chất, chế biến gia công
dầu khí, gia công chế biến gỗ).
|
6
|
Ngăn
cháy lan
|
Ngăn
cháy theo khoảng thông tầng
|
- Cầu thang loại 2 đi từ sảnh tầng 1
lên tầng 2 thì phải ngăn cách với hành lang và phòng liền kề bằng vách ngăn
cháy loại 1(≥ EI 45)
|
QCVN
06:2010/BXD Đ4.26
|
|
|
Bố
trí trần treo
|
- Trong không gian bên trên trần treo
không được bố trí các kênh, đường ống để vận chuyển chất cháy dạng khí, hỗn hợp bụi - khí, chất lỏng và vật liệu cháy
|
QCVN
06:2010/BXD Đ 4.15
|
|
|
|
- Không được bố trí trong các gian phòng hạng A, B
|
QCVN
06:2010/BXD Đ 4.15
|
|
|
Cửa
ra các phòng và Cửa trên đường thoát nạn
|
- Trên đường thoát nạn không được bố
trí cửa cuốn, cửa quay, cửa trượt hoặc xếp.
|
Đ
3.2.3
|
|
|
|
- Mở theo chiều lối thoát từ trong
ra ngoài đối với các gian phòng:
+ Các phòng trên 15 người.
+ Các gian phòng hạng A và B
+ Các kho có diện tích ≥ 200 m2
hoặc có người làm việc thường xuyên.
|
Đ
3.2.10
|
|
|
Chiều cao thông thủy lối thoát nạn
|
≥
1,9 m
|
Đ
3.2.9
|
|
|
Chiều
rộng thông thủy lối thoát nạn
|
≥ 1,2m
từ các gian phòng khi số người thoát nạn lớn hơn 50 người
|
|
|
|
Số lối
thoát nạn từ các tầng
|
≥ 2
đối với tầng nhóm F5 hạng A, B khi số người làm việc trong ca đông nhất >
5, hạng C khi số người làm việc trong ca đông nhất > 25
|
Đ
3.2.6
|
|
|
|
≥ 2
khi tầng có gian phòng có yêu cầu số lối ra ≥ 2
|
Đ
3.2.7
|
|
|
|
Phải
bố trí phân tán
|
Đ
3.2.8
|
|
|
Số lối
thoát nạn từ ngôi nhà
|
Không
ít hơn số lối thoát nạn từ các tầng
|
Đ
3.2.7
|
|
|
Khoảng
cách thoát nạn cho phép
|
Từ
chỗ làm việc xa nhất đến lối ra thoát nạn gần nhất không phụ thuộc diện tích
|
Bảng
G3 Phụ lục G
|
|
|
Từ cửa
của gian phòng có diện tích đến 1.000m2 tới lối
thoát nạn gần nhất
|
Bảng
G4 Phụ lục G
|
|
|
Số lượng
người tối đa thoát nạn trên 1 m chiều rộng của lối ra thoát nạn
|
Từ 1
gian phòng của nhà sản xuất
|
Bảng
G7 Phụ lục G
|
|
|
|
Từ
hành lang của nhà sản xuất
|
Bảng
G8 Phụ lục G
|
|
|
7
|
Đường
thoát nạn
|
Chiều
cao thông thủy
|
≥ 2
m
|
Đ 3.3.6
|
|
|
Chiều
rộng thông thủy
|
≥
1,2 m đối với hành lang chung dùng để thoát nạn cho hơn 50 người từ các gian
phòng.
≥
0,7 m đối với các lối đi đến chỗ làm việc đơn lẻ.
≥ 1
m đối với các trường hợp còn lại.
|
Đ
3.3.6
|
|
|
Trên
đường thoát nạn
|
- Không được bố trí cầu thang xoắn ốc,
thang cong toàn phần hoặc từng phần.
- Trên sàn đường thoát nạn không được
có các giật cấp với chiều cao chênh lệch nhỏ hơn 45cm hoặc có gờ nhô lên. Tại
chỗ giật cấp phải bố trí bậc thang với số bậc không nhỏ hơn 3 hoặc làm đường
dốc với độ dốc ≤ 6 độ
|
Đ
3.3.7
|
|
|
8
|
Cầu
thang bộ trên đường thoát nạn
|
Chiều
rộng bản thang
|
≥ 1,2 m đối với nhà có số người
trên tầng bất kỳ (trừ tầng 1) lớn hơn 200 người
≥ 0,9 m đối với các trường hợp còn lại (trừ nhóm
nhà F1.1 và các thang bộ đến chỗ làm việc đơn lẻ)
|
Đ
3.4.1
|
|
|
Chiều
rộng chiếu thang
|
Không
nhỏ hơn chiều rộng bản thang
|
Đ
3.4.3
|
|
|
Bề rộng
mặt bậc
|
≥ 25
cm
|
Đ
3.4.2
|
|
|
Chiều
cao bậc
|
≤ 22
cm
|
Đ
3.4.2
|
|
|
9
|
Chữa
cháy và cứu nạn, cứu hộ
|
Bố
trí lối ra mái
|
- Nhà có chiều cao ≥ 10m tính đến
diềm mái hoặc mép trên của tường ngoài phải có lối ra mái trực tiếp từ buồng
thang bộ, hoặc đi qua tầng áp mái, hoặc đi theo cầu thang bộ loại 3, hoặc đi
theo thang chữa cháy ngoài nhà.
|
QCVN
06:2010/BXD Đ 5.7
|
|
|
|
- Trong các tầng áp mái phải có lối
ra mái qua các thang cố định và cửa đi, cửa nắp hoặc cửa sổ có kích thước ≥ 0,6x0,8m
|
QCVN
06:2010/BXD Đ 5.8
|
|
|
Số lối
ra mái Không ít hơn 01 lối đối với:
|
- Mỗi 200m chu vi của nhà nhóm F5
đi theo các thang chữa cháy
|
QCVN
06:2010/BXD Đ 5.7
|
|
|
Sử dụng
thang chữa cháy
|
- Phải sử dụng thang loại P1 để lên
độ cao đến 20m và chỗ chênh lệch độ cao của mái từ 1 - 20m
- Thang loại
P2 để lên độ cao > 20m và chỗ chênh lệch độ cao > 20m
|
QCVN
06:2010/BXD Đ 5.12
|
|
|
12
|
Trang
bị phương tiện PCCC
|
Hệ
thống báo cháy tự động
|
Nhà sản xuất, công trình sản xuất có chất, hàng hóa cháy được với khối tích từ 5.000m3
|
TCVN
3890:2009 Đ6.1.3
|
|
|
Hệ
thống họng nước chữa cháy trong nhà
|
Nhà sản xuất có diện tích từ 500m2
hoặc khối tích từ 2.500m2
|
TCVN
3890:2009 Đ8.1.1
|
|
|
Hệ
thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà
|
Nhà sản xuất, công trình công nghiệp
|
TCVN
3890:2009 Đ8.2.1
|
|
|
Hệ
thống chữa cháy tự động
|
- Phòng, buồng thuộc hạng sản xuất
A, B (trừ nhà sản xuất nông sản dạng hạt) có diện tích từ 300m2
- Phòng, buồng sản xuất vật liệu và
sản phẩm cao su, gỗ, diêm, kim loại kiềm, vật tư linh kiện bán dẫn, vi mạch
và linh kiện điện tử khác; vật liệu và sản phẩm từ len, dạ, da; phim ảnh,
băng hình làm từ vật liệu cháy được
- Phòng, buồng thuộc hạng sản xuất
C:
+ Ở tầng lửng, tầng hầm
+ Tầng nổi khác có diện tích từ
300m2
- Phòng, buồng sản xuất vật liệu và
sản phẩm từ quặng nhôm, kẹo cao su; sản phẩm chất lỏng dễ
bắt cháy và dễ cháy như: dung môi, sơn, keo dán, matit, dung dịch ngâm tẩm;
buồng sơn, tổng hợp cao su nhân tạo, máy nén có động cơ tuốc bin khí, phòng
gia nhiệt dầu mỏ và dầu diesel
- Phòng, buồng thí nghiệm điện cao
áp, buồng có vách ngăn bằng vật liệu cháy được
|
TCVN
3890:2009 Phụ lục C
|
|
|
|
- Xưởng kỹ thuật của thiết bị đầu
cuối, phòng chuyển mạch trung gian, trung tâm truyền và nhận tín hiệu radio
- Thiết bị có buồng sơn sử dụng chất lỏng dễ cháy hoặc chất lỏng cháy
- Buồng sấy
|
|
|
|
Dụng
cụ phá dỡ
|
Phải trang bị
|
TCVN
3890:2009 Đ 10.1.7a
|
|
|
Đèn
chiếu sáng sự cố, đèn chỉ dẫn lối thoát nạn
|
Phải trang bị
|
Điều
10.1.4 TCVN 3890:2009
|
|
|
Bình chữa cháy
|
Bình bột ABC ≥ 4kg
Bình CO2 ≥
5kg
Đảm bảo 01 bình/50m2 và bán kính bảo vệ của 1 bình,
15m
|
Điều
5.1 TCVN 3890:2009
|
|
|
Phụ lục
Phân hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ đối
với gian phòng
Hạng
nguy hiểm cháy của gian phòng
|
Đặc
tính của các chất và vật liệu có (hình thành) trong gian phòng
|
A
Nguy
hiểm cháy nổ
|
- Các chất khí cháy, chất lỏng dễ bắt
cháy có nhiệt độ bùng cháy không lớn hơn 28°C, với khối lượng có thể tạo
thành hỗn hợp khí - hơi nguy hiểm nổ, khi bốc cháy tạo ra áp suất nổ dư tính
toán trong gian phòng vượt quá 5 kPa.
- Các chất và vật liệu có khả năng
nổ và cháy khi tác dụng với nước, với ôxy trong không khí hoặc tác dụng với
nhau, với khối lượng để áp suất nổ dư tính toán trong gian phòng vượt quá 5
kPa.
|
B
Nguy
hiểm cháy nổ
|
- Các chất bụi hoặc sợi cháy, chất lỏng
dễ bắt cháy, có nhiệt độ bùng cháy lớn hơn 28oC, các chất lỏng
cháy, và khối lượng có thể tạo thành hỗn hợp khí - bụi hoặc khí - hơi nguy hiểm
nổ, khi bốc cháy tạo ra áp suất nổ dư tính toán trong gian phòng vượt quá 5
kPa.
|
C 1
đến C 4
Nguy
hiểm cháy
|
- Các chất lỏng cháy hoặc khó cháy,
các chất và vật liệu cháy và khó cháy ở thể rắn (kể cả bụi và sợi), các chất
và vật liệu khi tác dụng với nước, với ôxy trong không khí hoặc tác dụng với
nhau có khả năng cháy, ở điều kiện gian phòng có các chất và vật liệu này
không thuộc các hạng A hoặc B.
- Việc chia gian phòng thành các hạng
C 1 đến C 4 theo trị số tải trọng cháy riêng của các chất chứa trong nó như
sau:
C 1 - Có tải trọng cháy riêng lớn
hơn 2200 MJ/m2;
C 2 - Có tải trọng cháy riêng từ
1401 MJ/m2 đến 2200 MJ/m2;
C 3 - Có tải trọng cháy riêng từ
181 MJ/m2 đến 1400 MJ/m2;
C 4 - Có tải trọng cháy riêng từ 1
MJ/m2 đến 180 MJ/m2;
|
D
|
Các chất và vật liệu không cháy ở
trạng thái nóng, nóng đỏ hoặc nóng chảy, mà quá trình gia công có kèm theo sự
phát sinh bức xạ nhiệt, tia lửa và ngọn lửa; Các chất rắn, lỏng, khí cháy được
sử dụng để làm nhiên liệu.
|
E
|
Các chất và vật liệu không cháy ở
trạng thái nguội.
|
|
Phụ lục 3
Ban hành kèm theo Kế hoạch số 209/KH-UBND ngày 18/9/2017
|
Phần 3.2. KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN AN TOÀN
PCCC ĐỐI VỚI CƠ SỞ KHO HÀNG HÓA TRONG KHU DÂN CƯ
1. Tên cơ sở: .................................................................................................................
2. Địa chỉ: .......................................................................................................................
3. Chủ đầu tư: ................................................................................................................
(Trường hợp cơ sở thuê mặt bằng hoạt
động thì ghi tên tổ chức/cá nhân sở hữu mặt bằng)
4. Tổ chức/cá nhân chủ quản: ....................................................................................
5. Quy mô:.....................................................................................................................
- Diện tích mặt bằng: …………….m2.
- Tổng diện tích xây dựng: …………….m2.
- Diện tích khu đất: …………….m2.
- Chiều cao: …………….m.
- Khối tích: …………….m3.
- Số tầng: …………….tầng.
- Loại hàng hóa: …………….…………….…………….…………….…………….
6. Kết quả kiểm tra:
TT
|
Quy
định
|
Thực
tế kiểm tra
|
Kết
luận
|
1
|
Phân
loại chung
|
Phân
nhóm nhà
|
Nhà
và công trình kho, kho chứa sách, kho lưu trữ, các gian phòng kho: F 5.2
|
QCVN
06:2010/BXD
Bảng 6
|
|
|
Thuộc
diện quản lý về PCCC
|
Kho
hàng hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao
bì cháy được; bãi hàng hóa, vật tư cháy được
|
Phụ
lục I, Nghị định 79/2014/NĐ-CP
|
|
|
Cơ sở
có nguy hiểm về cháy, nổ
|
Kho hàng
hóa, vật tư cháy được hoặc hàng hóa vật tư không cháy đựng trong các bao bì
cháy được có khối tích ≥ 1.000 m3; bãi hàng hóa, vật tư
cháy được có diện tích ≥ 500 m2
|
Phụ
lục II, Nghị định 79/2014/NĐ-CP
|
|
|
Cơ sở
thuộc diện phải thông báo về điệu kiện PCCC trước khi đưa vào sử dụng
|
- Cơ sở bảo quản và sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp.
- Kho xăng dầu có tổng dung tích 500m3
trở lên.
- Kho khí đốt có tổng trọng lượng
khí từ 600kg trở lên
|
Phụ
lục III, Nghị định 79/2014/NĐ-CP
|
|
|
Thuộc
diện thẩm duyệt về PCCC
|
Nhà
kho hàng hóa, vật tư cháy được hoặc có bao bì cháy được có khối tích ≥ 1.000
m3
|
Phụ
lục IV, Nghị định 79/2014/NĐ-CP
|
|
|
Hạng
sản xuất
|
|
Phụ
lục C QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
Mức
nguy hiểm cháy
|
|
Phụ lục
D TCVN 7435- 2:2004
|
|
|
2
|
Hồ
sơ quản lý, theo dõi công tác PCCC
|
Quy định, nội quy, văn bản chỉ đạo,
hướng dẫn về PCCC
|
Phù
hợp với quy mô, tính chất hoạt động của cơ sở
|
|
|
|
Hồ sơ, văn bản thẩm duyệt, nghiệm
thu về PCCC
|
Đối với
cơ sở thuộc PL IV - Nghị định 79
|
|
|
|
Sơ đồ bố trí công nghệ, hệ thống kỹ
thuật, vật tư có NHCN
|
Phù hợp với quy mô, tính chất hoạt
động của cơ sở
|
|
|
|
Quyết định thành lập đội PCCC cơ sở
|
Đảm bảo số lượng theo Điều 15, Thông
tư 66/2014/TT-BCA và được huấn luyện nghiệp vụ PCCC
|
|
|
|
PACC của cơ sở, hồ sơ thực tập PACC
|
- Phải có PACC của cơ sở theo mẫu
PC11, Thông tư 66
- Định kỳ hàng năm tổ chức thực tập
PACC
|
Điều
3, Thông tư 66/2014/TT-BCA
|
|
|
BBKT AT PCCC của cơ quan
CSPC&CC;
- Biên bản tự KT AT PCCC;
- Công văn kiến nghị, hồ sơ xử phạt
|
Lưu
giữ đầy đủ, cập nhật theo thời gian
|
|
|
|
Sổ theo dõi
công tác tuyên truyền, HLNV PCCC và hoạt động của đội
PCCC cơ sở
|
Phải
có
|
|
|
|
Sổ theo dõi
phương tiện PCCC
|
Theo mẫu tại Phụ lục A, TCVN
3890:2009
|
|
|
|
Thống kê, báo cáo về PCCC
|
Theo Điều 56, Nghị định 79 và Điều
4, Thông tư 66
|
|
|
|
Hồ sơ vụ cháy, nổ (nếu có)
|
|
|
|
|
Bảo hiểm cháy nổ bắt buộc
|
Đối với các cơ sở nằm trong Phụ lục
II Nghị định số 79/2014/NĐ-CP
|
Điều
2 Nghị định 130/2006/NĐ-CP
|
|
|
Hệ thống chống sét đánh thẳng
|
Phải
trang bị
|
Điều
7.1 TCVN 9385-2012
|
|
|
Đo điện trở nối đất của hệ thống chống
sét định kỳ 01 lần/năm
|
Điều
28 TCVN 9385:2012
|
|
|
3
|
Bậc
chịu lửa
|
Bộ phận chịu lực
|
- Căn cứ vào kết quả xác định về khả
năng chịu lực (R), tính toàn vẹn (E) và khả năng cách nhiệt của các cấu kiện công
trình để xác định bậc chịu lửa của công trình đó.
|
Bảng
4 QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
Tường ngoài không chịu lực
|
|
|
Sàn giữa các tầng (gồm cả sàn tầng
áp mái và sàn trên tầng hầm)
|
|
|
Bộ phận mái không có tầng áp mái:
- Tấm lớp (bao gồm tấm lợp có lớp cách nhiệt)
- Giàn, dầm, xà gồ
|
- Bậc chịu lửa gồm bậc I, II, III,
IV và V.
|
|
|
Buồng thang bộ:
- Tường buồng
thang trong nhà
- Bản thang và chiếu thang
|
|
|
4
|
Phân
hạng các gian phòng theo tính nguy hiểm cháy và cháy nổ
|
Theo tính nguy hiểm cháy, nổ của
nhà và các gian phòng sản xuất được phân thành các hạng A, B, C1 đến C4, D và E
|
C1 -
Phụ lục C-QCVN 06:2010/BXD
|
|
Có
phụ lục kèm theo
|
Hạng
nguy hiểm cháy, nổ của nhà
|
* Hạng A khi diện tích các
gian phòng hạng A vượt quá 5%
|
Phụ
lục C- QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
* Hạng B nếu nhà không thuộc
hạng A và tổng diện tích các gian phòng hạng A và B vượt
quá 5 % tổng diện tích của tất cả các gian phòng của nhà hoặc vượt quá
200m2.
|
Phụ
lục C- QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
* Hạng C nếu không thuộc hạng
A, B và tổng diện tích của các gian phòng hạng A,B,C vượt quá 5% (10%
nếu không có phòng hạng A, B) tổng diện tích của cả các gian phòng của nhà.
|
Phụ
lục C- QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
* Hạng D nếu không thuộc hạng
A, B, C và tổng diện tích của các gian phòng hạng A,B,C, D vượt quá 5%
(10% nếu không có phòng hạng A, B) tổng diện tích của cả các gian
phòng của nhà.
|
Phụ
lục C- QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
* Hạng E nếu không thuộc các hạng
trên
|
Phụ
lục C- QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
5
|
Khoảng
cách PCCC
|
Bậc
I, II
|
- Đến nhà có bậc chịu lửa I, II thuộc
hạng sản xuất D, E: không quy định
- Đến nhà có bậc
chịu lửa I, II thuộc hạng sản xuất A, B, C: 9m
- Đến nhà có bậc chịu lửa III: 9m
(Khoảng cách đối với nhà và công
trình có bậc chịu lửa I, II thuộc hạng sản xuất A, B, C được giảm từ 9m xuống
còn 6m nếu đáp ứng một trong các điều kiện sau:
- Nhà và công trình được trang bị
hệ thống chữa cháy tự động.
- Tải trọng riêng làm bằng các
chất cháy trong các ngôi nhà thuộc hạng sản xuất C ≤10 kg/m2 diện
tích tầng)
|
QCVN
06:2010/BXD Bảng E2, phụ lục E
|
|
|
|
- Đến nhà có bậc chịu lửa IV, V: 12m
|
|
|
|
Bậc
III
|
- Đến nhà có bậc chịu lửa I, II: 9m
- Đến nhà có bậc chịu lửa III: 12m
- Đến nhà có bậc chịu lửa IV, V: 15m
|
|
|
|
Bậc
IV, V
|
- Đến nhà có bậc chịu lửa I, II: 12m
- Đến nhà có bậc chịu lửa III: 15m
- Đến nhà có bậc chịu lửa IV, V: 18m
|
|
|
|
Lưu ý: Không quy định khoảng cách giữa các nhà sản xuất
và công trình công nghiệp trong những trường hợp sau:
- Tổng diện tích mặt sàn của 2 ngôi
nhà trở lên có bậc chịu lửa III, IV không vượt quá diện tích cho phép tầng lớn
nhất trong phạm vi một khoang cháy
- Tường của ngôi nhà, công trình
cao hơn hoặc rộng hơn, quay về phía một công
trình khác là tường ngăn cháy
- Nhà và công trình có bậc chịu
lửa III không phụ thuộc vào độ nguy hiểm cháy theo hạng sản xuất có tường đứng
đối diện là tường đặc hoặc tường có lỗ được xây kín bằng gạch block kính (hoặc kính có cốt) với GHCL ≥ 60p
|
Các trường hợp khoảng cách PCCC được
lấy nhỏ hơn quy định (khoảng cách này được xác định từ
tường ngôi nhà đến đường ranh giới khu đất của ngôi nhà):
|
|
|
|
Trong
khoảng từ 0 -1 m
|
Tường
ngoài là tường ngăn cháy loại 1 (đối với nhà có bậc chịu lửa I, II) và tường
ngăn cháy loại 2 (đối với nhà có bậc chịu lửa III, IV) (Không được mở lỗ cửa)
|
|
|
|
Trong
khoảng từ 1 đến ≤2 m (Phải tính toán tỷ lệ % diện tích lỗ mở cửa (diện tích bề
mặt không được bảo vệ chống cháy) so với tổng diện tích bề mặt bức tường đối diện đường ranh giới
khu đất của công trình)
|
Cho
phép tường mở lỗ ≤ 4%
|
QCVN
06:2010/BXD Bảng E3, Phụ lục E
|
|
|
Trong
khoảng từ 2 - 4 m
|
Cho
phép tường mở lỗ ≤ 8%
|
|
|
|
Trong
khoảng từ 4 - 6 m
|
Cho
phép tường mở lỗ ≤ 20%
|
|
|
|
8
m≤
|
Cho
phép tường mở lỗ ≤ 40%
|
|
|
|
Lưu
ý: các giá trị
có thể tính nội suy
|
|
|
|
y =
y1+ (y2-y1)*(x-x1 )/(x2-x1)
hoặc
y =
y2 - (y2-y1)* (x2-x)/(x2-x1)
|
|
|
|
6
|
Giao
thông phục vụ chữa cháy
|
Chiều
rộng thông thủy
|
≥ 3,5
m
|
|
|
|
Chiều
cao thông thủy
|
>
4,25 m
|
|
|
|
Mặt
đường
|
Phải
chịu được tải trọng xe chữa cháy
(Lưu
ý đối với các cơ sở có bể nước nằm trên đường
giao thông)
|
Đ
5.2 QCVN 06:2010/BXD
|
|
|
Đường
cụt cho 01 làn xe
|
≤
150 m
Cuối
đường phải có bãi quay xe
|
|
|
|
Tiếp
cận nguồn nước bên trong công trình
|
Phải
tiếp cận được
|
|
|
|
Khi
chiều rộng nhà và công trình < 18m
|
phải
đảm bảo có lối vào cho xe chữa cháy từ 1 bên
|
|
|
|
Khi
chiều rộng nhà và công trình > 18m
|
phải
đảm bảo có lối vào cho xe chữa cháy từ 2 bên
|
|
|
|
Diện
tích >10.000 m2 hoặc chiều rộng >100 m
|
Phải
có lối vào từ mọi phía
|
Đ5.6QCVN
06:2010/BXD
|
|
|
Khoảng
cách từ mép lối vào cho xe chữa cháy đến
|
≤ 5m
đối với nhà cao < 12m
|
|
|
|
|
≤ 8m
đối với nhà cao 12-28m
|
|
|
|
tường
nhà, công trình
|
≤ 10
m đối với nhà cao >28m
|
|
|
|
7
|
Bố trí
mặt bằng
|
Diện
tích cho phép lớn nhất của 1 tầng nhà trong phạm vi 1 khoang cháy và chiều
cao tối đa cho phép
|
QCVN
06:2010/BXD Bảng H7, Phụ lục H
|
|
|
Lưu
ý: khi các gian phòng kho có bậc chịu lửa I,
II, III có trang bị hệ thống chữa cháy tự động thì diện
tích quy định được phép tăng lên nhưng không quá 2 lần
|
Đối với nhà kho 1 tầng có
chiều cao giá ≥ 5,5m
|
Phải có bậc chịu lửa II, có cửa trời
và ống thải khói trên mái, diện tích nhà kho này không hạn chế với điều kiện:
+ kho hàng hóa không cháy + kho
hàng hóa cháy được hoặc hàng hóa trong bao bì cháy được có trang bị các giá
thiết bị chữa cháy tự động.
|
Đ
3.6 TCVN 4317:1986
|
|
|
Kho chứa thành phẩm của xí nghiệp
công nghiệp bố trí trong nhà sản xuất
|
Phải đặt giáp tường biên và cách ly
với các gian lân cận bằng vách ngăn, tấm sàn và tấm trần có GHCL ≥ 2-3h
|
Đ3.8
TCVN 4317:1986
|
|
|
Kho
khác bố trí trong nhà sản xuất
|
- Phải cách ly với các gian lân cận
bằng vách ngăn, tấm sàn và tấm trần có GHCL ≥ 0,75h
|
|
|
|
Hàng
hóa bảo quản ở tầng hầm
|
- Phải ngăn chia thành từng gian
hàng riêng biệt bằng tường, vách không cháy; diện tích mỗi gian ≤ 3.000m2,
chiều rộng mỗi gian ≤ 30m
- Hành lang tầng hầm phải có chiều
rộng ≥ 2m; bố trí lối thoát trực tiếp từ 2 đầu hành lang ra ngoài hoặc qua buồng
thang; tường, vách ngăn của kho và hành lang phải có GHCL ≥ 45p; cửa
đi có GHCL ≥ 36p
|
Đ3.10TCVN
4317:1986
|
|
|
Bố
trí loại kho A, B, F
|
- Không được bố trí ở tầng hầm
|
|
|
|
7
|
Giải
pháp ngăn cháy
|
Ngăn
cháy theo khoảng thông tầng
|
- Cầu thang loại 2 đi từ
sảnh tầng 1 lên tầng 2 thì phải ngăn cách với hành lang và
phòng liền kề bằng vách ngăn cháy loại 1 (≥ EI 45)
|
QCVN
06:2010/BXD Đ4.26
|
|
|
Các phòng
trong tầng hầm (nếu có)
|
- Trong tầng hầm không được bố trí
các gian phòng có sử dụng hoặc lưu giữ các chất khí và chất lỏng cháy cũng
như các vật liệu dễ bắt cháy
|
QCVN
06:2010/BXD Đ 4.8
|
|
|
- Trước lối vào thang máy dưới tầng
hầm phải bố trí các khoang đệm ngăn
cháy có áp suất không khí dương khi cháy
|
QCVN
06:2010/BXD Đ 4.28
|
|
|
Bố
trí đường ống kỹ thuật, đường cáp đi xuyên qua các kết cấu tường, sàn, vách
|
- Phải được chèn bịt hoặc xử lý
thích hợp tại chỗ tiếp giáp
|
QCVN
06:2010/BXD Đ 4.12
|
|
|
- Các kênh, giếng và đường ống này
không được bố trí xuyên qua tường, sàn ngăn cháy loại 1;
Đối với các loại chất và vật liệu khác tại các vị trí giao cắt phải có thiết
bị tự động ngăn cản sự lan truyền của các sản phẩm cháy.
|
QCVN
06:2010/BXD Đ 4.22
|
|
|
Bố
trí trần treo
|
- Trong không gian bên trên trần
treo không được bố trí các kênh, đường ống để vận chuyển
chất cháy dạng khí, hỗn hợp bụi - khí, chất lỏng và vật
liệu cháy
|
QCVN
06:2010/BXD Đ 4.15
|
|
|
- Không được bố trí trong các gian
phòng hạng A, B
|
QCVN
06:2010/BXD Đ 4.15
|
|
|
Bố
trí khoang đệm luôn có áp suất không khí dương
|
- Phải bố trí tại các cửa đi trong các
bộ phận ngăn cháy dùng để ngăn gian phòng hạng A, B với không gian khác như
phòng hạng C, D, E; hành lang, buồng thang bộ, sảnh thang máy
|
QCVN
06:2010/BXD Đ 4.19
|
|
|
- Không được phép bố trí khoang đệm
chung cho 2 gian phòng trở lên cùng hạng A, B
|
|
|
|
8
|
Lối
thoát nạn, lối ra khẩn cấp
|
Số lối
thoát nạn của 1 phòng
|
- Các gian phòng phải có tối thiểu
2 lối thoát nạn:
+ Có mặt đồng thời hơn 50 người
+ trong tầng hầm và tầng nửa hầm có
mặt đồng thời hơn 15 người
+ Gian phòng F5 hạng A, B có số người
làm việc trong ca đông nhất > 5, hạng C > 25 người hoặc
có diện tích > 1.000m2
+ Các sàn công tác hở hoặc sàn dành cho người vận hành, bảo dưỡng thiết bị trong gian phòng
có diện tích > 100m2 (đối với hạng A, B) hoặc > 400m2
(đối với hạng C, D, E)
|
QCVN
06:2010/BXD Đ 3.2.5
|
|
|
|
- Phải
được bố trí phân tán.
|
QCVN
06:2010/BXD Đ 3.2.8
|
|
|
Cửa
ra các phòng và Cửa trên đường thoát nạn
|
- Trên đường thoát nạn không được bố
trí cửa cuốn, cửa quay, cửa trượt hoặc xếp.
|
Đ
3.2.3
|
|
|
|
- Mở theo chiều lối thoát từ trong
ra ngoài (trừ các cửa không quy định tại Đ 3.2.10 QCVN
06)
|
Đ
3.2.10
|
|
|
Chiều
cao thông thủy lối thoát nạn
|
≥ 1,9
m
|
Đ
3.2.9
|
|
|
Chiều
rộng thông thủy lối thoát nạn
|
≥ 1,2m từ các gian phòng khi số người thoát nạn
lớn hơn 50 người
|
|
|
|
Số lối
thoát nạn từ các tầng
|
≥ 2
đối với tầng nhóm F5 hạng A, B khi số người làm việc trong ca đông nhất > 5, hạng C khi số người làm việc trong ca
đông nhất > 25
|
Đ
3.2.6
|
|
|
|
≥ 2
khi tầng có gian phòng có yêu cầu số lối ra ≥ 2
|
Đ
3.2.7
|
|
|
|
Phải
bố trí phân tán
|
Đ
3.2.8
|
|
|
Số lối
thoát nạn từ ngôi nhà
|
Không
ít hơn số lối thoát nạn từ các tầng
|
Đ
3.2.7
|
|
|
9
|
Đường
thoát nạn
|
Chiều
cao thông thủy
|
≥ 2
m
|
Đ
3:3.6
|
|
|
Chiều
rộng thông thủy
|
≥ 1
m
|
Đ
3.3.6
|
|
|
Trên
đường thoát nạn
|
- Không được bố trí cầu thang xoắn ốc,
thang cong toàn phần hoặc từng phần.
- Trên sàn đường thoát nạn không được
có các giật cấp với chiều cao chênh lệch nhỏ hơn 45cm
hoặc có gờ nhô lên. Tại chỗ giật cấp phải bố trí bậc thang với số bậc không
nhỏ hơn 3 hoặc làm đường dốc với độ dốc ≤ 6 độ
|
Đ 3.3.7
|
|
|
10
|
cầu
thang bộ trên đường thoát nạn
|
Chiều
rộng bản thang
|
≥ 0,9
m
|
Đ
3.4.1
|
|
|
Chiều
rộng chiếu thang
|
Không
nhỏ hơn chiều rộng bản thang
|
Đ
3.4.3
|
|
|
Bề rộng
mặt bậc
|
≥ 25
cm
|
Đ
3.4.2
|
|
|
Chiều
cao bậc
|
≤ 22 cm
|
Đ
3.4.2
|
|
|
11
|
Chữa
cháy và cứu nạn, cứu hộ
|
Bố
trí lối ra mái
|
- Nhà có chiều cao ≥ 10m
tính đến diềm mái hoặc mép trên của tường ngoài phải có lối ra mái trực tiếp
từ buồng thang bộ, hoặc đi qua tầng áp mái, hoặc đi theo
cầu thang bộ loại 3, hoặc đi theo thang chữa cháy ngoài nhà.
|
QCVN
06:2010/BXD Đ 5.7
|
|
|
|
- Trong các tầng áp mái (trừ nhà
nhóm F1.4) phải có lối ra mái qua các thang cố định và cửa đi, cửa nắp hoặc cửa
sổ có kích thước ≥ 0,6x0,8m
|
QCVN
06:2010/BXD Đ 5.8
|
|
|
Số lối
ra mái Không ít hơn 01 lối đối với:
|
- Mỗi khoảng cách ≤ 100m chiều dài của nhà có tầng áp mái
|
QCVN
06:2010/BXD Đ 5.7
|
|
|
|
- Mỗi 200m chu vi của nhà
nhóm F5 đi theo các thang chữa cháy
|
|
|
|
Bố
trí thang chữa cháy
|
Phải bố trí tại
các điểm chênh lệch độ cao của mái > 1m
|
QCVN
06:2010/BXD Đ 5.11
|
|
|
Sử dụng
thang chữa cháy
|
- Phải sử dụng thang loại P1 để lên
độ cao đến 20m và chỗ chênh lệch độ cao của mái từ 1 - 20m
- Thang loại P2 để lên độ cao > 20m
và chỗ chênh lệch độ cao > 20m
|
QCVN
06:2010/BXD Đ 5.12
|
|
|
Phòng
trực điều khiển chống cháy (đối với nhà kho có diện tích ≥ 18.000m2)
|
- Phải có và bố trí nhân viên có
chuyên môn trực thường xuyên,
- Diện tích ≥ 6 m2
- Có 2 lối ra vào: 1 lối thông với
không gian trống ngoài nhà và 1 lối thông với hành lang
thoát nạn
- Ngăn cách với các phần khác của
nhà bằng bộ phận ngăn cháy loại 1
- Có lắp đặt thiết bị thông tin và
đầu mối của hệ thống báo cháy liên hệ với tất cả các khu vực của cơ sở
- Có bảng theo dõi điều khiển thiết
bị chữa cháy, khống chế khói và sơ đồ mặt bằng bố trí các thiết bị PCCC của
cơ sở
|
QCVN
06:2010/BXD Đ 5.18
|
|
|
12
|
Trang
bị phương tiện PCCC
|
Hệ
thống báo cháy tự động
|
- Kho xăng, dầu, khí đốt hóa lỏng
- Kho hàng hóa vật tư có nguy hiểm cháy, nổ khác với khối tích từ 1.000m3 trở lên.
|
TCVN
3890:2009 Đ6.1.3
|
|
|
Hệ
thống họng nước chữa cháy trong nhà
|
Kho tàng có diện tích từ 500m2
hoặc khối tích từ 2.500m2
|
TCVN
3890:2009 Đ8.1.1
|
|
|
Hệ
thống cấp nước chữa cháy ngoài nhà
|
Kho tàng và nhà phụ trợ các công
trình công nghiệp
|
TCVN
3890:2009 Đ8.2.1
|
|
|
Hệ
thống chữa cháy tự động
|
Nhà kho chứa:
- Vật liệu và sản phẩm gốc xenlulo,
diêm, kim loại kiềm;
- Len, dạ, da, kim loại và đá quý;
- Phim, ảnh, băng hình trong bao bì
không cháy với khối lượng bảo quản từ 200kg trở lên, còn trong bao bì
cháy được không quy định khối lượng.
- Linh kiện bán dẫn, vi mạch và
linh kiện điện tử khác.
- Động cơ, máy, thiết bị dữ trữ trong đó có nhiên liệu và dầu mỡ;
- Vật liệu, hàng hóa thuộc hạng sản
xuất C về nguy hiểm cháy bảo quản trên giá cao từ 5,5m trở lên.
|
TCVN
3890:2009
Phụ lục C
|
|
|
|
- Nhà kho cao từ 2 tầng trở lên bảo quản vật hiện hàng hóa thuộc hạng sản xuất C về nguy hiểm
cháy
|
|
|
|
|
Phòng, buồng:
- Hạng sản xuất A và B (trừ nông sản)
- Chứa vật liệu và sản phẩm cao su,
gỗ, kiềm, kim loại kiềm, linh kiện bán dẫn, linh kiện điện
tử; vật liệu len, dạ, da; phim ảnh, băng hình,...
- Hạng sản xuất C: không quy định đối
với tầng lửng hoặc tầng hầm; phòng trên tầng nối có diện
tích từ 300m2 trở lên.
- Bảo quản vật liệu và sản phẩm từ quặng, nhôm, keo cao su; sản phẩm chất lỏng dễ bắt cháy, dễ
cháy,...
|
|
|
|
|
|
Phương
tiện cứu người
|
Cơ sở
cao trên 25m hoặc có trên 50 người/tầng
|
TCVN
3890:2009 Đ 10.1.1
|
|
|
|
|
Dụng
cụ phá dỡ
|
Phải
trang bị
|
TCVN
3890:2009 Đ 10.1.7a
|
|
|
|
|
Đèn chiếu
sáng sự cố, đèn chỉ dẫn lối thoát nạn
|
Ở
các vị trí chỉ dẫn cầu thang bộ trong các nhà ở có chiều
cao lớn hơn 6 tầng
|
Điều
10.1.4 TCVN 3890:2009
|
|
|
|
|
Bình
chữa cháy
|
Bình
bột ABC > 4kg
Bình CO2 > 5kg
|
Điều
5.1
TCVN 3890:2009
|
|
|
|
|
|
Đảm
bảo 01 bình/50m2 và bán kính bảo vệ của 1 bình ≤ 15m
|
|
|
|
|
|
Hệ
thống hút khói
|
- Từ hành lang thường xuyên có người
của tầng hầm, tầng nửa hầm không có chiếu sáng tự nhiên
- Từ hành lang có chiều dài > 15m
không có chiếu sáng tự nhiên của nhà kho hạng A, B và C từ 2 tầng
- Từ hành lang, sảnh chung sử dụng
buồng thang bộ không nhiễm khói của các nhà công năng khác nhau.
- Từ sảnh thông tầng của nhà có chiều
cao > 28m, từ các sảnh thông tầng > 15m và từ các hành
lang có cửa đi hoặc ban công mở thông với không gian của sảnh thông tầng
trên.
- Từ gian phòng kho chứa thuộc hạng
A, B hoặc C, D, E trong các nhà có bậc chịu lửa IV,
không có chiếu sáng tự nhiên hoặc có chiếu sáng tự nhiên qua cửa sổ hoặc cửa trời nhưng không có dẫn động cơ khí để mở các lỗ thông thoáng của cửa sổ
(ở cao độ ≥ 2,2, tính từ mặt sàn đến mép dưới của lỗ cửa) và mở các lỗ thông ở
cửa mái
- Từ gian phòng không có chiếu sáng
tự nhiên sau:
+ Gian phòng với diện tích ≥ 50m2,
có người làm việc, dùng để cất giữ hoặc sử dụng chất và
vật liệu cháy
|
QCVN
06:2010/BXD Phụ lục D
|
|
|
|
|
|
Gian
hàng ở tầng hầm phải bố trí cửa sổ thoát khói có diện tích > 0,75x1,2m
|
TCVN
4317:1986 Đ 3.10
|
|
|
Phụ lục
Phân hạng nguy hiểm cháy và cháy nổ đối
với gian phòng
Hạng
nguy hiểm cháy của gian phòng
|
Đặc
tính của các chất và vật liệu có (hình thành) trong gian phòng
|
A
Nguy
hiểm cháy nổ
|
- Các chất khí cháy, chất lỏng dễ bắt
cháy có nhiệt độ bùng cháy không lớn hơn 28°C, với khối lượng có thể tạo
thành hỗn hợp khí - hơi nguy hiểm nổ, khi bốc cháy tạo ra áp suất nổ dư tính
toán trong gian phòng vượt quá 5 kPa.
- Các chất và vật liệu có khả năng
nổ và cháy khi tác dụng với nước, với ôxy trong không khí hoặc tác dụng với
nhau, với khối lượng để áp suất nổ dư tính toán trong gian phòng vượt quá 5
kPa.
|
B
Nguy
hiểm cháy nổ
|
- Các chất bụi hoặc sợi cháy, chất
lỏng dễ bắt cháy, có nhiệt độ bùng cháy lớn hơn 28oC, các chất lỏng
cháy, và khối lượng có thể tạo thành hỗn hợp khí - bụi hoặc khí - hơi nguy hiểm
nổ, khi bốc cháy tạo ra áp suất nổ dư tính toán trong gian phòng vượt quá 5
kPa.
|
C 1
đến C 4
Nguy
hiểm cháy
|
- Các chất lỏng cháy hoặc khó cháy,
các chất và vật liệu cháy và khó cháy ở thể rắn (kể cả bụi và sợi), các chất
và vật liệu khi tác dụng với nước, với ôxy trong không khí hoặc tác dụng với
nhau có khả năng cháy, ở điều kiện gian phòng có các chất và vật liệu này
không thuộc các hạng A hoặc B.
- Việc chia gian phòng thành các hạng
C 1 đến C 4 theo trị số tải trọng cháy riêng của các chất chứa trong nó như
sau:
C 1 - Có tải trọng cháy riêng lớn
hơn 2200 MJ/m2;
C 2 - Có tải trọng cháy riêng từ
1401 MJ/m2 đến 2200 MJ/m2;
C 3 - Có tải trọng cháy riêng từ
181 MJ/m2 đến 1400 MJ/m2;
C 4 - Có tải trọng cháy riêng từ 1
MJ/m2 đến 180 MJ/m2;
|
D
|
Các chất và vật liệu không cháy ở
trạng thái nóng, nóng đỏ hoặc nóng chảy, mà quá trình gia công có kèm theo sự
phát sinh bức xạ nhiệt, tia lửa và ngọn lửa; Các chất rắn, lỏng, khí cháy được
sử dụng để làm nhiên liệu.
|
E
|
Các chất và vật liệu không cháy ở
trạng thái nguội.
|
|
Phụ lục 4
Ban hành kèm theo Kế hoạch số 209/KH-UBND ngày 18/9/2017
|
HƯỚNG DẪN NỘI DUNG KIỂM TRA AN TOÀN PCCC
TRONG SỬ DỤNG ĐIỆN ĐỐI VỚI NHÀ Ở KẾT HỢP SẢN XUẤT, KINH DOANH, CƠ SỞ SẢN XUẤT,
KINH DOANH DỊCH VỤ, CƠ SỞ SẢN XUẤT, KHO HÀNG HÓA XEN KẼ TRONG KHU DÂN CƯ
1. Kiểm tra, hướng dẫn chủ hộ gia
đình và các cơ sở sản xuất, kinh doanh dịch vụ, cơ sở sản xuất, kho hàng hóa
trong việc bố trí, lắp đặt sử dụng trang thiết bị điện phải đảm bảo độ an toàn,
nghiêm cấm tuyệt đối việc câu mắc điện tùy tiện. Hệ thống điện phải có thiết bị
bảo vệ như cầu dao, attomat tổng cho từng khu vực để đảm bảo xử lý kịp thời khi
có sự cố chạm, chập hoặc quá tải xảy ra, trong đó tập trung chủ yếu vào những nội
dung sau:
- Hệ thống dây dẫn điện trong nhà có
phù hợp với nhu cầu phụ tải và thiết kế ban đầu không? phù hợp với quy chuẩn,
tiêu chuẩn quy định không? việc lắp đặt đúng kỹ thuật không? (phải do cá nhân/tổ
chức có chức năng, trình độ, kinh nghiệp thực hiện)
- Sử dụng thiết bị bảo vệ phải phù hợp
với phụ tải (bảo vệ tổng, nhánh và riêng cho những thiết bị có công suất tiêu
thụ điện lớn)
- Thiết bị, vật tư lắp đặt phải đúng
quy cách, tiết diện dây phải đảm bảo chất lượng, độ tin cậy
(có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng)
- Khi thay thế phụ tải lớn hơn so với thiết kế ban đầu phải có sự kiểm tra, thay thế phù hợp
dây dẫn, thiết bị bảo vệ.
- Các đường dây, mối nối lâu ngày dẫn
đến tiếp xúc không tốt gây phát nhiệt phải thường xuyên được kiểm tra xiết chặt
lại mối nối.
- Không được đấu tắt, dùng dây đồng thay cho dây chì làm mất tác dụng của cầu dao, cầu chì.
- Không sử dụng chung một ổ cắm điện
cho nhiều thiết bị điện.
- Không được lắp đặt, đấu nối tạm (mối
nối, băng dính cuốn sơ sài, không dùng
phích cắm mà cắm dây dẫn trực tiếp vào ổ điện, kéo dây trực
tiếp không luồn vào ống ghen bảo vệ ...)
- Nguồn điện, các thiết bị điện không
sử dụng phải được ngắt khi ra khỏi nhà.
2. Kiểm tra khu vực đông dân cư,
trong các ngõ, ngách về đường dây thông tin, đèn chiếu sáng công cộng do nhân dân tự làm, dây dẫn điện câu mắc lại sau đồng hồ, điện kế
... để phát hiện các điểm mất an toàn về PCCC, những điểm dây dẫn trùng, võng cản
trở giao thông phục vụ chữa cháy.
3. Kiểm tra việc sử dụng điện cho hệ
thống biển, bảng quảng cáo ngoài đường, hệ thống tủ ATM, tủ bán hàng tự động
...
4. Sử dụng thiết bị máy móc chuyên
ngành điện như: Camera chụp ảnh nhiệt, ampe kìm điện, súng đo nhiệt độ ... để
kiểm tra, phát hiện những điểm mất an toàn, có nguy cơ sự cố điện trong, ngoài
công trình.
5. Lập danh sách những khu vực cần phải
thiết kế, lắp đặt lại hệ thống điện đảm bảo an toàn PCCC. Xử lý nghiêm các vi
phạm về sử dụng điện không đảm bảo an toàn.
Kế hoạch 209/KH-UBND năm 2017 kiểm tra, rà soát công tác phòng cháy và chữa cháy đối với nhà ở hộ gia đình; nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; cơ sở sản xuất, kho hàng hóa xen kẽ trong khu dân cư do thành phố Hà Nội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 209/KH-UBND ngày 18/09/2017 kiểm tra, rà soát công tác phòng cháy và chữa cháy đối với nhà ở hộ gia đình; nhà ở kết hợp sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; cơ sở sản xuất, kho hàng hóa xen kẽ trong khu dân cư do thành phố Hà Nội ban hành
5.111
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|