|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 189/KH-UBND 2019 cải thiện chỉ số PCI Lào Cai
Số hiệu:
|
189/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lào Cai
|
|
Người ký:
|
Đặng Xuân Phong
|
Ngày ban hành:
|
09/05/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
189/KH-UBND
|
Lào
Cai, ngày 09
tháng 05 năm 2019
|
KẾ HOẠCH
CẢI THIỆN CHỈ SỐ PCI TỈNH LÀO CAI NĂM 2019
Thực hiện Nghị quyết
số 02/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ,
giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh
quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021; căn cứ kết quả điều tra, khảo sát
và công bố chỉ số PCI năm 2018 do VCCI tiến hành, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch cải
thiện chỉ số PCI tỉnh Lào Cai năm 2019 như sau:
I. MỤC
TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục
tiêu
Cải thiện chất lượng
môi trường kinh doanh, nâng cao năng suất, hiệu quả hỗ trợ các thành phần kinh
tế để phấn đấu đứng trong nhóm dẫn đầu cả nước về thực hiện Nghị quyết 02 của
Chính phủ và xếp hạng chỉ số PCI.
Khuyến khích, tạo động
lực thúc đẩy cộng đồng doanh nghiệp, nhà đầu tư cạnh tranh lành mạnh, bình đẳng,
phát triển hài hòa, trong đó chú trọng nâng cao năng lực quản trị, vai trò,
trách nhiệm xã hội, đồng thời từng bước xây dựng thương hiệu văn hóa của cộng đồng
doanh nghiệp, nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh. Qua đó, góp phần nâng cao chất lượng,
trình độ phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lào Cai thời gian tới.
2. Một
số mục tiêu cụ thể
- Phấn đấu tổng điểm
PCI tăng trên 3,37 điểm so năm 2018 (từ 64,63 lên trên 68,0 điểm).
- Ưu tiên tập trung
thực hiện các giải pháp cụ thể, phù hợp thực tiễn để cải thiện và tăng diêm cả
10 chỉ số so năm 2018, bao gồm các chỉ số: Gia nhập thị trường tăng từ 7,33 điểm
lên trên 7,5 điểm; Tiếp cận đất đai tăng từ 5,99 điểm lên trên 6,5 điểm; Tính
minh bạch tăng từ 6,22 điểm lên trên 6,4 điểm; Chi phí thời gian tăng từ 6,87
điểm lên trên 6,95 điểm; Chi phí không chính thức tăng từ 6,27 điểm lên trên
6,5 điểm; Cạnh tranh bình đẳng tăng từ 6,33 điểm lên trên 6,5 điểm; Tính năng động
tăng từ 6,67 điểm lên trên 7,0 điểm; Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp tăng từ 6,27
điểm lên trên 6,9 điểm; Đào tạo lao động tăng từ 6,39 điểm lên trên 6,6 điểm;
Thiết chế pháp lý1 tăng từ 7,99 điểm lên trên 8,1 điểm.
3.
Yêu cầu
- Nguyên tắc giao nhiệm
vụ thực hiện cải thiện các chỉ số cho các cơ quan liên quan: Giải pháp cải
thiện từng chỉ số thành phần phải gắn với các chỉ tiêu cụ thể cấu thành lên mỗi
chỉ số thành phần đó2, mỗi
chỉ tiêu cụ thể gắn với từng cơ quan chủ trì, đầu mối thực hiện.
Do đó yêu cầu các cơ quan triển khai hoạt động cải thiện chỉ số PCI phải ưu
tiên tính trọng tâm, trọng điểm, phù hợp với thực tế, có kế hoạch cụ thể, rõ
ràng, mang tính khả thi cao. Thủ trưởng các sở, ngành, địa phương và các cơ
quan liên quan căn cứ vào Kế hoạch này trực tiếp chỉ đạo xây dựng chương trình,
kế hoạch hành động cụ thể của từng cơ quan, đơn vị.
- Song song với việc
triển khai thực hiện các giải pháp cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ
số PCI, cần chú trọng công tác kiểm tra, đôn đốc, đánh giá kết quả thực hiện
làm cơ sở tăng hiệu quả việc triển khai thực hiện Kế hoạch này theo yêu cầu đề
ra.
- Đảm bảo sự thống nhất
trong chỉ đạo, quản lý, điều hành; yêu cầu các cơ quan, đơn vị giao nhiệm vụ chủ
trì phải chủ động, tích cực, sáng tạo trong triển khai nhiệm vụ được giao nhằm
đạt kết quả cao nhất trong điều kiện thực tế.
II.
NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
Yêu cầu Thủ trưởng
các sở, ngành, địa phương tập trung chỉ đạo thực hiện quyết liệt công tác cải
thiện môi trường kinh doanh, nâng cao chỉ số PCI trong năm 2019 và chịu trách
nhiệm trước UBND tỉnh về 128 chỉ tiêu cụ thể gắn với các chỉ số thành phần
PCI như sau:
1.
Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, đầu mối
theo dõi, thực hiện các giải pháp cải thiện 25 chỉ tiêu3, gồm: 10
chỉ tiêu cấu thành chỉ số Gia nhập thị trường; 02 chỉ tiêu cấu thành chỉ số
Tính minh bạch; 01 chỉ tiêu cấu thành chỉ số Chi phí không chính thức; 07 chỉ
tiêu cấu thành chỉ số Cạnh tranh bình đẳng; 05 chỉ tiêu cấu thành chỉ số Dịch vụ
hỗ trợ doanh nghiệp.
- Tiếp tục triển khai
hiệu quả các thủ tục công bố thông tin doanh nghiệp, công bố nội dung đăng ký
doanh nghiệp và thông báo mẫu dấu theo phương thức điện tử, tăng tỷ lệ giải quyết
thủ tục trực tuyến.
- Đa dạng hóa các
hình thức tuyên truyền nhằm khích lệ, khuyến khích doanh nghiệp, người dân thực
hiện đăng ký kinh doanh qua mạng.
- Nâng cao chất lượng
tư vấn, hướng dẫn thủ tục cho doanh nghiệp (trực tiếp, qua điện thoại, thư điện
tử ...); cải thiện chất lượng hỗ trợ thủ tục đầu tư, đăng ký kinh doanh trên Cổng
thông tin điện tử Sở Kế hoạch và Đầu tư, cũng như các chính sách liên quan để
doanh nghiệp, nhà đầu tư thuận lợi tra cứu, tìm hiểu, ứng dụng thực tế.
- Tiếp tục tham mưu,
thực hiện cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục hành chính về các lĩnh vực liên
quan, nhất là về đầu tư, đăng ký doanh nghiệp, đấu thầu, thẩm định.
- Nghiên cứu, hướng dẫn
doanh nghiệp áp dụng, sử dụng chữ ký số trong quan hệ giao dịch, liên hệ, làm
việc với cơ quan quản lý nhà nước và các đối tác.
- Chủ trì, phối hợp
Tòa án tỉnh đăng tải thông tin về các vụ việc phá sản, danh sách chủ nợ tại Cổng
thông tin điện tử Sở Kế hoạch và Đầu tư. Thường xuyên đăng tải danh sách doanh
nghiệp chậm triển khai hoạt động kinh doanh, tạm ngừng kinh doanh, các dự án đầu
tư chậm triển khai hoạt động, các dự án đầu tư ngừng triển khai hoạt động trên Cổng
thông tin điện tử.
- Chủ trì tham mưu
xây dựng, triển khai Bộ chỉ số năng lực cạnh tranh cấp sở, ngành, huyện, thành
phố (chỉ số DDCI) để đánh giá toàn diện chất lượng điều hành các cơ quan trực
thuộc UBND tỉnh.
- Tăng cường công tác
thẩm tra, thẩm định, kiểm tra, giám sát trong quá trình triển khai thực hiện kế
hoạch đầu tư công trung hạn theo tinh thần chỉ đạo của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND
tỉnh.
- Chủ trì tổng hợp,
báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch này định kỳ 9 tháng (trước ngày
30/9/2019), cả năm 2019 (trước ngày 25/12/2019); thực hiện báo cáo đột xuất
theo yêu cầu của UBND tỉnh hoặc phát sinh các nội dung cần bổ sung, điều chỉnh.
2.
Sở Tài nguyên và Môi trường
- Chủ trì, đầu mối
theo dõi, thực hiện các giải pháp cải thiện 15 chỉ tiêu4, gồm: 11
chỉ tiêu cấu thành chỉ Tiếp cận đất đai; 01 chỉ tiêu cấu thành chỉ số Chi phí
không chính thức; 03 chỉ tiêu cấu thành chỉ số Cạnh tranh bình đẳng.
- Tập trung triển
khai quyết liệt các giải pháp cụ thể, thiết thực nhằm đơn giản hóa thủ tục liên
quan đến đất đai, giải quyết hiệu quả việc tiếp cận đất đai của doanh nghiệp,
nhất là doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ.
- Đơn giản hóa thủ tục,
hồ sơ, thực hiện kết nối điện tử liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
về cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giao đất, cho thuê đất, đăng ký đất
đai, cấp Giấy chứng nhận sở hữu công trình xây dựng với các thủ tục xác định
nghĩa vụ tài chính về đất đai.
- Đa dạng hóa các
hình thức minh bạch trong tiếp cận nguồn lực đất đai, mặt bằng sản xuất, đảm bảo
cơ sở cho việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất. Công khai
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và các thủ tục hành chính có liên quan về đăng
ký quyền sở hữu, sử dụng tài sản.
- Tích cực phối hợp,
hỗ trợ các địa phương tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong công tác GPMB, giao đất,
cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất cho doanh nghiệp, nhà đầu tư. Riêng đối
với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, yêu cầu tạo thuận lợi trong tiếp cận đất đai,
tổ chức hội nghị đối thoại chuyên đề để hướng dẫn cộng đồng doanh nghiệp, nhà đầu
tư nói chung, doanh nghiệp nhỏ và vừa nói riêng tiếp cận quỹ đất phát triển.
- Tham mưu UBND tỉnh
giải quyết triệt để, dứt điểm các vụ khiếu kiện, khiếu nại liên quan đến đất
đai, môi trường theo hướng: Giải quyết từ vụ việc đơn giản đến phức tạp (từ dễ
đến khó); lộ trình, bước đi, thủ tục theo quy định để giải quyết thỏa đáng, hài
hòa các phát sinh; đề xuất giải pháp, cơ chế phòng ngừa, hạn chế thấp nhất các
vụ việc khiếu nại, khiếu kiện về đất đai, môi trường trong thời gian tới.
3.
Sở Tư pháp
- Chủ trì, đầu mối
theo dõi, thực hiện các giải pháp cải thiện 10 chỉ tiêu5, gồm: 03
chỉ tiêu cấu thành chỉ số Tính minh bạch; 01 chỉ tiêu cấu thành chỉ số Chi phí
thời gian; 03 chỉ tiêu cấu thành chỉ số Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp; 03 chỉ
tiêu cấu thành chỉ số Thiết chế pháp lý.
- Tập trung phát triển
đội ngũ quản tài viên, trọng tài và luật sư, nhất là luật sư chuyên sâu về kinh
tế, thương mại, đầu tư trên địa bàn tỉnh để tham gia hiệu quả hoạt động hỗ trợ
pháp lý cho doanh nghiệp.
- Tổ chức gặp gỡ, đối
thoại với cộng đồng các doanh nghiệp, nhà đầu tư, nhất là các doanh nghiệp, nhà
đầu tư cần hỗ trợ pháp lý để tham mưu, đề xuất giải pháp hỗ trợ kịp thời, hiệu
quả.
- Phối hợp Tòa án
nhân dân tỉnh và các cơ quan liên quan hoàn thiện, công khai thủ tục hành chính
về giải quyết tranh chấp hợp đồng, giải quyết phá sản doanh nghiệp theo quy định.
- Đổi mới phương pháp
phổ biến pháp luật theo hướng chắt lọc, đơn giản dễ tiếp thu, so sánh cũ - mới,
thiết thực với thực tiễn, lĩnh vực hoạt động của các cơ quan, nhóm doanh nghiệp.
4. Sở
Tài chính
- Chủ trì, đầu mối
theo dõi, thực hiện các giải pháp cải thiện 04 chỉ tiêu6, gồm: 01
chỉ tiêu cấu thành chỉ số Tính minh bạch; 03 chỉ tiêu cấu thành chỉ số Dịch vụ
hỗ trợ doanh nghiệp.
- Thực hiện công khai
ngân sách nhà nước theo quy định của Bộ Tài chính.
- Căn cứ khả năng cân
đối ngân sách đảm bảo kinh phí cho các hoạt động nhằm cải thiện môi trường kinh
doanh, nâng cao chỉ số PCI.
- Tiếp tục nghiên cứu,
tham mưu nội dung về tăng quyền tự chủ về tài chính cho các đơn vị sự nghiệp
công lập, chuyển đổi mô hình hoạt động sang doanh nghiệp đối với một số đơn vị
theo quy định, hướng dẫn của Trung ương, phù hợp với thực tiễn của tỉnh.
5.
Văn phòng UBND tỉnh
- Chủ trì, đầu mối
theo dõi, thực hiện các giải pháp cải thiện 17 chỉ tiêu7, gồm: 03
chỉ tiêu cấu thành chỉ số Tính minh bạch; 03 chỉ tiêu cấu thành chỉ số Chi phí
thời gian; 01 chỉ tiêu cấu thành chỉ số Chi phí không chính thức; 02 chỉ tiêu cấu
thành chỉ số Cạnh tranh bình đẳng; 07 chỉ tiêu cấu thành chỉ số Tính năng động;
01 chỉ tiêu cấu thành chỉ số Thiết chế pháp lý.
- Chủ trì rà soát thời
hạn giải quyết TTHC đảm bảo không để chậm trễ; công khai việc giải quyết TTHC đối
với người dân, doanh nghiệp trên phương tiện thông tin truyền thông của Tỉnh.
- Chủ động đề xuất
các giải pháp thực hiện đảm bảo hiệu quả hoạt động của Tổ công tác giúp việc
Thường trực UBND tỉnh; khuyến khích người dân, doanh nghiệp trao đổi, kiến nghị
những nội dung liên quan qua đường dây nóng của Chủ tịch UBND tỉnh, Chánh Văn
phòng UBND tỉnh.
- Chủ trì thực hiện
chuẩn hóa các TTHC; phối hợp Sở Thông tin và Truyền thông nâng cao hiệu quả hoạt
động Cổng thông tin điện tử tỉnh theo hướng mở, thuận lợi tiếp thu ý kiến đóng
góp của nhân dân, doanh nghiệp, đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời việc tra cứu
thông tin của nhân dân và doanh nghiệp, nhà đầu tư.
- Nghiên cứu, triển
khai thực hiện đa dạng các kênh thông tin để cung cấp, công bố tài liệu pháp
lý, các văn bản pháp luật của Trung ương, của Tỉnh, định hướng đường lối chính
sách phát triển của Tỉnh để nhân dân và doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận. Tham mưu
Thường trực UBND tỉnh tổ chức các cuộc làm việc, đối thoại với Hiệp hội doanh
nghiệp tỉnh, các nhóm doanh nghiệp lĩnh vực chuyên ngành để nắm bắt khó khăn,
vướng mắc của doanh nghiệp, nhà đầu tư. Qua đó, góp phần nâng cao hiệu quả đối
thoại giữa chính quyền tỉnh với doanh nghiệp, đẩy mạnh tính minh bạch, công
khai hóa các chủ trương, đường lối phục vụ doanh nghiệp, nhà đầu tư.
- Quan tâm phối hợp với
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh trong việc lấy ý kiến tham gia, góp ý để xây dựng
hoàn thiện hệ thống chính sách, quy định của Tỉnh.
- Tích cực tham mưu cụ
thể hóa các quy định mới của Trung ương, chỉ đạo của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh để kịp
thời hướng dẫn cơ quan quản lý nhà nước, cộng đồng doanh nghiệp triển khai thực
hiện đúng quy định, phù hợp với thực tiễn của địa phương, đặc biệt là những
chính sách, quy định tác động trực tiếp tới doanh nghiệp, nhóm doanh nghiệp
liên quan.
6. Sở
Thông tin và Truyền thông
- Chủ trì, đầu mối
theo dõi, thực hiện các giải pháp cải thiện 02 chỉ tiêu8, cấu
thành chỉ số Tính minh bạch.
- Phối hợp Văn phòng
UBND tỉnh nâng cao hiệu quả, “độ mở” của Cổng thông tin điện tử Tỉnh.
- Tham mưu UBND tỉnh
giải pháp thúc đẩy phát triển doanh nghiệp sáng tạo trong lĩnh vực công nghệ
thông tin - viễn thông.
- Phối hợp, hướng dẫn
các cơ quan báo chí của tỉnh, các cơ quan thông tấn, báo chí thường trú trên địa
bàn tỉnh tuyên truyền, phổ biến Nghị quyết 02 của Chính phủ và Kế hoạch này để
cộng đồng doanh nghiệp, nhân dân tiếp cận, hưởng ứng, giám sát việc triển khai
thực hiện.
- Chủ trì, đầu mối
theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn và đánh giá hiệu quả việc cung cấp thông tin trên Cổng
thông tin của tỉnh, của sở, ngành, địa phương, nhất là các thông tin hữu ích
(theo quy định được phép cung cấp, phải cung cấp) về quy hoạch, đất đai, chính
sách, ngân sách ... thiết thực với hoạt động sản xuất kinh doanh, đầu tư của
doanh nghiệp; qua đó, nâng cao tính công khai, minh bạch của chính quyền Tỉnh,
khuyến khích doanh nghiệp truy cập, tìm hiểu.
7. Sở
Nội vụ
- Chủ trì, đầu mối
theo dõi, thực hiện các giải pháp cải thiện 03 chỉ tiêu9, cấu
thành chỉ số Chi phí thời gian.
- Chủ trì phối hợp
các cơ quan, địa phương triển khai thực hiện hiệu quả kế hoạch cải cách hành
chính năm 2019 của Tỉnh; chủ trì theo dõi, tham mưu Chỉ số cải cách hành chính
Par Index.
- Nghiên cứu, đổi mới
triển khai các hình thức đánh giá cán bộ công chức, nhất là đội ngũ cán bộ công
chức tại bộ phận một cửa, tại các bộ phận thường xuyên tiếp xúc với doanh nghiệp,
nhân dân để nâng cao ý thức, trách nhiệm phục vụ, thái độ ứng xử trong công việc.
8.
Thanh tra tỉnh
- Chủ trì, đầu mối
theo dõi, thực hiện các giải pháp cải thiện 08 chỉ tiêu10, gồm:
03 chỉ tiêu cấu thành chỉ số Chi phí thời gian; 05 chỉ tiêu cấu thành chỉ số
Chi phí không chính thức.
- Chủ trì, phối hợp
các cơ quan liên quan xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về thanh tra, nhất là
thanh tra chuyên ngành, kiểm tra và kiểm toán theo hướng lồng ghép, phối hợp và
kế thừa kết quả hoạt động giữa các cơ quan.
- Thường xuyên cập nhật,
rà soát, công khai kế hoạch kiểm tra, thanh tra, kiểm toán doanh nghiệp để
tránh trùng lặp, chồng chéo, đảm bảo nguyên tắc không thanh tra, kiểm tra quá
01 lần/doanh nghiệp/năm; không thanh tra, kiểm tra khi không đảm bảo căn cứ
theo quy định của pháp luật.
- Nghiên cứu, đề xuất
đa dạng các kênh nhận phản hồi thông tin, tiếp nhận ý kiến từ người dân, doanh
nghiệp về các hành vi nhũng nhiễu, gây khó khăn cho người dân, doanh nghiệp
trong hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh; từ đó, kịp thời ngăn chặn, kiểm
soát sớm, đề xuất các hình thức, phương án xử lý các cá nhân, tổ chức có dấu hiệu
vi phạm, vi phạm làm trong sạch bộ máy quản lý nhà nước, cải thiện môi trường
kinh doanh lành mạnh của tỉnh.
9. Sở
Công thương
- Chủ trì, đầu mối
theo dõi, thực hiện các giải pháp cải thiện 10 chỉ tiêu11 cấu
thành chỉ số Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp.
- Chủ trì kiểm soát
hiệu quả tình trạng độc quyền trong kinh doanh.
- Nâng cao hiệu quả
xúc tiến thương mại, hỗ trợ doanh nghiệp xuất nhập khẩu, nhất là trong bối cảnh
dự báo tình hình xuất nhập khẩu năm 2019 với tỉnh Vân Nam, Trung Quốc gặp nhiều
khó khăn, thách thức; thực hiện tốt các hoạt động xúc tiến thương mại theo chỉ
đạo của UBND tỉnh tại Kế hoạch số 140/KH-UBND ngày 04/4/2019.
- Tham mưu UBND tỉnh
thực hiện các giải pháp nhằm thúc đẩy phát triển ngành dịch vụ logistics, từng
bước giảm chi phí logistics để thu hút, khuyến khích doanh nghiệp, nhà đầu tư đến
với Lào Cai.
10.
Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, đầu mối
theo dõi, thực hiện các giải pháp cải thiện 03 chỉ tiêu12 cấu
thành chỉ số Dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp.
- Tham mưu thành lập
các trung tâm đổi mới sáng tạo và vườn ươm công nghệ của tỉnh.
- Công bố đầy đủ
thông tin về kết quả nghiên cứu ứng dụng của các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học
và công nghệ thực hiện bằng ngân sách nhà nước trên Cổng thông tin điện tử Sở
Khoa học và Công nghệ.
- Tuyên truyền hướng
dẫn, hỗ trợ cộng đồng doanh nghiệp trong việc đăng ký, bảo vệ quyền sở hữu.
11.
Sở Giáo dục và Đào tạo
- Chủ trì, đầu mối
theo dõi, thực hiện các giải pháp cải thiện 01 chỉ tiêu13 cấu
thành chỉ số Đào tạo lao động.
- Tiếp tục triển khai
thực hiện các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dạy và học cấp THCS, THPT trên
địa bàn toàn tỉnh.
- Tăng cường liên kết,
hỗ trợ, phối hợp với Trường Cao đẳng Lào Cai trong việc tuyển sinh học nghề đối
với đối tượng học sinh tốt nghiệp THCS, THPT để định hướng đào tạo nguồn nhân lực
phục vụ thị trường lao động phù hợp với nhu cầu và thực tiễn của tỉnh.
12.
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
- Chủ trì, đầu mối
theo dõi, thực hiện các giải pháp cải thiện 10 chỉ tiêu14 cấu
thành chỉ số Đào tạo lao động.
- Đổi mới, nâng cao
chất lượng, hiệu quả công tác đào tạo nghề cho người lao động, nhất là trong điều
kiện Trường Cao đẳng Lào Cai mới kiện toàn tổ chức, còn nhiều lúng túng, khó
khăn.
- Tham mưu thực hiện
tốt công tác giới thiệu việc làm cho người lao động, trong đó đặc biệt quan tâm
xây dựng các thủ tục, điều kiện để khuyến khích thành lập các tổ chức đào tạo
nghề, giới thiệu việc làm ngoài công lập nhằm nâng cao tính cạnh tranh, cải thiện
chất lượng phục vụ, kết nối hiệu quả với nhu cầu tuyển dụng lao động của doanh
nghiệp.
13.
Tòa án nhân dân tỉnh
- Chủ trì, đầu mối
theo dõi, thực hiện các giải pháp cải thiện 09 chỉ tiêu15, gồm:
01 chỉ tiêu cấu thành chỉ số Chi phí không chính thức; 08 chỉ tiêu cấu thành chỉ
số Thiết chế pháp lý.
- Nâng cao chất lượng
hoạt động xét xử các vụ án, cắt giảm thời gian đối với các vụ khiếu kiện, tranh
chấp hợp đồng của doanh nghiệp.
- Đổi mới công tác xét
xử đảm bảo đúng pháp luật, nhanh chóng, không ngừng nâng cao uy tín, lòng tin đối
với nhân dân và doanh nghiệp.
- Tăng cường cung cấp
thông tin, hỗ trợ doanh nghiệp nắm bắt các quy định liên quan đến tranh chấp,
khiếu kiện, nhất là kiến thức quốc tế trong giải quyết tranh chấp, khiếu kiện
quốc tế.
14.
Công an tỉnh
- Chủ trì, đầu mối
theo dõi, thực hiện các giải pháp cải thiện 04 chỉ tiêu16 cấu
thành chỉ số Thiết chế pháp lý.
- Tiếp tục mở các đợt
cao điểm tấn công, trấn áp tội phạm, ngăn chặn kịp thời không để hình thành các
băng nhóm tội phạm, “bảo kê” trên địa bàn Tỉnh. Nâng cao chất lượng, hiệu quả
hoạt động thực hiện các chương trình phối hợp giữa các sở, ban, ngành, đoàn thể
trong công tác xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân vững mạnh. Tiếp
tục đẩy mạnh phong trào toàn dân tham gia bảo vệ an ninh tổ quốc.
- Chủ động nắm bắt
tình hình diễn biến hoạt động của các doanh nghiệp, nhà đầu tư trên địa bàn tỉnh
để kịp thời ứng phó, cung cấp thông tin, phối hợp với các cơ quan đầu mối quản
lý doanh nghiệp, đầu tư trong trường hợp cần thiết.
15.
Cục thuế tỉnh
- Chủ trì, đầu mối
theo dõi, thực hiện các giải pháp cải thiện 03 chỉ tiêu17, gồm:
01 chỉ tiêu cấu thành chỉ số Tính minh bạch; 01 chỉ tiêu cấu thành chỉ số Chi
phí thời gian; 01 chỉ tiêu cấu thành chỉ số Cạnh tranh bình đẳng.
- Triển khai thực hiện
quyết liệt các giải pháp nhằm chấn chỉnh tình trạng tiêu cực, nhũng nhiễu trong
công tác quản lý thuế; nâng cao công tác phối hợp chặt chẽ giữa các địa phương
với cơ quan thuế trong việc rà soát, tính thuế, khoán thu thuế; xây dựng, ban
hành cơ chế kiểm tra, giám sát nội bộ, xử lý nghiêm những cán bộ công chức
nhũng nhiễu, tiêu cực, gây phiền hà cho doanh nghiệp; tuyệt đối xóa bỏ tình trạng
thỏa thuận với doanh nghiệp để mưu lợi, làm thất thu ngân sách nhà nước.
- Tiếp tục đẩy mạnh cải
cách, đơn giản hóa trình tự, thủ tục, hồ sơ nộp thuế nhằm rút ngắn thời gian,
giảm thiểu chi phí cho doanh nghiệp.
- Công khai cơ sở dữ
liệu hoàn thuế, đảm bảo 100% hồ sơ hoàn thuế được kiểm tra và 100% hồ sơ khiếu
nại của người nộp thuế được giải quyết đúng thời gian theo quy định.
16.
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Lào Cai
- Chủ trì, đầu mối
theo dõi, thực hiện các giải pháp cải thiện 01 chỉ tiêu18 cấu
thành chỉ số Cạnh tranh bình đẳng.
- Chỉ đạo các tổ chức
tín dụng: Đẩy mạnh cải cách TTHC, đơn giản hóa các quy trình cung cấp dịch vụ,
tạo thuận lợi cho nhân dân và doanh nghiệp tiếp cận, sử dụng các nguồn vốn vay,
dịch vụ ngân hàng; thực hiện các chương trình tiếp xúc, kết nối ngân hàng -
doanh nghiệp; minh bạch thông tin về các chương trình tín dụng, các biểu phí,
lãi suất, điều kiện vay vốn cho các cá nhân, tổ chức, thành phần kinh tế được
bình đẳng trong việc tiếp cận các nguồn vốn.
17.
Cục Thi hành án tỉnh
- Chủ trì, đầu mối
theo dõi, thực hiện các giải pháp cải thiện 01 chỉ tiêu19 cấu
thành chỉ số Thiết chế pháp lý.
- Đẩy mạnh triển khai
các giải pháp để các phán quyết của Tòa án được thi hành nhanh chóng, thuận lợi,
nâng cao niềm tin của người dân, doanh nghiệp và các tổ chức trong hoạt động tố
tụng.
18.
UBND các huyện, thành phố
- Chủ trì, đầu mối
theo dõi, thực hiện các giải pháp cải thiện 01 chỉ tiêu20 cấu
thành chỉ số Tính năng động.
- Chủ động xây dựng kế
hoạch triển khai nhằm cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh và nâng cao chất
lượng điều hành của địa phương.
- Tổ chức thực hiện
nghiêm túc, hiệu quả các chủ trương, chính sách của Trung ương, của Tỉnh.
- Thường xuyên gặp gỡ,
tiếp xúc, đối thoại với nhân dân, với các thành phần kinh tế, nhà đầu tư trên địa
bàn để nắm bắt khó khăn, vướng mắc, kịp thời tháo gỡ.
III.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Yêu cầu các sở,
ngành, địa phương (không chủ trì thực hiện các chỉ tiêu cụ thể) phối hợp với cơ
quan được giao chủ trì thực hiện tốt các nhiệm vụ được phân công khi cơ quan chủ
trì đề nghị.
(Chi
tiết nhiệm vụ được phân công chủ trì, phối hợp tại Phụ lục gửi kèm)
2. Yêu cầu các sở,
ngành, địa phương có liên quan căn cứ chức năng, quyền hạn được phân công, bám
sát các nhiệm vụ, giải pháp tại Kế hoạch này khẩn trương xây dựng kế hoạch hành
động cụ thể, phù hợp gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20/5/2019 để tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh (file điện tử gửi theo địa chỉ: nktoan-skhdt@laocai.gov.vn); đăng tải Kế hoạch
này và Kế hoạch cụ thể của cơ quan lên Cổng thông tin điện tử ngành, địa
phương. Trong kế hoạch của từng cơ quan cần phân công, phân nhiệm rõ trách nhiệm
vai trò người đứng đầu và giữa các đơn vị trực thuộc để có cơ sở kiểm tra, đôn
đốc kết quả thực hiện của các đơn vị.
3. Thủ trưởng các sở,
ngành, địa phương thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ và kết quả thực hiện
để có giải pháp xử lý kịp thời, phù hợp, linh hoạt và kiến nghị UBND tỉnh các
giải pháp điều hành hiệu quả.
4. Đề nghị Hiệp hội
doanh nghiệp tỉnh tích cực hợp tác, tăng cường đối thoại với các cấp chính quyền,
tạo cơ chế thông tin hiệu quả đến các doanh nghiệp trong tỉnh, góp phần xây dựng
bộ máy hành chính nhà nước tỉnh Lào Cai thân thiện, đồng hành cùng doanh nghiệp.
5. Sở Thông tin và
Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Lào Cai tích cực tuyên truyền,
phổ biến Kế hoạch này trong các cấp, các ngành, cộng đồng doanh nghiệp và người
dân.
6. Sở Kế hoạch và Đầu
tư chủ trì, đầu mối theo dõi, tổng hợp báo cáo chung; chủ động, kịp thời đề xuất
UBND tỉnh các giải pháp thúc đẩy việc triển khai thực hiện kế hoạch này hiệu quả,
thiết thực
Giám đốc các sở,
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan
trên địa bàn tỉnh căn cứ nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm triển khai, tổ chức
thực hiện Kế hoạch này.
Nơi nhận:
- TT. TU, HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các đoàn thể tỉnh;
- Phòng TM&CN Việt Nam (VCCI);
- Các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh Lào Cai;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Lào Cai;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Các chuyên viên TMTH VPUBND;
- Lưu: VT, KT2.
|
CHỦ
TỊCH
Đặng Xuân Phong
|
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (CHỈ SỐ PCI) TỈNH
LÀO CAI NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 189/KH-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2019 của
UBND tỉnh Lào Cai)
TT
|
CHỈ
SỐ THÀNH PHẦN NĂM 2018
|
ĐIỂM
2018
|
ĐIỂM
2017
|
SO
SÁNH ĐIỂM 2018 VỚI 2017 (+/-)
|
ĐỊA
PHƯƠNG CÓ CHỈ SỐ TỐT NHẤT TOÀN QUỐC NĂM 2018 (ĐIỂM SỐ)
|
MỤC
TIÊU PHẤN ĐẤU NĂM 2019
|
PHÂN
CÔNG CÓ QUAN CHỦ TRÌ, ĐẦU MỐI
|
PHÂN
CÔNG CƠ QUAN PHỐI HỢP
|
GHI
CHÚ
|
|
Tổng
cộng điểm số PCI (đã tính trọng số):
|
64,63
|
64,98
|
|
|
Trên
68
|
|
|
Phấn
đấu năm 2019 PCI Lào Cai trong TOP 5 toàn quốc
|
1
|
CSTP
1: Gia nhập thị trường
|
7,33
|
7,37
|
-0,04
|
Thừa
Thiên Huế (8.5)
|
Trên
7.5
|
|
|
|
1.1
|
Số ngày đăng ký DN
(trung vị)
|
5
|
5
|
0
|
1,5
|
1,5
|
Sở
KH&ĐT
|
|
|
1.2
|
Số ngày đăng ký
thay đổi ĐKDN (trung vị)
|
4
|
5
|
1
|
1
|
1
|
Sở
KH&ĐT
|
|
|
1.3
|
Phải chờ hơn 1
tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục chính thức hoạt động (%DN)
|
12%
|
19%
|
7%
|
3%
|
Dưới
10%
|
Sở
KH&ĐT
|
Cục thuế tỉnh
|
|
1.4
|
Phải chờ hơn 3
tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục chính thức hoạt động (%DN)
|
3%
|
5%
|
2%
|
0%
|
0%
|
Sở
KH&ĐT
|
Cục thuế tỉnh
|
|
1.5
|
Tỷ lệ DN làm thủ tục
ĐKDN qua phương thức mới (trực tuyến, TTHCC, bưu điện)
|
10%
|
13%
|
-3%
|
65%
|
Trên
10%
|
Sở
KH&ĐT
|
Sở TT&TT; Bưu
điện tỉnh
|
|
1.6
|
Thủ tục (thay đổi)
ĐKDN: thủ tục được niêm yết công khai (%)
|
71%
|
80%
|
-9%
|
94%
|
Trên
85%
|
Sở
KH&ĐT
|
|
|
1.7
|
Thủ tục (thay đổi)
ĐKDN: cán bộ hướng dẫn rõ ràng, đầy đủ (%)
|
89%
|
84%
|
5%
|
97%
|
Trên
95%
|
Sở KH&ĐT
|
|
|
1.8
|
Thủ tục (thay đổi)
ĐKDN: cán bộ am hiểu chuyên môn (%)
|
68%
|
66%
|
2%
|
87%
|
Trên
85%
|
Sở
KH&ĐT
|
|
|
1.9
|
Thủ tục (thay đổi)
ĐKDN: cán bộ nhiệt tình, thân thiện (%)
|
71%
|
70%
|
1%
|
94%
|
Trên
90%
|
Sở
KH&ĐT
|
|
|
1.10
|
Thủ tục (thay đổi)
ĐKDN: ứng dụng CNTT tốt (%)
|
37%
|
50%
|
-13%
|
73%
|
Trên
50%
|
Sở
KH&ĐT
|
|
|
2
|
CSTP
2: Tiếp cận đất đai
|
5,99
|
6,41
|
-0,42
|
7,79
|
Trên
6.5
|
|
|
|
2.1
|
Tỉ lệ DN có mặt bằng
KD và có Giấy CNQSDĐ (%)
|
41%
|
48%
|
-7%
|
79%
|
Trên
50%
|
Sở
TN&MT
|
UBND các huyện,
thành phố
|
|
2.2
|
Số ngày chờ đợi để
được cấp Giấy CNQSDĐ (trung vị)
|
32,5
|
15
|
-17,5
|
15
|
Dưới
15 ngày
|
Sở
TN&MT
|
UBND các huyện,
thành phố
|
|
2.3
|
DN đánh giá rủi ro
bị thu hồi đất (1=rất cao; 5=rất thấp)
|
1,91
|
1,74
|
0,17
|
2,04
|
2,1
|
Sở
TN&MT
|
UBND các huyện,
thành phố
|
|
2.4
|
DN không gặp cản trở
về tiếp cận mở rộng mặt bằng kinh doanh (%)
|
45%
|
24%
|
21%
|
68%
|
Trên
50%
|
Sở
TN&MT
|
UBND các huyện,
thành phố
|
|
2.5
|
Khó khăn về thiếu
quỹ đất sạch (%)
|
32%
|
19%
|
-13%
|
3%
|
Dưới
15%
|
Sở
TN&MT
|
Sở GTVT-XD; Sở Công
thương; Ban QL KKT tỉnh; UBND các huyện, thành phố
|
|
2.6
|
GPMB chậm (%)
|
20%
|
21%
|
1%
|
2%
|
Dưới
20%
|
Sở
TN&MT
|
Sở GTVT-XD; Sở Tài
chính; các cơ quan liên quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
2.7
|
Việc cung cấp thông
tin về đất đai không thuận lợi, không nhanh chóng (%)
|
36%
|
29%
|
-7%
|
19%
|
Dưới
25%
|
Sở
TN&MT
|
UBND các huyện,
thành phố
|
|
2.8
|
Nếu bị thu hồi đất
DN sẽ được bồi thường thỏa đáng (% luôn luôn, nhiều khả năng)
|
36%
|
27%
|
9%
|
47%
|
Trên
40%
|
Sở
TN&MT
|
Sở Tài chính; UBND
các huyện, thành phố
|
|
2.9
|
Thay đổi khung giá
đất của tỉnh phù hợp với thay đổi giá thị trường (% đồng ý)
|
79%
|
85%
|
-6%
|
87%
|
Trên
85%
|
Sở
TN&MT
|
UBND các huyện,
thành phố
|
|
2.10
|
DN thực hiện TTHC đất
đai trong vòng 2 năm qua không gặp khó khăn (%)
|
29%
|
25%
|
4%
|
65%
|
Trên
40%
|
Sở
TN&MT
|
UBND các huyện,
thành phố
|
|
2.11
|
Không có GCNQSDĐ do
lo ngại TTHC rườm rà/cán bộ nhũng nhiễu (%)
|
17%
|
8%
|
-9%
|
0%
|
Dưới
8%
|
Sở
TN&MT
|
UBND các huyện,
thành phố
|
|
3
|
CSTP
3: Tính minh bạch
|
6,22
|
6,34
|
-0,12
|
Thừa
Thiên Huế (6.95)
|
Trên
6.4
|
|
|
|
3.1
|
Tiếp cận tài liệu
quy hoạch (1=Không thể; 5=Rất dễ)
|
2,58
|
2,63
|
-0,05
|
2,61
|
Trên
2.7
|
Sở
TN&MT
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
3.2
|
Tiếp cận tài liệu
pháp lý (1=Không thể; 5=Rất dễ)
|
3,16
|
3,29
|
-0,13
|
3,22
|
Trên
3.5
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
3.3
|
Các tài liệu về
ngân sách đủ chi tiết để DN sử dụng cho hoạt động kinh doanh (%)
|
71%
|
93%
|
-22%
|
100%
|
Trên
90%
|
Sở
Tài chính
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
3.4
|
Thông tin mời thầu
được công khai (%)
|
50%
|
54%
|
-4%
|
76%
|
Trên
60%
|
Sở
KH&ĐT
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
3.5
|
Tỉ lệ DN nhận được
thông tin, văn bản sau khi đề nghị CQNN của tỉnh cung cấp (%)
|
68%
|
64%
|
4%
|
93%
|
Trên
75%
|
VP
UBND tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
3.6
|
Số ngày để nhận được
thông tin, văn bản sau khi đã đề nghị cung cấp (trung vị)
|
2
|
6
|
4
|
1
|
Dưới
2 ngày
|
VP
UBND tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
3.7
|
Cần có 'mối quan hệ'
để có được các tài liệu của tỉnh (%)
|
62%
|
69%
|
7%
|
53%
|
Dưới
55%
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
3.8
|
Thỏa thuận' khoản
thuế phải nộp với CB thuế là công việc quan trọng(%)
|
41%
|
53%
|
12%
|
34%
|
Dưới
35%
|
Cục
thuế tỉnh
|
UBND các huyện,
thành phố
|
|
3.9
|
Dự liệu được việc
thực thi của tỉnh đối với QĐPL của TW (% chắc chắn)
|
5%
|
6%
|
-1%
|
15%
|
Trên
10%
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
3.10
|
HHDN có vai trò
quan trọng trong việc xây dựng chính sách, quy định của
tỉnh
|
53%
|
46%
|
7%
|
82%
|
Trên
75%
|
VP
UBND tỉnh
|
HHDN tỉnh; Các sở,
ngành liên quan
|
|
3.11
|
Điểm số về độ mở và
chất lượng trang web của tỉnh
|
34
|
32
|
2
|
45
|
Trên
40 điểm
|
Sở
TT&TT
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
3.12
|
Tỷ lệ DN truy cập
vào website của tỉnh (%)
|
59%
|
72%
|
-13%
|
80%
|
Trên
75%
|
Sở
TT&TT
|
HHDN tỉnh; VP UBND
tỉnh và các cơ quan liên quan
|
|
4
|
CSTP
4: Chi phí thời gian
|
6,87
|
6,12
|
0,75
|
Đồng
Tháp (8.9)
|
Trên
6.95
|
|
|
|
4.1
|
Tỷ lệ DN dành hơn
10% quỹ thời gian để tìm hiểu và thực hiện QĐPL
|
24%
|
33%
|
-9%
|
46%
|
Trên
35%
|
Sở
Tư pháp
|
Sở TT&TT; Đài
PT-TH tỉnh; Báo Lào Cai; HHDN
|
|
4.2
|
CBCC giải quyết
công việc hiệu quả (%)
|
80%
|
79%
|
1%
|
90%
|
Trên
83%
|
Sở
Nội vụ
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
4.3
|
CBCC thân thiện (%)
|
78%
|
70%
|
8%
|
92%
|
Trên
85%
|
Sở
Nội vụ
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
4.4
|
DN không phải đi lại
nhiều lần để hoàn tất thủ tục (%)
|
63%
|
51%
|
12%
|
73%
|
Trên
68%
|
VP
UBND tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
4.5
|
Thủ tục giấy tờ đơn
giản (%)
|
68%
|
55%
|
13%
|
74%
|
Trên
75%
|
VP
UBND tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
4.6
|
Phí, lệ phí được
niêm yết công khai (%)
|
93%
|
95%
|
-2%
|
99%
|
Trên
95%
|
Sở
Nội vụ
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
4.7
|
Thời gian thực hiện
TTHC được rút ngắn hơn so với quy định(%)
|
71%
|
68%
|
3%
|
80%
|
Trên
75%
|
VP
UBND tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
4.8
|
Tỷ lệ DN bị thanh,
kiểm tra từ 5 cuộc trở lên trong năm(%)
|
7%
|
5%
|
-2%
|
1%
|
Dưới
3%
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
4.9
|
Nội dung thanh, kiểm
tra bị trùng lặp (%)
|
14%
|
16%
|
2%
|
1%
|
Dưới
10%
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
4.10
|
Số giờ trung vị cho
mỗi cuộc làm việc với thanh tra, kiểm tra thuế
|
15
|
40
|
-25
|
2
|
Dưới
13
|
Cục
thuế tỉnh
|
Cục hải quan tỉnh
|
|
4.11
|
Thanh, kiểm tra tạo
cơ hội cho cán bộ nhũng nhiễu DN(%)
|
23%
|
18%
|
-5%
|
5%
|
Dưới
15%
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
5
|
CSTP
5: Chi phí không chính thức
|
6,27
|
5,57
|
0,7
|
Vĩnh
Long (7.61)
|
Trên
6.5
|
|
|
|
5.1
|
Các DN cùng ngành
thường phải trả thêm các khoản CPKCT (% Đồng ý)
|
53%
|
60%
|
7%
|
38%
|
Dưới
45%
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
5.2
|
Công việc đạt được
kết quả mong đợi sau khi trải CPKCT (% luôn luôn/hầu hết)
|
61%
|
78%
|
-17%
|
82%
|
Trên
65%
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
5.3
|
Tình trạng nhũng
nhiễu khi giải quyết TTHC cho DN là phổ biến (% Đồng ý)
|
57%
|
59%
|
2%
|
37%
|
Dưới
45%
|
VP
UBND tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
5.4
|
Các khoản CPKCT ở mức
chấp nhận được (% Đồng ý)
|
82%
|
83%
|
-1%
|
93%
|
Trên
90%
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
5.5
|
Tỷ lệ DN có chi trả
CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra (%)
|
38%
|
59%
|
21%
|
13%
|
Dưới
20%
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
5.6
|
Tỷ lệ DN phải chi
hơn 10% doanh thu cho các loại CPKCT (%)
|
5%
|
18%
|
13%
|
2%
|
Dưới
5%
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
5.7
|
Tỷ lệ DN có chi trả
CPKCT trong thực hiện TTHC đất đai(%)
|
45%
|
41%
|
-4%
|
6%
|
Dưới
20%
|
Sở
TN&MT
|
UBND các huyện,
thành phố
|
|
5.8
|
Chi trả CPKCT là điều
bắt buộc để đảm bảo trúng thầu (% Đồng ý)
|
38%
|
40%
|
2%
|
14%
|
Dưới
30%
|
Sở
KH&ĐT
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
5.9
|
DN lo ngại tình trạng
'chạy án' là phổ biến (%)
|
19%
|
26%
|
7%
|
15%
|
Dưới
15%
|
Tòa
án nhân dân
|
Các cơ quan liên
quan
|
|
6
|
CSTP
6: Cạnh tranh bình đẳng
|
6,33
|
4,8
|
1,53
|
Đồng
Tháp (7.87)
|
Trên
6.5
|
|
|
|
6.1
|
Việc tỉnh ưu ái cho
các DNNN gây khó khăn cho DN” (% Đồng ý)
|
37%
|
48%
|
11%
|
23%
|
Dưới
25%
|
Sở
KH&ĐT
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
6.2
|
DNNN thuận lợi hơn
trong tiếp cận đất đai (% Đồng ý)
|
23%
|
30%
|
7%
|
16%
|
Dưới
18%
|
Sở
TN&MT
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
6.3
|
DNNN thuận lợi hơn
trong tiếp cận các khoản vay (% Đồng ý)
|
25%
|
35%
|
10%
|
12%
|
Dưới
15%
|
Ngân
hàng Nhà nước tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
6.4
|
DNNN thuận lợi hơn
trong cấp phép khai thác khoáng sản (% Đồng ý)
|
20%
|
24%
|
4%
|
3%
|
Dưới
15%
|
Sở
TN&MT
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
6.5
|
DNNN thuận lợi hơn
trong việc thực hiện các TTHC (% Đồng ý)
|
24%
|
28%
|
4%
|
9%
|
Dưới
15%
|
VP
UBND tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
6.6
|
DNNN thuận lợi hơn
trong việc có được các hợp đồng từ CQNN (% Đồng ý)
|
22%
|
25%
|
3%
|
7%
|
Dưới
20%
|
Sở
KH&ĐT
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
6.7
|
DN FDI được ưu tiên
giải quyết các khó khăn hơn DN dân doanh (% Đồng ý)
|
38%
|
43%
|
5%
|
30%
|
Dưới
30%
|
Sở
KH&ĐT
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
6.8
|
Tỉnh ưu tiên thu
hút FDI hơn là phát triển khu vực tư nhân (% Đồng ý)
|
27%
|
48%
|
21%
|
20%
|
Dưới
20%
|
Sở KH&ĐT
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
6.9
|
DN FDI thuận lợi
hơn trong tiếp cận đất đai (% Đồng ý)
|
18%
|
26%
|
8%
|
11%
|
Dưới
15%
|
Sở
KH&ĐT
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
6.10
|
DN FDI có đặc quyền
trong miễn/giảm thuế TNDN (%
Đồng ý)
|
18%
|
19%
|
1%
|
6%
|
Dưới
10%
|
Cục
thuế tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
6.11
|
DN FDI thuận lợi
hơn trong thực hiện các TTHC (% Đồng ý)
|
17%
|
22%
|
5%
|
10%
|
Dưới
12%
|
VP
UBND tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
6.12
|
DN FDI trong hoạt động
nhận được nhiều quan tâm hỗ trợ hơn (%
Đồng ý)
|
14%
|
28%
|
14%
|
10%
|
Dưới
10%
|
Sở
KH&ĐT
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
6.13
|
Nguồn lực kinh
doanh (hợp đồng, đất đai...) chủ yếu rơi vào DN thân quen CBCQ
|
72%
|
76%
|
4%
|
52%
|
Dưới
60%
|
Sở
TN&MT
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
6.14
|
Ưu đãi DN lớn (nhà
nước và tư nhân) là trở ngại cho bản thân DN (% Đồng ý)
|
43%
|
49%
|
6%
|
42%
|
Dưới
42%
|
Sở
KH&ĐT
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
7
|
CSTP
7: Tính năng động
|
6,67
|
6,8
|
-0,13
|
Đồng
Tháp (7.81)
|
Trên
7.0
|
|
|
|
7.1
|
UBND tỉnh vận dụng
pháp luật linh hoạt nhằm tạo MTKD thuận lợi cho KTTN (%)
|
84%
|
79%
|
5%
|
94%
|
Trên
92%
|
VP
UBND tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
7.2
|
UBND tỉnh năng động,
sáng tạo trong giải quyết vấn đề mới phát sinh (%)
|
67%
|
67%
|
0
|
79%
|
Trên
75%
|
VP
UBND tỉnh
|
Các sở, ngành Hên
quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
7.3
|
Thái độ của chính
quyền tỉnh với khu vực KTTN là tích cực (%)
|
55%
|
57%
|
-2%
|
64%
|
Trên
65%
|
VP
UBND tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
7.4
|
Có sáng kiến hay ở
cấp tỉnh, nhưng chưa được thực thi tốt ở các sở/ngành (%)
|
78%
|
72%
|
-6%
|
68%
|
Dưới
60%
|
VP
UBND tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
7.5
|
Lãnh đạo tỉnh có chủ
trương đúng, nhưng chưa được thực hiện tốt ở cấp huyện/thị
|
50%
|
52%
|
2%
|
46%
|
Dưới
45%
|
UBND
các huyện, thành phố
|
VP UBND tỉnh, các sở,
ngành liên quan
|
|
7.6
|
Khi CS,PL TW có điểm
chưa rõ, CQ tỉnh thường 'đợi xin ý kiến chỉ đạo'
|
23%
|
31%
|
8%
|
17%
|
Dưới
15%
|
VP
UBND tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
7.7
|
Vướng mắc, khó khăn
của DN được tháo gỡ kịp thời qua Đối
thoại DN (%)
|
68%
|
72%
|
-4%
|
86%
|
Trên
80%
|
VP
UBND tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
7.8
|
DN nhận được phản hồi
của CQNN tỉnh sau khi phản ánh khó khăn, vướng mắc (%)
|
93%
|
100%
|
-7%
|
100%
|
Trên
98%
|
VP
UBND tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
7.9
|
Tỷ lệ DN hài lòng với
phản hồi/cách giải quyết của CQNN tỉnh (%)
|
92%
|
79%
|
13%
|
95%
|
Trên
95%
|
VP
UBND tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
8
|
CSTP 8: Dịch vụ hỗ
trợ doanh nghiệp
|
6,27
|
7,35
|
-1,08
|
TP. HCM (7.64)
|
Trên
6.9
|
|
|
|
8.1
|
Số hội chợ thương mại
do tỉnh tổ chức trong năm vừa qua
|
12
|
12
|
0
|
20
|
15
|
Sở
Công thương
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố
|
Kế
hoạch 140/KH-UBND ngày 04/4/2019 của UBND tỉnh
|
8.2
|
Tỷ lệ DN cung cấp dịch
vụ (CCDV) trên tổng số DN (%)
|
1,07%
|
1,13%
|
-0,06%
|
3,87%
|
Trên
1.15%
|
Sở
KH&ĐT
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
8.3
|
Tỷ lệ DN CCDV tư
nhân và FDI trên tổng số DN CCDV (%)
|
84%
|
82%
|
2%
|
99%
|
Trên
86%
|
Sở
KH&ĐT
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố
|
|
8.4
|
DN từng sử dụng dịch
vụ tìm kiếm thông tin thị trường (TTTT) (%)
|
57%
|
53%
|
4%
|
76%
|
Trên
62%
|
Sở
Công thương
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố; HHDN
|
|
8.5
|
DN đã sử dụng nhà
cung cấp tư nhân cho dịch vụ tìm kiếm TTTT(%)
|
48%
|
68%
|
-20%
|
88%
|
Trên
65%
|
Sở
Công thương
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố; HHDN
|
|
8.6
|
DN có ý định tiếp tục
sử dụng dịch vụ tìm kiếm TTTT (%)
|
65%
|
89%
|
-24%
|
94%
|
Trên
85%
|
Sở
Công thương
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố; HHDN
|
|
8.7
|
DN từng sử dụng dịch
vụ tư vấn về pháp luật (TVPL) (%)
|
50%
|
72%
|
-22%
|
79%
|
Trên
72%
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố; HHDN
|
|
8.8
|
DN đã sử dụng nhà
cung cấp tư nhân cho dịch vụ TVPL (%)
|
38%
|
45%
|
-7%
|
79%
|
Trên
50%
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố; HHDN
|
|
8.9
|
DN có ý định tiếp tục
sử dụng dịch vụ TVPL(%)
|
62%
|
84%
|
-22%
|
93%
|
Trên
85%
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố; HHDN
|
|
8.10
|
DN từng sử dụng dịch
vụ tìm kiếm đối tác kinh doanh (ĐTKD)(%)
|
41%
|
50%
|
-9%
|
69%
|
Trên
50%
|
Sở
Công thương
|
Các sở, ngành Hên
quan; UBND các huyện, thành phố; HHDN
|
|
8.11
|
DN đã sử dụng nhà
cung cấp tư nhân cho dịch vụ tìm kiếm ĐTKD (%)
|
50%
|
73%
|
-23%
|
100%
|
Trên
70%
|
Sở
Công thương
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố; HHDN
|
|
8.12
|
DN có ý định tiếp tục
sử dụng dịch vụ tìm kiếm ĐTKD (%)
|
63%
|
87%
|
-24%
|
94%
|
Trên
80%
|
Sở
Công thương
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố; HHDN
|
|
8.13
|
DN từng sử dụng dịch
vụ xúc tiến thương mại (XTTM) (%)
|
58%
|
67%
|
-9%
|
75%
|
Trên
70%
|
Sở
Công thương
|
Các sở, ngành Hên
quan; UBND các huyện, thành phố; HHDN
|
|
8.14
|
DN đã sử dụng nhà
cung cấp tư nhân cho dịch vụ XTTM (%)
|
21%
|
30%
|
-9%
|
100%
|
Trên
30%
|
Sở
Công thương
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố; HHDN
|
|
8.15
|
DN có ý định tiếp tục
sử dụng dịch vụ XTTM (%)
|
50%
|
60%
|
-10%
|
89%
|
Trên
70%
|
Sở
Công thương
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố; HHDN
|
|
8.16
|
DN từng sử dụng dịch
vụ liên quan tới công nghệ (%)
|
54%
|
67%
|
-13%
|
83%
|
Trên
67%
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố; HHDN
|
|
8.17
|
DN đã sử dụng nhà
cung cấp tư nhân cho dịch vụ liên quan tới công nghệ (%)
|
36%
|
50%
|
-14%
|
100%
|
Trên
60%
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố; HHDN
|
|
8.18
|
DN có ý định tiếp tục
sử dụng dịch vụ liên quan tới công nghệ (%)
|
71%
|
75%
|
-4%
|
93%
|
Trên
75%
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố; HHDN
|
|
8.19
|
DN từng sử dụng dịch
vụ đào tạo về kế toán, tài chính (KTTC)(%)
|
69%
|
59%
|
10%
|
74%
|
Trên
72%
|
Sở
Tài chính
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố; HHDN
|
|
8.20
|
DN đã sử dụng nhà
cung cấp tư nhân cho dịch vụ đào tạo về KTTC (%)
|
52%
|
42%
|
10%
|
100%
|
Trên
72%
|
Sở
Tài chính
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố; HHDN
|
|
8.21
|
DN có ý định tiếp tục
sử dụng dịch vụ đào tạo về KTTC (%)
|
76%
|
95%
|
-19%
|
100%
|
Trên
90%
|
Sở
Tài chính
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố; HHDN
|
|
8.22
|
DN từng sử dụng dịch
vụ đào tạo về quản trị kinh doanh (QTKD) (%)
|
59%
|
54%
|
5%
|
77%
|
Trên
70%
|
Sở
KH&ĐT
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố; HHDN
|
|
8.23
|
DN đã sử dụng nhà
cung cấp tư nhân cho dịch vụ đào tạo về QTKD (%)
|
44%
|
57%
|
-13%
|
100%
|
Trên
70%
|
Sở
KH&ĐT
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố; HHDN
|
|
8.24
|
DN có ý định tiếp tục
sử dụng dịch vụ đào tạo về QTKD (%)
|
69%
|
100%
|
-31%
|
94%
|
Trên
90%
|
Sở
KH&ĐT
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố; HHDN
|
|
9
|
CSTP
9: Đào tạo lao động
|
6,39
|
6,56
|
-0,17
|
Đà
Nẵng (7.92)
|
Trên
6.6
|
|
|
|
9.1
|
Tỷ lệ DN đánh giá
Giáo dục phổ thông tại tỉnh có chất lượng Tốt (%)
|
67%
|
61%
|
6%
|
80%
|
Trên
75%
|
Sở
GD&ĐT
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố; HHDN
|
|
9.2
|
Tỷ lệ DN đánh giá
Giáo dục dạy nghề tại tỉnh có chất lượng Tốt (%)
|
42%
|
46%
|
-4%
|
62%
|
Trên
55%
|
Sở
LĐTB&XH
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố; HHDN; Trường cao đẳng Lào Cai; Phân hiệu ĐH
Thái Nguyên
|
|
9.3
|
DN từng sử dụng dịch
vụ Giới thiệu việc làm (GTVL) tại tỉnh (%)
|
61%
|
69%
|
-8%
|
91%
|
Trên
70%
|
Sở
LĐTB&XH
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố; HHDN; Trường cao đẳng Lào Cai; Phân hiệu ĐH
Thái Nguyên
|
|
9.4
|
DN đã sử dụng nhà
cung cấp tư nhân cho dịch vụ GTVL (%)
|
53%
|
40%
|
13%
|
92%
|
Trên
60%
|
Sở
LĐTB&XH
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố; HHDN; Trường cao đẳng Lào Cai; Phân hiệu ĐH
Thái Nguyên
|
|
9.5
|
DN có ý định tiếp tục
sử dụng dịch vụ GTVL (%)
|
58%
|
75%
|
-17%
|
96%
|
Trên
75%
|
Sở
LĐTB&XH
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố; HHDN; Trường cao đẳng Lào Cai; Phân hiệu ĐH
Thái Nguyên
|
|
9.6
|
Phần trăm tổng chi
phí kinh doanh dành cho Đào tạo lao động (%)
|
3,38%
|
5,98%
|
-2,6%
|
8,42%
|
Trên
6%
|
Sở
LĐTB&XH
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố; HHDN; Trường cao đẳng Lào Cai; Phân hiệu ĐH
Thái Nguyên
|
|
9.7
|
Phần trăm tổng chi
phí kinh doanh dành cho Tuyển dụng lao động (%)
|
2,98%
|
3,88%
|
-0,9%
|
9,24%
|
Trên
4%
|
Sở
LĐTB&XH
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố; HHDN; Trường cao đẳng Lào Cai; Phân hiệu ĐH
Thái Nguyên
|
|
9.8
|
Lao động tại tỉnh
đáp ứng được nhu cầu sử dụng của DN(%)
|
91%
|
87%
|
4%
|
98%
|
Trên
92%
|
Sở
LĐTB&XH
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố; HHDN; Trường cao đẳng Lào Cai; Phân hiệu ĐH
Thái Nguyên
|
|
9.9
|
Tỷ lệ lao động qua
đào tạo /số lao động chưa qua đào tạo (%)
|
3%
|
4%
|
-1%
|
16%
|
Trên
4%
|
Sở
LĐTB&XH
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố; HHDN; Trường cao đẳng Lào Cai; Phân hiệu ĐH
Thái Nguyên
|
|
9.10
|
Tỷ lệ lao động qua
đào tạo trên tổng lực lượng lao động (%)
|
8%
|
9%
|
-1%
|
14%
|
Trên
9%
|
Sở
LĐTB&XH
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố; HHDN; Trường cao đẳng Lào Cai; Phân hiệu ĐH
Thái Nguyên
|
|
9.11
|
Tỷ lệ lao động qua
đào tạo đang làm việc tại DN (%)
|
55%
|
57%
|
-2%
|
57%
|
Trên
60%
|
Sở
LĐTB&XH
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố; HHDN; Trường cao đẳng Lào Cai; Phân hiệu ĐH
Thái Nguyên
|
|
10
|
CSTP
10: Thiết chế pháp lý
|
7,99
|
6,32
|
1,67
|
Lào
Cai (7.99)
|
Trên
8.1
|
|
|
|
10.1
|
Tin tưởng HTPL sẽ đảm
bảo quyền tài sản/thực thi hợp đồng của DN (%)
|
90%
|
79%
|
11%
|
93%
|
Trên
90%
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố; HHDN
|
|
10.2
|
Hệ thống pháp luật
(HTPL) có cơ chế giúp DN tố cáo cán bộ nhũng nhiễu (%)
|
38%
|
33%
|
5%
|
52%
|
Trên
40%
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố; HHDN
|
|
10.3
|
Lãnh đạo tỉnh sẽ
không bao che và nghiêm túc kỷ luật cán bộ nhũng nhiễu DN (%)
|
50%
|
42%
|
8%
|
57%
|
Trên
50%
|
VP
UBND tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố; HHDN
|
|
10.4
|
DN sẵn sàng sử dụng
tòa án để giải quyết các tranh chấp (%)
|
60%
|
39%
|
21%
|
60%
|
Trên
62%
|
Tòa
án nhân dân
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố; HHDN
|
|
10.5
|
Tòa án các cấp của
tỉnh xét xử các vụ việc kinh tế đúng pháp luật (%)
|
95%
|
89%
|
6%
|
96%
|
Trên
95%
|
Tòa
án nhân dân
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố; HHDN
|
|
10.6
|
Phán quyết của Tòa
án là công bằng (%)
|
93%
|
82%
|
11%
|
94%
|
Trên
93%
|
Tòa
án nhân dân
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố; HHDN
|
|
10.7
|
Tòa án các cấp ở tỉnh
xét xử vụ việc kinh tế nhanh chóng (%)
|
74%
|
61%
|
13%
|
80%
|
Trên
80%
|
Tòa
án nhân dân
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố; HHDN
|
|
10.8
|
Phán quyết của tòa
án được thi hành nhanh chóng(%)
|
78%
|
63%
|
15%
|
84%
|
Trên
80%
|
Cục
thi hành án
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố; HHDN
|
|
10.9
|
Các CQ trợ giúp
pháp lý tại tỉnh hỗ trợ DN nhanh chóng để khởi kiện (%)
|
84%
|
75%
|
9%
|
88%
|
Trên
85%
|
Sở
Tư pháp
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố; HHDN
|
|
10.10
|
Các chi phí chính
thức và CPKCT là chấp nhận được khi GQTC qua Tòa án (%)
|
87%
|
75%
|
12%
|
94%
|
Trên
90%
|
Tòa
án nhân dân
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố; HHDN
|
|
10.11
|
Số lượng vụ việc
tranh chấp của DN dân doanh do Tòa án thụ lý/100 DN
|
1,81
|
0,13
|
-1,68
|
0,14
|
Dưới
0.1
|
Tòa
án nhân dân
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố; HHDN
|
|
10.12
|
Tỷ lệ nguyên đơn
ngoài quốc doanh/tổng số nguyên đơn tại Tòa án tỉnh (%)
|
86%
|
50%
|
-36%
|
33%
|
Dưới
50%
|
Tòa
án nhân dân
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố; HHDN
|
|
10.13
|
Tỷ lệ vụ việc kinh
tế đã được giải quyết trong năm(%)
|
93%
|
80%
|
13%
|
100%
|
Trên
95%
|
Tòa
án nhân dân
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố; HHDN
|
|
10.14
|
Tình hình an ninh
trật tự tại tỉnh là Tốt (%)
|
74%
|
63%
|
11%
|
77%
|
Trên
77%
|
Công
an tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố; HHDN
|
|
10.15
|
Tỷ lệ DN bị mất trộm
tài sản năm qua (%)
|
10%
|
9%
|
-1%
|
6%
|
Dưới
6%
|
Công
an tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố; HHDN
|
|
10.16
|
CQ công an hỗ trợ
DN giải quyết hiệu quả vụ mất trộm tài sản (%)
|
73%
|
76%
|
-3%
|
91%
|
Trên
80%
|
Công
an tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố; HHDN
|
|
10.17
|
Phải trả tiền ‘bảo
kê’ cho băng nhóm côn đồ, xã hội đen để
yên ổn làm ăn (%)
|
0%
|
2%
|
-2%
|
0%
|
0%
|
Công
an tỉnh
|
Các sở, ngành liên
quan; UBND các huyện, thành phố; HHDN
|
|
PHỤ LỤC
BẢNG XẾP HẠNG CHỈ SỐ PCI LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2006-2018
Năm
|
2006
|
2007
|
2008
|
2009
|
2010
|
2011
|
2012
|
2013
|
2014
|
2015
|
2016
|
2017
|
2018
|
Gia nhập thị
trường
|
7.78
|
8.23
|
8.51
|
8.35
|
7.71
|
9.41
|
8.95
|
7.80
|
8.41
|
8.64
|
8.65
|
7.37
|
7.33
|
Tiếp cận đất đai
|
5.93
|
6.27
|
7.14
|
7.18
|
7.46
|
7.54
|
7.40
|
5.93
|
5.53
|
5.85
|
5.66
|
6.41
|
5.99
|
Tính minh bạch
|
7.80
|
8.56
|
7.04
|
8.85
|
7.39
|
7.34
|
6.98
|
6.73
|
7.14
|
6.89
|
7.02
|
6.34
|
6.22
|
Chi phí thời gian
|
4.33
|
4.80
|
3.80
|
6.58
|
7.27
|
8.28
|
6.34
|
6.14
|
6.64
|
6.66
|
6.42
|
6.12
|
6.87
|
Chi phí không chính
thức
|
6.78
|
6.36
|
6.59
|
6.80
|
7.16
|
8.05
|
6.49
|
6.67
|
5.20
|
4.51
|
5.35
|
5.57
|
6.27
|
Cạnh tranh bình đẳng
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
N/A
|
5.11
|
7.79
|
6.44
|
5.43
|
4.80
|
6.33
|
Tính năng động
|
7.94
|
6.90
|
7.81
|
8.78
|
6.94
|
9.38
|
6.77
|
5.63
|
5.51
|
6.00
|
6.39
|
6.80
|
6.67
|
Dịch vụ hỗ trợ
Doanh nghiệp
|
7.01
|
6.27
|
8.29
|
5.64
|
6.32
|
4.43
|
3.43
|
5.13
|
5.79
|
6.20
|
5.99
|
7.35
|
6.27
|
Đào tạo lao động
|
6.46
|
6.24
|
4.63
|
4.97
|
5.71
|
5.22
|
5.20
|
5.44
|
6.63
|
5.84
|
6.21
|
6.56
|
6.39
|
Thiết chế pháp lý
|
3.52
|
5.84
|
5.12
|
5.23
|
4.29
|
6.19
|
3.17
|
5.73
|
6.80
|
6.33
|
6.86
|
6.32
|
7.99
|
PCI
|
66.14
|
66.95
|
61.22
|
70.47
|
67.95
|
73.53
|
63.08
|
59.43
|
64.67
|
62.32
|
63.49
|
64.98
|
64.63
|
Xếp
hạng
|
5
|
6
|
8
|
3
|
2
|
1
|
3
|
17
|
3
|
5
|
5
|
11
|
12
|
1 Đây là chỉ số cao điểm nhất của tỉnh
Lào Cai trong 10 chỉ số thành phần PCI năm 2018 và cũng là chỉ số thành phần
cao nhất cả nước.
2 Đây chính là bảng câu hỏi VCCI thực
hiện đến từng doanh nghiệp được khảo sát.
3 Mục: 1.1 - 1.10;
3.1; 3.4; 5.8; 6.1; 6.6 - 6.9; 6.12; 6.14; 8.2; 8.3; 8.22 - 8.24 của Phụ
lục
4 Mục: 2.1 - 2.11; 5.7; 6.2; 6.4; 6.13
của Phụ lục
5 Mục: 3.2; 3.7; 3.9; 4.1; 8.7- 8.9; 10.1; 10.2; 10.9 của Phụ lục
6 Mục: 3.3, 8.19 - 8.21 của Phụ lục
7 Mục: 3.5; 3.6; 3.10; 4.4; 4.5; 4.7;
6.5; 6.11; 7.1 - 7.4; 7.6-7.9; 10.3 của Phụ lục
8 Mục: 3.11; 3.12 của Phụ lục
9 Mục: 4.2; 4.3; 4.6 của Phụ lục
10 Mục: 4.8; 4.9; 4.11; 5.1; 5.2; 5.4;
5.5; 5.6 của Phụ lục
11 Mục: 8.1; 8.4; 8.5; 8.6; 8.10 - 8.15
của Phụ lục
12 Mục: 8.16 - 8.18 của Phụ lục
13 Mục: 8.16 - 8.18 của Phụ lục
14 Mục: 9.2 - 9.11 của Phụ lục
15 Mục: 5.9; 10.4 - 10.7; 10.10 - 10.13 của Phụ lục
16 Mục: 10.14 - 10.17 của Phụ lục
17 Mục: 3.8; 4.10; 6.10 của Phụ lục
Kế hoạch 189/KH-UBND về cải thiện chỉ số PCI tỉnh Lào Cai năm 2019
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 189/KH-UBND ngày 09/05/2019 về cải thiện chỉ số PCI tỉnh Lào Cai năm 2019
1.583
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|