ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1733/KH-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 26 tháng 3 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN KẾT LUẬN SỐ 52-KL/TW NGÀY 30/05/2019 CỦA BAN BÍ THƯ VỀ TIẾP TỤC
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT TRUNG ƯƠNG 7 KHÓA X VỀ XÂY DỰNG ĐỘI NGŨ TRÍ THỨC TRONG THỜI
KỲ ĐẨY MẠNH CÔNG NGHIỆP HÓA, HIỆN ĐẠI HÓA ĐẤT NƯỚC
Triển khai Quyết định số 142/QĐ-TTg ngày 21/01/2020 của Thủ tướng
Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Kết luận số 52-KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Nghị quyết
Trung ương 7 khóa X về xây dựng đội
ngũ trí thức trong thời kỳ đẩy mạnh
công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tổ chức quán triệt đầy đủ, sâu sắc
nội dung của Kết luận số 52-KL/TW ngày 30/5/2019 của Ban Bí thư (Kết luận số
52); Quyết định số 142/QĐ-TTg ngày
21/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ (Quyết định số 142) nhằm nâng cao
nhận thức, trách nhiệm của lãnh đạo, cán bộ, công chức, viên chức và người lao
động các cấp, các ngành và toàn thể xã hội về ý nghĩa, tầm quan trọng của Nghị quyết Hội nghị lần thứ 7 Ban
Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về
xây dựng đội ngũ trí thức trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa
đất nước (Nghị quyết số 27).
2. Bảo đảm sự
lãnh đạo của Đảng, sự quản lý thống nhất của Nhà nước
trong quá trình xây dựng đội ngũ trí thức trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước.
3. Xác định các nội dung, nhiệm vụ,
giải pháp cụ thể để UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, địa phương, cơ quan, đơn vị tập trung chỉ đạo, tổ chức thực hiện nghiêm túc, đồng bộ và hiệu quả
Kết luận số 52.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền
a) Các sở, ban, ngành, địa phương phối
hợp chặt chẽ với tổ chức đảng và cấp ủy cùng cấp nghiên cứu, quán triệt, triển khai nội dung Kết luận số 52 và Quyết định
số 142 trong toàn thể đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức, người lao động thuộc
thẩm quyền quản lý nhằm nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành và toàn xã hội
(hoàn thành trong quý II/2020).
b) Các cơ quan truyền thông, báo chí
đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng với
nhiều hình thức phù hợp nhằm nâng cao nhận thức của xã hội về vai trò, vị trí
quan trọng của trí thức trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
và hội nhập quốc tế.
2. Xây dựng, hoàn thiện cơ chế, chính sách thu hút, trọng dụng, đãi ngộ và tôn vinh đội ngũ trí thức
a) Rà soát, tổ chức thực hiện nghiêm
túc các nội dung Nghị quyết số
09-NQ/TU ngày 18/4/2017 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về đào tạo, phát triển và nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2017 - 2020 và định hướng đến
năm 2025; kịp thời đề xuất sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế cho phù hợp với tình hình thực tế; tạo hành lang pháp lý
thuận lợi và xây dựng cơ chế, chính sách phù hợp với điều kiện cụ thể của
địa phương để khuyến khích, bảo đảm
quyền lợi, trách nhiệm của trí thức khi tham gia tư vấn, phản biện và giám định
các dự án phát triển kinh tế -xã hội của tỉnh.
b) Tăng cường công tác tổ chức, sử dụng
đúng năng lực chuyên môn, ngành nghề được đào tạo nhằm phát huy tiềm năng, thế mạnh đội ngũ trí thức của tỉnh; quan tâm hơn
nữa đối với đội ngũ trí thức trẻ, nữ, người dân tộc thiểu số, nhất là trí thức có triển vọng để đào tạo, quy hoạch, bồi dưỡng tạo
nguồn cán bộ quy hoạch kế cận cho tỉnh.
c) Đẩy mạnh áp dụng các cơ chế, chính
sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư, ứng dụng kết quả khoa học và phát triển
công nghệ; phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ; phát huy vai trò của
quỹ khoa học và công nghệ trong nghiên cứu, khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo.
d) Nghiên cứu, xây dựng cơ chế, chính
sách đào tạo, bồi dưỡng, phát hiện tài năng trẻ trong nhà trường ở các cấp học;
đặc biệt chú trọng thu hút đội ngũ sinh viên tốt nghiệp loại giỏi, xuất sắc được
đào tạo trong và ngoài nước về làm việc tại địa phương theo chuyên ngành đào tạo.
đ) Tận dụng
tiềm năng, cơ hội của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư, thúc đẩy sáng tạo
và truyền bá tri thức. Phát triển
đội ngũ trí thức đáp ứng yêu cầu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
3. Ưu tiên cân đối nguồn vốn đầu tư
phát triển hạ tầng, môi trường làm việc, nghiên cứu, sáng tạo của tri thức
a) Ưu tiên cân đối nguồn vốn đầu tư
phát triển hạ tầng, môi trường làm việc, nghiên cứu, sáng tạo của tri thức;
nâng cao tiềm lực khoa học và công nghệ phục vụ công tác nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao khoa học và công nghệ trên địa bàn tỉnh.
b) Triển khai có hiệu quả các chính
sách đầu tư cho các doanh nghiệp khoa học và công nghệ; sử dụng quỹ khoa học và
công nghệ hỗ trợ đổi mới công nghệ,
khởi nghiệp, đổi mới sáng tạo đáp ứng yêu cầu thực tiễn của địa phương.
4. Đổi mới nội dung và phương thức hoạt động của Liên hiệp các Hội khoa học
và kỹ thuật tỉnh và các hội thành viên.
a) Tiếp tục đổi mới phương thức hoạt động theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ thuật tỉnh Lâm Đồng ban hành
kèm theo Quyết định số 582/QĐ-UBND ngày 30/3/2018 của UBND tỉnh; đặc biệt trong
các hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội đối với các chính sách, dự
án phát triển kinh tế - xã hội.
b) Tăng cường công tác tư tưởng, nâng
cao ý thức chính trị và trách nhiệm của đội ngũ trí thức, đặc biệt là trí thức
trẻ, sinh viên.
5. Xây dựng và phát triển đội ngũ trí
thức giai đoạn 2021-2030
a) Tổng kết, đánh giá việc triển khai
thực hiện Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 18/4/2017 của Tỉnh ủy Lâm Đồng về đào tạo,
phát triển và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2017 -
2020 và định hướng đến năm 2025; đồng thời, căn cứ chiến lược quốc gia phát triển
dội ngũ trí thức giai đoạn 2021-2030 để xây dựng Đề án phát triển đội ngũ trí thức tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2030 phù hợp
với điều kiện thực tế tại địa phương.
b) Tham mưu tổ chức triển khai Đề án thu hút và phát huy
có hiệu quả nguồn lực là các nhà khoa học, chuyên gia giỏi
người Việt Nam ở trong và ngoài nước
tham gia đóng góp trong vào các lĩnh vực kinh tế chủ lực của địa phương.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban,
ngành, địa phương tổ chức thực hiện
kế hoạch này; hàng năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện; đồng thời
đề xuất điều chỉnh kế hoạch theo
yêu cầu thực tiễn.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, địa phương xây dựng cơ chế, chính
sách đặc thù trong phát triển khoa học và công nghệ theo hướng dẫn các bộ,
ngành trung ương.
2. Sở Nội vụ
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, địa phương rà soát, đề xuất
sửa đổi bổ sung các chính sách liên quan đến thu hút, sử dụng, đãi ngộ, đào tạo,
bồi dưỡng đội ngũ trí thức phù hợp
với thực tế phát triển và quy định hiện hành của pháp luật; đẩy mạnh triển khai
các chính sách khuyến khích phát triển đội ngũ trí thức có hiệu quả; quan tâm
quy hoạch đội ngũ trí thức trẻ, nữ, người dân tộc thiểu số để tạo nguồn cán bộ kế cận cho tỉnh.
b) Phối hợp cùng Liên hiệp các Hội
khoa học và kỹ thuật tỉnh kiện toàn tổ chức, đổi mới nội dung, phương thức hoạt động của theo hướng tinh gọn, hiệu quả
theo Quyết định số 142.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo: Chủ trì,
phối hợp với Sở Nội vụ và các sở, ban, ngành, địa phương rà soát, đề xuất sửa đổi,
bổ sung và triển khai có hiệu quả các chính sách liên quan đến đào tạo, bồi dưỡng
tài năng trẻ trong nhà trường, thu hút sinh viên giỏi, xuất sắc về giảng dạy tại
các trường phổ thông trên địa bàn
tỉnh.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ
trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ tham mưu phân bổ vốn ngân sách đầu
tư phát triển để xây dựng hạ tầng
kỹ thuật phục vụ phát triển khoa học và công nghệ.
5. Sở Tài chính: Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ hướng dẫn thành lập, sử dụng quỹ phát
triển khoa học và công nghệ trong doanh nghiệp, doanh nghiệp khoa học và công
nghệ theo quy định hiện hành.
6. Sở Thông tin và Truyền thông: Chỉ
đạo các cơ quan thông tấn báo chí và các đơn vị liên quan đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền các chủ trương, chính
sách của Đảng và Nhà nước về phát triển đội ngũ trí thức.
7. Liên hiệp các Hội khoa học và kỹ
thuật tỉnh
a) Đổi mới và đẩy mạnh phương thức tổ chức, hoạt động phong trào lao động sáng tạo khoa học và kỹ thuật; thực hiện
hiệu quả các hoạt động tư vấn, phản biện và giám định xã hội các dự án phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh.
b) Tiếp tục tập hợp, phát huy vai trò của đội ngũ trí thức; hàng năm tổ chức các buổi gặp mặt, đối
thoại với đội ngũ trí thức của tỉnh.
8. Các sở, ban, ngành, đoàn thể, địa
phương
a) Xây dựng kế hoạch hoặc lồng ghép
trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của ngành, địa phương để thực hiện
hiệu quả mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của Kế hoạch này; định kỳ hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Sở Khoa học và
Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
b) Tuyên truyền, phổ biến về vai trò,
vị trí quan trọng của trí thức trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Trong quá trình tổ chức thực hiện Kế hoạch này, nếu cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp,
các sở, ban, ngành, địa phương chủ động gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Khoa học và Công
nghệ;
- TT TU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như mục III;
- Lưu: VT, VX1.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đoàn Văn Việt
|