ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 171/KH-UBND
|
Cà Mau, ngày 13
tháng 12 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI MIỀN NÚI, VÙNG SÂU, VÙNG XA VÀ
HẢI ĐẢO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
Thực hiện Quyết định số
1162/QĐ-TTg ngày 13/7/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình phát triển thương mại miền núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn
2021 - 2025 (Chương trình), Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Kế hoạch triển
khai thực hiện, với nội dung cụ thể như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Tuyên truyền, phổ biến và
triển khai thực hiện kịp thời, hiệu quả Chương trình phát triển thương mại miền
núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025 kèm theo Quyết định số 1162/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ gắn với thực hiện các chỉ đạo, chủ trương của Tỉnh ủy,
Hội đồng nhân dân tỉnh; thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XVI
và Kế hoạch số 16/KH-UBND ngày 05/02/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phát
triển kinh tế - xã hội tỉnh 05 năm giai đoạn 2021 - 2025, góp phần nâng cao thu
nhập của người dân, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, bảo vệ an ninh quốc
phòng.
- Cụ thể hóa các nhiệm vụ của
Chương trình phù hợp với tình hình thực tế của địa phương gắn với trách nhiệm
thực hiện của từng sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Cà Mau
và các đơn vị có liên quan đảm bảo việc tổ chức, chỉ đạo triển khai thực hiện
có hiệu quả, đồng bộ và phù hợp với thực tế.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
- Thúc đẩy phát triển các loại
hình thương mại gắn với quy mô, đặc điểm sản xuất, kinh doanh của tỉnh; từng
bước thu hẹp khoảng cách về phát triển thương mại với các tỉnh trong vùng, góp
phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo
bền vững, nâng cao thu nhập của người dân, đảm bảo an ninh quốc phòng.
- Từng bước hoàn thiện và phát
triển cơ sở hạ tầng, dịch vụ hỗ trợ, đáp ứng hoạt động phát triển thương mại.
2. Mục tiêu cụ thể của giai
đoạn 2021 - 2025
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và
doanh thu dịch vụ trên địa bàn tỉnh đạt mức tăng trưởng 7,7%/năm trong giai
đoạn 2021 - 2025.
- Khuyến khích thương nhân,
doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế tham gia hoạt động thương mại tại khu
vực vùng sâu, vùng xa, phấn đấu mỗi năm tăng khoảng 05% trong giai đoạn 2021 -
2025.
- Phát triển các sản phẩm, hàng
hóa có thương hiệu là đặc trưng, đặc sản, tiềm năng, lợi thế của tỉnh; phấn đấu
đến năm 2025, khoảng 30% sản phẩm OCOP, sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu
biểu đáp ứng tiêu chuẩn, chất lượng để đưa vào hệ thống phân phối trong, ngoài
tỉnh và hướng đến xuất khẩu.
- Phát triển nguồn nhân lực
quản lý thương mại trên địa bàn; phấn đấu đến năm 2025, 100% cán bộ thuộc đối
tượng Chương trình được đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng, chuyên môn, nghiệp vụ về
phát triển thương mại vùng sâu, vùng xa.
- Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng
bảo hộ nhãn hiệu hàng hóa, nâng cao giá trị thương hiệu khi tham gia thị trường
xuất khẩu; phấn đấu mỗi năm hỗ trợ xây dựng bao bì, nhãn mác hàng hóa khoảng 05
- 10 sản phẩm.
- Hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp
tác xã, hộ kinh doanh cá thể,… tại vùng sâu, vùng xa, đăng ký tham gia sàn giao
dịch thương mại điện tử để kết nối, quảng bá, giới thiệu sản phẩm, đổi mới phương
thức kinh doanh, phát triển thêm các kênh phân phối mới, mở rộng thị trường
tiêu thụ trong nước và nước ngoài; phấn đấu đến năm 2025 có khoảng 200 doanh
nghiệp, hợp tác xã tham gia.
III. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Phạm vi
- Chương trình được thực hiện
trên địa bàn 06 huyện: Đầm Dơi, Ngọc Hiển, Năm Căn, Trần Văn Thời, U Minh và
Phú Tân (theo Quyết định số 964/QĐ-TTg ngày 30/6/2015 của Thủ tướng Chính
phủ).
- Thời gian thực hiện: Từ năm
2022 đến hết năm 2025.
2. Đối tượng
- Tổ chức, cá nhân, doanh
nghiệp, hợp tác xã hoạt động thương mại tại khu vực vùng sâu, vùng xa.
- Tổ chức, cá nhân trong nước
và nước ngoài tham gia vào hoạt động quản lý, thực hiện Chương trình.
- Các thành phần khác có liên
quan.
IV. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ
YẾU
1. Triển khai cơ chế chính
sách về phát triển thương mại tại vùng sâu, vùng xa
Triển khai kịp thời, hiệu quả các
cơ chế, chính sách về phát triển thương mại vùng sâu, vùng xa; thường xuyên rà soát,
hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan để kịp thời đề xuất
cấp có thẩm quyền bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành văn bản mới phù hợp
với các quy định và điều kiện thực tế của các địa phương nhằm khuyến khích, thu
hút mọi nguồn lực xã hội tham gia hoạt động thương mại.
2. Xây dựng mô hình phát
triển sản phẩm tiềm năng, thế mạnh của tỉnh gắn với lợi thế phát triển du lịch
- Hướng dẫn, tạo điều kiện các
cơ sở sản xuất, kinh doanh thiết lập mô hình mua bán, phân phối hàng hóa để kết
nối cung cầu, liên kết giữa sản xuất và tiêu thụ sản phẩm phù hợp quy mô thị
trường của từng địa bàn.
- Triển khai, áp dụng các mô
hình sản xuất theo hướng hữu cơ, hướng dẫn người dân theo các tiêu chí phát
triển bền vững, ngành nghề xanh.
- Khuyến khích các cơ sở sản
xuất, kinh doanh xây dựng các mô hình mua, bán các sản phẩm OCOP, sản phẩm đặc
sản, đặc trưng vùng miền của tỉnh và các tỉnh, thành phố trong cả nước nhằm
giới thiệu, quảng bá và kết nối tiêu thụ sản phẩm.
- Hỗ trợ xây dựng điểm trưng
bày và bán sản phẩm OCOP, đặc sản của tỉnh:
+ Số lượng dự kiến: 06 điểm (01
điểm/huyện).
+ Thời gian thực hiện: Từ năm
2022 đến năm 2025.
- Hỗ trợ xây dựng cửa hàng tiện
lợi tại các huyện hưởng ứng Cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt
Nam và góp phần thực hiện tiêu chí số 7 về cơ sở hạ tầng thương mại nông thôn
đối với các xã phấn đấu đạt chuẩn xã nông thôn mới hàng năm:
+ Số lượng dự kiến: 24 cơ sở
(01 cơ sở/xã/năm);
+ Thời gian thực hiện: Từ năm
2022 đến năm 2025.
3. Triển khai các hoạt động
thúc đẩy phát triển các mặt hàng tiềm năng, thế mạnh của tỉnh
- Tiếp tục triển khai hiệu quả
các chính sách, chương trình, đề án hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khuyến khích
hình thành các vùng sản xuất hàng hóa tập trung như: Đề án cơ cấu lại ngành nông
nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững đến năm 2025
và những năm tiếp theo; hỗ trợ các cơ sở sản xuất quy trình sản xuất an toàn
thực phẩm, nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp xanh để nâng cao chất lượng
sản phẩm.
- Hỗ trợ, hướng dẫn các cơ sở
sản xuất, kinh doanh hoàn thiện công nghệ, đăng ký bảo hộ về quyền sở hữu trí
tuệ, ghi nhãn hàng hóa, mã số mã vạch, truy xuất nguồn gốc, xây dựng và phát triển
thương hiệu (nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý, tên thương
mại) cho các sản phẩm nông sản chủ lực của tỉnh.
- Tăng cường hỗ trợ thúc đẩy
tiêu thụ hàng hóa của tỉnh thông qua các hoạt động xúc tiến thương mại, kết nối
cung cầu sản phẩm vùng miền, chương trình kết nối giao thương giữa nhà cung cấp
với doanh nghiệp xuất khẩu và tổ chức xúc tiến thương mại,… để quảng bá giới
thiệu các sản phẩm hàng hóa và tìm kiếm đối tác, hợp tác phát triển sản xuất,
mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa.
- Triển khai các hoạt động
khuyến khích, thúc đẩy phát triển các mặt hàng tiềm năng, lợi thế của địa
phương gắn với triển khai các chính sách, chương trình, đề án để hỗ trợ, phát
triển cả các sản phẩm tiểu thủ công nghiệp.
- Khuyến khích, tạo điều kiện
để các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ sản xuất, kinh doanh hàng hóa
trên địa bàn tỉnh tiếp cận, liên kết, hợp tác với hệ thống phân phối hàng hóa
trên cả nước nhằm xây dựng hệ thống cung cấp ổn định hàng hóa từ đơn vị sản
xuất đến các cơ sở bán buôn và bán lẻ.
4. Phát triển đội ngũ thương
nhân, doanh nghiệp hoạt động tại địa bàn
- Khuyến khích phát triển các
doanh nghiệp là người dân địa phương tham gia hoạt động thương mại. Hướng dẫn,
hỗ trợ, tạo điều kiện để người dân thực hiện đăng ký kinh doanh, thành lập
doanh nghiệp, thành lập hợp tác xã; tư vấn hoạt động cho các doanh nghiệp, nâng
cao trình độ, năng lực của đội ngũ thương nhân.
- Hỗ trợ kết nối, tạo dựng mối
liên kết, hợp tác bền vững giữa các thương nhân, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất,
kinh doanh trong và ngoài tỉnh.
5. Phát triển hệ thống dịch
vụ hỗ trợ thương mại vùng sâu, vùng xa
- Phát triển hệ thống doanh
nghiệp cung ứng các loại hình dịch vụ phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh
theo hướng xã hội hóa, thị trường hóa, đáp ứng yêu cầu phát triển và hội nhập.
- Khuyến khích, tạo điều kiện
để các cơ sở sản xuất, kinh doanh phát triển mô hình thương mại - dịch vụ gắn
sản xuất, chế biến với lưu thông, phân phối hàng hóa.
- Tiếp tục triển khai các chính
sách ưu đãi đầu tư để thu hút các nguồn lực đầu tư phát triển hạ tầng thương
mại như: chợ, trung tâm thương mại, siêu thị, cửa hàng tiện lợi,… theo hướng
văn minh, hiện đại tại trung tâm các huyện, khu vực đông dân cư.
- Lồng ghép các nguồn lực để
xây dựng mới, cải tạo nâng cấp các chợ tại vùng nông thôn đáp ứng nhu cầu mua
bán, trao đổi hàng hóa phục vụ nhân dân trên địa bàn, đặc biệt là các xã phấn
đấu đạt chuẩn xã nông thôn mới có thực hiện tiêu chí số 7 về chợ nông thôn.
Trong giai đoạn 2022 - 2025, dự kiến hỗ trợ cải tạo, nâng cấp một số chợ hạng 2
và hạng 3 đã xuống cấp tại các xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
- Khuyến khích, hỗ trợ doanh
nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh ứng dụng thương mại điện
tử, các giải pháp công nghệ số và các dịch vụ tích hợp dựa trên công nghệ tiên
tiến như: Công nghệ thẻ thông minh, công nghệ Blockchain, mã vạch,... vào các
hoạt động sản xuất, kinh doanh theo nội dung Quyết định số 1669/QĐ-UBND ngày 03/9/2020
của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển thương mại điện
tử tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025; tham gia chuỗi cung ứng thương mại điện
tử, các sàn thương mại điện tử lớn trong và ngoài nước nhằm nâng cao năng lực
cạnh tranh và khả năng tiếp cận các thị trường trong và ngoài nước.
6. Phát triển năng lực
chuyên môn cho cán bộ, thương nhân làm công tác phát triển thương mại
- Phối hợp với Bộ, ngành Trung
ương tổ chức các chương trình, hội nghị, tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng,… cho cán
bộ, công chức, thương nhân trên địa bàn tỉnh để nghiên cứu, trao đổi, chia sẻ
kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm về quản lý và phát triển thương mại khu vực
vùng sâu, vùng xa.
- Cử cán bộ, công chức, thương
nhân tham gia các lớp đào tạo, tập huấn do các Bộ, ngành Trung ương tổ chức
nhằm nâng cao năng lực, chuyên môn, nghiệp vụ về quản lý và phát triển thương
mại.
7. Tuyên truyền, phổ biến
thông tin về phát triển thương mại vùng sâu, vùng xa
Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
về mục tiêu, quan điểm, định hướng, nhiệm vụ, kết quả của Chương trình và các
chính sách về phát triển thương mại vùng sâu, vùng xa và hải đảo,… trên địa bàn
tỉnh thông qua các hoạt động truyền thông trên báo chí và các phương tiện thông
tin đại chúng.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Trên cơ sở nội dung dự toán
kinh phí do các đơn vị đề nghị sau khi đã thực hiện lồng ghép từ nguồn kinh phí
thực hiện một số chương trình, đề án có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê
duyệt và các nguồn huy động từ nguồn xã hội hóa, nguồn hợp pháp khác (nếu có). Giao
Sở Tài chính phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu cấp thẩm
quyền bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo khả năng cân đối của ngân sách
đối với các nội dung, nhiệm vụ sử dụng nguồn kinh phí sự nghiệp cấp tỉnh theo
quy định.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trên cơ sở những nhiệm vụ,
giải pháp chủ yếu và nhiệm vụ (Phụ lục kèm theo), yêu cầu các sở, ban,
ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện có liên quan chủ động xây dựng kế hoạch
hoặc lồng ghép vào các chương trình, kế hoạch của đơn vị để triển khai thực
hiện; định kỳ 06 tháng, hàng năm hoặc đột xuất báo cáo tình hình thực hiện về
Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Công Thương).
2. Giao Sở Công Thương là cơ
quan đầu mối, theo dõi, đôn đốc các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các
huyện và các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Định kỳ 06 tháng, hàng năm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Chính phủ, Bộ
Công Thương theo quy định.
3. Trong quá trình tổ chức
triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị phản ánh
về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết
định./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
NHIỆM
VỤ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI MIỀN NÚI, VÙNG SÂU, VÙNG XA VÀ
HẢI ĐẢO GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Kế hoạch số: 171/KH-UBND ngày 13/12/2021 của Ủy ban nhân dân
tỉnh Cà Mau)
STT
|
Nội dung
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
Kinh phí ngân sách hỗ trợ thực hiện
|
1. Thông tin, tuyên truyền
về phát triển thương mại tại vùng sâu, vùng xa
|
|
Thường xuyên tuyên truyền,
phổ biến về mục tiêu, quan điểm, định hướng, nhiệm vụ, của Chương trình và
các chính sách về phát triển thương mại vùng sâu, vùng xa; tuyên truyền,
quảng bá giới thiệu sản phẩm hàng hóa của vùng sâu, vùng xa trên các phương
tiện thông tin đại chúng và hệ thống thông tin cơ sở.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Công Thương, Báo Cà Mau, Đài Phát thanh - Truyền hình Cà Mau, Cổng
Thông tin điện tử
|
Hàng năm
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
2. Triển khai cơ chế chính
sách về phát triển thương mại tại vùng sâu, vùng xa
|
2.1
|
Triển khai kịp thời, hiệu quả
các cơ chế, chính sách về phát triển thương mại vùng sâu, vùng xa để thúc đẩy
phát triển các hoạt động thương mại trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Công Thương,
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; UBND các huyện và đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
2.2
|
Thường xuyên rà soát, hệ
thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật do tỉnh ban hành có liên quan đến
phát triển thương mại vùng sâu, vùng xa để kịp thời đề xuất sửa đổi, bổ sung
hoặc bãi bỏ những quy định chồng chéo, không phù hợp.
|
Sở Tư pháp
|
Sở Công Thương; UBND các huyện và các đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
3. Xây dựng mô hình phát
triển các mặt hàng tiềm năng, lợi thế gắn với phát triển du lịch của tỉnh
|
3.1
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình mua
bán hàng hóa, sản phẩm OCOP, đặc sản vùng miền phục vụ hoạt động sản xuất và
tiêu dùng tại vùng sâu, vùng xa. Hỗ trợ xây dựng điểm trưng bày, bán sản phẩm
OCOP, đặc sản của tỉnh gắn với điểm du lịch.
|
Sở Công Thương
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, UBND các huyện
|
2022-2025
|
Lồng ghép kinh phí thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại hàng năm
của Sở Công Thương.
|
3.2
|
Hỗ trợ xây dựng cửa hàng tiện
lợi tại các huyện hưởng ứng Cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng
Việt Nam và góp phần thực hiện tiêu chí số 7 về cơ sở hạ tầng thương mại nông
thôn đối với các xã phấn đấu đạt chuẩn xã nông thôn mới hàng năm.
|
Sở Công Thương
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Tài chính; UBND các huyện
|
Hàng năm
|
Lồng ghép kinh phí thực hiện từ Chương trình hỗ trợ xây dựng thí điểm
các Điểm bán hàng Việt Nam với tên gọi “Tự hào hàng Việt Nam”, “Tinh hoa hàng
Việt Nam”
|
3.3
|
Hướng dẫn, tạo điều kiện các
cơ sở sản xuất, kinh doanh kết nối, phân phối hàng hóa, liên kết giữa sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm phù hợp quy mô thị trường của từng khu vực.
|
Sở Công Thương
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; iPEC; Liên minh Hợp tác xã;
UBND các huyện, thành phố Cà Mau
|
Hàng năm
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
4. Triển khai các hoạt
động khuyến khích, thúc đẩy phát triển các mặt hàng là tiềm năng, lợi thế của
địa phương
|
4.1
|
Tiếp tục triển khai hiệu quả
các chính sách, chương trình, đề án hỗ trợ sản xuất nông nghiệp theo hướng
sản xuất hàng hóa tập trung; hỗ trợ các cơ sở sản xuất quy trình sản xuất an
toàn thực phẩm, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp công nghệ cao để nâng cao
chất lượng sản phẩm.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
UBND các huyện, thành phố Cà Mau và các đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
Lồng ghép từ nguồn kinh phí thực hiện các Chương trình Mục tiêu quốc
gia, dự án liên kết phát triển ngành nghề nông thôn...
|
4.2
|
Hỗ trợ, hướng dẫn các cơ sở
sản xuất, kinh doanh hoàn thiện công nghệ, đăng ký bảo hộ về quyền sở hữu trí
tuệ, ghi nhãn hàng hóa, mã số mã vạch, truy xuất nguồn gốc, xây dựng và phát triển
nhãn hiệu (nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý) cho các
sản phẩm nông sản chủ lực của địa phương.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Sở Công Thương; UBND các huyện, thành phố Cà Mau và các đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
Lồng ghép từ nguồn vốn sự nghiệp khoa học công nghệ
|
4.3
|
Triển khai hiệu quả chương
trình xúc tiến thương mại, kết nối cung cầu sản phẩm vùng miền, chương trình
kết nối giao thương giữa nhà cung cấp với doanh nghiệp xuất khẩu và tổ chức
xúc tiến thương mại,... để quảng bá giới thiệu các sản phẩm hàng hóa và tìm kiếm
đối tác, hợp tác phát triển sản xuất, mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa.
|
Sở Công Thương, iPEC
|
UBND các huyện, thành phố Cà Mau và các đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
Kinh phí lồng ghép thực hiện nhiệm vụ của Sở Công Thương, iPEC thực
hiện Chương trình xúc tiến thương mại hàng năm.
|
4.4
|
Triển khai các hoạt động
khuyến khích, thúc đẩy phát triển các mặt hàng là tiềm năng, lợi thế của địa
phương gắn với triển khai các chính sách, chương trình, đề án để hỗ trợ, phát
triển các sản phẩm tiểu thủ công nghiệp.
|
Sở Công Thương
|
UBND các huyện và các đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
Lồng ghép với các chương trình khuyến công quốc gia và khuyến công địa
phương
|
5. Phát triển đội ngũ
thương nhân, doanh nghiệp hoạt động tại địa bàn
|
5.1
|
Hướng dẫn, hỗ trợ, tạo điều
kiện để người dân thực hiện đăng ký kinh doanh, thành lập doanh nghiệp, hợp
tác xã
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Liên minh Hợp tác xã; iPEC
|
Hàng năm
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
5.2
|
Hỗ trợ kết nối, tạo dựng mối
liên kết bền vững giữa các doanh nghiệp với cơ sở sản xuất, kinh doanh trên
địa bàn tỉnh; khuyến khích các thương nhân, doanh nghiệp trong tỉnh liên kết,
hợp tác với các thương nhân, doanh nghiệp lớn trong cả nước.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; iPEC
|
Sở Công Thương; UBND các huyện, thành phố Cà Mau và các đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
6. Phát triển hệ thống
dịch vụ hỗ trợ thương mại tại vùng sâu, vùng xa
|
6.1
|
Thực hiện lồng ghép các nguồn
lực để xây dựng mới, cải tạo nâng cấp các chợ tại vùng nông thôn, vùng đồng
bào dân tộc đáp ứng nhu cầu mua bán, trao đổi hàng hóa phục vụ nhân dân trên
địa bàn.
|
Sở Công Thương
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính; UBND các huyện và các đơn vị liên
quan
|
Giai đoạn 2022-2025
|
Sử dụng nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh
tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, giai đoạn 2021-2030
|
6.2
|
Triển khai các chính sách ưu
đãi đầu tư để thu hút các nguồn lực đầu tư phát triển hạ tầng thương mại như:
chợ, trung tâm thương mại, siêu thị,...
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
UBND các huyện, thành phố Cà Mau và các đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
Nhiệm vụ thường xuyên
|
6.3
|
Khuyến khích, hỗ trợ doanh
nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh địa bàn các huyện ứng dụng thương mại điện
tử vào các hoạt động sản xuất, kinh doanh theo Quyết định số 1669/QĐ-UBND
ngày 03/9/2020 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển
thương mại điện tử tỉnh Cà Mau giai đoạn 2021 - 2025
|
Sở Công Thương, iPEC
|
UBND các huyện, thành phố Cà Mau và các đơn vị liên quan
|
Hàng năm
|
Lồng ghép thực hiện phát triển thương mại điện tử tỉnh giai đoạn
2021-2025
|
7. Phát triển năng lực
chuyên môn cho cán bộ, doanh nghiệp, thương nhân làm công tác phát triển
thương mại
|
7.1
|
Tổ chức lớp tập huấn, bồi
dưỡng kỹ năng, kiến thức quản lý thương mại,... cho cán bộ, công chức, viên
chức, thương nhân trên địa bàn tỉnh về quản lý và phát triển thương mại vùng
sâu, vùng xa.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố Cà Mau và các đơn vị liên
quan
|
Năm 2022, 2025
|
Dự kiến tổ chức 02 lớp
|
7.2
|
Cử cán bộ, công chức, viên
chức, thương nhân tham gia các lớp đào tạo, tập huấn do Bộ, ngành Trung ương
tổ chức để được nghiên cứu, trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về quản lý và phát triển
thương mại.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố Cà Mau và các đơn vị liên
quan
|
Hàng năm
|
Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp cử cán bộ tập huấn chi trả từ nguồn kinh
phí thực hiện tự chủ của đơn vị, doanh nghiệp.
|