|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 171/KH-UBND 2017 nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh PCI Hải Phòng
Số hiệu:
|
171/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hải Phòng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Văn Thành
|
Ngày ban hành:
|
22/08/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 171/KH-UBND
|
Hải
Phòng, ngày 22 tháng 08 năm 2017
|
KẾ HOẠCH
NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH (PCI) NĂM 2017 - 2018 CỦA THÀNH PHỐ
HẢI PHÒNG
Theo kết quả điều tra chỉ số năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) do Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI)
công bố, chỉ số PCI năm 2016 của Hải Phòng đạt 60,10 điểm, xếp vị trí thứ 21/63
tỉnh, thành phố, tăng 7 bậc so với năm 2015, lần đầu tiên qua nhiều năm điều
tra PCI đã vượt ngưỡng 60 điểm, bước vào nhóm địa phương có chất lượng điều
hành tốt. Năm 2016 là năm thứ 3 liên tiếp chỉ số PCI của Hải Phòng tăng hạng.
Trong 10 chỉ số thành phần, thành phố Hải Phòng có 07 chỉ số tăng điểm: gia nhập
thị trường (+ 0,57), tiếp cận đất đai (+ 0,12), tính minh bạch và tiếp cận
thông tin (+ 0,12), tính năng động của chính quyền địa phương (+ 0,43), dịch vụ
hỗ trợ doanh nghiệp (+ 0,51), đào tạo lao động (+ 0,09), thiết chế pháp lý (+
0,18); có 03 chỉ số giảm điểm: chi phí thời gian thực hiện các thủ tục hành
chính (- 0,34), chi phí không chính thức (- 0,22), môi trường cạnh tranh bình đẳng
(- 0,51).
Để tiếp tục tạo những chuyển biến
tích cực về môi trường đầu tư kinh doanh và xếp hạng của chỉ số PCI, Ủy ban
nhân dân thành phố ban hành Kế hoạch nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
năm 2017 - 2018 và có tính đến các năm tiếp theo của thành phố Hải Phòng với
các nội dung sau:
I. MỤC ĐÍCH
Giữ vững vị trí của thành phố Hải
Phòng ở trong nhóm địa phương có chất lượng điều hành tốt; phấn đấu điểm số PCI
đạt trên 60 điểm, nâng vị trí xếp hạng trong tốp 10 - 15/63 tỉnh, thành phố. Cải
thiện điểm số của 10 chỉ số thành phần PCI, khắc phục và cải thiện mạnh mẽ hạn
chế của 03 chỉ số bị giảm điểm năm 2016: Chi phí thời gian thực hiện các thủ tục
hành chính, chi phí không chính thức, môi trường cạnh tranh bình đẳng.
II. YÊU CẦU
- Quán triệt tư tưởng, nhận thức để tạo
sự chuyển biến mạnh trong đội ngũ cán bộ, công chức về thái độ, trách nhiệm,
tác phong thực hiện công vụ. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương
hành chính, thái độ phục vụ thân thiện; xây dựng nền hành chính phục vụ.
- Việc cải thiện điểm số và xếp hạng
mỗi chỉ số thành phần của chỉ số PCI được giao cho một đơn vị là đầu mối theo
dõi, tổng hợp; các đơn vị khác chủ trì hoặc tham gia. Các đơn vị chủ trì có
trách nhiệm phối hợp với các đơn vị có liên quan để triển khai thực hiện các
nhiệm vụ, giải pháp cụ thể. Các đơn vị liên quan có trách nhiệm phối hợp tốt với
đơn vị chủ trì và chịu trách nhiệm về các chi tiêu thành phần thuộc lĩnh vực của
cấp, ngành mình phụ trách.
- Nâng cao trách nhiệm người đứng đầu
các ngành, các cấp trong việc cải thiện các chỉ số thành phần của chỉ số PCI.
III. NỘI DUNG VÀ
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
1. Tập trung khắc phục các chỉ số
bị giảm điểm năm 2016
1.1 Chỉ số “Chi phí
thời gian thực hiện các thủ tục hành chính”
a) Giao Sở Tư pháp là đầu mối theo
dõi, tổng hợp về việc cải thiện điểm số chỉ số thành phần
“Chi phí thời gian để thực hiện các thủ tục hành chính”; các Sở, ban, ngành và Ủy
ban nhân dân các quận, huyện chủ trì hoặc tham gia nâng cao các tiêu chí thành
phần theo nhiệm vụ phân công tại Mục 4 - Phụ lục.
Sở Tư pháp đề xuất lựa chọn một số thủ
tục hành chính có tính chất đơn giản để tiến hành thí điểm cắt giảm thời hạn giải quyết ngắn hơn theo quy định của pháp luật. Trên cơ sở
kết quả thí điểm, tiến hành mở rộng phạm vi áp dụng.
b) Giao các Sở, ban, ngành và Ủy ban
nhân dân các quận, huyện rà soát, giảm thời gian, thủ tục hành chính của đơn vị
để có bước đột phá trong giải quyết thủ tục hành chính so với quy định. Đối với
hồ sơ quá hạn giải quyết, lãnh đạo cơ quan có văn bản xin lỗi cá nhân, tổ chức
trong đó nêu rõ lý do quá hạn và thời gian trả kết quả lần
sau.
Chi tiết thời gian thực hiện thủ tục
hành chính của các đơn vị như sau:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư rút ngắn thời
gian trung bình cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp tối đa là 2,5 ngày làm
việc.
- Sở Thông tin và Truyền thông rút ngắn
thời gian trung bình cấp Giấy phép nhập khẩu xuất bản phẩm không kinh doanh tối
đa là 13 ngày làm việc; Giấy phép xuất bản tài liệu không kinh doanh tối đa là
13 ngày làm việc.
- Sở Tư pháp:
+ Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục
thành lập Văn phòng Giám định tư pháp là 25 ngày làm việc.
+ Rút ngắn thời gian cấp Giấy xác nhận
có quốc tịch Việt Nam ở trong nước là 04 ngày làm việc và
rút ngắn thời gian cấp Giấy xác nhận có quốc tịch Việt Nam sau khi nhận được kết
quả tra cứu của Bộ Tư pháp là 04 ngày làm việc.
+ Rút ngắn thời gian cấp Giấy xác nhận
là người gốc Việt Nam ở trong nước là 04 ngày làm việc.
- Sở Khoa học và Công nghệ rút ngắn
thời gian thay đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công
nghệ tối đa là 07 ngày làm việc.
- Cục Thuế thành phố:
+ Công khai cơ sở dữ liệu về hoàn thuế,
bảo đảm 100% hồ sơ hoàn thuế được kiểm tra theo quy định và 100% hồ sơ khiếu nại
của người nộp thuế được giải quyết đúng thời gian quy định của pháp luật.
+ Cơ quan Thuế có ý kiến bằng văn bản
về điều kiện sử dụng hóa đơn tự in hoặc đặt in trong thời hạn 02 ngày làm việc
kể từ khi nhận được văn bản đề nghị sử dụng hóa đơn tự in hoặc hóa đơn đặt in của
tổ chức, doanh nghiệp; Thực hiện rút ngắn thời gian thông báo phát hành hóa đơn
của tổ chức kinh doanh gửi đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp chậm nhất 02 ngày
trước khi sử dụng hóa đơn.
- Sở Xây dựng:
+ Rút ngắn thời gian cấp Giấy phép
xây dựng xuống dưới 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với
trường hợp là công trình và xuống dưới 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ đối với trường hợp cấp cho nhà ở riêng lẻ (thuộc diện Sở Xây dựng cấp
phép).
+ Rút ngắn thời gian cấp Giấy phép hoạt
động xây dựng cho nhà thầu nước ngoài xuống còn không quá 12 ngày làm việc kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Sở Tài nguyên và Môi trường:
+ Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục
đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất cho người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và quyền sở hữu
nhà ở, công trình xây dựng của tổ chức đầu tư xây dựng không quá 15 ngày làm việc;
+ Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất khi thay đổi tài sản gắn liền với đất không quá 15 ngày làm việc;
+ Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục
tách thửa, hợp thửa đất; thủ tục đăng ký đất đai đối với trường hợp được Nhà nước
giao đất để quản lý không quá 15 ngày làm việc;
+ Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục
gia hạn sử dụng đất không quá 07 ngày làm việc.
+ Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục
đăng ký biến động do đổi tên người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất hoặc thay đổi về hình dạng,
kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất hoặc thay
đổi hạn chế quyền sử dụng đất hoặc thay đổi về nghĩa vụ tài chính hoặc thay đổi
về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký không quá 10 ngày làm việc;
+ Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục
xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
không quá 03 ngày làm việc;
+ Rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục
cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận
quyền sở hữu công trình xây dựng bị mất không quá 10 ngày làm việc.
- Sở Giao thông vận tải:
+ Thủ tục đăng ký xe máy chuyên dùng:
rút ngắn thời gian từ 15 ngày xuống còn 14 ngày làm việc.
+ Thủ tục đăng ký thiết kế hoán cải
đăng ký rút ngắn thời gian giải quyết từ 10 ngày xuống còn 9 ngày làm việc.
- Sở Du lịch rút ngắn thời gian trung
bình thẩm định, phân loại xếp hạng cơ sở lưu trú du lịch
(từ 2 sao trở xuống) xuống dưới 25 ngày làm việc; thời gian thực hiện thủ tục đổi
thẻ hướng dẫn viên du lịch dưới 14 ngày làm việc.
- Sở Y tế rút ngắn thời gian cấp Giấy
phép hoạt động khám chữa bệnh cho doanh nghiệp xuống dưới 05 ngày làm việc so với
quy định.
- Ban Quản lý Khu kinh tế Hải Phòng rút ngắn 10% - 20% thời gian giải quyết thủ tục đăng ký đầu tư
đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư.
- Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại,
Du lịch thành phố: rút ngắn 30% - 40% thời gian hỗ trợ giải quyết thủ tục về đầu
tư trong nước, đầu tư có vốn nước ngoài và thủ tục về đất đai, môi trường thực
hiện tại Trung tâm so với yêu cầu tại các văn bản pháp luật về đầu tư; rút ngắn
thời gian hỗ trợ giải quyết thủ tục đối với lĩnh vực xây dựng từ 25% - 34%.
- Cục Hải quan Hải Phòng rút ngắn thời
gian thông quan hàng hóa qua biên giới còn 70 giờ đối với hàng hóa xuất khẩu và
90 giờ đối với hàng hóa nhập khẩu.
- Kho bạc Nhà nước Hải Phòng:
+ Đối với kiểm soát chi thường xuyên
thời hạn xử lý hồ sơ tối đa là 02 ngày làm việc đối với các khoản tạm ứng và
thanh toán trực tiếp và 03 ngày làm việc đối với các khoản thanh toán tạm ứng.
+ Đối với kiểm soát thanh toán vốn đầu
tư và vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư qua hệ thống Kho bạc Nhà nước, thời hạn
xử lý hồ sơ tối đa là 03 ngày làm việc kể từ khi Kho bạc Nhà nước nhận đủ hồ sơ
thanh toán theo quy định do chủ đầu tư gửi đến.
- Ủy ban nhân dân các quận, huyện:
+ Cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hộ kinh doanh cá thể: 02 ngày làm việc từ khi nhận đầy đủ hồ sơ.
+ Cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh hợp tác xã trên địa bàn: 4,5 ngày làm việc từ khi nhận đầy đủ hồ sơ.
+ Cấp Giấy phép xây dựng nhà ở riêng
lẻ trên địa bàn tối đa 10 ngày làm việc từ khi nhận đầy đủ hồ sơ.
+ Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
Cấp mới xuống dưới 30 ngày làm việc, chuyển nhượng xuống dưới
10 ngày làm việc, giao dịch đảm bảo thực hiện trong ngày và không quá 1/2 ngày hôm sau.
c) Giao các Sở, ban, ngành và Ủy ban
nhân dân các quận, huyện công khai tiến độ giải quyết hồ sơ hành chính của các
Sở, ban, ngành, địa phương trên Cổng thông tin điện tử thành phố.
Giao Sở Thông tin và Tuyền thông theo
dõi, tổng hợp tình hình, công khai tiến độ giải quyết hồ sơ hành chính trên Cổng thông tin điện tử thành phố của các đơn vị, báo cáo Ủy ban nhân dân
thành phố.
1.2 Chỉ số “Chi phí không chính
thức”
a) Giao Thanh tra thành phố là đầu mối theo dõi, tổng hợp về việc cải thiện điểm chỉ số thành phần “Chi
phí không chính thức”; các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện chủ
trì hoặc tham gia nâng cao các tiêu chí thành phần theo nhiệm vụ phân công tại
Mục 5 - Phụ lục.
b) Giao các Sở, ban, ngành và Ủy ban
nhân dân các quận, huyện:
- Công khai thông tin đường dây nóng
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thủ tục hành chính.
- Công khai, minh bạch các chủ
trương, chính sách, thủ tục hành chính, người dân, doanh nghiệp chỉ phải thực
hiện những yêu cầu đúng như đã được niêm yết, công khai.
- Chuẩn hóa đội ngũ cán bộ, công chức
về thái độ, trình độ, nhận thức và kỹ năng để đáp ứng nhu cầu công việc trong
hướng dẫn, xử lý hồ sơ cho người dân, doanh nghiệp.
- Có cơ chế kiểm tra, giám sát các bộ
phận liên quan đến việc giải quyết các thủ tục cho người dân, doanh nghiệp và
có các quy định thưởng, phạt công khai, nghiêm khắc đối với những trường hợp lợi
dụng vị trí làm việc gây khó khăn cho người dân và doanh nghiệp.
- Xử lý nghiêm những cá nhân, cơ
quan, đơn vị và địa phương tùy tiện đặt ra các quy định trái pháp luật, thẩm
quyền. Kiên quyết xử lý những hành vi kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ, gây
phiền hà, nhũng nhiễu, có thái độ cửa quyền, hống hách đối với người dân và
doanh nghiệp.
- Thực hiện có hiệu quả các chương
trình, kế hoạch phòng, chống tham nhũng.
1.3 Chỉ số “Môi trường cạnh
tranh bình đẳng”
a) Giao Phòng Thương mại và Công nghiệp
Việt Nam - Chi nhánh Hải Phòng là đầu mối theo dõi, tổng hợp về việc cải thiện
điểm chỉ số thành phần “Môi trường cạnh tranh bình đẳng”;
các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện chủ trì
hoặc tham gia nâng cao các tiêu chí thành phần theo nhiệm vụ phân công tại Mục
6 - Phụ lục.
b) Các Hiệp hội doanh nghiệp trên địa
bàn thành phố thực hiện tốt công tác phát triển thành viên, hội viên, phát huy
vai trò là tiếng nói của doanh nghiệp và cầu nối giữa các doanh nghiệp với các
cơ quan quản lý nhà nước. Tham gia tích cực trong việc phản biện các chính
sách, cải cách thủ tục hành chính của thành phố. Tổng hợp các khó khăn, vướng mắc,
kiến nghị của doanh nghiệp thành viên trong Hiệp hội định kỳ hàng tháng gửi Sở
Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp.
2. Cải thiện điểm số các chỉ số thành phần PCI
2.1 Chỉ số “Gia nhập thị trường”
a) Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư là đầu
mối theo dõi, tổng hợp về việc cải thiện điểm chỉ số thành phần “Gia nhập thị
trường”; các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện chủ trì hoặc
tham gia nâng cao các tiêu chí thành phần theo nhiệm vụ phân công tại Mục 1 -
Phụ lục.
Sở Kế hoạch và Đầu tư đẩy mạnh triển
khai thực hiện đăng ký kinh doanh qua mạng. Từ tháng 8/2017, cấp đăng ký doanh
nghiệp (cấp mới và thay đổi) qua mạng đạt trên 60% số hồ sơ.
Chủ trì, phối hợp với Cục Thuế thành
phố, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Bảo hiểm xã hội thành phố kết nối các
thủ tục nhằm rút ngắn thời gian khởi sự kinh doanh và đăng ký thành lập doanh
nghiệp.
b) Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
thực hiện các biện pháp đẩy mạnh công tác kê khai cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất. Đôn đốc kê khai, giảm số ngày chờ được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất, đẩy nhanh tiến độ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với các thừa đất
đo tổ chức kinh tế quản lý, sử dụng; các thửa đất mà các hộ gia đình chưa thực
hiện kê khai đăng ký cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn các quận,
huyện.
c) Giao Cục Thuế thành phố khẩn
trương thực hiện cấp mã số thuế tự động trong năm 2017, trong thời gian chưa thực
hiện cấp mã số thuế tự động, phải rút ngắn tối đa thời gian cấp mã số thuế
doanh nghiệp xuống dưới 24 giờ.
d) Giao Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội thực hiện kết nối các thủ tục nhằm rút ngắn thời gian khởi sự kinh doanh
và đăng ký thành lập doanh nghiệp.
e) Giao Bảo hiểm xã hội thành phố thực
hiện kết nối các thủ tục nhằm rút ngắn thời gian khởi sự kinh doanh và đăng ký
thành lập doanh nghiệp.
2.2 Chỉ số “Tiếp cận đất đai”
a) Giao Sở Tài nguyên và Môi trường
là đầu mối theo dõi, tổng hợp về việc cải thiện điểm chỉ số thành phần “Tiếp cận
đất đai”; Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân các quận, huyện chủ trì hoặc tham gia
nâng cao các tiêu chí thành phần theo nhiệm vụ phân công tại Mục 2 - Phụ lục.
- Lập danh mục các dự án phải thu hồi
đất, các dự án có sử dụng đất lúa, đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, mức vốn
ngân sách cấp cho việc bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn thành phố
báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố trình Hội đồng nhân dân thành phố theo quy định.
- Hoàn thành việc thẩm định các hồ sơ
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, phê duyệt giá đất cụ thể
đúng tiến độ, đảm bảo chất lượng. Tiếp tục thực hiện Kế hoạch thu hồi đất theo
Nghị quyết 06/2016/NQ-HĐND ngày 29/3/2016 của Hội đồng nhân dân thành phố.
- Tập trung cùng các quận, huyện tháo
gỡ khó khăn, đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng các dự án lớn, trọng điểm của
thành phố.
b) Giao Ủy ban nhân dân các quận, huyện
thực hiện:
- Công khai quy hoạch sử dụng đất đến
năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất trong giai đoạn 2015-2020
trên Cổng thông tin điện tử của quận, huyện, tại trụ sở Ủy
ban nhân dân quận, huyện và các hình thức công khai khác
nhằm minh bạch hóa việc tiếp cận nguồn lực đất đai, mặt bằng sản xuất, làm cơ sở
cho việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
- Rà soát, thống kê và đề xuất thu hồi
hoặc thu hồi đất (theo thẩm quyền) của các dự án không triển
khai theo quy định của pháp luật
- Tăng cường vai trò các Trung tâm
Phát triển Quỹ đất cấp quận, huyện nhằm đẩy nhanh tiến độ giải phóng mặt bằng
cho doanh nghiệp triển khai thực hiện dự án cũng như tạo nhiều quỹ đất sạch có
sẵn để nhà đầu tư dễ dàng tiếp cận.
c) Giao Sở Xây dựng khẩn trương hoàn
thiện điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hải Phòng đến năm 2025 và tầm
nhìn đến năm 2050; quy hoạch chung thị trấn (Núi Đối - huyện Kiến Thụy, Núi Đèo
- huyện Thủy Nguyên...); quy hoạch các thị tứ (Quảng Thanh, Lưu Kiếm,...); quy
hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật (cao độ nền, thoát nước mặt và nước thải đô
thị thành phố; chiếu sáng đô thị thành phố...); Quy hoạch phân khu 1/2000 Khu
đô thị An Dương, khu đô thị Tây Bắc (làm tiền đề cho việc thành lập quận mới)...
Công bố công khai quy hoạch cho các tổ chức, doanh nghiệp biết, thực hiện và
giám sát việc thực hiện quy hoạch. Tăng cường kết nối, chia sẻ thông tin quy hoạch
giữa Sở Xây dựng và các quận, huyện.
d) Giao Ban Quản lý Khu kinh tế Hải
Phòng khai thác hiệu quả các khu công nghiệp trên địa bàn thành phố, thúc đẩy
việc thu hút đầu tư vào các khu công nghiệp; bảo đảm các điều kiện hạ tầng kỹ
thuật ổn định (điện, nước, viễn thông, vận tải...). Đồng
thời, khuyến khích, định hướng để doanh nghiệp đầu tư vào khu công nghiệp tập
trung tạo điều kiện thuận lợi đầu tư hạ tầng và hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
2.3. Chỉ số “Tính minh bạch”
a) Giao Sở Thông tin và Truyền thông
là đầu mối theo dõi, tổng hợp về việc cải thiện điểm chỉ số thành phần “Tính
minh bạch”; các Sở: Xây dựng, Tư pháp, Cục Thuế thành phố, Ủy ban nhân dân các
quận, huyện, Chi nhánh Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam tại Hải Phòng
chủ trì hoặc tham gia nâng cao các tiêu chí thành phần theo nhiệm vụ phân công
tại Mục 3 - Phụ lục.
b) Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố, các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện, Trung tâm Xúc
tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố công khai 100% thông tin, tài liệu
(trừ tài liệu mật): Các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, các quy hoạch;
các văn bản quy phạm pháp luật, các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng mới, các chính
sách ưu đãi đầu tư của thành phố,... Công khai quy trình, thủ tục hành chính và
các biểu mẫu hướng dẫn bằng nhiều hình thức: Niêm yết tại trụ sở, đưa lên trang
thông tin điện tử. Các biểu mẫu hướng dẫn phải đúng quy định, đầy đủ, dễ thực
hiện và thường xuyên được cập nhật. Doanh nghiệp chỉ phải thực hiện đúng những
quy định đã được công bố công khai. Tăng tính hữu ích của Cổng Thông tin điện tử thành phố Hải Phòng và website của các Sở, ban,
ngành, quận, huyện trong công khai minh bạch các loại thông tin, tài liệu. Sở
Thông tin và Truyền thông theo dõi, kiểm tra, đôn đốc tình hình triển khai thực
hiện.
c) Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân
dân các quận, huyện công khai minh bạch các chính sách hỗ trợ với cộng đồng
doanh nghiệp thông qua các Hiệp hội doanh nghiệp: công bố tài liệu về quy hoạch,
kế hoạch, tài liệu ngân sách, thủ tục hành chính đã được phê duyệt. Các cơ quan
chủ trì xây dựng cơ chế, chính sách phối hợp với các hiệp hội doanh nghiệp lấy
ý kiến doanh nghiệp bằng hình thức phù hợp trong việc tham gia xây dựng cơ chế,
chính sách của thành phố.
2.4. Chỉ số “Tính năng động của
chính quyền địa phương”
a) Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố là đầu mối theo dõi, tổng hợp về việc cải thiện điểm của chỉ số thành
phần “Tính năng động của chính quyền địa phương”; các Sở, ban, ngành và Ủy ban
nhân dân các quận, huyện chủ trì hoặc tham gia nâng cao các tiêu chí thành phần
theo nhiệm vụ phân công tại Mục 7 - Phụ lục.
b) Giao Sở Nội vụ thực hiện chế độ khảo
sát về sự hài lòng của nhân dân và doanh nghiệp đối với cơ quan quản lý nhà nước.
c) Giao các Sở, ban, ngành và Ủy ban
nhân dân các quận, huyện tăng cường kỷ cương, kỷ luật hành chính.
d) Lãnh đạo thành phố, các Sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện định kỳ tổ chức đối thoại với doanh nghiệp
bằng nhiều hình thức phong phú để lắng nghe ý kiến phản hồi của doanh nghiệp,
qua đó xử lý kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
2.5. Chỉ số “Dịch vụ hỗ trợ
doanh nghiệp ”
a) Giao Sở Công Thương là đầu mối
theo dõi, tổng hợp về việc cải thiện điểm chỉ số thành phần “Dịch vụ hỗ trợ
doanh nghiệp”; các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Khoa học và Công nghệ, Giáo
dục và Đào tạo chủ trì hoặc tham gia nâng cao các tiêu chí thành phần theo nhiệm
vụ phân công tại Mục 8 - Phụ lục.
b) Giao Sở Công Thương tăng cường
công tác tuyên truyền, tập huấn phổ biến kiến thức về hội nhập quốc tế, về
chính sách liên quan hội nhập, cam kết hội nhập quốc tế, nhất là trong khuôn khổ
Cộng đồng ASEAN và các Hiệp định thương mại tự do (FTA), Hiệp định đối tác
xuyên Thái Bình Dương (TPP) cho các cơ quan quản lý nhà nước và doanh nghiệp;
nâng cao nhận thức của doanh nghiệp về các rào cản thương mại, xử lý hiệu quả
các vụ điều tra chống bán phá giá, trợ cấp, tự vệ của nước nhập khẩu,...để nắm
bắt cơ hội và vượt qua những thách thức trong giai đoạn hội nhập sâu rộng.
c) Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp tục
thực hiện các khóa đào tạo nâng cao năng lực quản trị của doanh nghiệp trên địa
bàn thành phố; Tiếp tục chủ trì tổng hợp kiến nghị doanh nghiệp/trả lời kiến
nghị doanh nghiệp của các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện. Tham
mưu để Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức đối thoại doanh nghiệp định kỳ hàng
tháng nhằm kịp thời tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp.
d) Giao Trung tâm Xúc tiến Đầu tư,
Thương mại, Du lịch thành phố chủ trì phối hợp cùng các Sở, ban, ngành tăng cường
các hoạt động quảng bá, xúc tiến đầu tư, thương mại, nâng cao các hoạt động dịch
vụ du lịch.
2.6. Chỉ số “Đào tạo lao động”
a) Giao Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội là đầu mối theo dõi, tổng hợp về việc cải thiện điểm
của chỉ số thành phần “Đào tạo lao động”; các Sở: Lao động - Thương binh và Xã
hội, Giáo dục và Đào tạo chủ trì hoặc tham gia nâng cao các tiêu chí thành phần
theo nhiệm vụ phân công tại Mục 9 - Phụ lục.
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội vận
hành hiệu quả hệ thống thông tin thị trường lao động. Nâng cao hiệu quả hoạt động
của Trung tâm Dịch vụ việc làm Hải Phòng và Sàn giao dịch việc làm Hải Phòng.
Tăng cường công tác tuyên truyền, định hướng học nghề cho người lao động. Xây dựng
và thực hiện quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp thành phố Hải Phòng
đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 để trở thành trung tâm đào tạo nghề nghiệp
của vùng Bắc Bộ. Tiếp tục đổi mới, nâng cao chất lượng đào tạo giáo dục nghề
nghiệp tại các trường dạy nghề, trường cao đẳng, trung cấp
nghề đáp ứng yêu cầu doanh nghiệp. Giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập và thực hiện tốt các chính sách hỗ trợ
học nghề.
b) Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo
các trường trung học phổ thông trên địa bàn thành phố làm tốt công tác giáo dục
hướng nghiệp cho học sinh, giúp học sinh hiểu được hệ thống nghề nghiệp trong
xã hội để chủ động lựa chọn nghề nghiệp cho phù hợp; Sở Giáo dục và Đào tạo và Ủy
ban nhân dân các quận, huyện thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước và nâng
cao chất lượng giáo dục phổ thông - đào tạo nghề trên địa bàn thành phố.
2.7. Chỉ số "Thiết chế
pháp lý”
a) Giao Sở Tư pháp là đầu mối theo
dõi, tổng hợp về việc cải thiện điểm chỉ số thành phần “Thiết chế pháp lý”; các
Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các quận, huyện chủ trì hoặc tham gia nâng
cao các tiêu chí thành phần theo nhiệm vụ phân công tại Mục 10 - Phụ lục.
Giao Sở Tư phập tiếp tục nâng cao chất
lượng thẩm định các văn bản quy phạm pháp luật của Ủy ban nhân dân thành phố, Hội
đồng nhân dân thành phố; chủ trì tổ chức thực hiện kế hoạch trợ giúp pháp lý
cho doanh nghiệp đã được Ủy ban nhân dân thành phố phê duyệt; đẩy mạnh thực hiện
xã hội hóa các hoạt động bổ trợ tư pháp lý trên địa bàn thành phố.
Sở Tư pháp phối hợp với Tòa án nhân
dân thành phố, Viện Kiểm sát nhân dân thành phố, Cục Thi hành án dân sự thành
phố nâng cao chất lượng thực hành quyền công tố và kiểm sát các hoạt động tư
pháp, chất lượng hoạt động xét xử các loại vụ án, đẩy nhanh tiến độ thi hành án
dân sự để doanh nghiệp tin tưởng vào sự bảo vệ của pháp luật, qua đó doanh nghiệp
tăng cường lựa chọn tòa án và trọng tài để giải quyết các
tranh chấp về kinh tế.
b) Yêu cầu các Sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân các quận, huyện có cơ chế giám sát và kiểm tra định kỳ để bảo đảm mọi
phản ánh, khiếu kiện đều được ghi nhận và trả lời cho doanh nghiệp.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các
ban, ngành, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố, Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các quận, huyện, Giám đốc VCCI - Chi nhánh Hải Phòng căn cứ các
nhiệm vụ được giao khẩn trương chỉ đạo tổ chức xây dựng kế
hoạch triển khai thực hiện cụ thể tại đơn vị và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch
Ủy ban nhân dân thành phố về thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp liên quan đến
đơn vị mình về cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh và chỉ số PCI.
2. Các đơn vị thực hiện báo cáo theo
nhiệm vụ được phân công tại Kế hoạch; các đơn vị được giao là đơn vị đầu mối về
10 chỉ số thành phần PCI bao gồm: Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài nguyên và Môi
trường, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Tư pháp (02 chỉ số), Thanh tra thành phố, VCCI - Chi nhánh Hải Phòng, Văn phòng Ủy ban nhân dân
thành phố, Sở Công Thương, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp báo cáo
đánh giá tình hình thực hiện các nội dung chỉ đạo tại Kế hoạch này theo định
kỳ hàng quý (trước 20 của tháng cuối quý) và báo cáo năm trước ngày 10 tháng 12, gửi Sở Kế hoạch và Đầu
tư tổng hợp chung, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- TT TU, TT HĐND TP;
- Đ/c Bí thư TU ;
- CT, các PCT UBND TP;
- Các Sở, Ban, ngành TP;
- UBND các quận, huyện;
- Trung tâm XTĐT, TM, DL TP;
- Đài PT&TH HP, Báo HP, Báo ANHP;
- CVP, các PVP;
- Các Phòng CV UBND TP;
- Lưu VT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Thành
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH
TRANH (PCI) NĂM 2017 - 2018 TẠI THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số
171/KH-UBND ngày 22 tháng 8
năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hải Phòng về nâng
cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) năm 2017-2018
của thành phố Hải Phòng
Ký hiệu từ viết tắt:
ĐM: cơ quan đầu mối theo dõi, tổng hợp quá trình thực
hiện
CT: cơ quan chủ trì
TG: cơ quan tham gia
STT
|
Chỉ số thành phần
|
Điểm 2015
|
Điểm 2016
|
So sánh điểm 2016 /2015 (+/-)
|
Xếp
hạng 2015
|
Xếp
hạng 2016
|
So sánh xếp hạng 2016 /2015 (+/-)
|
Mục tiêu năm 2017 - 2018
|
Đơn vị đầu mối (ĐM)/chủ trì (CT)/tham gia (TG)
|
Điểm cao nhất - thấp nhất của 63
tỉnh/thành phố
|
Nhóm thứ hạng
|
Chỉ số mục tiêu 2017-2018
|
1
|
Gia
nhập thị trường
|
7,76
|
8,33
|
0,57
|
61
|
44
|
17
|
Trên 44
|
Trên 8.5
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư ĐM
|
7.51 ~ 9.28
|
|
1,1
|
Thời gian
đăng ký doanh nghiệp - số ngày (giá trị trung vị)
|
8
|
10
|
2,00
|
32
|
62
|
-30
|
|
Dưới 2.83 ngày làm việc
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế TG
|
3.75 ~ 10
|
|
1,2
|
Thời gian
thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp - số
ngày (giá trị trung vị)
|
5
|
7
|
2,00
|
21
|
49
|
-28
|
|
Dưới 2.14 ngày làm việc
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư CT
|
1.5 ~ 7
|
|
1,3
|
Thời gian
chờ đợi để được cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất (Giá trị trung vị)
|
10
|
30
|
20,00
|
1
|
31
|
-30
|
|
Dưới 10 ngày
|
Sở Tài nguyên và Môi trường CT
UBND các quận, huyện TG
|
7~ 60
|
|
1,4
|
% DN phải
chờ hơn một tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động
|
26,87
|
2,99
|
-23,88
|
62
|
4
|
58
|
|
Dưới 2%
|
Sở KHĐT CT
Các, Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện TG
|
0 ~ 27.27
|
|
1,5
|
% DN phải
chờ hơn ba tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động
|
4,48
|
0,00
|
-4,48
|
52
|
1
|
51
|
|
0%
|
Sở KHĐT CT
Các, Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện TG
|
0 ~ 10.87%
|
|
1,6
|
% DN đăng
ký hoặc sửa đổi đăng ký kinh doanh thông qua bộ phận Một cửa
|
84,38
|
100,00
|
15,62
|
34
|
1
|
33
|
|
100%
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư CT
|
95.31 ~ 100%
|
|
1,7
|
Thủ tục tại
bộ phận Một cửa được niêm yết công khai (% đồng ý)
|
59,52
|
61,94
|
2,42
|
35
|
23
|
12
|
|
Trên 70%
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư CT
|
39.30 ~ 76.67
|
|
1,8
|
Hướng dẫn về
thủ tục tại bộ phận Một cửa rõ ràng và đầy đủ (% đồng ý)
|
51,79
|
60,00
|
8,21
|
61
|
60
|
1
|
|
Trên 70%
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư CT
|
44 ~ 84.09
|
|
1,9
|
Cán bộ tại
bộ phận Một cửa am hiểu về chuyên môn (% đồng ý)
|
31,55
|
27,74
|
-3,81
|
52
|
61
|
-9
|
|
Trên 35%
|
23.08 ~ 57.49
|
|
1,10
|
Cán bộ tại
bộ phận Một cửa nhiệt tình, thân thiện (% đồng ý)
|
18,45
|
25,16
|
6,71
|
62
|
62
|
0
|
|
Trên 30%
|
19.5 ~ 62.5
|
|
1,11
|
Ứng dụng công nghệ thông tin tại bộ phận Một cửa
tốt (% đồng ý)
|
30,36
|
26,45
|
-3,91
|
19
|
43
|
-24
|
|
Trên 35%
|
17.44 ~ 50.54
|
|
1,12
|
Không đáp ứng
bất kỳ tiêu chí nào (% đồng ý)
|
5,36
|
6,45
|
1,09
|
38
|
41
|
-3
|
|
Dưới 5%
|
0 ~ 14
|
2
|
Tiếp cận
đất đai
|
4,87
|
4,99
|
0,12
|
61
|
56
|
5
|
Trên 55
|
Trên 5
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
ĐM
|
4.16 ~ 6.99
|
|
2,1
|
% DN có mặt
bằng kinh doanh và có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
|
44,23
|
51,92
|
7,69
|
57
|
50
|
7
|
|
Trên 55%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường CT
|
26.19 ~ 83.72
|
|
2,2
|
% Diện tích
đất trong thành phố có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Bộ Tài nguyên môi trường)
|
91,22
|
91,22
|
0
|
41
|
41
|
0
|
|
Trên 92%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường CT
|
85.83 ~ 99.57
|
|
2,3
|
DN đánh giá
rủi ro bị thu hồi đất (1: rất cao đến 5: rất thấp)
|
2,47
|
1,83
|
-0,64
|
12
|
10
|
2
|
|
Dưới 1.5%
|
Sở Tài nguyên và
Môi trường CT
|
1.32 ~ 2.07
|
|
2,4
|
Nếu bị thu
hồi đất, DN được bồi thường thỏa đáng (% luôn luôn hoặc thường xuyên)
|
20,91
|
24,72
|
3,81
|
60
|
36
|
24
|
|
Dưới 20%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường CT
Sở Tài chính, UBND các quận, huyện TG
|
10.29 ~ 37.7
|
|
2,5
|
Sự thay đổi
khung giá đất phù hợp với giá thị trường của thành phố (% đồng ý)
|
76,92
|
66,67
|
-10,25
|
26
|
53
|
-27
|
|
Trên 80%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường CT
|
53.76 ~ 83.33
|
|
2,6
|
DN ngoài nhà nước
không gặp cản trở về tiếp cận đất đai hoặc mở rộng mặt bằng kinh
doanh (% đồng ý)
|
16,15
|
21,88
|
5,73
|
58
|
58
|
0
|
|
Trên 25%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường CT
UBND các quận, huyện TG
|
10.91 ~ 41.43
|
|
2,7
|
% DN thực
hiện các thủ tục hành chính về đất đai trong 2 năm không gặp khó khăn
|
16,67
|
25
|
8,33
|
62
|
55
|
7
|
|
Trên 30%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường CT
UBND các quận, huyện TG
|
15.38 ~ 67.86
|
|
2,8
|
% DN có nhu
cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng không có do thủ tục hành
chính rườm rà/ lo ngại cán bộ nhũng nhiễu
|
31,25
|
34,29
|
3,04
|
45
|
50
|
-5
|
|
Dưới 25%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường CT
UBND các quận, huyện TG
|
6.67 ~ 50
|
3
|
Tính
minh bạch
|
6,10
|
6,22
|
0,12
|
34
|
32
|
2
|
Trên 30
|
Trên 6.3
|
Sở Thông tin và Truyền thông ĐM
|
5.52 ~ 7.22
|
|
3,1
|
Tiếp cận
tài liệu quy hoạch (1: Tiếp cận dễ dàng, 5: không thể tiếp cận)
|
2,31
|
2,19
|
-0,12
|
15
|
4
|
11
|
|
Dưới 2.15
|
Sở Xây dựng CT UBND các quận, huyện TG
|
2.13 ~ 2.71
|
|
3,2
|
Tiếp cận
tài liệu pháp lý (1: Tiếp cận dễ dàng, 5: không thể tiếp cận)
|
2,83
|
2,83
|
0
|
3
|
1
|
2
|
|
Dưới 2.83
|
Sở Tư pháp CT
|
2.83 ~ 3.30
|
|
3,3
|
Cần có
"mối quan hệ" để có được các tài liệu của thành phố (% quan trọng,
rất quan trọng)
|
68,04
|
73,44
|
5,4
|
10
|
52
|
-42
|
|
Dưới 65%
|
Sở Tư pháp CT UBND các quận, huyện TG
|
47.42 ~ 86.41
|
|
3,4
|
Thương lượng
với cán bộ thuế là phần thiết yếu trong hoạt động kinh doanh (% đồng ý hoặc
hoàn toàn đồng ý)
|
59,91
|
52,43
|
-7,48
|
51
|
43
|
8
|
|
Dưới 50%
|
Cục Thuế thành phố CT
|
34.21 ~ 71.84
|
|
3,5
|
Khả năng có
thể dự đoán được trong thực thi của thành phố đối với quy
định pháp luật của Trung ương (% luôn luôn hoặc thường xuyên)
|
3,85
|
6,67
|
2,82
|
7
|
31
|
-24
|
|
Trên 8%
|
Sở Tư pháp CT
|
1.08 ~ 15.31
|
|
3,6
|
Vai trò của
Hiệp hội doanh nghiệp địa phương trong xây dựng, phản biện chính sách, quy định
của thành phố (% quan trọng hoặc vô cùng quan trọng)
|
49,49
|
47,4
|
-2,09
|
16
|
9
|
7
|
|
Trên 50%
|
VCCI Hải Phòng CT Các Hiệp hội DN trên địa bàn TPTG
|
28.95 ~ 52.56
|
|
3,7
|
Điểm số về
độ mở và chất lượng trang web của thành phố
|
37
|
42
|
5
|
5
|
1
|
4
|
|
Trên 42%
|
Sở Thông tin và truyền thông CT
|
20 ~ 42
|
|
3,8
|
% DN truy cập
vào website của Ủy ban nhân dân
|
63,11
|
61,54
|
-1,57
|
55
|
63
|
-8
|
|
Trên 65%
|
Sở Thông tin và truyền thông CT
|
61.54 ~ 86
|
|
3,9
|
Các tài liệu
về ngân sách đủ chi tiết để doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động kinh doanh (%
đồng ý)
|
72,6
|
79,25
|
6,65
|
61
|
41
|
20
|
|
Trên 80%
|
Sở Tài chính CT
|
67.86 ~ 100
|
|
3,10
|
Tài liệu
về ngân sách được công bố sau khi cơ quan, cá nhân có thẩm quyền phê duyệt (%
đồng ý)
|
63,64
|
60,87
|
-2,77
|
49
|
45
|
4
|
|
Trên 65%
|
Sở Tài chính CT
|
42.86 ~ 84.62
|
4
|
Chi phí
thời gian
|
6,13
|
5,79
|
-0,34
|
47
|
56
|
-9
|
Trên 45
|
Trên 6.2
|
Sở Tư pháp ĐM
|
5.03 ~ 8.69
|
|
4,1
|
% DN dành hơn
10% quỹ thời gian để tìm hiểu và thực hiện các quy định pháp luật
nhà nước
|
36,36
|
43,03
|
6,67
|
35
|
61
|
-26
|
|
Dưới 35
|
Sở Tư pháp CT
|
24.71 ~ 51.52
|
|
4,2
|
Số cuộc
thanh tra, kiểm tra trung vị (tất cả các cơ
quan)
|
1
|
1
|
0
|
1
|
1
|
0
|
|
1
|
Thanh tra thành phố CT Các Sở, ban, ngành, UBND các
quận, huyện TG
|
1 ~ 2
|
|
4,3
|
Số giờ
trung vị làm việc với thanh tra, kiểm tra thuế
|
4
|
13
|
9
|
20
|
38
|
-18
|
|
5 giờ
|
Cục Thuế thành phố CT
|
2 ~ 40
|
|
4,4
|
Cán bộ nhà
nước giải quyết công việc hiệu quả (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý)
|
60,54
|
44,9
|
-15,64
|
51
|
60
|
-9
|
|
Trên 80%
|
Sở Tư pháp CT
Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện TG
|
40.91 ~ 82.65
|
|
4,5
|
Cán bộ nhà
nước thân thiện (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý)
|
42,6
|
56,35
|
13,75
|
62
|
58
|
4
|
|
Trên 80%
|
47.47 ~ 88.66
|
|
4,6
|
Doanh nghiệp
không cần phải đi lại nhiều lần để lấy dấu và chữ ký (% hoàn toàn đồng ý hoặc
đồng ý)
|
52,44
|
50,26
|
-2,18
|
53
|
61
|
-8
|
|
Trên 80%
|
46.39 ~ 85.42
|
|
4,7
|
Thủ tục giấy
tờ đơn giản (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý)
|
46,43
|
42,27
|
-4,16
|
45
|
50
|
-5
|
|
Trên 60%
|
31.53 ~ 74.23
|
|
4,8
|
Phí, lệ phí
được công khai (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý)
|
81,98
|
87,56
|
5,58
|
61
|
48
|
13
|
|
Trên 90%
|
78.72 ~ 97.96
|
|
4,9
|
Không thấy
bất kỳ sự thay đổi đáng kể nào sau khi thực hiện cải cách hành chính công (% đồng ý
hoặc hoàn toàn đồng ý)
|
7,17
|
5,32
|
-1,85
|
53
|
37
|
16
|
|
Dưới 5%
|
0 ~ 17.71
|
5
|
Chi phí
không chính thức
|
4,81
|
4,59
|
-0,22
|
39
|
56
|
-17
|
Trên 35
|
Trên 5
|
Thanh tra thành phố ĐM
|
3.34 ~ 6.86
|
|
5,1
|
Các doanh
nghiệp cùng ngành thường trả thêm chi phí không chính thức (% đồng
ý)
|
73,68
|
71,21
|
-2,47
|
54
|
51
|
3
|
|
Dưới 65%
|
Thanh tra TP CT Các Sở, ban, ngành, UBND các quận,
huyện TG
|
45.16 ~ 76.04
|
|
5,2
|
% Doanh
nghiệp phải chi hơn 10% doanh thu cho các loại chi phí không chính thức
|
9,85
|
11,9
|
2,05
|
25
|
42
|
-17
|
|
Dưới 8%
|
3.49 ~ 24.72
|
|
5,3
|
Hiện tượng
nhũng nhiễu khi giải quyết thủ tục cho doanh nghiệp là phổ biến (% đồng ý hoặc
hoàn toàn đồng ý)
|
70,78
|
65,08
|
-5,7
|
45
|
51
|
-6
|
|
Dưới 50%
|
40.66 ~ 77.14
|
|
5,4
|
Công việc đạt
được kết quả mong đợi sau khi đã trả chi phí không chính thức (% thường xuyên
hoặc luôn luôn)
|
75,12
|
59,64
|
-15,48
|
60
|
42
|
18
|
|
Dưới 50%
|
38.46 ~ 71.28
|
|
5,5
|
Chi phí
không chính thức ở mức chấp nhận được (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý)
|
69,37
|
70,83
|
1,46
|
54
|
57
|
-3
|
|
Trên 75%
|
64.21 ~ 94.17
|
6
|
Cạnh
tranh bình đẳng
|
3,90
|
3
|
-0,51
|
56
|
62
|
-6
|
Trên 55
|
Trên 4
|
VCCI Hải Phòng ĐM
|
3.12
~ 6.91
|
|
6,1
|
Công ty, Tập đoàn Nhà nước gây khó khăn cho doanh
nghiệp (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý)
|
42,78
|
47,24
|
4,46
|
48
|
61
|
-13
|
|
Dưới 35%
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư CT
|
27.43 ~ 51.69
|
|
6,2
|
Thuận lợi
trong tiếp cận đất đai là đặc quyền của Tập đoàn kinh tế Nhà nước (% đồng ý)
|
27,37
|
42,94
|
15,57
|
38
|
60
|
-22
|
|
Dưới 30%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường CT
|
14.93 ~ 50.55
|
|
6,3
|
Thuận lợi
trong tiếp cận các khoản tín dụng là đặc quyền danh cho các Tập đoàn kinh tế
của Nhà nước (% đồng ý)
|
27,37
|
38,85
|
11,48
|
37
|
63
|
-26
|
|
Dưới 25%
|
CN Ngân hàng Nhà nước TP CT
|
18.48 ~ 38.82
|
|
6,4
|
Thuận lợi
trong cấp phép khai thác khoáng sản là đặc quyền dành cho các Tập đoàn kinh tế
của Nhà nước (% đồng ý)
|
22,11
|
22,35
|
0,24
|
51
|
37
|
14
|
|
Dưới 20%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường CT
|
6.67 ~ 40
|
|
6,5
|
Thủ tục
hành chính nhanh chóng và đơn giản hơn là đặc quyền cho các Tập đoàn kinh tế
của Nhà nước (% đồng ý)
|
21,05
|
22,94
|
1,89
|
22
|
37
|
-15
|
|
Dưới 20%
|
Sở KHĐT CT
Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện TG
|
14.77 ~ 31.87
|
|
6,6
|
Dễ dàng có
được các hợp đồng từ cơ quan Nhà nước là đặc quyền dành cho các Tập đoàn kinh
tế của Nhà nước (% đồng ý)
|
24,74
|
40
|
15,26
|
23
|
62
|
-39
|
|
Dưới 20%
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố CT
|
13.7 ~ 43.33
|
|
6,7
|
Thành phố
ưu tiên giải quyết các vấn đề, khó khăn cho doanh nghiệp nước ngoài hơn là
doanh nghiệp trong nước (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý)
|
57,67
|
56,21
|
-1,46
|
61
|
59
|
2
|
|
Dưới 40%
|
Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố
CT
|
29.63 ~ 61.39
|
|
6,8
|
Thành phố
ưu tiên thu hút đầu tư nước ngoài hơn là phát triển khu vực tư nhân (% đồng ý
hoặc hoàn toàn đồng ý)
|
56,22
|
57,49
|
1,27
|
51
|
59
|
-8
|
|
Dưới 40%
|
Sở KHĐTCT
TT XTĐT, TM, DL; BQL KTT TG
|
23.46 ~ 63.73
|
|
6,9
|
Thuận lợi
trong tiếp cận đất đai là đặc quyền cho doanh nghiệp FDI (% đồng ý)
|
34,03
|
50
|
15,97
|
50
|
62
|
-12
|
|
Dưới 30%
|
Sở Tài nguyên và Môi trường CT
|
15.85 ~ 55.24
|
|
6,10
|
Miễn giảm
thuế thu nhập doanh nghiệp là đặc quyền cho doanh nghiệp FDI
(% đồng ý)
|
31,41
|
35,63
|
4,22
|
59
|
60
|
-1
|
|
Dưới 25%
|
Cục Thuế thành phố CT
|
9.86 ~ 42.39
|
|
6,11
|
Thủ tục
hành chính nhanh chóng và đơn giản hơn là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp
FDI (% đồng ý)
|
25,65
|
25,29
|
-0,36
|
46
|
47
|
-1
|
|
Dưới 20%
|
Sở KHĐT CT
TT XTĐT, TM, DL; BQL KTT TG
|
11.69 ~ 36.44
|
|
6,12
|
Hoạt động của
các doanh nghiệp FDI nhận được nhiều quan tâm và hỗ trợ hơn từ thành phố (% đồng
ý)
|
31,41
|
32,76
|
1,35
|
50
|
55
|
-5
|
|
Dưới 25%
|
Sở KHĐT CT
TT XTĐT, TM, DL; BQL KTT TG
|
13.41 ~ 40
|
|
6,13
|
"Hợp đồng, đất
đai,… và các nguồn lực kinh tế khác chủ yếu rơi vào tay các doanh nghiệp có
liên kết chặt chẽ với chính quyền thành phố" (% đồng ý)
|
81,11
|
80,59
|
-0,52
|
58
|
54
|
4
|
|
Dưới 70%
|
Sở KHĐT CT
Các Sở, ban, ngành, UBNC các quận, huyện TG
|
46.99 ~ 84.44
|
|
6,14
|
nhân ) là
trở ngại cho hoạt động kinh doanh của bản thân doanh nghiệp (% đồng ý)
|
61,87
|
56,96
|
-4,91
|
59
|
39
|
20
|
|
Dưới 50%
|
Sở KHĐT CT
Các Sở, ban, ngành, UBNC các quận, huyện TG
|
37.31 ~ 71.76
|
7
|
Tính
năng động của chính quyền thành phố
|
3,97
|
4,40
|
0,43
|
57
|
46
|
11
|
Trên 45
|
Trên 4.5
|
VP UBND TP ĐM
|
3.41 ~ 7.06
|
|
7,1
|
Ủy ban nhân
dân thành phố linh hoạt trong khuôn khổ pháp luật nhằm tạo môi trường thuận lợi cho
các doanh nghiệp tư nhân (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý)
|
70,59
|
70,55
|
-0,04
|
39
|
31
|
8
|
|
Trên 75%
|
VP UBND TP CT
|
48.35 ~ 89.22
|
|
7,2
|
Ủy ban nhân
dân thành phố rất năng động, sáng tạo trong giải quyết vấn đề mới phát sinh
(% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý)
|
55,29
|
53,42
|
-1,87
|
38
|
40
|
-2
|
|
Trên 55%
|
VP UBND TP CT
|
32.56 ~ 80.81
|
|
7,3
|
Cảm nhận của
doanh nghiệp về thái độ của chính quyền thành phố đối với khu vực tư nhân (%
tích cực hoặc rất tích cực)
|
24,75
|
35,79
|
11,04
|
63
|
52
|
11
|
|
Trên 35%
|
VP UBND TP CT Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện
TG
|
29.41 ~ 67.71
|
|
7,4
|
Có những
sáng kiến hay ở cấp thành phố nhưng chưa được thực thi tốt ở các Sở, ngành (%
đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý)
|
81,5
|
79,39
|
-2,11
|
42
|
34
|
8
|
|
Dưới 75%
|
VP UBND TP CT Các Sở, ban, ngành TG
|
61.45 ~ 87.50
|
|
7,5
|
Lãnh đạo thành
phố có chủ trương, chính sách đúng đắn nhưng không được thực hiện tốt ở cấp
huyện (% hoàn toàn đồng ý hoặc đồng ý)
|
66,46
|
66,67
|
0,21
|
57
|
58
|
-1
|
|
Dưới 55%
|
VP UBND TP CT UBND các quận, huyện TG
|
47.06 ~ 77
|
|
7,6
|
Phản ứng của thành
phố khi có điểm chưa rõ trong chính sách/ văn bản Trung ương: "trì hoãn
thực hiện và xin ý kiến chỉ đạo" và "không làm gì" (% lựa chọn)
|
38,21
|
33,64
|
-4,57
|
40
|
31
|
9
|
|
Dưới 30%
|
VP UBND TP CT Các Sở, ban, ngành, UBND các quận, huyện
TG
|
19.71 ~ 50
|
8
|
Dịch vụ
hỗ trợ doanh nghiệp
|
5,55
|
6,06
|
0,51
|
31
|
7
|
24
|
Trên 7
|
Trên 6.5
|
Sở Công Thương ĐM
|
4.18 ~ 6.82
|
|
8,1
|
Số Hội chợ
thương mại do thành phố tổ chức trong năm trước/ đăng ký tổ chức trong năm nay
(Bộ Công thương)
|
19
|
19
|
0
|
11
|
11
|
0
|
|
Trên 20
|
Sở Công Thương CT
|
4 ~ 20
|
|
8,2
|
Tỷ lệ số
nhà cung cấp dịch vụ trên tổng số doanh nghiệp (%)
|
1,03
|
1,6
|
0,57
|
23
|
12
|
11
|
|
Trên 2%
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư CT
|
0.14 ~ 3.75
|
|
8,3
|
Tỷ lệ nhà
cung cấp dịch vụ tư nhân và có vốn đầu tư nước ngoài/ tổng cung cấp dịch vụ
(%)
|
68,67
|
51,33
|
-17,34
|
48
|
48
|
0
|
|
Trên 60%
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư CT
|
0 ~ 96.55
|
|
8,4
|
Doanh nghiệp
đã từng sử dụng dịch vụ tìm kiếm thông tin thị trường (%)
|
31,34
|
27,33
|
-4,01
|
40
|
48
|
-8
|
|
Trên 30%
|
Sở Công Thương CT
|
15.94 ~ 55.29
|
|
8,5
|
Doanh nghiệp
đã sử dụng nhà cung cấp dịch vụ tư nhân cho tìm kiếm thông tin thị trường (%)
|
42,86
|
47,73
|
4,87
|
13
|
20
|
-7
|
|
Trên 50%
|
Sở Công Thương CT
|
21.74 ~ 68.18
|
|
8,6
|
Doanh nghiệp
có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ tìm kiếm thông tin thị trường
|
47,62
|
81,83
|
34,21
|
63
|
21
|
42
|
|
Trên 85%
|
Sở Công Thương CT
|
51.06 ~ 93.94
|
|
8,7
|
Doanh nghiệp
đã từng sử dụng dịch vụ tư vấn về pháp luật (%)
|
37,81
|
38,36
|
0,55
|
42
|
32
|
10
|
|
Trên 40%
|
Sở Tư pháp CT
|
20.59 ~ 59.09
|
|
8,8
|
dịch vụ tư
nhân cho việc tư vấn về pháp luật (%)
|
47,37
|
44,26
|
-3,11
|
2
|
7
|
-5
|
|
Trên 45%
|
Sở Tư pháp CT
|
10.71 ~ 68.38
|
|
8,9
|
Doanh nghiệp
có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ tư vấn pháp
luật (%)
|
64,47
|
73,77
|
9,3
|
33
|
13
|
20
|
|
Trên 80%
|
Sở Tư pháp CT
|
27.03 ~ 86.36
|
|
8,10
|
Doanh nghiệp
đã từng sử dụng dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm đối tác kinh doanh (%)
|
29,5
|
29,81
|
0,31
|
39
|
33
|
6
|
|
Trên 30%
|
Sở Công Thương CT
|
15.45 ~ 57.14
|
|
8,11
|
Doanh nghiệp
đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm đối tác
kinh doanh (%)
|
52,54
|
64,58
|
12,04
|
26
|
5
|
21
|
|
Trên 65%
|
Sở Công Thương CT
|
21.05 ~ 78.57
|
|
8,12
|
Doanh nghiệp
có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm đối tác kinh doanh (%)
|
57,63
|
72,92
|
15,29
|
56
|
21
|
35
|
|
Trên 75%
|
Sở Công Thương CT
|
37.93 ~ 90.91
|
|
8,13
|
Doanh nghiệp
đã từng sử dụng dịch vụ xúc tiến thương mại (%)
|
23,2
|
19,87
|
-3,33
|
40
|
42
|
-2
|
|
Trên 20%
|
Sở Công Thương CT
|
9.86 ~ 43.75
|
|
8,14
|
Doanh nghiệp
đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ xúc tiến thương mại
|
17,78
|
22,58
|
4,8
|
31
|
22
|
9
|
|
Trên 25%
|
Sở Công Thương CT
|
0 ~ 50
|
|
8,15
|
Doanh nghiệp
có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ xúc tiến thương mại (%)
|
35,56
|
61,29
|
25,73
|
57
|
15
|
42
|
|
Trên 65%
|
Sở Công Thương CT
|
12.5 ~ 81.25
|
|
8,16
|
Doanh nghiệp
đã từng sử dụng dịch vụ liên quan đến công nghệ (%)
|
35,03
|
32,5
|
-2,53
|
33
|
27
|
6
|
|
Trên 35%
|
Sở Khoa học và Công nghệ CT
|
18.06 ~ 46.03
|
|
8,17
|
Doanh nghiệp
đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ liên quan đến công nghệ
(%)
|
56,52
|
59,62
|
3,1
|
4
|
10
|
-6
|
|
Trên 60%
|
Sở Khoa học và Công nghệ CT
|
17.76 ~ 71.05
|
|
8,18
|
Doanh nghiệp
có ý định tiếp tục sử dụng nhà cung cấp trên cho các dịch
vụ liên quan đến công nghệ (%)
|
36,23
|
53,85
|
17,62
|
59
|
24
|
35
|
|
Trên 55%
|
Sở Khoa học và Công nghệ CT
|
18.75 ~ 71.43
|
|
8,19
|
Doanh nghiệp
đã từng sử dụng dịch vụ đào tạo về kế toán và tài chính (%)
|
40,61
|
41,77
|
1,16
|
30
|
13
|
17
|
|
Trên 45%
|
Sở Giáo dục và Đào tạo CT
|
18.92 ~ 50
|
|
8,20
|
Doanh nghiệp
đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ đào tạo kế toán và tài chính (%)
|
43,75
|
39,39
|
-4,36
|
6
|
22
|
-16
|
|
Trên 45%
|
Sở Giáo dục và Đào tạo CT
|
4.17 ~ 61.90
|
|
8,21
|
Doanh nghiệp
có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ đào tạo về kế toán và tài chính (%)
|
56,25
|
60,61
|
4,36
|
30
|
27
|
3
|
|
Trên 65%
|
Sở Giáo dục và Đào tạo CT
|
23.53 ~ 90
|
|
8,23
|
Doanh nghiệp
đã từng sử dụng dịch vụ đào tạo về quản trị kinh doanh (%)
|
25
|
31,65
|
6,65
|
39
|
17
|
22
|
|
Trên 35%
|
Sở Giáo dục và Đào tạo CT
|
9.09 ~ 48.72
|
|
8,24
|
Doanh nghiệp
đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ đào tạo về quản trị kinh doanh(%)
|
48,98
|
42
|
-6,98
|
6
|
14
|
-8
|
|
Trên 50%
|
Sở Giáo dục và Đào tạo CT
|
5.26 ~ 66.67
|
|
8,25
|
Doanh nghiệp
có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ đào tạo về quản trị kinh doanh (%)
|
44,9
|
60
|
15,1
|
47
|
15
|
32
|
|
Trên 65%
|
Sở Giáo dục và Đào tạo CT
|
22.22 ~ 79.31
|
9
|
Đào tạo
lao động
|
7,33
|
7,42
|
0,09
|
3
|
4
|
-1
|
Trên 3
|
Trên 7.5
|
Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội ĐM
|
4.46 ~ 7.98
|
|
9,1
|
Dịch vụ do
các cơ quan Nhà nước tại địa phương cung cấp: Giáo dục phổ thông (% Tốt hoặc
Rất tốt)
|
40,09
|
40,1
|
0,01
|
57
|
57
|
0
|
|
Trên 45%
|
Sở Giáo dục và Đào tạo CT
|
34.41 -69.23
|
|
9,2
|
Dịch vụ do cơ
quan Nhà nước tại địa phương cung cấp: Dạy nghề (% Tốt hoặc Rất tốt)
|
26,47
|
29,59
|
3,12
|
50
|
42
|
8
|
|
Trên 30%
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội CT
|
20.56 ~ 58.89
|
|
9,3
|
Doanh nghiệp
đã từng sử dụng dịch vụ giới thiệu việc làm (%)
|
29,5
|
32,52
|
3,02
|
33
|
30
|
3
|
|
Trên 35%
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội CT
|
9.43 ~ 52.94
|
|
9,4
|
Doanh nghiệp
đã sử dụng nhà cung cấp tư nhân cho dịch vụ giới thiệu việc làm (%)
|
64,41
|
60,38
|
-4,03
|
3
|
5
|
-2
|
|
Trên 65%
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội CT
|
8.33 ~ 81.82
|
|
9,5
|
Doanh nghiệp
có ý định tiếp tục sử dụng dịch vụ giới thiệu việc làm (%)
|
52,54
|
66,04
|
13,5
|
31
|
13
|
18
|
|
Trên 70%
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội CT
|
23.08 ~ 80
|
|
9,6
|
% tổng chi
phí kinh doanh dành cho đào tạo lao động
|
4,93
|
6,27
|
1,34
|
42
|
52
|
-10
|
|
Dưới 4.5%
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội CT
|
2.37 ~ 7.99
|
|
9,7
|
% tổng chi
phí kinh doanh dành cho tuyển dụng lao động
|
2,68
|
4,12
|
1,44
|
57
|
33
|
24
|
|
Dưới 2%
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội CT
|
1.47 ~ 9.24
|
|
9,8
|
Mức độ hài
lòng với lao động (% đồng ý rằng lao động đáp ứng được nhu cầu doanh nghiệp)
|
91,07
|
87,5
|
-3,57
|
52
|
50
|
2
|
|
Trên 95%
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội CT
|
82.11 ~ 98.88
|
|
9,9
|
Tỉ lệ người
lao động tốt nghiệp trường đào tạo nghề/số lao động chưa qua đào tạo (%) (Bộ
Lao động Thương binh và Xã hội)
|
12
|
12
|
0
|
1
|
1
|
0
|
|
12%
|
Sở Lao động ~ Thương binh và Xã hội
CT
|
0.81 ~ 12
|
|
9,10
|
Tỷ lệ lao động
tốt nghiệp Trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng, đào tạo nghề ngắn và dài hạn/tổng lực
lượng lao động (%)(Bộ Lao động Thương binh và Xã hội)
|
12,86
|
12,86
|
0
|
1
|
1
|
0
|
|
12,86%
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội CT
|
2.8 ~ 12.86
|
|
9,11
|
% số lao động
của doanh nghiệp đã hoàn thành khóa đào tạo tại các trường dạy nghề
|
40,31
|
67,79
|
27,48
|
19
|
1
|
18
|
|
67,79%
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội CT
|
34.06 ~ 67.79
|
10
|
Thiết chế
pháp lý
|
5,15
|
5,33
|
0,18
|
49
|
37
|
12
|
Trên 35
|
Trên 5.5
|
Sở Tư pháp ĐM
|
3.86
~ 7.16
|
|
10,1
|
Hệ thống
pháp luật có cơ chế giúp doanh nghiệp tố cáo hành vi tham nhũng của cán bộ (% thường
xuyên hoặc luôn luôn)
|
28,7
|
24,74
|
-3,96
|
46
|
52
|
-6
|
|
Trên 35%
|
Thanh tra thành phố CT Các Sở, ban, ngành, UBND các
quận, huyện TG
|
19.63 ~ 43.75
|
|
10,2
|
Doanh nghiệp
tin tưởng và khả năng bảo vệ của pháp luật về vấn đề bản quyền hoặc thực thi
Hợp đồng (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý)
|
80,36
|
77,04
|
-3,32
|
40
|
52
|
-12
|
|
Trên 85%
|
Tòa án nhân dân thành phố CT
|
65.38 ~ 90.67
|
|
10,3
|
Số lượng vụ
việc tranh chấp của các doanh nghiệp ngoài nhà nước do Tòa án kinh tế cấp
thành phố thụ lý/ 100 doanh nghiệp (Tòa án tối cao)
|
0,27
|
0,25
|
-0,02
|
18
|
23
|
-5
|
|
Dưới 0.2%
|
Tòa án nhân dân thành phố CT
|
0 ~ 10.13
|
|
10,4
|
Tỷ lệ % nguyên đơn
ngoài quốc doanh/tổng số nguyên
đơn tại Tòa án kinh tế thành phố
|
73,33
|
92
|
18,67
|
23
|
46
|
-23
|
|
Dưới 60%
|
Tòa án nhân dân thành phố CT
|
0 ~ 100
|
|
10,5
|
Tòa án các
cấp của thành phố xét xử các vụ kiện kinh tế đúng pháp luật (% đồng ý hoặc
hoàn toàn đồng ý)
|
83,33
|
82,76
|
-0,57
|
57
|
38
|
19
|
|
Trên 85%
|
Tòa án nhân dân thành phố CT
|
69.32 ~ 92.5
|
|
10,6
|
Tòa án các
cấp của thành phố xử các vụ kiện kinh tế nhanh chóng (% đồng ý hoặc
hoàn toàn đồng ý)
|
63,41
|
55,49
|
-7,92
|
32
|
45
|
-13
|
|
Trên 65%
|
Tòa án nhân dân thành phố CT
|
46.04 ~ 71.28
|
|
10,7
|
Phán quyết
của tòa án được thi hành nhanh chóng (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý)
|
66,34
|
59,88
|
-6,46
|
26
|
43
|
-17
|
|
Trên 70%
|
Cục Thi hành án dân sự thành phố CT
|
47.25 ~ 73.53
|
|
10,8
|
Các cơ quan
trợ giúp pháp lý hỗ trợ doanh nghiệp đúng luật để khởi kiện khi có tranh chấp (% đồng
ý)
|
68,14
|
64,85
|
-3,29
|
48
|
37
|
11
|
|
Trên 70%
|
Sở Tư pháp CT
|
44.83 ~ 84.44
|
|
10,9
|
Các chi phí
chính thức và không chính thức là chấp nhận được (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng
ý)
|
64,71
|
72,56
|
7,85
|
61
|
35
|
26
|
|
Trên 75%
|
Thanh tra thành phố CT
|
53.09 ~ 85.37
|
|
10,10
|
Phán quyết
của tòa án là công bằng (% đồng ý hoặc hoàn toàn đồng ý)
|
79,1
|
77,11
|
-1,99
|
46
|
39
|
7
|
|
Trên 80%
|
Tòa án nhân dân thành phố CT
|
65.67 ~ 89.86
|
|
10,11
|
Doanh nghiệp
sẵn sàng sử dụng tòa án để giải quyết các tranh chấp (% có)
|
26,61
|
30,89
|
4,28
|
59
|
52
|
7
|
|
Trên 35%
|
Tòa án nhân dân thành phố CT
|
26.81 ~ 55.67
|
|
10,12
|
Tỷ lệ vụ án
đã được giải quyết trong năm
|
79,4
|
82,38
|
2,98
|
26
|
17
|
9
|
|
Trên 85%
|
Tòa án nhân dân thành phố CT
|
42.94 ~ 100
|
Kế hoạch 171/KH-UBND năm 2017 nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) của thành phố Hải Phòng năm 2017-2018
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 171/KH-UBND ngày 22/08/2017 nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) của thành phố Hải Phòng năm 2017-2018
2.302
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|