|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 164/KH-UBND 2022 nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh Đắk Lắk 2022 2023
Số hiệu:
|
164/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Tuấn Hà
|
Ngày ban hành:
|
19/08/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 164/KH-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 19 tháng 8 năm 2022
|
KẾ HOẠCH
NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA TỈNH ĐẮK LẮK NĂM 2022-2023
Năm 2021, tình hình dịch bệnh
COVID-19 diễn biến phức tạp đã ảnh hưởng đến tình hình phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh, chính quyền và doanh nghiệp phải đối mặt với nhiều khó khăn,
nhưng chỉ số PCI 2021 Đắk Lắk vẫn tiếp tục ghi nhận kết quả tích cực, tiếp tục
tăng thứ hạng liên tục kể từ năm 2019: PCI 2019: 38/63 (tăng 2 bậc), PCI 2020:
35/63 (tăng 03 bậc), PCI 2021: 34/63 (tăng 01 bậc). Điều đó cho thấy việc cải
thiện năng lực cạnh tranh của tỉnh được các cấp, các ngành trong tỉnh thực hiện
một cách nhất quán, doanh nghiệp ngày càng có niềm tin hơn đối với năng lực điều
hành, nỗ lực cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh của tỉnh.
Tuy nhiên vẫn còn tồn tại hạn chế phải
tiếp tục thực hiện để cải thiện: (1) Hiệu quả giải quyết thủ tục hành chính có
cải thiện nhưng vẫn cần thêm nhiều nỗ lực cải cách; hoạt động tại bộ phận Một cửa
chưa thật sự chuyên nghiệp; ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục
hành chính còn chưa được đánh giá cao, làm gia tăng chi phí không chính thức và
chi phí thời gian của doanh nghiệp; (2) Tính năng động, sáng tạo của bộ máy
chính quyền trong giải quyết vấn đề chưa đáp ứng mong đợi của doanh nghiệp; (3)
Sự minh bạch của môi trường kinh doanh theo đánh giá của doanh nghiệp đang có
xu hướng đi xuống, thông tin mà doanh nghiệp cần chưa được minh bạch hóa đầy đủ;
(4) Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, Đào tạo lao động chưa thực sự đáp ứng mong
đợi của doanh nghiệp, chưa có nhiều đột phá.
Để tiếp tục cải
thiện nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh và tiếp tục tạo những chuyển biến
tích cực về môi trường đầu tư kinh doanh và xếp hạng Chỉ số (PCI) của tỉnh
trong năm 2022 và các năm tiếp theo, UBND tỉnh ban hành Kế hoạch nâng cao chỉ số
năng lực cạnh tranh của tỉnh Đắk Lắk năm 2022- 2023, với nội dung cụ thể như
sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Mục tiêu:
Phấn đấu đưa chỉ số PCI năm 2022 -
2023 của tỉnh đạt thứ hạng từ 20/63 trở lên, trong đó:
- Các chỉ số thành
phần đạt điểm số trên 6 điểm.
- Tập trung duy
trì và cải thiện mạnh điểm số các chỉ số thành phần để đạt điểm số trên 6,5
điểm, gồm: (1) Tính minh bạch, (2) Chi phí không chính thức, (3) Dịch vụ hỗ
trợ doanh nghiệp, (5) Đào tạo lao động.
2. Yêu cầu:
- Việc triển khai Kế hoạch phải thể
hiện được vai trò kiến tạo, điều phối của UBND tỉnh, theo tinh thần đồng hành
cùng doanh nghiệp, lấy doanh nghiệp làm đối tượng phục vụ, tạo môi trường thuận
lợi cho các doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa
phương bám sát mục tiêu kế hoạch để xây dựng kế hoạch nâng
cao chỉ số PCI của đơn vị cụ thể các nhiệm vụ, giải pháp; phân công theo dõi
đánh giá thường xuyên việc thực hiện để đôn đốc thực hiện, đảm bảo đạt mục tiêu
chung của kế hoạch.
- Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa
phương tổ chức quán triệt đến từng cán bộ, công chức, viên chức, các bộ phận,
phòng ban nghiêm túc triển khai thực hiện Kế hoạch này. Nâng cao vai trò, trách
nhiệm của các cơ quan, đơn vị được phân công chủ trì, phối hợp trong việc cải
thiện các chỉ số thành phần, nâng cao chỉ số PCI của tỉnh; trường hợp tiếp tục
giảm điểm/thứ hạng, cơ quan đầu mối có trách nhiệm báo cáo, giải trình cụ thể với
UBND tỉnh.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Xây dựng kế hoạch nâng cao chỉ số
PCI của đơn vị trên cơ sở bám sát các chỉ số thành phần được phân công để đưa
ra các nhiệm vụ, giải pháp cụ thể, chi tiết, theo sát thực tế lĩnh vực của
ngành, cấp mình phụ trách; đặc biệt lưu ý các chỉ số Chi phí gia nhập thị trường,
Tính minh bạch, Chi phí thời gian, Đào tạo lao động, Tính năng động và Chi phí
không chính thức.
2. Triển khai thực hiện có hiệu quả
các Nghị quyết của Chính phủ về cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng
lực cạnh tranh quốc gia; các kế hoạch của tỉnh về triển khai các Nghị quyết của
Chính phủ về thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường
kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hàng năm; các nội dung hỗ trợ
doanh nghiệp theo quy định tại Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa. Tăng cường
các hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp, hỗ trợ pháp lý, hỗ trợ đào tạo nâng cao năng
lực cho doanh nghiệp, năng lực hội nhập kinh tế quốc tế. Đẩy mạnh kêu gọi đầu
tư, xã hội hóa nhằm nâng cao chất lượng các dịch vụ hỗ trợ doanh nghiệp như dịch
vụ tư vấn pháp luật, dịch vụ đào tạo nguồn nhân lực...
3. Tiếp tục thực hiện nghiêm các chỉ
đạo và quy định về phòng, chống dịch bệnh COVID-19 của
Chính phủ và các cơ quan chuyên môn Trung ương để thích ứng trong tình hình mới.
Tiếp tục thực hiện các giải pháp hỗ trợ người dân và doanh nghiệp phục hồi sản
xuất, kinh doanh, khắc phục các tác động tiêu cực của dịch bệnh COVID-19 theo
chỉ đạo của Chính phủ và của tỉnh.
4. Chủ động cập nhật, nghiên cứu các
cơ chế, chính sách của Trung ương để vận dụng triển khai
hiệu quả trên địa bàn tỉnh, đồng thời đề xuất các giải pháp, cơ chế, chính sách mới thực hiện các khâu đột phá và nhiệm vụ trọng tâm theo
Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XVII đã xác định, vận dụng vào
điều kiện thực tế của tỉnh và từng cơ quan, đơn vị.
5. Tiếp tục cải cách hành chính, cắt
giảm, đơn giản hóa các thủ tục hành chính để tạo môi trường thông thoáng, dễ
dàng thực hiện các dịch vụ công của tỉnh; đẩy mạnh sử dụng dịch vụ công trực
tuyến, dịch vụ bưu chính công ích và thanh toán không dùng tiền mặt; tăng tỷ lệ
người dân và doanh nghiệp hài lòng về việc giải quyết thủ tục hành chính, trong
đó tập trung tăng tỷ lệ mức độ hài lòng về giải quyết thủ tục hành chính đăng
ký doanh nghiệp, cấp phép kinh doanh có điều kiện, lĩnh vực đất đai, xây dựng,
đầu tư, PCCC...
Khẩn trương hoàn
thiện, ban hành Quy định về trình tự cơ chế phối hợp giải quyết thủ tục đầu tư
và quản lý dự án đầu tư có sử dụng đất trên địa bàn tỉnh trong năm 2022.
6. Nâng cao hơn nữa trách nhiệm của
người đứng đầu trong việc cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, thúc đẩy sự
phát triển kinh tế tư nhân, hỗ trợ doanh nghiệp. Nâng cao nhận thức và hành động
của công chức, viên chức, người lao động trong từng cơ quan, đơn vị về thực hiện
chủ trương Chính quyền kiến tạo, phục vụ nhân dân và doanh nghiệp, tăng cường
việc bồi dưỡng, tiếp tục thay đổi mạnh mẽ về thái độ, trách nhiệm, tác phong thực
hiện công vụ, phục vụ nhân dân của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức với
phương châm “chuyên nghiệp - thân thiện - hỗ trợ nhiệt tình - đồng hành cùng doanh nghiệp và nhà đầu tư”; có
biện pháp xử lý đối với các trường hợp gây nhũng nhiễu, tiêu cực.
7. Tăng cường tổ chức tháo gỡ khó
khăn vướng mắc, hỗ trợ cho doanh nghiệp. Thường xuyên đổi mới, tăng độ mở của
các Trang/Cổng thông tin điện tử của các cơ quan, địa
phương của tỉnh, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp trong khai thác và tiếp cận
thông tin theo quy định. Tăng cường trách nhiệm việc trả lời, phối hợp trả lời
các kiến nghị, cung cấp thông tin cho doanh nghiệp nhà đầu tư kịp thời, đảm bảo
đúng trọng tâm. Thường xuyên rà soát, phát hiện những bất cập trong quy định
pháp luật, các nội dung về những vấn đề bất cập hiện nay
như tiếp cận đất đai (quỹ đất kêu gọi đầu tư, đất sạch, công tác giải phóng mặt
bằng...); kịp thời tham mưu, đề xuất kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ
sung các quy định cho phù hợp với tình hình thực tế. Tăng cường các giải pháp
nâng cao chất lượng giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp đáp ứng các nhu cầu
lao động của doanh nghiệp.
8. Đẩy mạnh thực hiện xây dựng Chính
quyền điện tử tại tỉnh hướng tới Chính quyền số. Tăng cường ứng dụng công nghệ
thông tin, kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu dùng chung phục vụ công tác quản lý
nhà nước, nhất là trong lĩnh vực quản lý đầu tư, xây dựng, tài nguyên môi trường
và các lĩnh vực liên quan trực tiếp đến cung cấp dịch vụ công.
9. Tăng cường công tác thông tin,
tuyên truyền, quán triệt, nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, cán bộ,
công chức, viên chức trong việc triển khai thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh.
Các cấp, các ngành trong tỉnh phải coi đây là một nhiệm vụ trọng tâm hết sức
quan trọng và là tiêu chí để căn cứ xếp loại thi đua, đánh giá tập thể, cán bộ,
công chức, viên chức hàng năm.
10. Cải cách toàn diện công tác thanh
tra, kiểm tra chuyên ngành. Phối hợp chặt chẽ với Thanh tra tỉnh trong hoạt động
thanh tra, kiểm tra, tránh trùng lặp, chồng chéo; đảm bảo nguyên tắc không
thanh tra, kiểm tra quá 1 lần/doanh nghiệp/năm; giải quyết kịp thời các đơn thư
khiếu nại, tố cáo, đặc biệt các đơn thư có liên quan đến doanh nghiệp; thực hiện
tốt công tác phòng chống tham nhũng trong từng cơ quan đơn vị.
(Chi
tiết tại Phụ lục đính kèm)
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Phân công cơ
quan đầu mối theo dõi, phối hợp thực hiện đối với việc cải thiện từng chỉ số
thành phần:
1.1. Cơ quan, đơn vị làm đầu mối theo
dõi, thực hiện cải thiện các chỉ số thành phần:
- Chỉ số Gia nhập thị trường: Sở Kế
hoạch và Đầu tư
- Chỉ số Tiếp cận đất đai: Sở Tài
nguyên và Môi trường
- Chỉ số Tính minh bạch: Sở Thông tin
và Truyền thông
- Chỉ số Chi phí thời gian: Văn phòng
UBND tỉnh
- Chỉ số Chi phí không chính thức: Sở
Nội vụ
- Chỉ số Cạnh tranh bình đẳng: Sở Kế
hoạch và Đầu tư
- Chỉ số Tính năng động: Văn phòng
UBND tỉnh
- Chỉ số Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp:
Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chỉ số Đào tạo lao động: Sở Lao động
- Thương binh và Xã hội
- Chỉ số Thiết chế pháp lý và an ninh
trật tự: Sở Tư pháp là cơ quan chủ trì làm đầu mối theo dõi thực hiện cải thiện
các tiêu chí về Thiết chế pháp lý; Công an tỉnh là cơ quan phối hợp, đồng thời
chịu trách nhiệm theo dõi, thực hiện cải thiện các tiêu chí về An ninh trật tự.
1.2. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành,
đơn vị liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm phối
hợp tham gia thực hiện việc cải thiện của từng chỉ số thành phần có liên quan.
1.3. Các cơ quan, đơn vị được phân
công đầu mối theo dõi, phối hợp thực hiện có trách nhiệm triển khai thực hiện
các nhiệm vụ được phân công, định kỳ báo cáo việc thực hiện cải thiện các chỉ số
thành phần theo các tiêu chí đánh giá từng chỉ số thành phần chi tiết tại Phụ lục
đính kèm.
2. Tổ chức thực
hiện:
2.1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành,
đơn vị liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố trực tiếp chỉ đạo,
chịu trách nhiệm về việc tổ chức, triển khai Kế hoạch này.
2.2. Các cơ quan, đơn vị đầu mối thường
xuyên đôn đốc, kiểm tra tình hình triển khai thực hiện của các đơn vị liên quan
trong việc thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp đã đề ra. Định kỳ 6 tháng/lần (trước
ngày 05 của tháng cuối kỳ) phối hợp, đánh giá cụ thể tình hình triển khai thực
hiện các chỉ số thành phần và tiêu chí được phân công, gửi Sở Kế hoạch và Đầu
tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.
2.3. Các Sở, ngành, đơn vị liên quan;
UBND các huyện, thị xã, thành phố báo cáo theo yêu cầu của các cơ quan làm đầu
mối và theo yêu cầu của Ban Chỉ đạo về năng lực cạnh tranh của tỉnh (thông qua
Sở Kế hoạch và Đầu tư) để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh đánh giá về mức độ hoàn
thành nhiệm vụ được giao.
2.4. Sở Kế hoạch và Đầu tư - Cơ quan
thường trực Ban Chỉ đạo PCI của tỉnh:
- Theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, tổng
hợp việc triển khai thực hiện của các cơ quan đầu mối; định kỳ tổng hợp báo cáo
UBND tỉnh kết quả thực hiện Kế hoạch này.
- Chủ động rà soát, tham mưu kiện
toàn Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc Ban chỉ đạo PCI của tỉnh.
- Tham mưu UBND tỉnh tổ chức đoàn đi
học tập kinh nghiệm về nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh tại các tỉnh hoặc tổ
chức hội nghị về đánh giá thực hiện nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh, cần
thiết có thể mời các chuyên gia để tìm giải pháp (nếu có).
- Theo dõi, phối hợp với Sở Nội vụ đề
xuất UBND tỉnh khen thưởng đối với các cơ quan đơn vị thực hiện tốt việc thực
hiện nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh.
2.4. Sở Thông tin và Truyền thông tổ
chức truyền thông phổ biến, tuyên truyền sâu rộng Kế hoạch này đến toàn thể cán
bộ, công chức, viên chức; đến cộng đồng doanh nghiệp và mọi tầng lớp nhân dân để
tích cực hưởng ứng, giám sát thực hiện.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
có vấn đề chưa phù hợp với tình hình thực tế tại đơn vị, địa phương cần thiết
phải sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, các cơ quan, đơn vị chủ động báo cáo và đề
xuất với UBND tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư) để xem xét, điều chỉnh kịp
thời./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
(b/c)
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư; (b/c)
- Thường trực Tỉnh ủy; (b/c)
- Thường trực HĐND tỉnh; (b/c)
- UBMTTQ VN tỉnh; (b/c)
- Chủ tịch, PCT UBND tỉnh;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Hiệp hội DN tỉnh; các tổ chức hội ngành nghề trong tỉnh.
- Các phòng, TT thuộc VP. UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH (ĐUC-35b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Hà
|
PHỤ LỤC
NHIỆM VỤ NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA TỈNH ĐẮK LẮK NĂM 2022-2023
(kèm theo Kế hoạch số: 164/KH-UBND
ngày 19/8/2022 của UBND tỉnh Đắk Lắk)
TT
|
Chỉ
số thành phần/tiêu chí đánh giá
|
Kế
hoạch năm 2022-2023
|
Đơn
vị thực hiện
|
Điểm
số
|
Xếp hạng
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
I
|
Nhóm chỉ
số thành phần cần cải thiện mạnh điểm và thứ hạng
|
1
|
CSTP 1:
Gia nhập thị trường
|
>=
7.5
|
<25
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư làm cơ quan đầu mối
|
1.1
|
Thời gian đăng ký doanh nghiệp - số
ngày (Giá trị trung vị)
|
3
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Cục
Thuế tỉnh
|
1.2
|
Thời gian thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp - số ngày (Giá trị trung vị)
|
3
|
|
1.3
|
Tỷ lệ DN phải sửa đổi, bổ sung hồ
sơ ĐKDN từ 2 lần trở lên - Biến mới năm 2021
|
<=5%
|
|
1.4
|
Tỷ lệ DN phải trì hoãn/hủy bỏ kế hoạch
kinh doanh do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục ĐKDN (%) - Biến
mới năm 2021
|
<=1%
|
|
1.5
|
Tỷ lệ DN phải hủy bỏ kế hoạch kinh
doanh do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục sửa đổi ĐKDN (%) - Biến
mới năm 2021
|
<=1%
|
|
1.6
|
Việc khai trình việc sử dụng lao động,
đề nghị cấp mã số đơn vị tham gia BHXH và đăng ký sử dụng hóa đơn của DN được
thực hiện đồng thời trong quá trình thực hiện thủ tục ĐKDN (% DN Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
>90%
|
|
Cục
thuế tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh
|
1.7
|
Tỷ lệ DN làm thủ tục ĐKDN qua
phương thức mới (trực tuyến, TTPVHCC, bưu điện) (%)
|
>=90%
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, các UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở
Thông tin và Truyền thông, VP. UBND tỉnh
|
1.8
|
Thủ tục tại bộ phận Một cửa được
niêm yết công khai (% DN Đồng ý)
|
>90%
|
|
Sở,
ban, ngành, các UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
1.9
|
Hướng dẫn thủ tục rõ ràng, đầy đủ
(% DN Đồng ý)
|
>95%
|
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
1.10
|
Cán bộ tại bộ phận Một cửa am hiểu
về chuyên môn (% DN Đồng ý)
|
>90%
|
|
1.11
|
Cán bộ tại bộ phận Một cửa nhiệt
tình, thân thiện (% DN Đồng ý)
|
>90%
|
|
1.12
|
Hướng dẫn thủ tục cấp phép kinh
doanh có điều kiện là rõ ràng, đầy đủ (%) - Biến mới năm 2021
|
>90%
|
|
1.13
|
DN không gặp khó khăn gì khi thực
hiện thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện (%) - Biến mới năm 2021
|
>=70%
|
|
1.14
|
Quy trình giải quyết thủ tục cấp
phép kinh doanh có điều kiện đúng như văn bản quy định (% DN Đồng ý) - Biến
mới năm 2021
|
>90%
|
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp
|
1.15
|
Thời gian thực hiện thủ tục cấp
phép kinh doanh có điều kiện không kéo dài hơn so với văn bản quy định (% DN
đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
>90%
|
|
1.16
|
Chi phí cấp phép kinh doanh có điều
kiện không vượt quá mức phí, lệ phí được quy định trong văn bản pháp luật (%
DN Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
>90%
|
|
1.17
|
Tỷ lệ DN phải hủy bỏ kế hoạch kinh
doanh do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy phép
kinh doanh có điều kiện (%) - Biến mới năm 2021
|
<=1%
|
|
|
1.18
|
Tỷ lệ DN phải chờ hơn 1 tháng để
hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động (%)
|
<5%
|
|
|
1.19
|
Tỷ lệ DN phải chờ hơn 3 tháng để
hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động (%)
|
<1%
|
|
|
2
|
CSTP 2:
Tính minh bạch
|
>=6.5
|
<=20
|
Sở
Thông tin và Truyền thông làm cơ quan đầu mối
|
2.1
|
Tiếp cận tài liệu quy hoạch (1=Không thể; 5=Rất dễ)
|
>2.6
|
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
2.2
|
Tiếp cận tài liệu pháp lý (1=Không thể; 5=Rất dễ)
|
>3.12
|
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở TT&TT
|
2.3
|
Minh bạch trong đấu thầu (% Đồng ý)
|
>55%
|
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2.4
|
Tỷ lệ DN nhận được thông tin, văn bản
sau khi đề nghị CQNN của tỉnh cung cấp (%)
|
>65%
|
|
|
2.5
|
Số ngày chờ đợi
để nhận được thông tin, văn bản yêu cầu (trung vị)
|
1
|
|
|
2.6
|
Thông tin trên website của tỉnh về
các ưu đãi/khuyến khích/hỗ trợ đầu tư của tỉnh là hữu ích (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
>=55%
|
|
|
2.7
|
Thông tin trên website của tỉnh về
các quy định về TTHC là hữu ích (% Đồng ý)- Biến mới năm 2021
|
>=87%
|
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin truyền thông
|
2.8
|
Cần có 'mối quan hệ' để có được các tài liệu của tỉnh (% quan trọng hoặc rất quan trọng)
|
<40%
|
|
|
2.9
|
Thông tin trên website của tỉnh về các
văn bản điều hành, chỉ đạo của lãnh đạo tỉnh là hữu ích (% Đồng ý)- Biến mới
năm 2021
|
>=60%
|
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin truyền thông
|
2.10
|
Thông tin trên các website của tỉnh
về các văn bản pháp luật của tỉnh là hữu ích (% Đồng ý) - Biến mới năm
2021
|
>=70%
|
|
2.11
|
Thỏa thuận khoản thuế phải nộp với
CB thuế là công việc quan trọng/ Thương lượng với cán bộ thuế là phần thiết yếu
trong hoạt động kinh doanh (% Đồng ý)
|
<45%
|
|
Cục
thuế tỉnh
|
|
2.12
|
Thỏa thuận về các khoản thuế phải nộp
với cán bộ thuế giúp doanh nghiệp giảm được số thuế phải nộp (% Đồng ý) - Biến
mới năm 2021
|
<25%
|
|
|
|
2.13
|
Vai trò của các HHDN địa phương
trong việc xây dựng và phản biện chính sách, quy định của tỉnh là quan trọng (%DN)
|
>60%
|
|
Hiệp
hội doanh nghiệp tỉnh
|
Hội
DN trẻ và các hội ngành nghề, đơn vị liên quan
|
2.14
|
Khả năng dự liệu được việc thực thi
của tỉnh đối với QĐPL của TW (% có thể)- Điều chỉnh năm 2021
|
>
50%
|
|
Sở
Tư pháp
|
Các
sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2.15
|
Khả năng dự liệu được thay đổi QĐPL
của tỉnh (% có thể)- Biến mới năm 2021
|
>50%
|
|
|
|
2.16
|
Chất lượng trang website của tỉnh -
Điều chỉnh năm 2021
|
>
50
|
|
Sở
TT&TT; Văn phòng UBND tỉnh
|
|
2.17
|
Tỷ lệ DN truy cập vào website của tỉnh
(%)
|
>55%
|
|
|
3
|
CSTP 3:
Chi phí thời gian
|
>7.7
|
<=30
|
Văn
phòng UBND tỉnh làm cơ quan đầu mối
|
3.1
|
Tỷ lệ DN dành hơn 10% quỹ thời gian để tìm hiểu và thực hiện QĐPL
|
<20%
|
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở
Tư pháp
|
3.2
|
CBCC giải quyết công việc hiệu quả
(%)
|
>85%
|
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ
|
3.3
|
CBCC thân thiện (%)
|
>85%
|
|
3.4
|
DN không phải đi lại nhiều lần để
lấy dấu và chữ ký hoàn tất thủ tục (% Đồng ý)
|
>80%
|
|
3.5
|
Thủ tục giấy tờ đơn giản (%)
|
>80%
|
|
3.6
|
Phí, lệ phí được niêm yết công khai
(%)
|
100%
|
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Thông tin và Truyền thông
|
3.7
|
Thời gian thực hiện TTHC được rút
ngắn hơn so với quy định(%)
|
>80%
|
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ
|
3.8
|
Tỷ lệ DN không gặp khó khăn khi thực
hiện TTHC trực tuyến (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
>70%
|
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
3.9
|
Thực hiện TTHC trực tuyến giúp tiết
giảm thời gian cho DN (% Đồng ý) - Biến
mới năm 2021
|
>70%
|
|
3.10
|
Thực hiện TTHC trực tuyến giúp tiết
giảm chi phí cho DN (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
>70%
|
|
3.11
|
Tỷ lệ DN bị thanh, kiểm tra từ 3 cuộc
trở lên trong năm(%)- Điều chỉnh năm 2021
|
<2%
|
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các
sở, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
3.12
|
Tỷ lệ DN cho biết nội dung làm việc
của các đoàn thanh, kiểm tra bị trùng lặp (%)
|
<=4%
|
|
3.13
|
Số giờ trung vị cho mỗi cuộc làm việc
với thanh tra, kiểm tra thuế
|
<=4
|
|
Cục
thuế tỉnh
|
|
3.14
|
Tỷ lệ DN nhận thấy cán bộ thanh, kiểm
tra lợi dụng thực thi công vụ nhũng nhiễu doanh nghiệp (%)
|
<=
10%
|
|
Các
sở, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thanh
tra tỉnh
|
4
|
CSTP 4:
Chi phí không chính thức
|
>7
|
<35
|
Sở
Nội vụ làm cơ quan đầu mối
|
4.1
|
Các DN cùng ngành thường phải trả
thêm các khoản CPKCT (% Đồng ý)
|
<20%
|
|
Thanh
tra tỉnh; các Sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
Sở nội
vụ
|
4.2
|
Công việc đạt được kết quả mong đợi
sau khi trả CPKCT (% luôn luôn / thường xuyên)
|
>65%
|
|
4.3
|
Tình trạng nhũng nhiễu khi giải quyết
TTHC cho DN là phổ biến (% Đồng ý)
|
<10%
|
|
4.4
|
Các khoản CPKCT ở mức chấp nhận được
(% Đồng ý)
|
>90%
|
|
4.5
|
Tỷ lệ DN chi trả CPKCT cho cán bộ
thanh, kiểm tra (%)
|
<15%
|
|
4.6
|
Tỷ lệ DN phải chi hơn 10% doanh thu cho các loại CPKCT (%)
|
<5%
|
|
4.7
|
Tỷ lệ DN trả
CPKCT khi thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép kinh doanh có điều kiện
(%)- Biến mới năm 2021
|
<10%
|
|
|
4.8
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT khi thực hiện thủ
tục ĐKDN/sửa đổi ĐKDN (%) - Biến mới năm 2021
|
<5%
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
4.9
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ
thanh, kiểm tra tra phòng cháy, chữa cháy (%)- Biến mới năm 2021
|
<5%
|
|
Công
an tỉnh
|
Thanh
tra tỉnh; các Sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
4.10
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ
thanh, kiểm tra môi trường (%)- Biến mới năm 2021
|
<5%
|
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
4.11
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ quản
lý thị trường (%) - Biến mới năm 2021
|
<5%
|
|
Chi cục
Quản lý thị trường tỉnh
|
4.12
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ
thanh, kiểm tra thuế (%) - Biến mới năm 2021
|
<5%
|
|
Cục
thuế tỉnh
|
4.13
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ
thanh, kiểm tra xây dựng - Biến mới năm 2021
|
<5%
|
|
Sở
Xây dựng
|
4.14
|
Tỷ lệ DN có chi trả CPKCT để đẩy
nhanh thực hiện TTHC đất đai(%)
|
<10%
|
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Nội
vụ, VP UBND tỉnh
|
4.15
|
Chi trả CPKCT là điều bắt buộc để đảm
bảo trúng thầu (% Đồng ý)/Chi trả “hoa hồng” là cần thiết để có cơ hội thắng thầu (% Đồng ý)
|
<10%
|
|
Các
Sở, ban, ngành, đơn vị; UBND các huyện, thành phố
|
|
4.16
|
Có tranh chấp song không lựa chọn
Tòa án để giải quyết do lo ngại tình trạng "chạy án" là phổ biến
(%)
|
<20%
|
|
Tòa
án nhân dân tỉnh
|
Các Sở,
ban, ngành, đơn vị; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
5
|
CSTP 5:
Tính năng động
|
>=6.9
|
<=30
|
Văn
phòng UBND tỉnh làm cơ quan đầu mối
|
5.1
|
UBND tỉnh vận dụng pháp luật linh
hoạt nhằm tạo MTKD thuận lợi cho KTTN (%)
|
>85%
|
|
Văn phòng
UBND tỉnh, các sở, ngành, đơn vị; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
5.2
|
UBND tỉnh năng động, sáng tạo trong
giải quyết vấn đề mới phát sinh (%)
|
>85%
|
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Các
Sở, ban, ngành, đơn vị; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
5.3
|
Thái độ của chính quyền tỉnh với
khu vực KTTN là tích cực (%)
|
>70%
|
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
5.4
|
Các Sở ngành không thực hiện đúng
chủ trương, chính sách của lãnh đạo tỉnh (% Đồng ý) - Điều
chỉnh năm 2021
|
<=27%
|
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị
|
5.5
|
Chính quyền cấp huyện, thị xã không
thực hiện đúng chủ trương, chính sách của lãnh đạo tỉnh, thành phố (% Đồng ý)
- Điều chỉnh năm 2021
|
<=30%
|
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
5.6
|
Phản ứng của tỉnh khi có điểm chưa
rõ trong chính sách/văn bản trung ương: “trì hoãn thực hiện và xin ý kiến chỉ
đạo” và “không làm gì” (% DN)
|
<20%
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, các sở, ban, ngành, đơn vị
|
Văn
phòng UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
5.7
|
Các khó khăn, vướng mắc được tháo gỡ
kịp thời qua các cuộc đối thoại, tiếp xúc doanh nghiệp tại tỉnh (% Đồng ý)
|
>85%
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Hiệp hội DN tỉnh, Hội DN trẻ, các hiệp hội ngành nghề của tỉnh
|
5.8
|
Chủ trương, chính sách của tỉnh,
thành phố đối với việc tạo thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động là ổn định và
nhất quán (% Đồng ý) - Biến mới năm
2021
|
>=60%
|
|
Các
sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng
UBND tỉnh
|
5.9
|
Tỷ lệ DN tin tưởng rằng lãnh đạo địa
phương đã hành động để thực hiện các cam kết cải thiện môi trường kinh doanh
của mình - Biến mới năm 2021
|
>75%
|
|
6
|
CSTP 6:
Đào tạo lao động
|
>6.5
|
<26
|
Sở
Lao động, Thương binh và xã hội làm cơ quan đầu mối
|
6.1
|
Giáo dục phổ thông tại tỉnh có chất
lượng tốt (% Đồng ý)
|
>75%
|
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
6.2
|
Điểm thi trung bình kỳ thi tốt nghiệp
THPT (BGDĐT)- Biến mới 2021
|
>=6.5
|
|
6.3
|
Giáo dục dạy nghề tại tỉnh có chất
lượng Tốt (% đồng ý)
|
>65%
|
|
Sở
Lao động, Thương binh và xã hội
|
|
6.4
|
Tỷ lệ chi phí đào tạo lao động
trong tổng chi phí kinh doanh (%)
|
<35%
|
|
|
6.5
|
Tỷ lệ chi phí tuyển dụng lao động trong
tổng chi phí kinh doanh (%)
|
<35%
|
|
|
6.6
|
Lao động tại địa phương đáp ứng
hoàn toàn/phần lớn nhu cầu sử dụng của DN (%) - Điều chỉnh năm 2021
|
>=96%
|
|
|
6.7
|
Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên
đang làm việc tại địa phương đã qua đào tạo (%)
|
>30%
|
|
|
6.8
|
Tỷ lệ DN đánh giá việc tuyển dụng
lao động phổ thông tại tỉnh là dễ dàng (%) - Biến mới năm 2021
|
>90%
|
|
|
6.9
|
Tỷ lệ DN đánh giá việc tuyển dụng
cán bộ kỹ thuật tại tỉnh là dễ dàng (%) - Biến mới năm 2021
|
>50%
|
|
|
6.10
|
Tỷ lệ DN đánh giá việc tuyển dụng
cán bộ quản lý, giám sát tại tỉnh là dễ dàng (%) - Biến mới năm 2021
|
>=44%
|
|
|
6.11
|
Tỷ lệ lao động tại DN đã tốt nghiệp
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp (%) - Biến mới năm 2021
|
>60%
|
|
|
II
|
Nhóm
chỉ số thành phần tiếp tục cải thiện tăng điểm và thứ hạng
|
1
|
CSTP 7:
Tiếp cận đất đai
|
>7.7
|
<=10
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường làm cơ quan đầu mối
|
1.1
|
Số ngày chờ đợi để được cấp Giấy
CNQSDĐ (trung vị)
|
<30
|
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
1.2
|
Thời hạn giải quyết hồ sơ đất đai
dài hơn so với thời hạn được niêm yết hoặc văn bản quy định
(%) - Biến mới năm 2021
|
<=27%
|
|
1.3
|
Cán bộ nhận hồ sơ và giải quyết
TTHC không hướng dẫn chi tiết, đầy đủ (%) - Biến mới năm 2021
|
<10%
|
|
1.4
|
Các thủ tục xác định giá trị quyền
sử dụng đất rất mất thời gian (%) - Biến mới năm 2021
|
<10%
|
|
1.5
|
DN đánh giá rủi ro bị thu hồi đất
(1 = rất cao; 5 = rất thấp)
|
<1.38
|
|
|
1.6
|
DN không gặp cản trở về tiếp cận đất
đai/mở rộng mặt bằng kinh doanh (% đồng ý)
|
>55%
|
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
1.7
|
DN khó khăn về thiếu quỹ đất sạch
(%)
|
<=10%
|
|
|
1.8
|
Tỷ lệ DN gặp khó khăn về tiến độ giải
phóng mặt bằng chậm (%)
|
<=8%
|
|
|
1.9
|
Thông tin, dữ liệu về đất đai không
được cung cấp thuận lợi, không nhanh chóng (%)
|
<20%
|
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
1.10
|
Tỷ lệ DN tin rằng sẽ được bồi thường
thỏa đáng khi bị thu hồi đất (%)
|
>37%
|
|
|
1.11
|
Sự thay đổi bảng giá đất của tỉnh phù
hợp với sự thay đổi giá thị trường (% đồng ý)
|
>85%
|
|
Sở
Tài chính
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, Cục thuế tỉnh, các cơ quan, đơn vị liên quan
|
1.12
|
Tỷ lệ DN thực hiện TTHC về đất đai
trong vòng 2 năm qua nhưng không gặp bất kỳ khó khăn nào (%)
|
>=45%
|
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, UBND các huyện, thị xã, thành
phố
|
|
1.13
|
Tỷ lệ DN có nhu cầu được cấp
GCNQSDĐ nhưng không có do TTHC rườm rà/ lo ngại cán bộ nhũng nhiễu (%)
|
<8%
|
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Văn
phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Thanh tra tỉnh
|
1.14
|
Tỷ lệ DN phải trì hoãn / hủy bỏ kế
hoạch kinh doanh do gặp khó khăn khi thực hiện các TTHC về đất đai - Biến
mới năm 2021
|
<40%
|
|
Văn phòng UBND tỉnh, Sở Kế hoạch và
Đầu tư, các sở, ngành, đơn vị, UBND huyện, TX,TP
|
2
|
CSTP 8:
Cạnh tranh bình đẳng
|
>7.2%
|
<10
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư làm cơ quan đầu mối
|
2.1
|
Việc tỉnh ưu ái cho DN lớn (cả DNNN
và tư nhân) gây khó khăn cho DN (% Đồng ý)
|
<20%
|
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
2.2
|
"Hợp đồng, đất đai,... và các nguồn
lực kinh tế khác chủ yếu rơi vào tay các DN có liên kết chặt chẽ với chính
quyền tỉnh” (% Đồng ý)
|
<30%
|
|
|
2.3
|
Sự quan tâm của chính quyền tỉnh
không phụ thuộc vào đóng góp của DN cho địa phương như số lao động sử dụng, số
thuế phải nộp hoặc tài trợ/hỗ trợ khác (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
>77%
|
|
|
2.4
|
Tỉnh ưu tiên giải quyết các khó
khăn cho các DN lớn so với DNNVV trong nước (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
<=43%
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư,
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2.5
|
Tỉnh ưu tiên thu hút đầu tư từ các
DN lớn hơn là phát triển DNNVV trong nước (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
<=25
|
|
2.6
|
Thuận lợi trong việc tiếp cận đất
đai là đặc quyền dành cho các DN lớn (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
<=16%
|
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Văn
phòng UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2.7
|
Thuận lợi trong cấp phép khai thác
khoáng sản là đặc quyền dành cho các DN lớn (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
<8%
|
|
|
2.8
|
TTHC nhanh chóng hơn là đặc quyền
dành cho các DN lớn (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
<=15%
|
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
|
2.9
|
Dễ dàng có được các hợp đồng từ
CQNN là đặc quyền dành cho các DN lớn (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
<=10%
|
|
|
2.10
|
Thuận lợi trong tiếp cận thông tin
là đặc quyền dành cho các DN lớn (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
<16%
|
|
|
2.11
|
Miễn, giảm thuế TNDN là đặc quyền
dành cho các DN lớn (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
<=12%
|
|
Cục
Thuế tỉnh
|
|
3
|
CSTP 9:
Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp
|
>7.5
|
<=20
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư làm cơ quan đầu mối
|
3.1
|
Tỷ lệ DN cung cấp dịch vụ (CCDV)
trên tổng số DN (%)
|
>=1.5%
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
3.2
|
Tỷ lệ DN CCDV tư nhân và FDI trên tổng
số DN CCDV (%)
|
>=90%
|
|
3.3
|
Thủ tục cấp bảo lãnh tín dụng cho
DNNVV dễ thực hiện (%) - Biến mới năm
2021
|
>90%
|
|
Quỹ
Bảo lãnh tín dụng cho DNNVV
|
|
3.4
|
Thủ tục để được CQNN hỗ trợ tăng cường
năng lực doanh nghiệp dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021
|
>85%
|
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
|
3.5
|
Thủ tục để được miễn, giảm chi phí
tham gia các khóa đào tạo có sử dụng NSNN về khởi sự kinh doanh và quản trị
doanh nghiệp dễ thực hiện (%) - Biến mới
năm 2021
|
>=95%
|
|
|
3.6
|
Thủ tục để được giảm giá thuê mặt bằng
tại khu/cụm CN là dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021
|
>90%
|
|
Ban
Quản lý các KCN tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở
Tài Nguyên và Môi trường
|
3.7
|
Thủ tục để được miễn, giảm chi phí
tư vấn PL khi sử dụng dịch vụ tư vấn PL thuộc mạng lưới tư vấn viên của CQNN
dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021
|
>=90%
|
|
Sở
Tư pháp
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
3.8
|
Thủ tục để được miễn, giảm chi phí đào
tạo nghề cho người lao động dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021
|
>=90%
|
|
Sở
Lao động- thương binh và xã hội
|
3.9
|
Thủ tục để được miễn, giảm chi phí
tư vấn thông tin thị trường khi sử dụng dịch vụ tư vấn thuộc mạng lưới tư vấn
viên của CQNN dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021
|
>=90%
|
|
Sở
Công Thương
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
3.10
|
Chất lượng cung cấp thông tin liên
quan đến các FTA của các CQNN địa phương đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp (%
Đáp ứng) - Biến mới năm 2021
|
<30%
|
|
|
3.11
|
Vướng mắc trong thực hiện các văn bản
thực thi các hiệp định thương mại tự do (FTA) được CQNN địa phương giải đáp
hiệu quả (%) - Biến mới năm 2021
|
>70%
|
|
Hiệp
hội DN tỉnh, các hiệp hội ngành nghề; các sở, ngành, đơn vị liên quan
|
3.12
|
Tỷ lệ DN đánh giá việc thực hiện thủ
tục để hưởng hỗ trợ từ chương trình hỗ trợ DN tận dụng cơ hội từ các FTAs là
thuận lợi (%) - Biến mới năm 2021
|
>=82%
|
|
|
3.13
|
Tỷ lệ DN có biết đến các chương
trình hỗ trợ doanh nghiệp tận dụng cơ hội của các FTAs - Biến mới năm 2021
|
>=30%
|
|
Hiệp
hội DN tỉnh, các hiệp hội ngành nghề; Sở Thông tin và Truyền thông
|
4
|
CSTP 10:
Thiết chế pháp lý và An ninh trật tự
|
>7.7
|
<=10
|
Sở
Tư pháp làm cơ quan đầu mối làm cơ quan
|
4.1
|
Tỷ lệ DN tin tưởng vào khả năng bảo
vệ của pháp luật về vấn đề bản quyền hoặc thực thi hợp đồng (% Đồng ý)
|
>95%
|
|
Sở
Tư pháp
|
Tòa
án tỉnh, Viện kiểm sát nhân dân tỉnh
|
4.2
|
Hệ thống pháp luật có cơ chế giúp
DN tố cáo hành vi sai phạm của CBNN (% Thường xuyên hoặc Luôn luôn)
|
>50%
|
|
Thanh
tra tỉnh
|
Các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
4.3
|
Tỷ lệ DN tin rằng cấp trên không
bao che và sẽ nghiêm túc xử lý kỷ luật cán bộ sai phạm (% Đồng ý)
|
>55%
|
|
Các
sở, ban, ngành, đơn vị; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Thanh
tra tỉnh
|
4.4
|
DN sẵn sàng sử dụng tòa án để giải
quyết các tranh chấp (%)
|
>65%
|
|
Tòa
án nhân dân tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
4.5
|
Tòa án các cấp của tỉnh xét xử các
vụ kiện kinh tế đúng pháp luật (% Đồng ý)
|
>95%
|
|
4.6
|
Phán quyết của Tòa án là công bằng
(%)
|
>95%
|
|
4.7
|
Tòa án các cấp ở tỉnh xét xử vụ việc
kinh tế nhanh chóng (%)
|
>85%
|
|
4.8
|
Phán quyết của tòa án được thi hành
nhanh chóng (%)
|
>85%
|
|
Cục
Thi hành án dân sự tỉnh
|
4.9
|
Các CQ trợ giúp pháp lý tại tỉnh hỗ
trợ DN nhanh chóng để khởi kiện (%)
|
>87%
|
|
Sở
Tư pháp
|
|
4.10
|
Các chi phí chính thức từ khi khởi
kiện đến khi bản án được thi hành ở mức chấp nhận được (% Đồng ý) - Biến mới
năm 2021
|
>=84%
|
|
Tòa
án nhân dân tỉnh
|
Sở Nội
vụ, Sở Tư pháp
|
4.11
|
Các chi phí không chính thức
từ khi khởi kiện đến khi bản án được thi hành ở mức chấp nhận được (% Đồng ý)
- Biến mới năm 2021
|
>90%
|
|
4.12
|
Số lượng vụ việc tranh chấp của các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Tòa án kinh tế cấp tỉnh thụ lý trên 100
doanh nghiệp (TANDTC)
|
>3
|
|
|
4.13
|
Tỷ lệ nguyên đơn ngoài quốc doanh/tổng
số nguyên đơn tại Tòa án kinh tế tỉnh (%, TANDTC)
|
>85%
|
|
|
4.14
|
Tỷ lệ vụ việc kinh tế đã được giải
quyết (%, TANDTC)
|
>80%
|
|
|
4.15
|
Tình hình an ninh trật tự tại tỉnh là Tốt (%)
|
>70%
|
|
Công
an tỉnh
|
|
4.16
|
Tỷ lệ DN bị mất trộm tài sản năm
qua (%)
|
<5%
|
|
|
4.17
|
CQ công an hỗ trợ DN giải quyết hiệu
quả vụ mất trộm tài sản (%)
|
>65%
|
|
|
4.18
|
Phải trả tiền bảo kê cho băng nhóm
côn đồ, xã hội đen để yên ổn làm ăn (%)
|
<0.5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Kế hoạch 164/KH-UBND năm 2022 về nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh Đắk Lắk năm 2022-2023
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 164/KH-UBND ngày 19/08/2022 về nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh của tỉnh Đắk Lắk năm 2022-2023
2.363
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|