ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 148/KH-UBND
|
Thừa Thiên Huế, ngày 14 tháng 4 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI PHƯƠNG THỨC KINH DOANH TIÊU THỤ NÔNG SẢN GIAI ĐOẠN
2021-2025 ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Thực hiện Quyết định số 194/QĐ-TTg
của Thủ tướng Chính phủ ngày 09 tháng 02 năm 2021 về phê duyệt Đề án Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025
định hướng đến năm 2030, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành Kế hoạch triển
khai thực hiện Đề án với một số nội dung chính như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU
CẦU
1. Mục đích:
- Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu
thụ nông sản gắn với quá trình tái cơ cấu ngành nông nghiệp, chương trình xây
dựng nông thôn mới và ứng dụng khoa học công nghệ. Đổi mới phương thức kinh
doanh tiêu thụ nông sản phù hợp với điều kiện tự nhiên và
lực lượng sản xuất, gắn với khả năng cung ứng của sản phẩm nông nghiệp tỉnh
Thừa Thiên Huế.
- Nhằm đẩy mạnh phát triển hệ thống phân
phối, tạo điều kiện đưa các sản phẩm nông nghiệp có thế mạnh ra thị trường; qua
đó khẳng định uy tín, chất lượng, hình thành kênh tiêu thụ bền vững và cải thiện
đời sống nhân dân.
- Giúp các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất hàng nông sản trên địa bàn tỉnh phát triển và mở
rộng sản xuất hàng hóa với năng suất, chất lượng cao, giá cả hợp lý, phương thức phục vụ văn minh hiện đại, phát triển kênh tiêu thụ
với thương hiệu, uy tín và khả năng cạnh tranh quốc tế ngày một nâng cao, bảo
vệ môi trường, khai thác tối đa tiềm năng sẵn có của tỉnh.
2. Yêu cầu:
- Phát huy tính chủ động, nâng cao
hiệu quả công tác phối hợp giữa các ngành, địa phương nhằm
triển khai đồng bộ các chương trình, nhiệm vụ của Đề án Đổi mới phương thức
kinh doanh tiêu thụ nông sản giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030 của
Chính phủ.
- Huy động và sử dụng có hiệu quả
nguồn lực của các chủ thể sản xuất, kinh doanh hàng nông sản thuộc các thành
phần kinh tế; đồng thời nhà nước có những chính sách phù hợp nhằm khuyến khích đầu tư ứng dụng công nghệ cao trong nuôi, trồng
nông nghiệp và thủy sản; xây dựng mô hình các chuỗi liên kết sản xuất - phân
phối - tiêu dùng nhằm tạo lập và phát triển thị trường trong nước bền vững.
- Kế thừa những điểm mạnh của các phương
thức kinh doanh tiêu thụ nông sản hiện có, giảm lượng nông sản tiêu thụ thông
qua kênh tiêu thụ nông sản truyền thống (không liên kết) và tăng lượng nông sản
tiêu thụ qua kênh liên kết và kênh hợp nhất gắn với việc ứng dụng thương mại
điện tử, truy xuất nguồn gốc nông sản.
- Phát triển thị trường trong nước
gắn với việc phát huy vai trò của Nhà nước trong quản lý thị trường, tăng cường
kiểm tra kiểm soát, ngăn chặn việc sản xuất hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất
lượng nhằm bảo vệ quyền lợi của doanh nghiệp và người tiêu dùng, phát triển môi
trường sản xuất kinh doanh lành mạnh.
II. NHIỆM VỤ VÀ
GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Công tác thông
tin, truyền thông
- Tiếp tục phổ biến, quán triệt và tổ
chức thực hiện Kết luận số 54-KL/TW ngày 07/8/2019 của Bộ Chính trị về tiếp tục
thực hiện Nghị quyết Trung ương 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân; Nghị quyết
số 53/NQ-CP ngày 17/7/2019 của Chính phủ về giải pháp khuyến khích thúc đẩy
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp hiệu quả, bền vững; Nghị định số
98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát
triển hợp tác, liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
- Đẩy mạnh tuyên truyền, nâng cao
nhận thức của tổ chức, cá nhân về đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông
sản.
- Xây dựng chuyên mục tuyên truyền về
“Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản” trên báo điện tử, Cổng thương mại điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế, Cổng thông
tin điện tử của Sở Công Thương
- Xây dựng và triển khai các chương trình
truyền thông về sản phẩm nông sản của tỉnh; tạo điều kiện cho các doanh nghiệp,
nhất là doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, cơ sở sản xuất có cơ hội quảng bá
sản phẩm, hàng hóa của mình trên các phương tiện thông tin đại chúng.
2. Phát triển chuỗi
phân phối hàng nông sản cố định, bền vững
- Tăng cường đầu tư phát triển hạ
tầng thương mại phù hợp với Quy hoạch phát triển mạng lưới bán buôn, bán lẻ của
tỉnh nhằm củng cố và mở rộng hệ thống phân phối, xây dựng
các kênh phân phối thông minh, hiện đại; hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã,
hộ sản xuất tiêu thụ sản phẩm vào các kênh phân phối hiện đại trên địa bàn tỉnh
và các tỉnh, thành phố trên cả nước.
- Ứng dụng công nghệ
hiện đại trong công tác sản xuất, kinh doanh, chú trọng các hoạt động xúc tiến
thương mại, quảng bá nông sản; xây dựng thương hiệu nông sản, từng bước mở rộng
thị trường trong nước và tiến đến mục tiêu xuất khẩu. Đặc biệt, quan tâm hướng
dẫn các sản phẩm sản xuất theo tiêu chuẩn Global GAP, Organic, GMP, HACCP, ISO...
- Nghiên cứu, xây dựng mô hình các chuỗi
cung ứng sản phẩm nông nghiệp bền vững từ sản xuất - phân phối - tiêu dùng gắn
với quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm; từng bước
nhân rộng mô hình liên kết, tạo điều kiện để các doanh nghiệp, đặc biệt các
doanh nghiệp nhỏ và vừa tham gia mô hình.
- Tổ chức các hoạt động kết nối cung cầu
trong đó ưu tiên tổ chức các hội nghị kết nối cung cầu hàng hóa nông nghiệp, OCOP
nhằm hỗ trợ kết nối các đối tượng sản xuất, kinh doanh hàng nông nghiệp với nhà
phân phối, đại lý trong nước để mở rộng kênh tiêu thụ và tăng cường sự liên kết,
tận dụng tính bổ sung của sản phẩm, hàng hóa giữa các địa phương phục vụ nhu
cầu tiêu dùng hàng nông nghiệp của người dân.
- Tăng cường quản lý chặt chẽ quy trình
sản xuất an toàn và kiểm tra chất lượng sản phẩm trước khi bán ra thị trường, đảm
bảo nông sản được tiêu thụ trong chuỗi đáp ứng các tiêu chuẩn về an toàn và chất lượng khi đến tay người tiêu dùng làm định hướng
để sản xuất nông sản theo yêu cầu của thị trường.
3. Nâng cao năng lực
cạnh tranh của các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất, kinh doanh
- Nghiên cứu đề xuất và triển khai các
cơ chế, chính sách nhằm tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp đặc biệt là các doanh
nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất
nông sản; tạo điều kiện tiếp cận nguồn vốn ưu đãi để đẩy mạnh các hoạt động đổi
mới công nghệ, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, hệ thống
quản lý chất lượng vào sản xuất nhằm nâng cao chất lượng,
hạ giá thành sản phẩm, nâng cao lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp.
- Rà soát các quy định về đất đai, thuế,
khoa học công nghệ và các quy định pháp luật có liên quan để đề xuất sửa đổi,
bổ sung, tạo điều kiện xây dựng cơ chế, chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm nông nghiệp, thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông dân và nông
thôn.
- Tổ chức các lớp
đào tạo, tư vấn cho doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất,
kinh doanh trên địa bàn tỉnh về kỹ năng bán hàng, phát triển thương hiệu, kết nối cung cầu.
- Nâng cao nhận thức của doanh nghiệp
về tác động của công nghệ thông tin đối với hoạt động kinh doanh, sản xuất của doanh
nghiệp; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, các phần mềm hỗ trợ doanh nghiệp
và phát triển thương mại điện tử.
- Đẩy mạnh hỗ trợ các hoạt động xúc tiến
thương mại cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất
nông sản trên sàn giao dịch thương mại điện tử của tỉnh và sàn thương mại kinh
tế hợp tác.
- Tiếp tục triển khai có hiệu quả các
chương trình, đề án đã được phê duyệt như Chương trình mỗi xã một sản phẩm trên
địa bàn tỉnh, Đề án“Phát triển vùng nguyên liệu và các sản phẩm dược liệu gắn
với chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP), xây dựng điểm giới thiệu và bán sản phẩm OCOP... nhằm khai thác có hiệu quả những thế mạnh của tỉnh, giúp doanh nghiệp phát
triển các sản phẩm nông nghiệp đặc trưng, chủ lực của tỉnh
có khả năng cạnh tranh cao ở thị trường trong nước và quốc tế.
4. Công tác kiểm tra,
kiểm soát thị trường nông sản
- Tăng cường hiệu quả công tác kiểm
định, kiểm tra, đánh giá chất lượng hàng nông sản được sản xuất trên địa bàn
tỉnh cũng như hàng hóa nhập từ các địa phương khác, phát hiện xử lý nghiêm hàng
nông sản không đảm bảo chất lượng an, toàn vệ sinh thực phẩm.
- Tăng cường sự phối hợp chặt chẽ
giữa các ngành chức năng nhằm kiểm soát tốt luồng lưu thông hàng nông sản.
- Tiếp tục tổ chức tuyên truyền, phổ biến
và thực thi pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, lồng ghép với quảng
bá, giới thiệu hàng nông sản trên địa bàn tỉnh tới tay người tiêu dùng.
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Nguồn kinh phí thực hiện các nhiệm
vụ tại Kế hoạch từ các nguồn: Ngân sách nhà nước Trung ương, ngân sách nhà nước
địa phương và nguồn xã hội hóa.
2. Hằng năm, tại thời điểm xây dựng
dự toán, các Sở, ban, ngành, địa phương có liên quan căn cứ vào mục tiêu, nội
dung của chương trình, nhiệm vụ cụ thể được phân công lồng ghép với các chương trình,
đề án khác có liên quan để thực hiện chương trình, tiến hành xây dựng dự toán
kinh phí gửi Sở Tài chính thẩm định và tham mưu UBND tỉnh cấp kinh phí để tổ
chức thực hiện.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công
Thương
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành
liên quan triển khai thực hiện các các chương trình theo các nội dung của Kế
hoạch này, định kỳ tổng hợp, đánh giá và báo cáo về UBND tỉnh, Bộ Công Thương
kết quả thực hiện.
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành
có liên quan cùng các đơn vị thuộc Bộ Công Thương tổ chức, xây dựng kênh liên
kết tiêu thụ nông sản tại vùng sản xuất nông sản tập trung và phân tán (chủ thể
chính là các doanh nghiệp/HTX kinh doanh siêu thị, trung tâm thương mại) và kênh
tiêu thụ nông sản hợp nhất để tiêu thụ trong nước.
- Lồng ghép các chương trình xúc tiến
thương mại, thương mại điện tử hàng năm để tổ chức hỗ trợ các doanh nghiệp, HTX,
cơ sở sản xuất hàng nông nghiệp xây dựng thương hiệu sản phẩm và ứng dụng thương
mại điện tử trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức các lớp đào
tạo, bồi dưỡng nâng cao kiến thức thương mại và năng lực quản lý cho các doanh
nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh hàng nông sản trên địa
bàn tỉnh
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành,
đơn vị đề xuất khen thưởng hàng năm đối với các đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức,
cá nhân, các sản phẩm có uy tín tham gia tích cực triển khai Đề án trình UBND tỉnh và Bộ Công Thương khen thưởng.
2. Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với Sở, ngành liên quan hướng dẫn việc triển khai thực hiện Nghị định
số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển
hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp để hỗ trợ, tạo nguồn lực cho các đơn vị tham gia kênh tiêu thụ nông sản
trong thời gian đến.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn các địa phương xây dựng vùng sản xuất các mặt hàng nông sản chủ lực, có ưu thế của địa phương;
định hướng phát triển các nhà máy chế biến nông sản phù hợp
với quy hoạch sản xuất nhằm tạo điều kiện cho việc hình thành các vùng sản
xuất nông nghiệp tập trung gắn với truy
xuất nguồn gốc, tạo nguồn cung hàng nông sản ổn định đảm bảo an toàn thực phẩm
cho các doanh nghiệp kinh doanh nông sản.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan hướng dẫn, định hướng và hỗ trợ các doanh nghiệp,
cơ sở phát triển các sản phẩm nông nghiệp theo hướng mô hình chuỗi nông sản an
toàn; đạt tiêu chuẩn GAP, hữu cơ, GMP, HACCP, ISO... tạo nguồn cung ứng sản
phẩm thực phẩm nông sản an toàn, chất lượng cao, có truy xuất nguồn gốc nhằm hướng
đến thị trường trong nước và xuất khẩu.
- Tổ chức triển khai, thực hiện các
nội dung Chương trình mỗi xã một sản phẩm (OCOP), phát triển nông thôn mới gắn
với phát triển công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh; triển khai các nhiệm vụ
theo Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 23/12/2020 về quy định một số chính sách phát
triển sản xuất nông nghiệp thực hiện tái cơ cấu lại ngành nông nghiệp tỉnh Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2021- 2025.
3. Sở Kế hoạch và
Đầu tư
- Tham mưu thực hiện có hiệu quả Nghị
định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn và Nghị định số
98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến
khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp để hỗ trợ, tạo nguồn lực cho
sản xuất của ngành nông nghiệp và hoạt động kinh doanh tiêu thụ nông sản.
4. Sở Thông tin
và Truyền thông
- Đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền
bằng nhiều hình thức khác nhau để người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh biết, hiểu,
đánh giá đúng về chất lượng sản phẩm nông sản của tỉnh.
- Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ quan báo,
đài triển khai xây dựng các chương trình, chuyên mục về đổi mới phương thức kinh
doanh tiêu thụ hàng nông sản trên địa bàn tỉnh. Đồng thời tuyên truyền, quảng bá
thương hiệu cho doanh nghiệp, HTX, cơ sở sản xuất, sản phẩm nông sản uy tín của
tỉnh trên phương tiện truyền thông báo chí.
- Phối hợp với
Sở Công Thương và các đơn vị khác trong việc xây dựng các ấn phẩm tuyên truyền
và các hoạt động thông tin, truyền thông khác về các hoạt động triển khai thực
hiện Đề án trên địa bàn tỉnh.
5. Sở Tài chính
Hàng năm, trên cơ sở dự toán kinh phí
thực hiện của các sở, ban, ngành và các địa phương tổng hợp,
tham mưu UBND tỉnh bố trí kinh phí trong khả năng cân đối ngân sách để thực
hiện các chương trình hỗ trợ thuộc Đề án Đổi mới phương
thức kinh doanh tiêu thụ nông sản trên địa bàn tỉnh theo quy định.
6. Sở Khoa học và
Công nghệ
Chủ trì triển khai các chương trình
hỗ trợ ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất, chế biến, bảo quản sản phẩm
sau thu hoạch, nâng cao chất lượng sản phẩm; hỗ trợ đăng ký sở hữu trí tuệ,
khởi nghiệp đổi mới sáng tạo, ứng dụng công nghệ 4.0, xây dựng và phát triển
thương hiệu, chỉ dẫn địa lý, truy xuất nguồn gốc cho các sản phẩm nông nghiệp,
sản phẩm OCOP của tỉnh.
7. Cục Quản lý
thị trường tỉnh
Lực lượng quản lý thị trường phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan tăng cường công tác kiểm tra,
kiểm soát hoạt động kinh doanh hàng hóa nói chung thu mua nông sản nói riêng,
đặc biệt là hoạt động kinh doanh nông sản của các thương nhân nước ngoài.
8. Các Sở, ban,
ngành khác
Theo chức năng, nhiệm vụ của ngành tham
gia phối hợp triển khai thực hiện Kế hoạch, ưu tiên bố trí
nguồn lực và lồng ghép từ các chương trình, dự án có liên quan thuộc chức năng
quản lý nhà nước được giao để tham gia, phối hợp thực hiện
các nội dung của Kế hoạch
9. UBND các
huyện, thị xã và thành phố Huế
Khảo sát, lựa chọn các sản phẩm, hàng
hóa đặc trung, thế mạnh của địa phương để xây dựng và tổ chức
thực hiện các chương trình quảng bá, giới thiệu. Căn cứ khả năng cân đối ngân
sách địa phương để hỗ trợ triển khai thực hiện các chương trình, nhiệm vụ của
kế hoạch này.
Phối hợp với các
đơn vị liên quan đẩy mạnh các hoạt động thông tin, tuyên truyền về cuộc vận động đến mọi tầng lớp nhân dân
tại địa phương, đặc biệt là nhân dân vùng sâu, vùng xa, vùng còn nhiều khó
khăn.
10. Các hội,
hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
Các hội, hiệp hội chủ động phối hợp với các sở, ngành để được cung cấp thông tin về Đề án, kế hoạch triển khai thực hiện Đề án để kịp
thời thông tin đầy đủ, chính xác đến các hội viên; hỗ trợ các hội viên tiếp
cận, tham gia các chương trình.
Yêu cầu thủ trưởng các Sở, ban ngành,
các đơn vị liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã và thành phố Huế căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, lồng ghép
với các chương trình, đề án có liên quan chủ động xây dựng kế hoạch hàng năm để
triển khai thực hiện Kế hoạch này đạt hiệu quả. Định kỳ
hàng năm (trước ngày 15/11) báo cáo kết quả thực hiện thông qua Sở Công Thương
để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh, Bộ
Công Thương./.
Nơi nhận:
- CT và các PCT UBND
tỉnh;
- Các Sở, ngành
cấp tỉnh;
- Cục QLTT tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã,
thành phố Huế;
- CVP và các PCVP UBND
tỉnh;
- Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh;
- Lưu: VT, CT.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phương
|
PHỤ LỤC
NỘI DUNG THỰC HIỆN ĐỀ ÁN ĐỔI MỚI PHƯƠNG
THỨC KINH DOANH TIÊU THỤ NÔNG SẢN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ GIAI ĐOẠN
2021- 2025 ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số 148/KH-UBND ngày 14/4/2021 của UBND tỉnh)
TT
|
Tên
Chương trình
|
Mục
tiêu chương trình
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Thời gian thực hiện
|
I
|
Thông tin
tuyên truyền
|
|
|
|
|
1
|
Xây dựng chuyên mục tuyên truyền về
“Đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ nông sản” trên báo điện tử, cổng thương
mại điện tử tỉnh Thừa Thiên Huế, Cổng thông tin điện tử
của Sở Công Thương.
|
Đẩy mạnh tuyên truyền, nâng cao
nhận thức của tổ chức, cá nhân về đổi mới phương thức kinh doanh tiêu thụ
nông sản.
|
Sở
Công Thương
|
Các Sở,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
II
|
Phát
triển chuỗi phân phối hàng nông sản cố định, bền vững
|
|
|
|
1
|
Xây dựng các kênh tiêu thụ nông sản
với chủ thể chính là doanh nghiệp/HTX kinh doanh siêu
thị, trung tâm thương mại.
|
Nghiên cứu, xây dựng kênh tiêu thụ nông
sản tại những vùng sản xuất nông sản tập trung và phân tán với chủ thể chính
trong kênh là các doanh nghiệp/HTX kinh doanh siêu thị, trung tâm thương mại.
|
Sở
Công Thương
|
Các Sở,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
2
|
Xây dựng kênh tiêu thụ nông sản hợp
nhất (Khép kín trong doanh nghiệp) để tiêu thụ trong nước
|
Nghiên cứu, xây dựng các kênh tiêu thụ
nông sản tại những vùng sản xuất nông sản tập trung và
phân tán do doanh nghiệp đứng ra chủ trì thực hiện để tiêu thụ trong hệ thống
doanh nghiệp tại thị trường trong nước
|
Sở
Công Thương
|
Các Sở,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
III
|
Nâng cao năng
lực cạnh tranh của các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ sản xuất, kinh doanh
|
|
|
|
1
|
Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng
kinh doanh nông nghiệp cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh hàng nông sản tại địa phương
|
Nâng cao kiến thức thương mại và năng
lực quản lý cho các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh hàng nông sản
|
Sở Công
Thương
|
Các đơn
vị thuộc Bộ Công Thương và các đơn vị liên quan
|
2021
-2025
|
2
|
Hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh hàng nông sản tham gia sàn giao dịch thương
mại tỉnh và sàn thương mại kinh tế hợp tác
|
Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ trong giới
thiệu quảng bá, xúc tiến thương mại và tiêu thụ sản phẩm
|
Sở
Công Thương
|
Các Sở,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và các đơn vị liên quan
|
|
3
|
Truy xuất nguồn gốc nông sản
|
Hỗ trợ các hộ kinh doanh/HTX, doanh
nghiệp sản xuất chế biến nông sản, người tiêu dùng truy xuất trực tuyến nguồn
gốc nông sản từ đầu vào đến khâu lưu thông, phân phối nông
sản, cụ thể: Chuẩn hóa hệ thống quản lý sản xuất của một số hàng nông sản (đã
đạt được tiêu chí OCOP); Kiểm soát và minh bạch về thông tin sản phẩm; Xây
dựng, hoàn thiện các Website quản lý của các doanh nghiệp kinh doanh nông sản;
Xây dựng phần mền tạo mã QR CODE và cập nhật mã QR CODE cho sản phẩm, công
khai trên website của từng đơn vị.
|
Sở Khoa
học và Công nghệ
|
Các Sở,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và các đơn vị liên quan
|
2021-2030
|
4
|
Xây dựng bản số
hóa sản xuất nông sản và các điểm bán hàng nông sản an toàn,
điểm bán sản phẩm OCOP
|
Xây dựng phần mềm quản lý nông sản để cung cấp thông tin, kết nối các nhà sản xuất với các
đơn vị kinh doanh, các cơ quan quản lý
|
Sở
Công Thương
|
Các Sở,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế và các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
IV
|
Công tác kiểm
tra, kiểm soát
|
|
|
|
1
|
Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát
hàng nông sản
|
Thường xuyên kiểm tra công tác vệ sinh
an toàn thực phẩm và hoạt động thu mua hàng nông sản; kịp thời phát hiện xử
phạt nghiêm minh các vi phạm pháp luật
|
Cục Quản
lý thị trường
|
Các Sở,
ngành và các đơn vị liên quan
|
2021-2025
|
|
|
|
|
|
|
|