ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 134/KH-UBND
|
Bình Định, ngày
25 tháng 7 năm 2023
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TRONG
TIỂU DỰ ÁN 1 VÀ TIỂU DỰ ÁN 2 THUỘC DỰ ÁN 10 CỦA CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN
2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
Thực hiện Thông tư số
03/2023/TT-BTTTT ngày 30/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban
hành hướng dẫn thực hiện một số nội dung về thông tin và truyền thông trong Tiểu
dự án 1 và Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 10 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 – 2030, giai đoạn I: Từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương
trình); trên cơ sở đề xuất của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình số
47/TTr-STTTT ngày 14/7/2023; UBND tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện một số nội
dung về thông tin và truyền thông trong Tiểu dự án 1 và Tiểu dự án 2 thuộc Dự
án 10 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: Từ năm
2021 đến năm 2025, cụ thể như sau:
I. MỤC TIÊU,
YÊU CẦU
1. Mục tiêu
- Tăng cường tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục pháp luật và nâng cao nhận thức cho già làng, trưởng thôn, làng,
người có uy tín, chức sắc tôn giáo, đồng bào dân tộc thiểu số và Nhân dân. Hỗ
trợ đồng bào dân tộc thiểu số được tiếp cận thông tin về khoa học công nghệ và
quảng bá các sản phẩm của địa phương cho bạn bè trong nước và thế giới.
- Nâng cao khả năng ứng dụng và
sử dụng công nghệ thông tin hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội cho vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi, đặc biệt là ứng dụng công nghệ thông tin và
chuyển đổi số trong triển khai thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát
triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021 - 2030.
2. Yêu cầu
- Sản phẩm thông tin đối ngoại
phải có nội dung phù hợp với chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà
nước; phù hợp với tình hình thực tế và khả năng tiếp cận thông tin của nhân dân
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
- Các nội dung, hoạt động phải
được triển khai đồng bộ và hiệu quả; đáp ứng yêu cầu và tiêu chí theo hướng dẫn
của Bộ Thông tin và Truyền thông và không trùng lặp với việc thực hiện bằng nguồn
vốn nhà nước ở các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình, đề án
khác.
II. NỘI DUNG
1. Sản xuất
nội dung phục vụ công tác thông tin tuyên truyền và thông tin đối ngoại thuộc
Nhiệm vụ thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (Nội
dung số 02, Tiểu dự án 1 – Dự án 10)
a) Yêu cầu đối với sản phẩm
thông tin đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi:
- Sản phẩm thông tin phải có nội
dung phù hợp với chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước.
- Sản phẩm thông tin phải gắn với
thực hiện mục tiêu thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh, có nội dung thiết yếu,
chuyên sâu, có ý nghĩa thực tiễn, có giá trị lan tỏa.
- Phù hợp với tình hình thực tế
và khả năng tiếp cận thông tin của nhân dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi trên địa bàn tỉnh.
- Chú trọng ứng dụng công nghệ
thông tin trong công tác sản xuất các sản phẩm thông tin đối ngoại phù hợp với
nhu cầu nhiều địa bàn, có thể sử dụng chung cho công tác thông tin tuyên truyền,
thông tin đối ngoại trên địa bàn tỉnh;
- Không trùng lặp với việc thực
hiện nhiệm vụ của các chương trình, đề án khác sử dụng nguồn vốn nhà nước.
b) Nội dung sản phẩm thông tin
đối ngoại vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
- Tuyên truyền chủ trương, đường
lối, quan điểm của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước trong quản lý, bảo
vệ chủ quyền lãnh thổ, an ninh biên giới quốc gia; xây dựng biên giới hòa bình,
hữu nghị, hợp tác và phát triển; góp phần tăng cường, củng cố niềm tin của nhân
dân đối với Đảng, Nhà nước; bảo đảm các dân tộc Việt Nam bình đẳng, đoàn kết,
tôn trọng, giúp nhau cùng phát triển, đóng góp vào công cuộc phát triển kinh tế
- xã hội của địa phương và đất nước;
- Tuyên truyền về tiềm năng, thế
mạnh, các chính sách thu hút đầu tư ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi, trên địa bàn tỉnh; các giá trị, bản sắc văn hóa truyền thống của cộng đồng
các dân tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh gắn với phát triển du lịch;
- Tuyên truyền về thành tựu của
Việt Nam trong việc bảo vệ và thúc đẩy quyền con người ở vùng đồng bào các dân
tộc thiểu số và miền núi trên địa bàn tỉnh; tình hình tội phạm trên địa bàn tỉnh;
tội phạm công nghệ cao để nâng cao cảnh giác, phòng ngừa cho đồng bào dân tộc
thiểu số; đấu tranh với các thông tin, quan điểm sai trái, thù địch, lợi dụng
không gian mạng nhằm chia rẽ, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc trên địa
bàn tỉnh; những nỗ lực, quyết tâm của Đảng và Nhà nước Việt Nam trong việc bảo
đảm quyền của đồng bào các dân tộc thiểu số và miền núi.
c) Hình thức sản phẩm: Bản tin
(thể hiện dưới dạng âm thanh, chữ viết, hình ảnh), tài liệu (thông tin chuyên đề,
sổ tay nghiệp vụ), tờ rơi, tờ gấp, áp phích, thư viện điện tử, video clip.
d) Về ngôn ngữ thể hiện:
Các sản phẩm thông tin đối ngoại
được sản xuất bằng tiếng Việt, tiếng dân tộc thiểu số… phù hợp với nhu cầu của
công tác thông tin đối ngoại từng địa bàn.
đ) Thực hiện in (đối với bản
tin in), nhân bản, phát hành, phát sóng, đăng các sản phẩm thông tin đối ngoại
phục vụ đối tượng, địa bàn thụ hưởng.
e) Thời gian thực hiện:
2023-2025
f) Đơn vị thực hiện: Sở Thông
tin và Truyền thông
g) Đơn vị phối hợp: Ban Dân tộc
tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố.
2. Thiết
lập các điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông tin (Nội
dung số 3, Tiểu dự án 2 – Dự án 10)
2.1 Đầu tư thiết bị cơ bản
tại mỗi điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi ứng dụng công nghệ
thông tin
a) Thời gian thực hiện: Hàng
năm, giai đoạn từ năm 2023 – 2025.
b) Đơn vị thực hiện: UBND các
huyện: Tây Sơn, Vân Canh, Vĩnh Thạnh, Hoài Ân, An Lão.
c) Đơn vị phối hợp: Ban Dân tộc,
các đơn vị có liên quan.
d) Địa bàn, địa điểm: Các xã,
thôn bản đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
(Chi
tiết theo Phụ lục 1 đính kèm)
2.2. Tập huấn quản lý, vận
hành, khai thác điểm hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số ứng dụng công nghệ thông
tin
a) Thời gian thực hiện: Hàng
năm, giai đoạn từ năm 2023 – 2025.
b) Đơn vị thực hiện: Sở Thông
tin và Truyền thông.
c) Đơn vị phối hợp: Ban Dân tộc
tỉnh, UBND các huyện: Tây Sơn, Vân Canh, Vĩnh Thạnh, Hoài Ân, An Lão.
d) Đối tượng được tập huấn: Là
cán bộ được UBND cấp xã giao quản lý sử dụng thiết bị, duy trì, vận hành điểm ứng
dụng CNTT.
III. NGUỒN
KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Năm 2023
- Kinh phí thực hiện các hoạt động
của Kế hoạch tại Quyết định số 632/QĐ-UBND ngày 05/3/2023 của UBND tỉnh về việc
phân bổ kinh phí sự nghiệp ngân sách Trung ương bổ sung mục tiêu thực hiện
Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và
miền núi và Quyết định số 671/QĐ-UBND ngày 07/3/2023 UBND tỉnh Phân bổ kinh phí
sự nghiệp, vốn đối ứng ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình MTQG phát triển
kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi năm 2023 trên địa
bàn tỉnh.
- Kinh phí nguồn vốn đầu tư
phát triển chuyển nguồn từ năm 2022 sang năm 2023 (tại Quyết định số
957/QĐ-UBND ngày 30/3/2023 của UBND tỉnh) và vốn đầu tư phát triển năm 2023 (tại
Quyết định số 958/QĐ-UBND ngày 30/3/2023 của UBND tỉnh) thuộc Tiểu dự án 2 Dự
án 10 Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi để triển khai thực hiện Kế hoạch.
2. Giai đoạn 2024 – 2025
Theo quyết định phân bổ kinh
phí vốn đầu tư, vốn sự nghiệp ngân sách Trung ương, vốn đối ứng ngân sách tỉnh
thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi giai đoạn 2024 - 2025 trên địa bàn tỉnh của cấp có thẩm
quyền.
(Chi
tiết theo Phụ lục 2 đính kèm).
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Sở Thông tin và Truyền
thông chủ trì, phối hợp với các đơn vị, địa phương liên quan thực hiện các nội
dung Kế hoạch; theo dõi, đôn đốc, tổng hợp tình hình và kết quả triển khai thực
hiện Kế hoạch, báo cáo UBND tỉnh theo dõi, chỉ đạo.
2. Thủ trưởng các sở,
ban, ngành, đơn vị có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện Tây Sơn, Vân Canh,
Vĩnh Thạnh, Hoài Ân, An Lão căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và các nội
dung hoạt động tại Mục II và Mục III của Kế hoạch này tổ chức triển khai thực
hiện Kế hoạch; báo cáo kết quả cho UBND tỉnh (qua Sở Thông tin và Truyền
thông).
Trên đây là Kế hoạch thực hiện
một số nội dung về thông tin và truyền thông trong Tiểu dự án 1 và Tiểu dự án 2
thuộc Dự án 10 của Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I:
Từ năm 2021 đến năm 2025; trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng mắc,
phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan phản ánh về Sở Thông tin
và Truyền thông để hướng dẫn thực hiện hoặc tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, chỉ đạo./.
Nơi nhận:
- Bộ TT&TT;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- CT, PCT Lâm Hải Giang;
- Các Sở: TT&TT, KH&ĐT;
- Ban Dân tộc tỉnh;
- UBND các huyện: Tây Sơn, Vân Canh, Vĩnh Thạnh, Hoài Ân, An Lão;
- CVP, PVP VX;
- Lưu: VT, K9.
|
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Hải Giang
|
PHỤ LỤC 1
DANH SÁCH ĐỊA BÀN, ĐỊA ĐIỂM CỤ THỂ THIẾT LẬP ĐIỂM HỖ TRỢ
ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, THUỘC TIỂU DỰ ÁN 2 - DỰ
ÁN 10 CỦA CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG
BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM
2021 ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 134/KH-UBND ngày 25/7/2023 của UBND tỉnh)
STT
|
Đơn vị hành chính
|
Địa điểm
|
Khu vực
|
I
|
Huyện Vân Canh
|
|
|
1
|
Xã Canh Liên
|
Trụ sở làng Kon lót
|
Xã thuộc khu vực III
|
2
|
Xã Canh Hoà
|
Trụ sở làng Canh Thành
|
Xã thuộc khu vực III
|
3
|
Xã Canh Hiệp
|
Trụ sở làng Suối Đá
|
Xã thuộc khu vực III
|
4
|
Xã Canh Thuận
|
Trụ sở thôn Kinh tế
|
Xã thuộc khu vực III
|
5
|
Thị trấn Vân Canh
|
Trụ sở khu phố Hiệp Hội
|
Xã thuộc khu vực III
|
II
|
Huyện An Lão
|
|
|
1
|
Xã An Toàn
|
Hội trường Nhà văn hóa xã
|
Xã thuộc khu vực III
|
2
|
Xã An Nghĩa
|
Phòng Bộ phận một cửa của
UBND xã
|
Xã thuộc khu vực III
|
3
|
Xã An Quang
|
Phòng Bộ phận một cửa của
UBND xã
|
Xã thuộc khu vực III
|
4
|
Xã An Trung
|
Phòng Tiếp công dân của UBND
xã
|
Xã thuộc khu vực III
|
5
|
Xã An Vinh
|
Phòng làm việc của kiểm lâm
và lâm nghiệp xã
|
Xã thuộc khu vực III
|
6
|
Xã An Dũng
|
Phòng Bộ phận một cửa của
UBND xã
|
Xã thuộc khu vực III
|
7
|
Xã An Hưng
|
Phòng Bộ phận một cửa của
UBND xã
|
Xã thuộc khu vực III
|
8
|
Thị trấn An Lão
|
Phòng Bộ phận một cửa của
UBND thị trấn
|
Xã thuộc khu vực III
|
9
|
Xã An Tân
|
Nhà văn hóa thôn Gò Đồn
|
Xã có thôn DTTS&MN
|
III
|
Huyện Tây Sơn
|
|
|
1
|
Xã Vĩnh An
|
Nhà văn hóa xã
|
Xã thuộc khu vực III
|
2
|
Xã Tây Xuân
|
Nhà văn hóa thôn Đồng Sim
|
Xã có thôn DTTS&MN
|
IV
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
|
|
1
|
Xã Vĩnh Sơn
|
Hội trường nhà văn hóa xã
|
Xã thuộc khu vực III
|
2
|
Xã Vĩnh Kim
|
Hội trường nhà văn hóa xã
|
Xã thuộc khu vực III
|
3
|
Xã Vĩnh Hiệp
|
Hội trường nhà văn hóa xã
|
Xã thuộc khu vực III
|
4
|
Xã Vĩnh Hòa
|
Hội trường nhà văn hóa xã
|
Xã thuộc khu vực III
|
5
|
Xã Vĩnh Thuận
|
Hội trường nhà văn hóa xã
|
Xã thuộc khu vực III
|
6
|
Xã Vĩnh Hảo
|
Nhà văn hóa thôn Tà Điệk
|
Xã có thôn DTTS&MN
|
7
|
Xã Vĩnh Thịnh
|
Nhà văn hóa thôn M2
|
Xã có thôn DTTS&MN
|
8
|
Thị trấn Vĩnh Thạnh
|
Nhà văn hóa cộng đồng khu phố
Klot Pok
|
Xã có thôn DTTS&MN
|
V
|
Huyện Hoài Ân
|
|
|
1
|
Xã BokTới
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính xã
|
Xã thuộc khu vực III
|
2
|
Xã ĐakMang
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính xã
|
Xã thuộc khu vực III
|
3
|
Xã Ân Sơn
|
Tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả giải quyết thủ tục hành chính xã
|
Xã thuộc khu vực III
|
PHỤ LỤC 2
TỔNG HỢP KINH PHÍ TIỂU DỰ ÁN 2 - DỰ ÁN 10 THUỘC CHƯƠNG
TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU
SỐ VÀ MIỀN NÚI GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Kế hoạch số 134/KH-UBND ngày 25/7/2023 của UBND tỉnh)
Đơn
vị tính: triệu đồng
STT
|
Đơn vị hành chính (Huyện/xã)
|
Khu vực
|
Tổng số kinh phí đầu tư giai đoạn 2021-2025 (QĐ số 958/QĐ-UBND)
|
Trong đó:
|
Ghi chú
|
Xã ĐBK K thuộc khu vực III
|
Xã có thôn DTTS &MN
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng số
|
NSTW
|
NSĐP (671/QĐ- UBND)
|
Khác
|
Tổng Số
|
NSTW
|
NSĐP
|
Khác
|
Tổng số
|
NSTW
|
NSĐP
|
Khác
|
Kinh phí đầu tư
|
Kinh phí sự nghiệp (QĐ số 632/QĐ- UBND)
|
I
|
Huyện An Lão
|
8
|
1
|
3.464
|
1.011
|
830
|
159
|
22
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
II
|
Huyện Vĩnh Thạnh
|
5
|
5
|
2.197
|
642
|
527
|
101
|
14
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
III
|
Huyện Vân Canh
|
5
|
0
|
2.161
|
631
|
518
|
100
|
13
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
IV
|
Huyện Hoài Ân
|
3
|
0
|
1.296
|
377
|
311
|
60
|
6
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
V
|
Huyện Tây Sơn
|
1
|
1
|
439
|
127
|
105
|
20
|
2
|
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
|
Tổng cộng
|
22
|
7
|
9.557
|
2.788
|
2.291
|
440
|
57
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|