|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 1278/KH-UBND 2022 nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh Quảng Bình
Số hiệu:
|
1278/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Bình
|
|
Người ký:
|
|
Ngày ban hành:
|
15/07/2022
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1278/KH-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 15 tháng 7
năm 2022
|
KẾ HOẠCH
NÂNG CAO CHỈ SỐ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CẤP TỈNH (PCI) TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM
2022
Theo kết quả công bố của Liên đoàn
Thương mại và công nghiệp Việt Nam (VCCI) ngày 27/4/2022, chỉ số PCI tỉnh Quảng
Bình xếp thứ 57/63 giảm 05 bậc so với năm 2020.
So với năm 2020, trong 10 chỉ số
thành phần có 04 chỉ số tăng hạng (1) tính minh bạch: (+)
27 bậc; (2) chi phí không chính thức: (+) 5 bậc; (3) tính năng động và tiên
phong của chính quyền: (+) 25 bậc; (4) thiết chế pháp lý và an ninh trật tự:
(+) 02 bậc. 06 chỉ số thành phần giảm hạng: (1) chi phí gia nhập thị trường:
(-) 16 bậc; (2) Chi phí tiếp cận đất đai: (-) 13 bậc; (3) Chi phí thời gian:
(-) 04 bậc; (4) Cạnh tranh bình đẳng: giữ nguyên thứ hạng; (5) chính sách hỗ trợ
doanh nghiệp: (-) 38 bậc; (6) Chi phí đào tạo lao động: (-) 19 bậc.
PCI là chỉ số đo lường và đánh giá chất
lượng điều hành kinh tế, mức độ thuận lợi, thân thiện của môi trường kinh doanh
và nỗ lực cải cách hành chính của các tỉnh, thành phố tại Việt Nam; là nguồn
thông tin hữu ích cho các nhà đầu tư tìm hiểu, nghiên cứu khi dự định đầu tư
vào một tỉnh; là thông tin quan trọng để lãnh đạo tỉnh
cũng như các nhà hoạch định chính sách có thể xác định những điểm nghẽn trong
điều hành kinh tế, từ đó lựa chọn giải pháp phù hợp để tiến hành những cải cách
quản lý, điều hành nền kinh tế một cách tốt hơn.
Để nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh,
tạo chuyển biển tích cực về môi trường đầu tư kinh doanh và xếp hạng chỉ số PCI
của tỉnh, UBND tỉnh Quảng Bình ban hành kế hoạch nâng cao
chỉ số PCI năm 2022, với các nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
1. Mục đích:
Toàn hệ thống chính trị cùng phát huy
điểm mạnh, khắc phục các điểm yếu để tạo sự thay đổi tích cực, rõ nét hơn về
môi trường đầu tư kinh doanh của tỉnh; xác định đồng hành cùng doanh nghiệp
theo hướng thuận lợi, minh bạch và bình đẳng giữa các thành phần kinh tế. Từng
bước cải thiện chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh Quảng Bình trong năm 2022 và
các năm tiếp theo.
2. Yêu cầu:
- Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh,
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ động, tích cực, trong công tác
chỉ đạo, điều hành, quán triệt và tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc, kịp
thời và đầy đủ kế hoạch này; xác định rõ cải thiện môi trường đầu tư kinh
doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh là nhiệm vụ trọng tâm ưu tiên của tỉnh
trong năm 2022 và cả những năm tiếp theo.
- Các sở, ban, ngành, địa phương được
phân công chủ trì các chỉ số thành phần hoặc làm đầu mối chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh trong việc đề xuất và tổ chức triển khai thực
hiện những nhiệm vụ, giải pháp cụ thể để cải thiện các chỉ số thành phần thuộc
bộ chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) được giao phụ
trách.
- Các đơn vị liên quan có trách nhiệm
phối hợp chặt chẽ với đơn vị chủ trì và chịu trách nhiệm về các chỉ tiêu thuộc
chỉ số thành phần thuộc lĩnh vực phụ trách.
II. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
2.1. Mục tiêu: Phấn đấu cải thiện thứ hạng PCI cấp tỉnh từ 45-50 trong đó các chỉ số
thành phần: (i) các chỉ số tốt: giữ nguyên thứ hạng; (ii) các chỉ
số thành phần xếp loại trung bình: Tăng 05 bậc; (iii) các chỉ số xếp hạng thấp:
Tăng 10 bậc so với năm 2021.
2.2. Giải pháp tổng thể:
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị
cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Thường xuyên quán triệt tinh thần
chỉ đạo của Lãnh đạo tỉnh về công tác cải thiện môi trường
đầu tư kinh doanh, cải cách hành chính, nâng cao năng lực canh tranh cấp tỉnh đến
từng cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, đơn vị; tổ chức các cuộc thi
tìm hiểu và đề xuất giải pháp nhằm cải thiện chỉ số PCI liên quan đến đơn vị
mình.
- Tăng cường, đẩy mạnh phân cấp, phân
quyền, giảm bớt, tinh gọn, đơn giản hoá quy trình, thủ tục trong quyết định các
vấn đề kinh tế - xã hội; quy trình, thủ tục trong nội bộ các cơ quan, đơn vị và
giải quyết thủ tục hành chính cho người dân, doanh nghiệp; bảo đảm sự quản lý
thống nhất, phối hợp liên thông, gắn kết giữa các cơ quan hành chính.
- Năng động bám sát, nắm chắc cơ sở
và hoạt động sản xuất, đầu tư kinh doanh trên địa bàn để nắm bắt thông tin, giải
quyết, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho người dân, doanh nghiệp; kiến nghị, đề
xuất đúng cơ quan, đúng cấp có thẩm quyền.
- Có giải pháp kiểm tra, giám sát quá
trình thực thi nhiệm vụ của cán bộ một cửa, cán bộ các phòng, ban; khắc phục
tình trạng trả, ngừng xử lý hồ sơ mà không có lý do. Có biện pháp xử lý thích
đáng đối với cán bộ vi phạm.
- Có các giải pháp tổng thể, mạnh mẽ
tập trung vào các mục tiêu: (i) cải thiện chỉ số tỉnh đang
làm tốt; (ii) khắc phục các chỉ số còn hạn chế, dưới điểm trung
vị của cả nước, đặc biệt chú ý tới các chỉ số có trọng số
lớn trong điểm tổng hợp PCI.
- Thành lập kênh thông tin để tiếp nhận,
giải đáp hoặc chuyển đơn kiến nghị của doanh nghiệp đến cơ
quan có thẩm quyền tại cơ quan thường trực hỗ trợ tháo gỡ khó khăn cho doanh
nghiệp.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
3.1. UBND
tỉnh giao đơn vị theo dõi các chỉ số thành phần như biểu dưới đây:
TT
|
Chỉ
số thành phần
|
Chỉ
tiêu thứ hạng năm 2022
|
Cơ
quan, đơn vị theo dõi
|
1
|
Gia nhập thị trường
|
39
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2
|
Tiếp cận đất đai
|
51
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
3
|
Tính minh bạch
|
8
|
Sở Tư pháp
|
4
|
Chi phí thời gian
|
47
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
5
|
Chi phí không chính thức
|
48
|
Thanh tra tỉnh
|
6
|
Cạnh tranh bình đẳng
|
53
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
7
|
Tính năng động và tiên phong của chính
quyền
|
31
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
8
|
Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp
|
36
|
Sở Công thương
|
9
|
Đào tạo lao động
|
30
|
Sở Lao động, thương binh và xã hội
|
10
|
Thiết chế pháp lý và ANTT
|
51
|
Sở Tư pháp
|
(Chi
tiết 10 chỉ số thành phần và 142 chỉ tiêu có phụ lục kèm theo)
3.2. Các
đơn vị được phân công làm đầu mối phụ trách các chỉ số thành phần có trách nhiệm
phối hợp các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan đến các chỉ tiêu thuộc
thành phần do mình phụ trách để xây dựng kế hoạch cụ thể cải
thiện thử hạng các chỉ số thành phần, hoàn thành và gửi về UBND tỉnh, Sở Kế hoạch
và Đầu tư trước ngày 30/7/2022.
Các cơ quan, đơn vị, địa phương có
liên quan đến 142 chỉ tiêu thuộc 10 chỉ số thành phần tại phụ lục đính kèm Kế hoạch
này có trách nhiệm phối hợp với đơn vị đầu mối theo dõi chỉ số thành phần để xây dựng kế hoạch cải thiện các tiêu tại cơ quan, đơn
vị, địa phương theo yêu cầu của cơ quan đầu mối theo dõi
chỉ số thành phần.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị
cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện thị xã, thành phố chịu trách nhiệm trước UBND
tỉnh trong trường hợp không đạt các chỉ tiêu nêu trên.
3.3. Thời
gian thực hiện chế độ báo cáo: Định kỳ hàng tháng (chậm nhất vào ngày 22 hàng
tháng), cơ quan đầu mối phụ trách các chỉ số thành phần báo cáo UBND tỉnh kết
quả thực hiện (qua Sở Kế hoạch và Đầu tư). Trên cơ sở báo cáo của các đơn vị, địa
phương, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh chậm nhất vào ngày 25
hàng tháng.
3.4. Sở Nội
vụ triển khai việc đánh giá sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp về công
tác giải quyết thủ tục hành chính tại các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thị
xã, thành phố để nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc tại các cơ quan quản
lý nhà nước.
3.5. Hội
doanh nghiệp tỉnh tổng hợp các kiến nghị, khó khăn và vướng mắc của doanh nghiệp
chuyển tới cơ quan quản lý nhà nước để xử lý, giải quyết, định kỳ hàng tháng và
hàng quý.
3.6.
Trong quá trình triển khai thực hiện, trường hợp phát sinh khó khăn, vướng mắc,
các cơ quan, đơn vị gửi báo cáo về Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, báo cáo UBND
tỉnh.
Yêu cầu thủ trưởng các sở, ban,
ngành, đơn vị và địa phương khẩn trương triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- TT Tỉnh ủy,
TT HĐND tỉnh (b/c);
- Liên đoàn Thương mại và công nghiệp VN;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Hội Doanh nghiệp tỉnh;
- Báo QB, Đài PT-TH tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Mạnh Hùng
|
BẢNG TỔNG HỢP CHỈ
SỐ ĐÁNH GIÁ PCI TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2021
TT
|
Tên
chỉ số chính
|
Thực
hiện năm 2021
|
Kế
hoạch năm 2022 (thứ hạng)
|
Điểm
số
|
Trung
vị
|
Thứ
hạng
|
CSTP
1
|
Gia nhập thị trường
|
6,42
|
6,88
|
49
|
39
|
CSTP
2
|
Tiếp cận đất đai
|
5,94
|
7,06
|
61
|
51
|
CSTP
3
|
Tính Minh bạch
|
6,79
|
6,02
|
8
|
8
|
CSTP
4
|
Chi phí thời gian
|
6,42
|
7,46
|
57
|
47
|
CSTP
5
|
Chi phí không chính thức
|
5,84
|
7,06
|
58
|
48
|
CSTP
6
|
Cạnh tranh bình đẳng
|
3,72
|
5,99
|
63
|
53
|
CSTP
7
|
Tính năng động và tiên phong của
chính quyền
|
6,75
|
6,82
|
36
|
31
|
CSTP
8
|
Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp
|
6,31
|
6,85
|
46
|
36
|
CSTP
9
|
Đào tạo lao động
|
5,78
|
5,81
|
35
|
30
|
CSTP
10
|
Thiết chế pháp lý & ANTT
|
5,92
|
7,19
|
61
|
51
|
PHỤ LỤC 1-
CSTP 1: GIA NHẬP THỊ TRƯỜNG
TT
|
Tên chỉ số thành phần
|
Thực
hiện năm 2021
|
KH
năm 2022
|
Đơn
vị chịu trách nhiệm
|
Chỉ
số của tỉnh
|
Trung
vị cả nước
|
So
với trung vị cả nước
|
Thứ
hạng
|
|
Chi
phí gia nhập thị trường
|
6,42
|
6,88
|
|
49
|
39
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
1
|
Thời gian đăng ký doanh nghiệp - số
ngày (Giá trị trung vị)
|
10
|
7
|
Chưa
tốt
|
42
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
2
|
Tỷ lệ DN phải sửa đổi, bổ sung hồ
sơ đăng ký doanh nghiệp từ 2 lần trở lên - Biến mới 2021
|
18%
|
17%
|
Chưa
tốt
|
36
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
3
|
Thời gian thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp - số ngày (Giá trị trung vị)
|
6
|
5
|
Chưa
tốt
|
34
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
4
|
Tỷ lệ DN đăng
ký hoặc sửa đổi đăng ký doanh nghiệp
thông qua hình thức mới như đăng ký trực tuyến, đăng ký ở
trung tâm hành chính công hoặc qua bưu điện (%)
|
43%
|
59%
|
Chưa
tốt
|
54
|
|
Sở Kế hoạch và
Đầu tư
|
5
|
Thủ tục tại bộ phận Một cửa được niêm yết công khai (% DN Đồng ý)
|
56%
|
67%
|
Chưa
tốt
|
53
|
|
Trung tâm HCC; các sở, ngành địa
phương
|
6
|
Hướng dẫn thủ tục rõ ràng, đầy đủ
(% DN Đồng ý)
|
80%
|
74%
|
Tốt
|
16
|
|
Trung tâm Hành chính công; Phòng
giao dịch một cửa UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
7
|
Cán bộ tại bộ phận Một cửa am hiểu về chuyên môn (% DN Đồng ý)
|
40%
|
45%
|
Chưa
tốt
|
40
|
|
Trung tâm Hành chính công; Phòng
giao dịch một cửa UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
8
|
Cán bộ tại bộ phận Một cửa nhiệt
tình, thân thiện (% DN Đồng ý)
|
49%
|
50%
|
Chưa
tốt
|
35
|
|
Trung tâm Hành chính công; Phòng
giao dịch một cửa UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
9
|
Việc khai trình
việc sử dụng lao động, đề nghị cấp mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội và đăng
ký sử dụng hóa đơn của doanh nghiệp được thực hiện đồng
thời trong quá trình thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp (% Đồng ý) - Biến
mới năm 2021 (% DN Đồng ý)
|
73%
|
68%
|
Tốt
|
20
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Bảo hiểm xã
hội
|
10
|
Hướng dẫn thủ tục cấp phép kinh doanh có điều kiện là rõ ràng, đầy đủ (%)
- Biến mới 2021
|
59%
|
58%
|
Tốt
|
27
|
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
11
|
Doanh nghiệp không gặp khó khăn gì khi thực hiện thủ tục cấp
phép kinh doanh có điều kiện (%) - Biến mới năm 2021
|
41%
|
41%
|
Tốt
|
34
|
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
12
|
Quy trình giải quyết thủ tục cấp
phép kinh doanh có điều kiện đúng như văn bản quy định
(% DN Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
54%
|
56%
|
Chưa
tốt
|
38
|
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
13
|
Thời gian thực hiện thủ tục cấp
phép kinh doanh có điều kiện không kéo dài hơn so với văn bản quy định (% DN
đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
49%
|
48%
|
Tốt
|
28
|
|
Trung tâm Hành chính công; Các sở,
ban, ngành, địa phương
|
14
|
Chi phí cấp phép kinh doanh có
điều kiện không vượt quá mức phí, lệ phí được
quy định trong văn bản pháp luật (% DN Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
39%
|
43%
|
Chưa
tốt
|
39
|
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
15
|
Tỷ lệ DN phải trì
hoãn/hủy bỏ kế hoạch kinh doanh do những khó khăn gặp phải khi
thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp (%) - Biến mới năm 2021
|
7%
|
7 %
|
Tốt
|
30
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
16
|
Tỷ lệ DN phải hủy bỏ kế hoạch kinh
doanh do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục sửa đổi đăng ký
doanh nghiệp (%) - Biến mới năm 2021
|
8%
|
7%
|
Chưa
tốt
|
38
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
17
|
Tỷ lệ DN phải
hủy bỏ kế hoạch kinh doanh do những khó khăn gặp phải khi thực hiện thủ tục đề
nghị cấp Giấy phép kinh doanh có điều kiện (%) - Biến mới năm 2021
|
19%
|
22%
|
Tốt
|
22
|
|
Trung tâm Hành chính công tỉnh
|
18
|
Tỷ lệ DN phải chờ hơn MỘT tháng để
hoàn thành tất cả các thủ tục để chính thức hoạt động
(%)
|
30%
|
9%
|
Chưa
tốt
|
63
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục thuế tỉnh; Công an tỉnh; Các sở, ngành có cấp phép kinh
doanh có điều kiện
|
19
|
Tỷ lệ DN phải
chờ hơn BA tháng để hoàn thành tất cả các thủ tục để chính
thức hoạt động (%)
|
7%
|
0%
|
Chưa
tốt
|
59
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục thuế tỉnh; Công an tỉnh; Các sở, ngành có cấp phép kinh doanh có điều kiện
|
|
|
Tổng cộng
|
19
|
|
|
|
|
|
|
Tốt
|
7
|
|
|
|
|
|
|
Chưa tốt
|
12
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2-
CSTP 2: TIẾP CẬN ĐẤT ĐAI
TT
|
Tên chỉ số thành phần
|
Thực
hiện năm 2021
|
Kế
hoạch năm 2022
|
Đơn
vị chịu trách nhiệm
|
Chỉ
số của tỉnh
|
Trung
vị cả nước
|
So
với trung vị cả nước
|
Thứ
hạng
|
|
Tiếp
cận đất đai
|
5,94
|
7,06
|
|
61
|
51
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
1
|
Số ngày chờ đợi
để được cấp GCNQSDĐ (trung vị)
|
30
|
30
|
Tốt
|
31
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
2
|
DN tư nhân không gặp cản trở về tiếp
cận đất đai hoặc mở rộng mặt bằng kinh doanh (% Đồng ý)
|
38%
|
55%
|
Chưa
tốt
|
61
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
3
|
Tỷ lệ DN gặp khó khăn về thiếu quỹ
đất sạch (%)
|
16%
|
22%
|
Tốt
|
20
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
4
|
Tỷ lệ DN gặp
khó khăn về tiến độ giải phóng mặt bằng chậm (%)
|
16%
|
15%
|
Chưa
tốt
|
36
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
5
|
Thông tin, dữ liệu về đất đai không được cung cấp thuận lợi, nhanh chóng (%)
|
33%
|
31%
|
Chưa
tốt
|
36
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
6
|
Thời hạn giải quyết hồ sơ đất đai dài hơn so với thời hạn được niêm yết hoặc văn bản quy định
(%) - Biến mới năm 2021
|
44%
|
53%
|
Tốt
|
22
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
7
|
Cán bộ nhận hồ sơ và giải quyết thủ
tục hành chính không hướng dẫn chi tiết, đầy đủ (%) - Biến mới năm 2021
|
38%
|
20%
|
Chưa
tốt
|
58
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
8
|
Các thủ tục xác định giá trị quyền sử dụng đất rất mất thời gian (%) - Biến mới năm 2021
|
44%
|
23%
|
Chưa
tốt
|
55
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
9
|
DN đánh giá rủi ro bị thu hồi đất (1=Rất thấp; 5=Rất cao)
|
1,94
|
1,76
|
Chưa
tốt
|
55
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
10
|
Tỷ lệ DN tin rằng
sẽ được bồi thường thỏa đáng khi bị thu hồi đất (%)
|
13%
|
29%
|
Chưa
tốt
|
62
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
11
|
Sự thay đổi bảng giá đất của tỉnh phù hợp với sự thay đổi giá thị trường
(% Đồng ý)
|
65%
|
78%
|
Chưa
tốt
|
59
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
12
|
Tỷ lệ DN thực hiện các thủ tục hành
chính về đất đai trong vòng 2 năm qua nhưng không gặp bất
kỳ khó khăn nào về thủ tục (%)
|
16%
|
23%
|
Chưa
tốt
|
42
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
13
|
Tỷ lệ DN có nhu cầu được cấp
GCNQSDĐ nhưng không có do thủ tục hành chính rườm rà/ lo ngại cán bộ nhũng
nhiễu (%)
|
13%
|
10%
|
Chưa
tốt
|
46
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
14
|
Tỷ lệ DN phải trì hoãn / hủy bỏ kế
hoạch kinh doanh do gặp khó khăn khi thực
hiện các thủ tục hành chính về đất đai - Biến mới năm
2021
|
65%
|
54%
|
Chưa
tốt
|
46
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
Tổng
cộng
|
14
|
|
|
|
|
|
|
Tốt
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Chưa tốt
|
11
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 3-
CSTP 3: TÍNH MINH BẠCH
TT
|
Tên chỉ số thành phần
|
Thực
hiện năm 2021
|
Kế
hoạch năm 2022
|
Đơn
vị chịu trách nhiệm
|
Chỉ
số của tỉnh
|
Trung
vị cả nước
|
So
với trung vị cả nước
|
Thứ
hạng
|
|
Tính
minh bạch
|
6,79
|
6,02
|
|
8
|
8
|
Sở Tư pháp
|
1
|
Tiếp cận tài liệu quy hoạch
(1=Không thể; 5=Rất dễ)
|
2,74
|
2,68
|
Tốt
|
22
|
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
2
|
Tiếp cận tài liệu pháp lý (1=Không thể; 5=Rất dễ)
|
3,13
|
3,06
|
Tốt
|
24
|
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
3
|
Minh bạch trong đấu thầu (% Đồng ý)
|
70%
|
82%
|
Chưa
tốt
|
51
|
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
4
|
Tỷ lệ DN nhận được thông tin, văn bản
cần khi yêu cầu cơ quan trong tỉnh cung cấp (%)
|
84%
|
75%
|
Tốt
|
13
|
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
5
|
Số ngày chờ đợi để nhận được thông
tin, văn bản yêu cầu (Trung vị)
|
7
|
3
|
Chưa
tốt
|
59
|
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
6
|
Thông tin trên website của tỉnh về các ưu đãi/khuyến khích/hỗ trợ đầu tư của tỉnh là hữu ích (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
41%
|
43%
|
Chưa
tốt
|
35
|
|
Sở Thông tin truyền thông; Văn
phòng UBND tỉnh
|
7
|
Thông tin trên website của tỉnh về các quy định về thủ tục hành chính là hữu ích (% Đồng ý)- Biến mới
năm 2021
|
56%
|
68%
|
Chưa
tốt
|
44
|
|
Sở Thông tin truyền thông; Văn
phòng UBND tỉnh
|
8
|
Thông tin trên website của tỉnh về các văn bản điều hành, chỉ đạo của lãnh đạo
tỉnh là hữu ích (% Đồng ý)- Biến mới năm 2021
|
44%
|
49%
|
Chưa
tốt
|
39
|
|
Sở Thông tin truyền thông; Văn
phòng UBND tỉnh
|
9
|
Thông tin trên các website của tỉnh về các văn bản pháp luật của tỉnh là hữu ích
(% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
53%
|
59%
|
Chưa
tốt
|
38
|
|
Sở Tư pháp; Sở Thông tin truyền
thông; Văn phòng UBND tỉnh
|
10
|
Cần có "mối quan hệ" để
có được các tài liệu của tỉnh (% Quan
trọng hoặc Rất quan trọng)
|
68%
|
61%
|
Chưa
tốt
|
54
|
|
Các sở, ngành, UBND các huyện, thị
xã, thành phố
|
11
|
Thương lượng với cán bộ thuế là phần
thiết yếu trong hoạt động kinh doanh (% Đồng ý)
|
52%
|
48%
|
Chưa
tốt
|
45
|
|
Cục Thuế tỉnh
|
12
|
Thỏa thuận về các khoản thuế phải nộp
với cán bộ thuế giúp doanh nghiệp giảm được số thuế phải
nộp (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
43%
|
36%
|
Chưa
tốt
|
47
|
|
Cục Thuế tỉnh
|
13
|
Vai trò của các hiệp hội DN địa
phương trong việc xây dựng và phản biện chính sách, quy định của tỉnh là quan trọng (% DN)
|
57%
|
64%
|
Chưa
tốt
|
48
|
|
Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
|
14
|
Khả năng dự liệu được việc thực thi
của tỉnh với quy định pháp luật của Trung ương (% Có thể) - Điều chỉnh năm
2021
|
33%
|
34%
|
Chưa
tốt
|
34
|
|
Sở Tư pháp
|
15
|
Khả năng dự liệu được thay đổi quy
định pháp luật của tỉnh (% Có thể) - Biến mới năm 2021
|
38%
|
34%
|
Tốt
|
22
|
|
Sở Tư pháp
|
16
|
Chất lượng website của tỉnh - Điều
chỉnh năm 2021
|
54,91
|
41,27
|
Tốt
|
10
|
|
Sở Thông tin truyền thông; Văn
phòng UBND tỉnh
|
17
|
Tỷ lệ DN thường xuyên truy cập vào
website của UBND tỉnh (%)
|
73%
|
59%
|
Tốt
|
6
|
|
Sở Thông tin truyền thông; Văn
phòng UBND tỉnh
|
|
|
Tổng cộng
|
17
|
|
|
|
|
|
|
Tốt
|
6
|
|
|
|
|
|
|
Chưa tốt
|
11
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC
4-CSTP 4: CHI PHÍ THỜI GIAN
TT
|
Tên
chỉ số thành phần
|
Thực
hiện năm 2021
|
Kế
hoạch năm 2022
|
Đơn
vị chịu trách nhiệm
|
Chỉ
số của tỉnh
|
Trung
vị cả nước
|
So
với trung vị cả nước
|
Thứ
hạng
|
|
Chi
phí thời gian
|
6,42
|
7,46
|
|
57
|
47
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
1
|
Tỷ lệ DN dành
hơn 10% quỹ thời gian để tìm hiểu và thực hiện các quy định
pháp luật của Nhà nước (%)
|
30%
|
26%
|
Chưa
tốt
|
43
|
|
Sở Tư pháp
|
2
|
Cán bộ nhà nước thân thiện (% Đồng
ý)
|
68%
|
83%
|
Chưa
tốt
|
62
|
|
Sở Nội vụ
|
3
|
Cán bộ nhà nước giải quyết công việc
hiệu quả (% Đồng ý)
|
74%
|
87%
|
Chưa
tốt
|
58
|
|
Sở Nội vụ
|
4
|
DN không cần phải đi lại nhiều lần
để lấy dấu và chữ ký (% Đồng ý)
|
61%
|
75%
|
Chưa
tốt
|
62
|
|
TT HCC tỉnh và
Phòng giao dịch một cửa UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
5
|
Thủ tục giấy tờ đơn giản (% Đồng ý)
|
57%
|
74%
|
Chưa
tốt
|
62
|
|
Sở Nội vụ
|
6
|
Phí, lệ phí được công khai (% Đồng ý)
|
94%
|
95%
|
Chưa
tốt
|
36
|
|
TT HCC và Phòng GD 1 cửa các CQ
liên quan
|
7
|
Thời gian thực hiện TTHC được rút
ngắn hơn so với quy định (% Đồng ý)
|
75%
|
80%
|
Chưa
tốt
|
48
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
8
|
Tỷ lệ DN không
gặp khó khăn khi thực hiện TTHC trực tuyến (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
54%
|
57%
|
Chưa
tốt
|
35
|
|
Cốc sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND
các huyện thành phố
|
9
|
Thực hiện TTHC trực tuyến giúp tiết
giảm thời gian cho DN (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
56%
|
57%
|
Chưa
tốt
|
35
|
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND
các huyện thành phố
|
10
|
Thực hiện TTHC trực tuyến giúp tiết
giảm chi phí cho DN (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
56%
|
57%
|
Chưa tốt
|
33
|
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND
các huyện thành phố
|
11
|
Tỷ lệ DN cho biết nội dung làm việc
của các đoàn thanh, kiểm tra bị trùng lặp (%)
|
13%
|
9%
|
Chưa
tốt
|
47
|
|
Thanh tra tỉnh
|
12
|
Tỷ lệ DN cho biết bị thanh kiểm tra
trên 3 lần một năm - Điều chỉnh năm 2021
|
11%
|
10%
|
Chưa
tốt
|
39
|
|
Thanh tra tỉnh
|
13
|
Tỷ lệ DN nhận thấy cán bộ thanh, kiểm
tra lợi dụng thực thi công vụ nhũng nhiễu doanh nghiệp
(%)
|
17%
|
14%
|
Chưa
tốt
|
44
|
|
Thanh tra tỉnh
|
14
|
Số giờ thanh, kiểm tra thuế mỗi cuộc
(trung vị)
|
24%
|
5%
|
Chưa
tốt
|
55
|
|
Cục thuế
|
|
|
Tổng
cộng
|
14
|
|
|
|
|
|
|
Tốt
|
0
|
|
|
|
|
|
|
Chưa tốt
|
14
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 5-
CSTP 5: CHI PHÍ KHÔNG CHÍNH THỨC
TT
|
Tên
chỉ số thành phần
|
Thực
hiện năm 2021
|
Kế
hoạch năm 2022
|
Đơn
vị chịu trách nhiệm chính
|
Chỉ
số của tỉnh
|
Trung
vị cả nước
|
So
với trung vị cả nước
|
Thứ
hạng
|
|
Chi
phí không chính thức
|
5,84
|
7,06
|
|
58
|
48
|
Thanh
tra tỉnh
|
1
|
Các DN cùng ngành thường phải trả
thêm các khoản chi phí không chính thức (% Đồng ý)
|
50%
|
41%
|
Chưa
tốt
|
48
|
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND
các huyện thành phố
|
2
|
Công việc đạt được kết quả mong đợi sau khi đã trả chi phí không
chính thức (% Thường xuyên hoặc Luôn luôn)
|
66%
|
55%
|
Tốt
|
15
|
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND
các huyện thành phố
|
3
|
Hiện tượng nhũng nhiễu khi giải quyết
thủ tục cho DN là phổ biến (% Đồng ý)
|
61%
|
57%
|
Chưa
tốt
|
41
|
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện thành phố
|
4
|
Các khoản chi phí không chính thức ở
mức chấp nhận được (% Đồng ý)
|
81%
|
87%
|
Chưa
tốt
|
52
|
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND
các huyện thành phố
|
5
|
Tỷ lệ DN chi
trả chi phí không chính thức cho cán bộ thanh, kiểm tra (%)
|
32%
|
21%
|
Chưa
tốt
|
51
|
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND
các huyện thành phố
|
6
|
Tỷ lệ DN trả
CPKCT khi thực hiện thủ tục ĐKDN / sửa đổi ĐKDN (%) - Biến mới năm 2021
|
25%
|
19%
|
Chưa
tốt
|
47
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
7
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT khi thực hiện thủ
tục đề nghị cấp giấy phép kinh doanh có điều kiện (%)- Biến mới năm 2021
|
66%
|
63%
|
Chưa
tốt
|
45
|
|
Các sở, ban, ngành có cấp phép kinh
doanh có điều kiện
|
8
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ
thanh, kiểm tra tra phòng cháy, chữa cháy (%)- Biến mới năm 2021
|
46%
|
30%
|
Chưa
tốt
|
54
|
|
Công An tỉnh (PCCC)
|
9
|
Tỷ lệ DN trả
CPKCT cho cán bộ thanh, kiểm tra môi trường (%)- Biến mới năm 2021
|
50%
|
33%
|
Chưa
tốt
|
43
|
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường; UBND các huyện, thị xã, thành phố (P.TNMT)
|
10
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT
cho cán bộ quản lý thị trường (%) - Biến mới năm 2021
|
52%
|
50%
|
Chưa
tốt
|
39
|
|
Sở Công thương
|
11
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT cho cán bộ
thanh, kiểm tra thuế (%) - Biến mới năm 2021
|
51%
|
31%
|
Chưa
tốt
|
61
|
|
Cục thuế tỉnh
|
12
|
Tỷ lệ DN trả CPKCT
cho cán bộ thanh, kiểm tra xây dựng - Biến mới năm 2021
|
73%
|
71%
|
Chưa
tốt
|
37
|
|
Sở Xây dựng; UBND các huyện, thị
xã, thành phố (Phòng QLĐT/ P.KTHT)
|
13
|
DN phải chi hơn 10% doanh thu cho
các loại chi phí không chính thức
|
11%
|
4%
|
Chưa
tốt
|
59
|
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND
các huyện thành phố
|
14
|
Tỷ lệ DN chi trả chi phí không
chính thức để đẩy nhanh việc thực hiện thủ tục đất đai (% DN)
|
31%
|
27%
|
Chưa
tốt
|
42
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
15
|
Chi trả "hoa hồng" là cần
thiết để có cơ hội thắng thầu (% Đồng ý)
|
42%
|
37%
|
Chưa
tốt
|
40
|
|
Thanh tra tỉnh
|
16
|
Có tranh chấp song không lựa chọn
Tòa án để giải quyết do lo ngại tình trạng "chạy án" là phổ biến
(%)
|
35%
|
21%
|
Chưa
tốt
|
58
|
|
Thanh tra tỉnh
|
|
|
Tổng
cộng
|
16
|
|
|
|
|
|
|
Tốt
|
1
|
|
|
|
|
|
|
Chưa tốt
|
15
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC
6-CSTP 6: CẠNH TRANH BÌNH ĐẲNG
TT
|
Tên
chỉ số thành phần
|
Thực
hiện năm 2021
|
Kế
hoạch năm 2022
|
Đơn vị chịu trách nhiệm
|
Chỉ
số của tỉnh
|
Trung
vị cả nước
|
So
với trung vị cả nước
|
Thứ
hạng
|
|
Cạnh
tranh bình đẳng
|
3,72
|
5,99
|
|
63
|
53
|
Sở
Kế hoạch và Đầu tư
|
1
|
Sự quan tâm của chính quyền tỉnh không phụ thuộc vào đóng góp của
doanh nghiệp cho địa phương như số lao động sử dụng, số thuế phải nộp hoặc tài
trợ/hỗ trợ khác (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
73%
|
77%
|
Chưa
tốt
|
50
|
|
VPUBND tỉnh; Các sở, ban, ngành, địa
phương
|
2
|
Tỉnh ưu tiên giải quyết các khó khăn cho các doanh nghiệp lớn so với doanh
nghiệp nhỏ và vừa trong nước (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
66%
|
53%
|
Chưa
tốt
|
60
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
3
|
Tỉnh ưu tiên
thu hút đầu tư từ các doanh nghiệp lớn hơn là phát triển doanh nghiệp nhỏ và
vừa trong nước (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
56%
|
39%
|
Chưa
tốt
|
62
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
4
|
Thuận lợi trong việc tiếp cận đất
đai là độc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng
ý) - Biến mới năm 2021
|
41%
|
25%
|
Chưa
tốt
|
61
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
5
|
Thủ tục hành chính nhanh chóng hơn
là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
31%
|
20%
|
Chưa
tốt
|
63
|
|
VP UBND tỉnh; Sở ngành địa phương;
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
6
|
Dễ dàng có được các hợp đồng từ cơ quan
Nhà nước là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) - Biến mới năm
2021
|
31%
|
16%
|
Chưa
tốt
|
62
|
|
Các sở, ban,
ngành, địa phương
|
7
|
Thuận lợi trong cấp phép khai thác
khoáng sản là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (%
Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
21%
|
10%
|
Chưa
tốt
|
63
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
8
|
Thuận lợi trong tiếp cận thông tin
là đặc quyền dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
36%
|
20%
|
Chưa
tốt
|
63
|
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
9
|
Miễn, giảm thuế TNDN là đặc quyền
dành cho các doanh nghiệp lớn (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
23%
|
17%
|
Chưa
tốt
|
51
|
|
Cục thuế tỉnh
|
10
|
Việc tỉnh ưu
ái cho DN lớn (cả DNNN và tư nhân) gây khó khăn cho doanh nghiệp (% Đồng ý)
|
52%
|
43%
|
Chưa
tốt
|
48
|
|
Các sở, ban, ngành, địa phương
|
11
|
"Hợp đồng, đất đai,... và các
nguồn lực kinh tế khác chủ yếu rơi vào tay các DN có
liên kết chặt chẽ với chính quyền tỉnh” (%
Đồng ý)
|
71%
|
61%
|
Chưa
tốt
|
54
|
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; UBND
huyện, thị xã, thành phố
|
|
|
Tổng
cộng
|
11
|
|
|
|
|
|
|
Tốt
|
0
|
|
|
|
|
|
|
Chưa tốt
|
11
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 7-
CSTP 7: TÍNH NĂNG ĐỘNG VÀ TIÊN PHONG CỦA CHÍNH QUYỀN
TT
|
Tên
chỉ số thành phần
|
Thực
hiện năm 2021
|
Kế
hoạch năm 2022
|
Đơn vị phụ trách
|
Chỉ
số của tỉnh
|
Trung
vị cả nước
|
So
với trung vị cả nước
|
Thứ
hạng
|
|
Tính
năng động và tiên phong của chính quyền
|
6,75
|
6,82
|
|
36
|
31
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
1
|
Thái độ của chính quyền tỉnh đối với khu vực tư nhân là tích cực (% DN)
|
65%
|
62%
|
Tốt
|
19
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
2
|
Phản ứng của tỉnh khi có điểm chưa rõ trong chính sách/văn bản trung ương: “trì hoãn
thực hiện và xin ý kiến chỉ đạo” và “không làm gì” (% DN)
|
38%
|
29%
|
Chưa
tốt
|
54
|
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
3
|
Các Sở ngành không thực hiện đúng
chủ trương, chính sách của lãnh đạo tỉnh (% Đồng ý) - Điều
chỉnh năm 2021
|
34%
|
32%
|
Chưa
tốt
|
38
|
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh
|
4
|
UBND tỉnh linh hoạt trong khuôn khổ
pháp luật nhằm tạo môi trường kinh doanh thuận lợi (% Đồng ý)
|
85%
|
86%
|
Chưa
tốt
|
35
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
5
|
UBND tỉnh năng động và sáng tạo
trong việc giải quyết các vấn đề mới phát sinh (% Đồng ý)
|
70%
|
74%
|
Chưa
tốt
|
46
|
|
Văn phòng UBND tỉnh
|
6
|
Chính quyền cấp huyện, thị xã không
thực hiện đúng chủ trương, chính sách của lãnh đạo tỉnh, thành phố (% Đồng ý) - Điều chỉnh năm 2021
|
37%
|
36%
|
Chưa
tốt
|
34
|
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
7
|
Các khó khăn, vướng mắc được tháo gỡ kịp thời qua các cuộc đối thoại, tiếp xúc doanh nghiệp
tại tỉnh (% Đồng ý)
|
81%
|
79%
|
Tốt
|
24
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng
UBND tỉnh
|
8
|
Chủ trương, chính sách của tỉnh,
thành phố đối với việc tạo thuận lợi cho doanh nghiệp hoạt động là ổn định và
nhất quán (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
53%
|
53%
|
Tốt
|
34
|
|
Văn phòng UBND tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
9
|
Tỷ lệ DN tin tưởng rằng lãnh đạo địa
phương đã hành động để thực hiện các cam kết cải thiện môi trường kinh doanh
của mình - Biến mới năm 2021
|
63%
|
72%
|
Chưa
tốt
|
52
|
|
Văn phòng UBND tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố
|
|
|
Tổng cộng
|
9
|
|
|
|
|
|
|
Tốt
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Không
tốt
|
6
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC
8-CSTP 8: CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP
TT
|
Tên chỉ số
thành phần
|
Thực
hiện năm 2021
|
KH
2022
|
Đơn
vị chịu trách nhiệm
|
Chỉ
số của tỉnh
|
Trung
vị cả nước
|
So
với trung vị cả nước
|
Thứ
hạng
|
|
Chính
sách hỗ trợ doanh nghiệp
|
6,31
|
6,85
|
|
46
|
36
|
Sở
Công thương
|
1
|
Thủ tục cấp bảo lãnh tín dụng cho DNNVV dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021
|
85%
|
83%
|
Tốt
|
29
|
|
Ngân hàng nhà
nước và các ngân hàng thương mại trên địa bàn
|
2
|
Thủ tục để được CQNN hỗ trợ tăng cường năng lực doanh nghiệp dễ thực hiện (%) - Biến mới năm 2021
|
81%
|
82%
|
Chưa
tốt
|
36
|
|
Hội Doanh nghiệp tỉnh
|
3
|
Thủ tục để được
giảm giá thuê mặt bằng tại khu/cụm CN là dễ thực hiện
(%) - Biến mới năm 2021
|
79%
|
86%
|
Chưa
tốt
|
46
|
|
BQL Khu Kinh tế
|
4
|
Thủ tục để được
miễn, giảm chi phí tư vấn pháp luật khi sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật thuộc
mạng lưới tư vấn viên của CQNN dễ thực hiện (%) - Biến mới
năm 2021
|
76%
|
79%
|
Chưa
tốt
|
40
|
|
Sở Tư pháp
|
5
|
Thủ tục để dược
miễn, giảm chi phí tư vấn thông tin thị trường khi sử dụng
dịch vụ tư vấn thuộc mạng lưới tư vấn
viên của CQNN dễ thực hiện (%) -Biến mới năm 2021
|
76%
|
82%
|
Chưa
tốt
|
47
|
|
Sở Công thương
|
6
|
Thủ tục để được
miễn, giảm chi phí tham gia các
khóa đào tạo có sử dụng ngân sách nhà nước về khởi sự kinh doanh và quản trị doanh nghiệp dễ
thực hiện (%) - Biến mới năm 2021
|
76%
|
81%
|
Chưa
tốt
|
42
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
7
|
Thủ tục để được
miễn, giảm chi phí đào tạo nghề cho người lao động dễ
thực hiện (%) - Biến mới năm 2021
|
75%
|
83%
|
Chưa
tốt
|
45
|
|
Sử Lao động, thương binh và xã
hội
|
8
|
Chất lượng cung cấp thông tin liên
quan đến các FTA của các CQNN địa phương đáp ứng nhu cầu
của doanh nghiệp (% Đáp ứng) - Biến mới năm 2021
|
26%
|
28%
|
Chưa
tốt
|
35
|
|
Sở Công thương
|
9
|
Vướng mắc trong thực hiện các văn bản thực thi các hiệp định thương mại tự do (FTA) được CQNN địa phương giải đáp hiệu quả
(%) - Biến mới năm 2021
|
52%
|
63%
|
Chưa
tốt
|
54
|
|
Sở Công thương
|
10
|
Tỷ lệ DN có biết đến các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp tận dụng cơ hội của các FTAs - Biến
mới năm 2021
|
23%
|
21%
|
Tốt
|
23
|
|
Sở Công thương
|
11
|
Tỷ lệ DN đánh giá việc thực hiện thủ
tục để hưởng hỗ trợ từ chương trình hỗ trợ DN tận dụng cơ hội từ các FTAs là
thuận lợi (%) - Biến mới năm 2021
|
88%
|
75%
|
Tốt
|
9
|
|
Sở Công thương
|
12
|
Tỷ lệ nhà cung
cấp dịch vụ trên tổng số doanh nghiệp (%)
|
0,36%
|
0,76%
|
Chưa
tốt
|
55
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
13
|
Tỷ lệ nhà cung
cấp tư nhân và nước ngoài trên tổng số nhà cung cấp dịch vụ (%)
|
69%
|
83%
|
Chưa
tốt
|
42
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
|
|
Tổng
cộng
|
13
|
|
|
|
|
|
|
Tốt
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Chưa
tốt
|
10
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC
9-CSTP 9: ĐÀO TẠO LAO ĐỘNG
TT
|
Tên
chỉ số thành phần
|
Thực
hiện năm 2021
|
Kế
hoạch năm 2022
|
Đơn
vị chịu trách nhiệm
|
Chỉ
số của tỉnh
|
Trung
vị cả nước
|
So
với trung vị cả nước
|
Thứ
hạng
|
|
Đào
tạo lao động
|
5,78
|
5,81
|
|
35
|
30
|
Sở
Lao động, Thương binh và Xã hội
|
1
|
Tỷ lệ DN đánh giá việc tuyển dụng
lao động phổ thông tại tỉnh là dễ dàng (%) - Biến mới
năm 2021
|
58%
|
73%
|
Chưa
tốt
|
59
|
|
Sở Lao động, Thương binh và xã
hội
|
2
|
Tỷ lệ DN đánh giá việc tuyển dụng cán
bộ kỹ thuật tại tỉnh là dễ dàng (%)
- Biến mới năm 2021
|
38%
|
35%
|
Tốt
|
26
|
|
Sở Lao động, Thương binh và xã
hội
|
3
|
Tỷ lệ DN đánh giá việc tuyển dụng cán bộ quản lý, giám sát tại tỉnh là dễ dàng (%) - Biến mới năm 2021
|
27%
|
30%
|
Chưa
tốt
|
41
|
|
Sở Lao động, Thương binh và xã
hội
|
4
|
Tỷ lệ chi phí tuyển dụng lao động trong tổng chi phí
kinh doanh (%)
|
6,59
|
5,72
|
Chưa
tốt
|
47
|
|
Sở Lao động, Thương binh và xã
hội
|
5
|
Tỷ lệ chi phí đào tạo lao động trong tổng chi phí kinh doanh (%)
|
1,75
|
1,51
|
Chưa
tốt
|
46
|
|
Sở Lao động, Thương binh và xã
hội
|
6
|
Giáo dục dạy nghề tại tỉnh có chất lượng tốt (% Đồng ý)
|
52%
|
54%
|
Chưa
tốt
|
39
|
|
Sở Lao động, Thương binh và xã
hội
|
7
|
Tỷ lệ lao động
tại DN đã tốt nghiệp các cơ sở giáo dục nghề nghiệp (%) - Biến mới năm 2021
|
60,13
|
52,85
|
Tốt
|
17
|
|
Sở Lao động, Thương binh và xã
hội
|
8
|
Tỷ lệ lao động từ 15 tuổi trở lên
đang làm việc tại địa phương đã qua đào tạo (%, TCTK)
|
21,87
|
20,07
|
Tốt
|
21
|
|
Sở Lao động, Thương binh và xã
hội
|
9
|
Lao động tại địa phương đáp ứng hoàn
toàn/phần lớn nhu cầu sử dụng của DN (%) - Điều chỉnh năm 2021
|
53%
|
55%
|
Chưa
tốt
|
38
|
|
Sở Lao động, Thương binh và xã
hội
|
10
|
Giáo dục phổ thông tại tỉnh có chất lượng tốt (% Đồng ý)
|
68%
|
69%
|
Chưa
tốt
|
36
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
11
|
Điểm thi trung bình kỳ thi tốt nghiệp THPT (BGDĐT)- Biến mới 2021
|
5,78
|
6,16
|
Chưa
tốt
|
50
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
|
|
|
Tổng cộng
|
11
|
|
|
|
|
|
|
Tốt
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Chưa tốt
|
8
|
|
|
|
PHỤ LỤC 10-
CSTP 10: THIẾT CHẾ PHÁP LÝ VÀ AN NINH TRẬT TỰ
TT
|
Tên chỉ số thành phần
|
Thực
hiện năm 2021
|
Kế
hoạch năm 2022
|
Đơn
vị chịu trách nhiệm
|
Chỉ
số của tỉnh
|
Trung
vị cả nước
|
So
với trung vị cả nước
|
Thứ
hạng
|
|
Thiết
chế pháp lý và an ninh trật tự
|
5,92
|
7,19
|
|
61
|
51
|
Sở
Tư pháp
|
1
|
Hệ thống pháp luật
có cơ chế giúp DN tố cáo hành vi sai phạm của CBNN (% Thường xuyên hoặc Luôn
luôn)
|
38%
|
43%
|
Chưa
tốt
|
45
|
|
Thanh tra tỉnh
|
2
|
Tỷ lệ DN tin
tưởng vào khả năng bảo vệ của pháp luật về vấn đề bản
quyền hoặc thực thi hợp đồng (% Đồng ý)
|
82%
|
90%
|
Chưa tốt
|
62
|
|
Sở Tư pháp
|
3
|
Tỷ lệ DN sẵn
sàng sử dụng tòa án để giải quyết các tranh chấp (%)
|
53%
|
59%
|
Chưa tốt
|
51
|
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
4
|
Tỷ lệ DN tin rằng cấp trên không
bao che và sẽ nghiêm túc xử lý kỷ luật cán bộ sai phạm (% Đồng ý)
|
42%
|
49%
|
Chưa
tốt
|
48
|
|
Sở Nội vụ
|
5
|
Tòa án các cấp của tỉnh xét xử các vụ kiện kinh tế đúng pháp luật (% Đồng ý)
|
89%
|
94%
|
Chưa
tốt
|
56
|
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
6
|
Tòa án các cấp
của tỉnh xử các vụ kiện kinh tế nhanh chóng (% Đồng ý)
|
77%
|
82%
|
Chưa
tốt
|
53
|
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
7
|
Phán quyết của tòa án được thi hành
nhanh chóng (% Đồng ý)
|
78%
|
82%
|
Chưa
tốt
|
52
|
|
Sở Tư pháp
|
8
|
Các cơ quan trợ
giúp pháp lý hỗ trợ doanh nghiệp dùng luật để khởi kiện khi có tranh chấp (% Đồng ý)
|
75%
|
84%
|
Chưa
tốt
|
55
|
|
Sở Tư pháp
|
9
|
Các chi phí chính thức từ khi khởi
kiện đến khi bản án được thi hành ở mức chấp nhận được (% Đồng ý) - Biến mới
năm 2021
|
75%
|
80%
|
Chưa
tốt
|
49
|
|
Thanh tra tỉnh
|
10
|
Các chi phí không chính thức từ khi khởi kiện đến khi bản án được thi
hành ở mức chấp nhận được (% Đồng ý) - Biến mới năm 2021
|
74%
|
71%
|
Tốt
|
25
|
|
Thanh tra tỉnh
|
11
|
Phán quyết của toà án là công bằng (% Đồng ý)
|
81%
|
92%
|
Chưa
tốt
|
62
|
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
12
|
Số lượng vụ việc tranh chấp của các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh do Tòa án kinh tế cấp tỉnh thụ lý trên 100
doanh nghiệp (TANDTC)
|
0,49
|
1,18
|
Chưa
tốt
|
57
|
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
13
|
Tỷ lệ nguyên
đơn ngoài quốc doanh trên tổng số nguyên đơn tại Toà án
kinh tế tỉnh (%, TANDTC)
|
38%
|
86%
|
Chưa
tốt
|
60
|
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
14
|
Tỷ lệ các vụ án kinh tế đã được giải
quyết (%, TANDTC)
|
70%
|
66%
|
Tốt
|
25
|
|
Tòa án nhân dân tỉnh
|
15
|
Tình hình an ninh trật tự trên địa
bàn tỉnh là tốt (%)
|
72%
|
78%
|
Chưa
tốt
|
47
|
|
Công an tỉnh
|
16
|
Tỷ lệ DN bị trộm
cắp hoặc đột nhập vào năm vừa qua (%)
|
15%
|
6%
|
Chưa
tốt
|
59
|
|
Công an tỉnh
|
17
|
Cơ quan công an sở tại xử lý vụ việc
của DN hiệu quả (%)
|
71%
|
64%
|
Tốt
|
12
|
|
Công an tỉnh
|
18
|
Tỷ lệ DN phải trả
tiền bảo kê cho các băng nhóm côn đồ, tổ chức xã hội đen để yên ổn làm ăn (%)
|
4%
|
1%
|
Chưa
tốt
|
59
|
|
Công an tỉnh
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
18
|
|
|
|
|
|
|
Tốt
|
3
|
|
|
|
|
|
|
Chưa tốt
|
15
|
|
|
Kế hoạch 1278/KH-UBND về nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình năm 2022
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 1278/KH-UBND ngày 15/07/2022 về nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) tỉnh Quảng Bình năm 2022
2.636
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|