|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Kế hoạch 1043/KH-UBND 2021 Chương trình về sản xuất và tiêu dùng bền vững tỉnh Cao Bằng
Số hiệu:
|
1043/KH-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Kế hoạch
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Cao Bằng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Bích Ngọc
|
Ngày ban hành:
|
07/05/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CAO BẰNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1043/KH-UBND
|
Cao
Bằng, ngày 07 tháng 5 năm 2021
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN
VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
Thực hiện Quyết định số 889/QĐ-TTg
ngày 24/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc
gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 (Chương trình), Ủy
ban nhân dân tỉnh Cao Bằng xây dựng Kế hoạch thực hiện Chương trình (Kế hoạch)
trên địa bàn tỉnh với những nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
- Quán triệt và phổ biến rộng rãi nội dung Chương trình trong các cấp, các ngành từ tỉnh đến cơ sở, cộng
đồng doanh nghiệp và nhân dân nhằm tạo sự chuyển biến mạnh mẽ trong nhận thức
và hành động theo hướng sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- Từng bước cụ thể hóa và triển khai
thực hiện có hiệu quả mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp Chương trình đề ra trên địa
bàn tỉnh, nhằm quản lý, khai thác và sử dụng hiệu quả, bền vững tài nguyên,
nhiên liệu, nguyên vật liệu; khuyến khích phát triển các nguồn tài nguyên,
nhiên liệu, nguyên vật liệu và sản phẩm thân thiện môi trường, có thể tái tạo,
tái sử dụng và tái chế; đẩy mạnh sản xuất và tiêu dùng bền vững, tạo việc làm ổn
định và việc làm xanh, thúc đẩy lối sống bền vững và nâng cao chất lượng cuộc sống
người dân, hướng đến phát triển kinh tế tuần hoàn trên địa bàn tỉnh, góp phần
thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021 - 2025.
2. Mục tiêu cụ thể giai đoạn 2021
- 2025
- 100% các huyện, thành phố tổ chức
tuyên truyền, phổ biến kiến thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững; xây dựng
danh mục các nhiệm vụ thực hiện Kế hoạch phù hợp với tình hình, đặc điểm của từng
địa phương.
- Phấn đấu giảm từ 5-8% mức tiêu hao
nguyên, nhiên vật liệu của các ngành sản xuất, như: thép, hóa chất, rượu,
nước giải khát, chế biến nông - lâm sản và một số ngành sản xuất
khác.
- 100% khu kinh tế, khu công nghiệp,
cụm công nghiệp, làng nghề được phổ biến, nâng cao nhận thức về sản xuất và
tiêu dùng bền vững.
- Xây dựng, áp dụng 01-02 mô hình sản
xuất và tiêu dùng bền vững; phổ biến, nhân rộng các mô hình về sản xuất sạch hơn,
các mô hình về sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- 100% các siêu thị, trung tâm thương
mại phân phối, sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện môi trường thay thế dần cho sản
phẩm bao bì nhựa dùng một lần, khó phân hủy; xây dựng, thúc đẩy phát triển chuỗi
cung ứng bền vững; khuyến khích phân phối các sản phẩm thân thiện môi trường,
được dán nhãn sinh thái tại các siêu thị, trung tâm thương mại.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP
1. Tuyên truyền,
phổ biến nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến đến
các sở, ngành, đoàn thể cấp tỉnh và địa phương về nội dung, mục tiêu, nhiệm vụ,
giải pháp thực hiện Chương trình.
- Tuyên truyền trên Đài Phát thanh và
Truyền hình tỉnh, Báo Cao Bằng, các phương tiện thông tin đại chúng khác về
Chương trình nhằm phổ biến đến người dân về sản xuất và tiêu dùng bền vững, đặc
biệt là các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh và cung ứng
các sản phẩm.
- Tập huấn, phổ biến các nội dung về
sản xuất và tiêu dùng bền vững cho đội ngũ cán bộ, doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ
sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn.
- Tổ chức cuộc thi, hội thi tìm hiểu
nội dung về sản xuất và tiêu dùng bền vững, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả... trong các trường trung học, trung cấp, cao đẳng và đại học trên địa bàn.
- Tổ chức học tập kinh nghiệm về triển
khai thực hiện Chương trình tại một số tỉnh, thành phố trong nước để học tập
kinh nghiệm, nhất là việc triển khai các mô hình về sản xuất sạch hơn, mô hình
sản xuất và tiêu dùng bền vững.
2. Tích cực tham
gia xây dựng khung pháp lý và nghiên cứu cụ thể
hóa các cơ chế, chính sách thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững trong điều
kiện thực tiễn của tỉnh
- Tích cực phối hợp với các bộ, ngành
Trung ương, đặc biệt là Bộ Công Thương, trong việc xây dựng các cơ chế, chính
sách về sản xuất và tiêu dùng bền vững và áp dụng trong điều kiện thực tiễn của
tỉnh khi được ban hành.
- Trên cơ sở các cơ chế, chính sách về
sản xuất và tiêu dùng bền vững và cơ chế, chính sách hiện hành của tỉnh, các sở,
ngành chủ động tham mưu ban hành mới, sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách của
tỉnh như chính sách khuyến khích công nghiệp xanh, công nghiệp môi trường, công
nghiệp tái chế chất thải; chính sách thúc đẩy đầu tư, sản xuất, phân phối, xuất
nhập khẩu sản phẩm, công nghệ thân thiện môi trường; chính sách phát triển các
lĩnh vực thương mại quốc tế... để thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững.
3. Tăng cường quản
lý, khai thác và sử dụng bền vững tài nguyên, khuyến khích phát triển nhiên liệu,
nguyên vật liệu thân thiện môi trường, có thể tái tạo, tái sinh; giảm thiểu,
tái chế, tái sử dụng chất thải
- Triển khai các đề án hỗ trợ nghiên
cứu khoa học, sáng kiến cải tiến kỹ thuật giảm tiêu hao nguyên, nhiên liệu, giảm
thiểu, tái chế và sử dụng chất thải; Khuyến khích các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất,
kinh doanh trực tiếp tham gia vào các đề tài nghiên cứu khoa học cấp tỉnh, hỗ
trợ kinh phí hoạt động sáng tạo, cải tiến công nghệ, thiết bị, quy trình sản xuất
giảm tiêu hao nguyên, nhiên liệu, giảm phát sinh chất thải.
- Tiếp tục thu hút các dự án sản xuất
năng lượng tái tạo, dự án xử lý tro, xỉ nhà máy nhiệt điện, xử lý các loại xỉ từ
quá trình luyện thép góp phần làm giảm phát thải ra môi trường; phát triển các
dự án điện năng lượng mặt trời tại các doanh nghiệp và hộ gia đình trên địa bàn
tỉnh để phục vụ sản xuất và sinh hoạt, nhằm giảm sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
- Khuyến khích sử dụng các nhiên liệu,
nguyên vật liệu có thể tái tạo, tái sinh; ứng dụng các công nghệ sạch, công nghệ
thân thiện môi trường và loại bỏ theo lộ trình các công nghệ lạc hậu, tiêu hao
nhiều nguyên nhiên liệu, gây ô nhiễm môi trường. Nâng cao hiệu quả quản lý nhà
nước đối với nhập khẩu công nghệ, thiết bị máy móc đã qua sử dụng, nhập khẩu
nguyên liệu, phế liệu của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Khuyến khích áp dụng các mô hình
thu hồi, tái sử dụng và tái chế chất thải như sử dụng xỉ gang, xỉ thép trong
hoàn nguyên tại các nhà máy sản xuất, san lấp mặt bằng trong các công trình xây
dựng, làm nền móng đường trong các công trình giao thông... và các mô hình khác
để sản xuất và sử dụng bền vững tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu và năng
lượng tái tạo cho các ngành công nghiệp. Đẩy mạnh thu gom, phân loại, tái chế,
tái sử dụng, xử lý, giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm nhựa, các chất khó phân hủy.
4. Thúc đẩy sản
xuất sạch hơn, sản xuất các sản phẩm thân thiện môi trường, áp dụng mô hình,
liên kết bền vững theo chuỗi vòng đời sản phẩm
- Thực hiện việc kiểm toán năng lượng
theo quy định của Luật sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. Khuyến khích
các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh thực hiện các giải pháp
sản xuất sạch hơn; nghiên cứu triển khai hỗ trợ thực hiện các giải pháp sản xuất
sạch hơn trong công nghiệp.
- Phổ biến và nghiên cứu áp dụng một
số mô hình tại Khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề sinh thái và bền vững;
giảm thiểu, thu hồi, thu gom và tái sử dụng, tái chế chất thải; phát triển du lịch
cộng đồng lồng ghép quảng bá và giới thiệu các sản phẩm truyền thống, thân thiện
môi trường... Hỗ trợ doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất, kinh doanh tiếp
cận các tài liệu hướng dẫn thực hiện mô hình và quy định kỹ thuật về vòng đời sản
phẩm, về môi trường và phát triển bền vững của các bên liên quan trong chuỗi
cung ứng.
- Triển khai và khuyến khích áp dụng
các tiêu chuẩn GlobalGap, VietGap, Hệ thống quản lý chất lượng ISO, HACCP vào sản
xuất nông nghiệp; dán tem truy xuất nguồn gốc, xuất xứ hàng hóa.
- Rà soát, phát triển sản phẩm có tiềm
năng, lợi thế tại các địa phương, tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Chương trình OCOP
đảm bảo tiêu chuẩn theo quy định.
5. Phát triển hệ
thống phân phối bền vững, xuất nhập khẩu bền vững
- Đánh giá tiềm năng, nhu cầu của thị
trường và khả năng cung ứng, phân phối sản phẩm thân thiện môi trường của các
doanh nghiệp, sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh. Hỗ trợ thực hiện mô hình
liên kết bền vững giữa nhà cung cấp nguyên liệu - nhà sản xuất - nhà phân phối
- người tiêu dùng trong sản xuất, phân phối và sử dụng các sản phẩm, dịch vụ
thân thiện môi trường, trước mắt là với nhóm các sản phẩm nông nghiệp chủ lực.
Thực hiện có hiệu quả chính sách hỗ trợ tiêu thụ sản phẩm chủ yếu trong tỉnh
theo quy định.
- Triển khai mô hình sản xuất sạch
hơn, sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả trong hoạt động phân phối sản phẩm,
dịch vụ trên địa bàn tỉnh; khuyến khích việc giảm sử dụng các bao bì khó phân hủy
tại các trung tâm thương mại, siêu thị, chợ dân sinh; đẩy mạnh việc thay thế sử
dụng các bao bì khó phân hủy bằng các loại bao bì thân thiện với môi trường hoặc
các loại vật liệu có thể tái sử dụng nhiều lần.
- Đa dạng hóa các điểm bán hàng, điểm
kinh doanh xanh, nhằm cung cấp cho thị trường các sản phẩm thông minh, thân thiện
với môi trường, nâng cao giá trị sử dụng; xây dựng mạng lưới liên kết giữa các
nhà sản xuất - nhà phân phối trong các ngành có sản phẩm tiêu biểu, sản phẩm
OCOP của tỉnh.
- Tiếp tục xây dựng các cơ chế, chính
sách và triển khai thực hiện hoạt động đầu tư cải tạo, xây dựng mới các chợ, nhất
là chợ nông thôn; đầu tư mở rộng hệ thống phân phối để khuyến khích việc áp dụng
các tiêu chuẩn về an toàn vệ sinh, an toàn thực phẩm, thân thiện môi trường.
- Tập trung tăng cường năng lực cạnh
tranh của các sản phẩm xuất khẩu chủ yếu để nâng cao khả
năng tiếp cận thị trường và khả năng đáp ứng các quy định về môi trường, phát
triển bền vững của các sản phẩm xuất khẩu trọng điểm của tỉnh.
6. Đẩy mạnh phát
triển thị trường bền vững, cung cấp thông tin cho người tiêu dùng
- Phát huy tối đa hiệu quả hoạt động
xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh tiêu biểu như các hội chợ, triển lãm, hội
thảo xúc tiến thương mại,... giúp các doanh nghiệp dễ dàng hơn trong kết nối
cung cầu, tìm kiếm đối tác liên kết, liên doanh trong hoạt động đầu tư, sản xuất,
kinh doanh. Chú trọng việc kết nối và hỗ trợ để các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
tham gia các hội chợ tại nước ngoài tạo thêm cơ hội quảng bá văn hóa, tiềm năng
và cơ hội đầu tư, giới thiệu sản phẩm của tỉnh với thị trường thế giới.
- Rà soát các sản phẩm công nghiệp,
nông nghiệp của tỉnh để kịp thời triển khai tốt việc dán nhãn xanh, nhãn tiết
kiệm năng lượng và các nhãn sinh thái khác đối với các sản phẩm thuộc danh mục
theo quy định, đồng thời nghiên cứu cơ chế hỗ trợ, khuyến khích phù hợp để các
sản phẩm này được quảng bá và tiêu thụ rộng rãi trong và ngoài nước.
- Phối hợp chặt chẽ với các đơn vị trực
thuộc Bộ Công Thương kịp thời tư vấn, thông tin cho các doanh nghiệp trên địa
bàn tỉnh về thị trường (giá nguyên liệu, sản phẩm, các rào cản kỹ thuật...),
thông tin khoa học công nghệ, chính sách, pháp luật xuất nhập khẩu của các quốc
gia, khu vực,... giúp doanh nghiệp có thêm cơ hội, điều kiện xây dựng chiến lược
kinh doanh, chiến lược sản phẩm và marketing phù hợp, nâng cao khả năng cạnh
tranh trên thị trường.
7. Thực hiện mua
sắm công xanh
Trên cơ sở các tài liệu của các bộ,
ngành Trung ương về hướng dẫn, phổ biến áp dụng mua sắm bền vững đối với các sản
phẩm được dán nhãn sinh thái, thân thiện môi trường, phù hợp quy định trong nước
và quốc tế; tổ chức hướng dẫn, phổ biến và nhân rộng các thực hành tốt về mua sắm
công xanh. (Danh mục nhiệm vụ cụ thể của các sở, ngành, đơn vị như Phụ lục
kèm theo).
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Kinh
phí để thực hiện được huy động từ các nguồn: Bố trí từ nguồn Ngân sách địa
phương, nguồn vốn viện trợ, tài trợ và các nguồn hợp pháp
khác. Các sở, ngành, địa phương theo chức năng nhiệm vụ được phân công chủ động
bố trí nguồn kinh phí được cấp có thẩm quyền giao hàng năm cho đơn vị để triển
khai, thực hiện nhiệm vụ của Kế hoạch.
2. Các sở,
ngành, địa phương theo chức năng, nhiệm vụ được phân công có trách nhiệm huy động,
quản lý các nguồn kinh phí từ ngân sách tỉnh để triển khai thực hiện các nhiệm
vụ của Kế hoạch.
3. Nguồn
kinh phí của các cơ sở sản xuất kinh doanh được trích lập để thực hiện các nhiệm
vụ của Kế hoạch.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, UBND các huyện, Thành phố và các cơ quan liên quan triển khai thực hiện
các nhiệm vụ, nội dung theo Kế hoạch này.
- Bám sát sự chỉ đạo của Bộ Công
Thương và các bộ, ngành liên quan, kịp thời tham gia xây dựng và tổ chức thực
hiện các nội dung, các đề án thuộc Chương trình do các bộ, ngành Trung ương triển
khai.
- Đôn đốc, giám sát việc thực hiện Kế
hoạch. Định kỳ trước ngày 15 tháng 12 hằng năm hoặc đột xuất, tổng hợp báo cáo
UBND tỉnh, Bộ Công Thương; tổng hợp các đề xuất, kiến nghị trong quá trình thực
hiện Kế hoạch và đề xuất UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Kế hoạch cho phù hợp yêu cầu
trong từng giai đoạn.
2. Các sở, ban, ngành
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ và nội
dung của Kế hoạch, xây dựng và lồng ghép các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp vào
kế hoạch công tác của cơ quan, đơn vị. Đồng thời, phối hợp với Sở Công Thương
trong việc tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch và đề xuất những
chương trình, đề án cụ thể nhằm đạt được những mục tiêu Kế hoạch đề ra.
3. Ủy ban nhân dân các huyện,
Thành phố
- Chủ động tổ chức thực hiện Kế hoạch
này; chịu trách nhiệm lồng ghép vào kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 5 năm và
hàng năm của địa phương, đơn vị và tổ chức thực hiện.
- Huy động các nguồn lực của địa
phương để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ của Kế hoạch theo quy định.
- Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực
hiện các nhiệm vụ của Kế hoạch được phân công; định kì đánh giá tình hình thực
hiện báo cáo Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
4. Đối với
các nhiệm vụ cụ thể triển khai thực hiện Kế hoạch này, yêu cầu các cơ quan chủ
trì và các đơn vị có liên quan chủ động triển khai thực hiện đảm bảo tiến độ và
chất lượng theo yêu cầu.
5. Đề nghị
Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các đoàn thể cấp tỉnh theo chức năng,
nhiệm vụ phối hợp tuyên truyền, triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch này.
Trên đây là Kế hoạch thực hiện Chương
trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2025
trên địa bàn tỉnh Cao Bằng. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch, nếu có khó khăn,
vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có ý kiến bằng văn bản gửi Sở Công Thương để tổng
hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương (B/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- Các tổ chức chính trị, xã hội cấp tỉnh;
- UBND các huyện, Thành phố;
- CVP, các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- CV: CN, XD, TM;
- Lưu: VT, CN (V).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Bích Ngọc
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ THUỘC KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 -
2025 VÀ NHIỆM VỤ NĂM 2021 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CAO BẰNG
(Ban hành kèm theo Kế hoạch số: 1043/KH-UBND ngày 07 tháng 5 năm 2021
của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng).
TT
|
Nội dung công
việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Sản
phẩm
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
I
|
NHIỆM VỤ
GIAI ĐOẠN 2021-2025
|
1
|
Tổ chức tập huấn, phổ biến về sản
xuất và tiêu dùng bền vững cho các tổ chức, đơn vị, doanh
nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất trên địa bàn
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành phố; đơn vị có liên quan
|
03
lớp/năm
|
2021-2025
|
|
2
|
Tuyên truyền nội dung Kế hoạch thực
hiện Chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
Đài phát thanh, truyền hình tỉnh;
Báo Cao Bằng
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố, đơn vị có liên quan
|
Các
tin, bài, phóng sự
|
2021-2025
|
|
3
|
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, đào
tạo, tập huấn hướng dẫn triển khai thực hiện Chương trình OCOP.
|
Văn phòng điều phối Chương trình
MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh
|
Các sở, ban ngành cấp tỉnh; UBND
các huyện, thành phố, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021-2025
|
|
4
|
Tổ chức cuộc thi, hội thi tìm hiểu nội
dung về sản xuất và tiêu dùng bền vững, sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu
quả... trong các trường trung học, trung cấp, cao đẳng trên địa bàn.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố, đơn vị có liên quan
|
01
cuộc/năm
|
2021-2025
|
|
5
|
Tổ chức học tập kinh nghiệm về triển
khai thực hiện Chương trình tại một số tỉnh, thành phố
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố, đơn vị có liên quan
|
02
cuộc
|
2021-2025
|
|
6
|
Phối hợp với các bộ, ngành Trung
ương trong việc xây dựng các cơ chế, chính sách về sản xuất và tiêu dùng bền
vững
|
Sở Công Thương, các sở, ban ngành
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố, đơn vị có liên quan
|
Theo
kế hoạch của các bộ, ngành TW
|
2021-2025
|
|
7
|
Tham mưu ban hành mới, sửa đổi, bổ sung các cơ chế, chính sách của tỉnh để thực
hiện Chương trình sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
Sở Công Thương, các sở, ban ngành
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố, đơn vị có liên quan
|
Khi
có Chính sách mới của Trung ương
|
2021-2025
|
|
8
|
Triển khai các đề tài, dự án hỗ trợ nghiên cứu khoa học, sáng kiến cải tiến kỹ thuật giảm
tiêu hao nguyên, nhiên liệu, giảm thiểu, tái chế và sử dụng
chất thải
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố, đơn vị, cá nhân có liên quan
|
Các
đề tài, dự án, sáng kiến kỹ thuật
|
2021-2025
|
|
9
|
Thu hút các dự án sản xuất năng lượng
tái tạo, dự án xử lý tro, xỉ nhà máy từ quá trình luyện kim.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; BQL Khu kinh
tế tỉnh
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành
phố, đơn vị, cá nhân có liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021-2025
|
|
10
|
Khuyến khích sử dụng các nhiên liệu,
nguyên vật liệu có thể tái tạo, tái sinh; nâng cao hiệu
quả quản lý nhà nước về nhập khẩu nguyên liệu, phế liệu
|
Sở Tài nguyên
và Môi trường
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố, đơn vị, cá nhân có liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021-2025
|
|
11
|
Ứng dụng các công nghệ sạch, công
nghệ thân thiện môi trường và loại bỏ theo lộ trình các công nghệ lạc hậu,
tiêu hao nhiều nguyên nhiên liệu, gây ô nhiễm môi trường; nâng cao hiệu quả
quản lý nhà nước đối với nhập khẩu công nghệ, thiết bị
máy móc đã qua sử dụng
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố, đơn vị, cá nhân có liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021-2025
|
|
12
|
Khuyến khích áp dụng các mô hình
thu hồi, tái sử dụng và tái chế chất thải và các mô hình khác để sản xuất và
sử dụng bền vững tài nguyên, nhiên liệu, nguyên vật liệu và năng lượng tái tạo
cho các ngành công nghiệp
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố, đơn vị, cá nhân có liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021-2025
|
|
13
|
Đẩy mạnh thu gom, phân loại, tái chế,
tái sử dụng, xử lý, giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm nhựa, các chất khó phân hủy
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành
phố, đơn vị, cá nhân có liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021-2025
|
|
14
|
Phổ biến và nghiên cứu áp dụng mô
hình khu, cụm công nghiệp, làng nghề sinh thái và bền vững
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố, đơn vị, cá nhân có liên quan
|
Mô hình
được triển khai
|
2022-2025
|
|
15
|
Phổ biến và nghiên cứu áp dụng mô
hình giảm thiểu, thu hồi, thu gom và tái sử dụng, tái chế chất thải
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố, đơn vị có liên quan
|
Mô
hình được triển khai
|
2022-2025
|
|
16
|
Phổ biến và nghiên cứu áp dụng mô
hình phát triển du lịch cộng đồng lồng ghép quảng bá và giới thiệu các sản phẩm
truyền thống, thân thiện môi trường
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện, thành
phố, đơn vị, cá nhân có liên quan
|
Mô
hình được triển khai
|
|
|
17
|
Triển khai và nhân rộng mô hình sạch
từ trang trại đến bàn ăn; khuyến khích áp dụng các tiêu
chuẩn GlobalGap, VietGap, Hệ thống quản lý chất lượng ISO, HACCP vào sản xuất
nông nghiệp
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố, đơn vị, cá nhân có liên quan
|
Mô
hình được triển khai
|
2022-2025
|
|
18
|
Đánh giá tiềm năng, nhu cầu của thị
trường và khả năng cung ứng, phân phối sản phẩm thân thiện môi trường của các
doanh nghiệp, sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố, đơn vị có liên quan
|
Báo
cáo kết quả
|
2021
|
|
19
|
Triển khai mô hình
sản xuất sạch hơn, sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả trong hoạt động phân
phối sản phẩm, dịch vụ trên địa bàn tỉnh; khuyến khích việc giảm sử dụng các
bao bì khó phân hủy tại các trung tâm thương mại, siêu
thị, chợ dân sinh
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố, đơn vị, cá nhân có liên quan
|
Mô
hình được triển khai
|
2022-2025
|
|
20
|
Đa dạng hóa các điểm bán hàng, điểm
kinh doanh xanh nhằm cung cấp cho thị trường các sản phẩm thông minh, thân
thiện với môi trường, nâng cao giá trị sử dụng; xây dựng mạng lưới liên kết
giữa các nhà sản xuất - nhà phân phối trong các ngành có sản phẩm tiêu biểu,
sản phẩm OCOP của tỉnh.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố, đơn vị, cá nhân có liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021-2025
|
|
21
|
Tiếp tục chỉ đạo thực hiện có hiệu
quả Chương trình OCOP.
|
Văn phòng điều phối Chương trình
MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố, đơn vị, cá nhân có liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021-2025
|
|
22
|
Tiếp tục xây dựng các cơ chế, chính
sách và triển khai thực hiện hoạt động đầu tư cải tạo, xây dựng mới các chợ,
nhất là chợ nông thôn; đầu tư mở rộng hệ thống phân phối để khuyến khích việc áp dụng các tiêu chuẩn về an toàn vệ sinh, an
toàn thực phẩm, thân thiện môi trường.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021-2025
|
|
23
|
Phát huy hiệu quả hoạt động xúc tiến
thương mại trên địa bàn tỉnh tiêu biểu như các hội chợ, triển lãm, hội thảo
xúc tiến thương mại... Chú trọng việc kết nối và hỗ trợ tham gia các hội chợ
tại nước ngoài...
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố, đơn vị, cá nhân có liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021-2025
|
|
24
|
Rà soát các sản phẩm công nghiệp,
nông nghiệp của tỉnh để kịp thời triển khai tốt việc dán nhãn xanh, nhãn tiết
kiệm năng lượng và các nhãn sinh thái khác đối với các sản phẩm thuộc danh mục
theo quy định
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố, đơn vị, cá nhân có liên quan
|
Thường
xuyên hoặc Khi có yêu cầu
|
2021-2025
|
|
25
|
Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan của
Bộ Công Thương kịp thời tư vấn, thông tin cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
về thị trường, thông tin khoa học công nghệ, chính sách, pháp luật xuất nhập
khẩu của các quốc gia, khu vực...
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố, đơn vị, cá nhân có liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021-2025
|
|
26
|
Tổ chức hướng dẫn, phổ biến và nhân
rộng các thực hành tốt về mua sắm công xanh.
|
Sở Tài Chính
|
Các sở, ban ngành; UBND các huyện,
thành phố, đơn vị, cá nhân có liên quan
|
Khi
có yêu cầu
|
2021-2025
|
|
27
|
Triển khai thực hiện phát triển sản
phẩm OCOP theo đúng Chu trình thường niên đảm bảo hoàn thành các mục tiêu đề ra
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Văn phòng điều phối Chương trình MTQG
xây dựng nông thôn mới tỉnh; các sở, ban, ngành, tổ chức và cá nhân liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021-2025
|
|
II. NHIỆM VỤ
NĂM 2021
|
1
|
Tổ chức tập huấn, phổ biến về sản
xuất và tiêu dùng bền vững cho các tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp, hợp tác xã,
cơ sở sản xuất trên địa bàn
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban ngành, UBND các huyện,
thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan
|
03 lớp
|
2021
|
|
2
|
Tuyên truyền nội dung Kế hoạch thực
hiện Chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
Đài phát thanh, truyền hình tỉnh;
Báo Cao Bằng
|
Các sở, ban ngành, UBND các huyện,
thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan
|
Các
tin, bài, phóng sự
|
2021
|
|
3
|
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, đào
tạo, tập huấn hướng dẫn triển khai thực hiện Chương trình OCOP.
|
Văn phòng điều phối Chương trình
MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh
|
Các sở, ban ngành, UBND các huyện,
thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021
|
|
4
|
Tiếp tục chỉ đạo thực hiện có hiệu
quả Chương trình OCOP
|
Văn phòng điều phối Chương trình
MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh
|
Các sở, ban ngành, UBND các huyện,
thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021
|
|
5
|
Tổ chức cuộc thi, hội thi tìm hiểu
nội dung về sản xuất và tiêu dùng bền vững, sử dụng năng lượng tiết kiệm và
hiệu quả... trong các trường trung học, trung cấp, cao đẳng
trên địa bàn.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban ngành, UBND các huyện,
thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan
|
01
cuộc
|
2021
|
|
6
|
Tổ chức học tập kinh nghiệm về triển
khai thực hiện Chương trình tại một số tỉnh, thành phố trong nước
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban ngành, UBND các huyện,
thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan
|
01
cuộc
|
2021
|
|
7
|
Phối hợp với các bộ, ngành Trung
ương trong việc xây dựng các cơ chế, chính sách về sản xuất và tiêu dùng bền
vững
|
Sở Công Thương, các Sở, ngành
|
Các sở, ban ngành, UBND các huyện,
thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan
|
Khi
có yêu cầu
|
2021
|
|
8
|
Tham mưu ban hành mới, sửa đổi, bổ
sung các cơ chế, chính sách của tỉnh để thực hiện sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
Sở Công Thương, các sở, ngành
|
Các sở, ban ngành, UBND các huyện,
thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan
|
Khi
có chính sách mới của Trung ương
|
2021
|
|
9
|
Triển khai các đề tài, dự án hỗ trợ
nghiên cứu khoa học, sáng kiến cải tiến kỹ thuật giảm tiêu hao nguyên, nhiên
liệu, giảm thiểu, tái chế và sử dụng chất thải
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban ngành, UBND các huyện,
thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan
|
Các
đề tài, dự án, sáng kiến kỹ thuật
|
2021
|
|
10
|
Thu hút các dự án sản xuất năng lượng
tái tạo, dự án xử lý tro, xỉ nhà máy từ quá trình luyện kim.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; BQL Khu kinh
tế tỉnh
|
Các sở, ban ngành, UBND các huyện,
thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021
|
|
11
|
Khuyến khích sử dụng các nhiên liệu,
nguyên vật liệu có thể tái tạo, tái sinh; nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước
về nhập khẩu nguyên liệu, phế liệu
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban ngành, UBND các huyện,
thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021
|
|
12
|
Ứng dụng các công nghệ sạch, công
nghệ thân thiện môi trường và loại bỏ theo lộ trình các
công nghệ lạc hậu, tiêu hao nhiều nguyên nhiên liệu, gây ô nhiễm môi trường;
nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước đối với nhập khẩu công nghệ, thiết bị máy
móc đã qua sử dụng
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban ngành, UBND các huyện,
thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021
|
|
13
|
Khuyến khích áp dụng các mô hình thu
hồi, tái sử dụng và tái chế chất thải và các mô hình
khác để sản xuất và sử dụng bồn vững tài nguyên, nhiên
liệu, nguyên vật liệu và năng lượng tái tạo cho các ngành công nghiệp
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban ngành, UBND các huyện,
thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021
|
|
14
|
Đẩy mạnh thu gom, phân loại, tái chế,
tái sử dụng, xử lý, giảm thiểu nguy cơ ô nhiễm nhựa, các chất khó phân hủy
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban ngành, UBND các huyện,
thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021
|
|
15
|
Đánh giá tiềm năng, nhu cầu của thị
trường và khả năng cung ứng, phân phối sản phẩm thân thiện môi trường của các
doanh nghiệp, sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban ngành, UBND các huyện, thành
phố; các tổ chức và cá nhân liên quan
|
Báo
cáo kết quả
|
2021
|
|
16
|
Đa dạng hóa các điểm bán hàng, điểm
kinh doanh xanh nhằm cung cấp cho thị trường các sản phẩm thông minh, thân
thiện với môi trường, nâng cao giá trị sử dụng; xây dựng mạng lưới liên kết
giữa các nhà sản xuất - nhà phân phối trong các ngành có sản phẩm tiêu biểu,
sản phẩm OCOP của tỉnh.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban ngành, UBND các huyện,
thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021
|
|
17
|
Tiếp tục xây dựng các cơ chế, chính
sách và triển khai thực hiện hoạt động đầu tư cải tạo, xây dựng mới các chợ,
nhất là chợ nông thôn; đầu tư mở rộng hệ thống phân phối để khuyến khích việc áp dụng các tiêu chuẩn về an toàn vệ sinh, an toàn
thực phẩm, thân thiện môi trường.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban ngành, UBND các huyện,
thành phố; các tổ chức liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021
|
|
18
|
Phát huy hiệu quả hoạt động xúc tiến
thương mại trên địa bàn tỉnh tiêu biểu như các hội chợ, triển lãm, hội thảo
xúc tiến thương mại... Chú trọng việc kết nối và hỗ trợ tham gia các hội chợ
tại nước ngoài...
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban ngành, UBND các huyện,
thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021
|
|
19
|
Phối hợp chặt chẽ với các cơ quan của
Bộ Công Thương kịp thời tư vấn, thông tin cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
về thị trường, thông tin khoa học công nghệ, chính sách, pháp luật xuất nhập
khẩu của các quốc gia, khu vực..
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban ngành, UBND các huyện,
thành phố; các tổ chức và cá nhân liên quan
|
Thường
xuyên
|
2021
|
|
20
|
Triển khai thực hiện phát triển sản
phẩm OCOP theo đúng Chu trình thường niên đảm bảo hoàn thành các mục tiêu đề
ra
|
UBND các huyện, thành phố
|
Văn phòng điều phối Chương trình
MTQG xây dựng nông thôn mới tỉnh; các sở, ban, ngành, tổ chức và cá nhân liên
quan
|
Thường
xuyên
|
2021
|
|
Kế hoạch 1043/KH-UBND năm 2021 thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Kế hoạch 1043/KH-UBND ngày 07/05/2021 thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
548
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|