ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 103/KH-UBND
|
Quảng Ninh, ngày
08 tháng 06 năm 2020
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN DỰ ÁN “THÚC ĐẨY QUÁ TRÌNH CÔNG NHẬN KHU BẢO TỒN BIỂN
CÔ TÔ, TĂNG CƯỜNG MẠNG LƯỚI KHU BẢO TỒN BIỂN Ở VIỆT NAM”
Căn cứ Quyết định số 1614/QĐ-UBND
ngày 19/5/2020 của UBND Tỉnh về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu bảo tồn
biển Cô Tô - Đảo Trần, tỉnh Quảng Ninh;
Căn cứ Quyết định số 435/QĐ-LHHVN
ngày 26/4/2019 của Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam về việc phê
duyệt tiếp nhận nguồn viện trợ nước ngoài của Trung tâm Nghiên cứu bảo tồn sinh
vật biển và phát triển cộng đồng;
Căn cứ Quyết định số 1224/QĐ-LHHVN
ngày 02/12/2019 của Liên hiệp các hội khoa học và kỹ thuật Việt Nam phê duyệt về
việc gia hạn thời gian thực hiện dự án cho Trung tâm MCD;
Căn cứ Công văn số 411/UBND-NLN1 ngày
22/01/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phối hợp triển khai thực hiện dự
án: Thúc đẩy quá trình công nhận Khu bảo tồn biển quần đảo Cô Tô, tăng cường mạng
lưới KBTB ở Việt Nam do Trung tâm MCD đề xuất.
Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch
tổng thể triển khai thực hiện dự án “Thúc đẩy quá trình công nhận Khu bảo tồn biển
quần đảo Cô Tô, tăng cường mạng lưới khu bảo tồn biển ở Việt Nam”, với những nội
dung sau:
I. THÔNG TIN DỰ ÁN
1. Tên dự án: Thúc đẩy quá trình công nhận Khu bảo tồn biển quần đảo Cô Tô, tăng cường
mạng lưới khu bảo tồn biển (KBTB) ở Việt Nam.
2. Thời gian thực hiện: Trong năm 2020.
3. Nhà tài trợ, cơ quan chủ trì, cơ quan chủ quản
- Nhà tài trợ: Tổ chức cố vấn các nhà từ thiện quỹ
Rockerfeller (RPA) qua chương trình Ocean 5.
- Cơ quan chủ quản: Liên hiệp các Hội Khoa học Kỹ
thuật Việt Nam (VUSTA)
- Cơ quan chủ dự án: Trung tâm Nghiên cứu bảo tồn
sinh vật biển và Phát triển Cộng đồng (Trung tâm MCD)
Địa chỉ: Phòng 3104, Tòa nhà 34T, Hoàng Đạo Thúy, Cầu
Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 0204.22212923 - Fax: 0204.22212924
4. Cơ quan đầu mối tại địa phương
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Quảng
Ninh là cơ quan đầu mối chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng của tỉnh và
UBND huyện Cô Tô (theo Công văn số 411/UBND-NLN1 ngày 22/01/2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Ninh).
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Thúc đẩy quá trình KBTB Cô Tô, Đảo Trần sớm được
công nhận trong hệ thống 16 KBTB của Việt Nam. Tăng cường kết nối mạng lưới khu
bảo tồn ở Việt Nam. Tăng cường công tác truyền thông về tiến trình thành lập
KBTB Cô Tô, Đảo Trần được thực hiện thông qua các kênh truyền thông, nhằm thúc
đẩy sự tham gia tích cực của các đơn vị liên quan và cộng đồng địa phương.
2. Mục tiêu cụ thể
- Thúc đẩy quá trình thành lập KBTB Cô Tô - Đảo Trần
theo quy định; các bên và cộng đồng, công chúng được tham gia ý kiến và thông
tin đầy đủ.
- Thúc đẩy quá trình xây dựng và thực hiện quy chế
quản lý và vận hành KBTB Cô Tô, Đảo Trần theo các quy định pháp luật.
- Các tổ chức, cá nhân ở địa phương cùng tham gia
quản lý, bảo vệ và khai thác, phát triển các giá trị của KBTB. Tạo công cụ quản
lý tổng hợp KBTB trên cơ sở phát huy tinh thần hợp tác tích cực và duy trì tính
bền vững của cơ chế hợp tác đó.
- Nâng cao nhận thức xã hội và sự quan tâm, nhìn nhận
của các cơ quan quản lý nhà nước và người dân về vai trò và sự hợp tác của các
bên liên quan, đặc biệt là từ các tổ chức ngoài nhà nước và cộng đồng trong việc
bảo vệ và phát triển bền vững KBTB.
- Kết quả và bài học dự án được tài liệu hóa và
chia sẻ tới mạng lưới các KBTB Việt Nam.
- Quá trình thực hiện Kế hoạch tổng thể dự án cần
thực hiện nghiêm túc các quy định tại Nghị định số 71/2015/NĐ-CP ngày 03/9/2015
của Chính Phủ về “Quản lý hoạt động của người, phương tiện trong khu vực biên
giới biển nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam”.
III. NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Nội dung 1: Quản lý và giám
sát thực hiện dự án.
Nội dung 1.1. Xây dựng kế hoạch chi tiết thực
hiện dự án tại tỉnh Quảng Ninh và thỏa thuận hợp tác các bên.
- Tổ chức 01 Hội nghị khởi động dự án giới thiệu tổng
quan về dự án “Thúc đẩy quá trình công nhận KBTB quần đảo Cô Tô, tăng cường mạng
lưới KBTB ở Việt Nam” và kế hoạch triển khai dự án thời gian 01-02 ngày; Thảo
luận và thống nhất phân công, phối hợp tổ chức thực hiện dự án. 01 bản kế hoạch
thực hiện dự án được phê duyệt và 01 bản thỏa thuận hợp tác giữa các bên liên
quan được thống nhất.
- Thành phần: Khoảng 20 người gồm Sở Nông nghiệp và
PTNT, Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Khoa học và Công
nghệ, Bộ chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Hội Giáo dục và Bảo vệ môi trường Hạ
Long, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh, Chi cục Biển và Hải đảo, Chi
cục Thủy sản, UBND huyện Cô Tô, Huyện đoàn Cô Tô và Trung tâm MCD.
- Thời gian: Quý II - Quý IV năm 2020.
- Địa điểm: Thành phố Hạ Long
Nội dung 1.2. Rà soát, cập nhật tiến trình
thành lập KBTB để thực hiện các hoạt động hỗ trợ
- Trao đổi, rà soát thông tin về tiến trình thành lập
KBTB Cô Tô - Đảo Trần được theo dõi và cập nhật thường xuyên từ đó đưa ra các
điều chỉnh hoặc giải pháp phù hợp thực tế hỗ trợ hiệu quả thông qua các cuộc họp.
Quản lý, giám sát thực hiện dự án, đáp ứng yêu cầu
của nhà tài trợ, các cơ quan quản lý: Quá trình thực hiện dự án được quản lý,
thúc đẩy, giám sát và báo cáo đầy đủ theo yêu cầu nhà tài trợ và các cơ quan quản
lý và địa phương.
- Thời gian thực hiện: Toàn dự án
- Địa điểm thực hiện: Thành phố Hạ Long, huyện Cô
Tô
2. Nội dung 2: Hỗ trợ kỹ thuật
và cơ sở khoa học cho thành lập KBTB
Nội dung 2.1. Tổ chức 01 hội thảo khoa học
tham vấn về KBTB Cô Tô, Đảo Trần
- Tham vấn các bên liên quan, các chuyên gia, nhà
khoa học về bảo tồn nói chung và bảo tồn biển nói riêng; Tham gia chia sẻ
phương án quản lý và quy chế quản lý KBTB để hoàn thiện hồ sơ thành lập KBTB và
huy động sự đồng thuận của các tổ chức, cá nhân liên quan
- Thành phần: Khoảng 50 đại biểu gồm các chuyên
gia, các nhà làm chính sách liên quan cấp trung ương, tỉnh, huyện, đại diện các
Khu bảo tồn trong và ngoài tỉnh đã triển khai thành công, Sở Nông nghiệp và
PTNT, UBND huyện Cô Tô và Trung tâm MCD. Tổ chức trong 01 ngày.
- Thời gian thực hiện: Quý II - Quý IV năm 2020.
* Địa điểm: Thành phố Hạ Long.
Nội dung 2.2. Tổ chức 01 chuyến tham quan học
tập tại khu KBTB đã vận hành và thành công
- Tham gia, học tập kinh nghiệm về quản lý và hỗ trợ
sinh kế cho cộng đồng cho các đơn vị tham gia dự án và tổ cộng đồng khoảng 03
-05 ngày.
- Thành phần: Dự kiến 12 đại biểu bao gồm Sở Nông
nghiệp và PTNT, UBND huyện Cô Tô, tổ cộng đồng nòng cốt và Trung tâm MCD
- Thời gian thực hiện: Quý II - Quý IV năm 2020.
- Địa điểm: 01 KBTB đã triển khai thành công trong
hệ thống 16 KBTB tại Việt Nam.
3. Nội dung 3: Hỗ trợ hoàn thiện
hồ sơ KBTB và thúc đẩy quá trình thẩm định, phê duyệt
Nội dung 3.1. Hỗ trợ biên soạn tài liệu
chuyên khảo về đa dạng sinh học, tiềm năng bảo tồn và định hướng quy hoạch, quản
lý tổng hợp Khu bảo tồn biển Cô Tô, Đảo Trần, tỉnh Quảng Ninh.
- Biên soạn tài liệu chuyên khảo về đa dạng sinh học,
tiềm năng bảo tồn và định hướng quy hoạch, quản lý tổng hợp Khu bảo tồn biển Cô
Tô, Đảo Trần, tỉnh Quảng Ninh.
-Thời gian: Quý II - Quý IV năm 2020.
- Địa điểm: Thành phố Hạ Long
Nội dung 3.2. Tham vấn hoàn thiện hồ sơ dự án
thành lập KBTB Cô Tô Đảo Trần
- Họp nhóm xây dựng và hoàn thiện tài liệu dự án
thành lập KBTB; Thành phần: 10-15 người gồm các Chuyên gia và cơ quan chuyên
môn liên quan, Sở Nông nghiệp và PTNT, UBND huyện Cô Tô và Trung tâm MCD.
- Lấy ý kiến của các chuyên gia, Sở, ngành, UBND cấp
huyện, cấp xã liên quan đối với dự án thành lập KBTB cấp tỉnh, thông qua các cuộc
họp tham vấn; Thành phần: Các chuyên gia, Sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã.
- Thời gian: Quý II - Quý IV năm 2020.
- Địa điểm: Thành phố Hạ Long
Nội dung 3.3. Khảo sát ý kiến của cộng đồng
dân cư sống hợp pháp trong và xung quanh khu bảo tồn, đối với dự án thành lập
KBTB cấp tỉnh
- Tổng hợp ý kiến của cộng đồng dân cư sống hợp
pháp trong và xung quanh khu bảo tồn, đối với dự án thành lập KBTB cấp tỉnh,
thông qua 1-2 cuộc đối thoại cộng đồng.
- Thành phần: UBND huyện Cô Tô, Sở Nông nghiệp và
PTNT và người dân sống hợp pháp trong và xung quanh khu bảo tồn.
- Thời gian: Quý II - Quý IV năm 2020.
- Địa điểm: Huyện Cô Tô
Nội dung 3.4. Họp hội đồng thẩm định cấp tỉnh
về dự án thành lập KBTB Cô Tô - Đảo Trần
- Tổ chức 02 cuộc họp hội đồng thẩm định cấp tỉnh về
dự án thành lập KBTB Cô Tô - Đảo Trần
- Thành phần: UBND Tỉnh, Sở Nông nghiệp và PTNT và
UBND huyện Cô Tô, các Sở, ban ngành liên quan.
- Thời gian: Quý III - Quý IV năm 2020
- Địa điểm: Thành phố Hạ Long
Nội dung 3.5. Hỗ trợ chuyên môn về việc thẩm
định, thuyết minh thành lập KBTB Cô Tô - Đảo Trần để thúc đẩy công tác thẩm định
dự án hiệu quả và kịp thời
- Đối thoại bàn tròn thuyết minh dự án thành lập
KBT hỗ trợ chuyên môn về việc thẩm định, thuyết minh thành lập KBTB Cô Tô - Đảo
Trần để thúc đẩy công tác thẩm định dự án hiệu quả và kịp thời.
- Thành phần: Khoảng 30 đại biểu là Chuyên gia của
Bộ NN và PTNT, Đại diện tổ công tác xây dựng dự án KBTB, UBND huyện Cô Tô, MCD
và cơ quan liên quan.
- Thời gian: Quý II - Quý IV năm 2020.
- Địa điểm: Thành phố Hà Nội hoặc thành phố Hạ
Long.
Nội dung 3.6. Hội thảo mạng lưới KBTB Việt
Nam
- Tổ chức 01 Hội thảo chia sẻ về tiến trình, bài học
từ thành lập KBTB Cô Tô - Đảo Trần và học tập từ các KBTB khác trong hệ thống KBTB
Việt Nam.
- Thành phần: khoảng 50 đại biểu các KBTB Việt Nam
và cơ quan liên quan.
- Thời gian: Quý III - Quý IV năm 2020.
- Địa điểm: Thành phố Hà Nội hoặc thành phố Hạ
Long.
4. Nội dung 4: Hoạt động hỗ trợ
phục hồi hệ sinh thái và chia sẻ lợi ích
Nội dung 4.1. Theo dõi, tư vấn tái tạo san hô
tại Cô Tô
- Phối hợp hoạt động với dự án tái tạo san hô nhân
tạo do Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, hỗ trợ chuyên gia tư vấn
hỗ trợ và tổ chức cộng đồng dân cư theo dõi, giám sát và bảo vệ hệ sinh thái
san hô.
- Thành phần: Sở Nông nghiệp và PTNT, các chuyên
gia, UBND huyện Cô Tô và Trung tâm MCD.
- Thời gian: Năm 2020.
- Địa điểm: Huyện Cô Tô.
Nội dung 4.2. Thúc đẩy tiếp cận đồng quản lý
trong phục hồi hệ sinh thái rạn san hô và sinh kế bền vững cho người dân địa
phương.
- Thúc đẩy khởi động mô hình đồng quản lý, quản lý
tổng hợp vùng bờ (ICZM), quan tâm chia sẻ lợi ích trong hoạt động sinh kế và bảo
vệ san hô với mục đích tăng cường năng lực đồng quản lý, thành lập tổ nhóm thực
hiện mô hình, xây dựng cơ chế chia sẻ lợi ích, hướng dẫn việc triển khai và
giám sát.
Thúc đẩy khởi động mô hình đồng quản lý, quản lý tổng
hợp vùng bờ (ICZM), quan tâm chia sẻ lợi ích trong hoạt động sinh kế (du lịch,
thủy sản) và bảo vệ san hô.
- Thời gian: Quý II đến quý IV năm 2020.
- Địa điểm: Thành phố Hạ Long, Huyện Cô Tô.
5. Nội dung 5: Truyền thông
nâng cao nhận thức, sự tham gia của các bên liên quan và cộng đồng dân cư về
KBTB
Nội dung 5.1. Xây dựng, chia sẻ việc sử dụng
công cụ, tài liệu truyền thông về quá trình thành lập KBTB Cô Tô - Đảo Trần.
- Kết nối truyền thông đại chúng để nâng cao nhận
thức và sự ủng hộ của các bên liên quan và công chúng qua phóng sự, báo chí về
KBTB Cô Tô, Đảo Trần. Phóng sự, báo chí về KBTB Cô Tô bao gồm: hiện trạng, quá
trình và thành lập KBTB Cô Tô - Đảo Trần. Chia sẻ tài liệu truyền thông (phóng
sự, báo chí) tới các cơ quan truyền thông và các cơ quan tổ chức liên quan.
- Thời gian: Quý II đến IV năm 2020
- Địa điểm: Huyện Cô Tô
Nội dung 5.2. Truyền thông cộng đồng nâng cao
nhận thức và thúc đẩy sự tham gia các hoạt động đối với thành lập và vận hành
KBTB Cô Tô - Đảo Trần:
- Xây dựng và sản xuất tài liệu truyền thông, giáo
dục nhận thức cộng đồng về KBTB, về phương thức quản lý tổng hợp (ICZM) trong
quản lý tài nguyên và môi trường biển và hải đảo
- Tổ chức 03 sự kiện truyền thông cộng đồng với các
chủ đề: KBTB Cô Tô - Đảo Trần; Hệ sinh thái san hô; Sinh kế bền vững và chia sẻ
lợi ích. Mỗi sự kiện dự kiến 100 cộng đồng địa phương tham gia
- Thời gian: Quý II đến IV năm 2020
- Địa điểm: Thành phố Hạ Long và huyện Cô Tô.
6. Nội dung 6: Tổ chức thực hiện
dự án từ MCD và các cơ quan trung ương, nhà tài trợ
Nội dung này được Trung tâm MCD và các cơ quan
trung ương, nhà tài trợ thực hiện trong toàn dự án, cụ thể:
- Thực hiện các hoạt động dự án từ MCD và kết nối với
các cơ quan trung ương, nhà tài trợ. Thiết kế hoạt động, tổ chức tham vấn với
nhà tài trợ và cấp TƯ, kết nối kinh nghiệm quốc gia và quốc tế, dịch tài liệu
chuyên môn, tài liệu quản trị.
- Quản lý, giám sát & đánh giá thực hiện dự án
(M&E) theo hệ thống, đáp ứng yêu cầu nhà tài trợ và các cơ quan quản lý.
Quá trình thực hiện dự án được quản lý, thúc đẩy, giám sát đánh giá và báo cáo
đầy đủ theo yêu cầu nhà tài trợ và các cơ quan quản lý.
- Nhân sự kỹ thuật, chuyên môn, hành chính, quản trị,
truyền thông MCD Đảm bảo nhân sự trình độ, chuyên môn và thời gian phù hợp để
làm việc cho các nội dung dự án.
- Đảm bảo các dịch vụ văn phòng, hành chính, liên lạc,
thông tin, trang thiết bị phù hợp để thực hiện dự án.
- Kiểm toán dự án đảm bảo phù hợp với quy định của
nhà nước, nhà tài trợ.
IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Giải pháp về cơ chế hợp
tác giữa các bên liên quan
- Hình thành và thúc đẩy cơ chế hợp tác các bên
liên quan, qua đó tăng cường nhận thức chung về hài hòa trách nhiệm và lợi ích
giữa các bên trong quản lý, bảo vệ và khai thác sử dụng tài nguyên biển đảo huyện
Cô Tô.
- KBTB Cô Tô - đảo Trần có diện tích tương đối lớn
và trải dài, đồng thời lại là khu vực biên giới, hải đảo. Bên cạnh chức năng bảo
vệ, bảo tồn các giá trị tự nhiên thì nhiệm vụ bảo đảm quốc phòng an ninh cũng hết
sức quan trọng. Vì vậy, cần có sự phối kết hợp liên ngành của các lực lượng
như: Bộ chỉ huy Bộ đội biên phòng Tỉnh, Bộ chỉ huy Quân sự Tỉnh, Cảnh sát biển,
Kiểm ngư, Chính quyền địa phương và người dân. Cần phải có Quy chế phối hợp hoạt
động hiệu quả và phù hợp với tình hình địa phương.
2. Giải pháp về chế độ chính
sách, quản lý
Việc xây dựng và quản lý các KBTB Cô Tô - Đảo Trần
là nhu cầu cấp thiết và chính đáng đối với các cơ quan chức năng cũng như người
dân địa phương. Do đó cần có sự học hỏi các bài học thành công từ các KBTB khác
ở trong và ngoài nước sao cho phù hợp với điều kiện của địa phương, đồng thời
có các điều chỉnh thích hợp.
KBTB Cô Tô, Đảo Trần được thành lập sẽ có những
thay đổi nhất định về chủ trương bảo tồn, phát triển sinh kế tại địa phương. Vì
vậy, cần chủ động xây dựng những chế độ chính sách, quản lý phù hợp đảm bảo vận
hành KBTB hiệu quả nhất.
3. Tăng cường kết nối mạng lưới
KBTB
KBTB Cô Tô, Đảo Trần nằm trong danh sách 16 KBTB của
Việt Nam. Trên cơ sở các khu bảo tồn đã vận hành và thành công trong công tác
quản lý, các KBTB kết nối mạng lưới, chia sẻ trao đổi thông tin chung. Từ đó,
các KBTB có thể trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm và kết hợp một số nội dung phục vụ
cho công tác bảo tồn và phát triển. Việc tăng cường kết nối mạng lưới KBTB là rất
quan trọng, nâng cao vai trò và vị thế của hệ thống KBTB Việt Nam.
4. Giải pháp về thông tin
tuyên truyền nâng cao trách nhiệm về bảo vệ và phát triển KBTB
Đa dạng hình thức tuyên truyền thông tin quy hoạch,
đa dạng sinh học của KBTB đến với các cơ quan quản lý, tổ chức, cá nhân bằng
các hình thức hội thảo, sách chuyên khảo, đối thoại trực tiếp, tham quan học tập
kinh nghiệm từ các KBTB đã vận hành và thành công trong công tác quản lý. Mở rộng
đối tượng được tiếp cận các thông tin về KBTB: cơ quan Nhà nước, các nhà khoa học,
các viện nghiên cứu, người dân,...
5. Huy động sự tham gia của cộng
đồng trong công tác bảo tồn biển
Thực tiễn về công tác bảo tồn cho thấy bất kỳ mô
hình bảo tồn nào muốn đạt tới sự thành công về các mục tiêu bảo tồn để ra thì yếu
tố then chốt vẫn là sự ủng hộ của người dân và chính quyền địa phương. Để đạt
được sự ủng hộ của người dân, trước hết cần phải tuyên truyền cho họ lợi ích
lâu dài mà họ sẽ được hưởng lợi từ việc gìn giữ các giá trị của KBTB.
Tăng cường hỗ trợ người dân tham gia vào các hoạt động
quản lý Khu bảo tồn. Các loại hình truyền thông rất đa dạng: có thể thông qua
việc phát các tờ rơi, phối hợp làm các chương trình tuyên truyền về môi trường
trên hệ thống đài truyền hình quốc gia, phổ biến thông tin trên các website,
các buổi họp với cộng đồng dân cư.
V. NGUỒN VỐN, THỜI GIAN THỰC HIỆN
1. Tổng nguồn vốn thực hiện: 3.417.000.000 đồng;
Bằng chữ: Ba tỷ bốn trăm mười bảy triệu đồng chẵn.
2. Nguồn vốn
- Vốn viện trợ Phi chính phủ nước ngoài không hoàn
lại: 150.000 USD tương đương khoảng 3.417.000.000 đồng
- Kinh phí dự án do Trung tâm MCD phân bổ và quản
lý. Các đơn vị điều phối và đơn vị phối hợp tổ chức hoạt động tại địa phương
xây dựng đề cương và dự toán chi tiết các nội dung phù hợp theo quy định tài
chính của Nhà tài trợ để triển khai thực hiện dự án.
(Chi tiết tại Phụ
lục đính kèm)
3. Thời gian thực hiện: Trong năm 2020.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Quảng
Ninh
- Là đơn vị đầu mối tại tỉnh, có trách nhiệm tham
mưu Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh theo dõi tiến độ thực hiện dự án, tổng hợp
đánh giá kết quả thực hiện, định kỳ, đột xuất báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và
các Bộ, ngành liên quan theo quy định;
- Phối hợp với Trung tâm MCD và Ủy ban nhân dân huyện
Cô Tô trong việc xây dựng và thống nhất Kế hoạch tổng thể triển khai dự án;
- Chủ trì rà soát, xin ý kiến của các bên liên quan
trong tỉnh về Kế hoạch tổng thể triển khai dự án để thống nhất đưa vào thực hiện;
- Điều phối chung tại tỉnh, chủ trì và phối hợp với
Trung tâm MCD và các bên liên quan thực hiện những nhiệm vụ, hoạt động được
phân công theo kế hoạch được thống nhất;
2. Ủy ban Nhân dân huyện Cô Tô
- Phối hợp cùng Trung tâm MCD và Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn trong việc xây dựng và thống nhất Kế hoạch tổng thể triển
khai dự án;
- Chủ trì và phối hợp với các bên liên quan thực hiện
những nhiệm vụ, hoạt động được phân công theo kế hoạch được thống nhất;
- Tổng hợp và cáo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định
và theo yêu cầu của dự án,
3. Bộ chỉ huy Quân sự Tỉnh và Bộ chỉ huy Bộ đội
Biên phòng Tỉnh
- Phối hợp cùng với các cơ quan, đơn vị liên quan
tham gia xây dựng chương trình, kế hoạch, thẩm định,... nội dung liên quan, đảm
bảo quốc phòng an ninh trong quá trình triển khai dự án theo đúng quy định của
Pháp luật
- Tổng hợp và cáo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định
về nội dung quốc phòng an ninh và trật tự xã hội liên quan đến dự án
4. Trung tâm Nghiên cứu Bảo tồn sinh vật biển và
Phát triển Cộng đồng (MCD)
- Chủ trì dự án, xác định lộ trình thực hiện dự án,
thúc đẩy các bên tham gia triển khai dự án, đảm bảo yêu cầu của nhà tài trợ;
- Xây dựng thỏa thuận hợp tác giữa các bên trong
quá trình phối hợp thực hiện dự án;
- Phối hợp cùng Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn, UBND huyện Cô Tô trong việc xây dựng và thống nhất Kế hoạch tổng thể triển
khai dự án;
- Quản lý nguồn tài trợ và phối hợp với địa phương
sử dụng nguồn tài trợ theo đúng yêu cầu của nhà tài trợ và quy định của pháp luật;
- Chủ trì và phối hợp với các bên thực hiện các nhiệm
vụ, hoạt động được phân công theo kế hoạch được phê duyệt;
- Tổng hợp và cáo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định
và yêu cầu của dự án.
5. Trách nhiệm của doanh nghiệp, người dân tại cộng
đồng địa phương huyện Cô Tô
- Thực hiện các nội dung liên quan của dự án theo kế
hoạch thống nhất; khuyến khích tham gia mô hình đồng quản lý bảo tồn và phát
triển KBTB.
- Tích cực tham gia công tác tuyên truyền về KBTB
cho cộng đồng dân cư tại địa phương.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có vướng
mắc phát sinh đề nghị các đơn vị gửi ý kiến về Sở Nông nghiệp và PTNT để tổng hợp
và báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Tỉnh theo quy định./.
Nơi nhận:
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: KHĐT, NN & PTNT, KHCN, TNMT, TTTT, Ngoại vụ;
- CA Tỉnh; BCH Quân sự tỉnh; BCH Biên phòng tỉnh;
- UBND huyện Cô Tô
- TT truyền thông Tỉnh;
- Trung tâm MCD;
- V0, V2, TM1, TH4;
- Lưu: VT, NLN1 (15b-KH16)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Huy Hậu
|
PHỤ LỤC: KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CÔNG VIỆC TRIỂN KHAI DỰ ÁN
“THÚC ĐẨY QUÁ TRÌNH CÔNG NHẬN KBTB QUẦN
ĐẢO CÔ TÔ, TĂNG CƯỜNG MẠNG LƯỚI KBTB Ở VIỆT NAM”
(Kèm
theo kế hoạch số 103/KH-UBND ngày 08/6/2020 của UBND tỉnh Quảng Ninh)
ĐVT: đồng
Mã HĐ
|
Nội dung
|
Nội dung công việc và kết quả dự kiến
|
Đơn vị chủ trì thực hiện dự án
|
Đơn vị điều phối, tổ chức hoạt động tại địa phương
|
Đơn vị phối hợp
|
Thời gian
|
Địa điểm thực hiện
|
Kinh phí dự án phân bổ và do MCD quản lý
|
Nội
dung 1: Quản lý, giám sát và đánh giá thực hiện dự án tại địa phương
|
|
|
1.1
|
Xây dựng kế hoạch chi
tiết thực hiện dự án tại tỉnh Quảng Ninh và thỏa thuận hợp tác các bên.
|
- 01 Hội nghị khởi động
dự án
- 01 Bản kế hoạch thực
hiện dự án
- 01 Bản thỏa thuận hợp
tác giữa các bên liên quan.
|
Trung tâm MCD
|
Trung tâm MCD
|
Sở NN&PTNT, UBND huyện Cô Tô BCH Biên phòng Tỉnh; BCH
Quân sự Tỉnh.
|
Quý II-IV năm 2020
|
Hạ Long
|
40.000.000
|
1.2
|
Rà soát, cập nhật tiến
trình thành lập KBTB để thực hiện các hoạt động hỗ trợ
|
Thông tin về tiến trình
thành lập KBTB Cô Tô - Đảo Trần được theo dõi và cập nhật thường xuyên từ đó
đưa ra các điều chỉnh hoặc giải pháp phù hợp thực tế hỗ trợ hiệu quả
|
Trung tâm MCD
|
Trung tâm MCD
|
Sở NN&PTNT, UBND huyện Cô Tô
|
Toàn dự án
|
Hạ Long
|
120.000.000
|
Nội
dung 2: Hỗ trợ kỹ thuật & cơ sở khoa học cho thành lập KBTB
|
|
|
2.1
|
Hội thảo khoa học tham
vấn về KBTB Cô Tô - Đảo Trần
|
01 Hội thảo tham vấn
các bên liên quan: Thành phần: dự kiến 50 đại biểu
|
Trung tâm MCD
|
Sở NNPTNT
|
UBND huyện Cô Tô
|
Quý II-IV năm 2020
|
Hạ Long
|
130.000.000
|
2.2
|
Tham quan học tập mô
hình KBTB đã vận hành và có thành công về quản lý KBTB và hỗ trợ sinh kế cộng
đồng
|
01 chuyến tham quan học
tập tại một KBTB đã vận hành và có các thành công về quản lý và sinh kế.
Thành phần: Dự kiến 12
đại biểu bao gồm: Sở NN, UBND huyện Cô Tô, cộng đồng nòng cốt và MCD
|
Trung tâm MCD
|
Trung tâm MCD
|
Sở NN&PTNT UBND huyện Cô Tô
|
Quý II-IV năm 2020
|
1 KBTB ngoài tỉnh Quảng Ninh
|
120.000.000
|
Nội
dung 3: Hỗ trợ hoàn thiện hồ sơ KBTB và thúc đẩy quá trình thẩm định, phê duyệt
|
|
|
3.1
|
Hỗ trợ xây dựng tài liệu
dự án thành lập KBTB Cô Tô - Đảo Trần (cấp tỉnh)
|
Biên soạn tài liệu
chuyên khảo về đa dạng sinh học, tiềm năng bảo tồn và định hướng quy hoạch,
quản lý tổng hợp Khu bảo tồn biển Cô Tô, Đảo Trần, tỉnh Quảng Ninh
|
Trung tâm MCD
|
Sở NNPTNT
|
UBND huyện Cô Tô
|
Quý II-IV năm 2020
|
TP Hạ Long
|
120.000.000
|
3.2
|
Tham vấn hoàn thiện hồ
sơ dự án thành lập KBTB Cô Tô - Đảo Trần
|
1. Các hoạt động/họp/làm
việc của nhóm xây dựng và hoàn thiện tài liệu dự án thành lập KBTB. Các cuộc
họp nhỏ từ 10 - 15 người/cuộc chuyên gia và các cơ quan chuyên môn
2. Lấy ý kiến của các
chuyên gia, Sở, ngành, UBND cấp huyện, cấp xã liên quan đối với dự án thành lập
KBTB cấp tỉnh, thông qua các cuộc họp tham vấn
|
Trung tâm MCD
|
Sở NNPTNT
|
UBND huyện Cô Tô
|
Quý II-IV năm 2020
|
TP Hạ Long
|
90.000.000
|
3.3
|
Khảo sát ý kiến của cộng
đồng dân cư sống hợp pháp trong và xung quanh khu vực dự kiến thành lập KBTB
|
Nhận được ý kiến của cộng
đồng dân cư sống hợp pháp trong và xung quanh khu bảo tồn, đối với dự án
thành lập KBTB cấp tỉnh, thông qua 1-2 cuộc đối thoại cộng đồng
|
Trung tâm MCD
|
UBND huyện Cô Tô
|
Sở NN&PTNT BCH Biên phòng Tỉnh BCH Quân sự Tỉnh
|
Quý II-IV năm 2020
|
Khu dân cư tại huyện Cô Tô
|
60.000.000
|
3.4
|
Họp hội đồng thẩm định
cấp tỉnh về dự án thành lập KBTB Cô Tô - Đảo Trần
|
02 cuộc họp của hội đồng
thẩm định được hỗ trợ tổ chức
|
Trung tâm MCD
|
Sở NNPTNT
|
UBND huyện Cô Tô và các cơ quan liên quan.
|
Quý II-IV năm 2020
|
TP Hạ Long
|
80.000.000
|
3.5
|
Hỗ trợ chuyên môn về việc
thẩm định, thuyết minh thành lập KBTB Cô Tô - Đảo Trần để thúc đẩy công tác
thẩm định dự án hiệu quả & kịp thời
|
Đối thoại bàn tròn thuyết
minh dự án thành lập KBT gồm: 30 đại biểu là Chuyên gia của Bộ NN và PTNT, Đại
diện tổ công tác xây dựng hồ sơ dự án KBTB. UBND huyện Cô Tô, MCD và các bên
liên quan
|
Trung tâm MCD
|
Sở NNPTNT
|
UBND huyện Cô Tô
|
Quý lI-IV năm 2020
|
Hà Nội hoặc Hạ Long
|
60.000.000
|
3.6
|
Hội thảo mạng lưới KBTB
Việt Nam
|
01 Hội thảo chia sẻ về
tiến trình, bài học từ thành lập KBTB Cô Tô - Đảo Trần và học tập từ các KBTB
khác trong hệ thống KBTB Việt Nam với dự kiến 50 đại biểu đến từ các KBT Việt
Nam và các cơ quan liên quan
|
Trung tâm MCD
|
Trung tâm MCD
|
Sở NN&PTNT
|
Quý III-IV năm 2020
|
Hà Nội hoặc Hạ Long
|
210.000.000
|
Nội
dung 4: Các hoạt động hỗ trợ phục hồi hệ sinh thái và chia sẻ lợi ích
|
|
|
4.1
|
Theo dõi, tư vấn tái tạo
san hô tại Cô Tô (Phối hợp hoạt động với dự án tái tạo san hô nhân tạo do Sở
NN&PTNT chủ trì)
|
1. Cán bộ MCD và chuyên
gia tư vấn hỗ trợ trong quá trình Sở NN&PTNT triển khai phục hồi rạn san
hô
2. Tổ chức cộng đồng
dân cư theo dõi, giám sát và bảo vệ hệ sinh thái san hô và san hô nhân tạo
|
Trung tâm MCD
|
Sở NNPTNT
|
UBND huyện Cô Tô BCH Biên phòng Tỉnh BCH Quân sự Tỉnh
|
Năm 2020
|
Khu vực trồng phục hồi san hô thuộc dự án tái san hô của
Sở NN PTNT và khu dân cư
|
90.000.000
|
4.2
|
Thúc đẩy tiếp cận đồng
quản lý trong phục hồi hệ sinh thái rạn san hô và sinh kế bền vững cho người
dân địa phương
|
Thúc đẩy khởi động mô
hình đồng quản lý, quản lý tổng hợp vùng bờ (ICZM), quan tâm chia sẻ lợi ích
trong hoạt động sinh kế (du lịch, thủy sản) và bảo vệ san hô.
|
Trung tâm MCD
|
Sở NNPTNT
|
UBND huyện Cô Tô BCH Biên phòng Tỉnh BCH Quân sự Tỉnh
|
Quý lI-IV năm 2020
|
Hạ Long Thanh Lân, Đồng Tiến, Cô Tô
|
180.000.000
|
Nội
dung 5: Truyền thông nâng cao nhận thức, sự tham gia của các bên liên quan và
cộng đồng dân cư về KBTB
|
|
|
5.1
|
Xây dựng và sản xuất
công cụ truyền thông về quá trình thành lập KBTB Cô Tô - Đảo Trần (làm phóng
sự tài liệu)
Kết nối truyền thông đại
chúng để nâng cao nhận thức và sự ủng hộ của các bên liên quan và công chúng
|
Phóng sự, báo chí về
KBTB Cô Tô bao gồm: hiện trạng, quá trình và thành lập KBTB Cô Tô - Đảo Trần
Chia sẻ phim phóng sự tới
các cơ quan truyền thông và các cơ quan tổ chức liên quan để sử dụng trong
các chương trình phù hợp
|
Trung tâm MCD
|
Sở NNPTNT
|
Cơ quan truyền thông
|
Quý II-IV năm 2020
|
Khu quy hoạch thành lập KBTB Cô Tô - Đảo Trần
|
150.000.000
|
5.2
|
Truyền thông cộng đồng
nâng cao nhận thức và thúc đẩy sự tham gia các hoạt động đối với thành lập và
vận hành KBTB Cô Tô - Đảo Trần
|
1, Xây dựng và sản xuất
tài liệu truyền thông, giáo dục nhận thức cộng đồng về KBTB, về phương thức
quản lý tổng hợp (ICZM) trong quản lý tài nguyên & môi trường biển và hải
đảo
2, Tổ chức 03 sự kiện
truyền thông cộng đồng. Mỗi sự kiện dự kiến 100 cộng đồng địa phương tham gia
|
Trung tâm MCD
|
UBND huyện Cô Tô
|
Sở NN&PTNT BCH Biên phòng Tỉnh BCH Quân sự Tỉnh
|
Quý II-IV năm 2020
|
Hạ Long
TT Cô Tô, xã Đồng Tiến, xã Thanh Lân, Cô Tô
|
150.000.000
|
Nội
dung 6: Tổ chức thực hiện dự án từ MCD và các cơ quan trung ương, nhà tài trợ
|
|
|
6.1
|
Thực hiện các hoạt động
dự án từ MCD và kết nối với các cơ quan trung ương, nhà tài trợ
|
Thiết kế hoạt động, tổ
chức tham vấn với nhà tài trợ và cấp TƯ, kết nối kinh nghiệm quốc gia và quốc
tế, dịch tài liệu chuyên môn, tài liệu quản trị
|
Trung tâm MCD
|
Trung tâm MCD
|
Nhà tài trợ và các đơn vị TƯ
|
Toàn dự án
|
Hà Nội, Mỹ
|
477.000.000
|
6.2
|
Quản lý, giám sát &
đánh giá thực hiện dự án (M&E) theo hệ thống, đáp ứng yêu cầu nhà tài trợ
và các cơ quan quản lý
|
Quá trình thực hiện dự
án được quản lý, thúc đẩy, giám sát đánh giá và báo cáo đầy đủ theo yêu cầu
nhà tài trợ và các cơ quan quản lý
|
Trung tâm MCD
|
Trung tâm MCD
|
Sở NN&PTNT, UBND huyện Cô Tô
|
Toàn dự án
|
Hà Nội Hạ Long
|
91.000.000
|
6.3
|
Nhân sự kỹ thuật,
chuyên môn, hành chính, quản trị, truyền thông MCD
|
Đảm bảo nhân sự trình độ,
chuyên môn và thời gian phù hợp để làm việc cho các nội dung dự án
|
Trung tâm MCD
|
Trung tâm MCD
|
|
Toàn dự án
|
Hà Nội, Mỹ
|
952.000.000
|
6.4
|
Chi phí văn phòng, hành
chính quản trị
|
Đảm bảo các dịch vụ văn
phòng, hành chính, liên lạc, thông tin, trang thiết bị để thực hiện dự án
|
Trung tâm MCD
|
Trung tâm MCD
|
|
|
|
238.000.000
|
6.5
|
Kiểm toán dự án
|
Ngân sách dự án được
chi tiêu và kiểm soát đảm bảo phù hợp với quy định của nhà nước và nhà tài trợ
|
Trung tâm MCD
|
Trung tâm MCD
|
|
Toàn dự án
|
Hà Nội
|
59.000.000
|
TỔNG KINH PHÍ
|
3.417.000.000
|
Bằng chữ: Ba tỷ, bốn trăm mười bảy triệu đồng chẵn./.
|
|